Tải bản đầy đủ (.doc) (120 trang)

giáo án lịch sử lớp 8 đầy đủ cả năm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (658.18 KB, 120 trang )

Trường: Tiểu học và THCS Tam Lập
Giáo án: lịch sử 8
Phần I : LỊCH SỬ THẾ GIỚI CẬN ĐẠI (TỪ GIỮA THẾ KỶ XVI – 1917)
Chương I THỜI KỲ XÁC LẬP CỦA CHỦ NGHĨA TƯ BẢN

Bài 1: NHỮNG CUỘC CÁCH MẠNG TƯ SẢN ĐẦU TIÊN
A . MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức
- Nguyên nhân, diễn biến, tính chất, ý nghĩa của cuộc cách mạng Hà Lan giữa thế kỉ XVI,
cách mạng Anh giữa thế kỉ XVII,chiến tranh giành độc lập của 13 thuộc địa Anh ở Bắc Mĩ và
việc thành lập Hợp chúng quốc Hoa Kì.
- Các khái niệm cơ bản trong bài, chủ yếu là khái niệm “ Cách mạng tư sản”.
2. Kĩ năng
Rèn luyện kỉ năng sử dụng bản đồ,tranh ảnh; độc lập làm việc để giải quyết vấn đề, đặc
biệt là câu hỏi và các bài tập.
3. Thái độ
- Nhận thức đúng đắn vai trò của quần chúng nhân dân trong các cuộc cách mạng.
- Nhận thấy chủ nghĩa tư bản có mặt tiến bộ, nhưng vẫn là chế độ bóc lột, thay thế cho chế
độ phong kiến.
B. CHUẨN BỊ
- Bản đồ thế giới.
- Lược đồ cuộc nội chiến ở Anh.
C TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP.
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
Kiểm tra sách vở của học sinh.
3. Bài mới
* Giới thiệu bài mới
Trong chương trình lịch sử lớp 7 chúng ta đã tìm hiểu xã hội phong kiến. Những mâu thuẫn
gay gắt giữa tầng lớp mới với chế độ phong kiến trong lòng chế độ phong kiến đã suy yếu đòi
hỏi phải được giải quyết bằng một cuộc cách mạng tư sản là tất yếu. Vậy các cuộc cách mạng


tư sản đã diễn ra như thế nào ? Chúng ta cùng tìm hiểu qua nội dung bài hôm nay.
HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC KIẾN THỨC CẦN ĐẠT
* Hoạt động 1:
GV: Hướng dẫn h/s đọc thêm.
?. Hãy nêu những biểu hiện mới về kinh tế, xã
hội ở Tây Âu trong các thế kỉ XV – XVII.
GV: Giai cấp tư sản có thế lực lớn về kinh tế
nhưng trên thực tế họ vẫn là giai cấp bị trị, bị
chế độ phong kiến kìm hãm, chèn ép . Vì vậy,
mâu thuẫn giữa giai cấp tư sản và nhân dân nói
chung với chế độ phong kiến rất gay gắt. Đây
là nguyên nhân sâu xa làm bùng nổ các cuộc
cách mạng tư sản.
* Hoạt động 1:
I. SỰ BIẾN ĐỔI VỀ KINH TẾ, XÃ HỘI
TÂY ÂU TRONG CÁC THẾ KỈ XV -
XVII. CÁCH MẠNG HÀ LAN THẾ KỈ
XVI
1. Một nền sản xuất mới ra đời.
(Đọc thêm)
Năm học: 2014 - 2015 Trang 40
Trường: Tiểu học và THCS Tam Lập
Giáo án: lịch sử 8
HS cần nắm được nguyên nhân, diễn biến và ý
nghĩa của Cách mạng Hà Lan.
?.Nguyên nhân nào dẫn đến cách mạng Hà
Lan?.
GV: Chỉ trên bản đồ vùng đất Nê-đéc-lan có
nền kinh tế chủ nghĩa tư bản phát triển mạnh
nhưng do phong kiến Tây Ban Nha thống trị đã

kìm hãm sự phát triển này.
GV: Diễn biến của cách mạng?.
HS: Dựa vào SGK trình bày
?.Ý nghĩa?.
HS: Trả lời
* Hoạt đông 1:
HS cần nắm được nguyên nhân của Cách mạng
tư sản Anh.
?.Nguyên nhân nào dẫn đến Cách mạng tư sản
Anh?.
* Hoạt động 2:
HS cần nắm được diễn biến của cách mạng tư
sản Anh.
GV. Hướng dẫn h/s đọc thêm.
?.Cuộc nội chiến chia làm mấy giai đoạn, là
những giai đoạn nào?
GV: Cuộc đảo chính 1688 dẫn đến kết quả gì?
* Hoạt động 3::
HS cần nắm được ý nghĩa lịch sử của cách
mạng tư sản Anh.
?.Cách mạng Anh đem lại quyền lợi cho ai?. Ai
lãnh đạo cách mạng?. Cách mạng có triệt để
không?.
HS: Suy nghĩ trả lời
2. Cách mạng Hà Lan thế kỉ XVI
a. Nguyên nhân:
- Vương quốc Tây Ban Nha ra sức ngăn cản
sự phát triển của nền kinh tế tư bản chủ
nghĩa ở Nê-đéc lan.
b. Diễn biến

- Nhiều cuộc đấu tranh của nhân dân Nê-
đéc-lan, đỉnh cao là năm 1566.
- Năm 1581, các tỉnh miền Bắc Nê-đéc-lan
thành lập "Các tỉnh liên hiệp (sau là Cộng
hòa Hà Lan).
- Năm 1648, nền độc lập của Hà Lan được
công nhận.
c. Ý nghĩa
- Là cuộc cách mạng tư sản đầu tiên trên thế
giới.
- Đã lật đổ ách thống trị của thực dân Tây
Ban Nha, mở đường cho chủ nghĩa tư bản
phát triển.
II. CÁCH MẠNG ANH GIỮA THẾ KỈ
XVII
1. Sự phát triển của chủ nghĩa tư bản ở
Anh
- Nguyên nhân của Cách mạng tư sản Anh:
+ Nền kinh tế tư bản chủ nghĩa phát triển
mạnh.
+ Nhiều quý tộc phong kiến đã chuyển sang
kinh doanh theo con đường tư bản.
+ Chế độ phong kiến tiếp tục kìm hãm giai
cấp tư sản và quý tộc mới.
2. Tiến trình cách mạng ( Đọc thêm)
a. Giai đoạn 1 (1642 – 1648)
b. Giai đoạn 2 (1649 – 1688)
3. Ý nghĩa lịch sử của Cách mạng tư sản
Anh thế kỉ XVII
- CNTB phát triển mạnh mẽ

- Đưa nước Anh phát triển theo con đường
tư bản chủ nghĩa.
- Đáp ứng được quyền lợi cho giai cấp tư
sản và quý tộc mới.
Năm học: 2014 - 2015 Trang 41
Trường: Tiểu học và THCS Tam Lập
Giáo án: lịch sử 8
4. Củng cố
- Trình bày diễn biến của cách mạng Hà Lan thế kỉ XVI.
- Ý nghĩa lịch sử của cách mạng tư sản Anh thế kỉ XVII ?
5. Dặn dò
- Học bài cũ, nắm vững nội dung bài, làm bài tập.
- Đọc trước phần III/ Bài 1, trả lời các câu hỏi trong SG
Rút kinh nghiệm:




Năm học: 2014 - 2015 Trang 42
Trường: Tiểu học và THCS Tam Lập
Giáo án: lịch sử 8
Bài 1: NHỮNG CUỘC CÁCH MẠNG TƯ SẢN ĐẦU TIÊN
III. CHIẾN TRANH GIÀNH ĐỘC LẬP CỦA CÁC THUỘC ĐỊA ANH Ở BẮC MĨ
A. MỤC TIÊU .
1. Kiến thức
- Nguyên nhân, diển biến, tính chất, ý nghĩa của cuộc cách mạng Hà Lan giữa thế kỉ XVI, cách
mạng Anh giữa thế kỉ XVII,chiến tranh giành độc lập của 13 thuộc địa Anh ở Bắc Mĩ và việc
thành lập Hợp chúng quốc Hoa Kì. Các khái niệm cơ bản trong bài, chủ yếu là khái niệm “
Cách mạng tư sản”.
2. Kỉ năng

