Tải bản đầy đủ (.doc) (120 trang)

Giáo án địa lí 8 cả năm trọn bộ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (520.68 KB, 120 trang )


Ngày soạn:21/08/2011
Ngày dạy:
Phần I: THIÊN NHIÊN CON NGƯỜI CÁC CHÂU LỤC
XI. CHÂU Á
Tiết: 1 Bài 1: VỊ TRÍ ĐỊA LÝ, ĐỊA HÌNH VÀ KHÓANG SẢN
I/ Mục tiêu bài dạy: Sau bài học H/S cần
1. Kiến thức:
- Biết được vị trí địa lí, giới hạn của châu Á trên bản đồ thế giới
- Trình bày được đặc điểm hình dáng, kích thước và đặc điểm địa hình và khống sản của
Châu Á.
2. Kỹ năng, thái độ
- Kỹ năng đọc, phân tích, so sánh các yếu tố địa lý trên bản đồ.
II/ Phương tiện dạy học cần thiết:
- Lược đồ vị trí địa lý Châu Á trên địa cầu.
- Bản đồ tự nhiên Châu á.
- Tranh, ảnh về các dạng địa hình Châu Á.
III/ Hoạt động dạy học:
1. Tổ chức:
8A : 8B : 8C:
2. Kiểm tra bài cũ
- Kiểm tra sách vở, dụng cụ học tập.
3. Giới thiệu bài mới:
Các bước lờn lớp Nội dung cần ghi bảng
GM1: Vị trí địa lý và kích thước của châu Á:
- Treo lược đồ thế giới hướng dẫn HS quan sát.
? Châu Á là một bộ phận của lục địa nào ( Á – Aâu)
- Treo lược đồ Châu Á trên địa cầu và cho biết:
? Điểm cực Bắc và cực Nam phần đất liền châu Á nằm trên
những vĩ độ nào (77
0


44’ B → 1
0
16’ B.)
? Châu Á tiếp giáp với các đại dương và các châu lục nào
? Nơi rộng nhất của châu Á theo chiều Bắc-Nam, Đơng-Tây
dài bao nhiêu km? (Bắc Nam: 8.500 km. Tây Đơng: 9.200
km. ? Cho biết diện tích châu Á là bao nhiêu (Diện tích phần
đất liền rộng khoảng 41,5 triệu km
2
, nếu tính cả diện tích
các đảo phụ thuộc thì rộng tới 44,4 triệu km
2
. Đây là châu
lục rộng lớn nhất thế giới.)
- Mở rộng: Diện tích châu á chiếm 1/3 diện tích đất nổi trên
1. Vị trí địa lý và kích thước của
châu Á:
- Châu Á là châu lục rộng lớn
nhất thế giới với diện tích 44,4
triệu km
2
(kể cả các đảo)
- Nằm hoàn toàn ở nửa cầu Bắc,
là một bộ phận của lục địa Á-Âu,
kéo dài từ vùng cực Bắc đến
vùng xích đạo

Trái Đất, lớn gấp rưỡi Châu Phi, gấp bốn Châu Âu.
+ Điểm cực Bắc Mũi sê-li-u-X km: 77
0

44’B.
+ Điểm cực Nam Mũi Piai: 1
0
16’B. (Nam bán đảo Malăcca).
+ Điểm cực Tây: Mũi Bala: 26
0
10’Đ (Tây bán đảo tiểu Á).
+ Điểm cực Đơng mũi Điêgiơnép: 169
0
40’T (Giáp eo
Bêring)
GM2: Đặc điểm địa hình và khoán sản:
- Yêu cầu học sinh đọc thuật ngữ “Sơn nguyên” trang 157.
- Treo lược đồ châu Á
- Y/c làm việc theo nhĩm
+ N.1, 3: Tìm và đọc tên các dãy núi chính, Phân bố?
(Dãy Himalaya, Cơnluân, Cápca, Nam sơn, Thiên sơn, An
tai, Lablơnơvơi, Đaihungan… Phân bố chủ yếu ở trung tâm
lục địa.)
+ N.2, 4:Tìm và đọc tên các sơn nguyên chính? Phân bố
(Sơn nguyên Tây tạng, Trung xibia, Decan, Iran, Arap…
Phân bố chủ yếu ở trung tâm.
+ N5. 6: Tìm và đọc tên đồng bằng lớn? phân bố (Đồng
bằng Ấn - Hằng, Turan, Hoa bắc, Hoa trung, Tây xibia…
Phân bố chủ yếu ở rìa lục địa.)
- Y/c đại diện trình bày, nhận xét, bổ sung
? Cho biết các sơng chính chảy trên đồng bằng đĩ. (Sơng
Trường giang, Hồng hà, Ơbi, Iênitxây, Lê na, Amua, Tigrơ,
Ơphrat, Ấn, Hằng…)
? Xác định hướng chính của núi? Nhận xét sự phân bố các

núi Sơn nguyên, đồng bằng trên bề mặt lãnh thổ ( Hướng
Đ-T
và B- N. Sự phân bố các núi, SN, đồng bằng trên bề mặt dày
đặc và nằm xen kẻ nhau)
? Hãy cho nhận xét chung về đặc điểm địa hình châu Á? (Hệ
thống địa hình, hướng và sự phân bố…).
GM3: Cá nhân
GV: Dựa vào H1.2 cho biết:
? Châu Á cĩ những khống sản chủ yếu nào (Than, dầu mỏ,
khí đốt, mangan…)
? Dầu mỏ và khí đốt tập trung nhiều nhất ở những khu vực
nào? (Tây Nam Á, Đơng Nam Á,).
2. Đặc điểm địa hình và khống
sản:
a. Đặc điểm địa hình:
- Nhiều hệ thống núi và cao
nguyên cao, đồ sộ nhất thế giới.
tập trung chủ yếu ở trung tâm
- Nhiều đồng bằng rộng lớn
phân bố ở rìa lục địa
b. Đặc điểm khống sản:
- Châu Á cĩ nguồn khống sản
phong phú, quan trọng nhất là:
dầu mỏ, khí đốt, than, sắt, crơm
và kim loại màu.
IV/. Củng cố bài học:
1. Yêu cầu HS lên bảng dùng bản đồ tự nhiên châu Á (treo tường) xác định:

a) Các điểm cực B, N, Đ, T của châu Á? Châu Á kéo dài trên khoảng bao nhiêu vĩ độ? (76
0

VĐ).
Tiếp giáp với các châu lục và đại dương nào?b) Xác định giới hạn nơi lãnh thổ rộng nhất bờ
Đơng - bờ Tây? Châu Á kéo dài trên khoảng bao nhiêu kinh độ?
V/ Dặn dò:
- GV hướng dẫn HS học bài ở nhà và làm bài tập SGK.
Ngày soạn: 21/08/2011
Ngày dạy:
Tiết: 2 Bài: KHÍ HẬU CHÂU Á
I/ Mục tiêu bài dạy: Sau bài học H/S cần
1. Kiến thức:
- Trình bày và giải thích được đặc điểm khí hậu của châu Á
- Nêu và giải thích được sự khác nhau giữa kiểu khí hậu gió mùa và kiểu khí hậu lục địa
ở châu Á
- Giải thích được vì sao Châu Á có nhiều đới khí hậu và nhiều kiểu khí hậu.
2. Kỹ năng, thái độ
- Nâng cao kỹ năng phân tích biểu đồ khí hậu. Xác định trên bản đồ sự phân bố các đới và
các kiểu khí hậu.
- Xác lập các mối quan hệ giữa khí hậu với vị trí, kích thước, địa hình, biển….
- Mô tả đặc điểm khí hậu.
II/ Phương tiện dạy học cần thiết:
- Lược đồ các đới khí hậu Châu Á.
- Các biểu đồ khí hậu phóng to.
- Bản đồ tự nhiên và bản đồ câm Châu Á.
III/ Tiến trình tổ chức bài mới:
1. Tổ chức:
8A 8B 8C
2. Kiểm tra bài cũ
- Đặc điểm vị trí địa lý, kích thước lãnh thổ Châu Á và ý nghĩa của chúng đối với khí hậu.
- Địa hình Châu Á có đặc điểm gì nổi bật?
3. Giới thiệu bài mới:

