Tải bản đầy đủ (.doc) (77 trang)

Giáo án địa lí 10 tự chọn cả năm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (565.64 KB, 77 trang )

GIO N A Lí 10 TNG TIT


Ng y so n: 20/8/2011
Tiết
I MC TIấU:
Sau khi học xong bài h/s cần:
- Hiểu đợc mỗi một phơng pháp đều có thể biểu hiện đợc một số đối tợng địa lí
nhất định trên bản đồ và từng đặc điểm của đối tợng đều đợc thể hiện ở từng phơng pháp.
- Hiểu rõ hệ thống ký hiệu dùng để thể hiện các đối tợng.
- Nhận thấy đợc sự cần thiết của việc tìm hiểu bảng chú giải khai đọc bản đồ.
II. Thiết bị dạy học
- Bản đồ khung Việt Nam, Công nghiệp Việt Nam, Nông nghiệp Việt Nam, Khí
hậu Việt Nam, Tự nhiên Việt Nam, Phân bố dân c Việt Nam.
III. HOT NG DY HC:
1 .ổn định lớp: Kiểm tra sỉ số
2. Kiểm tra bài cũ: Câu hỏi 2,3 sgk
3. Bài mới Mở bài: Trớc tiên, giới thiệu bản đồ khung Việt Nam, sau đó giới thiệu một
số bản đồ Việt Nam với các nội dung khác nhau và yêu cầu HS cho biết bằng cách nào
chúng ta biểu hiện đợc nội dung bản đồ.
Nội dung chính
Nhúm:Gv giao nhim v cho tng
nhúm :
Nhúm 1:PP kớ hiu
Nhúm 2:PP kớ hiu ng chuyn
ng
Nhúm 3:PP chm im
Nhúm 4:PPbn -biu
Ni dung:cỏc nhúm da v o sgk th o
lun theo logic ni dung:
-i tng biu hin


-Kh nng biu hin
Ht thi gian cỏc nhúm c i din lờn
trỡnh b y.Cỏc nhúm khỏc nh n xột,b
sung.Gv chun kin thc
1. Ph ơng pháp ký hiệu
a. Đối tợng biểu hiện
Dùng để biểu hiện các đối tợng phân bố
theo những điểm cụ thể. Những ký hiệu đ-
ợc đặt chính xác vào vị trí phân bố của đối
tợng trên bản đồ.
b. Các dạng ký hiệu
c. Khả năng biểu hiện
- Vị trí phân bố của đối tợng.
- Số lợng của đối tợng.
- Chất lợng của đối tợng.
2. Ph ơng pháp ký hiệu đ ờng chuyển động
a. Đối tợng biểu hiện
Dùng để biểu hiện sự di chuyển của các
đối tợng, hiện tợng tự nhiên và kinh tế
xã hội.
b. Khả năng biểu hiện
- Hớng di chuyển của đối tợng
-Số lợng của đt di chuyển
- Chất lợng của đt di chuyển
3. Ph ơng pháp chấm điểm
a. Đối tợng biểu hiện
Dùng để biểu hiện các đối tợng phân bố
không đồng đều bằng những điểm chấm.
b. Khả năng biểu hiện
4. Ph ơng phá p BĐ biểu đồ

a. Đối tợng biểu hiện
Dùng để biểu hiện các đối tợng phân bố
trong những đơn vị phân chia lãnh thổ
bằng
b. Khả năng biểu hiện
- Số lợng của đối tợng
- Chất lợng của đối tợng
TRNG THPT 1/5 GV:VNG TH HNH
1
GIO N A Lí 10 TNG TIT


- Cơ cấu của đối tợng
IV. NH GI:
Hãy điền những nội dung thích hợp vào bảng sau;
Phơng pháp biểu hiện
Đối tợng
biểu hiện
Cách thức
tiến hành
Khả năng
biểu hiện
Phơng pháp ký hiệu
Phơng pháp ký hiệu đờng chuyển động
Phơng pháp đờng đẳng trị
Phơng pháp chấm điểm
Phơng pháp khoanh vùng
Phơng pháp bản đồ biểu đồ
V.HOT NG NI TIP:
Làm các câu hỏi 1, 2 trang 18 SGK. Đọc trớc bài mới.

VI. RT KINH NGHIM




Ng y so n:27/8/2011
Tiết: 3 Bài 5 : vũ trụ. hệ mặt trời và trái đất
I. Mục tiêu bài học
Sau bài học, HS cần:
- Biết các khái niệm: Vũ trụ, Thiên Hà, Dải Ngân Hà, Hệ Mặt Trời.
- Trình bày học thuyết Bic Bang về sự hình thành Vũ trụ.
- Biết vị trí của Trái đất trong Hệ Mặt trời và ý nghĩa của nó.
- Hiểu và trình bày đợc hai chuyển động chính của Trái Đất: Tự quay quanh trục và
chuyển động xung quanh Mặt Trời.
- Biết sử dụng Quả địa cầu để mô tả về hiện tợng tự quay và chuyển động của Trái
đất quanh Mặt trời.
II. THIT B:
- Quả địa cầu, mô hình Trái đất Mặt trăng Mặt trời (nếu có)
- Tranh vẽ treo tờng về Trái đất và các hành tinh trong Hệ Mặt trời.
TRNG THPT 1/5 GV:VNG TH HNH
2
GIO N A Lí 10 TNG TIT


III.HOT NG DY HC:
1 .ổn định lớp: Kiểm tra sỉ số
2. Kiểm tra bài cũ: Chấm vở bài thực hành một số em.
3. Bài mới
Mở bài
Em biết gì về Hệ Mặt trời, về Trái đất trong Hệ Mặt trời?

Chúng ta thờng nghe nói về Vũ trụ, vậy Vũ trụ là gỉ? Vũ trụ đợc hình thành
nh thế nào?
Sau khi HS đa ra ý kiến trả lời các câu hỏi trên, GV nói: Bài học hôm nay sẽ
giúp các em giải đáp điều này.
Hoạt động của GV và HS Nội dung chính
HĐ 1: Cả lớp
HS dựa vào hình 5.1, kênh chữ trong SGK, vốn
hiểu biết, trả lời các câu hỏi:
- Vũ trụ là gì?
- Phân biệt Thiên hà với Dải Ngân Hà:
+ Thiên Hà: là một tập hợp rất nhiều thiên thể,
khí, bụi, bức xạ điện từ.
+ Dải Ngân Hà: là Thiên Hà có chứa Hệ Mặt
trời của chúng ta.
* Chuyển ý: Vũ Trụ đợc hình thành nh thế nào?
Có nhiều học thuyết về sự hình thành Vũ Trụ.
Một trong những học thuyết đó là học thuyết
BicBang.
HĐ 2: Cả lớp
HS dựa vào SGK, vốn hiểu biết, trình bày nội
dung của học thuyết BicBang
*Chuyển ý: Hệ Mặt Trời của chúng ta có đặc
điểm gì?
HĐ 3: Cá nhân/ Cặp
*HS dựa vào hình 5.2, kênh chữ trong SGK,
vốn hiểu biết, trả lời các câu hỏi:
- Hệ Mặt Trời đợc hình thành từ khi nào?
- Hãy mô tả về Hệ Mặt Trời?
- Kể tên các hành tinh trong Hệ Mặt Trời theo
thứ tự xa dần Mặt Trời.

Gợi ý: Khi mô tả về Hệ Mặt Trời chú ý quỹ đạo
của các hành tinh (quỹ đạo hình elip gần tròn,
trừ quỹ đạo của Diêm Vơng tinh, quỹ đạo các
hành tinh khác đều nằm trên một mặt phẳng) và
hớng chuyển động của các hành tinh.
* HS phát biểu, GV chuẩn kiến thức. Các
thiên thể gồm: Các hành tinh, tiểu hành tinh,
vệ tinh, sao chổi, thiên thạch.
Trái Đất ở vị trí thứ mấy trong Hệ Mặt Trời?
TĐ có những chuyển động chính nào?
HĐ 4: Cặp/ nhóm
* HS quan sát các hình 5.3, 5.4 trong SGK và
dựa vào kiến thức đã học, hãy:
TĐ là hành tinh thứ mấy tính từ Mặt Trời? Vị
trí đó có ý nghĩa nh thế nào đối với sự sống?
- Trái Đất có mấy chuyển động chính, đó là các
I. Vũ Trụ. Học thuyết về sự hình thành
Vũ Trụ
1. Vũ Trụ
Khoảng không gian vô tận, chứa hàng
trăm tỉ Thiên Hà.
2. Học thuyết BicBang về sự hình
thành Vũ Trụ
- Vũ Trụ hình thành cách đây 15 tỉ
năm, sau một Vụ nổ lớn từ một
nguyên tử nguyên thuỷ
- Sau vụ nổ, các đám khí tụ tập hình
thành các sao, các Thiên Hà.
II. Hệ Mặt Trời trong Vũ Trụ
- Hệ Mặt trời: hình thành cách đây

4,5 đến 5 tỉ năm.
- Hệ Mặt Trời gồm có Mặt Trời ở giữa,
các thiên thể quay xung quanh và các
đám mây bụi khí.
- Có 9 hành tinh lớn: Thuỷ tinh, Kim
tinh, Trái đất, Hoả tinh, Mộc tinh, Thổ
tinh, Thiên Vơng tinh, Hải Vơng tinh,
Diêm Vơng tinh.
- Các hành tinh vừa chuyển động
quanh Mặt trời, vừa tự quay quanh trục.
III. Trái Đất trong Hệ Mặt Trời
1. Vị trí của Trái Đất trong Hệ Mặt
Trời
- Vị trí thứ ba theo thứ tự xa dần Mặt
Trời.
2. Các chuyển động chính của Trái
TRNG THPT 1/5 GV:VNG TH HNH
3
GIO N A Lí 10 TNG TIT


chuyển động nào?
- Trái Đất tự quay theo hớng nào? Trong khi tự
quay, có điểm nào trên bề mặt Trái Đất không
thay đổi vị trí? Thời gian Trái Đất tự quay hết
1 vòng?
- Hãy mô tả về sự chuyển động của Trái Đất
quanh Mặt Trời (quỹ đạo, điểm cận nhật, điểm
viễn nhật, hớng và vận tốc chuyển động, trục
Trái Đất so với mặt phẳng quỹ đạo).