Rèn luyện kỉ năng sử dụng bản đồ,tranh ảnh; độc lập làm việc để giải quyết vấn đề, đặc biệt
là câu hỏi và các bài tập.
3. Thái độ
- Nhận thức đúng đắn vai trò của quần chúng nhân dân trong các cuộc cách mạng.
- Nhận thấy chủ nghĩa tư bản có mặt tiến bộ, nhưng vẫn là chế độ bóc lột, thay thế cho chế độ
phong kiến.
B. CHUẦN BỊ
- Bản đồ thế giới.
- Lược đồ chiến tranh giành độc lập của 13 thuộc địa Anh ở Bắc Mĩ.
C TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP.
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
- Trình bày diễn biến của cách mạng Hà Lan thế kỉ XVI.
- Ý nghĩa lịch sử của cách mạng tư sản Anh thế kỉ XVII ?
3. Bài mới
* Giới thiệu bài mới
Sau khi Cô-lôm-bô tìm ra châu Mĩ, người Anh đã chiếm Bắc Mĩ, lập ra 13 thuộc địa. Thế kỉ
XVIII đã nổ ra cuộc chiến tranh giành độc lập của 13 thuộc địa đó. Hôm nay, chúng ta tìm hiểu
phần III.
HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC MỤC TIU CẦN DẠT`
* Hoạt động 1:
HS cần nắm được vài nét về tình hình 13
thuộc địa Anh ở Bắc Mĩ.
GV: Dùng lược đồ giới thiệu vị trí 13 thuộc
địa.
?. Vì sao mâu thuẫn giữa thuộc địa và chính
quốc nảy sinh?.
HS: Thực dân Anh tìm cách ngăn cản sự phát
triển của nền kinh tế công, thương nghiệp
?.Mâu thuẫn giữa thuộc địa và chính quốc dẫn

đến điều gì?.
.* Hoạt động 2:
Gv Hướng dẫn đọc thêm.
GV: trình bày diễn biến chính của cuộc chiến
III. CHIẾN TRANH GIÀNH ĐỘC LẬP
CỦA CÁC THUỘC ĐỊA ANH Ở BẮC

1. Tình hình các thuộc địa. Nguyên nhân
của cuộc chiến tranh
- Nền kinh tế tư bản chủ nghĩa ở 13 thuộc địa
phát triển mạnh, nhưng thực dân Anh lại tìm
mọi cách ngăn cản, kìm hãm.

- Mâu thuẫn giữa thuộc địa và chính quốc.
- Chiến tranh giành độc lập.
2. Diễn biến của cuộc chiến tranh ( Đọc
Năm học: 2014 - 2015 Trang 43
Trường: Tiểu học và THCS Tam Lập
Giáo án: lịch sử 8
tranh.
GV yêu cầu HS quan sát hình 4 trong SGK
giới thiệu thêm về G.Oa-sinh-tơn.
* Hoạt đông 3:
HS cần nắm được kết quả và ý nghĩa của cuộc
chiến tranh.
? Chiến tranh giành độc lập của các thuộc
Anh ở Bắc Mĩ đã đưa lại kết quả gì?.
GV: Nêu nội dung chính của Hiến pháp
1787 ?
HS: Dựa vào SGK trả lời

GV: Ý nghĩa ?
GV sơ kết bài: Mâu thuẫn giữa chế độ phong
kiến với sự phát triển của nền sản xuất tư bản
chủ nghĩa dẫn đến nhiều cuộc cách mạng tư
sản nổ ra. Nhân dân có vai trò rất quan trọng,
quyết định thắng lợi của cách mạng.
thm)
3. Kết quả và ý nghĩa cuộc Chiến tranh
giành độc lập của các thuộc địa Anh ở Bắc
Mĩ.
a. Kết quả:
+ Anh thừa nhận nền độc lập của các thuộc
địa và Hợp chúng quốc Mĩ ra đời.
+ Năm1787, Mĩ ban hành Hiến pháp.
b. Ý nghĩa:
+ Là cuộc cách mạng tư sản, đã thực hiện
được hai nhiệm vụ cùng một lúc là lật đổ ách
thống trị của thực dân và mở đường cho chủ
nghĩa tư bản phát triển.
4. Củng cố
Em hãy trình bày diễn biến cuộc chiến tranh giành độc lập của các nước thuộc địa Anh ở Bắc
Mĩ.
5. Dặn dò- Học bài cũ, làm bài tập sau: Lập niên biểu chiến tranh giành độc lập của 13 thuộc địa
Anh ở Bắc Mĩ.
- Xem trước phần I và II / Bài 2, trả lời các câu hỏi trong SGK.
Rút kinh nghiệm:





Năm học: 2014 - 2015 Trang 44
Trường: Tiểu học và THCS Tam Lập
Giáo án: lịch sử 8
Bài 2 CÁCH MẠNG TƯ SẢN PHÁP (1789 - 1794)
A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức
Những tiền đề dẫn đến cách mạng tư sản Pháp 1789. Những sự kiện cơ bản về diển biến của
cách mạng qua các giai đoạn. Vai trò của quần chúng nhân dân trong việc phát triển và thắng
lợi của cuộc cách mạng.
2. Kĩ năng
- Sử dụng lược đồ, lập niên biểu, thống kê
3. Thái độ.
- Nhận thức được tính chất hạn chế của cách mạng tư sản.
- Bài học kinh nghiệm rút ra từ cuộc cách mạng.
B. CHUẨN BỊ.
- Bản đồ nước Pháp.
- Tranh ảnh trong SGK.
C TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP.
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
Em hãy cho biết kết quả và ý nghĩa cuộc Chiến tranh giành độc lập của các thuộc địa Anh
ở Bắc Mĩ ?
3. Bài mới
* Giới thiệu bài mới
Cách mạng tư sản đã thành công ở nhiều nước và đang tiếp tục nổ ra, trong đó nước Pháp
và đạt đến sự phát triển cao. Vì sao cách mạng nổ ra, cuộc cách mạng này đạt được những kết
quả như thế nào ? Đó là nội dung của bài học hôm nay.
HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC KIẾN THỨC CẦN ĐẠT
* Hoạt động 1:
HS cần nắm được những nét chính về tình hình

kinh tế.
?.Tình hình kinh tế nước Pháp trước cách mạng
ntn?.
?. Nguyên nhân lạc hậu do đâu?.
* Hoạt động 2:
HS cần nắm được những nét chính về tình hình
chính trị-xã hội.
?.Tình hình chính trị nước Pháp trước cách
mạng như thế nào?.
?.Xã hội Pháp lúc bấy giờ gồm những đẳng cấp
nào?
GV: Cho HS quan sát H5 SGK.
* Hoạt đông 1:
HS cần nắm được những nét chính về đấu tranh
tư tưởng.
I. NƯỚC PHÁP TRƯỚC CÁCH MẠNG
1. Tình hình kinh tế
- Nông nghiệp: vẫn lạc hậu, năng suất thấp.
- Công thương nghiệp: đã phát triển nhưng
lại bị chế độ phong kiến cản trở, kìm hãm.
-> Sự bóc lột quá nặng nề của địa chủ,
phong kiến
2. Tình hình chính trị-xã hội
a. Chính trị: Pháp vẫn nước quân chủ
chuyên chế do vua Lu-i XVI đứng đầu nắm
mọi quyền hành -> nhân dân phải nộp thuế
b. Xã hội: Tồn tại ba đẳng cấp là Tăng lữ,
Quí tộc và Đẳng cấp thứ ba, mâu thuẫn với
nhau gay gắt.
3. Đấu tranh trên mặt trận tư tưởng