Các bước lên lớp Nội dung cần ghi bảng
GM1: Khí hậu Châu Á phân hoá rất đa dạng
? Đặc điểm đầu tiên của khí hậu Châu Á là
gì? (Khí hậu phân hóa rất đa dạng.)
1. Khí hậu Châu Á phân hoá rất đa dạng:

? Sự phân hóa rất đa dạng thể hiện như thế
nào? (Có nhiều đới và nhiều kiểu khí hậu
khác nhau.)
- Treo B.Đồ các đới khí hậu Châu Á lên
bảng giới thiệu và hướng dẫn HS quan sát
đối chiếu H2.1 – L.Đồ các đới khí hậu
Châu Á.
- Quan sát H2.1, em cho biết:
? Dọc theo KT 80
0
Đ từ vùng cực đến xích
đạo có những đới khí hậu gì? Mỗi đới nằm
ở khoảng vĩ độ bao nhiêu?
? Giải thích tại sao khí hậu Châu Á phân
hoá thành nhiều đới khác nhau?
- Dựa vào H2.1 và bản đồ tự nhiên Châu Á
cho biết:
? Trong đới khí hậu ôn đới, cận nhiệt, nhiệt
đới có những kiểu khí hậu gì?
? Tại sao khí hậu Châu Á có sự phân hoá
thành nhiều kiểu
- Do lãnh thổ trải dài từ vùng cực Bắc đến xích
đạo nên Châu Á có nhiều đới khí hậu thay đổi từ
Bắc đến Nam

- Ở mỗi đới khí hậu thường phân hoá thành
nhiều kiểu khí hậu khác nhau tuỳ theo vị trí gần
hay xa biển (từ Đông sang Tây), địa hình cao hay
thấp.
GM2: Hai kiểu khí hậu phổ biến của Châu
Á:
? Quan sát hình 2.1, chỉ các khu vực thuộc
các kiểu khí hậu nhiệt đới gió mùa, các
kiểu khí hậu lục địa?
- Chia 4 nhóm thảo luận
+ N1,2
? Nêu đặc điểm và phân bố của kiểu khí
hậu nhiệt đới gió mùa
+ N3,4:
? Nêu đặc điểm và phân bố của kiểu khí
hậu lục địa
- Kẻ bảng
- Đại diện nhóm trình bày ở bảng-nhận xét,
bổ sung
GV: kết luận mở rộng:
* Liên hệ: Việt Nam nằm trong đới khí hậu
nào? Thuộc kiểu khí hậu gì?
2. Hai kiểu khí hậu phổ biến của Châu Á:
Kiểu khí
hậu
Phân bố Đặc điểm khí hậu
1. Khí
hậu gió
mùa
Đông Á,

ĐNA, Nam
Á
- Mùa đông: khô
lạnh, mưa không
đáng kể.
- Mùa hạ: Nóng
ẩm, có mưa nhiều.
- Lượng mưa lớn
nhiều nhất ở Đông
Á và ĐNA.
2. Khí
hậu lục
địa.
Vùng nội
địa và TNA.
- Mùa đông khô và
lạnh.
- Mùa hạ khô và
nóng.
- Lượng mưa nhỏ,
trung bình từ 200 –
500mm
IV/ Củng cố bài học:
- Khí hậu châu Á phân hóa rất đa dạng thể hiện ở điểm nào? Nguyên nhân của sự phân
hóa đa dạng đó? (Hoặc dán băng giấy ghi các đới khí hậu, kiểu khí hậu vào bản đồ câm
Châu á).

- Khí hậu châu Á phổ biến là kiểu khí hậu gì? Đặc điểm và sự phân bố?
V/ Dặn dò:
- Học bài và làm bài tập 1, 2 / 9 / SGK vào vở bài tập.

- Tìm hiểu trước bài 3 – Sông ngòi và cảnh quang châu Á.
- Sưu tầm một số tranh ảnh về động vật quí hiếm ở châu Á như Hươu sao, Gấu trúc, Hổ…
Ngày soạn: 21/08/2010

Ngày dạy: 23/08/1010
Bài: SÔNG NGÒI VÀ CẢNH QUAN CHÂU Á
I/ Mục tiêu bài dạy: Sau bài học H/S cần
1. Kiến thức:
- Trình bày được đặc điểm chung của sông ngòi chấu Á
- Nêu và giải thích sự khác nhau về chế độ nước, giá trị kinh tế của các sông lớn
- Trình bày được các cảnh quan TN châu Á và giải thích sự phân bố của một số cảnh
quan
2. Kỹ năng, thái độ
- Xác định trên bản đồ vị trí cảnh quan tự nhiên và các hệ thống sông lớn
- Xác lập mối quan hệ giữa khí hậu, địa hình với sông ngòi và cảnh quan tự nhiên.
- GD bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học (Mục: 2)
II/ Phương tiện dạy học cần thiết:
- Bản đồ tự nhiên Châu Á. Bản đồ cảnh quan tự nhiên Châu Á.
- Tranh, ảnh về các cảnh quan tự nhiên Châu Á, 1 số động thực vật quý hiếm
+ Cảnh quan Đài nguyên, rừng lá kim. Một số động vật đới lạnh: Tuần lộc, Nai, Sừng
tấm…
III/ Tiến trình tổ chức bài mới:
1. Kiểm tra bài cũ
- Chứng minh khí hậu châu Á phân hóa rất đa dạng?
- Khí hậu châu Á phổ biến là kiểu khí hậu gì? Nêu đặc điểm và sự phân bố?
2. Giới thiệu bài mới:
Các bước lên lớp Nội dung cần ghi bảng
GM1: Đặe điểm sông ngòi
- Y/c HS quan sát H1.2 - Bản đồ tự nhiên châu Á.
- Chia 3 nhóm thảo luận

? Tìm và đọc tên các con sông lớn ở Bắc Á. Chúng bắt
nguồn từ đâu, đổ vào biển và đại dương nào? Chạy
theo hướng nào, chế độ nước như thế nào?
? Sông lớn ở Đông Á, Đông Nam Á và Nam Á…
? Sông lớn ở Tây Nam Á và Trung Á…
- Dùng bản đồ treo tường chuẩn xác kiến thức: Có 3 hệ
thống sông lớn.
Bắc Á: Sông Ôbi bắt nguồn từ Danti, Sông Lênitxtây
bắt nguồn từ Dxatan, Sông Lêna bắt nguồn từ Dla-blô-
nôvôi…Đều đổ vào BBD. Chảy từ Nam lên Bắc, mạng
lưới sông dày, mùa đông đóng băng, mùa xuân có lũ
do băng tuyết tan.
- Đông Á, ĐNA, Nam Á: Sông Trường giang, Amua,
1. Đặc điểm sông ngòi:
- Có nhiều hệ thống sông lớn nhưng
phân bố không đều.
- Chế độ nước khá phức tạp thay đổi
theo chế độ khí hậu
- Sông ngòi và hồ ở châu Á có giá trị
rất lớn trong sản xuất, đời sống, văn
hóa, du lịch…

