Tải bản đầy đủ (.doc) (201 trang)

Giáo án địa lí cơ bản lớp 9 chuẩn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.04 MB, 201 trang )

PHÒNG GD&ĐT AN MINH Tuần: 1 Tiết theo PPCT: 1
Trường THCS Đông Hưng 2 Ngày soạn:
ĐỊA LÍ VIỆT NAM
(tiếp theo)
ĐỊA LÝ DÂN CƯ
Bài 1: CỘNG ĐỒNG CÁC DÂN TỘC VIỆT NAM.

I. MỤC TIÊU:
1. Về kiến thức:
- HS hiểu và nêu được một số đặc điểm về dân tộc. Các dân tộc của nước ta luôn
đoàn kết bên nhau trong quá trình xây dựng và bảo vệ tổ quốc.
- Trình bầy được tình hình phân bố các dân tộc của nước ta.
2. Về kỹ năng:
- Xác định vùng phân bố các dân tộc trên bản đồ.
3. Về thái độ:
- Học sinh nhận xét và đánh giá được kết quả của bạn cũng như đánh giá kết quả
học tập của mình.
- Giáo dục tinh thần tôn trọng và đoàn kết các dân tộc.:
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN (GV) VÀ CỦA HỌC SINH (HS):
1. Chuẩn bị của GV:
- Bộ tranh ảnh một số dân tộc Việt Nam
2. Chuẩn bị của HS
- Sưu tầm các ảnh các dân tộc ở địa phương đang sống.
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Kiểm tra bài cũ: ( 0 phút)
- Không kiểm tra bai cũ
2. Dạy nội dung bài mới: (40 phút)
+ Đặt vấn đề vào bài mới: GV nhắc lại kiến thừc địa lí tự nhiên ở lớp 8 chuyển sang
địa lí kinh tế – xã hội ở lớp 9.
Hoạt động của GV
Hoạt động của


HS
Nội dung chính
*Hoạt động 1: Tìm hiểu các dân tộc Việt Nam
?.Dựa vào h1.1 và kết hợp với sự
hiểu biết nước ta có bao nhiêu dân Hoạt động cá
I. CÁC DÂN TỘC Ở VIỆT
NAM
1
tộc,dân tộc nào có số dân đông
nhất?Tỉ lệ là bao nhiêu?
? Làm thế nào để phân biệt được
các dân tộc?
? Em hãy trình bầy vài nét khái
quát về dân tộc Kinh và các dân
tộc ít người mà em biết?
? Qsát H1.1cho biết dân tộc nào
chiếm số dân đông nhất? Chiếm tỉ
lệ bao nhiêu ?
? Người việt cổ còn có tên gọi là
gì ?
? Đắc điểm của dân tộc việt và
các dân tộc ít người ?
? Hãy kể tên vài sản phẩm tiêu
biểu của một số dân tộc mà em
biết?
*Ngoài ra người Việt Nam sống
định cư ở nước ngoài là một bộ
phận cộng đồng các dân tộc Việt
Nam: Lòng yêu nước gián tiếp,
trực tiếp góp phần xây dựng đất

nước và bảo vệ Tổ quốc.
nhân
54 dân tộc
-Dân tộc kinh
chiếm 80%dân số
cả nước
- Hs trả lời
- Trả lời
- Kể tên
- HS trả lời
-Nước ta có 54 dân tộc mỗi
dân tộc đều có những nét văn
hoá riêng.
Dân tộc (việt) Kinh có dân số
đông nhất, chiếm 86,2% dân
số cả nước.
- Người việt là lực lượng
đông đảo trong các ngành
kinh tế quan trọng .
- Các dân tộc cùng nhau
đoàn kết xây dựng và bảo
vệ Tổ quốc.
*Hoạt động 2:Tìm hiểu sự phân bố các dân tộc Việt Nam
? Dựa vào át át địa lý Việt Nam,
hãy cho biết dân tộc kinh và các
dân tộc ít người phân bố ở đâu?
7. Em thuộc dân tộc nào?
? Dựa vào vốn hiểu biết, Hãy cho
biết các dân tộc ít người phân bố
chủ yếu ở đâu ?

? Dựa vào sgk và bản đồ phân bố
dân tộc việt nam, hãy cho biết địa
bàn cư trú cụ thể của các dân tộc
ít người ?
? Hãy cho biết cùng với sự phát
triển của nền kinh tế, sự phân bố
và đời sống của đồng bào các dân
tộc ít người có sự thay đổi lớn
- Trả lời
Hoạt động cá
nhân.
- HS trả lời.
- Lên bảng xác
định
- Trả lời
- Trả lời
- Đọc ghi nhớ
II. PHÂN BỐ CÁC DÂN
TỘC.
1. Dân tộc Việt (kinh)
2. Các dân tộc ít người.
- Miền núi và cao nguyên là
các địa bàn cư trú chính của
các dân tộc ít người .
- Trung du và miền núi phía
bắc có các dân tộc Tày, Nùng,
Thái , Mường, Dao ,Mông…
- Khu vực Trường sơn – Tây
nguyên có các dân tộc Ê- đê,
Gia – rai, Ba –na, Cơ -ho…

2
như thế nào?
GV: kết luận, yêu cầu HS đọc ghi
nhớ
- Nười Chăm, Khơme, Hoa
sống ở cực nam trung bộ và
nam bộ.
*Ghi nhớ
3. Củng cố, luyện tập:(3 phút)
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung chính
- GV hệ thống lại toàn bộ
nội dung bài học.
- Cho đến nay VN có bao
nhiêu dân tộc?
- Dân tộc nào chiếm số
lượng đông nhất,phân bố ở
đâu?
HS trả lời
4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: (2 phút)
- Đọc bài : Dân số và sự gia tăng dân số.
5. Phần bổ sung của đồng nghiệp hoặc của cá nhân:





