Tải bản đầy đủ (.doc) (84 trang)

giáo án lịch sử 8 đầy đủ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (543.55 KB, 84 trang )

PHÂN PHỐI CHƯƠNG TRÌNH MÔN LỊCH SỬ LỚP 8
Tiết Bài Tên bài dạy
1-2
3-4
5-6
7-8
9
10-11
12-13
14
15
16
17
18
19
20
21
22-23
24
25-26
27
28
29-30
31
32
33
34
35
36-37
38-39
40-41


42
43
44
45
46-47
48-49
50
51
52
HỌC KÌ I :
Những cuộc cách mạng tư sản đầu tiên
Cách mạng tư sản Pháp(1789-1794)
Chủ nghĩa tư bản được xác lập trên phạm vi toàn thế giới
Phong trào công nhân và sự ra đời của chủ nghĩa Mác
Công xã Pa-ri 1871
Các nước Anh,Đức,Pháp,Mĩ cuối thế kỉ XIX
Phong trào công nhânQuốc tế cuối thế kỉ XIX đàu thế kỉ XX
Sự phát triển KH-KT-VH và nghệ thuật
Ấn Độ
Trung Quốc cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX
Các nước Đông-Nam-Á cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX
Nhật Bản giửa thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX
Kiểm tra viết (1 tiết )
Chiến tranh thế giới lần thứ nhất (1914-1918)
Ôn tập lịch sử thế giới cận đại
CM tháng Muời Nga 1917 và cuộc đấu tranh CM
Liên Xô xây dựng chủ nghĩa XH ( 1921- 1941)
Châu Âu giữa 2 cuộc chiến tranh thế giới ( 1918 - 1939 )
Nước Mỹ giữ 2 cuộc chiến tranh thế giới ( 1918 - 1939)
Nhật Bản giữa 2 cuộc chiến tranh thế giới ( 1918 - 1939 )

Phong trào dân tộc Châu Á ( 1918 - 1939 )
Chiến tranh thế giới thứ 2 ( 1939 - 1945 )
Chiến tranh thế giới thứ 2 ( 1939 - 1945 ) (tt)
Sự phát triển VH-KH-KT thế giới đầu thế kỉ XX
Ôn tập lịch sử thế giới cận đại( 1917 - 1945 )
Kiểm tra học kì I.
HỌC KÌ II
Cuộc kháng chiến từ 1858 - 1873
Kháng chiến lang rộng ra toàn quốc ( 1873- 1884 )
Phong trào kháng chiến trong những năm cuối TK XIX
Khởi nghĩa Yên Thế và phong trào chống Pháp của đồng bào miền núi cuối TK....
Làm bài tập lịch sử
Trào lưu cải cách Duy Tân ở Việt Nam cuối TK XIX
Làm bài tập kiểm tra viết 1 tiết
Chính sách khai thác thuộc địa của thực dân Pháp
Phong trào yêu nước chống thực dân Pháp từ TK XIX đến năm 1918
Ôn tập lịch sử Việt Nam từ ( 1858 - 1918)
Kiểm tra học kì II
Lịch sử địa phương
PHÂN PHỐI CHƯƠNG TRÌNH NÀY ÁP DỤNG NĂM 2008

GV: NguyÔn V¨n Ngäc 1
Tuần : 1
Tiết: 1
Ngày soạn: 18/8/2008
GV:Nguyễn Văn Ngọc
NHỮNG CUỘC CÁCH MẠNG TƯ SẢN ĐẦU TIÊN
I/ Mục tiêu:
1. Kiến thức: Giúp HS nắm được các ý sau:
- Nguyên nhân, diển biến, tính chất, ý nghĩa của cuộc cách mạng Hà Lan giữa TK XVI, cách mạng Anh

giữa TK XVII,chiến tranh giành độc lập của 13 thuộc địa Anh ở Bắc Mĩ và việc thành lập Hợp chúng
quốc Hoa Kì.
- Các khái niệm cơ bản trong bài, chủ yếu là khái niệm “ Cách mạng tư sản”.
2. Tư tưởng: Thông qua các sự kiện cụ thể, bồi dưỡng cho HS:
- Nhận thức đúng đắn vai trò của quần chúng nhân dân trong các cuộc cách mạng.
- Nhận thấy CNTB có mặt tiến bộ, nhưng vẫn là chế độ bóc lột, thay thế cho chế độ phong kiến.
3. Kỉ năng: Rèn luyện kỉ năng sử dụng bản đồ,tranh ảnh; độc lập làm việc để giải quyết vấn đề, đặc biệt
là câu hỏi và các bài tập.
II/ Các bước chuẩn bị:
1. Phương pháp: Nêu vấn đề, trực quan, thảo luận, tường thuật...
2. Đồ dùng dạy học:
III/ Lên lớp:
1. Ổn định tổ chức: BCS báo cáo tình hình của lớp
2. Kiểm tra bài cũ: kiểm tra sách vở đồ dùng học tập, giới thiệu chương trình ...
3. Bài mới:
a. Hoạt động giới thiệu bài: GV: Giới thiệu bài và nội dung của tiết học là phần I,II( sự biến đổi về kinh
tế xã hội Tây Âu trong các TK XV- XVII, cách mạng Hà Lan TK XVI.
b.Các hoạt động dạy và học bài mới:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng
* Hoạt động 1
HS: Đọc SGK tìm hiểu nội dung mục1/I
- GV: Giới thiệu mốc mở đầu lịch sử thế giới cận đại bằng cuộc cách mạng
tư sản đầu tiên, cách mạng tư sản Hà Lan năm 1566 đến cuộc cách mạng
tháng Mười Nga năm 1917
? Vào đầu TK XV kinh tế Tây Âu có những biến đổi như thế nào?(nền sản
xuất mới ra đời và phát triển trong lòng XHPK đã bị suy yếu và bị phong
kiến kìm hãm.)
? Nêu những biểu hiện mới về kinh tế, xã hội của Tây Âu? (xuất hiện các
công trường thủ công, trung tâm buôn bán và ngân hàng, hình thành giai
cấp mới đó là tư sản và vô sản.)

N thảo luận: ? Hệ quả của sự biến đổi xã hội, vì sao có sự biến đổi đó? -
Từng nhóm thảo luận, báo cáo kết quả, góp ý bổ sung, GV:Chuẩn xác kiến
thức( Mâu thuẫn giai cấp dẫn đến đấu tranh. Giai cấp tư sản đại diện cho
phương thức sản xuất mới, có thế lực về kinh tế nhưng không có địa vị về
chính trị từ đó dẫn đến mâu thuẫn giữa giai cấp tư sản và phong kiến →
phong trào Văn hoá Phục hưng, phong trào Cải cách Tôn giáo... mâu thuẫn
đó ngày càng gay gắt và là nguyên nhân của cuộc cách mạng tư sản.
GV: Chỉ trên lược đồ vùng đất Nê - déc – lan có nền kinh tế CNTB phát
triển mạnh nhưng do phong kiến Tây Ban Nha thống trị đã kìm hãm sự
phát triển này.
* Hoạt động 2 Tìm hiểu mục 2/I
GV: Trình bày diển biến theo SGK(trang 4)
I. Sự biến đổi kinh tế, xã
hội Tây Âu trong các TK
XV – XVII, cách mạng Hà
Lan TK XVI.
1/ Một nền sản xuất mới ra
đời.
a. Kinh tế:
- Nền sản xuất TBCN ra
đời: Các công trường thủ
công, buôn bán phát triển...
b. Xã hội: Hình thành hai
giai cấp mới: tư sản và vô
sản.
2/ Cách mạng Hà Lan TK
XVII
a. Nguyên nhân:
phong kiến Tây Ban Nha
kìm hãm sự phát triển của

nền sản xuất TBCN ở Nê
GV: NguyÔn V¨n Ngäc 2
? Cách mạng Hà Lan diển ra dưới hình thức nào?( Đấu tranh giải phóng
dân tộc)
N thảo luận: ? Vì sao cách mạng Hà Lan TKXVI được xem là cuộc cách
mạng tư sản đầu tiên trên thế giới?( Cách mạng đã đánh đổ phong kiến
(ngoại bang) thành lập nước cộng hoà xây dựng xã hội mới tiến bộ hơn)
* Hoạt đông 3: Tìm hiểu mục 1/II
GV: Dùng lược đồ chỉ vị trí nước Anh và những vùng kinh tế TBCN phát
triển
? Nêu biểu hiện sự phát triển của CNTB ở Anh? ( HS dựa vào SGK trang 4, 5
– xuất hiện các công trường thủ công kinh tế hàng hoá phát triển, nhiều trung
tâm công nghiệp, thương mại, tài chính ...
? Kinh tế TBCN phát triển đem lại hệ quả gì?( Làm thay đổi thành phần xã
hội: Xuất hiện tầng lớp quí tộc mới và tư sản; nông dân bị bần cùng hoá.
GV: Giải thích thuật ngữ quí tộc mới và vị trí tính chất của tầng lớp này.
GV: Kể chuyện rào đất cướp ruộng ở anh, đây là thời kì “cừu ăn thịt người”
? Vì sao nông dân phải bỏ quê hương đi nơi khác sinh sống? (nông dân bị mất
ruộng đất, bị bần cùng hoá)
* Hoạt động 4: HS đọc SGK tìm hiểu nội dung mục2/II
? Nêu những mâu thuẫn chính trong lòng xã hội Anh? ( vua, địa chủ phong
kiến mâu thuẫn với quí tộc mới, tư sản, nhân dân lao động.)
GV: Những mâu thuẫn xã hội ngày càng gắt là nguyên nhân bùng nổ cách
mạng Anh
GV: Sử dụng lược đồ và hình 2 SGK để trình bày diễn biến của cách mạng
qua hai giai đoạn. Chủ yếu là so sánh giữa lực lượng của nhà vua với quốc
hội qua vùng đất chiếm giữ.
? Việc xử tử vua Sác- lơ I có ý nghĩa như thế nào?( chấm dứt chế độ quân chủ
ở Anh. Đồng thời đánh dấu sự sụp đổ của chế độ phong kiến, thắng lợi của
CNTB.

? Tại sao vua Sác-lơ I bị xử tử, cách mạng Anh vẫn chưa chấm dứt? (vua bị
xử tử, Anh trở thành nước cộng hoà, cách mạng đạt đến đỉnh cao, cách mạng
chưa chấm dứt vì quần chúng chưa đạt được quyền lợi gì, muốn đẩy cách
mạng đi xa hơn nữa và đề ra yêu sách của mình nhưng cuối cùng bị chế độ
cộng hoà đàn áp dã man)
? Quí tộc mới có vai trò như thế nào đối với cách mạng Anh( vừa tham gia
lãnh đạo cách mạng vừa tìm cách hạn chế cách mạng vừa tìm cdách hạn chế
cách mạng cho phù hợp với quyền lợi của mình...)
? vì sao sau cuộc đảo chính năm 1688, Anh trở thành nước quân chủ lập hiến?
GV: giải thích khái niệm quân chủ lập hiến.
Hoạt động 5: HS tìm hiểu ý nghĩa.
N thảo luận: ? mục tiêu cuộc cách mạng? ai là người lãnh đạo cách mạng? tại
sao cách mạng anh là cuộc cách mạng không triệt để?
GV: nhấn mạnh lãnh đạo cách mạng là liên minh tư sản, quí tộc mới,nên
nhiều tàn dư phong kiến không bị xoá bỏ, nông dân không được chia ruộng
đéc lan.
b. Diển biến (SGK)
c. Kết quả: Hà Lan được
giải phóng, tạo điều kiện
cho CNTB phát triển.
* Là cuộc cách mạng tư
sản đầu tiên.
II/ Cách mạng Anh giữa
TK XVII.
1. Sự phát triển của CNTB
ở Anh.
a. Kinh tế:
- Kinh tế TBCN phát triển
mạnh.
b. Xã hội: Xuất hiện các

tầng lớp mới: quí tộc mới
và tư sản.
- Mâu thuẫn xã hội ngày
càng gay gắt →bùng nổ
cách mạng.
2. Tiến trình cách mạng
a. Giai đoạn I ( 1642 –
1648)
- Nộị chiến bùng nổ tháng
8 – 1642.
- Năm 1648 quân đội nhà
vua bại trận.
a. Giai đoạn II( 1649 –
1688)
- Vua Sác-lơ I bị xử tử.
- Anh trở thành nước cộng
hoà. CMTS đạt đến đỉnh
cao.
- Năm 1688, quốc hội tiến
hành đảo chính → chế độ
quân chủ lập hiến ra đời.
3. Ý nghĩa lịch sử của cách
mạng tư sản Anh giữa TK
XVII.
- CNTB được xác lập.
- Nền kinh tế TBCN phát
triển và thoát khỏi sự thống
trị của chế độ phong kiến
GV: NguyÔn V¨n Ngäc 3
đất mà còn tiếp tục bị chiếm và đẩy đến chỗ phá sản hoàn toàn.