Hoàng hà, Mêkông, Ấn, Hằng,…Đều đổ vào TBD. Có
nhiều sông, sông nhiều nước lên xuống theo mùa.
- TNÁ và Trung Á: Sông Tigrơ, Ơphrat…Đều đổ vào
AĐD. Rất ít sông, nguồn cung cấp nước cho sông là
nước băng tuyết tan, lượng nước giảm dần về hạ lưu.
? Qua đó em nhận xét gì về mạng lưới và sự phân bố
của sông ngòi châu Á
GM2: Các đới cảnh quan tự nhiên

- Y/c HS quan sát H3.1 + H2.1, cho biết:
? Nêu tên các đới cảnh quan của Châu Á theo thứ tự
từ Bắc xuống Nam theo kinh tuyến 80
0
Đ(Đài nguyên,
rừng lá kim (Tai ga), rừng hỗn hợp và rừng lá rộng,
thảo nguyên, rừng và cây bụi lá cứng ĐTH, rừng cận
nhiệt đới ẩm, rừng nhiệt đới ẩm, Xavan và cây bụi,
hoang mạc vàbán hoang mạc, cảnh quan núi cao).
? Tên các cảnh quan phân bố ở khu vực khí hậu gió
mùa và các cảnh quan ở khu vực khí hậu lục địa khô
hạn?
? Theo em, cảnh quan nào giàu động thực vật nhất?
Vì sao?
- Liên hệ rừng Việt Nam.
? Vậy để rừng tự nhiên không bị thoái hoá chúng ta
phải làm gì (Cần phải bảo vệ rừng và trồng rừng bởi
vì bảo vệ rừng cũng chính là bảo vệ lá phổi của chúng
ta.)
2. Các đới cảnh quan tự nhiên:
- Do địa hình và khí hậu đa dạng nên
cảnh quan Châu Á rất đa dạng: rừng
lá kim, rừng nhiệt đới ẩm, thảo
nguyên, hoang mạc, cảnh quan núi
cao
- Trong rừng có nhiều động vật quý
hiếm
- Ngày nay phần lớn các đới cảnh
quan nguyên sinh đã bị con người
khai phá, biến thành đồng ruộng các

khu dân cư và khu công nghiệp.
- Bảo vệ rừng là nhiệm vụ rất quaqn
trọng của các quốc gia châu Á
GM3:Những thuận lợi và khó khăn của thiên nhiên
? Châu Á có những nguồn tài nguyên nào? (Khoáng
sản có trữ lượng lớn: than, dầu mỏ, khí đốt, sắt,
thiếc…Ngoài ra, còn có tài nguyên đất, khí hậu, nguồn
nước, thực động vật…
? Những tài nguyên đó có thuận lợi gì trong phát triển
kinh tế
? Tự nhiên châu Á gây ra những khó khăn gì? Ví dụ.
3. Những thuận lợi và khó khăn của
thiên nhiên Châu Á.
a. Thuận lợi: Tự nhiên châu Á có
nguồn tài nguyên đa dạng, phong phú
tạo điều kiện phát triển kinh tế, văn
hóa…
b. Khó khăn: Địa hình núi cao hiểm
trở, khí hậu khắc nghiệt (khô và
lạnh), thiên tai thất thường.
IV/ Củng cố bài học:
- Châu Á có các đới cảnh quan tự nhiên nào.
- Những đặc điểm thuận lợi và khó khăn của tự nhiên châu Á.
V/ Dặn dò:
- Học bài và làm bài tập SGK.

Tuần: 4 - Tiết: 4
Ngày soạn: 28/08/2010
Ngày dạy: 30/08/1010
Bài: THỰC HÀNH

PHÂN TÍCH HOÀN LƯU GIÓ MÙA Ở CHÂU Á
I/ Mục tiêu bài dạy: Sau bài học H/S cần
1. Kiến thức:
- Nguồn gốc hình thành và sự thay đổi hướng gió của khu vực gió mùa Châu Á
- Làm quen với một số loại lược đồ khí hậu mà các em ít được biết đó là khí áp và hướng
gió.
2. Kỹ năng, thái độ
- Nắm được kỹ năng đọc, phân tích sự thay đổi khí áp và hướng gió trên lược đồ.
II/ Phương tiện dạy học cần thiết:
- Bản đồ khí hậu Châu Á.
- Hai lược đồ phân bố khí áp và hướng gió chính về mùa đông và mùa hạ ở Châu Á
III/ Tiến trình tổ chức bài mới:
1. Kiểm tra bài cũ
- Xác định các con sông lớn ở Bắc Á, ĐNA, Đông Á và Nam Á trên Bản đồ tự nhiên châu
Á và nêu đặc điểm thủy chế.
- Khí hậu, địa hình Châu á ảnh hưởng đến sông ngòi Châu Á như thế nào?
- Qua bản đồ H3.3 cho biết sự thay đổi các cảnh quan tự nhiên từ Tây sang Đông theo Vĩ
tuyến 40
0
B và giải thích tại sao có sự thay đổi như vậy.
2. Giới thiệu bài mới:
Các bước lên lớp Nội dung cần ghi bảng
GM1: bài tập 1
- Y/c hs dựa vào lược đồ 4.1, 4.2
? Xác định và đọc tên các trung tâm ấp
thấp và áp cao vào mùa đông và mùa
hạ
- Chia 4 nhóm thảo luận
+ Nhóm 1,2 phân tích hướng gió về
mùa Đông

+ Nhóm 3,4 phân tích hướng gió về
mùa Hạ
+ Xác định các hướng gió chính theo
khu vực về mùa đông.
- Đại diện nhóm báo cáo kết quả,
nhóm khác bổ sung.
- GV dùng lược đồ H4.1 (phóng to)
chuẩn xác lại kiến thức.
1 Phân tích hướng gió về mùa Đông:
Aùp thấp Aùp cao
Mùa Đông Ai-xơ-len, A-lê-
ut, Xích đạo,
Xích đạo Ô-
xtrây-li-a
Xi-bia. A-xơ,
Nam ĐTD, Nam
ÂĐD
Mùa hạ I-ran Nam ĐTD, Nam
ÂĐD, Ô-xtrây-li-
a, Ha-oai
HG theo
mùa
Mùa Đông
(Tháng 1)
Mùa Hạ
(Tháng 7)
Khu vực
Đông Á
Tây Bắc Đông Nam
Đông Nam