Năm học: 2014 - 2015 Trang 45
Trường: Tiểu học và THCS Tam Lập
Giáo án: lịch sử 8
Gv: Chế độ quân chủ chuyên chế cũng bị tố
cáo, phê phán gây gắt trong lĩnh vực văn hóa, tư
tưởng qua trào lưu triết học ánh sáng. Vậy đại
diện cho trào lưu đó là những ai?.
HS: Dựa vào SGK trả lời
GV: Quan sát H6,7,8 và đọc kĩ câu nói của 3
ông rồi rút ra nội dung chủ yếu trong tư tưởng
của các ông ?
* Hoạt động 1:
HS cần nắm được nguyên nhân trực tiếp dẫn tới
bùng nổ cuộc cách mạng.
?. Sự suy yếu của chế độ quân chủ chuyên chế
thể hiện ở những điểm nào?.
?.Nguyên nhân trực tiếp dẫn tới bùng nổ cuộc
cách mạng ?
HS: Dựa vào SGK trả lời
* Hoạt động 2:
HS cần nắm được mở đầu thắng lợi của cách
mạng.
GV: Khởi nghĩa nông dân bắt đầu bùng nổ năm
1788 -1789 chứng tỏ mâu thuẩn xã hội cần tiếp
tục giải quyết. Ngày 5/5/1789 hội nghị 3 đẳng
cấp được tiến hành nhưng không giải quyết
được vấn đề đặt ra làm mâu thuẫn giữa nhà vua
và đẳng cấp thứ ba lên đến tột đỉnh
?.Cách mạng bùng nổ như thế nào?.
HS: Quan sát hình 9 để tường thuật cuộc tấn

công phá ngục Ba-xti ngày 14-7-1789.
- Đại diện cho trào lưu triết học ánh sáng:
Mông-te-xki-ơ, Vôn-te, Rút -xô
- Nội dung chủ yếu : Kịch liệt tố cáo và lên
án chế độ quân chủ chuyên chế của Lu-i
XVI.
- Cuộc đấu tranh trên lĩnh vực tư tưởng đã
thúc đẩy cách mạng sớm bùng nổ.
II. CÁCH MẠNG BÙNG NỔ
1. Sự khủng hoảng của chế độ quân chủ
chuyên chế.
- Do chế độ p/k ngày càng suy yếu.
- Nhà nước vay nợ tư sản không trả được
- Công thương nghiệp đình đốn
-> Do ăn chơi xa xỉ, vua Lu-i XVI đã liên
tiếp tăng thuế.
- Mâu thuẫn giữa nông dân với chế độ phong
kiến vì thế càng trở nên gay gắt.
2. Mở đầu thắng lợi của cách mạng
- 5-5-1789, Lu-i XVI lại triệu tập Hội nghị
ba đẳng cấp để tăng thuế. Nhưng đại diện
của Đẳng cấp thứ ba kịch liệt phản đối.
- Ngay lập tức, nhà vua và quý tộc dùng
quân đội để uy hiếp.
- 14-7-1789, quần chúng nhân dân kéo đến
tấn công và chiếm pháo đài-nhà tù Ba-xti.
Họ làm chủ các cơ quan quan trọng của
thành phố.
4. Củng cố
- Tình hình chính trị-xã hội và đấu tranh trên mặt trận tư tưởng ?

- Cách mạng tư sản Pháp bùng nổ như thế nào ?
5. Dặn dò: - Học bài cũ, làm bài tập: Lập niên biểu những sự kiện chính của cách mạng tư sản
Pháp (1789 – 1794).
- Xem trước phần III/Bài 2, trả lời các câu hỏi trong bài
Rút kinh nghiệm:




Năm học: 2014 - 2015 Trang 46
Trường: Tiểu học và THCS Tam Lập
Giáo án: lịch sử 8
Bài 2. CÁCH MẠNG TƯ SẢN PHÁP (1789 - 1794)
(tiếp theo)
III. SỰ PHÁT TRIẾN CỦA CÁCH MẠNG
A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức
- Những sự kiện cơ bản về diển biến cuộc cách mạng phát triển qua 3 giai đoạn.
- Ý nghĩa của cuộc cách mạng tư sản Pháp và những hạn chế của nó.
2. Kĩ năng
Sử dụng bản đồ, lập niên biểu, bảng thống kê, phân tích so sánh
3. Thái độ
Nhận thức tính chất hạn chế cuộc cách mạng tư sản, bài học kinh nghiệm rút ra từ cuộc cách
mạng tư sản Pháp.
B. CHUẨN BỊ
Lược đồ các lực lượng phản cách mạng tấn công nước Pháp.
C TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP.
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
Em hãy cho biết cách mạng tư sản Pháp bùng nổ như thế nào ?

3. Bài mới
* Giới thiệu bài
Thắng lợi cuộc khởi nghĩa ngày 14-7-1789 phá ngục Ba-xti đã mở đầu cho những thắng lợi
tiếp theo của cách mạng Pháp. Cách mạng tiếp tục phát triển như thế nào ? Các em cùng tìm
hiểu qua tiết học hôm nay.
HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC KIẾN THỨC CẦN ĐẠT
* Hoạt động 1:
HS cần nắm được những nét chính về chế
độ quân chủ lập hiến.
?.Thắng lợi ngày 14/7/1789 đưa đến kết
quả gì ?
HS suy nghĩ trả lời
GV: Sau khi nắm chính quyền đại tư sản
đã làm gì ?
HS: Trả lời
GV yêu cầu HS đọc nội dung Tuyên ngôn.
GV: Tháng 4-1792 sang nước Pháp.
Trước tình hình đó, nhân dân nước Pháp
đã làm gì ?
HS: Trả lời
Hoạt động 1: Cả lớp
* Mức độ kiến thức cần đạt:
HS cần nắm được những nét chính về
bước đầu của nền cộng hoà.
* Tổ chức thực hiện:
GV: Tình hình nước Pháp như thế nào sau
1. Chế độ quân chủ lập hiến (14-7-1789 đến
10-8-1792)
- Sau khi giành thắng lợi, phái Lập hiến lên nắm
quyền.

- 8-1789, thông qua Tuyên ngôn Nhân quyền và
Dân quyền.
- 9-1791, Ban hành Hiến pháp, xác lập chế độ
quân chủ lập hiến.
- 10-8-1792, lật đổ phái Lập hiến, xoá bỏ chế độ
phong kiến.
2. Bước đầu của nền cộng hoà (từ ngày 21-9-
1792 đến 2-6-1793)
Năm học: 2014 - 2015 Trang 47
Trường: Tiểu học và THCS Tam Lập
Giáo án: lịch sử 8
cuộc khởi nghĩa của nhân dân lật đổ phái
Lập hiến ?
HS: Trả lời
GV: Cho HS quan sát H10 để biết được
lực lượng phản cách mạng tấn công nước
Pháp năm 1793.
GV; Trước tình hình ấy, thái độ của phái
Gi-rông-đanh ra sao?
HS: Trả lời
GV: Quần chúng nhân dân Pháp phải làm
gì?
HS: Trả lời
Hoạt đông 1: Cá nhân
* Mức độ kiến thức cần đạt:
HS cần nắm được những nét chính về
chuyên chính cách mạng dân chủ Gia-cô-
banh.
* Tổ chức thực hiện:
GV giới thiệu về Rô-be-spie qua H1 và yêu

cầu HS nêu những phẩm chất tốt đẹp của
ông.
HS: là “ con người không thể mua chuộc”.
GV: Chính quyền cách mạng đã làm gì để
ổn
định tình hình và nguyện vọng của nhân
dân?
GV: 27-7-1794, tư sản phản cách mạng
tiến hành đảo chính Vì sao có cuộc đảo
chính này ?
HS: Ngăn chặn cách mạng tiếp tục phát
triển vì sợ đụng chạm đến quyền lợi của
chúng.
Hoạt động 1: Cả lớp
* Mức độ kiến thức cần đạt:
HS cần nắm được những nét chính về ý
nghĩa lịch sử của cuộc cách mạng tư sản
Pháp cuối thế kỉ XVIII
* Tổ chức thực hiện:
HS: Thảo luận : Vì sao nói cách mạng tư
sản Pháp là cách mạng triệt để nhất ?
GV: Cách mạng tư sản Pháp có những hạn
chế gì ?
HS: Chưa đáp ứng được những…phong
kiến.
GV sơ kết bài: Cách mạng Pháp 1789 là
- 21-9-1792, thiết lập nền cộng hoà.
- Năm 1793, nước Pháp rất khó khăn: nội phản,
ngoại xâm đe doạ.
- Phái Gi-rông-đanh chỉ lo củng cố quyền lực.

