Tải bản đầy đủ (.doc) (116 trang)

Giáo án địa lí 10 trọn bộ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (940.1 KB, 116 trang )

Trờng THPT Đức Thọ Giáo án Địa Lí 10
Tiết 1 Ngày soạn:
Chơng I: Bản đồ
Bài 1: các phép chiếu hình bản đồ cơ bản
I. MC TIÊU BàI HC:
1.Kin thc:
- Hiểu đợc vì sao cần có các phép chiếu hình bản đồ.
- Hiểu rõ đợc một số phép chiếu hình bản đồ cơ bản.
- Phân biệt đợc một số lới kinh vĩ tuyến khác nhau của bản đồ, từ đó biết đợc lới kinh, vĩ
tuyến đó thuộc phép chiếu hình bản đồ nào.
- Thông qua phép chiếu hình bản đồ, dự đoán đợc khu vực nào là khu vực tơng đối chính
xác, khu vực nào kém chính xác hơn trên bản đồ.
2. Kỹ năng:
3. Thái độ:
II. PHNG Pháp và Phơng TIN DY HC:
1. Phơng pháp:
- Đàm thoại gợi mở
- Thảo luận nhóm, bản đồ.
2. Phơng tiện:
- Bản đồ Thế giới, bản đồ vùng cực Bắc, bản đồ Châu Âu, Châu á.
- Quả Địa cầu.
- Một tấm bìa kích thớc A3.
III. Tiến trình tổ CHứC:
1.ổn định tổ chức lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Các hoạt động dạy học:
3.1 Mở bàì:
GV yêu cầu HS quan sát 3 bản đồ: Bản đồ Thế giới, bản đồ Vùng cực Bắc và bản đồ Châu
Âu: phát biểu khái niệm bản đồ.
3.2 Tiến trình dạy học bài mới
Hoạt động của GV và HS Nội dung chính


Hoạt động 1 : Cá nhân
Bớc 1: GV yêu cầu HS quan sát quả cầu và
bản đồ thế giới, suy nghĩ cách thức chuyển hệ
thóng kinh, vĩ tuyến trên quả cầu lên mặt
phẳng.
Bớc 2: GV yêu cầu HS quan sát lại 3 bản đồ và
trả lời các câu hỏi:
- Tại sao hệ thống kinh vĩ tuyến trên 3 bản đồ
này có sự khác nhau?
- Tại sao phải dùng các phép chiếu hình bản đồ
khác nhau?
Hoạt động 2 : Cả lớp
Bớc 1: GV sử dụng tấm bìa thay mặt chiếu:
Giữ nguyên là mặt phẳng hoặc cuộn lại thành
hình nón và hình trụ.
Bớc 2: GV cho mặt phẳng, hình nón và hình
trụ lần lợt tiếp xúc với quả cầu tại các vị trí
khác nhau.
GV : Kẻ bảng kiến thức:
phép kinh vĩ khu khu ứng
* Một số khái niệm
- Bản đồ
- Phép chiếu hình bản đồ: Là cách biểu
diễn mặt cong của Trái Đất lên một mặt
phẳng, để mỗi điểm trên mặt cong tơng
ứng với một điểm trên mặt phẳng.
1. Phép chiếu phơng vị
- Khái niệm: Sgk
- Phân loại: Phép chiếu phơng vị đứng,
ngang, nghiêng.

* Phép chiếu phơng vị đứng:
+ Mặt phẳng tiếp xúc với quả cầu ở
cực.
+ Kinh tuyến là những đoạn thẳng đồng
quy, vĩ tuyến là những đờng tròn đồng
tâm ở cực.

GV: Đinh Thị Sen
Trờng THPT Đức Thọ Giáo án Địa Lí 10
chiếu
hình
tuyến tuyến vực
chính
xác
vực
không
chính
xác
dụn
g
phơng
vị
đứng
hình
nón
đứng
hình
trụ
đứng
Hoạt động 3 : Nhóm

Bớc 1: GV chia lớp thành 6 nhóm từ 4 - 6 HS.
Bớc 2: GV yêu cầu các nhóm nghiên cứu nội
dung trong SGK.
Phân công 2 nhóm cùng nghiên cứu một phép
chiếu về các nội dung:
- Khái niệm về phép chiếu.
- Các vị trí tiếp xúc của mặt chiếu với quả cầu
để có các loại phép chiếu.
- Phép chiếu đứng: Điểm tiếp xúc của mặt
chiếu với quả cầu, đặc điểm của lới kinh vĩ
tuyến, khu vực chính xác, dùng để vẽ khu vực
nào trên Trái đất.
Nhóm 1 và 2: Phép chiếu phơng vị
Nhóm 3 và 4: Phép chiếu hình nón
Nhóm 5 và 6: Phép chiếu hình trụ
Bớc 3: GV yêu cầu đại diện các nhóm trình
bày những điều đã quan sát và nhận xét.
+ Khu vực ở gần cực chính xác.
+ Dùng để vẽ các khu vực quanh cực.
2. Phép chiếu hình nón
- Khái niệm: Sgk
- Phân loại: Phép chiếu hình nón đứng,
ngang, nghiêng.
* Phép chiếu hình nón đứng:
+ Hình nón tiếp xúc với quả cầu tại 1
vòng vĩ tuyến (vĩ độ TB)
+ Kinh tuyến là những đoạn thẳng đồng
quy, vĩ tuyến là những cung tròn đồng
tâm ở cực.
+ Khu vực ở vĩ tuyến tiếp xúc tơng đối

chính xác.
+ Vẽ những khu vực có vĩ độ trung
bình, hình dạng kéo dài theo vĩ tuyến.
3. Phép chiếu hình trụ:
- Khái niệm: Sgk
- Phân loại: Phép chiếu hình trụ đứng,
ngang, nghiêng.
* Phép chiếu hình trụ đứng:
+ Hình trụ tiếp xúc với quả cầu theo
vòng xích đạo.
+ Kinh tuyến và vĩ tuyến đều là những
đờng thẳng song songvà vuông góc.
+ Khu vực ở xích đạo tơng đối chính
xác.
+ Dùng để vẽ những khu vực gần xích
đạo.
3. 3 Cũng cố, đánh giá và hớng dẫn học bài:
- So sánh sự khác nhau giữa các phép chiếu về vị trí tiếp xúc, lới kinh vĩ tuyến, khu vực
chính xác.
- Trả lời các câu hỏi cuối bài trong Sgk vào vở.

GV: Đinh Thị Sen
Trờng THPT Đức Thọ Giáo án Địa Lí 10
Tiết 1 Ngày soạn: 3/ 9/ 2012
Bài 2: một số phơng pháp biểu hiện
các đối tợng địa lí trên bản đồ
I. MC TIÊU BàI HC:
1. Kin thc:
- Hiểu đợc mỗi phơng pháp đều có thể biểu hiện đợc một số đối tợng nhất định trên bản đồ và từng
đặc điểm của đối tợng đều đợc thể hiện ở các phơng pháp.

- Hiểu rõ đợc hệ thống kí hiệu dùng để thể hiện các đối tợng.
- Nhận thấy đợc sự cần thiết của việc tìm hiểu bảng chú giải khi đọc bản đồ.
2. Kỹ năng:
Học sinh có thể nhận biết đợc một số phơng pháp thể hiện các đối tợng địa lí trên bản đồ qua các
đặc điểm kí hiệu bản đồ.
3. Thái độ:
II. PHNG Pháp và Phơng TIN DY HC:
1. Phơng pháp:
- Đàm thoại gợi mở
- Bản đồ
- Thảo luận
2. Phơng tiện:
- Các hình trong SGK phóng to.
- Bản đồ tự nhiên Việt Nam.
III. Tiến trình tổ CHứC:
1.ổn định tổ chức lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Các hoạt động dạy học:
3.1 Mở bàì: Các em đã đợc biết nhiều kí hiệu khác nhau của bản đồ ở các lớp dới, nhng chúng đợc
phân loại ra sao? Từng loại biểu hiện trên bản đồ nh thế nào? Các em sẽ đợc tìm hiểu trong tiết
học này.
3.2 Tiến trình dạy học bài mới:
Hoạt động của GV và HS Nội dung chính
Hoạt động 1 :
GV yêu cầu HS quan sát hình 2.1 và hình 2.2,
nội dung SGK:
? Cho biết phơng pháp kí hiệu đợc sử dụng để biểu
hiện các đối tợng địa lí phân bố nh thế nào. Đối t-
ợng biểu hiện
Dạng kí hiệu đợc sử dụng

Khả năng biểu hiện
Hoạt động 2 : Nhóm
Bớc 1: GV chia lớp thành các nhóm nhỏ từ 6 - 8
HS.
Bớc 2: GV yêu cầu các nhóm quan sát các bản đồ
trong SGK, nhận xét và phân tích các nội dung t-
ơng tự (Đối tợng biểu hiện, dạng kí hiệu, khả năng
biểu hiện)
- Nhóm 1: Nghiên cứu hình 2.3
- Nhóm 2: Nghiên cứu hình 2.4
- Nhóm 3: Nghiên cứu hình 2.5
Hoàn thành phiếu học tập sau:
Phơng
pháp
Đối tợng
biểu hiện
Dạng kí
hiệu
khả năng
biểu hiện
1. Phơng pháp kí hiệu
- Đối tợng biểu hiện: các đối tợng phân bố
theo những điểm cụ thể.
Kí hiệu đợc đặt chính xác vào vị trí phân
bố của đối tợng trên bản đồ.
- Dạng kí hiệu: hình học, chữ, tợng hình.
- Khả năng biểu hiện:
+ Vị trí phân bố của đối tợng
+ Số lợng của đối tợng
+ Chất lợng của đối tợng

2. Phơng pháp kí hiệu đờng chuyển động
- Đối tợng biểu hiện: sự di chuyển của các
đối tơng, hiện tợng tự nhiên và kinh tế - xã
hội.
- Dạng kí hiệu: đờng mũi tên
- Khả năng biểu hiện:
+ Hớng di chuyển của đối tợng
+ Khối lợng của đối tợng di chuyển
+ Chất lợng của đối tợng.
3. Phơng pháp chấm điểm
- Đối tợng biểu hiện: đối tợng phân bố
không đồng đều, phân tán lẻ tẻ.
- Dạng kí hiệu: điểm chấm (tơng ứng với
một giá trị nhất định)

GV: Đinh Thị Sen
Trờng THPT Đức Thọ Giáo án Địa Lí 10
1.
Kí hiệu
đờng
chuyển
động
2.
Chấm
điểm
3.
Bản đồ-
biểu đồ
Bớc 3: GV yêu cầu đại diện 3 nhóm trình bày.
GV giúp HS chuẩn kiến thức.