Á
Đông Bắc hoặc
Bắc
Tây Nam (biến
tính: Đông

Nam)
Nam Á Đông Bắc (bị
biến tính nên khô
ráo và ấm áp)
Tây Nam
GM2: bài tập 2
- Y/c hs ghi những kiến thức đã biết
qua phân tích ở trên theo mẫu bên
- Y/c từng hs nối tiếp nhau đọc kết quả
- Nhận xét – bổ sung, hoàn thiện
- Qua sự phân tích hoàn lưu gió mùa
Châu Á, hãy cho biết: điểm khác nhau
cơ bản về tính chất giữa gió mùa mùa
đông và gió mùa mùa hạ là gì? Vì sao
(Gió mùa mùa đông lạnh và khô vì
xuất phát từ cao áp trên lục địa. Gió
mùa mùa hạ mát và ẩm vì thổi từ đại
dương vào.)
GV (Bổ sung): Mùa đông: khối khí rất
lạnh từ cao áp Xi-bia (Bắc Á) di
chuyển xuống nước ta, do di chuyển
chặng đường dài nên bị biến tính, yếu
dần khi vào miền Bắc nước ta, chỉ đủ
gây ra thời tiết tương đối lạnh trong

thời gian vài ngày, sau bị đồng hóa với
khối khí địa phương nên yếu dần rồi
tan.
2. Tổng kết
Mùa Khu vực Hướng gió
chính
Thổi từ áp
cao…. đến áp
thấp.
Mùa
đông
(tháng
1)
Đông Á
Tây Bắc
Cao áp Xi-bia

Hạ áp A-lê-
út
Đông
Nam Á
Đông Bắc
hoặc Bắc
Cao á p Xi-bia
 Hạ áp Xích
đạo và
Ôxtrâylia.
Nam Á
Đông Bắc
(bị biến tính

nên khô ráo
và ấm áp)
Cao á p Xi-bia

Hạ áp Châu
Phi.
Mùa hạ
(tháng
7)
Đông Á Đông Nam
Cao áp Ha-oai

chuyển vào
lục địa (Hạ áp
Iran)
Đông
Nam Á
Tây Nam
(biến tính:
Đông Nam)
Các cao áp:
Ôx-trây-li-a,
Nam Ấn độ
dương chuyển
vào lục địa.
(Hạ áp Iran)
Nam Á Tây Nam
Cao áp Ấn độ
dương


Hạ
áp I-ran
IV/ Củng cố bài học:
- Cho biết sự khác nhau về hoàn lưu gió mùa châu Á ở mùa đông và mùa hè?
- Đặc điểm thời tiết về mùa đông và mùa hè khu vực gió mùa Châu Á?
V/ Dặn dò:

- Học bài theo câu hỏi SGK.
- Tìm hiểu trước bài 5 - Đặc điểm dân cư - xã hội Châu Á
Tuần: 5 - Tiết:5
Ngày soạn: 04/09/2010
Ngày dạy: 06/09/2010
Bài: ĐẶC ĐIỂM DÂN CƯ, XÃ HỘI CHÂU Á
I/ Mục tiêu bài dạy: Sau bài học H/S cần
1. Kiến thức:
- Trình bày và giải thích được một số đặc điểm nổi bậc của dân cư-XH châu Á
- Sự đa dạng và phân bố các chủng tộc sống ở châu Á.
- Biết tên và sự phân bố các tôn giáo lớn của châu Á.
2. Kỹ năng, thái độ
- So sánh các số liệu về dân số giữa các châu lục thấy rõ sự gia tăng dân số.
- Quan sát hình ảnh và phân tích lược đồ
II/ Phương tiện dạy học cần thiết:
- Bản đồ các nước trên thế giới.
- Lược đồ, tranh ảnh, tài liệu về các cư dân - các chủng tộc ở châu Á.
- Tranh ảnh, tài liệu nói về đặc điểm các tôn giáo lớn.
III/ Tiến trình tổ chức bài mới:
1. Kiểm tra bài cũ
- Xác định hướng gió về mùa đông, mùa hạ ở các khu vực Đông Á, ĐNA và Nam Á? Tính
chất của gió mùa mùa đông và gió mùa mùa hạ?
2. Giới thiệu bài mới:

Các bước lên lớp Nội dung cần ghi bảng
GM1: Một châu lục đông dân nhất thế giới
- Cho HS so sánh diện tích châu Á với các châu lục khác.
- Cho HS đọc bảng 5.1 SGK và nêu nhận xét.
? Em có nhận xét gì về số dân châu Á so với số dân các châu lục
khác trên thế giới? ( Châu Á có số dân đông nhất thế giới.)
- Treo bảng phụ:
Khu vực
D.tích
(nghìn/km
2
)
Số dân
(triệu người)
Đông Á
Nam Á
Đông Nam Á
Trung Á
11.762
4.489
4.495
4.002
1.563
1.356
519
56
1. Một châu lục đông dân
nhất thế giới:
- Châu Á có số dân đông,
tăng nhanh, mật độ dân

số cao
- Hiện nay do thực hiện
chặt chẽ chính sách dân
số nên tỉ lệ gia tăng dân

Tây Nam Á 7.016 280
? Qua bảng số liệu trên, ta thấy dân cư châu Á đông nhưng phân
bố như thế nào?
? Dân cư châu Á tập trung ở khu vực nào? tại sao?
- Y/c quan sát bảng 5.1 cột tỉ lệ tăng tự nhiên
? Em nhận xét gì về tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên của Châu Á so
với các châu lục và so với thế giới? (Đã giảm ngang mức TB năm
của thế giới 1,3%.)
? Nêu nguyên nhân cơ bản nào làm tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên
châu Á giảm (Thực hiện chính sách dân số như : KHHGĐ)
- Liên hệ với thực tế thực hiện chính sách dân số ở Việt Nam?
số châu Á đã giảm.
GM2: Dân cư thuộc nhiều chủng tộc
- Quan sát và phân tích hình 5.1 cho biết:
? Châu Á có những chủng tộc nào sinh sống? Xác định địa bàn
phân bố chủ yếu của các chủng tộc đó? (Chủng tộc Ơ-rô-pê-ô-ít: ở
TNA và Nam Á. Chủng tộc Môn-gô-lô-ít: ở Bắc Á vá Đông A.Ù
Khu vực ĐNA có chủng tộc Môn-gô-lô-ít đang xen với chủng tộc
Ôx-tra-lô-ít
? Dân cư Châu á phần lớn thuộc chủng tộc nào?
? Các chủng tộc chung sống với nhau như thế nào?
2. Dân cư thuộc nhiều
chủng tộc:
- Dân cư châu Á chủ yếu
thuộc chủng tộc

Môngôlôít, Ơrôpêôit và số
ít Ôxtralôít.
- Các chủng tộc chung
sống bình đẳng trong hoạt
động kinh tế, văn hoá, xã
hội.
GM3: Nơi ra đời của các tôn giáo
? Kể tên 4 tôn giáo lớn? (Ấn độ giáo, hồi giáo, thiên chúa giáo
(kitô giáo) và phật giáo.
- Cho HS thảo luận nhóm (4 nhóm).
Tôn giáo
Địa điểm
ra đời
Thời điểm ra
đời
Thần linh
được tôn
thờ
Khu vực phân
bố chính ở
Châu á
1. AĐ giáo
2. Phật
giáo
3. TC giáo
4. Hồi giáo
3. Nơi ra đời của các tôn
giáo:
- Văn hóa đa dạng, nhiều
tôn giáo lớn: Phật giáo,

Hồi giáo, Thiên chúa giáo
(Ky tô giáo) và Ấn Độ
giáo.
IV/ Củng cố bài học:
- bảng số liệu
V/Dặn dò:

- Xem bài Thực hành: Đọc và phân tích lược đồ phân bố dân cư và các thành phố lớn của
châu Á.