Xác nhận của Phó hiệu trưởng Duyệt của Tổ
3

PHÒNG GD&ĐT AN MINH Tuần: 1 Tiết theo PPCT: 2
Trường THCS Đông Hưng 2 Ngày soạn:
Bài 2:
DÂN SỐ VÀ GIA TĂNG DÂN SỐ

I. MỤC TIÊU:
1. Về kiến thức:
- HS hiểu và trình bầy được một số đặc điểm dân số nước ta; nguyên nhân và hậu
quả.
2. Về kỹ năng:
- Có kĩ năng vẽ và phân tích bảng thống kê, biểu đồ dân số; Phân tích so sánh
tháp dân số.
3. Về thái độ:
- Học sinh nhận xét và đánh giá được kết quả của bạn cũng như đánh giá kết quả
học tập của mình.
- Ý thức được sự cần thiết phải có quy mô gia đình hợp lý
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN (GV) VÀ CỦA HỌC SINH (HS):
1. Chuẩn bị của GV:
- Biểu đồ gia tăng dân số Việt Nam.
2. Chuẩn bị của HS:
- Đọc trước bài.
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung chính
? Trình bày tình hình
phân bố các dân tộc ở
nước ta ?
Trả lời
2. Dạy nội dung bài bới: (35 phút)
+ Đặt vấn đề vào bài mới: Nước ta có đân số là boa nhiêu? Tình gia tăng dân số và kết

cấu đân số có đặc điểm gì? Chúng ta cùng tìm hiểu trong bài học hôm nay.
Hoạt động của GV
Hoạt động của
HS
Nội dung chính
*Hoạt động 1: Tìm hiểu dân số
Việt Nam.
*Năm 2002 dân số thế giới là
6215 triệu người, châu Á là 3,766
triệu người.
? Nhận xét dân số Châu Á so
Hoạt động cá
nhân.
Chiếm hơn một
nửa dân số thế
I. SỐ DÂN.
4
với thế giới?
? Năm 2002 dân số Việt Nam là
bao nhiêu ? Đứng hàng thứ bao
nhiêu về diện tích và dân số trên
thế giới?
? Điều đó nói lên đặc điểm gì
dân số nước ta?
? Với số dân đông như trên có
thuận lợi và khó khăn gì cho sự
phát triển kinh tế ở nước ta ?
*Hoạt động 2: Tìm hiểu sự gia
tăng dân số nước ta.
Nhóm 1.

? .Quan sát H2.1 nhận xét về sự
thay đổi số dân qua các đường cao
thể hiện ở biểu đồ?
? Dân số tăng nhanh là yếu tố dẫn
đến hiện tượng gì ?
- Gv kết luận:
Nhóm 2:
? Nhận xét tỉ lệ gia tăng dân số
qua các thời kỳ.
? Hậu quả của sự gia tăng dân số
nước ta.
?Giảm tỉ lệ gia tăng dân số nước
ta đem lại lợi ích gì.
* ảnh hưởng của gia tăng dân số
nhanh?
? .Quan sát bảng 2.1 cho biết
vùng nào có tỉ lệ gia tăng tự nhiên
cao nhất,thấp nhất.
? . Em nhận xét gì về tỉ lệ gia
tăng tự nhiên dân số giữa các vùng
*Hoạt động 3:Tìm hiểu đặc điểm
cơ cấu dân số Việt Nam
?Quan sát bảng 2.2.hãy
giới.
- Nhận xét
-Trả lời
- Trả lời
Hoạt động nhóm
Tổ 1,2: Nhóm 1
- Đại diện nhóm

trả lời , bổ xung
Tổ 3,4: Nhóm 2
Sau 4 phút đại
diện báo cáo kết
quả.
- (Làm tăng tốc
độ khai thác va sd
tài nguyên, ô
nhiễm môi trg)
- Qsát trả lời
- Nhận xét
Hoạt động nhóm.
- Việt nam là nước đông dân,
dân số nước ta là 79,7 triệu
(2002)
II. GIA TĂNG DÂN SỐ.

-Từ cuối những năm 50 của
thế kỉ 20 nước ta bắt đầu có
hiện tượng “ bùng nổ dân
số”
- Hiện nay nhờ thực hiện tốt
chính sách kế hoạch hoá gia
đình nên tỉ lệ gia tăng tự nhiên
giảm
- Vùng Tây Bắc có tỉ lệ gia
tăng tự nhiên dân số cao nhất
( 2,19%), thấp nhất là đồng
bằng sông hồng (1,11% )
III. CƠ CẤU DÂN SỐ.

5
Nhóm 1:
Nhóm 2:
? Cho biết tỉ lệ dân số giữa nam
và nữ thời kì 79-99.? Nhận xét về
sự thay đổi tỉ lệ dân số giữa nam
và nữ trong thời kì 79-99
? Sự chênh lệch tỉ lệ nam và nữ
,theo em sẽ ảnh hưởng gì tới KT-
XH ?
Tổ 1,2:Nhóm 1.
Tổ 3,4:Nhóm 2.
Sau 4 phút đại
diện trình bày
- Cơ cấu dân số theo độ tuổi
của nước ta đang có sự thây
đổi
- Tỉ lệ trẻ em giảm xuống, tỉ lệ
người trong độ tuổi lao động
và trên độ tuổi lao động tăng
lên.
3. Củng cố, luyện tập:(3 phút)
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung chính
- -GV hệ thống lại kthức
bài học
cho hs đọc phần ghi
nhớ,hướng dẫn hs trả lời
câu hỏi và làm bài tập.