- Khả năng biểu hiện:
+ Sự phân bố của đối tợng
+ Số lợng của đối tợng
4. Phơng pháp bản đồ - biểu đồ
- Đối tợng biểu hiện: giá trị tổng cộng của
đối tợng trong những đơn vị phân chia
lãnh thổ.
- Dạng kí hiệu: biểu đồ
- Khả năng biểu hiện:
+ Số lợng của đối tợng
+ Cơ cấu của đối tợng.
+ Chất lợng của đối tợng.
3. 3 Cũng cố, đánh giá và hớng dẫn học bài:
Hãy nêu đối tợng, dạng kí hiệu, khả năng biểu hiện của các phơng pháp kí hiệu đờng chuyển
động, phơng pháp chấm điểm, phơng pháp biểu đồ bản đồ.
Tiết 2 Ngày soạn: 6/ 9/ 2012
Bài 3: sử dụng bản đồ trong học tập và đời sống

I. MC TIÊU BàI HC:
1.Kin thc:
- Trình bày sự cần thiết của bản đồ trong học tập và đời sống.
- Nắm đợc một số điều cần lu ý khi sử dụng bản đồ trong học tập.
2. Kỹ năng:
Củng cố và rèn luyện kĩ năng sử dụng bản đồ và át lát trong học tập.
3. Thái độ:
Có ý thức và thói quen sử dụng bản đồ trong suốt quá trình học tập.
II. PHNG Pháp và Phơng TIN DY HC:
1. Phơng pháp:
- Đàm thoại gợi mở

- Bản đồ
- Thảo luận
2. Phơng tiện:
Một số bản đồ về địa lí tự nhiên và kinh tế - xã hội
III. Tiến trình tổ CHứC:
1.ổn định tổ chức lớp:

GV: Đinh Thị Sen
Trờng THPT Đức Thọ Giáo án Địa Lí 10
2. Kiểm tra bài cũ:
Chỉ ra sự khác nhau về đối tợng biểu hiện, dạng kí hiệu và khả năng biểu hiện của phơng pháp kí
hiệu và phơng pháp chấm điểm.
3. Các hoạt động dạy học:
3.1 Mở bàì:
Tại sao học địa lí cần phải sử dụng bản đồ? Sử dụng bản đồ nh thế nào để có thể học tập tốt môn
địa lí?
3.2 Tiến trình dạy học bài mới:
Hoạt động của GV và HS Nội dung chính
Hoạt động 1 : Cả lớp
Bớc 1: GV yêu cầu HS cả lớp suy nghĩ và phát
biểu về vai trò của bản đồ trong học tập và trong
đời sống? Lấy ví dụ
Bớc 2: GV ghi tất cả ý kiến phát biểu của HS lên
bảng.
Bớc 3: GV nhận xét các ý kiến phát biểu và sắp
xếp các ý kiến theo từng lĩnh vực tơng ứng.
Hoạt động 2 : Cả lớp
Bớc 1: GV yêu cầu HS phát biểu về những vấn đề
cần lu ý khi sử dụng bản đồ trong học tập.
Bớc 2: GV yêu cầu HS giải thích ý nghĩa của

những điều cần lu ý đó và cho ví dụ thông qua một
số bản đồ cụ thể.
Bớc 3: GV nhận xét và chuẩn kiến thức
GV: ngoài ra để tìm hiểu bản chất của một đối t-
ợng địa lí ở một khu vực nào đó chúng ta cần so
sánh các bản đồ cùng loại.
Ví dụ: Khi quan sát bản đồ tự nhiên để tìm hiểu
vè một con sông thì phải giải thích đợc hớng chảy,
độ dốc,
I. Vai trò của bản đồ trong học tập và
đời sống:
1. Trong học tập
- Học tại lớp
- Học tại nhà
- Kiểm tra
Là phơng tiện để khai thác kiến thức,
rèn luyện kĩ năng.
2. Trong đời sống
- Bảng chỉ đờng
- Phục vụ các ngành sản xuất
- Trong quân sự
sử dụng rộng rãi trong đời sống.
II. Sử dụng bản đồ, Atlat trong học tập:
1. Một số vấn đề cần lu ý trong quá trình
học tập địa lí trên cơ sở bản đồ
a. Chọn bản đồ phù hợp với nội dung cần
tìm hiểu
b. Đọc bản đồ phải tìm hiểu về tỉ lệ và kí
hiệu bản đồ.
c. Xác định phơng hớng trên bản đồ.

- Dựa vào các đờng kinh, vĩ tuyến.
- Dựa vào mũi tên chỉ hớng Bắc.
2. Hiểu mối quan hệ giữa các yếu tố địa
lí trong bản đồ, trong Atlat
3. 3 Cũng cố, đánh giá và hớng dẫn học bài:
- Nhấn mạnh một só lu ý khi sử dụng bản đồ trong học tập.
- Trả lời các câu hỏi cuối bài trong Sgk vào vở. Đọc trớc chuẩn bị cho bài thực hành.

GV: Đinh Thị Sen
Trờng THPT Đức Thọ Giáo án Địa Lí 10
Tiết 3 Ngày soạn: 8/ 9/ 2012
Bài 4: thực hành: xác định một số phơng pháp biểu hiện các
đối tợng địa lí trên bản đồ.
I. MC TIÊU BàI HC:
1.Kin thc:
- Hiểu rõ các đối tợng địa lí đợc thể hiện trên bản đồ bằng những phơng pháp nào.
- Nhận biết đợc những đặc tính của đối tợng địa lí biểu hiện trên bản đồ.
2. Kỹ năng:
Phân biệt đợc các phơng pháp biểu hiện trên các bản đồ khác nhau.
3. Thái độ:
II. PHNG Pháp và Phơng TIN DY HC:
1. Phơng pháp:
- Đàm thoại gợi mở
- Bản đồ
- Thảo luận
2. Phơng tiện:
Phóng to các hình 2.2, 2.3, 2.4 trong SGK.
III. Tiến trình tổ CHứC:
1.ổn định tổ chức lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:

- Bản đồ có tác dụng nh thế nào trong học tập địa lí?. Lấy VD chứng minh
- Để trình bày và giải thích chế độ nớc của một con sông phải sử dụng những bản đồ nào?
3. Các hoạt động dạy học:
3.1 Mở bàì:
3.2 Tiến trình dạy học bài mới:
Hoạt động của GV và HS Nội dung chính
Hoạt động 1 : Cả lớp
Bớc 1: HS đọc nội dung bài thực hành xác định
yêu cầu
GV thông báo lại mục đích yêu cầu của tiết thực
hành.

Hoạt động 2 : Nhóm
GV chia lớp thành 6 nhóm và giao nhiệm vụ cho
các nhóm
Nhóm 1, 3 : Hình 2.2
Nhóm 2, 5 : Hình 2.3
Nhóm 4, 6 : Hình 2.4
GV yêu cầu các nhóm thảo luận theo phiếu học
1. Yêu cầu
- Xác định một số phơng pháp biểu hiện
các đối tợng địa lí trên các hình 2.2, 2.3 và
2.4.
2. Tiến hành:
Đọc từng bản đồ theo trình tự:
- Tên bản đồ
- Nội dung bản đồ
- Các phơng pháp biểu hiện đối tợng địa lí
trên bản đồ:
+ Tên phơng pháp biểu hiện

+ Phơng pháp đó biểu hiện những đối tợng
địa lí nào.
+ Khả năng biểu hiện.
a. Hình 2.2
- Bản đồ công nghiệp điện Việt Nam

GV: Đinh Thị Sen
Trờng THPT Đức Thọ Giáo án Địa Lí 10
tập sau :
Tên

PP đối tợng
biểu hiện
khả năng
biểu hiện
Bớc 2: Hớng dẫn nội dung trình bày của các
nhóm.
Bớc 3:
- Lần lợt các nhóm lên trình bày về các phơng
pháp biểu hiện trên bẻn đồ đã đợc phân công.
- Sau mỗi lần trình bày, các nhóm còn lại nhận xét,
bổ sung.
Bớc 4: GV nhận xét về nội dung trình bày của các
nhóm và tổng kết bài thực hành.
- Phơng pháp biểu hiện: kí hiệu
- Đối tợng biểu hiện: Nhà máy điện
- khả năng biểu hiện: vị trí, số lợng, chất l-
ợng, động lực phát triển
b. Hình 2.3
- Bản đồ Gió và Bão ở Việt Nam

- Phơng pháp biểu hiện: kí hiệu đờng
chuyển động
- Đối tợng biểu hiện: Gió và Bão
- khả năng biểu hiện: hớng di chuyển,
khối lợng, tần suất
b. Hình 2.3
- Bản đồ phân bố dân c châu á
- Phơng pháp biểu hiện: chấm điểm
- Đối tợng biểu hiện: dân c
- khả năng biểu hiện: vị trí, phân bố, số l-
ợng
3. 3 Củng cố, đánh giá và hớng dẫn học bài:
Lu ý mỗi lợc đồ có thể có nhiều phơng pháp biểu hiện, ngoài phơng pháp biểu hiện chính.
HS về tìm hiểu bài mới.
Tiết 4 Ngày soạn:10/ 9/ 2012
Chơng Ii. Vũ trụ. Hệ quả các chuyển động của trái đất
Bài 5: vũ trụ. Hệ mặt trời và trái đất.
Hệ quả chuyển động tự quay quanh trục của trái đất

GV: Đinh Thị Sen
Trờng THPT Đức Thọ Giáo án Địa Lí 10
I. MC TIÊU BàI HC:
1.Kin thc:
- Biết đợc Vũ trụ là vô cùng rộng lớn. Hệ Mặt trời trong đó có Trái Đất chỉ là một bộ phận nhỏ bé
của Vũ trụ.
- Hiểu và trình bày đợc khái quát về Hệ Mặt trời, vị trí và các vận động của Trái Đất trong Hệ Mặt
Trời.
- Trình bày và giải thích đợc các hiện tợng: luân phiên ngày đêm, giờ trên Trái Đất, sự lệch hớng
chuyển động của các vật thể ở trên bề mặt Trái Đất.
2. Kỹ năng:

- Biết sử dụng tranh ảnh, hình vẽ, mô hình để trình bày và giải thích các hệ quả của chuyển động
tự quay của Trái Đất.
- Xác định các múi giờ, hớng lệch của các vật thể khi chuyển động trên mặt đất
3. Thái độ:
Nhận thức đúng đắn về sự tồn tại khách quan của các hiện tợng tự nhiên.
II. PHNG Pháp và Phơng TIN DY HC:
1. Phơng pháp:
- Đàm thoại gợi mở
- Bản đồ
- Thảo luận
2. Phơng tiện:
- Quả Địa cầu
- Bản đồ thế giới. Tranh ảnh về Hệ Mặt Trời
- Hình vẽ phóng to sự luân phiên ngày đêm, sự lệch hớng chuyển động của vật thể.
III. Tiến trình tổ CHứC:
1.ổn định tổ chức lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
Kiểm tra vở thực hành của một số học sinh.
3. Các hoạt động dạy học:
3.1 Mở bàì: Chúng ta thờng nghe nói về Vũ trụ. Vậy Vũ trụ là gì? Vũ trụ đợc hình thành nh thế
nào? Em biết gì về Hệ Mặt Trời, về Trái Đất trong Hệ Mặt Trời? Bài học hôm nay sẽ giúp các em
giải đáp về các vấn đề đó.
3.2 Tiến trình dạy học bài mới:
Hoạt động của GV và HS Nội dung chính
Hoạt động 1 : Cả lớp
HS dựa vào hình 5.1, kênh chữ trong SGK, vốn hiể
biết, trả lời các câu hỏi:
- Vũ trụ là gì?
- Phân biệt Thiên hà với Dải Ngân hà
+ Thiên hà: Một tập hợp của rất nhiều thiên thể

(các ngôi sao, hành tinh, vệ tinh, sao chổi), khí,
bụi, bức xạ điện từ.
+ Dải Ngân hà: là Thiên hà có chứa Hệ Mặt trời
của chúng ta.
Hoạt động 2 : Cá nhân/cặp
Bớc 1: HS dựa vào hình 5.2, kênh chữ trong SGK,
vốn hiểu biết, trả lời các câu hỏi:
- Hãy mô tả về Hệ Mặt Trời ?
- Kể tên các hành tinh trong Hệ Mặt Trời theo thứ
tự xa dần Mặt Trời ?
- Quan sát hinh 5.2, nhận xét hình dạng quỹ đạo
và hớng chuyển động của các hành tinh.
- Các hành tinh trong Hệ Mặt Trời có những
chuyển động chính nào?
Gợi ý: Khi mô tả về Hệ Mặt trời chú ý quỹ đạo
của các hành tinh (quỹ đạo hình elip gần tròn, trừ
I. Khái quát về Vũ trụ, Hệ Mặt trời,
Trái đất trong Hệ Mặt trời
1. Vũ trụ
- Là khoảng không gian vô tận chứa các
Thiên hà.
- Thiên hà: Là một tập hợp của rất nhiều
thiên thể khí, bụi, bức xạ điện từ.
- Dải Ngân Hà: là Thiên Hà chứa mặt trời
và các hành tinh của nó.
2. Hệ Mặt trời
- Khái niệm Hệ Mặt Trời
- Hệ Mặt Trời gồm có mặt trời ở giữa, các
thiên thể quay xung quanh và các đám
mây bụi khí.