Tuần:6 - Tiết:6
Ngày soạn: 12/09/2010
Ngày dạy: 13/09/2010
Bài: THỰC HÀNH ĐỌC, PHÂN TÍCH LƯỢC ĐỒ PHÂN BỐ DÂN CƯ VÀ CÁC THÀNH PHỐ
LỚN CỦA CHÂU Á
I/ Mục tiêu bài dạy: Sau bài học H/S cần
1. Kiến thức:
- Đặc điểm về tình hình phân bố dân cư và thành phố lớn của Châu á.
- Liên hệ các kiến thức đã học để tìm hiểu các yếu tố tự nhiên ảnh hưởng đến sự phân bố
dân cư và các thành phố lớn của châu Á.
2. Kỹ năng, thái độ
- Kĩ năng phân tích bản đồ phân bố dân cư và các đô thị Châu Á, tìm ra đặc điểm phân bố
dân cư và các mối quan hệ giữa yếu tố tự nhiên và dân cư xã hội.
- Rèn kĩ năng xác định, nhận biết vị trí các quốc gia, các thành phố lớn ở Châu á.
II/ Phương tiện dạy học cần thiết:
III/ Tiến trình tổ chức bài mới:
1. Kiểm tra bài cũ
KIỂM TRA 15

(Thực hành)

I/ Phần lí thuyết:
1. Trình bày và giải thích được một số đặc điểm nổi bậc của dân cư-XH châu Á (10đ)
II/ Phần thực hành
1. Dựa vào hình 6.1 Nhận biết khu vực có mật độ dân số từ thấp đến cao và điền vào bảng
sau
MẬT ĐỘ DÂN SỐ TRUNG
BÌNH
NƠI PHÂN BỐ
< 1 người/km
2
1-50 người/km
2
51-100 người/km
2
> 100 người/km
2
+ Kết hợp lược đồ tự nhiên Châu Á và kiến thức đã học giải thích sự phân bố mật độ dân cư.
Đáp àn+biểu điểm
I/ Phần lí thuyết (10đ)
- Châu Á có số dân đông, tăng nhanh, mật độ dân số cao (2,5đ)
- Dân cư châu Á chủ yếu thuộc chủng tộc Môngôlôít, Ơrôpêôit và số ít Ôxtralôít. (2,5đ)
- Các chủng tộc chung sống bình đẳng trong hoạt động kinh tế, văn hoá, xã hội. (2,5đ)
- Văn hóa đa dạng, nhiều tôn giáo lớn: Phật giáo, Hồi giáo, Thiên chúa giáo (Ky tô giáo) và Ấn
Độ giáo. (2,5đ)
II/ Phần thực hành (10đ)
MẬT ĐỘ DÂN SỐ TRUNG
BÌNH
NƠI PHÂN BỐ
< 1 người/km
2

(1,5đ) - Bắc LB Nga,

- Tây Trung Quốc, Arập Xê-út,
- Aùp-ga-ni-xtan, Pa-kix-tan.
1-50 người/km
2
(1,5đ)
- Nam LB Nga,
- phần lớn bán đảo Trung Ấn,
- khu vực Đông Nam Á.
- Đông Nam Thổ Nhĩ Kì, I-Ran.
51-100 người/km
2
(1,5đ)
- Ven Địa Trung Hải,
- Trung Tâm Ấn Độ.
- Một số đảo Inđônêxia.
- Trung Quốc.
> 100 người/km
2
(1,5đ)
- Ven biển Nhật Bản,
- Đông Trung Quốc
- Ven biển Việt Nam,
- Nam Thái Lan
- ven biển Ấn Độ,
- Một số đảo In-đô…
* Giải thích (4đ)
- Khu vực đông dân: Đông Á, ĐNA, Nam Á… do có điều kiện sống thuận lợi: ở ven biển, ven
sông, các đồng bằng lớn, khí hậu gió mùa, sông ngòi nhiều. (2)

- Khu vực thưa dân: Ở Bắc Á, Trung Á, TNA. Do diện liện sống không thuận lợi: như khí hậu
lạnh giá ở Bắc Á, khí hậu khô hạn ở TNA và Trung Á, lượng mưa ít, sông ngòi kém phát triển
(2)
2. Giới thiệu bài mới:
Các bước lên lớp Nội dung cần ghi bảng
GM2: bài tập 2
? Cho biết các thành phố lớn của châu Á
thường tập trung tại khu vực nào, vì sao?
Bài tập 2: (3đ)
- Các thành phố lớn, đông dân của châu Á tập
trung ven biển 2 đại dương lớn, nơi có các đồng
bằng châu thổ màu mỡ, rộng lớn. Khí hậu nhiệt
đới ôn hoà có gió mùa hoạt động. Thuận lợi cho
sinh hoạt đời sống, giao lưu, phát triển giao
thông. Điều kiện tốt cho sản xuất nông nghiệp,
công nghiệp, nhất là nền nông nghiệp lúa nước.
IV/ Củng cố bài học:
- Xác định trên bản đồ châu Á những khu vực thưa dân, đông dân và giải thích nguyên
nhân.
- Xác định và đọc tên các quốc gia, thành phố lớn của các nước đó trên bản đồ châu Á.
- Các thành phố lớn ở châu Á thường tập trung ở đâu? Vì sao?
- GV đánh giá, cộng điểm cho nhóm, HS làm việc tích cực và hiệu quả.
V/ Dặn dò:
- Học bài và hoàn thành bản photo lược đồ trống có đánh dấu vị trí các đô thị của châu Á.
Cho HS xác định hai nơi phân bố mật độ dân số: 100 người/km
2
, dưới 1 người/km
2
.


- Ôn tập tất cả các bài từ bài 1 đến bài 6 để chuẩn bị cho tiết sau ôn tập.
- Làm tất cả các câu hỏi và bài tập SGK để tuần sau nữa kiểm tra.
Tuần:7 - Tiết:7
Ngày soạn: 19/09/2010
Ngày dạy: 20/09/2010
Bài: ÔN TẬP
I/ Mục tiêu bài dạy: Sau bài học H/S cần
1. Kiến thức:
- Sau bài học, HS cần biết: Khái quát hoá, hệ thống hóa và củng cố bài học bài họccác
kiến thức đã học từ bài 1 đến bài 6
- Biết được Châu á là một châu lục rộng lớn có điều kiện tự nhiên đa dạng, phong phú và
có đặc điểm về dân cư, xã hội phức tạp.
2. Kỹ năng, thái độ
- Củng cố bài học bài họckỷ năng sử dụng bản đồ, lược đồ, biểu đồ.
II/ Phương tiện dạy học cần thiết:
- Bản đồ sự phân bố dân cư trên thế giới.
- bản đồ tự nhiên và bản đồ dân cư Châu Á.
III/ Tiến trình tổ chức bài mới:
1. Kiểm tra bài cũ
2. Giới thiệu bài mới:
Các bước lên lớp Nội dung cần ghi bảng
GM1: đặc điểm tự nhiên châu Á
- Y/c HS quan sát H1.1 và H1.2 hoặc BĐTN Châu Á và
cho biết:
? Xác định vị trí địa lý châu Á? Giáp những đại dương
và những châu lục nào?
? Châu Á kéo dài khoảng bao nhiêu vĩ độ? (76 VĐ).
? Trải rộng khoảng bao nhiêu kinh độ (144 KĐ).
? Chiều dài và chiều rộng phần đất liền nơi rộng nhất là
bao nhiêu km (Theo chiều Đ-T:9.200km Theo chiều B-