4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: (2 phút)
- Làm bài tập (vở bài tập).
5. Phần bổ sung của đồng nghiệp hoặc của cá nhân:





Xác nhận của Phó hiệu trưởng Duyệt của Tổ
6
PHÒNG GD&ĐT AN MINH Tuần: 2 Tiết theo PPCT: 3
Trường THCS Đông Hưng 2 Ngày soạn:
Bài 3:
PHÂN BỐ DÂN CƯ VÀ CÁC LOẠI HÌNH QUẦN CƯ
I. MỤC TIÊU:
1. Về kiến thức:
- Học sinh hiểu được và trình bầy được các đặc điểm mật độ dân sốvà phân bố dân cư,
các loại hình quần cư ở nước ta.
2. Về kỹ năng:
- Biết phân tích lược đồ phân bố dân cư và đô thị Việt Nam.
3. Về thái độ:
- Học sinh nhận xét và đánh giá được kết quả của bạn cũng như đánh giá kết quả
học tập của mình.
- Ý thức được sự phân bố dân cư và các loại hình quần cư.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN (GV) VÀ CỦA HỌC SINH (HS):
1. Chuẩn bị của GV:
- Bản đồ phân bố dân cư và đô thị VN
2. Chuẩn bị của HS:
- Đọc trước bài, sưu tầm các liạo hình quần cư ở nông thôn.
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:

1. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung chính
? Nước ta đứng thứ mấy về
diện tích so với thế giới?
A. Thứ 14 B. Thứ 30
C.Thứ 58 D.Thứ 100
Nước ta đứng thứ mấy về
dân sô so với thế giới?
A. Thứ 14 B.Thứ 30
C. Thứ 58 D.Thứ 100

2. Bài mới:
2. Dạy nội dung bài bới: (35 phút)
7
+ Đặt vấn đề vào bài mới: Là một quốc gia đông dân, dân số tăng nhanh nên nước ta có mật
độ dân số cao. Sự phân bố dân cư, các hình thức quần cư, cũng như quá trình đô thị hoá
ở nước ta có đặc điểm gì?
Hoạt động của GV Hoạt động của
HS
Nội dung chính
*Hoạt động 1:Tìm hiểu mật độ
dân số và phân bố dân cư.(13’)
?.Quan sát bảng số liệu ,so sánh
mật độ dân số nước ta so với mật
độ dân số một số quốc gia trong
khu vực và trên thế giới?
?.Em rút ra kết luận gì về mật độ
dân số nước ta
?.Quan sát h3.1 cho biết dân cư tập
trung đông ở vùng nào,thưa ở

vùng nào.Vì sao?
?.Quan sát bảng 3.2 hãy kể tên
vùng có MDDS cao nhất và thấp
nhất.giải thích?
? Hãy cho biết nguyên nhân của sự
phân bố không đều về dân cư?
? Để hạn chế những tiêu cực từ sự
phân bố dân cư không đều, Đảng
và nhà nước ta có những biện pháp
gì.
*Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc
- Hoạt động cá
nhân.
- Năm 2003: Mật
độ dân số
là246người/ km2
gấp hơn 4 lần so
với TG. Thấp hơn
Nhật Bản.
- Qsát trả lời
- Qsát bảng 3.2
trả lời
- Trả lời
- Trả lời
- Trả lời
- Nêu biện pháp
- Chia nhóm
- QC nông thôn.
- QC thành thị.
I. MẬT ĐỘ DÂN SỐ VÀ

PHÂN BỐ DÂN CƯ
1. Mật độ dân số.
-Nước ta nằm trong số các
nước có mât độ dân số cao.
- năm 2003 MDDS là 246
người/km2
- Mật độ dân số nước ta ngày
càng tăng.
2. Phân bố dân cư
- Dân cư tập trung đông ở
vùng đồng bằng,ven biển,các
đô thị,
- Miền núi và tây nguyên dân
cư thưa thớt.
- Phần lớn dân cư nước ta
sống ở nông thôn (76% số
dân)
II. CÁC LOẠI HÌNH QUẦN
CƯ.
1. Quần cư nông thôn.
- Là điểm dân cư ở nông thôn
với quy mô dân số, tên gọi
8
Quốc gia MDDS
Toàn thế giới
Brunêy
Campuchia
Lào
Inđônê xia
MalãI xia

Philippin
Trung quốc
Nhật Bản
Hoa Kỳ
Việt Nam
(năm 2003)
47
69
70
24
115
76
272
134
337
31
246.
(ng\km2)
điểm các loại hình quần cư.(14’)
? Dựa vào H3.1và kênh chữ trong
sgk, cho biết nước ta có mấy loại
hình quần cư?
GV: chia nhóm
Nhóm 1:Dựa vào H3.1, kênh
chữ , tranh ảnh nêu đặc điểm của
quần cư nông thôn(Tên gọi, hoạt
động kinh tế chính,cách bố trí
không gian nhà ở…)
Nhóm 2:
? Trình bầy đặc điểm của quần cư

thành thị? ( MDDS, cách bố trí
không gian nhà ở, phương tiện
giao thông, hoạt động kinh tế)?
*Hoạt động 3: Tìm hiểu đô thị
hoá ở nước ta.(13’)
? Dựa vào bảng 3.1 nhận xét về số
dân thành thị và tỉ lệ dân thành thị
nước ta?
? . Giải thích sự phân bố đó.
? Lấy ví dụ minh hoạ về việc mở
rộng quy mô các thành phố ?
Hải Phòng có những lợi thế gì để
trở thành đô thị loại1 Việt nam
HS hoạt động
nhóm
- Thảo luận nhóm
Cử đại diện trình
bày.
- Qsát bảng 3.1
Nhận xét
- Trả lời
- Qsát H3.1
Trả lời
Giải thích
- Lấy VD minh
hoạ
khác nhau. Hoạt động kinh tế
chủ yếu là nông nghiệp.
2. Quần cư đô thị
Các đô thị ở nước ta phần lớn

có quy mô vừa và nhỏ, có
chức năng chính là hoạt động
công nghiệp dịch vụ.Là trung
tâm kinh tế,chính trị văn hoá
khoa học kĩ thuật .
- Phân bố tập trung đồng
bằng ven biển .
III. ĐÔ THỊ HOÁ.
- Dân số thành thị và tỉ lệ dân
đô thị tăng liên tục.
- Trình độ đô thị hoá thấp
3. Củng cố, luyện tập:(3 phút)
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung chính
- GV hệ thống lại toàn bộ
nội dung kiến thức bài học.
HS trả lời
4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: (2 phút)
- Học ghi nhớ.
- Làm bài tập trong vở bài tập Đọc bài “Lao động và việc làm,chất lượng cuộc
sống”
5. Phần bổ sung của đồng nghiệp hoặc của cá nhân:


9



Xác nhận của Phó hiệu trưởng Duyệt của Tổ

10
PHÒNG GD&ĐT AN MINH Tuần: 2 Tiết theo PPCT: 4
Trường THCS Đông Hưng 2 Ngày soạn:
Bài 4:
LAO ĐỘNG VÀ VIỆC LÀM, CHẤT LƯỢNG CUỘC SỐNG
I. MỤC TIÊU:
1. Về kiến thức:
- Hiểu và trình bày được đặc điểm của nguồn lao động ở nước ta .
- Biết sơ lược về chất lượng cuộc sống và việc nâng cao chất lượng cuộc sống của
nhân dân ta.
2. Về kỹ năng:
- Rèn kỹ năng quan sát,phân tích tranh ảnh,biểu đồ,bảng số liệu về cơ cấu lao
động.
3. Về thái độ:
- Học sinh nhận xét và đánh giá được kết quả của bạn cũng như đánh giá kết quả
học tập của mình
- Tích cực xây dựng và bảo vệ tổ quốc.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN (GV) VÀ CỦA HỌC SINH (HS):
1. Chuẩn bị của GV:
- Biểu đồ cơ cấu lao động(H4.1,H4.2)
2. Chuẩn bị của HS:
- Đọc trước bài.
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung chính
Quá trình CNH, HĐH ở
nước ta hiện nay không làm
cho:
a) Quy mô các thành phố
được mở rộng

b) Lối sống thành thị lan
toả về nông thôn
c) Quy hoạch không gian
và kiến trúc nhà ở nông
thôn có nhiếu thay đổi
d) Cơ sở hạ tầng ở thành
phố quá tải
Trả lời d) Cơ sở hạ tầng ở thành
phố quá tải
11
2. Dạy nội dung bài bới: (35 phút)
+ Đặt vấn đề vào bài mới: Những bài học trước chúng ta đã biết nước ta là một nước
có dân số khá đông. Cho nên chúng ta có nguồn lao động khá dồi dào. Nhưng vấn đề
giải quyết việc làm và chất lượng cuộc sống như thế nào? Đó là câu hỏi cho bài học
hôm nay.
Hoạt động của GV
Hoạt động của
HS
Nội dung chính
*Hoạt động 1: Hướng dẫn học
sinh tìm hiểu nguồn lao động và
sử dụng lao động (15’)
? Nguồn lao động là những người
trong độ tuổi nào?
? Hãy cho biết nguồn lao động
nước ta có những mặt mạnh và
hạn chế nào?
? Dựa vào H4.1nhận xét về cơ
cấu lực lượng lao động giữa thành
thị và nông thôn? Giải thích

nguyên nhân?
? Nhận xét về chất lượng lao
độngcủa nước ta.Để nâng cao
chất lượng cần có những giải
pháp gì?
? Nguồn lao động nước ta có đặc
điểm gì?
? Theo em hiện nay để năng cao
chất lượng lao động hiện nay là
gì?
Hoạt động cá
nhân.
- Trả lời
-ưu điểm.
-Hạn chế
- Trả lời
- Hs trả lời
- Trả lời
- Trả lời
I. NGUỒN LAO ĐỘNG VÀ
SỬ DỤNG LAO ĐỘNG.
1. Nguồn lao động.
- Nguồn lao đông nước ta dồi
dào và tăng nhanh. đó là điều
kiận để phát triển kinh tế
- Lực lượng lao động tập
trung
chủ yếu ở nông thôn (75,8%)
- Lực lượng lao động hạn chế
vì thể lực và chất lượng

(78,8%)không qua đào tạo.
- Có kế hoạch giáo dục đào
tạo hợp lí và có chiến lược
đầu tư mở rộng .
? Quan sát H4.2 kết hợp với kiến
thức đã học, nhận xét về tỉ lệ lao
động giữa các ngành kinh tế năm
1989-2003?
? Em có nhận xét gì về cơ cấu
lao động nước ta? Giải thích?
*Hoạt động 2: Tìm hiểu vấn đề
việc làm của lao động nước
- Qsát H4.2 sgk
Trả lời
- Trả lời
2. Sử dụng lao động
- Phần lớn lao động còn tập
trung trong nhiều ngành
Nông – lâm - ngư nghiệp
- Cơ cấu lao động thay đổi
theo hướng đổi mới của
nền kinh tế.
II. VẤN ĐỀ VIỆC LÀM
12
ta(12’)
? Từ sự hiểu biết và kết hợp
sgk,cho biết vấn đề việc làm nước
ta hiện nay như thế nào.?
? Hậu quả của việc thiếu việc
làm?

? Để giải quyết việc làm ở địa
phươngem cần có giải pháp nào?
- GVkết luận:
*Hoạt động 3: Tìm hiểu đặc
điểm chất lượng cuộc sống nước
ta(10’)
? Theo em tiêu chí nào đánh giá
chất lượng cuộc sống ?
? Dựa vào mục III cùng với vốn
hiểu biết của mình , em nhận xét
gì về CLCS của nước ta trong
những năm gần đây? Đưa dẫn
chứng chứng minh?
? Em cho biết chất lượng cuộc
sống của địa phương em được cải
thiện như thế nào?
? Dựa vào hình 4.3 em có nhận
xét gì về CLCS ở các khu vực
đồng bào miền núi?
? Giải pháp nào hạn chế sự chênh
lệch đó?
GV: kết luận chung
(thảo luận theo
nhóm bàn)
- Học sinh thảo
luận theo nhóm
- Đại diện nhóm
lên trình bày và
bổ xung
- Trả lời