- Có 8 hành tinh: Thuỷ Tinh, Kim Tinh,
Trái Đất, Hoả Tinh, Mộc Tinh, Thổ Tinh,
Thiên Vơng Tinh, Hải Vơng Tinh, (Diêm
Vơng Tinh - tiểu Hành Tinh).

GV: Đinh Thị Sen
Trờng THPT Đức Thọ Giáo án Địa Lí 10
quỹ đạo của Diêm Vơng tinh, quỹ đạo các hành
tinh khác đều nằm trên một mặt phẳng) và hớng
chuyển động của các hành tinh.
Bớc 2: HS phát biểu, GV chuẩn kiến thức. Các
thiên thể gồm: các hành tinh, tiểu hành tinh, vệ
tinh, sao chổi, thiên thạch.
Hoạt động 3 : Cặp/nhóm
HS quan sát các hình 5.2, SGK và dựa vào kiến
thức đã học, trả lời các câu hỏi sau:
- Trái đất là hình tinh thứ mấy tính từ Mặt trời? Vị
trí đó có ý nghĩa nh thế nào đối với sự sống?
- Trái đất có mấy chuyển động chính, đó là các
chuyển động nào?
- Trái đất tự quay theo hớng nào? Trong khi tự
quay, có điểm nào trên Trái đất không thay đổi vị
trí? Thời gian Trái đất tự quay.
Bớc 2: HS trình bày kết quả, dùng quả Địa cầu
biểu diễn hớng tự quay và hớng chuyển động của
Trái đất quanh mặt trời.
Gợi ý: Biểu diễn hiện tợng tự quay: đặt Quả Địa
cầu trên bàn, dùng tay đẩy sao cho Quả Địa cầu
quay từ tay trái sang tay phải, đó chính là hớng tự
quay của Trái đất.

Hoạt động 4 : Cả lớp
GV yêu cầu HS dựa vào kiến thức đã học, trả lời
câu hỏi:
- Vì sao trên Trái Đất có ngày và đêm?
- Vì sao ngày đêm kế tiếp nhau không ngừng trên
Trái Đất?
Hoạt động 5 : Cá nhân/ cặp
Bớc 1: HS quan sát hình 5.3, kênh chữ SGK, kết
hợp với kiến thức đã học để trả lời câu hỏi:
- Phân biệt sự khác nhau giữa giờ địa phơng và giờ
quốc tế.
- Vì sao ngời ta phải chia ra các khu vực giờ và
thống nhất cách tính giờ trên thế giới.
- Trên Trái đất có bao nhiêu múi giờ? Cách đánh
số các múi giờ. Việt Nam ở múi giờ số mấy?
- Vì sao ranh giới các múi giờ không hoàn toàn
thẳng theo kinh tuyến?
- Vì sao phải có đờng đổi ngày quốc tế?
- Tìm trên hình 5.3 vị trí đờng đổi ngày quốc tế và
nêu quy ớc quốc tế về đổi ngày.
Gợi ý: Trái Đất có khối cầu và tự quay từ Tây sang
Đông nên cùng một thời điểm có giờ khác nhau.
Để thống nhất cách tính giờ trên toàn thế giới ngời
ta chia Trái đất thành 24 múi giờ, lấy khu vực có
đờng kinh tuyến gốc đi qua là khu vực giờ gốc.
Bớc 2: HS phát biểu, xác định trên Quả Địa cầu
múi giờ số 0 và kinh tuyến 180, GV chuẩn kiến
thức.
Hoạt động 6 : Cá nhân/cặp
Bớc 1: HS dựa vào hình 5.4, SGK trang 28 và vốn

hiểu biết:
- Cho biết, ở bán cầu Bắc các vật chuyển động bị
lệch sang phía nào, ở bán cầu Nam các vật chuyển
động bị lệch sang phía nào so với hớng chuyển
động ban đầu.
3. Trái đất trong Hệ Mặt trời
- Vị trí thứ 3
- Khoảng cách trung bình từ Trái Đất đến
Mặt trời là 149,5 triệu km, khoảng cách
này cùng với sự tự quay giúp Trái đất nhận
đợc lợng nhiệt và ánh sáng phù hợp với sự
sống.
- Trái Đất vừa tự quay, vừa chuyển động
tịnh tiến xung quanh Mặt Trời, tạo ra
nhiều hệ quả địa lí quan trọng.
II. Hệ quả của vân động tự quay của
Trái đất
1. Sự luân phiên ngày đêm
Do Trái Đất có hình cầu và tự quay quanh
trục nên có hiện tợng luân phiên ngày
đêm.
2. Giờ trên Trái đất và đờng chuyển ngày
quốc tế
- Giờ địa phơng (giờ Mặt trời): Các địa
điểm thuộc các kinh tuyến khác nhau sẽ
có giờ khác nhau.
- Giờ quốc tế: Giờ ở múi giờ số 0 đợc lấy
làm giờ quốc tế hay giờ GMT.
- Giờ múi: Các địa phơng nằm trên cùng
một múi (Chia Trái Đất làm 24 múi giờ

mỗi múi cách 15
0
)
- Đờng chuyển ngày Quốc tế: Kinh tuyến
180
0
đi từ Tây sang Đông lùi một ngày và
ngợc lại
3. Sự lệch hớng chuyển động của các vật
thể:
- Lực làm lệch hớng là lực Côriôlit
- Biểu hiện:
+ Nửa cầu Bắc: lệch về bên phải.
+ Nửa cầu Nam: lệch về bên trái.
- Nguyên nhân: Trái Đất tự quay theo h-
ớng ngợc chiều kim đồng hồ với vận tốc
dài khác nhau ở các vĩ độ.
- Lực Côriôlit tác động đến sự chuyển

GV: Đinh Thị Sen
Trờng THPT Đức Thọ Giáo án Địa Lí 10
- Giải thích vì sao lại có sự lệch hớng đó.
- Lực làm lệch hớng các chuyển động có tên là gì?
Nó tác động tới chuyển động của các vật thể nào
trên Trái Đất?
Bớc 2: HS trình bày, GVchuẩn kiến thức.
động của khối khí, dòng biển, dòng sông,
đờng đạn bay trên bề mặt Trái Đất
3.3 Củng cố, đánh giá và hớng dẫn học bài: Sắp xếp các hành tinh theo thứ tự xa dần Mặt Trời
a. Kim tinh d. Mộc tinh e. Hải vơng tinh i. Hoả tinh

b. Thuỷ tinh đ. Thổ tinh g. Diêm vơng tinh
c. Trái đất e. Hải vơng tinh h. Thiên vơng tinh
Trả lời các câu hỏi cuối bài trong Sgk vào vở. Đọc trớc bài mới: Hệ quả chuyển động xung quanh
Mặt Trời của Trái Đất.
Tiết 5 Ngày soạn: 16/ 9/ 2012
Bài 6: Hệ quả vận động quanh mặt trời của trái đất
I. MC TIÊU BàI HC:
1.Kin thc:
Trình bày và giải thích đợc các hệ quả của chuyển động quanh Mặt Trời của Trái Đất, chuyển
động biểu kiến hàng năm của Mặt Trời, các mùa và ngày đêm dài ngắn theo mùa.
2. Kỹ năng:
- Rèn luyện kĩ năng t duy nhân quả, kĩ năng phân tích các hiện tợng quy kết của sự vận động
quanh Mặt trời của Trái Đất
- Dựa vào các hình vẽ trong sách giáo khoa, xác định đờng chuyển động biểu kiến của Mặt Trời
trong một năm. Góc chiếu sáng của tia Mặt Trời trong các ngày 21/3; 22/6; 23/9 và 22/12 lúc 12
giờ tra.
3. Thái độ:
Nhận thức đúng các quy luật của tự nhiên
II. PHNG Pháp và Phơng TIN DY HC:
1. Phơng pháp:
- Đàm thoại gợi mở
- Giảng giải
2. Phơng tiện:
Quả địa cầu, mô hình chuyển động của trái đất quanh mặt trời.
III. Tiến trình tổ CHứC:
1.ổn định tổ chức lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
Nêu các hệ quả của vận động tự quay của trái đất .
Giải thích tại sao có hiện tợng luân phiên ngày đêm trên trái đất .
3. Các hoạt động dạy học:

3.1 Mở bàì: GV yêu cầu HS trình bày các hệ quả tự quay của trái đất, sau đó hỏi: Chuyển động
quanh mặt trời của trái đất đã tạo nên những hệ quă nào? Chúng ta cùng tìm hiểu trong bài học
hôm nay.
3.2 Tiến trình dạy học bài mới:
Hoạt động của GV và HS Nội dung chính
Hoạt động 1 : Tìm hiểu chuyển động biểu
kiến hàng năm của Mặt Trời
Bớc 1: Giáo viên đa ra ví dụ: Buổi sáng, buổi tra,
buổi chiều ta nhìn thấy Mặt Trời có vị trí khác
nhau. Vậy có phải Mặt Trời đang chuyển động
không? Tại sao?
Gợi ý: GV liên hệ với thực tế một ngời đi xe lữa
đang chuyển động nhìn ra cảnh vật hai bên, có
I - Chuyển động biểu kiến hàng năm
của mặt trời
- Là chuyển động nhìn thấy đợc nhng
không có thật của Mặt Trời hàng năm diễn
ra giữa hai chí tuyến.
- Do trục Trái Đất nghiêng và không đổi
phơng khi chuyển động cho ta ảo giác Mặt
Trời chuyển động.