N: 8.500km)
? Diện tích phần đất liền, toàn châu lục là bao nhiêu? Vì
sao lại có sự khác nhau đó.
(Diện tích + Phần đất liền 41,5 tr km
2
+ Toàn châu lục 44,4 tr km
2
)
? Nhận xét về các dạng địa hình của Châu Á?
? Tìm và đọc tên các dãy núi chính, các cao sơn nguyên
và các đồng bằng lớn.
? Đặc điểm khoáng sản Châu Á?
? Với dặc điểm của vị trí địa lí, địa hình vàkích thước
I. Đặc điểm tự nhiên Châu Á.
1. Vị trí địa lí, giơiù hạn và kích
thước:
- Châu Á là châu lục rộng lớn nhất
thế giới với diện tích 44,4 triệu km
2
(kể cả các đảo), nằm trải dài phần
đất liền từ vĩ độ 77
0

44’B tới 1
0
16’B.
- Bắc giáp với Bắc Băng Dương.
- Nam giáp với Ấn Độ Dương.
- Tây giáp với châu Âu, Phi, Địa
Trung Hải.

- Đông giáp Thái Bình Dương.
2. Địa hình:
- Đa dạng và phức tạp có nhiều hệ
thống núi, sơn nguyên, cao nguyên
đồ sộ chạy theo hai hướng chính
Đông -Tây và Bắc- Nam xen kẽ các
đồng bằng rộng lớn.
3. Khoáng sản:

lãnh thổ đã tạo cho Châu Á có đặc điểm khí hậu như thế
nào?
? Yếu tố nào tạo nên sự đa dạng của Khí hậu?
(Vị trí trải dài từ vùng cực Bắc đến vùng xích đạo.)
? Nguyên nhân nào làm cho khí hậu châu Á phân hóa
đa dạng thành nhiều đới và nhiều kiểu (Do ảnh hưởng
của quy luật địa lí.như:
- Vị trí lãnh thổ trải dài từ vùng cực Bắc đến vùng xích
đạo
- Kích thước rộng lớn và dạng hình khối
- Có 3mặt giáp Đại Dương nên ảnh hưởng của biển lớn
- ĐH đa dạng; hệ thống núi, sơn nguyên tập trung ở
trung tâm ngăn ảnh hưởng vào sâu lục địa)
? Châu Á có các kiểu khí hậu chính nào (kiểu khí hậu gió
mùa và khí hậu lục địa)
? Cho biết øtính chất của hai kiểu khí hậu gió mùa và
khí hậu lục địa?
? Em hãy giải thích về sự khác biệt gữa gió mùa mùa
đông và gió mùa mùa hạ?
? Với đặc điểm vị trí địa lý, địa hình, khí hậu như vậy
thì sông ngòi châu Á có đặc điểm gì?

? Xác định các sông lớn?
? Tại sao châu Á có nhiều hệ thống sông lớn nhưng
phân bố không đều? (Kích thước rộng lớn. ĐH núi và
SN cao tập trung ở trung tâm. KH phân bố phức tạp)
? Cảnh quan tự nhiên Châu Á có đặc điểm gì nổi bật?
Kể tên các đới cảnh quan?
? Giải thích vì sao lại có sự thay đổi cảnh quan như trên.
(Vị trí, Địa hình, Khí hậu)
? Với đặc điểm tự nhiên đó, châu Á có những thuận lợi
và khó khăn gì?
-GV: Cho HS quan sát H4.1 và H4.2 và cho biết:
? Gió mùa đông và gió mùa hạ khác nhau như thế nào
về hướng gió, tính chất, nơi xuất phát?
Châu Á có nguồn khoáng sản
phong phú, quan trọng nhất là: dầu
mỏ, khí đốt, than, sắt, crôm và kim
loại màu.
4. Khí hậu:
Phân hoá rất đa dạng.
- Thành 5 đới.
- Trong các đới lại phân thành
nhiều kiểu.
Kiểu khí hậu gió mùa và kiểu
khí hậu lục địa chiếm diện tích lớn
nhất.
* Kiểu khí hậu gió mùa
Có hai mùa rõ rệt (mùa mưa và mùa
khô)
Mùa hạ: nóng ẩm, mưa nhiều do
xuất phát từ giải áp thấp thổi qua

ĐD nên mang theo nhiều hơi nước
vào đấùt liền gặp thuận lợi tao
thành mưa.
Mùa đông: lạnh khô, ít mưa vì hình
thành từ các giải cao áp trên các lục
địa khô, nên khí hậu lạnh, khô ít
mưa.
* Kiểu khí hậu lục địa
Mùa đông: khô và lạnh
Mùa ha: khô và nóng, lượng mưa
TB thấp từ 200-500mm.
5. Sông ngòi:
- Khá phát triển, có nhiều hệ thống
sông lớn, nhưng phân bố không
đều, chế độ nước phức tạp.
6. Các đới cảnh quan.
- Do địa hình và khí hậu đa dạng,
nên cảnh quan châu Á cũng phân
hoá rất đa dạng, thay đổi từ Bắc
xuống Nam và từ Tây sang Đông.
GM2: Đặc điểm dân cư xã hội
? Nêu các đặc điểm cơ bản của dân cư, xã hội châu Á?
? Tỉ lệ gia tăng tự nhiên như thế nào so với các châu lục
khác?
II. Đặc điểm dân cư xã hội

? Châu Á có những thành phố lớn nào?
IV/ Củng cố bài học:
- Từng phần trong quá trình ôn tập.
V/ Dặn dò:

- Học bài kĩ, tiết sau kiểm tra 1 tiết.
Tuần: 8 - Tiết: 8
Ngày soạn: 26/09/2010
Ngày dạy: 27/09/2010
Bài: KIỂM TRA 1 TIẾT
I. Mục tiêu bài dạy:
1. Kiến thức:
- Nhằm đánh giá lại quá trình dạy và học của giáo viên và học sinh, để từ đó tìm ra các
biện pháp phù hợp với đặc thù bộ môn và đối tượng học sinh dân tộc.
2. Kỹ năng, thái độ:
- HS biết phân tích, so sánh và giải thích các hiện tượng tự nhiên ở châu Á.
- Kiểm tra cách trình bày bài làm, diễn đạt ý. Tư duy địa lí.
- Tập cho HS tính cẩn thận, tự giác, trung thực trong khi kiểm tra.
- Giáo dục cho các em ý thức tư duy địa lí để làm bài trên lớp một cách tự lập, có sáng tạo.
II. Phương tiện dạy học cần thiết:
- Ra đề và đáp án, đánh máy, in ấn, gửi tổ trưởng xét duyệt.
III. Tiến trình tổ chức bài mới:
1. Ổn định lớp:
- GV kiểm tra sỉ số HS. HS thu gom sách, vở, các tài liệu liên quan bộ môn về đầu bàn
2. Tiến hành kiểm tra:
- GV phát đề. Nhắc nhở HS trong quá trình kiểm tra.
Trường: THCS Ngô Quyền
Họ và tên học sinh:
ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT
Lớp: 8 Môn: Địa lí
Thời gian: 45 phút
Ngày kiểm tra: …………………….
ĐIỂM LỜI PHÊ CỦA GIÁO VIÊN

Đề:

I/ Trắc nghiệm: (3 điểm)
Khoanh tròn vào ý em cho là đúng nhất:
1. Ý nào không thuộc đặc điểm địa hình châu Á: (0,5điểm)

A. Địa hình đơn giản. B. Có nhiều hệ thống núi, sơn nguyên cao đồ sộ.
C. Nhìn chung, các dãy núi chạy theo 2 hướng chính. D. Trên các núi có băng hà bao phủ.
2. Sông ngòi ở Bắc Á đóng băng và lũ vào mùa nào? (0,5điểm)
A. Đóng băng mùa Đông, lũ vào mùaHạ B. Đóng băng mùa Đông, lũ vào mùa
C. . Đóng băng mùa Đông, lũ vào mùa Thu D. Đóng băng mùa Đông, lũ vào mùa
Xuân
3. Nơi có mật độ dân số tập trung ít nhất ở châu Á không tính khu vực Bắc Á: (0,5điểm)
A. Đông Á B. Đông Nam Á C. Tây Nam Á D. Nam Á E. Trung Á
4. Dầu mỏ và khí đốt tập trung nhiều nhất ở khu vực nào của châu Á?
A. Đông Á B. Tây Á C. Bắc Á B. Trung Á E. Nam Á
5. Ghép ý cột A phù hợp với ý cột C, rồi điền kết quả vào cột B: (1 điểm)
A. Kiểu khí hậu B C. Cảnh quan tự nhiên
1. Cực và cận cực
1. Phù hợp với. . .
a. Rừng nhiệt đới ẩm
2. Cận nhiệt lục địa, nhiệt đới khô 2. Phù hợp với. . b. Rừng cây bụi lá cứng ĐTH
3. Nhiệt đới gió mùa 3. Phù hợp với. . c. Đài nguyên
4. Cận nhiệt Địa Trung Hải 4. Phù hợp với. . d. Hoang mạc và bán hoang mạc
II- TỰ LUẬN (7đ):
1. Nêu vị trí địa lí và kích thước của châu Á? (3điểm)
2. Điểm khác nhau cơ bản về tính chất của gió mùa mùa Đông và gió mùa mùa Hạ là gì?
Vì sao? (2điểm)
3. Phân tích những thuận lợi và khó khăn của thiên nhiên châu Á? (2điểm)
Hướng dẫn chấm
I/Trắc nghiệm (3đ)
Khoanh đúng mỗii ý được 0,5 điểm

1. A 2.D 3. E 4. B
5 ) Ghép ý cột A phù hợp với ý cột C, rồi điền kết quả vào cột B, đúng mỗi ý được (0,25đ)
ý1+c ý2+d; ý3+a ý4+b
II- TỰ LUẬN (7đ):
1. Nêu vị trí địa lí và kích thước của châu Á? (3điểm)
- Nằm hoàn toàn ở nửa cầu Bắc, là một bộ phận của lục địa Á-Âu, kéo dài từ vùng cực
Bắc đến vùng xích đạo (0,5đ)
- Bắc giáp với Bắc Băng Dương. (0,5đ)
- Nam giáp với Ấn Độ Dương. (0,5đ)
- Tây giáp với châu Âu, Phi, Địa Trung Hải. (0,5đ)
- Đông giáp Thái Bình Dương. (0,5đ)
- Châu Á là châu lục rộng lớn nhất thế giới với diện tích 44,4 triệu km
2
(kể cả các đảo).
(0,5đ)
2. Điểm khác nhau cơ bản về tính chất giữa gió mùa mùa Đông và gió mùa mùa Hạ là gì?
Vì sao? (2điểm)

Gió mùa mùa hạ: nóng ẩm, mưa nhiều do xuất phát từ giải áp thấp thổi qua ĐD nên mang
theo nhiều hơi nước vào đấùt liền gặp thuận lợi tao thành mưa(1đ)
Gió mùa mùa đông: lạnh khô, ít mưa vì hình thành từ các giải cao áp trên các lục địa khô, nên khí
hậu lạnh, khô ít mưa.(1đ)
3. Phân tích những thuận lợi và khó khăn của thiên nhiên châu Á? (2điểm)
* Thuận lợi (1đ)
Khoáng sản: có trữ lượng lớn: than, dầu mỏ, khí đốt, sắt, thiếc…
Ngoài ra, còn có tài nguyên đất, khí hậu, nguồn nước, thực động vật…
* Khó khăn: (1đ)
Địa hình: rất khó khăn về giao thông và xây dựng.
Khí hậu: Khắc nghiệt, nhiều biến động bất thường (động đất, núi lửa, bão lụt…) thường xảy ra ở vùng
đảo và Duyên hải Đông Á, Đông Nam Á, Nam Á gây thiệt hại lớn về người và của.



Ngày soạn: 17/10/2011
Ngày giảng :
Tiết 9- Bài 7 : ĐẶC ĐIỂM PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI
CÁC NƯỚC CHÂU Á
I/ Mục tiêu bài học : Sau bài học H/S cần
- Trình bày và giải thích ở mức độ đơn giản một số đặc điểm phát triển kinh tế các nước
Châu Á
- Biết được xu hướng phát triển kinh tế xã hội của các nước Châu Á hiện nay
- Phân tích các bảng số liệu KT - XH
II/ Chuẩn bị :
- Bản đồ kinh tế châu Á.
- Một số chỉ tiêu phát triển kinh tế XH của một số nước châu Á.
- Một số tranh ảnh về các trung tâm kinh tế lớn, các thành phố lớn ở một số quốc gia châu
Á.
III/ Hoạt động trên lớp:
1. Ốn định tổ chức :
8A:
8B:
8C:
2 . Kiểm tra bài cũ
3 . Bài mới:
- Giới thiệu bài mới
Hoạt động của GV- HS Nội dung cần ghi bảng
GM1: Vài nét về lịch sử phát triển của các nước Châu Á
? Cho biết thời Cổ đại, Trung đại, các dân tộc ở Châu Á
đã đạt những tiến bộ như thế nào trong phát triển kinh tế
? Tại sao thương nghiệp ở thời kỳ này phát triển? (Ở thời
kỳ này, họ đã tạo ra được nhiều mặt hàng nổi tiếng được

các nước Phương Tây ưa chuộng và nhờ đó thương
nghiệp phát triển.)
- Y/c đọc Bảng 7
? Châu Á nổi tiếng với những măt hàng gì, ở các khu vực
và quốc gia nào? …
- Giới thiệu sự phát triển con đường tơ lụa nổi tiếng của
Châu Á nối liền buôn bán sang các nước Châu Âu (vận
1. Vài nét về lịch sử phát triển
của các nước Châu Á:
( tham khảo )
a. Thời cổ đại – Trung đại:
- Các nước Châu Á có quá trình
phát triển kinh tế sớm, đạt nhiều
thành tựu trong kinh tế và khoa
học như tạo ra nhiều mặt hàng
nổi tiếng và ngành thương
nghiệp phát triển…

chuyển hàng hóa từ Trung quốc, Ấn Độ, ĐNA, TNA…)
Sang các nước Châu Âu.
? Từ TK XVI và đặc biệt trong TK XIX các nước Châu Á
bị các nước quốc tế nào xâm chiếm làm thuộc địa? (Đế
quốc Anh, Pháp, Hà Lan, Tây Ban Nha)
? Việt Nam bị thực dân nào xâm chiếm? (Pháp-1858)
? Thời kỳ này, nền kinh tế các nước Châu Á lâm vào tình
trạng như thế nào? Nguyên nhân cơ bản? (Bị mất chủ
quyền độc lập, bị bóc lột, cướp tài nguyên, khoáng
sản…)
? Thời kỳ đen tối này của lịch sử phát triển Châu Á có
duy nhất nước nào thoát khỏi tình trạng trên ? (Nhật