- Nhận xét
-HS tự liên hệ địa
phương
- phân tích tranh
- Do thực trạng vấn đề việc
làm, ở nước ta có hướng giải
quyết :
+ Phân bố lại lao động và dân
cư .
+ Đa dạng hoạt động kinh tế ở
nông thôn
+Phát triển mạnh hoạt đông
công nghiệp, dịch vụ ở thành
thị.
+Đa dạng hoá các loại hình
đào tạo, hướng nghiệp dạy
nghề.
III. CHẤT LƯỢNG CUỘC
SỐNG.
- Chất lượng cuộc sống đang
được cải thiện ( về thu nhập,
ytế, nhà ở, phúc lợi xã hội)
- Chất lượng cuộc sống còn
chênh lệch giữa các vùng,
giữa tầng lớp nhân dân.
3. Củng cố, luyện tập:(3 phút)
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung chính
13

Chọn ý đúng trong các
câu sau. ý nào không thuộc
mặt mạnh của nguồn lao
động nước ta?
A. Lực lượng lao động dồi
dào.
B. Người lao động có kinh
nghiệm sản xuất
nông,lâm,ngư nghiệp.
C.Tiếp thu nhanh KHKT.
D.Tỉ lệ lao động được đào
tạo nghề còn ít.
HS trả lời D.Tỉ lệ lao động được đào
tạo nghề còn ít.
4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: (2 phút)
- Làm bài tập 3-tr 17(sgk)
- Đọc bài :Thực hành
5. Phần bổ sung của đồng nghiệp hoặc của cá nhân:





Xác nhận của Phó hiệu trưởng Duyệt của Tổ
14
PHÒNG GD&ĐT AN MINH Tuần: 3 Tiết theo PPCT: 5
Trường THCS Đông Hưng 2 Ngày soạn:
BÀI 5 THỰC HÀNH
PHÂN TÍCH VÀ SO SÁNH THÁP DÂN SỐ
NĂM 1989 VÀ NĂM 1999

I. MỤC TIÊU:
1. Về kiến thức
- HS hiểu dược và biết cách phân tích,so sánh tháp dân số.
- Tìm được sự thay đổi và xu hướng thay đổi cơ cấu dân số theo tuổi ở nước ta.
2. Về kỹ năng:
- Đọc và phân tích, so sánh biểu đồ tháp tuổi dân số.
3. Về thái độ:
- Học sinh nhận xét và đánh giá được kết quả của bạn cũng như đánh giá kết quả
học tập của mình.
- Nghiêm túc trong tiết thực hành.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN (GV) VÀ CỦA HỌC SINH (HS):
1. Chuẩn bị của GV:
- H5.1 phóng to.
2. Chuẩn bị của HS:
- Tranh ảnh về KHHGĐ.
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
-
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung chính
-Tại sao giải quyết việc
làm đang là vấn đề xã hội
gay gắt ở nước ta?
-Để giải quyết vấn đề
việc làm, theo em cần
phải có những biện pháp
nào?
HS trả lời - Do thực trạng vấn đề
việc làm, ở nước ta có
hướng giải quyết :
+ Phân bố lại lao động và

dân cư .
+ Đa dạng hoạt động kinh
tế ở nông thôn
+Phát triển mạnh hoạt
đông công nghiệp, dịch vụ
ở thành thị.
15
2. Dạy nội dung bài bới: (35 phút)
+ Đặt vấn đề vào bài mới: Qua những bài đã học đầu, chúng ta đã tìm hiểu phần địa lý
dân cư, một phần của địa lý kinh tế – xã hội. Hôm nay, trong bài thực hành phân tích và
so sánh tháp dân số, chúng ta hãy cùng xem xét mối quan hệ giữa dân số, dân cư với
kinh tế của một quốc gia, cụ thể là Việt Nam.
Hoạt động của GV
Hoạt động của
HS
Nội dung chính
*Hoạt động 1: Hd học sinh làm bài tập 1
- GV: Nêu mục tiêu của bài thực
hành.
- Y/cầu HS đọc ND bài thực
hành.
? Nêu cấu trúc một tháp dân số.
? Tỉ lệ dân số phụ thuộc là gì?
- GV: Chia lớp thành 3 N, mỗi
N tìm hiểu thảo luận 1 yêu cầu
của bài tập.
- Sau thảo luận y/c các N trình
bày kết quả.
- GV: Nhận xét, bổ sung, chuẩn
kiến thức.

- Nghe-hiểu.
- Thực hiện.
- Trả lời.
- Là tỉ số
những người
chưa đến tuổi
LĐ và người >
độ tuổi LĐ với
người trong độ
tuổi LĐ
- Trao đổi thảo
luận trong N.
- Báo cáo.
- So sánh kết
quả, ghi bài.
* Bài tập 1.
Năm
Các yếu tố
1989 1999
Hình dạng tháp Đỉnh nhọn-đáy rộng Đỉnh nhọn, đáy rộng, chân
đáy thu nhẹp hơn 1989
Cơ cấu dân
số theo tuổi
Nhóm tuổi Nam Nữ Nam Nữ
0-14
15-59
60 trở lên
20,1
25,6
3,0