* HS trình bày kết quả, dùng Quả địa cầu biểu
diễn hớng tự quay, hớng và quỹ đạo chuyển
động cua Trái Đất quanh Mặt Trời.
GV giúp học sinh chuẩn kiến thức và kĩ năng.
- Biểu diến hiện tợng tự quay: Đặt Quả địa cầu
trên bàn, dùng tay đẩy sao cho Quả địa cầu
quay từ tay trái sang tay phải, đó chính là hớng
tự quay của Trái Đất.
- biểu diễn sự chuyển động của Trái Đất quanh
Mặt Trời: lấy một vật hoặc ngọn đèn (nến) đặt
ở giữa bàn trong khi di chuyển luôn để trục
Quả địa cầu nghiêng về một phía.
Nếu có mô hình Trái Đất Mặt Trăng Mặt
Trời thì GV cho Trái Đất chuyển động sau đó
yêu cầu HS nhận xét về vị trí của trục Trái Đất
so với mặt phẳng quỹ đạo ở các vị trí khác
nhau.
Đất
a. Chuyển động tự quay quanh trục
- Hớng: ngợc chiều kim đồng hồ (Tây
sang Đông)
- 24 giờ/vòng quay
- 2 điểm không thay đổi vị trí: Cực Bắc
và Cực Nam.
b. Chuyển động xung quanh Mặt
Trời
- Quỹ đạo: Hình elip gần tròn
- Hớng: ngợc chiều kim đồng hồ (Tây
sang Đông)
- Thời gian: 365 ngày 6 giờ

- Vận tốc trung bình: 29,8 km/s
- Trục nghiên với mặt phẳng quỹ đạo
66
0
33

và không đổi phơng.
IV. NH GI:
1. Phân biệt các khái niệm: Vũ Trụ, Thiên Hà, Dải Ngân Hà.
2. Trình bày tóm tắt nội dung học thuyết Bic Bang.
3. Dùng Quả địa cầu biểu diễn và trình bày về hiện tợng tự quay quanh trục của
Trái Đất, Dùng Quả địa cầu biểu diễn và trình bày về hiện tợng chuyển động
của Trái Đất quanh Mặt Trời.
5. GV ra một số câu hỏi trắc nghiệm để củng cố bài.
V. HOT NG NI TIP:
Làm bài tập 2 trang 27 SGK vào vở.
VI. RT KINH NGHIM:



Ngày
Kí duyệt của TTCM
TRNG THPT 1/5 GV:VNG TH HNH
4
GIO N A Lí 10 TNG TIT


Ng y so n:3/9/2011
Tiết: 4 Bài7 : thực hành:
hệ quả địa lý chuyển động quanh mặt trời của Trái Đất

I. Mục tiêu bài học Sau bài học, HS cần:
- Vận dụng đợc kiến thức hệ quả chuyển động xung quanh Mặt Trời của Trái Đất
để giải thích sự thay đổi giờ chiếu sáng, các góc chiếu sáng và lợng nhiệt ở các địa điểm
khác nhau trên bề mặt Trái Đất.
- Tính góc chiếu sáng lúc 12 giờ tra trong các ngày 21/3, 22/6, 23/9, 22/12 tại các
vòng cực, chí tuyến và xích đạo.
- Xác định đợc thời gian các nửa cầu ngả về MT để giải thích số giờ chiếu sáng
trong ngày. Biết tính cụ thể về trị số góc chiếu sáng ở các vĩ tuyến đặc biệt.
II. THIT B :
Hình 6.4 SGK phóng to. Thớc kẻ, máy tính, bútchì, bút màu
III. HOT NG DY HC:
1 .ổn định lớp: Kiểm tra sỉ số
2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị bài TH ở nhà
3. Bài mới: Mở bài: GV nêu nhiệm vụ của bài thực hành.
HĐ 1: Cá nhân/ cặp
* HS làm bài tập 1
* HS trình bày kết quả, GV chuẩn kiến thức:
Do: Trong quá trình chuyển động quanh Mặt Trời, trục Trái Đất luôn nghiêng với
mặt phẳng quỹ đạo một góc 66
o
33

và không đổi phơng.
- Ngày 21/3 và 23/9: Tia sáng Mặt Trời chiếu vuông góc tại Xích đạo. Đờng sáng
tối trùng với trục Bắc Nam nên mọi nơi trên bề mặt Trái Đất đều có ngày dài bằng đêm
và bằng 12giờ.
- Ngày 22/6: Nửa cầu Bắc ngả về Mặt Trời, đờng phân chia sáng tối đi sau cực Bắc,
đi trớc cực Nam, tia sáng Mặt Trời chiếu vuông góc tại chí tuyến Bắc. Diện tích đợc chiếu
sáng ở nửa cầu Bắc lớn hơn diện tích nằm trong bóng tối, vì vậy nửa cầu Bắc có ngày dài
đêm ngắn; ở nửa cầu Nam thì ngợc lại. Ngày 22/6 nửa cầu Bắc có ngày dài nhất, nửa cầu

Nam có ngày ngắn nhất. Vòng cực Bắc có 24 giờ là ngày, vòng cực Nam có đêm dài 24
giờ.
-Ngày 22/12: Ngợc lại với ngày 22/6.
HĐ 2: Nhóm
* Chia lớp thành 5 nhóm, mỗi nhóm tính góc chiếu sáng của một vĩ tuyến (một
hàng trong bảng của bài tập số 2)
* Mỗi nhóm cử đại diện lên điền kết quả đã tính vào bảng, GV chuẩn kiến thức:
Vĩ tuyến
Góc chiếu sáng lúc 12 giờ tra
21/3 và 23/9 22/6 22/12
66
o
33 Bắc 23
o
27

46
o
54 0
o
23
o
27

Bắc 66
o
33 90
o
43
o

06
TRNG THPT 1/5 GV:VNG TH HNH
5
GIO N A Lí 10 TNG TIT


0
o
(Xích đạo) 90
o
66
o
33 66
o
33
23
o
27

Nam 66
o
33 43
o
06 90
o
66
o
33 Nam 23
o
27


0
o
46
o
54
HĐ 3: Cặp/nhóm
* Các nhóm làm bài tập 3.
* Cử đại diện các nhóm lên bảng trình bày, GV chuẩn kiến thức.
a. Thời gian chiếu sáng
- Ngày 21/3 và 23/9: Mọi nơi trên Trái Đất đều có số giờ chiếu sáng là 12 giờ.
- Ngày 22/6: Số giờ chiếu sáng giảm dần từ Vòng cực Bắc tời Vòng cực Nam.
Vòng cực Bắc có số giờ chiếu sáng là 24 giờ, vòng cực Nam có số giờ chiếu sáng là 0 giờ.
- Ngày 22/12: Ngợclại với ngày 22/6
b. Độ lớn của góc chiếu sáng:
- Ngày 21/3 và 23/9: Xích đạo có góc chiếu sáng lớn nhất 90
o
, góc chiếu sáng
giảm dần từ Xích đạo về hai cực.
- Ngày 22/6: Lớn nhất ở chí tuyến Bắc, giảm dần về phía hai cực, tại vòng cực
Nam góc chiếu sáng bằng 0.
- Ngày 22/12: Góc chiếu sáng lớn nhất ở chí tuyến Nam, góc chiếu sáng giảm dần
từ chí tuyến Nam về phía hai cực, tại vòng cực Bắc góc chiếu sáng bằng 0.
IV.NH GI:
Bài thực hành hôm nay các em cần nắm đợc cách tính góc chiếu sáng và đa ra
nhận xét.
VI.HOT NG NI TIP:
Hoàn thành bài thực hành ở nhà.
Ng y so n:8/9/2011
Tiết: 5. Bài 8: Học thuyết về sự hình thành Trái Đất.

cấu trúc của Trái Đất
I. Mục tiêu bài học Sau bài học, HS cần:
- Biết đợc sự hình thành TĐ là do những quy luật cơ bản của bản thân Vũ Trụ.
- Trình bày đợc nội dung học thuyết Ôt- tô Xmit về sự hình thành Trái Đất.
- So sánh đợc đặc điểm của các lớp cấu tạo Trái Đất.
- Rèn luyện cho HS cách trình bày một vấn đề.
- Biết phân tích, so sánh đặc điểm của các lớp cấu tạo Trái Đất dựa vào kênh truyền
hình.
- Có nhận thức đúng đắn về sự hình thành Trái Đất theo quan điểm duy vật biện
chứng: Trái Đất không phải do Thợng đế sinh ra.
II. THIT B:
- Tranh ảnh, hình vẽ về sự hình thành Trái Đất.
TRNG THPT 1/5 GV:VNG TH HNH
6
GIO N A Lí 10 TNG TIT