4.Củng cố:
? Vì sao cách mạng Hà Lan ở TK XVI được xem là cuộc cách mạng tư sản đầu tiên trên thế giới? Cách
mạng Hà Lan có ý nghĩa lịch sử như thế nào?
? Nước Anh đầu TK XVII có những mâu thuẫn sau đây, theo em mâu thuẫn nào là gay gắt nhất.
A. Mâu thuẫn giữa nông dan với địa chủ, quí tộc.
B. Mâu thuẫn giữa công nhân với tư sản.
C. Mâu thuẫn giữa quí tộc mới, tư sản với ché độ quân chủ chuyên chế.
? Với mâu thuẫn xã hội như vậy thì điều gì sẽ xãy ra?
5. Dặn dò: Học bài cũ. đọc và nghiên cứu lại bài đã học.Làm bài tập:Lập niên biểu cuộc cách mạng tư
sản Anh TK XVII theo mẫu
Niên đại Sự kiện
6 – 1642
1648
Ngày 30 - 1 – 1649
1688
- Chuẩn bị bài sau: phần III “ Chiến tranh giành độc lập...” ( nghiên cứu trả lời các câu hỏi SGK)
-----------------------------------------------------------------------------------------
Tuần: 1
Tiết : 2
Ngày soạn: 18/8/2008
GV:Nguyễn Văn Ngọc
NHỮNG CUỘC CÁCH MẠNG TƯ SẢN ĐẦU TIÊN
(TT)
I/ Mục tiêu:
KT:Giúp HS nắm được các ý sau: nguyên nhân , diển biến, tính chất, ý nghĩa lịch sử cuộc chiến tranh
giành độc lập ở 13 thuộc địa của Anh ở Bắc Mĩ và việc thành lập Hợp chúng quốc Mĩ.
TT:HS nhận thấy được CNTB có mặt tién bộ,song vẫn là chế độ bóc lột thay thế cho chế độ phong kiến.
KN: Độc lập làm việc để giải quyết vấn đề...
II/ Các bước chuẩn bị:
1. Phương pháp: Tường thuật, phân tích, đàm thoại, trắc nghiệm...

2. Đồ dùng dạy học: Lược đồ, tranh ảnh có liên quan...
III/ Lên lớp:
1. Ổn định tổ chức: BCS báo cáo tình hình của lớp
2. Kiểm tra bài cũ:
? Hãy nêu những biểu hiện mới về kinh tế xã hội Tây Âu trong các TK XV – XVII?
? cuộc các mạng tư sản Anh có ý nghĩa như thế nào? vì sao gọi cuộc cách mạng tư sản Anh là cuộc cách
mạng chưa triệt để?
3. Bài mới:
a. Hoạt động giới thiệu bài: Sau khi Cô-lôm-bô tìm ra châu Mĩ, người Anh đã chiếm Bắc Mĩ, lập ra 13
thuộc địa. TK XVIIIđã nổ ra cuộc chiến tranh giành độc lập của 13 thuộc địa đó.
b.Các hoạt động dạy và học bài mới:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng
* Hoạt động 1 HS tìm hiểu mục 1/III
? Nêu vài nét về sự xâm nhập và thành lập các thuộc địa của Anh ở Bắc Mĩ?
GV đến giữ TK XVIII kinh tế 13 thuộc địa phảt triển theo hướng TBCN.
Dùng lược đồ giới thiệu vị trí 13 thuộc địa đó.
III/ Chiến tranh giành độc
lập của các thuộc địa Anh
ở Bắc Mĩ:
1, Tình hình các thuộc địa.
GV: NguyÔn V¨n Ngäc 4
? Vì sao mâu thuẫn giữa thuộc địa và chính quốc nảy sinh?( thực dân Anh tìm
cách ngăn cản sự phát triển của nền kinh tế công thương nghiệp...)
GV Mâu thuẫn thuộc địa và chính quốc dẫn đến chiến tranh.
* Hoạt động 2 Tìm hiểu mục 2/III
? Nguyên nhân trực tiếp dẫn đến cuộc chiến tranh (đó là sự kiện Bô-xtơn)
GV dùng lược đồ chỉ vị trí xảy ra sự kiện và trình bày tiếp từ ngày 5-9 đến
ngày26-10-1774 hội nghị Phi-la-đen-phi-a → chiến tranh bùng nổ.
HS xem H4 sgk GV giới thiệu thêm về Giooc-giơ Oa-sinh-tơn.
HS đọc “Tuyên ngôn Độc lập” sgk

N thảo luận những điểm chính trong Tuyên ngôn Độc lập của nước Mĩ? Tính
chất tiến bộ của tuyên ngôn thể hiện ở những điểm nào?
GV nhấn mạnh: Những điểm chính trong tuyên ngôn đó là: Mọi người có
quyền bình đẳng, khẳng định quyền tư hữu tài sản, duy trì chế độ nô lệ và bóc
lột công nhân.
? Ở Mĩ nhân dân có hưởng được những quyền nêu trong Tuyên ngôn không?(
không, các quyền đó chỉ áp dụng cho những người có của và da trắng)
GV ngày 4-7 được lấy làm ngày quốc khánh của nước Mĩ.
GV dựa trên lược đò trình bày tiếp chiến sự đến việc kí hiệp ước Vec-xai.
? Nội dung chính của hiệp ước Vec-xai?
* Hoạt đông 3 tìm hiểu mục 3/III
? Cuộc chiến tranh giành độc lập đã đem lại kết quả gì?(13 thuộc địa Anh ở
Bắc Mĩ được độc lập, một nước cộng hoà tư sản ra đời.
GV năm 1787 Hiến pháp được ban hành.
? Nêu nội dung chính của Hiến pháp 1787? ( chỉ có người da trắng có tài sản
mới có quyền về chính trị....)
N thảo luận ? Vì sao gọi cuộc chiến tranh giành độc lập này là cuộc cách
mạng tư sản?( mục tiêu: giành độc lập, ngoài ra chiến tranh còn tạo điều
kiện thuận lợi cho sự phát triển của CNTB ở Bắc Mĩ → thực chất là cuộc
cách mạng tư sản.
Nguyên nhân của cuộc
chiến tranh:
a. Tình hình các thuộc địa:
13 thuộc địa sớm phát
triển theo con đường
TBCN
b. Nguyên nhân của chiến
tranh:
Mâu thuẫn giữa thuộc địa
và chính quốc.

2, Diển biến của cuộc
chiến tranh:
- 12-1973sự kiện Bô-xtơn.
- Tháng 9 đến tháng 10-
1744 hội nghị Phi-la-đen-
phi-a.
- 4-1775 chiến tranh bùng
nổ, chỉ huy của nghĩa quân
là Gioóc-giơ Oa-sinh-tơn.
- Ngày 4-7-1776, Tuyên
ngôn Độc lập ra đời: xác
dịnh quyền con người và
quyền độc lập của các
thuộc địa..
- Quân khởi nghĩa thắng
nhiều trận lớn.
- Hiệp ước Véc-xai năm
1773 công nhận nền độc
lập của 13 thuộc địa.
3, Kết quả và ý nghĩa cuọc
chiến tranh giành độc lập
của các thuộc địa Anh ở
Bắc Mĩ.
- Anh thừa nhận độc lập
của các thuộc địa - một
nước cộng hoà tư sản
được thành lập( nước Mĩ).
- Mở đường cho kinhtế
TBCN phát triển mạnh
mẽ. Đây là cuộc cách

mạng tư sản.
4.Củng cố: ? Nguyên nhân dẫn tới các cuộc cách mạng tư sản?
? Vai trò của quần chúng nhân dân trong cách mạng tư sản/
? Ý nghĩa của các cuộc cách mạng tư sản?
5. Dặn dò: Học bài cũ và làm bài tập sau:
? Nhà nước Hoa Kì tồn tại dưới hình thức nào?
- Lập niên biểu chiến tranh giành độc lập của 13 thuộc đia Anh ở Bắc Mĩ
Niên đại Sự kiện
12-1773
GV: NguyÔn V¨n Ngäc 5
Ngày 5-9 đến ngày
26-10-1774
4-1775
4-7-1776
17-10-1777
1783
- Chuẩn bị bài sau: soạn bài “ Cách mạng tư sản Pháp”.Phần I và II
*********************************
Tuần: 2
Tiết : 3
Ngày soạn: 25/8/2008
GV:Nguyễn Văn Ngọc
CÁCH MẠNG TƯ SẢN PHÁP (1789-1794)
I/ Mục tiêu:
1. Kiến thức: Giúp HS nắm được các ý sau:
Những tiền đề dẫn đến cách mạng tư sản Pháp 1789. Những sự kiện cơ bản về diển biến của cách mạng
qua các giai đoạn. Vai trò của quần chúng nhân dân trong việc phát triển cuộc cách mạng.
2. Tư tưởng: Nhận thức được tính chất hạn chế của cách mạng tư sản.
3. Kỉ năng: Sử dụng lược đồ, lập niên biểu, thống kê...
II/ Các bước chuẩn bị:

1. Phương pháp: Phân tích, đàm thoại, giảng giải...
2. Đồ dùng dạy học: Lược đồ nước Pháp trước TK XVIII, nội dung các kênh hình, các tài liệu liên quan...
III/ Lên lớp:
1. Ổn định tổ chức: BCS báo cáo tình hình của lớp
2. Kiểm tra bài cũ:
? Những điểm hạn chế của Hiến pháp 1787 của Mĩ
? Nêu ý nghĩacủa các cuộc cách mạng tư sản đầu tiên.
3. Bài mới:
a. Hoạt động giới thiệu bài: cách mạng tư sản đã thành công ở nhiều nước và đang tiếp tục nổ ra, trong
đó nước Pháp đạt đến sự phát triển cao? Vì sao cách mạng nổ ra?...
b.Các hoạt động dạy và học bài mới:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng
* Hoạt động 1 HS tìm hiểu nội dung mục 1/I
? Nêu tình hình kinh tế nước Pháp trước cách mạng?
? Tính chất lạc hậu thể hiện ở những điểm nào? Nguyên nhân lạc hậu?(sự
bóc lột của địa chủ, phong kiến)
? Chế độ phong kiến đã kìm hãm sự phát triển của công thương nghiệp ra
sao?( thuế nặng,...)
* Hoạt động 2 Tìm hiểu nội dung mục 2/II
GV khai thác kênh hình “ Tình cảnh nông dân Pháp trước cách mạng”
? Xã hội Pháp lúc bấy giờ gồm những đẳng cấp nào?
GV cho HS thấy được sự khác nhau giữa đẳng cấp và giai cấp( giai cấp
phong kiến gồm 2 đẳng cấp đó là quí tộc và tăng lữ ; đẳng cấp thứ ba gồm
các giai cấp: nông dân,tư sản và các tầng lớp khác.)
* Hoạt đông 3 tìm hiểu mục 3
I/ Nước Pháp trước cách
mạng
1. Tình hình kinh tế:
a. Nông nghiệp: lạc hậu,
năng suất thấp.