18,9
28,2
4,2
17,4
28,4
3,4
16,1
30,0
4,7
Tỉ số phụ thuộc 86 72,1
*Hoạt động 2: Hd học sinh làm bài tập 2,3
GV: Giải thích: TSPT của nước
ta năm 1989 là 86 ( nghĩa là cứ
- Nghe, ghi
nhớ. * Bài tập 2. Thay đổi cơ cấu
16
100 người trong độ tuổi lao
động phải nuôi 86 người ở hai
nhóm tuổi kia ).
GV: Tự nghiên cứu bài học.
? Nhận xét về sự thay đổi của cơ
cấu dân số theo độ tuổi của
nước ta?
? Giải thích nguyên nhân?
-GV: Mở rộng, khắc sâu kiến
thức.
-GV: Yêu cầu thảo luận nhóm
bàn nội dung bài tập 3.
? Cơ cấu dân số theo độ tuổi của
nước ta có thuận lợi như thế

nào?
? Cơ cấu dân số theo độ tuổi của
nước ta có khó khăn như thế
nào cho sự phát triển KT-XH ở
nước ta?
? Biện pháp nào từng bước
khắc phục khó khăn trên?
- GV: Tổ chức cho các nhóm
trình bày kết quả, bổ sung.
-Chuẩn xác kiến thức.
- Thực hiện.
- 1HS nhận xét.
- HS khác nhận
xét, bổ sung.
- Giải thích.
- Nhận xét, bổ
sung.
- Nghe, hiểu.
- Thảo luận
trong nhóm.
- Báo cáo.
- Nhận xét, bổ
sung.
- So sánh kết
quả, ghi bài.
theo độ tuổi.
- Có sự thay đổi về cơ câu dân
số từ dân số trẻ sang dân số già
(TLS người lao động và hết
tuổi lao động cao). Từ 1989-

1999 TLNT 0-14 đã giảm
xuống (từ 39%->33,5%). NT>
60 có chiều hướng gia tăng (từ
53,8%->58,4%) > có xu
hướng tích cực do thành phần
phụ thuộc phải nuôi dưỡng đã
giảm bớt gánh nặng cho XH.
*Giải thích : Do chất lượng
cuộc sống của nhân dân ngày
càng được cải thiện. Chế độ
dinh dưỡng cao hơn trước, đ/k
y tế vệ sinh chăm sóc sức khỏe
tốt. í thức về KHHGĐ trong
nhân dân cao.
* Bài tập 3:
- Thuận lợi: Cơ cấu dân số theo
tuổi ở nước ta có thuận lợi cho
sự phát triển kinh tế-xã hội.
+ Cung cấp nguồn lao động lớn
+ Một thị trường tiêu thụ rộng
+Trợ lực lớn cho việc phát
triển và nâng cao mức sống
- Khó khăn:
+ Gây sức ép lớn đến vấn đề
giải quyết việc làm.
+ Tài nguyên cạn kiệt, môi
trường ô nhiễm, nhu cầu giáo
dục, y tế và nhà ở cũng căng
thẳng.
- Giải pháp:

+ Có kế hoạch giáo dục đào tạo
hợp lí, tổ chức hướng nghiệp
dạy nghề.
+ Phân bố lại lực lượng lao
động theo ngành và và theo
lãnh thổ.
17
+ Chuyển đổi cơ cấu kinh tế
theo hướng CNH-HĐH.
3. Củng cố, luyện tập: (3 phút)
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung chính
- Giáo viên hệ thống lại toàn
bộ kiến thức bài học.
Quan sat, nhận xét
4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: (2 phút)
- Đọc bài: Sự phát triển nền kinh tế Việt Nam.
- Sưu tầm tranh ảnh về các ngành kinh tế Việt Nam.
5. Phần bổ sung của đồng nghiệp hoặc của cá nhân:





Xác nhận của Phó hiệu trưởng Duyệt của Tổ
PHÒNG GD&ĐT AN MINH Tuần: 3 Tiết theo PPCT: 6
Trường THCS Đông Hưng 2 Ngày soạn:
18
ĐỊA LÝ KINH TẾ
BÀI 6:
SỰ PHÁT TRIỂN NỀN KINH TẾ VIỆT NAM

I. MỤC TIÊU:
1. Về kiến thức:
- Hiểu được quá trình phát triển nền kinh tế Việt Nam trong thời kỳ đổi mới.
- Hiểu được xu hướng chuyển dịch cơ cấu kinh tế ,những thành tựu, khó khăn
trong phát triển kinh tế.
2. Về kỹ năng:
- Rèn kỹ năng đọc bản đồ,vẽ biểu đồ cơ cấu và nhận xét biểu đồ.
3. Về thái độ:
- Học sinh nhận xét và đánh giá được kết quả của bạn cũng như đánh giá kết quả
học tập của mình.
- Học sinh yêu thích môn học.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN (GV) VÀ CỦA HỌC SINH (HS):
1. Chuẩn bị của GV:
- Lược đồ kinh tế Việt Nam
2. Chuẩn bị của HS:
- Tranh ảnh về thành tựu phát triển KT-XH trong thời kì đổi mới.
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung chính
Cơ cấu dân số theo độ
tuổi ở nước ta có đặc
điểm gì? Thuận lợi và
khó khăn gì cho sự phát
triển KT-XH?
Trả lời - Thuận lợi: Cơ cấu dân số
theo tuổi ở nước ta có
thuận lợi cho sự phát triển
kinh tế-xã hội.
+ Cung cấp nguồn lao
động lớn

+ Một thị trường tiêu thụ
rộng
+Trợ lực lớn cho việc phát
triển và nâng cao mức
sống
- Khó khăn:
+ Gây sức ép lớn đến vấn
đề giải quyết việc làm.
19
+ Tài nguyên cạn kiệt, môi
trường ô nhiễm, nhu cầu
giáo dục, y tế và nhà ở
cũng căng thẳng.
2. Dạy nội dung bài bới: (35 phút)
+ Đặt vấn đề vào bài mới: Chúng ta đã tìm hiểu các vấn đề của phần địa lý dân cư.
Các bài học tới, chúng ta tìm hiểu địa lý kinh tế về các ngành kinh tế chủ yếu. Trước
hết, ta tìm hiểu sự phát triển chung của nền kinh tế Việt Nam.