- 2-6-1793, lật đổ phái Gi-rông-đanh.
3. Chuyên chính cách mạng dân chủ Gia-cô-
banh( 2-6-1793 đến 27-7-1794)
- Sau khi lật đổ phái Gi-rông-đanh, phái Gia-cô-
banh lên nắm chính quyền.
- Chính quyền cách mạng đã thi hành nhiều biện
pháp quan trọng để trừng trị bọn phản cách
mạng, giải quyết những yêu cầu của nhân dân:
xoá bỏ mọi nghĩa vụ của nông dân đối với phong
kiến, chia ruộng đất cho nông dân, quy định giá
các mặt hàng bán cho dân nghèo
- Phái Gia-cô-banh cũng ban hành lệnh tổng động
viên.
- 27-7-1794, tư sản phản cách mạng đảo chính.
Cách mạng kết thúc.
4. Ý nghĩa lịch sử của cuộc cách mạng tư sản
Pháp cuối thế kỉ XVIII
- Đã lật đổ được chế độ phong kiến, đưa giai cấp
tư sản lên cầm quyền, mở đường cho chủ nghĩa
tư bản phát triển.
- Quần chúng nhân dân là lực lượng chủ yếu đưa
cách mạng đạt tới đỉnh cao với nền chuyên chính
dân chủ Gia-cô-banh.
Năm học: 2014 - 2015 Trang 48
Trường: Tiểu học và THCS Tam Lập
Giáo án: lịch sử 8
cuộc cách mạng tư sản triệt để nhất. Tuy
có nhiều hạn chế, nhưng Cách mạng Pháp
1789 đã để lại nhiều bài học, kinh nghiệm.
4. Củng cố

GV nhắc lại những nội dung chính của bài.
5. Dặn dò
- Học bài cũ, làm bài tập 2 trong SGK.
- Xem trước phần I/bài 3, trả lời các câu hỏi trong SGK.
Rút kinh nghiệm:




Năm học: 2014 - 2015 Trang 49
Trường: Tiểu học và THCS Tam Lập
Giáo án: lịch sử 8
Bài 3 CHỦ NGHĨA TƯ BẢN ĐƯỢC XÁC LẬP TRÊN PHẠM VI THẾ GIỚI
I. CÁCH MẠNG CÔNG NGHIỆP
A. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Cách mạng công nghiệp nổ ra khởi đầu ở Anh và nhanh chóng lan rộng ra các nước Pháp,
Đức và các nước tư bản khác.
- Nội dung và hệ quả của cuộc cách mạng công nghiệp.
2. Kĩ năng
Khai thác kênh hình, kênh chữ SGK, phân tích sự kiện để rút ra kết luận, nhận định để liên
hệ thực tế.
3. Thái độ
- Sự áp bức, bóc lột của chủ nghĩa tư bản đã gây nên bao đau khổ cho nhân dân lao động trên
toàn thế giới.
- Nhân dân lao động thực sự là người sáng tạo, chủ nhân của các thành tựu kĩ thuật, sản xuất.
B. CHUẨN BỊ
Sưu tầm tranh ảnh, chuẩn bị bảng phụ.
C TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP.
1. Ổn định lớp

2. Kiểm tra bài cũ:
Em hãy nêu ý nghĩa lịch sử của Cách mạng tư sản Pháp cuối thế kỉ XVIII.
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài mới
Đẩy mạnh sự phát triển của sản xuất là con đường tất yếu ở tất cả các nước tiến lên chủ
nghĩa tư bản.Nhưng phát triển sản xuất bằng cách nào? Tiến hành cách mạng công nghiệp có
giải quyết được vấn đề đó không? Chúng ta cùng tìm hiểu nội dung bài học hôm nay.
b. Nội dung bài mới
HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC KIẾN THỨC CẦN ĐẠT
Hoạt động 1: Cả lớp
* Mức độ kiến thức cần đạt:
HS cần nắm được một số phát minh lớn trong
cách mạng công nghiệp ở Anh.
* Tổ chức thực hiện:
GV: Quan sát hình 12, 13, em hãy cho biết
cách sản xuất và năng suất lao động khác
nhau ra sao?
GV: Theo em, điều gì sẽ xảy ra trong ngành
dệt của Anh khi máy kéo sợi Gien-ni được sử
dụng rộng rãi?
HS: Thúc đẩy năng suất lao động trong ngành
dệt, đòi hỏi tiếp tục cải tiến, phát minh máy
móc.
GV: Khi máy kéo sợi Gien-ni được sử dụng
rộng rãi dẫn đến tình trạng thừa sợi, sợi dư
thừa đòi hỏi phải cải tiến loại máy nào?
1. Cách mạng công nghiệp ở Anh
- Thế kỉ XVIII, Anh là nước đầu tiên trên thế
giới tiến hành cách mạng công nghiệp với việc
phát minh ra máy móc trong ngành dệt.

- Năm 1764, Giêm Ha-gri-vơ sáng chế ra máy
kéo sợi Gien-ni.
- Năm 1769, Ác-crai-tơ phát minh ra máy kéo
sợi chạy bằng sức nước.
- Năm 1785, Các-rai chế tạo ra máy dệt.
- Năm 1784, Giêm Oát phát minh ra máy hơi
nước.
Năm học: 2014 - 2015 Trang 50
Trường: Tiểu học và THCS Tam Lập
Giáo án: lịch sử 8
GV: Vì sao máy móc được sử dụng rộng rãi
trong giao thông vận tải ?
HS: Nhu cầu chuyển nguyên vật liệu, hàng
hoá.
GV: Kết quả cuộc cách mạng công nghiệp ở
Anh ?
HS: Trả lời
Hoạt động 2:
Hoạt đông 3: Cả lớp
* Mức độ kiến thức cần đạt:
HS cần nắm được hệ quả của cách mạng công
nghiệp.
* Tổ chức thực hiện:
GV hướng dẩn HS tìm hiểu H 17,18.
GV: Cách mạng công nghiệp đã làm thay đổi
bộ mặt của các nước tư bản như thế nào?
HS: Dựa vào SGK trả lời
GV: Hệ quả quan trọng nhất của cách mạng
công nghiệp về mặt xã hội là gì?
HS: Trả lời

- Kết quả: Từ sản xuất nhỏ thủ công sang sản
xuất lớn bằng máy móc. Anh trở thành nước
công nghiệp phát triển nhất thế giới.
2. Cách mạng công nghiệp ở Pháp, Đức
( Giảm tải- khơng dạy)
3. Hệ quả của cách mạng công nghiệp
- Làm thay đổi bộ mặt các nước tư bản.
- Hình thành hai giai cấp tư sản và vô sản mâu
thuẫn với nhau.
4. Củng cố
- Nêu kết quả của cách mạng công nghiệp ở Anh.
- Hệ quả của cách mạng công nghiệp ?
5. Dặn dò
- Học bài cũ, làm bài tập : Lập bảng thống kê các cải tiến phát minh quan trọng trong ngành
dệt ở Anh theo thứ tự thời gian.
- Xem trước phần II/Bài 3, trả lời các câu hỏi trong SGK.
Rút kinh nghiệm:




Năm học: 2014 - 2015 Trang 51
Trường: Tiểu học và THCS Tam Lập
Giáo án: lịch sử 8
Bài 3: CHỦ NGHĨA TƯ BẢN ĐƯỢC XÁC LẬP TRÊN PHẠM VI THẾ GIỚI
(Tiếp theo)
II. CHỦ NGHĨA TƯ BẢN XÁC LẬP TRÊN PHẠM VI THẾ GIỚI
A. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
Giúp HS nắm được sang thế kỉ XIX chủ nghĩa tư bản đã được xác lập trên phạm vi thế giới.