- Hình 8.2 phóng to.
III. HOT NG DY HC:
1 .ổn định lớp: Kiểm tra sỉ số
2. Kiểm tra bài cũ: Chấm vở thực hành một số em.
3. Bài mới:
1. HS trình bày và giải thích sự hình thành Trái Đất theo học thuyết của ÔttôXmit.
2. Mô tả cấu trúc của Trái Đất.
Hoạt động của GV và HS Nội dung chính
HĐ 1: Cả lớp/ Cá nhân
- GV sử dụng phơng pháp thuyết trình nêu vấn đề để
giới thiệu khái quát về giá trị của giả thuyết Căng
la-plat:
+ Quan niệm duy tâm về sự hình thành Trái Đất trớc

giả thuyết Căng la-plat.
+ Khái quát về giả thuyết Căng-la-plat.
+ Giá trị của giả thuyết Căng la plat
- Dùng hình vẽ, tranh ảnh. kết hợp hình 8.1 SGK và
sử dụng phơng pháp đàm thoại gợi mở hớng dẫn HS có
thể làm việc cá nhân hoặc theo cặp để tìm hiểu nội
dung của học thuyết Ôt tô Xmit dựa vào tranh ảnh
hoặc hình vẽ
- GV chuẩn xác lại kiến thức cho HS và sử dụng phơng
pháp giảng giải, thuyết trình giúp HS hiểu biết giá trị
của các học thuyết về sự hình thành Trái Đất đã gây ra
một tiếng vang lớn, chống lại quan điểm duy tâm cho
rằng Trái Đất do Thợng đế sinh ra.
HĐ 2: Cặp/ nhóm
- GV giới thiệu khái quát tại sao nghiên cứu cấu trúc
của Trái Đất câc nhà khoa học thờng dùng phơng pháp
địa chấn.
* HS đọc nội dung kênh chữ và quan sát hình 8.2, 8.3
(SGK), cho biết:
TĐ cấu tạo gồm mấy lớp? Nêu tên từng lớp?
Đặc điểm khác nhau của các lớp là gì? Cho ví
dụ?
So sánh sự giống nhau và khác nhau của lớp vỏ
lục địa và lớp vỏ đại dơng?
Trình bày vai trò quan trọng của lớp vỏ Trái
Đất, lớp Manti.
* HS trình bày, GV giúp HS chuẩn kiến thức:
GV kết luận: Trái Đất đợc cấu tạo thành nhiều lớp.
gồm 3 lớp chính.
Về bao Manti:

I. Học thuyết về sự hình thành
Trái Đất
- Giả thuyết Căng la plat:
+ Hệ Mặt Trời trong đó có Trái
Đất đợc hình thành từ khối khí
loãng, nhiệt độ cao ngng tụ và
nguội dần.
- Học thuyết về sự hình thành
Trái Đất của Ôt tô Xmit:
+ Những hành tinh trong hệ Mặt
Trời đợc hình thành từ một đám
may bụi và khí lạnh.
+ Đám may bụi chuyển động
quanh Mặt Trời và dần dần ngng
tụ thành các hành tinh
+ Học thuyết có giá trị lớn.
II. Cấu trúc của Trái Đất
- Trái Đất có cấu tạo không đồng
nhất, đợc cấu tạo theo lớp:
+ Ba lớp chính: Vỏ Trái Đất,
Manti, Nhân.
+ Các lớp đó có đặc điểm khác
nhau về độ dày, thể tích, vật chất
cấu tạo
+ Lớp vỏ Trái Đất gồm: Vỏ lục
địa và vỏ đại dơng.
- Khái niệm thạch quyển: SGK
IV. Củng cố
1. HS trình bày và giải thích sự hình thành Trái Đất theo học thuyết của ÔttôXmit.
2. Mô tả cấu trúc của Trái Đất.

V. Bài tập về nhà
Hớng dẫn HS lập bảng so sánh đặc điểm từng lớp Trái Đất theo SGV.
VI .RT KINH NGHIM:
TRNG THPT 1/5 GV:VNG TH HNH
7
GIO N A Lí 10 TNG TIT





Ng y so n:14/09/2011
Tiêt6: Bài 10: tác động của nội lực đến địa hình bề mặt Trái đất
I. Mục tiêu bài học
- Biết khái niệm về nội lực và nguyên nhân sinh ra nội lực.
- Trình bày tác động của nội lực thể hiện qua vận động kiến tạo theo phơng thẳng
đứng và theo phơng nằm ngang.
- Phân tích và trình bày các hiện tợng uốn nếp và đứt gãy.
- Trình bày các tác động của nội lực bằng hình vẽ.
- Rèn luyện kĩ năng đọc, chỉ và giải thích các đối tợng địa lí trên bản đồ.
II. Thiết bị dạy học
- Các hình vẽ về uốn nếp, địa hào, địa luỹ.
- Bản đồ Tự nhiên thế giới, Tự nhiên Việt Nam.
III. Hoạt động dạy học
1. ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ: Hãy nêu nội dung của thuyết kiến tạo mảng.
3. Bài mới:
Mở bài: GV nêu vấn đề: Trái đất có dạng hình cầu nhng thực tế bề mặt của nó có
đặc điểm là rất gồ ghề (có nơi nhô lên, có nơi hạ xuống, nơi là lục địa, nơi là đại dơng).
nguyên nhân nào làm cho Trái đất bị biến đổi?

Hoạt động của GV và HS Nội dung chính
HĐ 1: Cả lớp
- GV có thể nêu: Trên bề mặt Trái đất, nơi
có các lục địa, đại dơng; nơi có ní, đồng
bằng có rất nhiều sự tác động ạo nên
những dạng địa hình này, trong đó quan
trọng nhất là nội lực.
- GV phân tích kết hợp dùng hình vẽ sự
I. Nội lực
- Nội lực: Lực sinh ra ở bên trong Trái đất.
- Nguyên nhân sinh ra nội lực: là các nguồn
năng lợng trong lòng Trái đất.
TRNG THPT 1/5 GV:VNG TH HNH
8
GIO N A Lí 10 TNG TIT


chuyển động của các dòng đối lu và yêu
cầu HS đọc mục I trong SGK để hiểu khái
niệm nội lực và nguyên nhân sinh ra nội
lực:
+ Nọi lực là những lực đợc sinh ra ở bên
trong Trái đất.
- Nguyên nhân sinh ra nội lực: các nguồn
năng lợng trong lòng Trái đất (Các hoạt
động về sự phân huỷ các chất phóng
xạ:Uranium, Kali; sự chuyển dịch sắp xếp
lại vật chất cấu tạo Trái đất theo trọng lực)
HĐ 2: Cả lớp
- Về hoạt động núi lửa, động đất trong ch-

ơng trình lớp 6 đã nêu rất cụ thể. GV chỉ
chú trọng nhân mạnh đến tác động của nội
lực thông qua vận động kiến tạo.
- GV nêu: Quá trình tác động của nội lực
đến địa hình bề mặt Trái đất đựơc thể hiện
qua các vận động kiến tạo (vận động theo
phơng thẳng đứng, vận động theo phơng
nằm ngang), các hoạt động núi lửa, động
đấtVận động kiến tạo làm cho lớp vỏ Trái
đất có những biến đổi lớn: nơi đợc nâng
lên, nơi đợc hạ thấp; có nơi bị nứt nẻ, đứt
gãy Những vận động này có thể theo
chiều thẳng đứng hoặc theo chiều nằm
ngang.
- GV vẽ hình về sự chuyển động đối lu
trong lớp Manti để hớng dẫn HS quan sát và
nhấn mạnh: Sự chuyển dịch của các mảng
kiến tạo xảy ra do nhiều nguyên nhân, nhng
nguyên nhân trực tiếp là do chuyển động
của các dòng đối lu.
Nơi có các dòng đối lu đi lên, vỏ Trái đất đ-
ợc nâng lên; nơi các dòng đối lu đi xuống,
vỏ Trái đất bị hạ xuống.
- Hớng dẫn HS đọc kênh chữ của mục 1
SGK (tr 40) để nắm đợc những nội dung cơ
bản của vận động thẳng đứng.
HĐ 3: Nhóm
Bớc 1: HS quan sát hình 10.1, 10.2, 10.3,
10.4, 10.5 SGK và sử dụng bản đồ Tự nhiên
thế giới, bản đồ Tự nhiên Việt Nam cho

biết:
II. Tác động của nội lực
Thông qua các vận động kiến tạo, hoạt
động động đất, núi lửa.
1. Vận động theo phơng thẳng đứng
- Là những vận động nâng lên, hạ xuống
của vỏ Trái đất theo phơng thẳng đứng.
- Diễn ra trên một diện tích lớn.
- Thu hẹp, mở rộng diện tích lục địa một
cách chậm chạp và lâu dài
TRNG THPT 1/5 GV:VNG TH HNH
9
GIO N A Lí 10 TNG TIT


- Lực tác động của quá trình uốn nếp và đứt
gãy.
- Kết quả của quá trình uốn nếp, đứt gãy.
- Phân biệt các dạng địa hình khe nứt, địa
hào, địa luỹ.
- Xác định đợc những khu vực núi uốn nếp,
những địa hào địa luỹ trên bản đồ. Nêu một
số ví dụ thực tế.
Bớc 2:
- Đại diện các nhóm HS trình bày, phân tích
tác động của vận động theo phơng nằm
ngang đối với địa hình bề mặt Trái đất.
- Các nhóm khác bổ sung, góp ý kiến.
* Kết luận:
- Có nhiều cách phân loại vận động kiến

tạo, nhng quan trọng nhất là: Vận động
theo phơng thẳng đứng và vận động theo
phơng nằm ngang.
- Liên quan đến các vận động này là hoạt
động động đất, núi lửa
- Vận động theo phơng thẳng đứng diễn ra
chậm chạp, lâu dài làm mở rộng, thu hẹp
diện tích lục địa, biển Vận động theo ph-
ơng nằm ngang sinh ra các hiện tợng uốn
nếp, đứt gãy.
2. Vận động theo phơng nằm ngang
Làm cho vỏ tráI đất bị nén ép, tách giản
gây ra các hiện tợng uốn nếp, đứt gãy.
Hiện tợng uốn nếp
+ Do tác động của lực nằm ngang.
+ Xảy ra ở vùng đá có độ dẻo cao
+ Đá bị uốn nếp xô cong thành các nếp uốn
+ Tạo thành các nếp uốn, các dảy núi uốn
nếp.
Hiện tợng đứt gãy:
+ Do tác động của lực nằm ngang
+ Xảy ra ở các vùng đá cứng
+ Đất đá bị gãy, vở và chuyển dịch
+ Tạo ra các địa hào, địa luỹ
IV. đánh giá
Trình bày, phân tích sự khác nhau về tác động của vận động thẳng đứng và vận
động theo phơng nằm ngang tới địa hình bề mặt Trái
Ng y so n:20/09/2011
Tiết 7-Bài 12: Thực hành
Nhận xét về sự phân bố các vành đai động đất, núi lửa và cácvùng núi lửa trên bản đồ