Hoạt động của GV
Hoạt động của
HS
Nội dung chính
* HĐ1 : Tìm hiểu về nền kinh tế nước ta trong thời kì đổi mới.
? Nét đặc trưng trong quá trình
đổi mới nền KT nước ta là gì?
- Y/c HS đọc thuật ngữ
“ Chuyển dịch cơ cấu kinh tế”.
? Dựa vào H6.1 hãy phân tích
xu hướng CDCC ngành KT? Xu
hướng này chuyển dịch thể hiện

rõ ở những mặt nào?
- GV: y/c hoạt động N, mỗi N
tìm hiểu phân tích một khu vực.
? Nhận xét xu hướng thay đổi tỉ
trọng của từng khu vực trong
GDP? Quan hệ giữa các khu
vực? Nguyên nhân của sự
chuyển dịch các khu vực?
- Sau thảo luận y/c đại diện N
báo cáo kết quả, N khác nhận
xét, bổ sung.
- GV:Nhận xét, chuẩn KT.
-1 HS trả lời.
- HS khác nhận
xét, bổ sung.
- Thực hiện.
- Quan sát trả
lời:+ N-L-NN.
+ CN-XD
+ Dịch vụ.
- Ngồi trao đổi
thảo luận trong
nhóm.
- Báo cáo.
- Nhận xét.
- Nghe, so sánh
kết quả, ghi bài
II. Nền kinh tế nước ta trong
thời kì đổi mới.
1. Sự chuyển dịch cơ cấu

kinh tế.
a. Chuyển dịch cơ cấu ngành.
Khu
vực
kinh tế
Sự thay đổi trong cơ cấu DGP Nguyên nhân
20
Nông-
lâm-
ngư-
nghiệp
- Tỉ trọng giảm liên tục: Từ cao
nhất 40% (1991), giảm thấp hơn
DV. (1992) giảm thấp hơn CN-
XD (1994). Còn hơn 20% (2002)
- Nền KT chuyển từ bao cấp sang nền
KT thị trường-xu hướng mở rộng nền
KT nông nghiệp hàng hóa.
- Nước ta đang chuyển từ nước NN
sang nước CN.
CN-
XD
- Tỉ trọng tăng nhanh nhất từ
dưới 25%(1991) lên gần 45 %.
Sau giảm rõ rệt dưới 40% (2002)
- Chủ trương CNH-HĐH gắn liền với
đường lối đổi mới-> là ngành khuyến
khích được phát triển.
Dịch
vụ.

-Tỉ trọng tăng nhanh từ (91-96).
Cao nhất gần 45%. Sau giảm rõ
rệt dưới 40%. (2002).
- Do ảnh hưởng của cuộc khủng hoảng
tài chính khu vực cuối năm 1997. Các
hoạt động KT đối ngoại tăng trưởng
chậm.
? Cùng với sự chuyển dịch CCN
thì còn có sự CD nào nữa?
- Y/c đọc thuật ngữ “vùng KT
trọng điểm”.
? Cho biết nước ta có mấy vùng
KT trọng điểm? Xác định, đọc
tên các vùng KT trên bản đồ?
? Xác định phạm vi lãnh thổ của
các vùng KTTĐ? Nêu ảnh
hưởng của các vùng KTTĐ đến
sự phát triển KT-XH?
? Dựa vào H6.2 kể tên các vùng
KT giáp biển, vùng KT không
giáp biển? Với đặc điểm TN của
vùng KT giáp biển có ý nghĩa gì
trong phát triển KT?
? Hà Giang thuộc vùng KT nào?
? Nêu ý nghĩa của việc CDCC
lãnh thổ?
- GV: Chuẩn kiến thức.
? Hãy cho biết xu hướng chuyển
- Trả lời
- Thực hiện.

- Có 7 vùng,
xác định trên
bản đồ.
- Trả lời kết
hợp xác định
trên bản đồ.
- Tây Nguyên
không giáp
biển
- Liên hệ Hà
Giang.
- Trả lời
- Nghe, ghi bài
-1 HS trả lời.
b. Chuyển dịch cơ cấu lãnh
thổ.
- Hình thành nhiều vùng
chuyên canh trong nông
nghiệp, các lãnh thổ tập trung
CN-DV=> các vùng KT phát
triển năng động.
- Nước ta có 7 vùng KT, 3
vùng KT trọng điểm ( B Bộ,
miền Trung, phía Nam).
- Các vùng KT trọng điểm có
tác động mạnh đến sự phát
triển KT-XH và các vùng KT
lân cận.
- Đặc trưng của hầu hết các
vùng KT là kết hợp KT trên đất

liền và KT biển đảo.
* ý nghĩa: Thay đổi cho phù
hợp với ĐKTN-XH của từng
khu vực để cùng phát triển
kinh tế đất nước.
c. Xu hướng chuyển dịch cơ
cấu thành phần kinh tế.
- Từ nền KT nông nghiệp và
tập thể sang nền KT nhiều
thành phần : KT nhà nước, tập
thể, tư nhân
21
dịch cơ cấu thành phần KT của
nước ta? ý nghĩa của sự chuyển
dịch đó?
- HS khác nhận
xét, bổ sung.
* ý nghĩa : Huy động tốt hơn
các nguồn lực trong và ngoài
nước. Góp phần tích cực vào
sự chuyển dịch cơ cấu ngành
và lãnh thổ KT, thúc đẩy nhanh
quá trình CNH.
* HĐ2: Tìm hiểu những thành tựu và thách thức nền kinh tế nước ta?
? Bằng vốn hiểu biết và qua các
phương tiện thông tin em cho
biết nền KT nước ta đã đạt được
những thành tựu to lớn như thế
nào?
* Tích hợp môi trường.