GV: Đinh Thị Sen
Trờng THPT Đức Thọ Giáo án Địa Lí 10
cảm giác mình đang đứng yên còn cảnh vật đang
chuyển động để giải thích chuyển động biểu kiến
hàng năm của mặt trời
- GV thế nào là hiện tợng Mặt Trời lên thiên
đỉnh?
- HS trả lời. GV giải thích hiện tợng Mặt Trời lên

thiên đỉnh.
Bớc 2: GV yêu cầu HS quan sát hình 6.1, nhận
xét xem đờng chuyển động biểu kiến hàng năm
của Mặt Trời cho ta biết điều gì?
- GV giảng giải thêm về chuyển động biểu kiến
hàng năm của Mặt Trời.
Bớc 3: GV: Hãy xác định khu vực nào trên Trái
Đất có hiện tợng Mặt Trời lên thiên đỉnh mỗi năm
hai lần? Một lần? Không lần nào? Giải thích?
Bớc 4: HS trả lời. GV nhận xét, tổng kết
- Ngày 23/ 9 - 21/ 3 mặt trời đi qua xích đạo ,
trái đất không ngã bán cầu nào về phía mặt trời ,
nên tại xích đạo ngời ta quan sát mặt trời ở hớng
chính đông và lặn ở hớng chính tây .
Hoạt động 2 : Tìm hiểu các mùa trong năm
Bớc 1: GV: Dựa vào sách giáo khoa hãy nêu khái
niệm về mùa? Nguyên nhân nào sinh ra các mùa?
Bớc 2: GV yêu cầu HS quan sát hình 6.2 và trả
lời các câu hỏi:
- Mỗi năm có mấy mùa? Vị trí và khoảng thời
gian của các mùa? Vì sao thời tiết, khí hậu của các
mùa lại trái ngợc nhau?
Bớc 3: HS trao đổi, trả lời. GV nhận xét, giảng
giải, chuẩn kiến thức.

Hoạt động 3 : Tìm hiểu Ngày đêm dài ngắn
theo mùa, theo vĩ độ
Bớc 1: GV: Quan sát hình 6.3 cho biết:
- Vào ngày 22.6 độ dài ngày và đêm có sự thay
đổi nh thế nào theo vĩ độ? Giữa ngày 22/6 và ngày

22/12 độ dài ngày đêm có sự khác nhau nh thế
nào?
- Vì sao có sự khác nhau về thời gian các ngày,
đêm ?
- Nêu kết luận về hiện tợng ngày đêm dài ngắn
theo mùa trên trái đất.
Hiện tợng ngày đêm dài ngắn khác nhau có thay
đổi nh thế nào theo vĩ độ? Vì sao?
Bớc 2: HS quan sát, trao đổi, trả lời. GV nhận xét,
chuẩn kiến thức
- Hiện tợng Mặt trời lên thiên đỉnh: hiện
tợng vào lúc 12h tra, Mặt Trời chiếu thẳng
góc với mặt đất. tia sáng Mặt Trời chiếu
thẳng góc với tiếp tuyến bề mặt đất tại
điểm đó 1 góc 90
0
(góc nhập xạ).
- Đờng chuyển động biểu kiến của Mặt
Trời cho biết trong năm, ở vĩ độ nào, vào
thời gian nào, Mặt Trời lên thiên đỉnh:
+ Khu vực Mặt Trời lên thiên đỉnh 2
lần/năm: nội chí tuyến, trong đó Mặt Trời
lên thiên đỉnh tại xích đạo vào 21/3 và
23/9.
+ Khu vực Mặt Trời lên thiên đỉnh 1
lần/năm: tại hai chí tuyến (Bắc 22/6, Nam:
22/12)
+ Khu vực Mặt Trời không bao giờ lên
thiên đỉnh: ngoại chí tuyến
II- Các mùa trong năm

- Mùa là một phần thời gian của năm có
những đặc điểm riêng về thời tiết và khí
hậu.
- Nguyên nhân: Do trục Trái Đất trong quá
trình chuyển động xung quanh Mặt Trời
luôn nghiêng so với mặt phẳng quỹ đạo
của Trái Đất và không đổi phơng khi
chuyển động nên:
+ Bắc bán cầu và Nam bán cầu lần lợt
ngả về phía Mặt Trời.
+ Thời gian chiếu sáng và góc nhập xạ
của các địa điểm ở mỗi bán cầu thay đổi
theo thời gian trong năm.
- Mỗi năm có 4 mùa: xuân, hạ, thu, đông.
- Mùa ở Bắc bán cầu và Nam bán cầu ngợc
nhau.
III. Ngày đêm dài ngắn theo mùa và
theo vĩ độ
- Hiện tơng chênh lệch thời gian giữa mùa
nóng và mùa lạnh .
- Nguyên nhân: Trục trái đất nghiêng và
không đổi , nên vị trí vòng tròn phân chia
sáng tối khác nhau gây ra hiện tợng ngày
đêm dài ngắn theo mùa .
- Ngày đêm dài ngắn theo mùa:
+ Mùa xuân, mùa hạ: Ngày dài hơn đêm.
+ Mùa thu, mùa đông: Ngày ngắn hơn
đêm
+ Ngày 21/3 và ngày 23/9: Ngày dài bằng
đêm.

- Ngày đêm dài ngắn theo vĩ độ:
+ Tại xích đạo: Độ dài ngày bằng đêm.
Càng xa xích đạo về hai cực độ dài ngày
đêm càng chênh lệch.
+ Từ hai vòng cực về hai cực, có hiện tợng
ngày đêm dài 24 giờ. Tại hai cực số ngày

GV: Đinh Thị Sen
Trờng THPT Đức Thọ Giáo án Địa Lí 10
hoặc đêm dài 24 giờ kéo dài 6 tháng( 6
tháng ngày và 6 tháng đêm).
3. 3 Cũng cố, đánh giá và hớng dẫn học bài:
Giáo viên cho học sinh nhắc lại những hệ quả của vận động quanh mặt trời của trái đất .
Hiện tợng đợc nhắc tới trong câu ca dao Đêm tháng năm cha nằm đã sáng, Ngày tháng mời cha
cời đã tối diễn ra ở khu vực nào? Vì sao?
Đọc trớc bài mới: Cấu trúc của Trái đất. Thạch quyển. Thuyết kiến tạo mảng.
Tiết 6 Ngày soạn: 22/ 9/ 2012
Chơng III: Cấu tạo của trái đất. Các quyển của lớp vỏ địa lí.
Bài 7: Cấu trúc của tráI đất. Thạch quyển. Thuyết kiến tạo mảng
I. MC TIÊU BàI HC:
1.Kin thc:
- Biết đợc các lớp cấu tạo của trái đất và đặc điểm của mỗi lớp. Phân biệt đợc vỏ trái đất và thạch
quyển.
- Hiểu và vận dụng đợc thuyết kiến tạo mảng để giải thích đợc sự hình thành một số dãy núi, đứt
gãy, vực sâu trên trái đất .
2. Kỹ năng:
- Quan sát, phân tích đợc các tranh ảnh, hình vẽ.
- Sử dụng bản đồ để nhận xét, giải thích hiện tợng động đất, núi lửa, sóng thần
3. Thái độ:
Khâm phục lòng say mê nghiên cứu của các nhà khoa học để tìm hiểu cấu trúc của Trái Đất và

giải thích các sự vật, hiện tợng tự nhiên có liên quan
II. PHNG Pháp và Phơng TIN DY HC:
1. Phơng pháp:
- Đàm thoại gợi mở
- Sử dụng phơng tiện trực quan
- Thảo luận nhóm
2. Phơng tiện:
-Tranh và hình vẽ cấu tạo của trái đất, về cách tiếp xúc của các mảng.
-Bản đồ tự nhiên thế giới, bản đồ các mảng kiến tạo, các vành đai động đất, núi lửa.
III. Tiến trình tổ CHứC:
1.ổn định tổ chức lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
Nêu và giải thích tại sao có hiện tợng ngày đêm dài ngắn theo mùa trên 2 bán cầu.
3. Các hoạt động dạy học:
3.1 Mở bàì:
Trái đất có cấu trúc nh thế nào? làm thế nào để biết đợc cấu trúc của trái đất? Nội dung cơ bản
của thuyết kiến tạo mảng là gì? đó là các nội dung chúng ta cần tìm hiểu trong bài học hôm nay.
3.2 Tiến trình dạy học bài mới:
Hoạt động của GV và HS Nội dung chính
Hoạt động 1 : Tìm hiểu cấu trúc của Trái
Đất (Tích hợp giáo dục bảo vệ môi trờng ; sử
dụng năng lợng tiết kiệm và hiệu quả)
GV giới thiệu cho HS về phơng pháp chủ yếu để
nghiên cứu cấu tạo của Trái đất, không thể nghiên
cứu và quan sát trực tiếp vì những lỗ khoan sâu
nhất chỉ đạt 15000m, nhà khoa học dựa vào phơng
pháp gián tiếp, đó là phơng pháp địa chấn.
GV hỏi: Cấu tạo bên trong của vỏ trái đất gồm
mấy lớp?
Tích hợp giáo dục bảo vệ môi trờng


Hoạt động 2 : Cá nhân/nhóm
I- Cấu trúc của trái đất
- Phơng pháp địa chấn
- Trái đất có cấu tạo không đồng nhất gồm
3 lớp chính
- Cấu trúc:
1. Vỏ Trái đất:
- Vỏ đại dơng: đến 5 km, cấu tạo gồm đá
trầm tích, đá ba gian.
- Vỏ lục địa: đến 70 km, cấu tạo gồm 3
lớp đá trầm tích, granit và bazan
Mỏng, cứng

GV: Đinh Thị Sen
Trờng THPT Đức Thọ Giáo án Địa Lí 10
Tích hợp sử dụng năng lợng tiết kiệm và hiệu
quả
Bớc 1 :
Cho 3 nhóm học sinh quan sát hình 7.1 và 7.2 đọc
nội dung kênh chữ cho biết:
-Trình bày vị trí, đặc điểm của từng lớp?
Bớc 2: HS các nhóm nghiên cứu, đại diện một số
HS các nhóm trình bày.
GV có thể hỏi thêm:
-Trình bày vai trò quan trọng của lớp vỏ Trái đất,
lớp man ti?
GV kết luận: Trái đất đợc cấu tạo thành nhiều lớp,
gồm 3 lớp chính. Do có sự khác biệt về cấu tạo địa
chất, về độ dày nên lớp vỏ trái đất chia ra hai kiểu:

vỏ lục địa và vỏ đại dơng. Lớp vỏ trái đất là lớp
mỏng nhất nhng lại rất quan trọng vì đây là nơi
tồn tại các thành phần khác của trái đất nh không
khí, nớc, các sinh vật.
Lớp man ti , gồm hai tầng chính. Vật chất của bao
man ti trên có trạng thái quánh dẻo, không chảy
lỏng đợc nhng vẫn chuyển động đợc thành các
dòng đối lu- đây là một trong những nguyên nhân
làm cho thạch quyển di chuyển trên lớp quánh dẻo
này.
Liên hệ thực tế
Hoạt động 3 : Thuyết kiến tạo mảng
Tích hợp giáo dục bảo vệ môi trờng
Bớc 1 : Giáo viên cho học sinh đọc bài ở sgk và
tìm hiểu nội dung chính của thuyết kiến tạo
mảng .
Bớc 2 : Giáo viên yêu cầu 1 > 3 học sinh tóm tắt
nội dung của thuyết, đọc to, một số học sinh khác
bổ sung .
GV chuẩn kiến thức.
Bớc 3 : Giáo viên cho học sinh quan sát hình 7.4
và hỏi :
Có mấy kiểu tiếp xúc giữa các mảng?
Kết quả của các kiểu tiếp xúc?
Liên hệ thực tế: Nhật Bản, phi lippin
Gồm nhiều tầng đất đá khác nhau, tạo
nên môi trờng sống cho con ngời.
2. Manti:
- vị trí dới vỏ trái đất đến độ sâu 2900km
- Manti trên: 15-700 km quánh dẻo