I. Mục tiêu của bài học
Sau bài học, HS cần:
-Biết đợc sự phân bố các vành đai động đất, núi lửa, các vùng núi trẻ trên thế giới.
- Nhận xét, nêu đợc mối quan hệ của các khu vực nói trên với các mảng kiến tạo.
-Rèn luyện kỉ năng đọc, xác định vị trí của các khu vực nói trên trên bản đồ.
-Xác định mối quan hệ đó bằng bản đồ
TRNG THPT 1/5 GV:VNG TH HNH
10
GIO N A Lí 10 TNG TIT


II. Thiết bị dạy học
- Bản đồ các mảng kiến tạo, các vành đai động đất và núi lữa trên thế giới.
- Bản đồ tự nhiên thế giới
- Tập bản đồ thế giới và các châu lục.
III. Hoạt động dạy học:
1. ổn định lớp
1. Bài cũ: Trình bày quá trình xâm thực? Kể tên các dạng địa hình xâm thực?
2. Bài mới:
Mở bài: GV nêu nhiệm vụ của bài học.
Hoạt động của GV và HS Nội dung chính
HĐ1: Làm việc theo cặp
- GV yêu cầu HS quan sát hình 10.1, bản
đồ các mảng kiến tạo, các vành đai động
đất và núi lữa; bản đồ tự nhiên thế giới
hoặc tập bản đồ thế giới và các châu lục
để xác định:
+ Các khu vực có nhiều động đất núi lữa
hoạt động.
+ Các vùng núi trẻ.

+ trên bản đồ những khu vực này đợc biểu
hiện về kí hiệu, màu sắc địa hình nh thế
nào? Nhận xét về sự phân bố các vành đai
động đất, núi lửa, các vùng núi trẻ.
+ Sử dụng bản đồ, lợc đồ để đối chiếu, so
sánh, nêu đợc mối liên quan giữa các vành
đai: Sự phân bố ở đâu? Đó là nơI nào của
tráI đất? Vị trí của chúng có trùng nhau
không?
+ Kết hợp với các kiến thức đã học về
thuyết kiến tạo mảng trình bày về mối liên
quan của các vành đai động đất, núi lữa;
các vùng núi trẻ với các mảng kiến tạo của
thạch quyển.
HĐ2: Cả lớp
- Đại diện HS xác định và nhận xét sự
phân bố các khu vực động đất, núi lữa,
cacs vùng núi trẻ và trình bày kết quả trên
bản đồ.
- Cả lớp bổ sung góp ý kiến.
* GV chuẩn kiến thức- Có sự trùng lặp về
1. Xác định các vành đai động đất, núi
lửa; các vùng núi trẻ trên bản đồ
2 . Sự phân bố các vành đai động đất, núi
lửa, các vùng núi trẻ.
-Các vành đai động đất, núi lửa trên thế giới:
Vành đai lửa Thái Bình Dơng, khu vực Địa
Trung Hải.khu vực Đông Phi
-Các dãy núi trẻ: Dãy Anpơ, Capca, Pi-rê-nê
châu Âu, Himalaya ở châu á Co-oc-đi-e, An-

đét ở châu Mỹ
TRNG THPT 1/5 GV:VNG TH HNH
11
GIO N A Lí 10 TNG TIT


vị trí các vùng có nhiều độngđất, núi lữa,
các vùng núi trẻ. Sự hình thành chúng có
liên quanvới vùng tiếp xúc của các mảng
kiến tạo của thạch quyển
- Các núi trẻ mới hình thành cách đây
không lâu, các dãy núi cha bào mòn, hạ
thấp mà còn đợc nâng cao thêm
3. Mối liên hệ giửa sự phân bố các vành
đai động đất, núi lữa, các vùng núi trẻ với
các mảng kiến tạo của thạch quyển.
- Núi lửa thờng tập trung thành một số vùng
lớn, trùng với những vùng động đất và tạo
núi hoặc trùng với những kiến tạo lớn của vỏ
tráI đất.
IV. hoạt động tiếp nối
Hoàn thiện bài thực hành ở nhà, đọc trớc bài 11
Ng y so n:29/09/2011
TIT 8.BI 15:S PHN B KH P.MT S LOI GIể CHNH
I. M C TIấU:
- Biết đợc khí áp là gì, nguyên nhân dẫn đến sự thay đổi của khí áp, sự phan bố khí áp trên
Trái đất.
- Trình bày nguyên nhân sinh ra một số loại gió chính và sự tác động của chúng trên Trái
đất.
- Đọc, phân tích lợc đồ, bản đồ, biểu đồ, hình vẽ về khí áp, gió.

II. THI T B :
- Các bản đồ: khí áp và gió, khí hậu thế giới.
- Hình 15.4, 15.5 phóng to.
III. HO T NG D Y H C:
1. ổn định lớp
2. Bài cũ: Trình bày và giải thích sự thay đổi biên độ nhiệt độ năm theo vĩ độ, theo vị trí
nằm gần hay xa so với đại dơng.
3. Bài mới:
Mở bài: GV yêu cầu HS trình bày các nhân tố ảnh hởng đến phân bố nhiệt độ
không khí trên Trái đất.
Hoạt động của GV và HS Nội dung chính
HĐ 1: Cả lớp
- GV yêu cầu HS đọc mục 2 SGK kết hợp
I. Sự phân bố khí áp
1. Nguyên nhân thay đổi khí áp
TRNG THPT 1/5 GV:VNG TH HNH
12
GIO N A Lí 10 TNG TIT


với kiến thức đã học ở lớp 6 THCS, trao
đổi cả lớp cho biết: Khái niệm về khí áp,
giải thích đợc nguyên nhân dẫn đến sự
thay đổi của khí áp.
- GV có thể sử dụng hình vẽ thể hiện độ
cao, dày của cột không khí, tạo sức ép lên
bề mặt Trái đất; hình 15.1 SGK phóng to
để hớng dẫn HS trao đổi, giải thích kiến
thức bằng kênh hình.
* Kết luận:

- Càng lên cao, không khí càng loãng, sức
ép của không khí nhỏ, khí áp giảm.
- Những nơi có nhiệt độ cao, không khí nở
ra, tỉ trọng giảm đi, khí áp hạ. Những nơi
có nhiệt độ thấp, không khí co lại, tỉ trọng
tăng lên, khi áp tăng.
- Không khí có chứa nhiều hơi nớc khí áp
cũng hạ. những nơi có nhiệt độ thấp,
không khí co lại, tỉ trọng tăng lên, khí áp
tăng.
- Không khí có chứa nhiều hơi nớc khí áp
cũng hạ vị trọng lợng riêng của không khí
ẩm nhỏ hơn không khí khô. ở những vùng
có nhiệt độ cao, hơi nớc bốc lên nhiều,
chiếm dần chỗ của không khí khô làm khí
áp giảm đi.
- HS quan sát hình 15.1 kết hợp với kiến
thức đã học, cho biết:
+ Trên bề mặt Trái đất khí áp đợc phân bố
nh thế nào?
+ Các đai khí áp thấp và khí áp cao từ xích
đạo đến cực có liên tục không? Tại sao có
sự chia cắt nh vậy?
- GV chuẩn xác kiến thức:
Dọc xích đạo có các áp thấp liền nhau
thành vành đai. Hai đai áp cao cận chí
tuyến ở khoảng 2 vĩ tuyến 300 B và N. Hai
đai áp thấp ở khoảng 2 vĩ tuyến 600 B và
N. Hai áp cao ở 2 cực Bắc và Nam.
Thực tế, chủ yếu do sự phân bố xen kẽ

giữa lục địa và đại dơng nên các đai khí áp
không liên tục mà chia cắt thành những
khu khi áp riêng biệt.
- Khí áp: sức nén của không khí xuống
mặt Trái đất.
- Sự thay đổi khí áp: theo độ cao, nhiệt độ,
độ ẩm.
2. Phân bố các đai khí áp trên Trái đất
- Sự phân bố khí áp: các đai cao áp, hạ áp
phân bố xen kẽ và đối xứng nhau qua đai
hạ áp xích đạo.
TRNG THPT 1/5 GV:VNG TH HNH
13
GIO N A Lí 10 TNG TIT


HĐ 2: Cá nhân/ cặp
Bớc 1:
- GV sử dụng Sơ đồ các đai gió gợi ý yếu
cầu HS nhắc lại khái quát kiến thức cũ về
khái niệm gió, nguyên nhân sinh ra gió,
lực Cô-ri-ô-lit làm lệch hớng chuyển động
của gió.
- GV nói: Các vành đai áp là những trung
tâm hoạt động điều khiển các chuyển động
chung của khí quyển làm sinh ra các loại
gió có tính chất vành đai nh gió mậu dịch,
gió Tây, gió Đông cực.
Bớc 2:
HS đọc nội dung mục 1 và 2, quan sát hình

15.1, kết hợp vốn hiểu biết:
- Cho biết gió Tây ôn đới, gió Mậu dịch
thổi từ đâu đến đâu?
- Thời gian hoat động?
- Đặc điểm của từng loại gió?
Bớc 3:
HS trình bày kết quả, chỉ bản đồ, sơ đồ về
2 loại gió.
GV giúp HS chuẩn kiến thức.
HĐ 3: Cặp/ nhóm
Bớc 1:
- HS đọc nội dung mục 3 và quan sát bản
đồ Khí hậu thế giới, lợc đồ 15.2 và 15.3
kết hợp với kiến thức đã học để phân tích,
trình bày về nguyên nhân và hoạt động của
gió mùa theo những gợi ý dới đây:
II. Một số loại gió chính
1. Gió Tây ôn đới
- Thổi từ các áp cao chí tuyến về phía vùng
áp thấp ôn đới.
- Thời gian hoạt động quanh năm.
- Hớng: thổi từ hai áp cao cận nhiệt đới về
hai áp thấp ôn đới. Hớng Tây là chủ yếu.
- Tính chất của gió: ẩm, đem ma nhiều.
2. Gió mậu dịch:
- Thổi từ hai cao áp cận chí tuyến về khu
vực áp thấp xích đạo.
- Thời gian hoạt động quanh năm.
- Hớng: Đông Bắc (BBC), Đông Nam
(NBC).