2. Kĩ năng
Khai thác nội dung,sử dụng kênh hình,phân tích sự kiện để rút ra kết luận.
3. Tư tưởng
Nhận thức được sự bóc lột của chủ nghĩa tư bản.
B. CHUẨN BỊ.
- Lược đồ khu vực Mĩ La tinh đầu thế kỉ XIX
- Tranh ảnh trong SGK
C TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP.
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
Em hãy nêu những cải tiến phát minh quan trọng trong ngành dệt ở Anh. Cuộc cách mạng
công nghiệp đã mang lại hệ quả gì ?
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài mới
Bước sang thế kỉ XIX do sự phát triển mạnh mẽ của kinh tế tư bản chủ nghĩa, phong trào
dân tộc ở các nước Âu, Mĩ ngày càng dâng cao, tấn công mạnh mẽ vào thành trì của xã hội
phong kiến, xác lập chủ nghĩa tư bản trên phạm vi thế giới,tạo điều kiện cho chủ nghĩa tư bản
mở rộng xâm chiếm thuộc địa.Chúng ta cùng tìm hiểu nội dung bài học hôm nay.
b. Nội dung bài mới
HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC KIẾN THỨC CẦN ĐẠT
Hoạt động 1:
GV: Cách mạng ở Đức, I-ta-li-a, Nga hình
thức khác nhau song có điểm gì chung? Vì
sao?
HS: đều mở đường cho chủ nghĩa tư bản phát
triển- là những cuộc cách mạng tư sản.
GV: Với sự thắng lợi của các cuộc cách mạng
tư sản thế kỉ XIX, chủ nghĩa tư bản đã xác lập
trên phạm vi thế giới.
Hoạt động 2: Cá nhân

* Mức độ kiến thức cần đạt:
HS cần nắm được sự bành trướng của các nước
tư bản ở các nước Á, Phi.
* Tổ chức thực hiện:
GV: Vì sao các nước phương Tây đẩy mạnh
việc xâm chiếm thuộc địa?
HS: Trả lời
GV: Đối tượng xâm lược của tư bản phương
1. Các cuộc cách mạng tư sản thế kỉ XIX
a. Ở Mĩ La-tinh
b. Ở châu Âu
(Giảm tải – không dạy)
2. Sự xâm lược của tư bản phương Tây đối
với các nước Á, Phi
a. Nguyên nhân:
Nhu cầu về nguyên liệu, thị trường trở nên
cấp thiết, khiến các nước tư bản phương Tây
đẩy mạnh việc xâm lược đối các nước Á.
Phi.
Năm học: 2014 - 2015 Trang 52
Trường: Tiểu học và THCS Tam Lập
Giáo án: lịch sử 8
Tây ?
HS: Ấn Độ, Trung Quốc, Đông Nam Á.
GV: Kết quả của quá trình xâm lược?
HS: Trả lời
GV sơ kết bài: Cách mạng tư sản lần lượt nổ
ra ở nhiều nước Âu-Mĩ, đánh đổ chế độ phong
kiến và xác lập chủ nghĩa tư bản.
b. Kết quả:

Hầu hết các nước châu Á, Phi đều trở
thành thuộc địa hoặc phụ thuộc của chủ
nghĩa thực dân phương Tây.
4. Củng cố
GV nhắc lại những nội dung chính của bài.
5. Dặn dò
- Học bài cũ, lập bảng thống kê các nước thuộc địa của thực dân phương Tây ở thế kỉ XV - thế
kỉ XIX.
- Xem trước bài mới, trả lời các câu hỏi trong SGK.
Rút kinh nghiệm:




Năm học: 2014 - 2015 Trang 53
Trường: Tiểu học và THCS Tam Lập
Giáo án: lịch sử 8
Bài 4: PHONG TRÀO CÔNG NHÂN VÀ SỰ RA ĐỜI CỦA CHỦ NGHĨA MÁC
I. PHONG TRÀO CÔNG NHÂN NỬA ĐẦU THẾ KỈ XIX
A. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Nguyên nhân dẩn đến phong trào đấu tranh của công nhân. Hình thức dấu tranh ban đầu: đập
phá máy móc và bãi công trong đầu thế kỉ XIX.
- Kết quả của phong trào đó.
2. Kĩ năng
Phân tích, nhận định về quá trình phát triển của phong trào.
3. Thái độ
Giáo dục tinh thần đoàn két đấu tranh chống áp bức bóc lột của giai cấp công nhân.
B. CHUẨN BỊ
Tranh ảnh trong SGK

C TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP.
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
Vì sao các nước tư bản phương Tây đẩy mạnh việc xâm chiếm thuộc địa ? Kết quả của quá
trình xâm lược ?
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài
Sự phát triển nhanh chóng của chủ nghĩa tư bản càng khoét sâu thêm mâu thuẫn giữa 2 giai
cấp tư sản và vô sản. Để giải quyết mâu thuẫn đó, giai cấp vô sản đã tiến hành cuộc đấu tranh
như thế nào ? Chúng ta cùng tìm hiểu qua nội dung của bài.
b. Nội dung bài mới
HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC KIẾN THỨC CẦN ĐẠT
Hoạt động 1: Cá nhân
* Tổ chức thực hiện:
GV: Vì sao ngay từ lúc mới ra đời, giai cấp
công nhân đã chống giai cấp tư sản ?
HS: Trả lời
HS Quan sát H24 SGK và nhận xét về lao
động của trẻ em trong hầm mỏ.
GV: Vì sao giới chủ lại thích sử dụng lao
động trẻ em?
HS: Suy nghĩ trả lời
Hoạt động 2: Cả lớp
GV: Công nhân đấu tranh bằng những hình
thức nào ?
HS: Trả lời
GV: Vì sao công nhân lại đập phá máy móc?
HS: Nhận thức thấp, tưởng nhầm là máy móc
làm cho họ khổ.
GV Trong quá trình đấu tranh, giai cấp công

1. Phong trào đập phá máy móc và bãi
công
a. Nguyên nhân
Công nhân bị bóc lột nặng nề, phải lao
động nặng nhọc trong nhiều giờ, tiền
lương thấp.
b. Hình thức đấu tranh
Đập phá máy móc, đốt công xưởng, bãi
công.
Năm học: 2014 - 2015 Trang 54
Trường: Tiểu học và THCS Tam Lập
Giáo án: lịch sử 8
nhân đã thành lập công đoàn.
HS đọc phần chữ nhỏ để hiểu về tổ chức công
đoàn.
Hoạt động 1: Cá nhân/Cả lớp
GV: Nêu những phong trào đấu tranh tiêu
biểu của công nhân Pháp, Đức, Anh ?
HS: Trả lời
HS quan sát H25
GV: Kết quả, ý nghĩa như thế nào?
HS: Trả lời
GV: Vì sao phong trào nổ ra mạnh mẽ nhưng
không thắng lợi?
HS: Thiếu tổ chức lãnh đạo, chưa có đường
lối chính trị, lí luận cách mạng đúng đắn.
c. Kết quả: Thành lập các công đoàn.
2. Phong trào công nhân trong những
năm 1830-1840
- 1831, công nhân dệt tơ ở Li-ông (Pháp)

khởi nghĩa đòi tăng lương, giảm giờ làm.
- 1844, công nhân dệt vùng Sơ-lê-din
(Đức) khởi nghĩa, chống sự hà khắc của
giới chủ.
- 1836-1847, “Phong trào Hiến chương” ở
Anh.
* Kết quả: đều thất bại
* Ý nghĩa: đánh dấu sự trưởng thành của
phong trào công nhân quốc tế, tạo điều
kiện cho sự ra đời của lí luận cách mạng.
4. Củng cố
*Bài tập: Hãy khoanh tròn chữ cái đầu câu mà em cho là đúng nhất về sự thất bại của phong
trào công nhân nữa đầu thế kỉ XIX
A. Do thiếu lương thực, vũ khí.
B. Chưa xác định được kẻ thù.
C. Thiếu tổ chức lãnh đạo, chưa có đường lối chính trị, lí luận cách mạng đúng đắn.
D. Giai cấp tư sản còn mạnh dễ đàn áp phong trào.
5. Dặn dò
- Học bài cũ, làm bài tập: Tóm tắt phong trào đấu tranh của công nhân vào những năm 1830-
1840.
- Xem trước phần II của bài 4, sưu tầm tranh ảnh, mẫu chuyện về Các Mác, Ăng-ghen.
Rút kinh nghiệm:




Năm học: 2014 - 2015 Trang 55
Trường: Tiểu học và THCS Tam Lập
Giáo án: lịch sử 8


Bài 4: PHONG TRÀO CÔNG NHÂN VÀ SỰ RA ĐỜI CỦA CHỦ NGHĨA MÁC
(Tiếp theo)
A. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- C.Mác, Ăng-ghen và sự ra đời của chủ nghĩa Mác.
- Vai trò của chủ nghĩa Mác và Ăng-ghen đối với phong trào công nhân quốc tế 1848-1870.
2. Kĩ năng
Biết phân tích nhận định về quá trình phát triển của phong traò công nhân vào thế kỉ XIX.
Bước đầu làm quen với các văn kiện lịch sử-Tuyên ngôn của Đảng cộng sản.
3. Tư tưởng
Lòng biết ơn các nhà sáng lập ra chủ nghĩa xã hội khoa học. Giáo dục tinh thần quốc tế chân
chính, tinh thần đoàn kết đấu tranh của giai cấp công nhân.
B. CHUẨN BỊ
Chân dung, tranh ảnh về Mác, Ăng-ghen.
C TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP.
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
Nêu các sự kiện chủ yếu của phong trào công nhân châu Âu (1830-1840). Kết quả, ý nghĩa
của phong trào công nhân ?
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài mới
Sự thất bại của phong trào công nhân châu Âu nửa đầu thế kỉ XIX đặt ra yêu cầu phải có lí
luận cách mạng soi đường. Vậy sự ra đời của chủ nghĩa Mác có đáp ứng được yêu cầu đó của
phong trào công nhân ? Chúng ta cùng tìm hiểu qua nội dung của bài học hôm nay.
b. Nội dung bài mới
HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC KIẾN THỨC CẦN ĐẠT
Hoạt động 1: Cả lớp
GV: Trình bày vài nét về cuộc đời và sự
nghiệp của Mác và Ang-ghen.
GV: Giới thiệu chân dung Mác và Ăng-ghen.

GV: Điểm giống nhau trong tư tưởng của Mác
và Ăng ghen là gì?
HS: Suy nghĩ trả lời
Hoạt động 2: Cá nhân/Cả lớp
* Tổ chức thực hiện:
GV: "Đồng minh những người chính nghĩa"
cải tổ thành "Đồng minh những người cộng
sản" Đây là chính đảng Độc lập đầu tiên của
giai cấp vô sản quốc tế.
GV: Giới thiệu hình 28. Nội dung chủ yếu của
Tuyên ngôn ?
HS: Trả lời
II. SỰ RA ĐỜI CỦA CHỦ NGHĨA MÁC
( hướng dẫn đọc thêm)
1. Mác và Ăng-ghen
- Các Mác sinh năm 1818 ở Tơ-ri-ơ (Đức).
- Ăng-ghen sinh năm 1820 ở Bác-men (Đức).
2. "Đồng minh những người cộng sản"
và"Tuyên ngôn của Đảng cộng sản"
a. "Đồng minh những người cộng sản": là
chính Đảng độc lập đầu tiên của giai cấp vô
sản quốc tế.
Năm học: 2014 - 2015 Trang 56
Trường: Tiểu học và THCS Tam Lập
Giáo án: lịch sử 8
GV: Sự ra đời của Tuyên ngôn Đảng Cộng sản
có ý nghĩa gì ?
HS: Đây là văn kiện quan trọng, là những luận
điểm cơ bản về sự phát triển của xã hội và cách
mạng xã hội chủ nghĩa.

Hoạt động 3: Cá nhân
* Mức độ kiến thức cần đạt:
HS cần nắm được vài nét về phong trào công
nhân từ năm 1848 đến năm 1870 và Quốc tế
thứ nhất.
* Tổ chức thực hiện:
GV: Phong trào công nhân từ năm 1848 đến
năm 1870 có nét gì nổi bật ?
HS: Trả lời
GV: Quốc tế thứ nhất được thành lập như thế
nào ?
HS quan sát hình 29 để biết được lễ thành lập
Quốc tế thứ nhất.
GV: Hoạt đông chủ yếu của quốc tế thứ nhất ?
GV: Sự ra đời và hoạt động của Quốc tế thứ
nhất có ý nghĩa gì ?
HS: Trả lời
b. "Tuyên ngôn của Đảng Cộng sản ” :
- Tháng 2-1848, Mác và Ang-ghen công bố
cương lĩnh "Tuyên ngôn của Đảng Cộng sản".
- Nội dung:
+ Khẳng định sự thay đổi của chế độ xã hội
trong lịch sử xã hội loài người là do sự phát
triển của sản xuất.
+ Đấu tranh giai cấp là động lực phát triển
của xã hội.
+ Giai cấp công nhân có sứ mạng lịch sử là
“người đào mồ chôn chủ nghĩa tư bản”.
3. Phong trào công nhân từ năm 1848 đến
năm 1870 - Quốc tế thứ nhất

a. Phong trào công nhân từ năm 1848 đến
năm 1870
- Ngày 23-6-1848, Ở Pháp, công nhân và
nhân dân lao động Pa-ri lại khởi nghĩa vũ
trang.
- Ở Đức, công nhân và thợ thủ công nổi dậy
đấu tranh.
b. Quốc tế thứ nhất
- Ngày 28-9-1864, Quốc tế thứ nhất được
thành lập.
- Hoạt động: Truyền bá chủ nghĩa Mác.
- Ý nghĩa: Thúc đẩy phong trào công nhân
quốc tế phát triển tích cực, tự giác.
4. Củng cố
- Trình bày vài nét về cuộc đời và sự nghiệp của Mác và Ăng-ghen.
- Hoạt động chủ yếu và ý nghĩa của Quốc tế thứ nhất ?
5. Dặn dò
- Học bài cũ.
- Xem trước bài sau:" Công xã Pa-ri 1871", trả lời các câu hỏi trong SGK.
Rút kinh nghiệm:




Năm học: 2014 - 2015 Trang 57
Trường: Tiểu học và THCS Tam Lập
Giáo án: lịch sử 8
Chương II
CÁC NƯỚC ÂU - MĨ CUỐI THẾ KỈ XIX - ĐẦU THẾ KỈ XX
Bài 5 CÔNG XÃ PARI 1871

A. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Công xã Pa-ri; cuộc khởi nghĩa ngày 18-3-1871 thắng lợi.
- Một số chính sách quan trọng của Công xã Pa-ri.
2. Kĩ năng
Rèn luyện kĩ năng trình bày,phân tích một số rự kiện lịch sử. Liên hệ kiến thức đã học với
thực tế cuộc sống.
3.Thái độ
Giáo dục học sinh niềm tin vào lãnh đạo,quản lí nhà nước của giai cấp vô sản,chủ nghĩa anh
hùng cách mạng,lòng căm thù đối với giai cấp bóc lột.
B. CHUẨN BỊ
- Sơ đồ bộ máy hội đồng công xã.
C TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP.
1. Ổn định lớp
2. Kiếm tra bài cũ
- Nêu những nội dung chính của Tuyên ngôn Đảng Cộng sản.
- Hoạt động chủ yếu của Quốc tế thứ nhất ?
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài mới
Bị đàn áp đẫm máu trong phong trào cách mạng 1848, song giai cấp vô sản Pháp đã trưởng
nhanh chóng và tiến hành cuộc đấu tranh quyết liệt chống lại giai cấp tư sản đưa đến sự ra đời
của công xã Pa-ri- nhà nước kiểu mới đầu tiên của giai cấp vô sản.Vậy công xã Pari được
thành lập như thế nào? Vì sao công xã Pari được coi là nhà nước kiểu mới? Chúng ta sẽ giải
quyết vấn đề này qua bài học hôm nay.
b. Nội dung bài mới
HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC KIẾN THỨC CẦN ĐẠT
Hoạt động 1: Cả lớp
* Mức độ kiến thức cần đạt:
HS cần nắm được hoàn cảnh ra đời của Công
xã Pa-ri.