b. Công thương nghiệp:
Phát triển nhưng chế độ
phong kiến kìm hãm.
2. Tình hình chính trị, xã
hội: Gồm ba đẳng cấp:
Tăng lữ, quí tộc và đẳng
cấp thứ ba.
3. Đấu tranh trên lĩnh vực
tư tưởng:
GV: NguyÔn V¨n Ngäc 6
GV giới thiệu 3 nhà tư tưởng ( qua H 6,7,8)nổi tiếng của giai cấp tư sant lúc
bấy giờ.
HS đọc các đoạn trích sgk
N thảo luận Dựa vào những đoạn trích ngắn trên, em hãy nêu một vài điểm
chủ yếu trong tư tưởng của Mông-te-xki-ơ, Vôn-te,G GRút-xô.
GV chuẩn xác kiến thức ghi bảng.
* Sơ kết: Tình hình kinh tế, chính trị,xã hội nước Pháp TK XVIII đã làm cho
mâu thuẫn giữa phong kiến với tư sản và nông dân ngày càng gay gắt. các
nhà tư tưởng đã góp phần thúc đẩy cách mạng bùng nổ.
* Hoạt động 4: HS tìm hiểu mục 1,2/II
? Sự suy yếu của chế độ quân chủ chuyên chế thể hiện ở những điểm nào?
( số nợ lên cao, công thương nghiệp bị đình đốn, khởi nghĩa nông dân,...)
? Hệ quả tất yếu của sự khủng hoảng( cách mạng sẽ bùng nổ)
? Nguyên nhân trực tiếp bùng nổ cách mạng?( Mâu thuẫn giữa nhà vua và
đẳng cấp thứ ba lên đến tột đỉnh.)
GV: Sử dụng H9 nói về cuộc đấu tranh của quần chúng nhân dân đưa cách
mạng lên đến thắng lợi.
N thảo luận ? Vì sao việc đánh chiếm pháo đài nhà tù Ba-xti đã mở đầu cho
sự thắng lời của cách mạng tư sản Pháp?( chế độ quân chủ chuyên chế bị
giáng một đòn quan trọng đầu tiên, cách mạng bước đầu thắng lợi và tiếp tục

phát triển.)
Thức tỉnh nhân dân đấu
tranh chống phong kiến và
có tác dụng chuẩn bị cho
cách mạng.
II/ Cách mạng bùng nổ:
1. Sự khủng hoảng của chế
độ quân chủ chuyên chế:
- Số nợ lên cao, công
thương nghiệp đình đốn,
khởi nghĩa nông dân nổ
ra...→ cách mạng chóng
phong kiến do giai cấp tư
sản lãnh đạo sẽ nổ ra.
2. Mở đầu thắng lợi của
cách mạng:
- Hội nghị ba đẳng cấp
→cách mạng bùng nổ.
- 14-7-1789, cuộc tấn công
pháo đài nhà tù Ba-xti mở
đầucho thắng lợi của cách
mạng tư sản Pháp.
4.Củng cố:
? Nguyên nhân bùng nổ của cách mạng tư sản pháp?
* Bài tập: Hãy chọn ý đúng và đủ nhất nói về tác dụng của những tư tưởng tiên tiến trong lĩnh vực văn
hoá, tư tưởng TK XVIII ở Pháp:
A. Chống thiên chúa giáo và truyền bá văn hoá mới.
B. Có tácdụng thức tỉnh mọi người đứng lên chống chế độ quân chủ chuyên chế.
C. Đề cao quyền tự do, bình đẳng của con người.
5. Dặn dò:Học bài cũ, làm bài tập: lập niên biểu những sự kiện chính của cách mạng tư sản Pháp năm

1789 – 1794
- Chuẩn bị phần sau” Nghiên cứu trước phần III
Mô hình quan hệ ba đẳng cấp:

- Có mọi quyền lực
- Không phải đóng thuế

Nông dân.
Tư sản
Các tầng lớp nhân dân khác
Không có quyền gì
GV: NguyÔn V¨n Ngäc 7
Tăng lữ Quí tộc
Đẳng cấp thứ ba
Phải đóng thuế và làm nghĩa vụ với nhà nước phong
kiến
********************************


Tuần: 2
Tiết 4
Ngày soạn: 25/8/2008
GV:Nguyễn Văn Ngọc
CÁCH MẠNG TƯ SẢN PHÁP (tt)
I/ Mục tiêu:
1. Kiến thức: Giúp HS nắm được các ý sau:
Những sự kiện cơ bản về diển biến cuộc cách mạng phát triển qua 3 giai đoạn( quân chủ lập hiến,cộng
hoà và chuyên chính dân chủ cách mạng.
- Ý nghĩa của cuộc cách mạng tư sản Pháp và những hạn chế của nó.
2. Tư tưởng Nhận thức tính chất hạn chế cuộc cách mạng tư sản, bài học kinh nghiệm rút ra từ cuộc cách

mạng tư sản Pháp.
3. Kỉ năng: Sử dụng bản đồ, lập niên biểu, bảng thống kê, phân tích so sánh...
II/ Các bước chuẩn bị:
1. Phương pháp Trực quan, thảoluận, trắc nghiệm,...
2. Đồ dùng dạy học: Lược đồ nước Pháp TK XVIII, nội dung kênh hình sgk, lược đồ các lực lượng phản
cách mạng tấn công nước Pháp...
III/ Lên lớp:
1. Ổn định tổ chức: BCS báo cáo tình hình của lớp
2. Kiểm tra bài cũ: ? Cách mạng tư sản Pháp bắt đầu như thế nào?
3. Bài mới:
a. Hoạt động giới thiệu bài Cuộc tấn công pháo đài- nhà tù Ba-xti đã mở đầu cho sự thắng lợi của cuộc
cách mạng tư sản Pháp, cách mạng tiếp tục phát triển và kết thúc ra sao,.....
b.Các hoạt động dạy và học bài mới:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng
* Hoạt động 1 HS đọc mục 1/III
? Khái niệm về chế độ quân chủ lập hiến?( chế độ chính trị của một nước,
trong đó quyền lục của vua bị hạn chế biởi Hiến pháp do Quốc hội đặt ra.)
GV: Sau 14-7-1789 cách mạng nhanh chóng lan rộng ra cả nước, giai cấp
tư sản lợi dụng sức mạnh của quần chúng để nắm chính quyền, hạn chế
quyền lực của vua và xoa dịu quần chúng.
-HS: đọc nội dung của “Tuyên ngôn độc lập”
N thảo luận: Em có nhận xét gì( hạn chế, tích cực) qua nội dung Tuyên
ngôn?
GV chốt ý sau khi HS trình bày. Tiến bộ : xác nhận những quyền tự nhiên
của con người. Hạn chế: Bảo vệ quyền sở hữu tư bản chủ nghĩa.
GV: 9-1971 Thông qua hiến pháp...
? Trước sự việc đó nhà vua có có hành động gì?(..... chống lại cách mạng)
GV: Tháng 4-1792..... 8 vạn quân Phổ tràn sang nước Pháp.
? Trước tình hình đó nhân dân nước Pháp đã làm gì?( Lật đổ sự thống trị
của phái Lập hiến đồng thời bỏ chế độ phong kiến)

* Hoạt động 2 Tìm hiểu mục 2/II
? Tình hình nước Pháp như thế nào sau cuộc khởi nghĩa của nhân dân lật
đổ phái Lập hiến? ( Nền cộng hoà được xác lập)
III/ Sự phát triển của cách
mạng
1. Chế độ quân chủ Lập
hiến( 14-7-1798 đến 10-8-
1792)
- Từ ngày14-7-1789 phái
Lập hiến của đại tư sản lên
cầm quyền.
- 8-1789 Quốc hội thông
qua Tuyên ngôn Nhân
quyền và Dân quyền.
- 9-1791: Hiến pháp được
thông qua, xác lập chế độ
quân chủ lập hiến
- 4-1792: Nội phản, ngoại
xâm
- 10-8-1792:Lật đổ phái
Lập hiến, xoá bỏ chế độ
phong kiến.
GV: NguyÔn V¨n Ngäc 8
N thảo luận: Kết quả có cao hơn giai đoạn trước không? Thể hiện ở những
điểm nào?
GV: Nhấn mạnh: cách mạng phát triển đi lên một bước, do quần chúng
thúc đẫy.
GV Dùng lược đồ H 10 trình bày sự tấn công nước Pháp của phong kiến
Anh, phong kiến châu Âu và sự nổi loạn bên trong - tổ quốc lâm nguy.
? Trước tình hình ấy thái độ của phái Gi-rônh-đanh ra sao?

? Quần chúng nhân dân Pháp phải làm gì?
* Hoạt đông 3 tìm hiểu mục 3/III
? Tình hình nước Pháp? Sau khi phái Gi-rông-đanh bị lật đổ?
GV giới thiệu về Rôbe-spie qua H1? những phẩm chất tốt đẹp của
ông(Kiên quyết cách mạng, là “ con người không thể mua chuộc”...
? Chính quyền cách mạng đã làm gì trước tình hình ngoại xâm, nội phản?
các biện pháp đó có tác dụng gì?( thi hành nhiều biện pháp... tác dụng: đem
lại quyền lợi cơ bản cho nhân dân. Tập hợp đông đảo quần chúng, khơi
dậy và phát huy tính cách mạng, sức mạnh của quần chúng... )
? Sau khi chiến thắng ngoại xâm và nội phản tình hình phái Gia-cô-banh
như thế nào?( chia rẽ...)
GV: 27-7-1794, tư sản phản cách mạng tiến hành đảo chính...
? Vì sao có cuộc đảo chính này( ngăn chặn cách mạng tiếp tục phát triển vì
sợ đụng chạm đến quyền lợi của chúng.)
? Nguyên nhân thất bại của phái Gia-cô-banh( mâu thuẫn nội bộ, nhân dân
xa rời vì không được đáp ứng quyền lợi như đã hứa)
* Hoạt động 4: Tìm hiểu mục 4/III
N thảo luận : Vì sao nói cách mạng tư sản Pháp là cách mạng triệt để
nhất? Cách mạng tư sản Pháp có những hạn chế gì?
GV chốt ý: Cách mạng đã lật đổ chế độ phong kiến, đã giải quyết được
vấn đề ruộng đất cho nông dân, đua giai cấp tư sản lên cầm quyền, xoá bỏ
những trở ngại trên con đường phát triển của CNTB...Hạn chế: Chưa đáp
ứng được những quyền lợi cơ bản của nhân dân
N thảo luận: Vì sao nói cách mạng tư sản Pháp là cuọc cách mạng tư sản
triệt để nhất? cách mạng tư sản Pháp có những hạn chế gì?
GV chốt ý : Cách mạng đã lật đổ chế độ phong kiến, đã giải quyết được
vấn đề ruộng đất cho nhân dân; đưa giai cấp tư sản lên cầm quyền, xoá bỏ
những trở ngại trên con đường phát triển của CNTB....Hạn chế: Chưa đáp
ứng được đầy đủ quyền lợi cơ bản của nhân dân.
2. Bước đầu của nền cộng

hoà( từ ngày 21-1792 đến
2-6-1793)
- 21-9-1791 Nền cộng hoà
được thành lập.
- 1793 Tổ quốc lâm nguy.
- 2-6-1793 Khởi nghĩa lật
đổ phái Gi-rông-đanh.
3. Chuyên chính dân chủ
Gia-cô-banh( 2-6-1793 đến
27-7-1794)
- 2-6-1793 Phái Gia-cô-
banh lên nắm quyền tạp
hợp nhân dân chiến thắng
ngoại xâm và nội phản.
- 27-7-1794 Tư sản phản
cách mạng đảo chính, cách
mạng kết thúc.
4. Ý nghĩa lịch sử của cuộc
cách mạng tư sản Pháp cuối
TK XVIII
- Là cuộc cách mạng triệt
để nhất.
- Đã lật đổ chế độ phong
kiến, đưa giai cấp tư sản lên
cầm quyền và có ảnh huởng
lớn đến sự phát triển của
lịch sử thế giới.
4.Củng cố:
* Bài tập: Nhân dân lao động Pháp đã làm được gì trong cách mạng năm 1789- 1794.
A. lật đổ chế độ quân chủ chuyên chế.