- Manti dới: 700-2900 km rắn
Chiếm 80% thể tích, 68,5% khối lợng
Trái đất.
3. Nhân Trái đất:
Dày 3470 km
- Nhân ngoài: 2900-5100 km lỏng
- Nhân trong: 5100-6370 km rắn
- Thành phần vật chất: chiếm niken và sắt
Nhiệt độ và áp suất rất lớn.
Dùng năng lợng địa nhiệt thay thế cho
năng lợng truyền thống
- Khái niệm thạch quyển: là lớp vỏ cứng ở
ngoài cùng trái đất đợc cấu tạo bởi các đá
khác nhau. Thạch quyển gồm vỏ trái đất
và phần trên của bao manti ( đến độ sâu
khoảng 100 km).
II- Thuyết kiến tạo mảng
- Vỏ trái đất trong quá trình hình thành đã
bị biến dạng do các đứt gảy và tách ra
thành các đơn vị kiến tạo
- Mỗi đơn vị là một mảng cứng
- Mảng kiến tạo bao gồm mảng lục địa và
mảng đại dơng
- Các mảng không đứng yên mà dịch
chuyển.
- Nguyên nhân chuyển dịch của các mảng
kiến tạo: Do hoạt động của các dòng đối l-
u vật chất quánh dẻo và có nhiệt độ cao
trong tầng man ti trên.
- Các kiểu tiếp xúc:

+ Tiếp xác tách giãn
+ Tiếp xúc dồn ép
- Ranh giới, chỗ tiếp xúc giữa các mảng
kiến tạo là vùng bất ổn, thờng xảy ra các
hiện tợng kiến tạo, động đất, núi lửa.
3. 3 Cũng cố, đánh giá và hớng dẫn học bài:
- Nêu vai trò quan trọng của vỏ Trái đất và lớp man ti.
- Trình bày các nội dung chính của thuyết kiến tạo mảng.
- Trả lời các câu hỏi cuối bài trong Sgk vào vở. Đọc trớc bài mới: Tác động của nội lực đến địa
hình bề mặt Trái đất.

GV: Đinh Thị Sen
Trờng THPT Đức Thọ Giáo án Địa Lí 10
Tiết 7 Ngày soạn: 24/ 9/ 2012
Bài 8: Tác động của nội lực đến địa
hình bề mặt tráI đất

I. MC TIÊU BàI HC:
1.Kin thc:
- Trình bày đợc khái niệm nội lực và nguyên nhân sinh ra nội lực.
- Biết đợc tác động của vận động theo phơng thẳng đứng, phơng nằm ngang đến địa hình bề mặt
Trái Đất.
-Trình bày tác động của nội lực thể hiện qua vận động kiến tạo theo phơng thẳng đứng và theo ph-
ơng nằm ngang.
2. Kỹ năng:
- Nhận xét tác động của nội lực qua tranh ảnh.
- Xác định trên bản đồ các vùng núi trẻ, các vùng trên bản đồ có nhiều động đất, núi lửa.
- Rèn luyện kĩ năng đọc, chỉ và giải thích các đối tợng địa lí trên bản đồ.
3. Thái độ:
II. PHNG Pháp và Phơng TIN DY HC:

1. Phơng pháp:
- Đàm thoại gợi mở, Phơng pháp thuyết trình,
- Bản đồ
- Thảo luận
2. Phơng tiện:
- Các hình vẽ về uốn nếp, địa hào, địa luỹ.
- Bản đồ tự nhiên thế giới, Tự nhiên Việt Nam.
III. Hoạt động dạy học

GV: Đinh Thị Sen
Trờng THPT Đức Thọ Giáo án Địa Lí 10
1. ổn định tổ chức lớp:
2. Kiểm tra 15 phút:
Đề ra: Hãy trình bày các hệ quả chuyển động tự quay quanh trục của Trái Đất
Đáp án: Hệ quả chuyển động tự quay quanh trục của Trái Đất
- Sự luân phiên ngày đêm: do Trái Đất hình cầu và vận động tự quay quanh trục Trái Đất nên mọi
nơi trên bề mặt Trái Đất lần lợt ngã về phía Mặt Trời gây nên hiện tợng luân phiên ngày đêm
- Giờ trên Trái Đất và đờng chuyển ngày quốc tế:
+ Giờ trên Trái Đất: Giờ múi, giờ địa phơng, giờ quốc tế
+ Đờng chuyển ngày quốc tế: Trên Trái Đất lúc nào cũng có một múi mà ở đó có 2 ngày lịch khác
nhau, do vậy lấy kinh tuyến 180
0
qua giữa múi giờ số 12 ở TBD làm đờng chuyển ngày quốc tế
- Sự lệch hớng chuyển động của các vật thể: ở BCB vật chuyển động lệch về bên phải theo hớng
chuyển động
3. Các hoạt động dạy học:
3.1 Mở bàì: GV nêu vấn đề:
Trái đất có dạng hình cầu nhng thực tế bề mặt của nó có bề mặt gồ ghề (có nơi nhô lên, có nơi
hạ thấp xuống, nơi là lục địa, nơi là đại dơng ). Nguyên nhân nào làm cho bề mặt địa cầu bị biến
đổi?

3.2 Tiến trình dạy học bài mới:
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung chính
Hoạt động 1: Tìm hiểu về nội lực
Hình thức: Cả lớp
Bớc 1: GV yêu cầ HS nghiên cứu nội dung SGK và
kiến thức đã học trả lời câu hỏi:
- Nội lực là gì?
- Nguyên nhân sinh ra nội lực?
Bớc 2: HS nghiên cứu, trả lời.
Bớc 3: GV chuẩn kiến thức.
Hoạt động 2: Tìm hiểu về vận động theo ph-
ơng thẳng đứng.
Tích hợp giáo dục bảo vệ môi trờng về mặt kiến
thức
Bớc 2: GV yêu cầu HS đọc SGK và trình bày đực
điểm, kết quả, nguyên nhân của vận động theo ph-
ơng thẳng đứng? Cho ví dụ?
Bớc 2: HS nghiên cứu, trả lời, bổ sung.
Bớc 3: GV nhận xét, chuẩn kiến thức và bổ sung:
Lớp vỏ Trái Đất có sự chuyển dịch dễ dàng chủ yếu
nhờ có sự chuyển động của các dòng vật chất quánh
dẻo ở lớp Manti. Nơi các dòng đối lu đi lên, vỏ Trái
Đất sẽ đợc nâng lên. Nơi các dòng đối lu đi xuống,
vỏ Trái Đất sẽ bị hạ xuống.
Hoạt động 3: Tìm hiểu về vận động theo phơng
nằm ngang.
Tích hợp giáo dục bảo vệ môi trờng về mặt kĩ
năng
Hình thức: Thảo luận nhóm
Bớc 1: GV chia lớp thành các nhóm Chẵn và nhóm

Lẻ rồi giao nhiệm vụ cho các nhóm:
- Nhóm Chẵn: Tìm hiểu về hiện tợng uốn nếp
- Nhóm Lẻ: Tìm hiểu về hiện tợng đứt gãy
GV lu ý các nhóm trao đổi để hoàn thành nội dung
phiếu học tập (phần phụ lục)
Bớc 2: HS trao đổi, trình bày, bổ sung
Bớc 3: GV đặt câu hỏi thêm cho cả lớp:
- So sánh các lớp đá trớc và sau khi có hiện tợng đứt
gãy, uốn nếp? Vì sao có sự khác nhau đó?
- Phân biệt dạng địa hình khe nứt, địa hào và địa
I. Nội lực
- Nội lực là lực phát sinh từ bên trong
Trái Đất.
- Nguyên nhân: Nội lực chủ yếu đợc
sinh ra do nguồn năng lợng ở trong
lòng Trái Đất.
II. Tác động của nội lực
1. Vận động theo phơng thẳng đứng
(vận động nâng lên và hạ xuống).
- Là vận động nâng lên hay hạ xuống
của vỏ Trái Đất theo phơng thẳng đứng
- Diễn ra trên một diện tích lớn và
diễn ra chậm.
- Bộ phận lục địa nơi này đợc nâng
lên, nơi kia bị hạ xuống sinh ra hiện t-
ợng biển tiến và biển thoái.
2. Vận động theo phơng nằm ngang
(Thông tin phản hồi phiếu học tập)

GV: Đinh Thị Sen

Trờng THPT Đức Thọ Giáo án Địa Lí 10
lũy?
Bớc 4: GV nhận xét, chuẩn kiến thức
3. 3 Cũng cố, đánh giá và hớng dẫn học bài:
Dựa vào kiến thức trong bài để hoàn thành bảng theo mẫu sau:
Vận động kiến tạo Khái niệm Tác động của vận động đến địa
hình
- Trả lời các câu hỏi sách giáo khoa.
- Chuẩn bị trớc nội dung bài 9.
- Phiếu học tập
Tiêu chí Hiện tợng uốn nếp Hiện tợng đứt gãy
Khái niệm
Đặc điểm
Nguyên nhân
Kết quả
- Thông tin phản hồi phiếu học tập
- Vận động theo phơng nằm ngang làm cho lớp vỏ Trái Đất bị nén ép ở khu vực này và tách
dãn ở khu vực khác, gây lên hiện tợng uốn nếp, đứt gãy
Tiêu chí Hiện tợng uốn nếp Hiện tợng đứt gãy
Khái niệm
- Uốn nếp là hiện tợng các lớp đá
uốn thành nếp.
- Đứt gãy là hiện tợng các lớp đá bị
gãy, đứt và dịch chuyển ngợc hớng
nhau.
Đặc điểm
- Các lớp đá không bị thay đổi về
tính chất liên tục.
- Các lớp đá bị thay đổi về tính chất
liên tục.

Nguyên nhân
- Tác động của nội lực theo phơng
nằm ngang ở nơi đá có độ dẻo cao.
- Tác động của nội lực theo phơng
nằm ngang ở những khu vực đá cứng.
Kết quả
- Cờng độ yếu tạo thành nếp uốn.
- Cờng độ mạnh tạo thành núi uốn
nếp.
- Cờng độ yếu tạo thành đứt gãy.
- Cờng độ mạnh tạo thành địa lũy, địa
hào.
- Tác động của nội còn gây ra các hiện tợng động đất, núi lửa.
Tiết 8 Ngày soạn: 29/ 9/ 2012
Bài 9: Tác động của ngoại lực đến địa
hình bề mặT trái đất
I. MC TIÊU BàI HC:

GV: Đinh Thị Sen
Trờng THPT Đức Thọ Giáo án Địa Lí 10
1.Kin thc:
- Biết khái niệm về ngoại lực và nguyên nhân sinh ra các tác nhân của ngoại lực.
- Trình bày đợc các tác động của ngoại lực làm biến đổi địa hình qua quá trình phong hoá. Phân
biệt các quá trình phong hoá lý học, hoá học và phong hoá sinh học.
2. Kỹ năng:
Quan sát, nhận xét tác động của quá trình phong hoá đến địa hình bề mặt trái đất qua tranh ảnh,
hình vẽ
3. Thái độ:
- Biết đợc sự tác động của ngoại lực tới địa hình bề mặt Trái Đất làm biến đổi môi trờng, có thái độ
đúng đắn đối với việc sử dung, bảo vệ môi trờng.