* Tổ chức thực hiện:
GV: Nhằm giảm nhẹ…làm tù binh. Trước
tình hình đó, nhân dân Pa-ri đã làm gì ?
GV: Khi quân Phổ kéo vào nước Pháp và bao
vây Pa-ri, thái độ của chính phủ tư sản và
nhân dân như thế nào?
HS: Trả lời
Hoạt động 2: Cá nhân/Cả lớp
* Mức độ kiến thức cần đạt:
HS cần nắm được những nét chính về diễn
biến cuộc khởi nghĩa ngày 18/3/1871 và sự ra
I. SỰ THÀNH LẬP CÔNG XÃ PA-RI
1. Hoàn cảnh ra đời của công xã Pa-ri
- Mâu thuẫn trong nước, Pháp tuyên chiến với
Phổ.
- 4/9/1870, nhân dân Pa-ri đứng lên khởi
nghĩa. Chính quyền của Na-pô-lê-ông III bị
lật đổ, thành lập “Chính phủ vệ quốc”.
- Chính phủ tư sản hèn nhát, vội vàng xin
đình chiến
- Quần chúng nhân dân đứng lên quyết chiến
đấu bảo vệ Tổ quốc.
2. Cuộc khởi nghĩa ngày 18/3/1871. Sự
thành lập công xã.
a. Cuộc khởi nghĩa ngày 18/3/1871
Năm học: 2014 - 2015 Trang 58
Trường: Tiểu học và THCS Tam Lập
Giáo án: lịch sử 8
đời của Công xã Pa-ri.
* Tổ chức thực hiện:

GV: Nguyên nhân nào đưa đến cuộc khởi
nghĩa?
GV: Dùng lược đồ công xã Pa- ri để trình bày
diễn biến cuộc khởi nghĩa 18-3-1871.
GV: Em hãy cho biết Công xã Pa-ri được
thành lập như thế nào ?
HS: Trả lời
Hoạt động 1: Cá nhân
* Tổ chức thực hiện:
GV: Sử dụng H30 hướng dẫn HS tìm hiểu bộ
máy Hội đồng Công xã. Em có nhận xét gì về
bộ máy Hội đồng công xã?
GV: Căn cứ vào đâu đẻ khẳng định công xã
Pa-ri là nhà nươc kiểu mới?
HS: Trả lời
Hoạt động 1 : Cả lớp
HS: Quan sát H31 và nêu nhận xét về cuộc
chiến đấu của các chiến sĩ công xã.
GV: Công xã Pari thất bại nhưng có ý nghĩa
gì ?
HS: Trả lời
GV sơ kết bài: Cuộc đấu tranh của giai cấp
vô sản đưa đến thắng lợi của cách mạng 18-
3-1871, thành lập công xã Pa-ri. Công xã Pa-
ri là nhà nước kiểu mới.Tuy thất bại vì bị đàn
áp dã man và do những nguyên nhân chủ
quan, song Công xã Pa-ri có ý nghĩa lịch sử
to lớn.
- Nguyên nhân: Mâu thuẫn giữa chính phủ tư
sản với nhân dân ngày gay gắt.

- Diễn biến: Ngày 18-3-1871, Chi-e cho quân
đánh úp đồn Mông-mác nhưng đã thất bại.
Nhân dân nhanh chóng làm chủ Pa-ri.
b. Sự thành lập Công xã
- Ngày 26-3-1871, tiến hành bầu cử Hội đồng
Công xã.
II. TỔ CHỨC BỘ MÁY VÀ CHÍNH
SÁCH CỦA CÔNG XÃ PA-RI (đọc thêm)
- Tổ chức bộ máy:
+ Cơ quan cao nhất của Nhà nước là Hội
đồng Công xã, có nhiệm vụ ban bố pháp luật
và lập ra các uỷ ban.
- Chính sách của Công xã:
+ Ra sắc lệnh giải tán quân đội và bộ máy
cảnh sát của tư sản.
+ Tách nhà thờ ra khỏi hoạt động của nhà
nước, quy định tiền lương tối thiểu, thực hiện
giáo dục bắt buộc không đóng học phí, quy
định giá bán bánh mì…
III. NỘI CHIẾN Ở PHÁP. Ý NGHĨA
LỊCH SỬ CỦA CÔNG XÃ PA-RI (đọc
thêm)
1. Nội chiến Pháp
- Từ 20/5 đến 28/5/1871, Chi-e cho quân tấn
công thành phố Pa-ri.
- Các chiến sĩ Công xã đã chiến đấu, hi sinh.
2. Ý nghĩa lịch sử
- Công xã là hình ảnh thu nhỏ của một chế độ
xã hội mới, đem lại một tương lai tốt đẹp cho
nhân dân lao động.

3. Bài học
- Phải có đảng cách mạng chân chính lãnh
đạo.
- Phải thực hiện liên minh công nông và kiên
quyết trấn áp kẻ thù.
4. Củng cố
- Vì sao nói công xã Pa-ri là nhà nước kiểu mới ?
- Ý nghĩa lịch sử của công xã Pa-ri ?
5. Dặn dò
- Học bài cũ, lập niên biểu những sự kiện cơ bản của công xã Pa-ri.
- Xem trước bài mới, trả lời các câu hỏi trong SGK.
Rút kinh nghiệm:
Năm học: 2014 - 2015 Trang 59
Trường: Tiểu học và THCS Tam Lập
Giáo án: lịch sử 8




Năm học: 2014 - 2015 Trang 60
Trường: Tiểu học và THCS Tam Lập
Giáo án: lịch sử 8
Bài 6
CÁC NƯỚC ANH, PHÁP, ĐỨC, MĨ CUỐI THẾ KỈ XIX - ĐẦU THẾ KỈ XX
A. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Những nét chính về các nước đế quốc Anh, Pháp, Đức, Mĩ.
+ Sự phát triển nhanh chóng về kinh tế.
+ Những đặc điểm về chính trị, xã hội.
2. Kĩ năng

Bồi dưỡng kĩ năng phân tích sự kiện lịch sử để hiểu đặc điểm, vị trí lịch sử của chủ nghĩa đế
quốc.
3. Tư tưởng
- Nhận thức rõ bản chất của chủ nghĩa tư bản, chủ nghĩa đế quốc.
- Đề cao ý thức cảnh giác cách mạng, đấu tranh chống các thế lực gây chiến tranh, bảo vệ hoà
bình .
B. CHUẨN BỊ
Tập tranh ảnh, Lược đồ các nước đế quốc và thuộc địa đầu thế kỉ XX.
C TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP.
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
Tại sao nói "Công xã Pa-ri là nhà nước kiểu mới"? Nêu ý nghĩa lịch sử của công xã.
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài mới
Cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX sau thời kì tự do cạnh tranh, các nước tư bản bước sang thời
kì phát triển mới là tư bản độc quyền còn gọi là chủ nghĩa đế quốc. Vậy bước sang thời kì này,
tình hình kinh tế, chính trị của các nước này có gì thay đổi ? Chúng ta cùng hiểu qua bài học
hôm nay.
b. Nội dung bài mới
HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC KIẾN THỨC CẦN ĐẠT
Hoạt động 1: Cả lớp
* Mức độ kiến thức cần đạt:
HS cần nắm được những chuyển biến lớn về
kinh tế, chính sách đối nội, đối ngoại của
Anh.
* Tổ chức thực hiện:
GV: Cuối thế kỉ XIX, kinh tế nước Anh
thay đổi như thế nào ?
HS: Trả lời
GV: Vì sao tốc độ phát triển kinh tế của

Anh chậm lại, bị Mĩ rồi Đức vượt qua?
HS: Tư bản Anh chú trọng đầu tư vào thuộc
địa hơn đầu tư vào chính quốc.
GV: Mặc dù vậy đầu thế kỉ XX, nhiều công
ty độc quyền về công nghiệp và tài chính ra
đời, từng bước chi phối toàn bộ đời sống
I. TÌNH HÌNH CÁC NƯỚC ANH,
PHÁP, ĐỨC, MĨ
1. Anh
a.Kinh tế
- Công nghiệp tụt xuống hàng thứ ba thế
giới (sau Mĩ, Đức).
- Nhiều công ti độc quyền về công nghiệp
và tài chính đã ra đời.
Năm học: 2014 - 2015 Trang 61
Trường: Tiểu học và THCS Tam Lập
Giáo án: lịch sử 8
kinh tế của đất nước.
GV:Vì sao tư bản Anh chủ trương đầu tư
vào các nước thuộc địa ?
HS:Vì đầu tư vào thuộc địa ít vốn thu lãi
nhanh (mua rẻ nguyên liệu, bán hàng giá
cao).
GV:Trình bày về thể chế chính trị của Anh.
HS: Trả lời
Hoạt động 2: Cả lớp
* Mức độ kiến thức cần đạt:
HS cần nắm được những chuyển biến lớn về
kinh tế, chính sách đối nội, đối ngoại của
Pháp.