3. Gió mùa:
TRNG THPT 1/5 GV:VNG TH HNH
14
GIO N A Lí 10 TNG TIT


+ Xác định trên lợc đồ một số trung tâm
áp, hớng gió và dải hội tụ nhiệt đới vào
tháng 1 và tháng 7.
+ Nêu sự tác động của chúng. Cho ví dụ.
+ Xác định trên bản đồ Khí hậu thế giới
khu vực có gió mùa: ấn Độ, Đông Nam á.
Bớc 2:
- Đại diện các nhóm dựa vào bản đồ trình
bày kết quả.
- GV chốt lại kiến thức nh sau:
+ Mùa đông, trên lục địa hình thành khu
áp cao nh áp cao Xibia trên lục địa á - Âu,
gió thổi từlục địa ra đại dơng mang theo
không khí khô. Mùa hạ trên lục địa rất
nóng, lại hình thành áp thấp nh áp thấp
Ian, gió thổi từ đại dơng vào lục địa
mang theo không khí ẩm, gây ma.
+ ở vùng nhiệt đới, hai bán cầu lúc nào
cũng ở hai mùa trái ngợc nhau, có sự luân
phiên bị đốt nóng. Mùa đông bán cầu Bắc
(bán cầu Nam là mùa hè): những luồng lớn
khôngkhí chuyển động từ các ca
HĐ 4: Cá nhân/ cặp
Bớc 1: HS quan sát hình 15.4, đọc nội

dung mục 4 để hoàn thành nội dung sau:
+ Trình bày hoạt động của gió biển, gió
đất.
+ Giải thích nguyên nhân hình thành gió
này.
- Dựa vào hình 15.5 và kiến thức đã học
hãy:
+ Trình bày hoạt động của gió phơn.
+ Nêu tính chất của gió ở hai sờn núi.
+ Giải thích sự hình thành và tính chất của
gió phơn. Nêu ví dụ những nơi có loại gió
này.
Bớc 2: HS trình bày kết quả, GV giúp HS
chuẩn kiến thức
- Sự chênh lệch nhiệt độ giữa đất và nớc ở
các vùng ven biển làm sinh ra gió đất và
gió biển.
- Là loại gió thổi hai mùa ngợc hớng nhau
với tính chất định kì.
- Loại gió này không có tính vành đai.
Thờng ở đới nóng (ấn Độ, Đông Nam á)
và phía đông các lục địa lớn thuộc vĩ độ
trung bình nh Đông á, Đông Nam Hoa

- Có hai loại gió mùa:
+Gió mùa do chênh lệch nhiều về nhiệt và
khí áp giữa mặt các lục địa và mặt các đại
dơng rộng lớn.
+ Gió mùa đợc hình thành do chênh lệch
về nhiệt và khí áp giữa BCB và BCN (vùng

nhiệt đới)
3. Gió địa ph ơng
TRNG THPT 1/5 GV:VNG TH HNH
15
GIO N A Lí 10 TNG TIT


- Ban ngày, mặt đất nóng nhanh hơn, nhiệt
độ lên cao, khôngkhí nở ra trở thành khu
áp thấp. Mặt biển nóng chậm hơn mặt đất,
nớc vẫn còn lạnh, không khí trênmặt biển
trở thành khu áp cao sinh ra gió thổi vào
đất liền. Ban đêm thì ngợc lại, nên có gió
thổi từ đất liền ra biển.
- ở ven các sông hồ lớn cũng có loại gió
này.
a. Gió đất, gió biển
- Hình thành ở vùng bờ biển.
- Thay đổi hớng theo ngày và đêm.
- Ban ngày, gió từ biển thổi vào đất liền.
Ban đêm, gió thổi từ đất liền ra biển.
b. Gió phơn
- Là loại gió khô, nóng khi xuống núi.
IV. Đánh giá
1. Sắp xếp các ý ở cột A với cột B sao cho phù hợp.
A. Gió B. Phạm vi hoạt động
1. Gió Tây ôn đới
2. Gió Mậu dịch
3. Gió Đông cực
a. Thổi từ áp cao địa cực về áp thấp ôn đới.

b. Thổi từ áp cao cận chí tuyến về áp thấp ôn đới.
c. Thổi từ áp cao địa cực về áp thấp xích đạo.
d. Thổi từ áp cao cận chí tuyến về áp thấp xích đạo.
nối tiếp
So sánh sự giống nhau và khác nhau giữa gió mùa với gió biển, gió đất.

Ng y so n:5/10/2011
Tiết 9- Bài 17:
các nhân tố ảnh hởng đến lợng ma. sự phân bố ma
i. mục tiêu bài học
- Trình bày đợc sự phân bố ma trên Trái đất, phân tích một số nhân tố chính ảnh h-
ởng đến phân bố ma.
- Rèn luyện kĩ năng phân tích bản đồ khí hậu, lợc đồ, biểu đồ rút ra nhận xét về sự
phân bố ma và ảnh hởng của các nhân tố đến sự phân bố ma.
II. thiết bị dạy học
- Các bản đồ: tự nhiên, khí hậu thế giới.
- Các hình vẽ, biểu đồ hình 17.1 phóng to.
III. Hoạt động dạy học
1. ổn định lớp
2. Bài cũ: Nêu những nguyên nhân chủ yếu dẫn đến sự ngng tụ của hơi nớc trong
không khí. Sơng mù và mây đợc hình thành trong điều kiện nh thế nào?
3. Bài mới:
Mở bài: GV yêu cầu HS trình bày về sự hình thành sơng mù, mây, ma. Sau đó hỏi:
ở một nơi ma nhiều hay ít phụ thuộc những yếu tố nào? Lợng ma có phân bố đồng đều
TRNG THPT 1/5 GV:VNG TH HNH
16
GIO N A Lí 10 TNG TIT


trên Trái đất không? Sau khi HS trả lời, GV nói: để trả lời đầy đủ các câu hỏi đó, chúng ta

cùng tìm hiểu bài học hôm nay.
Hoạt động của GV và HS Nội dung chính
HĐ 1: cặp/ nhóm
Bớc 1: HS dựa vào hình 15.1, mục I.1, I.2
và kiến thức đã học trao đổi theo gợi ý:
- Các khu khí áp cao ma nhiều hay ít? Vì
sao?
- Các khu khí áp thấp ma nhiều hay ít? Vì
sao?
- Nơi có frông đi qua ma nhiều hay ít? Vì
sao?
- Những loại gió nào gây ma nhiều, gió
nào gây ma ít? Vì sao?
- Vì sao nơi có dòng biển nóng đi qua thì
ma nhiều, nơi có dòng biển lạnh đi qua thì
ma ít?
- Địa hình có ảnh hởng nh thế nào tới sự
phân bố ma?
Bớc 2: Đại diện các nhóm dựa vào bản đồ
trình bày kết quả.
* GV chuẩn xác kiến thức:
- ở các vùng ven biển, gió từ đại dơng thổi
vào mang theo hơi nớc, thờng ma nhiều: ở
khu vực ôn đới, gió Tây mang theo hơi nớc
từ biển di chuyển vào gây ma ở ven các
lục địa nh Tây Âu, sờn Tây của các hệ
thống núi ven bờ biển Bắc Mỹ, Chi Lê
Miền có gió mùa do gió mùa mùa hạ
mang hơi nớc từ đại dơng vào.
- Những vùng ở sâu tronglục địa, không có

gió từ đại dơng thổi vào, rất ít ma. Miền có
gió mậu dịch cũng ít ma dó tính chất của
gió này khô.
- ở ven bờ các đại dơng, nơi có dòng biển
nóng đi qua, ma nhiều do không khí trên
dòng biển nóng chứa nhiều hơi nớc, khi có
gió thổi mang theo hơi nớc vào bờ gây ma;
nơi có dòng lạnh đi qua khó ma vì không
khí trên dòng biển này bị lanh, hơi nớc
không thể bốc lên đợc. ở đây , thờng hình
thành những hoang mạc nh Namip,
Calahari, Califoocnia
HĐ 2: Cặp/ nhóm
Bớc 1: HS dựa vào hình 17.1, 17.2 và kiến
thức đã học nhận xét và giải thích về tình
hình phân bố lợng ma ở các khu vực xích
đạo, chí tuyến, ôn đới, cực.
- Quan sát hình 17.2
+ Nhận xét về sự phân bố lợng ma trên
Trái đất.
+ Trình bày và giải thích tình hình phân bố
ma ở trên các lục địa theo vĩ tuyến 40
0
B.
Bớc 2: HS trình bày kết quả, chỉ bản đồ,
GV giúp HS chuẩn kiến thức.
* Kết luận:
- Nhìn chung, các miền khí hậu nóng có l-
ợng ma lớn hơn, miền khí hậu lạnh có lợng
I. Các nhân tố ảnh hởng đến lợng ma