II. PHNG Pháp và Phơng TIN DY HC:
1. Phơng pháp:
- Đàm thoại gợi mở
- Thảo luận
2. Phơng tiện:
- Hình vẽ tranh ảnh về tác động của các quá trình ngoại lực.
- Bản đồ tự nhiên thế giới.
III. Tiến trình tổ CHứC:
1.ổn định tổ chức lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
Nội lực là gì? Nguyên nhân sinh ra nội lực?
3. Các hoạt động dạy học:
3.1 Mở bàì:
Mở bài: Bề mặt trái đất rất gồ ghề, nơi cao, nơi thấp. Nguyên nhân dẫn đến tình trạng đó ngoài nội
lực còn có tác động của ngoại lực. Ngoại lực là gì, ngoại lực khác nội lực ở điểm nào?
3.2 Tiến trình dạy học bài mới:
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung chính
Hoạt động 1:
Tìm hiểu về tác động
ngoại lực
Hình thức: Cá nhân
Bớc 1: GV yêu cầu HS nghiên cứu sách
giáo khoa, nêu khái niệm ngoại lực?
Nguyên nhân sinh ra ngoại lực?
Bớc 2: HS trả lời, bổ sung.
Bớc 3: GV nhận xét, chuẩn kiến thức.

Hoạt động 2: Tìm hiểu về quá trình
phong hóa
Hình thức: Thảo luận nhóm

Bớc 1: GV chia lớp thành 6 nhóm (2
bàn/nhóm) và giao nhiệm vụ cho các nhóm
nghiên cứu SGK tìm hiểu về các quá trình
phong hóa (kết quả, nguyên nhân):
- Nhóm 1,2: Phong hóa lí học
- Nhóm 3,4: Phong hóa hóa học
- Nhóm 5,6: Phong hóa sinh học
Bớc 2: HS trao đổi, trả lời, bổ sung.
Bớc 3: GV đặt thêm câu hỏi cho HS:
- Vì sao quá trình phong hóa lại xảy ra
mạnh nhất ở trên bề mặt Trái Đất?
- Tại sao ở miền khí hậu khô hạn và miền
khí hậu lạnh phong hóa lí học lại xảy ra
mạnh?
- Tại sao ở miền khí hậu nóng ẩm, phong
hóa hóa học lại xảy ra mạnh hơn ở các
I. Ngoại lực:
- Ngoại lực là lực có nguồn gốc từ bên ngoài,
trên bề mặt Trái Đất.
- Nguyên nhân: Chủ yếu là do nguồn năng l-
ợng của bức xạ Mặt Trời.
- Ngoại lực gồm tác động của các yếu tố khí
hậu, các dạng nớc, sinh vật và con ngời.
II. Tác động của ngoại lực:
Các quá trình ngoại lực bao gồm: Phong hóa
bào mòn, vận chuyển, bồi tụ.
1. Quá trình phong hóa:
- Là quá trình phá hủy và làm biến đổi các
loại đá và khoáng vật do tác động của sự thay
đổi nhiệt độ, nớc, ôxi, khí CO

2
, các loại axit có
trong thiên nhiên và sinh vật.
- Quá trình phong hóa xẩy ra mạnh nhất ở bề
mặt Trái Đất.
a. Phong hóa lý học:
- Là sự phá hủy đá thành các khối vụn có
kích thớc to nhỏ khác nhau mà không làm biến
đổi màu sắc, thành phần khoáng vật và hóa học
của chúng.
- Nguyên nhân: Chủ yếu do:
+ Sự thay đổi nhiệt độ.
+ Sự đóng băng của nớc.

GV: Đinh Thị Sen
Trờng THPT Đức Thọ Giáo án Địa Lí 10
miền khí hậu lạnh khô?
- Sự khác nhau cơ bản giữa phong hóa hóa
học và phong hóa lí học là gì? Chúng có
mối quan hệ với nhau nh thế nào?
- Lấy một vài ví dụ trong thực tế về phong
hóa sinh học?
- Theo em, ở Việt Nam có những kiểu
phong hóa nào?
Bớc 4: GV nhận xét, chuẩn kiến thức và
nói rõ thêm về các dạng địa hình Cac-xtơ ở
Việt Nam.
b. Phong hóa hóa học:
- Là quá trình phong hủy đá, làm biến đổi
thành phần, tính chất hóa học của đá và khoáng

vật.
- Nguyên nhân: Tác động của chất khí, n-
ớc, những khoáng chất hòa tan trong nớc
c. Phong hóa sinh học:
- Là sự phá hủy đá và khoáng vật dới tác
động của sinh vật: Vi khuẩn, nấm, rễ cây.
- Kết quả:
+ Đá bị phá hủy về mặt cơ giới.
+ Bị phá hủy về mặt hóa học.
3. 3 Cũng cố, đánh giá và hớng dẫn học bài:
Sự khác nhau cơ bản giữa phong hóa hóa học và, phong hóa lí học và phong hóa sinh học qua
phiếu học tập sau:
Tiêu chí Phong hóa lí học Phong hóa hóa học Phong hóa sinh học
Kết quả
Nguyên nhân

Làm các câu 1, 3 trang 34 SGK. Đọc trớc bài mới: Tác động của ngoại lực đến địa hình bề mặt
của Trái đất.
Tiết 9 Ngày soạn: 30/ 9/ 2012
Bài 9: Tác động của ngoại lực đến địa hình bề mặt tráI đất
( tiếp theo)

I. MC TIÊU BàI HC:
1.Kin thc:
- Phân biệt đợc các quá trình: Bóc mòn, vận chuyển, bồi tụ và biết đợc tác động của các quá trình
này đến địa hình bề mặt Trái Đất.
- Phân biệt đợc mối quan hệ giữa 3 quá trình: Bóc mòn, vận chuyển, bồi tụ.
2. Kỹ năng:
Qua tranh ảnh quan sát và nhận xét đợc tác động của 3 quá trình đến địa hình bề mặt Trái Đất
3. Thái độ:

Biết đợc sự tác động của ngoại lực tới địa hình bề mặt trái đất làm biến đổi môi trờng và có thái độ
đúng đắn với việc sử dụng, bảo vệ môi trờng.
II. PHNG Pháp và Phơng TIN DY HC:
1. Phơng pháp:
- Đàm thoại gợi mở
- Nêu vấn đề, phát vấn
- Thảo luận nhóm
2. Phơng tiện:
- Tranh ảnh.
- Hình vẽ về các dạng địa hình do tác động của nớc, gió, sóng biển băng hà tạo nên.
III. Tiến trình tổ CHứC:
1.ổn định tổ chức lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
+ Vì sao quá trình phong hóa lại xảy ra mạnh nhất ở trên bề mặt Trái Đất?

GV: Đinh Thị Sen
Trờng THPT Đức Thọ Giáo án Địa Lí 10
+ Tại sao ở miền khí hậu khô hạn và miền khí hậu lạnh phong hóa lí học lại xảy ra mạnh?
+ Tại sao ở miền khí hậu nóng ẩm, phong hóa hóa học lại xảy ra mạnh hơn ở các miền khí hậu
lạnh khô?
+ Sự khác nhau cơ bản giữa phong hóa hóa học và phong hóa lí học là gì? Chúng có mối quan hệ
với nhau nh thế nào?
3. Các hoạt động dạy học:
3.1 Mở bàì:
Sản phẩm của quá trình phong hóa tạo vật liệu cho quá trình vận chuyển, bồi tụ. Sản phẩm
phong hóa chuyển vị trí khác ban đầu nhờ quá trình bóc mòn.
3.2 Tiến trình dạy học bài mới:
Hoạt động của GV và HS Nội dung chính
Hoạt động 1 : Tìm hiểu về các quá trình
ngoại lực

Tích hợp giáo dục bảo vệ môi trờng về kiến
thức và kĩ năng
Thảo luận nhóm
Bớc 1: GV chia lớp thành 4 nhóm và giao nhiệm
vụ các nhóm thảo luận về các quá trình ngoại lực
(khái niệm, nhân tố tác động, cách thức tác động).
- Nhóm 1,2: Quá trình bóc mòn.
- Nhóm 3,4: Quá trình vận chuyển.

Bớc 2: HS trao đổi, trả lời, bổ sung.
Bớc 3: GV đặt thêm câu hỏi cho các nhóm:
- Kể tên các dạng địa hình do quá trình bóc mòn
tạo thành?
- Nấm đá đợc hình thành nh thế nào?
- Dạng địa hình hàm ếch sóng vỗ đợc hình thành
nh thế nào?
Bớc 4: GV nhận xét, chuẩn kiến thức
Tích hợp giáo dục bảo vệ môi trờng
(liên hệ)
Hoạt động 2 : Tìm hiểu về quá trình bồi tụ
Hình thức: Cá nhân/ lớp
- Hãy trình bày khái niệm, nhân tố tác động?
- Kể tên các dạng địa hình do quá trình bồi tụ tạo
thành? Nêu ví dụ ở Việt Nam?
- Giữa ba quá trình này có mối quan hệ với nhau
nh thế nào? (GV chuẩn kiến thức bằng sơ đồ)

Hoạt động 3 : Tìm hiểu mối quan hệ giữa nội
lực và ngoại lực
Hình thức : Cá nhân/cặp đôi

Bớc 1: GV nêu câu hỏi: Theo em, giữa nội lực và
ngoại lực có mối quan hệ với nhau nh thế nào?
Bớc 2: HS trao đổi, trả lời, bổ sung.
2. Quá trình bóc mòn
a. Khái niệm:
Là quá trình các tác nhân ngoại lực (nớc
chảy, sóng biển, băng hà, gió) làm chuyển
dời các sản phẩm phong hóa khỏi vị trí
ban đầu vốn có của nó.
b. Nhân tố tác động:
- Do nớc chảy trên mặt:
- Do gió thổi
- Do sóng biển, băng hà chuyển động
c. Cách thức tác động:
- Xâm thực: Là quá trình bóc mòn do n-
ớc chảy, sóng, gió
- Mài mòn: Do tác động của gió, nớc
biển tạo dạng địa hình: Vách biển, hàm
ếch, bậc thềm sóng vỗ.
- Thổi mòn: Quá trình bóc mòn do gió.
Dạng địa hình: Nấm đá, hố trũng.
3. Quá trình vận chuyển:
a. Khái niệm:
Là sự tiếp tục của quá trình bóc mòn. Là
quá trình di chuyển vật liệu từ nơi này đến
nơi khác.
b. Nhân tố tác động:
- Trực tiếp: Trọng lực
- Gián tiếp: tác nhân nớc, gió, sóng,
- Khoảng cách dịch chuyển phụ thuộc

vào động năng của quá trình, kích thớc và
trọng lợng của vật liệu,
c. Cách thức tác động:
- Sự tiếp tục quá trình bóc mòn
4. Quá trình bồi tụ:
a. Khái niệm:
Là sự kết thúc của quá trình vận chuyển,
tích tụ các vật liệu phá hủy.
b. Nhân tố tác động:
+ Nếu động năng giảm dần, vật liệu sẽ
tích tụ dần trên đờng đi.
+ Nếu động năng giảm đột ngột thì vật
liệu sẽ tích tụ, phân lớp theo trọng lợng.
c. Cách thức tác động:
- Do gió: Cồn cát, đụn cát (sa mạc)
- Do nớc chảy: Bãi bồi, đồng bằng
- Do nớc biển, bãi biển