B. Đánh tan thù trong giặc ngoài.
C. Lật đổ phái Gi-rông-đanh xoá bỏ nền thống trị của đại tư sản.
D. tất cả các ý trên.
? Sau khi cách mạng thành công quàn chúng lao động đã được hưởng những quyền lợi gì?
5. Dặn dò Học bài cũ, nghiên cứu lại bài học ở sgk. Làm bài tập 1 sgk/17
- Chuẩn bị bài sau: Nghiên cứu phần I bài 3.
----------------------------------------------------------------
GV: NguyÔn V¨n Ngäc 9
Tuần:3
Tiết 5
Ngày soạn: 1/9/2008
GV:Nguyễn Văn Ngọc
CHỦ NGHĨA TƯ BẢN ĐƯỢC XÁC LẬP TRÊN
PHẠM VI TOÀN THẾ GIỚI
I/ Mục tiêu: HS nắm rõ các ý sau:
- Cách mạng công nghiệp nổ ra khởi đầu ở Anh và nhanh chóng lan rộng ra các nước Pháp, Đức và các
nước tư bản khác.
- Nội dung và hệ quả của cuộc cách mạng công nghiệp.
2. Tư tưởng HS nhận thứcđược sự áp bức, bóc lột của CNTB đã gây nên bao đau khổ cho nhân dân lao
động trên toàn thế giới.
- Nhân dân lao động thực sự là người sáng tạo, chủ nhân của các thành tựu kĩ thuật, sản xuất.
3. Kỉ năng: Khai thác kênh hình, kênh chữ sgk. Phân tích sự kiện để rút ra kết luận, nhận định để liên hệ
thực tế.
II/ Các bước chuẩn bị:
1. Phương pháp Trực quan, phân tích, nêu vấn đề, thảo luận, trắc nghiệm,...
2. Đồ dùng dạy học: các tài liệu liên quan, bảng phụ,...
III/ Lên lớp:
1. Ổn định tổ chức: BCS báo cáo tình hình của lớp
2. Kiểm tra bài cũ:
? Vai trò của nhân dân lao động trong cuộc cách mạng tư sản Pháp được thể hiện ở những điểm nào?

? Trình bày và phân tích ý nghĩa lịch sử của cuộc cách mạng tư sản Pháp cuối TK XVIII?
bm?
3. Bài mới:
a. Hoạt động giới thiệu bài Cách mạng tư sản đã nổ ra ở nhiều nước Âu, Mĩ đánh đổ chế độ phong kiến,
giai cấp tư sản lên cầm quyền phát triển sản xuất, đã sáng chế và sử dụng máy móc...cuộc cách mạng
công nghiệp.
b.Các hoạt động dạy và học bài mới:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng
* Hoạt Động 1 HS Đọc Sgk Và Tìm Hiểu Mục 1/I
GV: Anh là nước đầu tiên tiến hành cách mạng công nghiệp đạt nhiều
thành tựu và trở thành nước công nghiệp phát triển nhất thế giới. HS nêu
khái niệm về cách mạng công nghiệp
? Vì sao cách mạng công nghiệp đầu tiên diển ra ở Anh?( giai cấp tư sản
lên cầm quyền đã tích luỹ được nguồn vốn khổng lồ, có nguồn nhân công,
sớm cải tiến tĩ thuật sản xuất...)
? Nội dung của cuộc cách mạng nông nghiệp?
? Những phát minh nào có ảnh hưởng lớn đến sản xuất công nghiệp ở Anh?
( dệt là ngành sản xuất chủ yếu nên máy móc được phát minh và sử dụng
sớm...)
HS: Khai thác kênh hình 12, 13
I/ Cách mạng công nghiệp:
1.Cách mạng công nghiệp
ở Anh
a. Nguyên nhân: Xuất hiện
những điều kiện để tiến
hành cách mạng công
nghiệp: Vốn, nhân công và
phát minh kĩ thuật.
b. Nội dung: Chế tạo máy
móc sử dụng trong sản

xuất và giao thông vận tải.
c. Thành tựu:
- Ngành dệt
- Các ngành kinh tế.
- Giao thông vận tải.
d. Kết quả:
GV: NguyÔn V¨n Ngäc 10
? Qua kênh hình em hãy cho biết việc kéo sợi đã thay đổi như thế nào?
( năng suất tăng lên nhiều)
? Theo em điều gì sẽ xãy ra trong ngành dệt của Anh khi máy kéo sợi Gien-
ni được sử dụng rộng rãi?
GV giới thiệu H14: Giêm Oát và tầm quan trọng của việc phát minh ra máy
hơi nước?
? Vì sao máy móc được sử dụng rộng rãi trong giao thông vận tải? (Nhu
cầu chuyển nguyên vật liệu, hàng hoá, khách hàng tăng,...)
GV giới thiệu H 15, khai thác kênh hình.
? Vì sao giữa TK XIX Anh đẩy mạnh sản xuất gang, thép, than đá? ( Máy
móc, đường sắt cần nhiều than đá gang thép)
? Kết quả cuộc cách mạng công nghiệp ở Anh?
GV liên hệ đến cuông nghiệp hoá-hiện đại hoá ở nước ta.
* Hoạt động 2 HS tìm hiểu mục 2/II
? Khi tiến hành cách mạng công nghiệp Pháp và Đức gặp những khó khăn,
thuận lợi gì?( khó khăn: kinh tế Pháp lạc hậu. Đức chưa thống nhất. Thuận
lợi: Thừa hưởng được kinh nghiệm và thành quả của Anh.)
? Sự phát triển của cách mạng công nghiệp ở Pháp? Vì sao ở Pháp cách
mạng công nghiệp tiến hành muộn nhưng lại phát triển nhanh? ( nhờ đẩy
mạnh sản xuất gang sắt, sử dụng nhiều máy hơi nước)
? Sự phát triển của cách mạng công nghiệp ở Đức thể hiện ở những mặt
nào? ( kinh tế phát triển với tốc độ nhanh...)
? Vì sao ở Đức cách mạng công nghiệp bắt đầu muộn song lại phát triển

nhanh về tốc độ và năng suất? ( do tiếp nhận những thành tựu của Anh)
* Hoạt đông 3 HS tìm hiểu mục 3/I
GV hướng dẩn HS tìm hiểu H 17,18
N thảo luận: Hãy nêu những biến đổi ở Anh sau khi hoàn thành cách mạng
công nghiệp(HS dựa vào lược đồ hoàn thành bảng thống kê theo mẫu)
Nước Anh giữa TK XVIII Nước Anh nửa đầu TK XVIII
- Chỉ có một số trung tâm sản xuất thủ công
- Có 4 thành phố trên 50.000 dân
- Chưa có đường sắt. - Nhiều vùng công nghiệp mới bao trùm hầu hết
nước Anh
- Có 14 thành phố trên 50.000 dân
- Có mạng lưới đường sắt
? Nhận xét những thay đổi của nước Anh sau khi hoàn thành cách mạng
công nghiệp
? Cách mạng công nghiệp đã đưa đến những tích cực, hạn chế nào?
? Xã hội tư bản có những giai cấp cơ bản nào? vì sao có sự mâu thuẫn giữa
tư sản và vô sản?
- Từ sản xuất nhỏ thủ công
chuyển sang sản xuất lớn
bằng máy móc. - Anh trở
thành nước có nền công
nghiệp phát triển nhất thế
giới.
2. Cách mạng công nghiệp
ở Pháp, Đức
a. Pháp:
- Bắt đầu từ năm 1830 dến
giữa TK XIX
- Các ngành sản xuất tăng
lên nhiều.

- Kinh tế phát triển đứng
thứ hai thế giới( sau Anh)
b. Đức:
- Bắt đầu từ năm 1840.
- Kinh tế phát triển nhanh
về tốc độ và năng suất.
3. Hệ quả của cách mạng
công nghiệp:
- Làm thay đổi bộ mặt của
các nước tư bản.
- Xã hội:Hình thành hai
giai cấp cơ bản đó là tư sản
và vô sản. Mâu thuẫn giai
cấp nãy sinh.
4.Củng cố:
? Nêu kết quả cuộc cách mạng công nghiệp ở Anh?
? Sự phát triển cách mạng công nghiệp ở Pháp, Đúc như thế nào?
* Bài tập: Nhận xét về hệ quả của cách mạng công nghiệp, đã có ý kiến sau đây, theo em hệ quả nào là
quan trong nhất đối với nền kinh tế xã hội:
□ Xuất hiện nhiều khu công nghiệp mới.
□ Xuất hiện nhiều thành thị đông dân.
GV: NguyÔn V¨n Ngäc 11
□ Máy móc xâm nhập vào tất cả các ngành kinh tế, đưa năng suất lao động lên cao.
□ Nhiều nông dân đổ ra thành thị.
□ Hình thành hai giai cấp tư sản và vô sản.
5. Dặn dò Học bài cũ. Chuẩn bị bài sau( nghiên cứu và tìm các phương án trả lời cho các câu hỏi của bài
3 phần II)
---------------------------------------------------
Tuần: 4
Tiết 6

Ngày soạn: 8/9/2008
GV:Nguyễn Văn Ngọc
CHỦ NGHĨA TƯ BẢN ĐƯỢC XÁC LẬP TRÊN
PHẠM VI TOÀN THẾ GIỚI (TT)
I/ Mục tiêu:
1. Kiến thức: Giúp HS nắm được các ý sau:
- Sang TK XIX CNTB đã được xác lập trên phạm vi thế giới.
2. Tư tưởng: nhận thức được sự bóc lột của CNTB
3. Kỉ năng: Khai tác nội dung, Sử dụng kênh hình. Phân tích sự kiện để rút ra kết luận.
II/ Các bước chuẩn bị:
1. Phương pháp Nêu vấn đề, phân tích, thảp luận,...
2. Đồ dùng dạy học: Lược đổ, tranh ảnh, tư liệu liên quan,...
III/ Lên lớp:
1. Ổn định tổ chức: BCS báo cáo tình hình của lớp
2. Kiểm tra bài cũ:
? Nêu kết quả cuộc cách mạng tư sản Anh?
* Cách mạng công nghiệp đã đưa đến các hệ quả sau:
A. Nhiều thành phố đông dân và các khu công nghiệp mới ra đời.
B. Xã hội hình thành hai giai cấp mới là tư sản và vô sản.
C. Máy móc đã xâm nhập vào tất cả các nghành kinh tế, đưa năng suất lao động lên cao.
D. Giai cấp tư sản( các chủ nhà máy, hầm mỏ) thống trị xã hội tư bản.
E. Giai cấp vô sản(công nhân làm thuê) bị áp bức bóc lột.
? Trong các hệ quả trên thì hệ quả nào là nguyên nhân làm cho các cuộc cách mạng tư sản bùng nổ
b.Các hoạt động dạy và học bài mới:
a. Hoạt động giới thiệu bài: sang TK XIX do sự phát triển mạnh mẽ của kinh tế TBCN, phong trào dân
tộc ở các nước Âu, Mĩ ngày càng dâng cao, tấn công mạnh mẽ vào thành trì của xã hội phong kiến, xác
lập CNTB
trên phạm vi thế giới.
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng

* Hoạt động 1 Tìm hiểu nội dung mục 1/II
GV: do tác động của chiến tranh giành độc lập ở Bắc Mĩ và cuộc cách mạng
tư sản Pháp, cuộc đấu tranh giành độc lập lên cao ở các nước Mĩ la tinh
HS: Quan sát lược đồ Mĩ la tinh đầu TK XIX. Đọc tên các quốc gia tư sản
và năm thành lập.
GV cho HS nắm được khu vực này trước đây là thuộc địa của Tây Ban Nha
và Bồ Đào Nha
? Vì sao đến thế kỉ XIX các quốc gia này đấu tranh giành độc lập?
-GV dùng lược đồ trình bày về phong trào cách mạng ở châu Âu với cuộc
cách mạng 1848-1849 củng cố chế độ tư bản ở Pháp. Tập trung trình bày
II/ Chủ nghĩa tư bản xác lập
trên phạm vi thế giới:
1. Các cuộc cách mạng tư
sản TK XIX
a. Ở Mĩ la tinh
- Một loạt các quốc gia tư
sản mới được thành lập.
b. Ở châu Âu
- 1848-1849, cách mạng
bùng nổ ở Pháp.
GV: NguyÔn V¨n Ngäc 12
cuộc đấu tranh thống nhất Đức và Ý.
? Hình thức đấu tranh thống nhất Đức và I-ta-li-a khác nhau như thế nào?( ở
I-ta-li-a quần chúng đứng lên đấu tranh - H/22. Ở Đức, đất nước được thống
nhất bằng cuộc chiến tranh chinh phục do quí tộc quân phiệt Phổ đứng đầu)
? Vì sao ở Nga, Nga hoàng tiến hành cải cách, giải phóng nông nô?( do phản
ứng của nhân dân)
? Cách mạng ở Đức, I-ta-li-a,Nga hình thức khác nhau song có điểm gì
chung? Vì sao? (đều mở đường cho CNTB phát triển- là những cuộc cách
mạng tư sản)

- GV với sự thắng lợi của các cuộc cách mạng tư sản TK XIX, CNTB đã
xác lập trên phạm vi thế giới.
* Hoạt động 2 HS đọc SGK phần 2/II. Tìm hiểu nội dung.
? Vì sao các nước phương Tây đẩy mạnh việc xâm chiếm thuộc địa?
( CNTB phát triển, nhu cầu về nguyên liệu, thị trường tăng nhanh)
? Đối tượng xâm lược của tư bản phương Tây(Ấn Độ, Trung Quốc, châu
Phi, Đông Nam Á)
-HS: Đọc chữ in nghiêng SGK-GV: Đánh dấu những nước bị thực dân
phương Tây xâm lược( ghi tên nước thực dân)
N thảo luận ? Dựa vào đoạn thông tin sgk, và lược đồ trên em có nhận xét
gì về việc xâm chiếm thuộc địa của tư bản phương Tây? ( các nước tư bản
phương Tây đã chia nhau xâm chiếm và thống trị các nước châu Á, Phi và
khu vực Mĩ la tinh
- Năm 1859 - 1870 đấu
tranh thống nhất I-ta-li-a.
- Năm 1864- 1871, đấu
tranh thống nhất nước Đức.
- 2-1861: cải cách nông nô
ở Nga
2. Sự xâm lược của tư bản
phương tây đối với các
nước Á, Phi.
a. Nguyên nhân:
- Chủ nghĩa tư bản phát
triển, nhu cầu về nguyên
liệu, thị trường tăng nhanh.
b. Kết quả: hầu hết các
nước châu Á, Phi trở thành
thuộc địa hoặc phụ thuộc
của thực dân phương Tây.

4.Củng cố:
? Nêu các hình thức tiến hành cách mạng tư sản đã học: Mục đích chung của các cuộc cách mạng tư sản.
? Chủ nghĩa tư bản phương Tây đẩy mạnh việc xâm chiếm thuộc địa nhằm mục tiêu gì?
5. Dặn dò: Học bài cũ, nghiên cứu lại bài ở sgk.
- Làm bài tập: Lập bảng thống kê các nước thuộc địa của thực dân phương Tây ở TK XV - TK XIX theo
mẫu
Niên đại Tên nước thực dân Tên nước thuộc địa hay phụ thuộc
---------------------------------------
Tuần 4
Tiết: 7
Ngày soạn: 9/9/2008
GV:Nguyễn Văn Ngọc
Bài:4 PHONG TRÀO CÔNG NHÂN VÀ SỰ
RA ĐỜI CỦA CHỦ NGHĨA MÁC
I/ Mục tiêu:
1. Kiến thức: Giúp HS nắm được các ý sau:
- nguyên nhân dẩn đến phong trào đấu tranh của công nhân. Hình thức dấu tranh ban đầu: đập phá máy
móc và bãi công trong đầu TK XIX.
GV: NguyÔn V¨n Ngäc 13
- kết quả của phong trào đó.
2. Tư tưởng: giáo dục tinh thần đoàn két đấu tranh chống áp bức bóc lột của giai cấp công nhân.
3. Kỉ năng: Phân tích, nhận định về quá trình phát triển của phong trào.
II/ Các bước chuẩn bị:
1. Phương pháp trực qua, thảo luận, nêu vấn đề, phân tích,...
2. Đồ dùng dạy học:lược đồ hành chính châu âu, tranh minh hoạ, tài liệu tham khảo,...
III/ Lên lớp:
1. Ổn định tổ chức: BCS báo cáo tình hình của lớp
2. Kiểm tra bài cũ:
? Cách mạng I-ta-li-a, Đức, Nga diển ra dưới hình thức khác nhau song có điểm gì chung, vì sao?
? Đối tượng xâm lược của các nước phương Tây, mục đích?

3. Bài mới:
a. Hoạt động giới thiệu bài: Giai cấp vô sản ra đời cùng với giai cấp tư sản, nhưng bị áp bức bóc lột nặng
nề, dẩn đến sự mâu thuẫn giữa tư sản và vô sản ngày càng gay gắt...
b.Các hoạt động dạy và học bài mới:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng
* Hoạt động 1 HS đọc sgk và tìm hiểu mục
? Vì sao ngay từ lúc mới ra đời, giai cấp công nhân đã chống CNTB?( bị áp
bức bóc lột nặng nề, do lệ thuộc vào máy móc, nhịp độ nhanh và liên tục.
Công nhân phải làm việc nhiều giờ, nặng nhọc và tiền lương thấp.. .
GV Miêu tả cuộc sống của nhân dân Anh đầu TK XIX.
HS Quan sát H24sgk ? Em hiểu gì qua bức tranh? GV phân tích thêm. HS
đọc thêm phần chữ nhỏ sgk.
? Vì sao giới chủ lại thích sử dụng lao động trẻ em?(làm việc nặng trả
lương thấp, ý thức kém...)
? Công nhân đấu tranh bằng những hình thức nào?( đập phá máy móc...)
? Vì sao công nhân lại đập phá máy móc? ( nhận thức tháp tưởng nhầm là
máy móc làm cho họ khổ)
GV Trong quá trình đấu tranh, giai cấp công nhân đã thành lập công đoàn.
HS đọc phần chữ nhỏ để hiẻu về tổ chức công đoàn.
* Hoạt động 2 HS làm việc theo nhóm
GV dùng lược đồ châu Âu chỉ cho HS xác định những nước có phong trào
công nhân phát triển trong thời kì này.
GV Giao việc cụ thể cho mỗi nhóm và hướng dẩn các nhóm làm việc theo
nội dung sau:
-N1: Xác định thời gian diển ra phong trào đấu tranh của công nhan ở các
nước Pháp, Đức, Anh.
N2: Nêu hình thức đấu tranh.
N3: Nhận xét về qui mô, phong trào đấu tranh.
N4: Nêu kết quả, ý nghĩa.
* Các nhóm báo cáo kế quả thảo luận GV ghi vào bảng thống kê (đã kẻ sẳn

ở bảng phụ) HS dựa vào bảng thống kê để ghi bài.
I/ Phong trào công nhân nữa
đầu TK XIX
1. Phong trào đập phá máy
móc và bãi công.
a. Nguyên nhân: công nhân bị
bóc lột nặng nề, lương tấp điều
kiện ăn ở tồi tàn...
b. Hình thức đấu tranh: đập
phá máy móc, đốt công xưởng,
bãi công.
c. Kết quả:thành lậpcác công
đoàn.
2. Phong trào công nhân trong
những năm 1830-1840
- 1831 công nhân dệt tơ thành
phố Li-ông (Pháp) khởi nghĩa.
- 1844 công nhân dệt vùng Sơ-
lê-din(Đức) nổi dậy khởi
nghĩa.
- 1836-1847 phong trào Hiến
chương nổ ra ở Anh.
* Kết quả: đều thất bại
* Ý nghĩa: đánh dấu sự trưởng
thành của phong trào công
nhân quốc tế.
Quốc gia Thời gian Hình thức đấu tranh Qui mô Kết quả. Ý nghĩa
Pháp 1831-1834 Khởi nghĩa vũ trang Lớn Đều thất bại
Đức 1844 Khởi nghĩa vũ trang Vừa Đánh dấu sự trưởng thành
của phong trào công nhân quốc tế

Anh 1836-1847 Đấu tranh chính trị Rộng lớn
GV kết luận: vào giữa TK XIX phong trào công nhân nổ ra mạnh mẽ ở hầu hết các nước tư bản nhưng đề
không thu được thắng lợi.
GV: NguyÔn V¨n Ngäc 14
? Vì sao phong trào nổ ra mạnh mẽ nhưng không thắng lợi?( thiếu tổ chức lãnh đạo, chưa có đường lối
đúng dắn, thiếu lí luận cách mạng
4.Củng cố:
? Nguyên nhân dẩn đến phong trào công nhân nữa đầu TK XIX?
* Bài tập: Hãy khoanh tròn chữ cái đầu câu mà em cho là đúng nhất về sự thất bại của phong trào công
nhân nữa đầu TK XIX
A. Do thiếu lương thực, vũ khí.
B. Chưa xác định được kẻ thù.
C. Thiếu đường lối chính trị đúng đắn, chưa có tổ chức lãnh đạo.
D. Giai cấp tư sản còn mạnh dễ đàn áp phong trào.
5. Dặn dò Học bài cũ, làm bài tập: Tóm tắt phong trào đấu tranh của công nhân vào những năm 1830-
1840.
- Chuẩn bị bài sau: Nghiên cứu phần II của bài 4, sưu tầm tranh ảnh, mẫu chuyện về Các Mác, Ăng-ghe
**************************************
Tuần:
Tiết: 8
Ngày soạn: 15/9/2008
GV:Nguyễn Văn Ngọc
Bài 4: PHONG TRÀO CÔNG NHÂN VÀ SỰ
RA ĐỜI CỦA CHỦ NGHĨA MÁC (TT)
I/ Mục tiêu:
1. Kiến thức: Giúp HS nắm được các ý sau:
C. Mác, Ăng-ghen và sự ra đời của chủ nghĩa Mác.
- Vai trò của chủ nghĩa Mác và Ăng-ghen đối với phong trào công nhân quốc tế 1848-1870
2. Tư tưởng Lòng biết ơn các nhà sáng lập ra chủ nghĩa xã hội khoa học. Giáo dục tinh thần quốc tế chân
chính, tinh thần đoàn kết đấu tranh của giai cấp công nhân.