1. Khí áp
- Khu vực áp thấp: thờng ma nhiều
- Khu vực áp cao: ít ma hoặc không ma.
2. Frông (diện khí)
Miền có frông, dải hội tụ đi qua thờng có
ma nhiều.
3. Gió
- Miền có gió Tây ôn đới: ma nhiều
- Miền có gió mùa: ma nhiều
- Miền có gió mậu dịch: ma ít
4. Dòng biển
ở ven bờ các đại dơng, những nơi có dòng
biển nóng đi qua thờng có ma nhiều; nơi
có dòng biển lạnh đi qua ma ít.
5. Địa hình
- Không khí ẩm chuyển động gặp địa hình
cao nh ngọn núi, đồima nhiều
- Sờn đón gió: ma nhiều; sờn khuất gió th-
ờng ít ma.
II. Sự phân bố ma
1. Lợng ma trên Trái đất phân bố không
đều theo vĩ độ
+ Phân bố lợng ma không đều theo vĩ độ
(từ xích đạo về cực)
+ Khu vực xích đạo ma nhiều nhất.
+ Hai khu vực chí tuyến ma ít.
+ Hai khu vực ôn đới ma nhiều.
+ Hai khu vực ở cực ma ít nhất.
TRNG THPT 1/5 GV:VNG TH HNH
17

GIO N A Lí 10 TNG TIT


ma nhỏ hơn.
- Khu vực xích đạo: vì ở vùng này nớc bốc
hơi mạnh do đây là khu vực áp thấp, nhiệt
độ cao, phần lớn diện tích đại dơng và
rừng rậm xích đạo.
- Chí tuyến: Ma ít do áp cao thống trị, diện
tích lục địa lớn.
- Ôn đới: do áp thấp, gió Tây.
- Cựcdo áp cao thống trị, nhiệt độ rất thấp
hơi nớc không bốc lên đợc.
2. Lợng ma phân bố không đều do ảnh h-
ởng của đại dơng
- ở mỗi đới, từ Tây sang Đông có sự phân
bố ma không đều.
- Do ảnh hởng của những yếu tố về lục địa,
đại dơng, địa hình
- Chẳng hạn nh khu ực Tây Âu và Đông
Âu, Tây và Đông của Bắc Mĩcó lợng ma
rất khác nhau.
IV. Đánh giá
Dựa vào bản đồ phân bố lợng ma trên thế giới hình 17.2, trình bày và giải thích
tình hình phân bố ma theo vĩ độ.
Ng yso n:15/10/2011
Tiết 10- Bài 18: thực hành
Đọc bản đồ các đới khí hậu trên trái đất. Phân tích biểu đồ khí hậu của một số
kiểu khí hậu
I. Mục tiêu bài học

Sau bài học, HS cần:
- Nhận biết đợc sự phân bố các đới khí hậu trên Trấi đất.
- Nhận xét sự phân hoá các kiểu khí hậu ở đới nóng và đới ôn hoà.
- Đọc bản đồ: Xác định ranh giới các đới khí hậu, nhận xét sự phân hoá theo đới,
theo kiểu của khí hậu.
- Phân tích biểu đồ nhiệt độ và lợng ma để biết đợc đặc điểm chủ yếu của một số
kiểu khí hậu.
II. Thiết bị dạy học
- Bản đồ Khí hậu thế giới.
- Bản đồ nhiệt độ và lợng ma của một số kiểu khí hậu trong SGK.
III. Hoạt động dạy học
1. ổn định lớp
2. Bài cũ: Hãy trình bày và giải thích tình hình phân bố lợng ma theo vĩ độ.
3. Bài mới:
Mở bài: GV nêu nhiệm vụ của bài thực hành.
HĐ 1: Cá nhân/ cặp
Bớc 1: GV giới thiệu khái quát: sự phân bố lợng ánh sáng và nhiệt của Mặt trời tới
bề mặt Trái đất không đều theo vĩ độ do góc chiếu sáng và thời gian chiếu sáng khác
nhau. Các yếu tố của khí hậu có sự khác nhau ở các nơi nên có sự khác nhau về khí hậu ở
các khu vựccăn cứ vào sự phân bố đó, ngời ta có thể chia bề mặt Trái đất thành 5 vòng
đai nhiệt có những đặc điểm khí hậu khác nhau (các vòng đai nhiệt là cơ sở để phân ra
các đới khí hậu).
Bớc 2: HS dựa vào bản đồ và kiến thức dã học ở lớp 6, tìm hiểu:
- Đọc tên các đới khí hậu, xác định phạm vi từng đới.
- Xác định phạm vi của từng kiểu khí hậu ở đới nóng và đới ôn hoà trên bản đồ.
- Nhận xét về sự phân hoá các kiểu khí hậu ở đới nóng và đới ôn hoà.
Bớc 3: HS dựa vào bản đồ trình bày kết quả, các nhóm khác bổ sung, góp ý.
GV chuẩn xác kiến thức:
- Mỗi nửa cầu có 7 đới khí hậu.
- Các đới khí hậu phân bố đối xứng nhau qua Xích đạo.

- Trong cùng một đới lại có những kiểu khí hậu khác nhau do ảnh hởng của vị trí
đối với biển, độ cao và hớng địa hình
- Sự phân hoá các kiểu khí hậu ở nhiệt đới chủ yếu theo vĩ độ, ở đới ôn hoà chủ yếu
theo kinh độ.
HĐ 2: Cá nhân/ cặp
Bớc 1: HS làm bài tập 2 trang 55
Bớc 2: HS trình bày kết quả, chỉ bảnđồ các kiểu khí hậu, GV giúp HS chuẩn kiến
thức.
TRNG THPT 1/5 GV:VNG TH HNH
18
GIO N A Lí 10 TNG TIT


Đáp án:
a. Đọc bản đồ
- Biểu đồ khí hậu nhiệt đới gió mùa (Hà Nội)
+ ở đới khí hậu nhiệt đới.
+ Nhiệt độ tháng thấp nhất khoảng 18
0
C, nhiệt độ tháng cao nhất khoảng 30
0
C,
biên độ nhiệt năm khoảng 12
0
C.
+ Ma: 1694 mm/năm, ma tập trung vào mùa hạ (tháng 510)
- Biểu đồ khí hậu cận nhiệt Địa Trung Hải (Palecmô)
+ ở đới khí hậu cận nhiệt.
+ Nhiệt độ tháng thấp nhất khoảng 11
0

C, nhiệt độ tháng cao nhất khoảng 22
0
C,
biên độ nhiệt năm khoảng 11
0
C.
+ Ma: 692 mm/năm, ma tập trung vào mùa hạ (tháng 59)
- Biểu đồ khí hậu ôn đới hải dơng (Valenxia)
+ ở đới khí hậu ôn đới.
+ Nhiệt độ tháng thấp nhất khoảng 7
0
C, nhiệt độ tháng cao nhất khoảng 15
0
C, biên
độ nhiệt năm khoảng 8
0
C.
+ Ma: 1416 mm/năm, ma nhiều quanh năm, nhất là mùa đông.
- Biểu đồ khí hậu ôn đới lục địa (Cô bu)
+ ở đới khí hậu ôn đới.
+ Nhiệt độ tháng thấp nhất khoảng -7
0
C, nhiệt độ tháng cao nhất khoảng 16
0
C,
biên độ nhiệt năm lớn (khoảng 23
0
C).
+ Ma: 1164 mm/năm, ma nhiềuvào mùa hạ (tháng 59).
IV. Đánh giá

HS và GV tự đối chiếu kết quả và tự đánh giá kết quả làm việc của mình và các
bạn.
- GV nhận xét, đánh giá kết quả làm việc của HS.
V. Hoạt động nối tiếp
Về nhà hoàn thiện bài thực hành.
V. RT KINH NGHIM:



Ng y so n:20/10/2011
Tiết 11- Bài 19: thuỷ quyển. Tuần hoàn của nớc trên trái đất. Nớc ngầm. Hồ.
I. Mục tiêu bài học
Sau bài học, HS cần:
- Nắm vững khái niệm Thuỷ quyển.
- Hiểu và trình bày về vòng tuần hoàn của nớc trên Trái đất.
- Nhận biết sự hình thành nớc ngầm và vai trò của nớc ngầm đối với đời sống và
sản xuất.
- Hiểu rõ nguồn gốc, đặc điểm và quá trình phát triển của hồ.
TRNG THPT 1/5 GV:VNG TH HNH
19
GIO N A Lí 10 TNG TIT


- Phân tích hình ảnh để nhận biết các vòng tuần hoàn nớc, sự phát triển của hồ,
đầm.
- Có ý thức bảo vệ rừng, bảo vệ nguồn nớc sạch.
II. Thiết bị dạy học:
- Phóng to các hình trong SGK.
- Biểu đồ nớc trên Trái đất (phóng to)
- Các bản đồ: Tự nhiên Châu Âu, tự nhiên Châu á, tự nhiên Việt Nam.