* Tổ chức thực hiện:
GV: Tình hình kinh tế Pháp cuối thế kỉ XIX
như thế nào ?
HS: Trả lời
GV:Vì sao kinh tế công nghiệp Pháp phát
triển chậm ?.
HS: Pháp thua trận, bồi thường chiến phí.
GV: Sang đầu thế kỉ XX, kinh tế Pháp có gì
đáng chú ý ?
HS: Trả lời
GV: Tình hình chính trị ở Pháp có gì nổi bật
?
HS: Trả lời
GV:Dùng lược đồ chỉ hệ thống thuộc địa
của Pháp đứng thứ 2 thế giới (sau Anh).
Hoạt động 3: Cả lớp
GV: Em có nhận xét gì về nền kinh tế Đức
cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX ?
HS: Trả lời
GV: Nguyên nhân nào làm cho công nghiệp
Đức phát triển nhanh chóng như vậy ?
HS: Nước Đức hoàn thành cách mạng tư
sản, thống nhất thị trường dân tộc. Được
Pháp bồi thường chiến tranh, tài nguyên dồi
dào. Áp dụng thành tựu khoa học-kĩ thuật.
GV:Tình hình nước Đức về chính trị ?
HS: Trả lơì
b. Chính trị
- Là nước quân chủ lập hiến. Hai Đảng Bảo
thủ và Tự do thay nhau cầm quyền.

- Đẩy mạnh chính sách xâm lược thuộc địa.
2. Pháp
a.Kinh tế
- Công nghiệp tụt xuống hàng thứ tư thế
giới (sau Mĩ, Đức, Anh).
- Nhiều công ti độc quyền ra đời.
- Pháp cho các nước tư bản chậm tiến vay
với lãi suất rất cao.
b.Chính trị
- Nền Cộng hòa thứ ba được thành lập.
- Thi hành chính sách đàn áp nhân dân.
- Tích cực xâm chiếm thuộc địa.
3. Đức
a. Kinh tế
- Công nghiệp phát triển rất nhanh, đứng
hàng thứ hai thế giới (sau Mĩ).
- Nhiều công ty độc quyền ra đời.
b. Chính trị
- Là nước quân chủ lập hiến, theo thể chế
liên bang.
- Thi hành chính sách đối nội, đối ngoại hết
sức phản động.
4. Củng cố
Em hãy nêu đặc điểm chủ nghĩa đế quốc ở các nước Anh, Pháp, Đức.
5. Dặn dò
Học bài và xem lại phần còn lại của bài này, trả lời các câu hỏi trong SGK.
Năm học: 2014 - 2015 Trang 62
Trường: Tiểu học và THCS Tam Lập
Giáo án: lịch sử 8
Rút kinh nghiệm:




Bài 6
CÁC NƯỚC ANH, PHÁP, ĐỨC, MĨ CUỐI THẾ KỈ XIX - ĐẦU THẾ KỈ XX
(Tiếp theo)
A. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Tình hình và đặc điểm của nước Mĩ. Điểm nổi bật của chủ nghĩa đế quốc ở Mỹ.
- Sự chuyển biến quan trọng của các nước đế quốc.
2. Kĩ năng
Bồi dưỡng kĩ năng phân tích sự kiện lịch sử,hiểu đặc điểm của chủ nghĩa đế quốc.Sưu tầm
tài liệu hồ sơ học tập về các nước đế quốc vào cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX.
3. Tư tưởng
Nhận thức rõ bản chất của chủ nghĩa tư bản. Đề cao ý thức cảnh giác cách mạng, đấu tranh
chống các thế lực gây chiến bảo vệ hoà bình.
B. CHUẨN BỊ
Lược đồ các nước đế quốc và thuộc địa đầu thế kỉ XX.
C TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP.
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
Nêu tình hình kinh tế, chính trị của nước Anh cuối thế kỉ XIX-đầu thế kỉ XX.
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài mới
Tiết trước chúng ta tìm hiểu về tình hình kinh tế, chính trị của 3 nước Anh, Pháp, Đức. Hôm
nay chúng ta tìm hiểu về nước Mỹ và những chuyển biến quan trọng ở các nước đế quốc cuối
thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX.
b. Nội dung bài mới
HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC KIẾN THỨC CẦN ĐẠT
Hoạt động 1: Cả lớp

GV: Tình hình phát triển kinh tế Mĩ cuối thế
kỉ XIX đầu thế kỉ XX ?
HS: Trả lời
GV:Tại sao nền kinh tế Mỹ phát triển nhanh
chóng ?
HS: Dựa vào SGK trả lời
GV:Vì sao nói Mỹ là xứ sở của các "Ông
vua công nghiệp" ?
HS: Cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX, "vua
ô tô" Pho.
GV: Tình hình chính trị ở Mĩ như thế nào ?
HS: Trả lời
HS: Bước sang giai đoạn chủ nghĩa đế quốc
4. Mĩ
a. Kinh tế
- Công nghiệp phát triển mạnh, vươn lên vị trí
số 1 thế giới.
- Nhiều công ty độc quyền ra đời.
b. Chính trị
- Mĩ theo chế độ cộng hoà, đứng đầu là Tổng
thống. Hai đảng Dân chủ và Cộng hoà thay
Năm học: 2014 - 2015 Trang 63
Trường: Tiểu học và THCS Tam Lập
Giáo án: lịch sử 8
nhu cầu về nguyên liệu, thị trường, xuất
khẩu tư bản tăng lên nhiều. Xâm lược thuộc
địa.
HS: Quan sát lược đồ H33, xác định tên các
nước đế quốc và thuộc địa của các nước này
đầu thế kỉ XX.

GV sơ kết bài: Do sự phát triển của sản
xuất, các nước tư bản lần lược chuyển sang
giai đoạn đế quốc chủ nghĩa, tiêu biểu là
Anh, Pháp, Đức, Mĩ. Sự phát triển của Anh
chậm hơn các nước khác, song vẫn đứng
đầu thế giới về một số lĩnh vực và mang đặc
điểm của chủ nghĩa đế quốc thực dân.
nhau cầm quyền.
- Thi hành chính sách đối nội và đối ngoại phục
vụ cho giai cấp tư sản.
II. CHUYỂN BIẾN QUAN TRỌNG Ở CÁC
NƯỚC ĐẾ QUỐC (Giảm tải)
1. Sự hình thành các tổ chức độc quyền
2. Tăng cường xâm lược thuộc địa, chuẩn bị
chiến tranh chia lại thế giới
4. Củng cố
- Tình hình kinh te, chính trị Mĩ cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX ?
- Những chuyển biến quan trọng của các nước đế quốc cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX ?
5. Dặn dò
- Học bài cũ, làm bài tập.
- Chuẩn bị bài sau: " Phong trào công nhân quốc tế cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX", trả lời các
câu hỏi trong SGK.
Rút kinh nghiệm:




Năm học: 2014 - 2015 Trang 64

×