3. Kỉ năng: Biết phân tích nhận định về quá trình phát triển của phong traò công nhân vào TK XIX.
Bước đầu làm quen với các văn kiện lịch sử-Tuyên ngôn của Đảng cộng sản
II/ Các bước chuẩn bị:
1. Phương pháp phân tích thảo luận, trực quan, trắc nghiệm, .....
2. Đồ dùng dạy học:chân dung, tranh ảnh về mác, ăng-ghen, các tài liệu liên quan...
III/ Lên lớp:
1. Ổn định tổ chức: BCS báo cáo tình hình của lớp
2. Kiểm tra bài cũ: ? Kết quả, ý nghĩa của phong trào công nhân.
* Chọn câu đúng về sự thất bại của phong trào công nhân nữa đầu TK XIX
A. Do thiếu lương thực, vũ khí.
B. Chưa xác định được kẻ thù.
C. Thiếu đường lốichínhtrị đúng đắn,chưa có tổ chức lãnh đạo.
D. Giai cấp tư sản còn mạnh dễ đàn áp được phong trào.
3. Bài mới:
a. Hoạt động giới thiệu bài Phong trào cong nhân nữa đầu TK XIX tuy phát triển mạnh nhưng cuối cùng
bị thất bại...Mác, Ăng-ghen là những người đã đưa đến cho giai cấp công nhân vũ khí lí luận trong cuộc
đấu tranh chống giai cấp tư sản.
b.Các hoạt động dạy và học bài mới:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng
GV treo chân dung Mác và Ăng ghen.
GV giới thiệu: Mác sinh năm 1818 ở Tơ-ri-ơ (Đức) là người thong minh
đỗ đạt cao, Mác sớm tham gia cách mạng. Ăng ghen sinh năm 1820 ở
Bác-men (Đức). Trong một gia đình tư sản giàu có.
II/SỰ RA ĐỜI CỦA CHỦ
NGHĨA MÁC:
1.Mác và Eng- Ghen
GV: NguyÔn V¨n Ngäc 15
GV(H): Điểm giống nhau trong tư tưởng của Mác và Ăng ghen?
HS thảo luận: Mác và Ăng ghen đều nhận thức được sứ mệnh lịch sử của
giai cấp vô sản và đánh đổ ách thống trị của giai cấp tư sản, giải phóng

giai cấp vô sản và loài người khỏi ách áp bức bóc lột.
HS tự đọc SGK
GV lưu ý:"Đồng minh những người cộng sản"kế thừa " Đồng minh những
người chính nghĩa". Là chính đảng độc lập đầu tiên của vô sản quốc tế.
GV: Tập trung hướng dẫn HS tìm hiểu về "Tuyên ngôn của Đảng cộng
sản".
HS thảo luận: "Tuyên ngôn của Đảng cộng sản" ra đời trong hoàn cảnh
nào? ND chủ yếu?
+ Hoàn cảnh ra đời: Chủ nghĩa tư bản phát triển, giai cấp vô sản càng bị
bót lột tàn nhẫn. Thất bại của các cuộc đấu tranh của vô sản đầu thế kỉ
XIX đặt ra yêu cầu bứt thiết phải có một lí luận khoa học chứng minh cho
phong trào công nhân quốc tế.
+ Nội dung chủ yếu:
- Nêu rõ quy luật phát triển của xã hội loài người và sự thắng lợi của
CNXH.Giai cấp vô sản là lực lượng lật đổ chế độ tư sản và xây dựng chế
độc XHCN.
Nêu cao tinh thần quốc tế vô sản.
GV(H): Ý nghĩa ra đời của "Tuyên ngôn"?
HS: Trình bày về học thuyết chủ nghĩa xã hội khoa học một cách ngắn
gọn, rõ ràng, có hệ thống. Là vũ khí lý luận của giai cấp công nhân trong
cuộc đấu tranh chống giai cấp tư sản.
GV: Nhắt lại một số nét chính về phong trào công nhân nửa đầu thế kỉ
XIX. Đây là phong trào mang tính tự phát.
GV(H): Phong trào công nhân từ năm 1848 dến năm 1870 có nét gì
nổi bật?
HS: Giai cấp công nhân đã nhận thức rõ hơn về giai cấp của mình, có sự
đoàn kết quốc tế trong phong trào công nhân vì có cùng kẻ thù.
GV: Ngày 28-9-1864 Quốc tế thứ nhất được thành lập.
Tường thuật buổi lễ thành lập (SGK trang 37)
GV: Vai trò của Mác đối đối với quốc tế thứ nhất.

HS thảo luận:
+ Mác chuẩnbị cho sự thành lập và tham gia thành lập.
+ Đứng đầu ban lãnh đạo chống lại những tư tưởng sai lệch, thông qua
những nghị quyết đúng đắn
+Mác là linh hồn của quốc tế thứ nhất.
2"Đồng minh những
người cộng sản"
và"Tuyên ngôn của Đảng
cộng sản"
- "Đồng minh những người
cộng sản"là tổ chức chính
Đảng độc lập đầu tiên của
giai cấp vô sản quốc tế.
" Tuyên ngô của đảng cộng
sản
+ Hoàn cảnh ra đời: Yêu
cầu bức thiết phải có một lí
luận cách mạng cho phong
trào công nhân quốc tế.
+ Nội dung chủ yếu:
Nêu rõ quy luật phát triển
của xã hội loài người và sự
thắng lợi của CNXH giai
cấp vô sản là lực lượng lật
đổ chế độ tư sản chế độ tư
bản và xây dựng chế độ xã
hội chủ nghĩa.
Nêu cao tinh thần quốc tế
vô sản.
3. Phong trào chủ nghĩa từ

năm 1848-QT thứ nhất:
a) Phong trào công nhân:
Phát triển có sự đoàn kết
quốc tế.
b) Quốc tế thứ nhất:
Thành lập 28-9-1864
Hoạt động:
+ Đấu tranh chống những tư
tưởng sai lầm.
+ Thúc đẩy phong trào công
nhân phát triển.
Mác là linh hồn của quốc tế
thứ nhất
4. Củng cố: Nêu hoàn cảnh ra đời của tuyên ngôn Đảng cộng sản?
Vai trò của quốc tế thứ nhất đối với phong trào công nhân quốc tế?
5. Dặn dò: Học thuộc bài và chuẩn bị bài sau:" Công xã Pa ri 1871"
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
GV: NguyÔn V¨n Ngäc 16
Tuần :5
Tiết :9
Ngày soạn: 17/9/2008
GV:Nguyễn Văn Ngọc
CÔNG XÃ PA RI 1871
A-Mục tiêu bài học:
Kiến thức: Công xã Pa ri là cuộc cách mạng vô sản đầu tiên trên thế giới vì vậy học sinh cần nắm được:
Nguyên nhân đưa đến sự bùng nổ và diễn biến sự thành lập công xã Pa-ri.
Thành tựu nổi bậc của công xã Pa-ri.
Công xã Pa-ri là nhà nước kiểu mới của giai cấp vô sản.
Tư tưởng: Giáo dục học sinh nieemf tin vào lãnh đạo,quản lí nhà nước của giai cấp vô sản,chủ nghĩa anh
hùng cách mạng ,lòng căm thù đối với giai cấp bóc lột.

Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng trình bày,phân tích một số rự kiện lịch sử.
Liên hệ kiến thức đã học với thực tế cuộc sống.
B-Phương tiện dạy học:
-Bản đồ Pa-ri ở vùng ngoại ô,nơi xãy ra công xã Pa-ri.
-Vẽ sơ đồ bộ máy hội đồng công xã.
C-Tiến trình dạy học:
1.Ổn định:
2.Kiếm tra bài cũ:
-Nêu những nội dung chính của tuyên ngôn Đảng Cộng Sản?
-Vai trò của quốc tế thứ nhất đối với phong trào công nhân quốc tế?
3.Bài mới: GT: Bị đàn áp đẫm máu trong phong trào cách mạng 1848,song giai cấp vô sản Pháp đã
trưởng
nhanh chóng và tiến hành cuộc đấu tranh quyết liệt chống lại giai cấp tư sản đưa đến sự ra
đời
của công xã Pa-ri.
Hoạt động dạy và học Kiến thức cơ bản
GV(thông báo): Nền thống trị của đế II(1852-1870) thực
chất là nền chuyên chế tư sản .Trong thì đàn áp nhân dân
,ngoài thì tiến hành chiến tranh xâm lược.
-Sự trưởng thành của giai cấp làm chopgiai cấp tư sản càng
lo sợ Mâu thuẩn không thể điều hoà được và rất gay gắt
giữa tư sản và vô sản.
GV(H):Công xã Pa -ri ra đời trong hoàn cảnh nào? Mục
đích của cuộc chiến tranh Pháp -Phổ?
HS: Đọc tư liệu SGK
GV(H):Mục đích của Pháp và Phổ khi gây chiến tranh?
HS: Pháp gây chiến tranh bên ngoài để tăng cường đàn áp
phong trào đấu tranh của công nhân trong nước ,lấn chiếm
đất đai ở vùng phía Tây nước Đức và ngăn cản sự thống
nhất Đức.

+ Phổ nhằm gạt bỏ trở ngại chủ yếu trong hoàn thành thống
nhất Đức,củng cố quyền lực của Phổ và đàn áp phong trào
trong nước.
GV(H):Vì sao chính phủ vệ quốc lại vội vã đầu hàng
quân Đức?
I/Sự thành lập công xã Pa-ri:
1/Hoàn cảnh ra đời của công xã Pa-ri:
- Pháp và Phổ đều muốn gây chiến tranh.
Ngày 19-7-1870 chiến tranh Pháp- Phổ
bùng nổ, Pháp thất bại( 2-9-1870)
Ngày 4-9-1870 nhân dân Pa-ri đứng lên
khởi nghĩa
- Chính phủ tư sản lâm thời được thành
lập ( chính phủ vệ quốc)
Trước sự tiến công của Phổ, ch9nhs phụ
vộ vã đầu hàng quân Đức.
ND chiống lại sự dầu hàng của tư sản
đứng lên bảo vệ tổ quốc.
GV: NguyÔn V¨n Ngäc 17
HS: Để bảo vệ quyền lợi của mình.
GV(H): Kết quả của chiến tranh?
HS: Pháp thất bại.
GV(H):Thái độ của nhân dân Pa-ri đối với thất bại đó?
HS:Nhân dân rất bất bình ,căm tức ,đã đứng lên lật đổ chính
quyền,thành lập chính phủ lâm thời tư sản.
GV(H):Thái độ của chính phủ tư sản và nhân dân như
thế nào đối với nước Pháp sau ngày 4/9/1970 ?
HS: Chính phủ đầu hàng.
ND cương quyết chiến tranh bảo vệ tổ quốc
GV: Dùg lược đồ công xã Pa- ri để trình bày diễn biến cuộc

khởi nghĩa 18-3-1871
GV(H): Sau cuộc khởi nghĩa 18-3-1871 chính quyền
thuộc về tay ai?
HS:Uỷ ban trung ương quốc dân(Đại diện cho nhân dân Pa-
ri) đảm nhận vai trò chính phủ lâm thời.
GV:Nhấn mạnh : Cuộc khởi nghĩa ngày 18/3/1871 là cuộc
cách mạng đầu tiên trên thế giới đã lật đổ chính quyền của
giai cấp tư sản.
GV: Dùng sơ đồ bộ máy hội đồng công xã trình bày các sự
kiện về tổ chức nhà nước,biện pháp của công xã trên các
lĩnh vực.
GV(H): Nhận xét về bộ máy hội đồng công xã?
HS:Đầy đủ và chặt chẽ ,đảm bảo quyền làm chủ của nhân
dân lao động ......
HS: Thảo luận nhóm:
Những điểm nào chứng tỏ công xã Pa-ri khác hẳn nhà
nước tư sản?
GV(H):Tại sao Đức ủng hộ chính phủ Vec xai trong việc
chống lại công xã?
HS: Công xã Pa-ri thực sự là nhà nước của dân,do dân ,vì
dân đối lập với nhà nước tư sản.
GV(H):Vì sao công nhân Pa-ri thất bại?
HS:Giai cấp vô sản chưa đủ mạnh để lãnh đạo phong trào
cách mạng .
Công xã không cương quyết trấn áp kẻ thù ngay từ
đầu,không triệt để trong tịch thu tài sản,khôngtước đoạt
ruộng đất của bọn phản động ,chưa thực hiện tốt liên minh
công -nông,Giai cấp tư sản mạnh và được sự giúp đở của
quân phiệt Phổ
2. Cuộc khởi nghĩa ngày 18/3/1871.Sự

thành lập công xã.
18/3/1871 Chie tấn công đồi Mông mac
Binh lính ngã về phía cách mạng.