- Một số tranh ảnh vòng tuần hoàn của nớc, sông, hồ, phẫu diện đất.
III. Hoạt động dạy học
1. ổn định lớp
2. Bài cũ: Kiểm tra vở thực hành của một số học sinh.
3. Bài mới:
Mở bài: Đọc một vài câu thơ trong bài Thề non nớc của Tản Đà, nhấn mạnh câu:
Nớc đi ra bể lại ma về nguồn. GV hỏi HS: Về nghĩa đen, câu thơ ấy mô tả hiện tợng gì
của tự nhiên? Vào bài.
Hoạt động của GV và HS Nội dung chính
HĐ 1: Cả lớp
- Yêu cầu HS dựa vào SGK nêu khái niệm
thuỷ quyển.
- Yêu cầu HS quan sát biểu đồ Nớc trên
Trái đất (phần phụ lục) trên bảng, nêu tên
các loại nớc trên Trái đất và tỉ trọng của
từng loại.
- GV chuẩn xác kiến thức. Lu ý cho HS:
Nớc ngọt trên Trái đất chỉ chiếm 3%, nớc
sông và hồ chỉ chiếm một phần rất nhỏ
trong số đó
HĐ 2: Cá nhân
Bớc 1: HS dựa vào hình 19.1 làm phiếu
học tập 1.
Gợi ý: So sánh phạm vi và quá trình diễn
ra của vòng tuần hoàn lớn và vòng tuần
hoàn nhỏ. Tìm ra mối quan hệ giữa hai
vòng tuần hoàn. nêu ví dụ cụ thể.
Bớc 2: Gọi HS lên bảng trình bày dựa vào
hình 19.1 trên bảng. GV giúp HS chuẩn
kiến thức. GV lu ý vòng tuần hoàn lớn có

thể phân thành hai loại (3 giai đoạn và 4
giai đoạn). trong vòng tuần hoàn nhỏ, có
thể bổ sung thêm sự bốc hơi của sinh vật.
Chuyển ý: Chúng ta đã biết vòng tuần
hoàn lớn có thể trải qua 4 giai đoạn, trong
đó co một giai đoạn là ngấm xuống đất
nớc ngầm. Vậy nớc ngầm đợc hình thành
nh thế nào?
HĐ 3: Cả lớp
GV nêu nguồn gốc của nớc ngầm, bổ sung
một số nguồn khác. Cho HS xem bảng số
liệu phần phụ lục, nhận xét.
GV yêu cầu HS đọc SGK phân tích điều
kiện hình thành nớc ngầm.
Hỏi: Cấu tạo của Đất nh thế noà thì sẽ
thấm nớc nhiều hơn. Nếu có ảnh thì cho
HS xem ảnh hai phẫu diện đất với kích cỡ
hạt khác nhau, nhận xét loại nào sẽ thấm
nớc nhiều hơn.
GV hỏi:
- Tại sao nguồn cung cấp nớcvà lợng bốc
I. Thuỷ quyển
- Thuỷ quyển là lớp nớc trên Trái đất, bào
gồm nớc trong các biển, các đại dơng, nớc
trên lục địa và hơi nớc trong khí quyển.
II. Tuần hoàn của n ớc trên Trái đất
1. Vòng tuần hoàn nhỏ
Nớc chỉ tham gia vào 2 giai đoạn: bốc hơi
và nớc rơi.
2. Vòng tuần hoàn lớn

Tham gia 3 giai đoạn: Bốc hơi, nớc rơi và
dòng chảy hoặc 4 giai đoạn: Bốc hơi, nớc
rơi, dòng chảy và ngấm.
III. N ớc ngầm
1. Nguồn gốc
Tuyệt đại bộ phận do nớc trên mặt đất
thấm xuống.
2. Điều kiện
Nớc ngầm phụ thuộc vào:
- Nguồn cung cấp nớc và lợng bốc hơi.
TRNG THPT 1/5 GV:VNG TH HNH
20
GIO N A Lí 10 TNG TIT


hơi ảnh hởng lớn đến mực nớc ngầm? Nêu
ví dụ minh hoạ.
- Tại sao phá rừng sẽ làm cho mực nớc
ngầm hạ thấp?
- Tại sao cần phải bảo vệ nguồn nớc
ngầm?
Chuyển ý: Yêu cầu HS xác định một số hồ
lớn ở các nớc bắc Âu, ở LB Nga, ở Trung
Quốc, ở Việt Nam trên các bản đồ Tự
nhiên Châu Âu, Tự nhiên Châu á và Tự
nhiên Việt Nam trên bảng.
GV hỏi: có phải các loại hồ trên thế giới
đều có chung nguồn gốc thành tạo và tính
chất?
HĐ 4: Cá nhân

Bớc 1: Cho HS xem hình ảnh các loại hồ.
Yêu cầu HS đọc SGk kết hợp với việc phân
tích các bứcảnh trên bảng, hoàn thành
phiếu học tập số 2.
Bớc 2: Gọi HS lên bảng trình bày, Gv đa
bảng thông tin phản hồi, bổ sung, chỉnh
sửa.
- Đa 10 bảng tên tô 5 màu khác nhau, mỗi
màu biểu hiện một loại hồ theo nguồn gốc
hình thành và 4 bảng tên tô 2 màu khác
nhau biểu hiện 2 loại hồ có tính chất khác
nhau (ghi phần chú giải lên bảng). phân
công nhiệm vụ cho mỗi nhóm lên chọn và
gắn trên bản đồ trên bảng. GV nên thông
báo trớc các hồ cần gắn nhng chỉ nêu tên,
và cho biết thuộc nớc nào, cha phân loại.
Có thể treo giải thởng cho nhóm gắn
nhanh nhất, chính xác nhất.
- GV chỉnh sửa, gắn lại (nếu cần). Khắc
sâu nguồn gốc hình thành và sự phân bố
các loại hồ trên thế giới, chú ý phân tích
hình 19.2.
HĐ 5: Cả lớp
GV treo hình 19.3 lên bảng, giảng về quá
trình hồ trở thành đầm lầy. Minh hoạ thêm
bằng tranh ảnh nếu có. Nêu ví dụ minh
hoạ về một số hồ đã hoặc đang cạn dần
trên thế giới.
- Địa hình.
- Cấu tạo của đá.

- Lớp phủ thực vật.
3. ý nghĩa
Phục vụ cho sinh hoạt và sản xuất
IV. Hồ
1. Phân loại
* Dựa vào nguồn gốc hình thành:
- Hồ móng ngựa
- Hồ băng hà
- Hồ núi lửa
- Hồ kiến tạo
- Hồ gió (ở hoang mạc)
* Dựa vào tính chất của nớc:
- Hồ nớc mặn
- Hồ nớc ngọt.
2. Quá trình phát triển
Trong quá trình phát triển hồ sẽ cạn dần và
biến thành đầm lầy.
IV. Đánh giá
1. Loại hồ đợc hình thành từ khúc uốn của một con sông, gọi là:
A. Hồ kiến tạo B. Hồ do sông hình thành
C. Hồ móng ngựa D. Hồ miền núi.
2. Hồ do gió tạo thành thờng xuất hiện ở:
A. Cao nguyên. B. Sa mạc. C. Hoang mạc. D. B và C đúng.
3. Sắp xếp các ý ở cột A và Cột B sao cho phù hợp:
A. Vòng tuần hoàn của nớc B. Các giai đoạn
1. Vòng tuần hoàn nhỏ
2. Vòng tuần hoàn lớn
a. Bốc hơi
b. Dòng chảy
c. Ngấm

d. Nớc rơi
V. Hoạt động nối tiếp
Làm phần câu hỏi và bài tập trong SGK.
VI.HO T NG N I TI P:
TRNG THPT 1/5 GV:VNG TH HNH
21
GIO N A Lí 10 TNG TIT


B i t p SGK
VII.RT KINH NGHI M:


Ngày .tháng năm
Kí duyệt của TTCM
Ng y so n:23/1o/2011
TIT 12- Bài 21: nớc biển và đại dơng
I. mục tiêu bài học:
Sau bài học, HS cần:
- Nhận biết sự thay đổi một số tính chất của nớc biển và đại dơng, hiểu rõ nguyên
nhân của sự thay đổi đó.
- Thấy rõ mối quan hệ giữa các yếu tố với tính chất của nớc biển, đặc biệt là yếu tố
vĩ độ.
- Biết cách giải thích các mối quan hệ nhân quả.
- Hiểu đợc vai trò của biển và đại dơng đối với đời sống con ngời.
- Có ý thức bảo vệ môi trờng biển.
II. Thiết bị dạy học
- Hình 21.1 phóng to
- Bản đồ tự nhiên thế giới
-Tập bản đồ thế giới và các châu lục.

III. Hoạt động dạy học
1. ổn định lớp
2. Bài cũ: Tốc độ dòng chảy của sông chịu ảnh hởng của những nhân tố nào?
3. Bài mới:
Mở bài: Trên Trái đất 3/4 là biển cả. từ lâu con ngời đã biết khai thác biển và đại d-
ơng nh: Khai thác muối ăn, đánh bắt hải sản, khai thác khoáng sản,Bài học hôm nay sẽ
giúp chúng ta hiểu thêm tính chất của nớc biển, cũng nh đánh giá đúng vai trò của biển và
đại dơng đối với đời sống và sản xuất.
Hoạt động của GV và HS Nội dung chính
HĐ 1: Cá nhân
Bớc 1: HS dựa SGK, vốn hiểu biết làm
phiếu học tập số 1.
Bớc 2: Đại diện HS lên trình bày, GV đa
phiếu thông tin phản hồi, chuẩn xác kiến
thức. Có thể yêu cầu HS trả lời các câu hỏi
sau:
- Độ muối 35 nghĩa là gì?
- Tại sao Hồng Hải có độ muối lên tới
43, trong khi đó biển Ban Tích chỉ có
3,5?
- Vì sao ở Xích đạo có độ muối nhỏ hơn ở
chí tuyến?
HĐ 2: Cả lớp
GV giảng ngăn gọn về tỉ trọng của nớc
biển.
HĐ 3: Cá nhân
Bớc 1: HS dựa vào SGK, vốn hiểu biết làm
phiếu học tập số 2.
Bớc 2: Cho HS lên trình bày, GV chuẩn
xác kiến thức. GV yêu cầu HS nhận xét sự

I. Một số tính chất của n ớc biển và đại
d ơng
1. Thành phần của nớc biển
- Thành phần nớc biển: Các chất muối,
chất khí và các chất hữu cơ.
- Độ muối:
+ Độ muối trung bình của nớc biển là 35.
+ Độ muối đại dơng thay đổi theo vĩ độ, t-
ơng quan giữa độ bốc hơi và lợng ma, lợng
nớc sông đổ ra biển.
2. Tỉ trọng của nớc biển
Nớc biển có tỉ trọng lớn hơn nớc ngọt. Độ
muối càng cao thì tỉ trọng càng lớn.
3. Nhiệt độ của nớc biển
a. Giảm dần theo độ sâu
TRNG THPT 1/5 GV:VNG TH HNH
22
GIO N A Lí 10 TNG TIT


thay đổi nhiệt độ nớc biển theo độ sâu. GV
có thể bổ sung các câu hỏi sau:
- Dựa vào phiếu thông tin phản hồi, em
hãy nhận xét sự thay đổi nhiệt độ nớc biển
theo độ sâu.
- Tại sao từ dới 3000m, nhiệt độ nớc biển
ổn định (từ 0 +4
0
C).
HĐ 4: Cả lớp