GV: Đinh Thị Sen
Trờng THPT Đức Thọ Giáo án Địa Lí 10
Bớc 3: GV nhận xét, chuẩn kiến thức bằng sơ đồ
(phụ lục) đồng thời nhấn mạnh: Nội lực và ngoại
lực là hai quá trình đối nghịch nhau, chúng luôn
tác động đồng thời và tạo ra các dạng địa hình trên
bề mặt Trái Đ
3. 3 Cũng cố, đánh giá và hớng dẫn học bài:
- Giải thích sự hình thành hàm ếch sóng vỗ bằng sơ đồ hình 9.6?
- Phân tích mối quan hệ giữa quá trình phong hóa, vận chuyển và bồi tụ?
- Trả lời các câu hỏi SGK
- Chuẩn bị trớc nội dung bài thực hành:

4. Phụ lục
Mối quan hệ giữa nội lực và ngoại lực
Tiết 10 Ngày soạn: 6/ 10/ 2012
Bài 10: Thực hành
Nhận xét về sự phân bố các vành đai động đất,
núi lửa và các vùng núi lửa trên bản đồ

I. MC TIÊU BàI HC:
1.Kin thc:
- Biết đợc sự phân bố các vành đai động đất, núi lửa, các vùng núi trẻ trên thế giới.
- Nhận xét, nêu đợc mối quan hệ của các khu vực nói trên với các mảng kiến tạo.
2. Kỹ năng:
- Rèn luyện kỉ năng đọc, xác định vị trí của các khu vực nói trên trên bản đồ.
- Xác định mối quan hệ đó bằng bản đồ
3. Thái độ:
II. PHNG Pháp và Phơng TIN DY HC:
1. Phơng pháp:
- Đàm thoại gợi mở
- Thảo luận nhóm.
- Sử dụng phơng tiện trực quan.
2. Phơng tiện:
- Bản đồ các mảng kiến tạo, các vành đai động đất và núi lửa trên thế giới.
- Bản đồ tự nhiên thế giới
- Tập bản đồ thế giới và các châu lục.
III. Tiến trình tổ CHứC:
1.ổn định tổ chức lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
Trình bày quá trình xâm thực? Kể tên các dạng địa hình xâm thực?
3. Các hoạt động dạy học:
3.1 Mở bàì: Quá trình nội lực có một vai trò quan trọng trong sự thành tạo địa hình bề mặt Trái

Đất và gây ra các hiện tợng động đất, núi lửa. Bài học hôm nay chúng ta tìm hiểu sự phân bố các
vành đai động đất, núi lửa trên thế giới.
3.2 Tiến trình dạy học bài mới:
Hoạt động của GV và HS Nội dung chính
Hoạt động 1 : Làm việc theo cặp
1. Xác định các vành đai động đất, núi

GV: Đinh Thị Sen
Nội lực
Nâng cao
Hạ thấp
Tăng tính gồ ghề
Ngoại lực
Bóc mòn hạ thấp
Bồi tụ nâng cao
Tăng tính cân bằng
Địa hình cao
Địa hình thấp
Trờng THPT Đức Thọ Giáo án Địa Lí 10
Tích hợp giáo dục bảo vệ môi trờng
- GV yêu cầu HS quan sát hình 10.1, bản đồ các
mảng kiến tạo, các vành đai động đất và núi lửa;
bản đồ tự nhiên thế giới hoặc tập bản đồ thế giới
và các châu lục để xác định:
+ Các khu vực có nhiều động đất núi lửa hoạt
động.
+ Các vùng núi trẻ.
+ Trên bản đồ những khu vực này đợc biểu hiện về
kí hiệu, màu sắc địa hình nh thế nào? Nhận xét về
sự phân bố các vành đai động đất, núi lữa, các

vùng núi trẻ.
+ Sử dụng bản đồ, lợc đồ để đối chiếu, so sánh,
nêu đợc mối liên quan giữa các vành đai: Sự phân
bố ở đâu? Đó là nơi nào của trái đất? Vị trí của
chúng có trùng nhau không?
+ Kết hợp với các kiến thức đã học về thuyết kiến
tạo mảng trình bày về mối liên quan của các vành
đai động đất, núi lửa; các vùng núi trẻ với các
mảng kiến tạo của thạch quyển.
Hoạt động 2 : Cả lớp
- Đại diện HS xác định và nhận xét sự phân bố các
khu vực động đất, núi lửa, các vùng núi trẻ và
trình bày kết quả trên bản đồ.
- Cả lớp bổ sung góp ý kiến.
* GV chuẩn kiến thức
- Có sự trùng lặp về vị trí các vùng có nhiều động
đất, núi lửa, các vùng núi trẻ. Sự hình thành chúng
có liên quanvới vùng tiếp xúc của các mảng kiến
tạo của thạch quyển
- Các núi trẻ mới hình thành cách đây không lâu,
các dãy núi cha bào mòn, hạ thấp mà còn đợc
nâng cao thêm.
lửa, các vùng núi trẻ trên bản đồ
2. Sự phân bố các vành đai động đất,
núi lửa, các vùng núi trẻ.
- Các vành đai động đất, núi lửa trên thế
giới:
+ Vành đai Thái Bình Dơng
+
+ Khu vực Địa Trung Hải

+
+ Vùng núi ngầm Đại Tây Dơng.
+ khu vực Đông Phi
- Các vùng núi trẻ tiêu biểu:
+ Hi-ma-lay-a (châu á)
+ Coóc-đi-e, An-đét (châu Mĩ)
+ An-pơ, Cap-ca, Pi-rê-nê (châu Âu),
3. Mối liên hệ giửa sự phân bố các vành
đai động đất, núi lữa,các vùng núi trẻ
với các mảng kiến tạo của thạch quyển.
- Các vành đai động đất, núi lửa, núi
trẻ thờng phân bố trùng nhau.
- Phân bố ở những vùng tiếp xúc của các
mảng kiến tạo, nơi có hoạt động kiến tạo xẩy
ra mạnh.
- Nguyên nhân: Khi các mảng kiến
tạo dịch chuyển thì tại các vùng tiếp xúc
giữa chúng sẽ là nơi xảy ra các hiện tợng
động đất, núi lửa, các hoạt động tạo núi,
3. 3 Cũng cố, đánh giá và hớng dẫn học bài:
+ Đất nớc nào trong khu vực Đông Nam á hay có động đất, núi lửa? Giải thích vì sao?
+ Vì sao Nhật Bản lại có nhiều động đất, núi lửa nhất Thế giới?
+ Hoàn thiện bài thực hành ở nhà, đọc trớc bài 11.

GV: Đinh Thị Sen
Trờng THPT Đức Thọ Giáo án Địa Lí 10
Tiết 11 Ngày soạn: 10/ 10/ 2012
Bài 11: Khí quyển. Sự phân bố nhiệt độ không khí trên tráI đất
I. MC TIÊU BàI HC:
1.Kin thc:

- Trình bày đợc sự phân bố các khối khí, f-rông. Hiểu đợc nguyên nhân hình thành và tính chất của
các khối khí, tác động của chúng đến thời tiết, khí hậu
- Trình bày đợc nguyên nhân hình thành nhiệt độ không khí và các nhân tố ảnh hởng đến sự thay
đổi nhiệt độ không khí.
2. Kỹ năng:
- Phân tích hình vẽ, bảng số liệu, bản đồđể biết đợc sự phân bố nhiệt và giải thích sự phân bố đó.
- Nhận biết các kiến thức trên qua hình ảnh, bảng thống kê, bản đồ.
3. Thái độ:
Nhận biết một số tác hại do sự ô nhiễm không khí
II. PHNG Pháp và Phơng TIN DY HC:
1. Phơng pháp:
- Đàm thoại gợi mở
- Bản đồ
- Thảo luận
2. Phơng tiện:
- Sơ đồ các tầng khí quyển
- Bản đồ nhiệt độ, khí áp và gió khí hậu thế giới.
- Bản đồ Tự nhiên Thế giới.
III. Tiến trình tổ CHứC:
1.ổn định tổ chức lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
Kiểm tra vở thực hành một số HS.
3. Các hoạt động dạy học:
3.1 Mở bàì:
GV hỏi HS: ở lớp 6 chúng ta đã dợc học về khí quyển, các khối khí, f-rông. Bạn nào còn nhớ đ-
ợc trên trái đất có những khối khí nào? Sau khi HS trả lời, GV nói: Bài học hôm nay sẽ giúp các
em trả lời các câu hỏi trên đồng thời còn giúp các em biết đợc nhiệt độ không khí trên trái đất thay
đổi theo những nhân tố nào?
3.2 Tiến trình dạy học bài mới:
Hoạt động của GV và HS Nội dung chính

Hoạt động 1 : Cá nhân
- GV giới thiệu khái quát cho HS biết khí quyển
gồm những chất khí nào, tỷ lệ của chúng trong
không khí và vai trò của hơi nớc trong khí quyển.
? Khí quyển là gì. khí quyển bao gồm những chất
nào
GV chuẩn kiến thức
Hoạt động 2 : Cá nhân/ cặp.
Bớc 1: HS đọc mục I.2 và I.3 :
+ Nêu tên và xác định vị trí các khối khí.
+ Nhận xét và giải thích đặc điểm các khối khí.
Nêu ví dụ vể tính chất khối khí ôn đới lục địa (Pc),
xuất phát từ Xi-bia tác động tới châu á và Việt
nam.
+ F-rông là gì?
+ Tên và vị trí của các f-rông.
+ Tác động của f-rông khi đi qua một khu vực.
I. Khí quyển:
- Là lớp không khí bao quanh Trái Đất
luôn chịu ảnh hởng của vũ trụ, trớc hết là
Mặt trời.
- Thành phần khí quyển: Khí nitơ 78,1%;
ôxi 20,43%, hơi nớc và các khí khác
1,47%
- Vai trò hết sức quan trọng đối với sự tồn
tại, phát triển của sinh vật và con ngời.
1. Cấu trúc của khí quyển: giảm tải
2. Các khối khí
- Mỗi bán cầu có 4 khối khí chính:
+ Khối khí cực (rất lạnh): A

+ Khối khí ôn đới (lạnh): P
+ Khối khí chí tuyến (rất nóng): T
+ Khối khí xích đạo (nóng ẩm): E
- Phân biệt ra thành kiểu đại dơng (ẩm):
m. Kiểu lục địa (khô): c
- Các khối khí khác nhau về tính chất,

GV: Đinh Thị Sen
Trờng THPT Đức Thọ Giáo án Địa Lí 10
Bớc 2: Đại diện HS trình bày kết quả và xác định
trên bản đồ vị trí, hình thành các khối khí (ở lục
địa, đại dơng, vĩ độ thấp, vĩ độ cao)
-Các nhóm khác bổ sung góp ý.
* Gv chuẩn kiến thức, giải thích rõ hơn về nguyên
nhân hình thành và những đặc điểm của các khối
khí: Sự hình thành các khối khí nóng, lạnh liên
quan tới lợng nhiệt nhận đợc từ mặt trời ở các vĩ
độ cao, thấp khác nhau. Các khối khí còn đợc hình
thành ở những nơi có sự khác biệt về nhiệt độ , khí
áp, độ ẩm, trọng lợng đồng nhất. Nhng ở các
frông, gió thổi ngợc hớng nhau, nhiệt độ chênh
nhauKhi các f-rông chuyển động đến đâu làm
cho nhiệt độ, áp suất, hóng gió thay đổi nhanh
chóng, có mây và ma. Vì vậy dẫn đến sự biến đổi
đột ngột của thời tiết nơi đó.
Hoạt động 3 : Cả lớp
Tích hợp giáo dục bảo vệ môi trờng và tiết
kiệm năng lợng
GV : Nguồn cung cấp nhiệt chủ yếu cho mặt đất là
bức xạ mặt trời.