26/3/1871 Bầu hội đồng công xã.
28/3/1871 công xã Pa ri tuyên bố thành
lập.
II/ Tổ chức bộ máy và chính sách của
công xã Pa ri :
+Tổ chức bộ máy nhà nước.
+Các biện pháp cách mạng:
- xã hội
- kinh tế
-Văn hoá, giáo dục.
=>Phục vụ cho quyền lợi của quần
chúng nhân dân.
Công xã Pa ri là nhà nước kiểu mới.
III/ Nội chiến ở Pháp-Ý nghĩa LS của
công xã Pa ri:
a. Nội chiến:
Từ 20/5 đến 28/5/1871.
Công xã Pa ri bị thất bại .
b. Ý nghĩa: ( Sách giáo khoa)
4/Củng cố: Vì sao nói công xã Pa-ri là nhà nước kiểu mới? Lấy dẫn chứng để chứng minh?
-Lâp bảng niên biểu những sự kiện cơ bản của công xã Pa-ri ?
Niên đại Sự kiện
19/7/1970 Chiến tranh Pháp -Phổ bùng nổ
02/9/1970 Pháp thất bại
04/9/1870 Nhân dân Pa ri đứng lên khởi nghĩa
18/3/1871 Chi-e cho quân tấn công Đồi Mông mac

GV: NguyÔn V¨n Ngäc 18
26/3/1871 Bầu hội đồng quân xã
28/3/1871 Công xã Pa ri tuyên bố thành lập
20 28/5/1871 Nội chiến và công xã Pa ri thất bại
5. Dặn dò: Học thuộc bài về nhà hoàn thành bảng niên biểu.
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tuần : 6
Tiết: 10
Ngày soạn:22/9/2008
Ngày dạy: 23/9/2008
CÁC ANH -PHÁP -ĐỨC -MỸ CUỐI THẾ KỈ XIX
ĐẦU THẾ KỈ XX
A-Mục tiêu bài học:
KT: HS hiểu và biết các nước tư bản lớn chuyển sang giai đoạn đế quốc chủ nghĩa .
Tình hình đặc điểm của từng nước đế quốc.
Những điểm nổi bật của chủ nghĩa đế quốc.
TT: Nhận thức rõ bản chất của chủ nghĩa tư bản.
Đề cao ý thức cảnh giác cách mạng ,đấu tranh chống các thế lực gây chiến tranh,bảo vệ hoà bình .
KN: Bồi dưỡng kĩ năng phân tích sự kiện lịch sử để hiểu đặc điểm ,vị trí lịch sử của chủ nghĩa đế quốc.
B-Thiết bị dạy học:
-Lược đồ các nước đế quốc và thuộc địa đầu thế kỉ XX.
-Biểu đồ so sánh sự phát triển kinh tế của các nước đế quốc cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX.
C-Tiến trình dạy học:
1.Ổn định:
2.KTBC: -Tại sao nói "Công xã Pa-ri là nhà nước kiểu mới"?
-Nêu ý nghĩa và bài học kinh nghiệm của công xã?
3.Bài mới: Cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX sau thời kì tự do cạnh tranh ,các nước tư bản bước sang thời
kì phát triển mới là tư bản độc quyền còn gọi là chủ nghĩa đế quốc . Vậy bước sang thời kì nầy ,tình hình
kinh tế,chính trị của các nước nầy có gì thay đổi.Chúng ta cùng hiểu qua bài học hôm nay.
GV: NguyÔn V¨n Ngäc 19

Hoạt động dạy và học Kiến thức cơ bản
GV(H):Nhắc lại tình hình nước Anh sau cách mạng
công nghiệp?
HS: Cách mạng công nghiệp khởi đầu sớm nhất ,đứng
đầu thế giới về công nghiệp.
GV(H): Cuối thé kỉ XIX kinh tế nước Anh thay đổi
như thế nào?
HS:Tốc độ phát triển chậm ,công nghiệp đứng hàng thứ
3 thế giới.
GV(H): Vì sao tốc độ phát triển kinh tế của Anh
chậm lại?
HS:Tư bản Anh chú trọng đầu tư vào thuộc hơn đầu tư
vào chính quốc.
GV: Mặc dù vậy cuối thế kỉ XIX đầu thé kỉ XX nhiều
công ty độc quyền ra đời,chi phối toàn bộ kinh tế của đất
nước.
GV(H):Vì sao tư bản Anh chủ trương vào các nước
thuộc địa thuộc địa?
HS:Vì đầu tư vào thuộc ít vốn thu lãi nhanh(mua rẻ
nguyên liệu ,bán hàng giá cao).
GV:Trình bày về thể chế chính trị:Thể chế chính trị
quân chủ lập hiến.Các đảng cầm quyền bảo vệ quyền
lợi cho giai cấp tư sán.Đẩy mạnh xâm lược thuộc
địa(GV chỉ các thuộc địa Anh trên bản đồ).
GV(H): Vì sao Lênin gọi chủ nghĩa đế quốc Anh
là"Chủ nghĩa đế quốc thực dân"?.
GV: Vì chủ nghĩa đế quốc Anh xâm chiếm và bóc lột cả
một hệ thống thuộc địa rộng lớn nhất thế giới.
GV:Gọi HS nhớ lại tình hình nước Pháp sau năm 1871.
GV(H):Vì sao kinh tế Pháp phát triển chậm?.

HS: Pháp thua trận bồi thường chiến phí,nghèo tài
nguyên.
GV(H): Sang đầu thế kỉ XX kinh tế pháp có gì đáng
chú ý?
HS: Xuất hiện nhiều công ty độc quyền,Pháp chú trọng
xuất cảng tư bản (cho các nước nghèo vay).
=>Chủ nghĩa đế quốc Pháp là"Chủ nghĩa đế quốc cho
vay lãi"
GV(H):Tình hình chính trị ở Pháp có gì nổi bật?
HS:Thể chế cộng hoà,tăng cường đàn áp các cuộc đấu
tranh của công nhân và nông dân,chạy đua vũ trang tăng
cường xâm lược thuộc địa.
GV:Dùng bản đồ chỉ hệ thống thuộc địa của Pháp
,đứng thứ 2 sau Anh.

GV:Gọi HS đọc SGK.
GV(H): Các công ty độc quyền Đức ra đời trong hoàn
cảnh như thế nào?
I/Tình hình các nước Anh,Pháp,Đức,Mỹ:
1/Anh:
a.Kinh tế:
Tốc độ phát triển kinh tế chậm lại ,sản xuất
công nghiệp đứng thứ 3 thế giới.
Tư bản Anh chú trọng vào đầu tư thuộc địa.
Nhiều công ty độc quyền ra đời.
b.Chính trị:
Quân chủ lập hiến, các đảng cầm quyền bảo
vệ lợi ích cho giai cấp tư sản.
Đảy mạnh xâm lược thuộc địa.
Đăc điểm: chủ nghĩa đế quốc thực dân.

2/Pháp:
a.Kinh tế: Kinh tế phát triển chậm.
Các công ty độc quyền ra đời.
Chú trọng xuất cảng tư bản.
=>Đặc điểm:Chủ nghĩa đế quốc cho vay lãi

b.Chính trị: Thể chế cộng hoà
Quan hệ trong nước căng thẳng.
Tăng cường xâm chiếm thuộc địa.
3/Đức:
a.Kinh tế:
Phát triển nhanh chóng đứng hàng thứ 2 thế
giới
Các công ty độc quyền ra đời.
GV: NguyÔn V¨n Ngäc 20
HS:Đức phát triển nhanh trên con đường tư bản chủ
nghĩa ,trở rhành nước có nền kinh tế đứng hàng thứ 2 thế
giới.
Do đất nước thống nhất,giành dược nhiều quyền lợi từ
Pháp, ứng dụng nhiều thành tựu khoa học -kĩ thuật mới
vào sản xuất.
GV(H):Tình hình nước Đức về chính trị ?
HS: Là thể chế liên Bang ,quyền lực nằm trong tay quý
tộc địa chủ và tư sản độc quyền.
GV(H):Đặc điểm của chủ nghĩa đế quốc Đức?
HS: Là chủ nghĩa đế quốc quân phiệt hiếu chiến.
GV:GIẢNG Tình hình phát triển về kinh tế,chính trị của
ba đế quốc lớn ở châu Âu dẫn đến mâu thuẩn không thể
tránh khỏi và ngày càng gay gắt giữa Đức với Anh ,Pháp
để chia lại thế giới.Đó chính là nguyên nhân dẫn đến

cuộc chiến tranh thế giới trong thế kỉ XX.
b.Tình hình chính trị :
Là nhà nước thể chế Liên bang.
Quyền lực nằm trong tay quý tộc ,địa chủ và
tư sản độc quyền.
Chính sách đối nội ,đối ngoại phản động.
=> Đặc điểm: Chủ nghĩa đế quốc quân phiệt
hiếu chiến.
4. Củng cố:Lập bảng so sánh vị trí kinh tế của Anh,Pháp,Đức trước và sau 1870.
TRƯỚC NĂM 1870 SAU NĂM 1870
Tên nước Tên nước
ANH ANH
PHÁP PHÁP
ĐỨC ĐỨC
MỸ MỸ
-Đặc điểm chung nổi bật nhất trong đời sống kinh tế của các nước tư bản cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX
là gì?
5.Dặn dò: Học thuộc bài và xem lại phần còn lại của bài nầy tiết sau ta học.
**********************************
Tuần:6
Tiết : 11
Ngày soạn: 22/9/2008
Ngày dạy: 24/9/2008
CÁC NƯỚC ANH,PHÁP ,ĐỨC,MỸ CUỐI THẾ KỈ
XIX ĐẦU THẾ KỈ XX (TT)
A-Mục tiêu bài học:
-KT: Tình hình và đặc điểm của nước Mỹ.
Điểm nổi bật của chủ nghĩa đế quốc ở Mỹ.
TT: Nhận thức rõ bản chất của chủ nghĩa tư bản.
Đề cao ý thức cảnh giác cách mạng ,đấu tranh chống các thế lực gây chiến bảo vệ hoà bình.

KN: Bồi dưởng kĩ năng phân tích sự kiện lịch sử,hiểu đặc điểm của chủ nghĩa đế quốc.Sưu tầm tài
liệu
hồ sơ học tập về các nước đế quốc vào cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX.
B-Phương tiện dạy học:
-Lược đồ các đế quốc và thuộc địa cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX.
C-Tiến trình dạy học:
1.Ổn định:
2.KTBC:
-Nêu lên tình hình kinh tế,chính trị của nước Anh cuối thế kỉ XIX đầu thế Kỉ XX?
-Nêu tình hình kinh tế ,chính trị của nước Đức từ cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX ?
GV: NguyÔn V¨n Ngäc 21
3.Bài mới:
Tiết trước ta học về tình hình kinh tế chính trị của 3 nước Anh ,Pháp ,Đức . Hôm nay chúng ta
tìm
hiểu về nước Mỹ và những chuyễn biến quan trọng của các nước đế quốc cuối thế kỉ XIX đầu
XX.
Hoạt động dạy và học Kiến thức cơ bản
GV(H):Tại sao nền kinh tế Mỹ phát triển nhanh chóng?
HS: Chế độ nô lệ bị xoá bỏ,tài nguyên thiên nhiên phong phú
thị trường trong nước không ngừng mở rộng,ứng dụng thành
tựu khoa học kĩ thuật.
GV(H): Các công ty độc quyền ở Mỹ hình thành như thế
nào?
HS: Các công ty độc quyền là những Tơ rớt đứng đầu ,là
những ông "vua" như "vua dầu mỏ" Rốc pheo lơ,"vua thép"
Mooc gan.......................
GV(H):Chế độ chính trị ở Mỹ nhơ thế nào?
HS: Đề cao vai trò tổng thống do Đảng Dân chủ và Đảng
Cộng hoà thay nhau lên nắm quyền.
* Liên hệ chế độ chính trị ở Mỹ ngày nay.