GV hỏi:
- Dựa vào kiến thức đã học, giải thích vì
sao nhiệt độ nớc biển ở một nơi lại thay
đổi theo mùa?
- Dựa vào kiến thức đã học, giải thích vì
sao nhiệt độ nớc biển lại giảm dần từ vĩ độ
thấp lên vĩ độ cao?
HĐ 5: Nhóm
Bớc 1: Chia lớp thành 6 nhóm.
Nhóm 1: Biển và đại dơng là nguồn cung
cấp hơi nớc vô tận cho khí quyển.
Nhóm 2: Biển và đại dơng là kho tài
nguyên phong phú.
Nhóm 3: Biển và đại dơng là chiếc cầu
nối liền các lục địa lại với nhau.
Nhóm 4: Biển và đại dơng là nơi nghỉ
ngơi, an dỡng và du lịch hấp dẫn.
Yêu cầu: Các nhóm đọc SGK, thảo luận và
tìm các ví dụ cụ thể về vấn đề đợc giao,
liên hệ với Việt Nam.
Bớc 2: Đại diện các nhóm trình bày. GV
chuẩn xác kiến thức. Có thể bổ sung các
câu hỏi sau:
- Hãy kể tên các loài động vật biển quý,
hiếm mà em biết.
- Kể tên các loại khoáng sản đợc khai thác
ở vùng biển nớc ta.
- Kể tên một số bãi tắm đẹp và những địa
điểm du lịch nổi tiếng ở vùng bỉên nớc ta.
- Em nghĩ gì về tiềm năng du lịch biển và

hiện trạng khai thác ở nớc ta?
b. Thay đổi thuỳ theo mùa trong năm
c. Giảm dần từ vĩ độ thấp lên vĩ độ cao.
II. Vai trò của biển và đại d ơng đối với
đời sống con ng ời
- Cung cấp hơi nớc mây ma duy trì
cuộc sống.
- Điều hoà khí hậu của Trái đất.
- Là kho tài nguyên sinh vật phong phú.
- Là kho tài nguyên khoáng sản khổng lồ.
- Là cầu nối các lục địa với nhau.
- là nguồn cung cấp năng lợng vô tận.
- Là nơi nghỉ ngơi, an dỡng, du lịch hấp
dẫn.
IV. Đánh giá:
Nhit nc bin thay i ntn?
V. Hoạt động nối tiếp
Làm câu 1, 2 trang 76 SGK.
Ngày .tháng năm 2007
Kí duyệt của TTCM
TRNG THPT 1/5 GV:VNG TH HNH
23
GIO N A Lí 10 TNG TIT


Ng y so n:25/10/2011
Tiết 13-Bài 22:
sóng. Thuỷ triều. Dòng biển
i. mục tiêu bài học
Sau bài học, HS cần:

- Hiểu khái niệm về sóng biển và nguyên nhân chủ yếu gây ra sóng.
- Hiểu rõ tơng quan giữa vị trí Mặt trăng, Mặt trời và Trái đất đã ảnh hởng tới thuỷ
triều nh thế nào.
- Nhận biết đợc đặc diểm phân bố của các dòng biển trên Trái đất.
- Biết phân tích hình vẽ, tranh ảnh và bản đồ để đi đến nội dung bài học.
- Nhận thức đợc nguyên nhân sinh ra thuỷ triều. Biết đợc cách vận dụng hiện tợng
này trong cuộc sống.
II. THiết bị dạy học
- Hình 22.4 phóng to.
- Các hình trong SGK phóng to.
- Tranh ảnh về sóng và thuỷ triều.
III. Hoạt động dạy học
1. ổn định lớp
2. Bài cũ: Biển và đại dơng có ảnh hởng nh thế nào đối với đời sống của con ngời?
3. Bài mới:
Mở bài: Thỉnh thoảng chúng ta vẫn nghe nói Biển lặng. Có bao giờ biển hoàn
toàn tĩnh lặng?
Hoạt động của GV và HS Nội dung chính
HĐ 1: Nhóm
Bớc 1: Các nhóm đọc SGK, quan sát các
tranh ảnh GV gắn trên bảng (sóng biển,
sóng thần), trao đổi các nội dung sau:
- Sóng là gì?
- Nguyên nhân gây ra sóng?
- Thế nào là sóng bạc đầu?
- Nguyên nhân gây ra sóng thần?
- Mô tả một đôi nét về sóng thần.
Bớc 2: Đại diện các nhóm lên trình bày.
GV chuẩn kiến thức. Có thể bổ sung các
câu hỏi sau:

- Em biết gì về đợt sóng thần gần đây nhất
của nhân loại?
- Làm thế nào để nhận diện đợc sóng thần
sắp xảy ra?
HĐ 2: Cả lớp
GV yêu cầu HS nghiên cứu kĩ các hình
trong SGK, lần lợt trả lời các câu hỏi sau:
- Thuỷ triều là gì?
- Nguyên nhân hình thành thuỷ triều?
- Khi nào dao động thuỷ triều lớn nhất?
Lúc đó ở Trái đất sẽ nhìn thấy mặt trăng
nh thế nào?
- Khi nào dao động thuỷ triều nhỏ nhất?
Lúc đó ở Trái đất sẽ thấy mặt trăng nh thế
nào?
- Nghiên cứu về thuỷ triều có ý nghĩa nh
thế nào đối với sản xuất và quân sự?
HĐ 3: Nhóm
I. Sóng biển
1. Khái niệm
Là hình thức dao động của nớc biển theo
chiều thẳng đứng.
2. Nguyên nhân
Chủ yếu là do gió
3. Sóng thần
Có chiều cao và tốc độ rất lớn. chủ yếu do
động đất gây ra.
II. Thuỷ triều
1. Khái niệm
Thuỷ triều là hiện tợng chuyển động lên

xuống thờng xuyên và có chu kì của các
khối nớc trong các biển và đại dơng.
2. Nguyên nhân
Đợc hình thành chủ yếu do sức hút của
Mặt trăng và Mặt trời.
3. Đặc điểm
- Khi mặt trời, Mặt trăng và Trái đất cùng
nằm trên một đờng thẳng thì dao động
thuỷ triều lớn nhất.
- Khi mặt trời, Mặt trăng và Trái đất cùng
nằm vuông góc với nhau thì dao động thuỷ
triều nhỏ nhất.
III. Dòng biển
TRNG THPT 1/5 GV:VNG TH HNH
24
GIO N A Lí 10 TNG TIT


Bớc 1: Các nhóm nghiên cứu kĩ nội dung
trong SGK, quan sát hình 22.4, thảo luận
hoàn thành các nhiệm vụ sau:
Nhóm 1: Hoàn thành phiếu học tập số 1
(Các dòng biển nóng BBC).
Nhóm 2: Hoàn thành phiếu học tập số 2
(Các dòng biển lạnh BBC).
Nhóm 3: Hoàn thành phiếu học tập số 3
(Các dòng biển nóng NBC).
Nhóm 4: Hoàn thành phiếu học tập số 4
(Các dòng biển lạnh NBC).
Bớc 2: Đại diện các nhóm trình bày kết

hợp với chỉ hình 22.4 trên bảng. GV chuẩn
xác kiến thức và bổ sung các câu hỏi sau:
- Tác động của dòng bỉên nóng, lạnh đối
với khí hậu nơi nó chảy qua?
- Hãy chứng minh các dòng biển thờng
chảy đối xứng giữa 2 bên bờ của các đại d-
ơng.
- Tại sao hớng chảy của các vòng hoàn lu
lớn ở BBC theo chiều kim đồng hồ, còn ở
NBC thì ngợc lại?
1. Phân loại
Có hai loại: Dòng biển nóng và dòng biển
lạnh.
2. Phân bố
- Các dòng biển nóng thờng phát sinh hai
bên Xích đạo, chảy về hớng Tây, khi gặp
lục địa thì chuyển hớng chảy về phía cực.
- Các dòng biển lạnh xuất phát từ khoảng
vĩ tuyến 30 40
0
, chảy về phía Xích đạo.
- Hớng chảy của các vòng hoàn lu lớn ở
BBC theo chiều kim đồng hồ, ở NBC thì
ngợc lại.
- ở BBC có những dòng bỉên lạnh xuất
phát từ vùng cực, men theo bờ Tây các đại
dơng chảy về phía Xích đạo.
- ở vùng gío mùa thờng xuất hiện các dòng
nớc đổi chiều theo mùa.
- Các dòng biển nóng và lạnh chảy đối

xứng qa hai bờ của các đại dơng.
IV. Đánh giá
Nối các dữ kiện sau sao cho hợp lí nhất
V. Hoạt động nối tiếp
Trả lời các câu hỏi cuói bài.
VI. Phụ lục
* Phiếu học tập số 1
Bán cầu Tính chất dòng
biển
Tên gọi Nơi xuất phát Hớng chảy
Bắc Nóng
* Phiếu học tập số 2
Bán cầu Tính chất dòng
biển
Tên gọi Nơi xuất phát Hớng chảy
Bắc Lạnh
* Phiếu học tập số 3
TRNG THPT 1/5 GV:VNG TH HNH
25
Mặt trời
Mặt trăng
Trái đất
Nằm trên đ
ờng thẳng
Nằm vuông
góc với
nhau
Dao động
thuỷ triều
nhỏ nhất

Dao động
thuỷ triều
lớn nhất
Vào các
ngày 7 và 3
âm lịch
Vào các
ngày 1 và 15
âm lịch

×