* GV nêu rõ hơn về bức xạ mặt trời:
+ Là các dòng vật chất và năng lợng của mặt trời
tới trái đất, chủ yếu là các sóng điện từ - các tia
ánh sáng nhìn thấy và không nhìn thấy.
Hỏi: Dựa vào SGK, cho biết bức xạ mặt trời tới
mặt đất đợc phân bố nh thế nào?
Hỏi: Nhiệt cung cấp chủ yếu cho không khí ở tầng
đối lu là do đâu mà có? Nhiệt lợng do mặt trời
mang đến trái đất thay đổi theo yếu tố nào?
Cho ví dụ.
* Kết kuận: Nhiệt lợng do mặt trời mang đến bề
mặt trái đất thay đổi theo góc chiếu. Nhìn chung,
tia bức xạ càng gần 2 cực càng chếch, góc chiếu
càng nhỏ, lợng bức xạ càng nhỏ.
Hoạt động 4 : Cặp/nhóm
HS dựa vào hình bảng thống kê SGK, hãy nhận
xét và giải thích:
- Sự thay đổi nhiệt độ trung bình năm theo vĩ độ.
- Sự thay đổi biên độ nhiệt năm theo vĩ độ.
- Tại sao có sự thay đổi đó?
- Xác định khu vực có nhiệt độ cao nhất, đờng
đẳng nhiệt năm cao nhất trên bản đồ.
- Nhận xét sự thay đổi của biên độ nhiệt ở các địa
điểm nằm trên khoảng vĩ tuyến 52
0
- Giải thích tại
sao có sự khác nhau về nhiệt giữa lục địa và đại d-
ơng?
- Cho biết địa hình có ảnh hởng nh thế nào tới
nhiệt độ.

- Giải thích vì sao càng lên cao nhiệt độ càng
giảm.
- Phân tích mối quan hệ giữa hớng phơi của sờn
với góc nhập xạ và lợng nhiệt nhận đợc.
GV giúp HS chuẩn kíên thức.
luôn luôn chuyển động, bị biến tính.
3. Frông (F)
- Là mặt tiếp xúc của hai khối khí có
nguồn gốc khác nhau.
- Trên mỗi bán cầu có hai frông căn bản
+ Frông địa cực (FA)
+ Frông ôn đới (FP)
- Mỗi bán cầu có 4 khối khí chính: Khối
khí địa cực, ôn đới, chí tuyến, khối khí
xích đạo.
- Đặc điểm: Khác nhau về tính chất, luôn
luôn di chuyển, bị biến tính.
)
- Nơi F-rông đi qua có sự biến đổi thời tiết
đột ngột.
II. Sự phân bố của nhiệt độ không khí
trên trái đất
1. Bức xạ và nhiệt độ không khí:
- Bức xạ mặt trời
+ Là các dòng vật chất và năng lợng của
mặt trời tới trái đất.
+ Đợc mặt đất hấp thụ 47%, khí quyển
hấp thụ một phần, côn lại phản hồi lại
không gian.
- Nhiệt độ không khí ở tầng đối lu chủ yếu

do nhiệt của bề mặt trái đất đợc mặt trời
đốt nóng cung cấp.
- Góc chiếu của tia bức xạ mặt trời càng
lớn, cờng độ bức xạ càng lớn, lợng nhiệt
thu đợc càng lớn và ngợc lại
2. Sự phân bố nhiệt độ của không khí trên
Trái đất
a/ Phân bố theo vĩ độ địa lý
- Nhìn chung, càng lên lên vĩ độ cao,
nhiệt độ trung bình năm càng giảm và biên
độ nhiệt năm lại càng lớn.
b/ Phân bố theo lục địa, đại dơng
- Nhiệt độ trung bình năm cao nhất và
thấp nhất đều ở lục địa.
- Đại dơng có biên độ nhiệt nhỏ, lục địa
có biên độ nhiệt lớn.
- Nguyên nhân: do sự hấp thụ nhiệt của
đất và nớc khác nhau.
c/ Phân bố theo địa hình:
- Nhiệt độ không khí thay đổi theo độ
cao, trung bình cứ 100m giảm 0,6
0
C.
- Nhiệt độ không khí thay đổi theo độ
dốc và hớng phơi sờn nú
* Nhiệt độ không khí cũng thay đổi khi
chịu sự tác động của các nhân tố: dòng
biển, lớp phủ thực vật, hoạt động sản xuất
của con ngời.
3. 3 Cũng cố, đánh giá và hớng dẫn học bài:

- Nêu ảnh hởng của các khối khí đối với những nơi mà chúng đi qua?
- Trả lới các câu hỏi SGK và chuẩn bị trớc bài 12

GV: Đinh Thị Sen
Trờng THPT Đức Thọ Giáo án Địa Lí 10
Tiết 12 Ngày soạn: 13/ 10/ 2012
Bài 12: Sự phân bố khí áp. Một số loại gió chính (t1)
I. MC TIấU BI HC:
1.Kin thc:
- Biết đợc nguyên nhân dẫn đến sự thay đổi của khí áp, sự phân bố khí áp trên Trái đất.
- Trình bày nguyên nhân sinh ra một số loại gió chính và sự tác động của chúng trên Trái đất.
2. Kỹ năng:
Đọc, phân tích lợc đồ, bản đồ, biểu đồ, hình vẽ về khí áp, gió.
3. Thái độ:
II. PHNG PHP V PHNG TIN DY HC:
1. Phơng pháp:
- Đàm thoại gợi mở
- Bản đồ
- Thảo luận
2. Phơng tiện:
Bản đồ khí áp và gió thế giới.
III. TIN TRèNH T CHC:
1.ổn định tổ chức lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Khí quyển là gì. Vai trò của khí quyển.
- Trình bày sự thay đổi nhiệt độ theo vĩ độ, theo lục địa, đại dơng, theo địa hình
3. Các hoạt động dạy học:
3.1 Mở bàì:
GV nói: ở lớp 6 và các lớp 7, 8 các em đã đợc học về khí áp và gió. Bạn nào có thể cho biết khí
áp là gì? Trên Trái Đất có những đai khí áp và gió thờng xuyên nào? Sau khi HS trả lời, GV dẫn

dắt vào bài.

GV: Đinh Thị Sen
Trờng THPT Đức Thọ Giáo án Địa Lí 10
3.2 Tiến trình dạy học bài mới:
Hoạt động của GV và HS Nội dung chính
Hoạt động 1 : Cả lớp
- GV yêu cầu HS đọc mục 2 SGK kết hợp với kiến
thức đã học ở lớp 6 THCS, trao đổi cả lớp để biết khái
niệm về khí áp, giải thích đợc nguyên nhân dẫn đến
sự thay đổi của khí áp.
- GV có thể sử dụng hình vẽ thể hiện độ cao, độ dày
của cột không khí, tạo sức ép lên bề mặt Trái Đất.
- HS quan sát hình 12.2 và 12.3 kết hợp với kiến thức
đã học, cho biết:
+ Trên bề mặt Trái Đất khí áp đợc phân bố nh thế
nào?
+ Các đai khí áp thấp và khí áp cao từ xích đạo đến
cực có liên tục không? tại sao có sự chia cắt nh vậy?
* Kết luận:
- Càng lên cao, không khí loãng, sức ép càng nhỏ, khí
áp càng giảm.
- Những nơi có nhiệt độ cao, không khí nở ra, tỉ trọng
giảm đi, khí áp hạ. Những nơi có nhiệt độ thấp,
không khí co lại, tỉ trọng tăng lên, khí áp tăng.
- Không khí có chứa nhiều nhiều hơi nớc khí áp cũng
hạ vì trọng lợng riêng của không khí ẩm nhỏ hơn
không khí khô. ở những vùng có nhiệt độ cao hơi nớc
bốc lên nhiều, chiếm dần chỗ của không khí khô làm
khí áp giảm đi.

- Dọc xích đạo là đai áp thấp. Hai đai áp cao cận chí
tuyến ở khoảng 2 vĩ tuyến 30
0
B và N, hai đai áp thấp
ở khoảng 2 vĩ tuyến 60
0
B và N. Hai áp cao ở 2 cực
Bắc và Nam.
Thực tế chủ yếu do sự phân bố xen kẽ giữa lục địa và
đại dơng nên đai khí áp không liên tục mà chia cắt
thành những khu khí áp riêng biệt.
Hoạt động 2 : Cặp/ nhóm
Tích hợp giáo dục tiết kiệm năng lợng
Bớc 1: - GV sử dụng sơ đồ các đai gió để gợi ý và
yêu cầu HS nhắc lại khái quát kiến thức cũ về khái
niệm gió, nguyên nhân sinh ra gió, lực Cô - ri -ô - lít
làm lệch hớng chuyển động của gió.
- Các vành đai áp là những trung tâm hoạt ng điều
khiển các chuyển động chung của khí quyển làm sinh
ra các loại gió có tính chất vành đai nh gió Mậu dịch,
gió Tây, gió đông cực
Bớc 2: HS làm việc theo nhóm
- Nhóm 1,2: Tìm hiểu về gió Tây ôn đới
- Nhóm 3,4 : Tìm hiểu về gió mậu dịch
- Đọc nội dung mục 1, quan sát hình 12.1 trình bày
về ( thổi từ đâu đến đâu), đặc điểm của gió tây ôn đới
và gió mậu dịch theo Phiu hc tp sau:
c im Giú tõy ụn i Giú mu dch
Phm vi
I. Sự phân bố khí áp

- Khí áp là sức nén của không khí
xuống mặt Trái đất.
- Tùy theo tình trạng của không khí sẽ
có tỷ trọng không khí khác nhau - khí
áp khác nhau.
1. Mối quan hệ giữa khí áp và gió
- Khí áp trên Trái đất phân bố thành
các đai cao áp, áp thấp phân bố xen kẽ
và đối xứng nhau qua đai áp thấp xích
đạo.
- Sự chênh lệch khí áp giữa các đai áp
cao và áp thấp tạo nên gió.
2. Nguyên nhân thay đổi khí áp
- Độ cao: Khí áp giảm khi lên cao.
- Nhiệt độ: Nhiệt độ tăng, khí áp
giảm; nhiệt độ giảm, khí áp tăng.
- Độ ẩm: Khí áp giảm khi không khí
chứa nhiều hơi nớc (độ ẩm không khí
tăng).
II. Một số loại gió chính
1. Gió Tây ôn đới
- Gió thổi từ áp cao cận chí tuyến về áp
thấp ôn đới vĩ độ 60
0
- Thời gian: hoạt động quanh năm
- Hớng: Hớng Tây là chủ yếu
- Tính chất của gió: ẩm, đem ma nhiều.
2. Gió Mậu dịch
- Phạm vi hoạt động: Thổi từ hai cao áp
cận chí tuyến về khu vực áp thấp xích

đạo.
- Thời gian hoạt động: quanh năm
- Hớng: đông bắc (BCB), Đông Nam
(BCN)
- Tính chất: khô, ít ma

GV: Đinh Thị Sen

×