GV(H): Chính sách đối ngoại của Mỹ?
HS: Bành trướng khu vực Thái Bình Dương,gây chiến tranh
với Tây Ban Nha để tranh giành thuộc địa,can thiệp khu vực
trung-Nam Mỹ bằng sức mạnh vũ lực và đồng đo la Mỹ.
GV dùng lược đồ chỉ những vùng Mỹ tiến hành Xâm lược
GV(H):Vì sao nói Mỹ là xứ sở của các "Ông vua công
nghiệp".
HS: Cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX ở Mỹ xuất hiện các công
ty độc quyền khổng lồ có ảnh hưởng rất lớn đến kinh tế
,chính trị , đứng đầu là những ông vua như "vua dầu
mỏ","vua thép", "vua ô tô".
GV(H):Qua việc học tập về các đế quốc lớn cuối thế kỉ XIX
đầu thế kỉ XX em thấy trong sản xuất chuyển biến như thế
nào?
HS: Sự cạnh tranh dẫn đến cạnh tranh sản xuất ,hình thành
các công ty độc quyền .
GV(H):Trước 1870 có hiện tượng nầy không?
HS:Không! chỉ có tự do cạnh tranh ở các nước tư bản .
GV(H): Các công ty độc quyền có vai trò như thế nào trong
đời sống của các nước đế quốc?
HS: Nắm giữ, chi phối đời sống kinh tế .
GV: Sang thế kỷ XX các công ty độc quyền chiếm ưu thế,
chi phối toàn bộ đời sống kinh tế ở các nước tư bản, thì chủ
nghĩa tư bản chuyển san giai đoạn đế quốc chủ nghĩa- Giai
đoạn cao nhất và cuối cùng của chủ nghĩa tư bản.
HS xem hình 32 SGK
4/ Mỹ:
a.Kinh tế:
Kinh tế phát triển nhanh chóng,đứng đầu
thế giới về phát triển công nghiệp.

Nhiều công ty độc quyền xuất hiện
b. Chính trị :
Đề cao vai trò tổng thống do Đảng Dân
chủ và Đảng Cộng hoà thay nhau lên nắm
quyền.
Tiến hành chính sách đối nội ,đối ngoại
phục vụ giai cấp tư sản.
Tăng cường xâm lược thuộc địa.
II/Chuyển biến quan trọng ở các đế
quốc:
1.Sự hình thành các tổ chức độc quyền:
Tập trung sản xuất hình thành các
công ty độc quyền,chi phối đời sống kinh
tế.
Chủ nghĩa tư bản chuyển sang giai đoạn
chủ nghĩa đế quốc.
GV: NguyÔn V¨n Ngäc 22
GV(H): Em hãy cho biết quyền lực của các công ty độc
quyền?
HS: Vai trò và quyền lực của các công ty độc quyền ở Mỹ
cấu kết chặc chẽ và chi phối nhà nước tư sản để thống trị và
khống chế cuộc sống của nhân dân, được xem là" Tự do"ở
xã hội các nước đế quốc.
GV(H): Tại sao các nước đế quốc tăng cường xâm lược
thuộc
địa?
HS: Bước sang giai đoạn chủ nghĩa độc quyền nhu cầu về
nguyên liệu, thị trường, xuất khẩu tư bản tăng lên nhiều-
Xâm lược thuộc địa.
GV: Dùng lược đồ câm. Cho HS quan sát lược đồ kết hợp

với kiến thức đã học ghi tên thuộc địa của Anh, Pháp, Đức,
Mĩ.
GV(H): Qua lược đồ em có nhận xét gì về phần thuộc địa
của các nước đế quốc?
HS: Các đế quốc già( Anh, Pháp) kinh tế phát triển chậm
nhưng chiếm nhiều thuộc địa. Các đế quốc trẻ (Đức, Mỹ)
kinh tế phát triển nhanh nhưng ít thuộc địa.
GV: Từ đó nảy sinh mâu thuẫn giữa các nước đế quốc về thị
rường và thuộc địa dẫn đến xu hướng chạy đua vũ trang
chuẩn bị chiến tranh chia lại thế giới.
2. Tăng cường xâm lược thuộc địa,
chuẩn bị chiến tranh chia lại thế giới.
Nguyên nhân: Nhu cầu về nguyên liệu,
thị trường, Xuất khẩu tư bản tăng lên
nhiều.
Đến đầu thế kỷ XX " Thế giới đã bị phân
chia xong"
4. Củng cố: Học sinh thảo luận nhóm:
+ Đặc trưng chủ yếu của chủ nghĩa đế quốc là gì?
( Sự tập trung sản xuất và tư bản, sự thống trị của các công ty độc quyền chi phối toàn bộ đời sống kinh
tế, chính trị của một nước)
+ Những mâu thuẩn chủ yếu trong giai đoạn chủ nghĩa đế quốc? Kết quả của những cuộc mâu thuẩn đó?
5. Dặn dò: Học thuộc bài và chuẩn bị bài sau: " Phong trào công nhân quốc tế cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ
XX"
---------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tuần: 7
Tiết:12
Ngày soạn: 29/9/2008
Ngày dạy : 30/9/2008
PHONG TRÀO CÔNG NHÂN QUỐC TẾ

CUỐI THẾ KỈ XIX ĐẦU THẾ KỈ XX
A-Mục tiêu bài học:
KT: Giúp HS hiểu được: -Trong thời kì chủ nghĩa tư bản chuyển sang giai đoạn đế quốc chủ nghĩa (cuối
thế
kỉ XIX đầu thế kỉ XX).Cuộc đấu tranh của giai cấp công nhân chống giai cấp tư sản ngày càng trở
nên
gay gắt,sự phát triển của phong trào công nhân đã dẩn đến sự thành lập Quốc tế thứ II.
TT: Nhận thức đúng đắn về cuộc đấu tranh của giai cấp vô sản chống giai cấp tư sản vì quyền tự do tiến
bộ xã hội .
GV: NguyÔn V¨n Ngäc 23
KN: Bước đầu hiểu được những nét cơ bản về các khái niệm " Chủ nghĩa cơ hội ","cách mạng dân chủ tư
sản
kiểu mới".
-Khả năng phân tích các sự kiện lịch sử cơ bản.
B-Thiết bị dạy học:
-Tiểu sử,chân dung Lê nin.
-Các tài liệu, tranh ảnh liên quan đến bài học.
C-Tiến trình dạy học:
1.Ổn định :
2.KTBC: -Cho biết tình hình kinh tế,chính trị của Mỹ cuối thế kỉ XIX đàu thế kỉ XX?
-Những chuyển biến quan trọng của các nước đế quốc cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX?
3.Bài mới:
Hoạt động dạy và học Kiến thức cơ bản
GV(H): Vì sao Phong trào công nhân vẫn tiếp tục phát triển
vào cuối thế kỉ XIX?
HS: Mâu thuẩn giữa Tư sản và vô sản càng trở nên sâu
sắc.Chủ nghĩa Mác đã xâm nhập vào phong trào công
nhân ,ý thức giác ngộ của côpng nhân lên cao,họ tiến hành
cuộc đấu tranh chống lại mọi thủ đoạn áp bức của giai cấp tư
sản.

HS: Đọc sách GK Trang 46.
GV(H):Những sự kiện nào chứng tỏ phong trào vẫn tiếp tục
phát triển?
HS: Trả lời theo SGK phần chữ nhỏ
GV: Cho HS thảo luận nhóm: Nguyên nhân
,quy mô,phạm vi,hình thức kết quả của phong trào công
nhân cuối thế kỉ XIX ?
Đáp án: Nguyên nhân:Giai cấp công nhân tăng nhanh,mâu
thuẫn tư sản và vô sản gay gắt.
Quy mô:Thu hút đông đảo công nhân tham gia.
Phạm vi: Ở tất cả các nước Âu,Mỹ.
Hình thức đấu tranh :Bãi công ,biểu tình (đấu tranh có tổ
chức)
Mục tiêu: Đòi tăng lương ,giảm giờ làm.
Kết quả: Thành lập các tổ chức chính trị độc lập của giai
cấp công nhân(Đánh dấu sự lớn mạnh của phong trào công
nhân các nước).
GV(H): Vì sao phải thành lập quốc tế II?
HS:Sự phát triển của phong trào công nhân ,nhất là sự ra đời
của các tổ chức công nhân ở các nước đòi hỏi phải có một tổ
chức quốc tế mới để lãnh đạo .
GV(H): Quốc tế II được thành lập như thế nào?
HS: Ngày 14/7/1889 kỉ niệm 100 năm ngày phá ngục
Baxti ,đại biểu công nhân của 22 nước họp ở Pa ri tuyên bố
I-Phong trào công nhân cuối thế kỉ XIX
đầu thế kỉ XX:
1.Phong trào công nhân cuối thế kỉ XIX:
Nguyên nhân:Giai cấp công nhân tăng
nhanh,mâu thuẫn tư sản và vô sản gay gắt.
Quy mô:Thu hút đông đảo công nhân

tham gia.
Phạm vi: Ở tất cả các nước Âu,Mỹ.
Hình thức đấu tranh :Bãi công ,biểu tình
(đấu tranh có tổ chức)
Mục tiêu: Đòi tăng lương ,giảm giờ làm.
Kết quả: Thành lập các tổ chức chính trị
độc lập của giai cấp công nhân(Đánh dấu
sự lớn mạnh của phong trào công nhân các
nước).
2.Quốc tế II (1889-1914)
Thành lập :14/7/1889.
Hoạt động:Thông qua các nghị quyết quan
trọng qua các kì đại hội
GV: NguyÔn V¨n Ngäc 24
thành lập Quốc tế II.Đại hội thông qua các nghị quyết quan
trọng .
GV(H):Đại hội 1889 có ý nghĩa gì?
HS:Khôi phục tổ chức quốc tế của phong trào công nhân tiếp
tục đấu tranh cho thắng lợi của chủ nghĩa Mác.
GV(H):Sau khi Ăng ghen mất,quốc tế II có biến chuyển gì?
(vì sao quốc tế II tan rã)?
HS:Bọn xét lại,cơ hội dần chiếm ưu thế trong quốc tế II.Các
đảng trong quổc tế II đều ủng hộ chính phủ đế quốc( Trừ
Nga).
GV giải thích Khái niệm của chủ nghĩa cơ hội.
GV :Sau khi Eng ghen mất ngọn cờ đấu tranh cho sự nghiệp
của giai cấp công nhân và chủ nghĩa Mác thuộc về đảng
công nhân xã hội dân chủ Nga do lê nin lãnh đạo
Vai trò của Eng ghen:Lãnh đạo những
người Mác xit kiên quyết chống lại chủ

nghĩa cơ hội.Lãnh đạo phong trào công
nhân quốc tế.
Thúc đẩy sự phát triển của phong trào
công nhân.
4. Củng cố: + Vai trò của quốc tế II và Eng ghen đối với phong trào công nhân quốc tế cuối thế kỉ XIX?
+ Ghi thời gian và phong trào công nhân vào ô trống trong bảng sau:
Tên nước thời gian Phong trào công nhân
ANH
PHÁP
MỸ
5.Dặn dò: Học thuộc bài và chuẩn bị trước mục II của bài nầy.
**************************************
Tuần : 7
Tiết : 13
Ngày soạn: 29/9/2008
Ngày dạy : 01/10/2008
PHONG TRÀO CÔNG NHÂN QUỐC TẾ CUỐI
THẾ KỈ XIX ĐẦU THẾ KỈ XX (tt)
A- Mục tiêu bài học:
KT: Giúp HS hiểu Phong trào của công nhân Nga đối với cuộc cách mạng 1905-1907.
Vai trò của Lênin và việc thành lập Đảng vô sản kiểu mới ở Nga . Vai trò của Lê
nin . đối với phong trào công nhân thế giới.
TT: Bồi dưỡng tinh thần cách mạng ,tinh thần quốc tế vô sản ,lòng biết ơn đối với các vị lãnh tụ cách
mạng
thế giới ,niềm tin thắng lợi của cách mạng vô sản.
KN: Khả năng phân tích các sự kiện lịch sử cơ bản.
B-Phương tiện dạy học:
Tiểu sử ,chân dung Lê nin. Các tài liệu tranh ảnh liên quan đến bài học.
C-Tiến trình dạy học:
1.Ổn định:

2,KTBC: -Trình bày phong trào công nhân cuối thế kỉ XIX như thế nào ?
- Quốc tế II (1889-1914) thành lập và hoạt động như thế nào?
3.Bài mới: Sau khi Eng ghen qua đời, quốc tế II tan rã, ngọn cờ đấu tranh cho sự nghiệp của giai cấp
công nhân, cho sự thắng lợi của chủ nghĩa Mác đã thuộc về Đảng công nhân xã hội dân chủ Nga và lãnh
tụ Lê nin.
GV: NguyÔn V¨n Ngäc 25

×