? Những khó khăn nước ta cần
vượt qua để phát triển KT hiện
nay là gì?
? Để phát triển nền kinh tế bền
vững ta phải làm ntn?
? Qua bài học các em đã nắm
được những kiến thức cơ bản
gì?
-1 HS trả lời.
- HS khác nhận
xét, bổ sung.
-1 HS trả lời.
- HS khác nhận
xét, bổ sung.
- Phát triển KT
phải đi đôi với
bảo vệ MT.
2. Những thành tựu và thách
thức.
a. Thành tựu.
- Tốc độ tăng trưởng KT nhanh
và tương đối vững chắc.
- Cơ cấu kinh tế chuyển dịch
theo hướng CNH.
- Nước ta đang hội nhập vào
nền kinh tế khu vực và toàn
cầu
(ASEAN, PPEC, WTO ).
b. Thách thức.
- Sự phân hóa giầu, nghèo và

còn nhiều xã nghèo ở vùng sâu
vùng xa.
- Môi trường ô nhiễm, tài
nguyên cạn kiệt.
- Vấn đề việc làm còn bức xúc.
- Nhiều bất cập trong sự phát
triển VH-GD, y tế.
- Phải cố gắng lớn trong qua
trình hội nhập nền KT thế giới.
* Kết luận : SGK/tr23.
3. Củng cố, luyện tập: (3 phút)
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung chính
?Sự chuyển dịch cơ cấu
kinh tế của nước ta biểu
hiện qua những mặt nào.
?Trình bày nội dung của
chuyển dịch cơ cấu kinh tế
nước ta.
?Xác định trên bản đồ các
vùng kinh tế của nước ta.
-Từ nền KT nông nghiệp
và tập thể sang nền KT
nhiều thành phần : KT nhà
nước, tập thể, tư nhân
- Huy động tốt hơn các
nguồn lực trong và ngoài
nước. Góp phần tích cực
vào sự chuyển dịch cơ cấu
22
?Vì sao nói:Chúng ta đã đạt

được những thành tựu,song
cũng còn không ít những
khó khăn và thách thức
trong công cuộc đổi mới nền
kinh tế.
ngành và lãnh thổ KT,
thúc đẩy nhanh quá trình
CNH.
Sự phân hóa giầu, nghèo
và còn nhiều xã nghèo ở
vùng sâu vùng xa.
- Môi trường ô nhiễm, tài
nguyên cạn kiệt.
4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: (2 phút)
-Làm bài tập trong vở bài tập.
-Làm bài tập 2/ sgk-23.
-Đọc bài: Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố nông nghiệp.
5. Phần bổ sung của đồng nghiệp hoặc của cá nhân:





Xác nhận của Phó hiệu trưởng Duyệt của Tổ
PHÒNG GD&ĐT AN MINH Tuần: 4 Tiết theo PPCT: 7
Trường THCS Đông Hưng 2 Ngày soạn:
23
bài 7:
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN
SỰ PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ NÔNG NGHIỆP

I. MỤC TIÊU:
1. Về kiến thức:
- HS hiểu được vai trò của các nhân tố tự nhiên và xã hội đối với sự phát triển và
phân bố nông nghiệp ở nước ta.
- Thấy được những nhân tố này đã ảnh hưởng đến sự hình thành nền nông nghiệp
nước ta là nền nông nghiệp nhiệt đới,đang phát triển theo hướng thâm canh và
chuyên hoá
2. Về kỹ năng:
- Phân tích đánh giá được những thuận lợi và khó khăn của TNTN đối với sự phát
triển nông nghiệp ở nước ta.
3. Về thái độ:
- Học sinh nhận xét và đánh giá được kết quả của bạn cũng như đánh giá kết quả
học tập của mình.
- Đấu tranh những hoạt động kinh tế làm ô nhiễm, suy thoái và suy giảm đất,
nước, khí hậu, sinh vật.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN (GV) VÀ CỦA HỌC SINH (HS):
1. Chuẩn bị của GV:
- Bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam.
- Bản đồ khí hậu Việt Nam.
- Át lát địa lí Việt Nam.
2. Chuẩn bị của HS:
- Sưu tầm tranh ảnh về hoạt động nông nghiệp nước ta.
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung chính
? Hãy nêu một số thành
tựu và thách thức trong
quá trình phát triển kinh
tế ở nước ta.
HS trả lời a. Thành tựu.

- Tốc độ tăng trưởng KT
nhanh và tương đối vững
chắc.
- Cơ cấu kinh tế chuyển
dịch theo hướng CNH.
- Nước ta đang hội nhập
24
vào nền kinh tế khu vực và
toàn cầu
(ASEAN, PPEC, WTO ).
b. Thách thức.
- Sự phân hóa giầu, nghèo
và còn nhiều xã nghèo ở
vùng sâu vùng xa.
- Môi trường ô nhiễm, tài
nguyên cạn kiệt.
- Vấn đề việc làm còn bức
xúc.
- Nhiều bất cập trong sự
phát triển VH-GD, y tế.
- Phải cố gắng lớn trong
qua trình hội nhập nền KT
thế giới
2. Dạy nội dung bài bới: (35 phút)
+ Đặt vấn đề vào bài mới: VN vốn là một nước kinh tế nông nghiệp, Hiện nay cùng
quá trình đổi mới, nền nông nghiệp nước ta có gì thay đổi, trước hết, ta xem xét các
nhân tố ảnh hưởng đến nông nghiệp Việt Nam
Hoạt động của GV
Hoạt động của
HS

Nội dung chính
* HĐ1 : Tìm hiểu về các nhân tố TN ảnh hưởng đến sản xuất và pb NN.
* Tích hợp môi trường.
? Hãy cho biết sự phát triển và
phân bố nông nghiệp phụ thuộc
vào những TN nào của tự
nhiên?
? Vì sao nói nông nghiệp phụ
thuộc nhiều vào đất đai và khí
hậu?
? Cho biết vai trò của đất đối
với ngành nông nghiệp?
- Đất, nước, khí
hậu, sinh vật
(ĐốitượngSXNN
là các SV: Cơ
thể sống cần đủ
5 yếu tố cơ bản:
Nhiệt, nước,
không khí, a/s,
chất dinh
dưỡng )
I. Các nhân tố tự nhiên.
1. Tài nguyên đất.
- Là TN vô cùng quý giá.
- Là tư liệu SX không thể thay
thế được của ngành NN.
Các yếu
tố
Tài nguyên đất

Tên đất Fe ra lít Phù sa
Diện
tích
-16 triệu ha- 65% S lãnh thổ. -3 triệu ha – 24% S lành thổ
25

×