Bản).
? Tại sao Nhật Bản trở thành nước phát triển sớm nhất
Châu Á? (Nhờ sớm thực hiện cuộc cải cách Minh Trị vào
cuối TK XIX, mở rộng quan hệ với các nước Phương
Tây, giải phóng đất nước khỏi chế độ phong kiến → tạo
điều kiện phát triển kinh tế.)
b. Thế kỷ XVI – XIX
Chế độ phong kiến, thực dân đã
kìm hãm, đẩy nền kinh tế châu
Á rơi vào tình trạng chậm phát
triển kéo dài.
GM2: Đặc điểm phát triển KT-XH của các nước và lãnh
thổ Châu Á hiện nay
? Sau chiến tranh thế giới 2 nền kinh tế các nước Châu Á
như thế nào? (Kinh tế: kiệt quệ, yếu kém, nghèo đói. Hầu
hết các nước đều thiếu lương thực, thực phẩm, hàng tiêu
dùng.
- Liên hệ Việt Nam.
? Nền kinh tế Châu á có sự chuyển biến khi nào? (Nửa
cuối TK XX Hàn Quốc, Thái Lan, Đài Loan, Singapo trở
thành “con rồng” Châu Á.)
? Dựa vào Bảng 7.2, cho biết: tên các quốc gia Châu Á
được phân theo mức thu nhập thuộc những nhóm
? Tỉ trọng giá trị nông nghiệp trong cơ cấu GDP của các
nước thu nhập cao khác với các nước thu nhập thấp ở chỗ
nào?
( Nước có tỉ trọng nông nghiệp trong GDP cao thì GDP
trên đầu người thấp, mức thu nhập trung bình thấp kém.
2. Đặc điểm phát triển KT-XH
của các nước và lãnh thổ

Châu Á hiện nay:
- Có sự biến đổi mạnh mẽ theo
xu hướng công nghiệp hóa, hiện
đại hóa

Nước có tỉ trọng nông nghiệp trong GDP thấp, tỉ trọng
dịch vụ cao thì GDP trên đầu người cao, mức thu nhập
cao.)
? Dựa vào SGK hãy nhận xét đặc điểm phát triển KT-XH
của các nước châu Á
- Trình độ phát triển kinh tế
không đồng đều giữa các nước
và các vùng theo lãnh thổ
Nhóm nước Đặc điểm phát triển kinh tế Tên nước
1. Phát triển cao.
2. Công nghiệp mới.
3. Có tốc độ tăng trưởng
kinh tế cao.
4. Đang phát triển.
5. Kém phát triển, trình độ
kinh tế – XH chưa phát
triển cao.
- Nền kinh tế XH toàn diện
- Mức độ CNH cao, nhanh.
- CNH nhanh, nông nghiệp có
vai trò quan trọng.
- Nông nghiệp phát triển chủ
yếu.
- Khai thác Dầu khí để xuất
khẩu.

- Nhật Bản
- Singapore,Hàn Quốc, Đài
Loan.
- Thái Lan, Trung Quốc,
Ấn Độ.
- Việt Nam, Lào …
- Arậpxêut, Brunây
4 . Củng cố bài học:
- Tóm tắt bảng trên
5 . Dặn dò:
- Xem trước bài 8: Tình hình phát triển kinh tế – XH ở các nước châu Á
+ Nước nào sản xuất nhiều lúa gạo, xuất khẩu lúa gạo?
+ Miền khí hậu gió mùa ẩm có những cây trồng, vật nuôi gì?

Ngày soạn : 23/10/2011
Ngày giảng :
Tiết 10-Bài 8 : TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI
CÁC NƯỚC CHÂU Á
I/ Mục tiêu bài học :
Sau bài học HS cần:
- Hiểu được tình hình phát triển của các ngành kinh tế, đặc biệt là những thành tựu về
nông nghiệp, công nghiệp ở các nước và vùng lãnh thổ Châu á.
- Thấy rõ xu hướng phát triển hiện nay của các nước và vùng lãnh thổ Châu á là ưu tiên
phát triển công nghiệp, dịch vụ và không ngừng nâng cao đời sống.
- Đọc và phân tích bảng thống kê kinh tế
II/ Phương tiện dạy học :
- Lược đồ phân bố cây trồng, vật nuơi ở Châu á
- Bản đồ kinh tế chung Châu á.
III/ Tiến trình dạy- học:
1. Ổn định tổ chức: 8A:

8B:
8C:
2. Kiểm tra bài cũ :
- Nêu đặc điểm phát triển kinh tế xã hội của các nước lãnh thổ Châu á hiện nay?
3.Bài mới:
Hoạt động của thầy- trò Nội dung cần ghi bảng
GM1: Nông nghiệp
? Dựa vào lược đồ H8.1 SGK và kiến thức đã học, hãy
điền vào bảng sau và gạch dưới các cây, con khác
nhau cơ bản giữa các khu vực.
Khu
vực
Cây trồng
Vật
nuôi
Giải thích
sự phân bố
ĐNÁ,
ĐÁ,

Lúa gạo,
lúa mì, ngô
Heo,
trâu bò
Khí hậu
gió mùa
nóng ẩm
TNÁ
và các
vùng

nội
Lúa mì,
Chè, Bông,
Chà là
Cừu,

Khí hậu
lục địa
(khô,
nóng)
1. Nông nghiệp:

địa
? Cho biết tình hình phát triển Nông nghiệp ở các nước
Châu á ra sao? Tình hình đó phụ thuộc vào yếu tố nào?
? Các nước thuộc miền khí hậu gió mùa ẩm (ĐÁ,
ĐNÁ, NÁ) có loại cây trồng vật nuôi nào?
HS: Cây lúa nhất là lúa nước nổi tiếng trên TG. Ngoài
ra còn có ngô cao su chăn nuơi bò, lợn.
? Các nước thuộc miền khí hậu lục địa khô(Trung á,
Tây Nam á) cây trồng chủ yếu là lúa mì, cọ dầu, chăn
nuôi bò, cừu.
? Ngày nay tình hình phát triển kinh tế xã hội ở các
nước Châu á đã có nhiều thành tựu như thế nào?
? Dựa vào H8.2 cho biết những nước nào ở Châu Á
sản xuất nhiều lúa gạo, tỉ lệ so với TG là bao nhiêu?
HS: TQ 28,7%, Ấn Độ 22,9%
? Tại sao Việt Nam, Thái Lan có sản lượng lúa gạo
thấp hơn TQ, Ấn Độ nhưng xuất khẩu gạo lại đứng
hàng đầu TG (TQ, Ấn Độ có số dân đông nhất trên

TG).
? Quan sát H8.3 cho nhận xét.
+ Nội dung bức ảnh (SXNN)
+ Diện tích mảnh ruộng (nhỏ)
+ Số lao động (nhiều)
+ Cơng cụ lao động? (thơ sơ)
Nhận xét về trình độ sản xuất (thấp)
- Các nước Châu á có nền
nông nghiệp phát triển không
đều, phụ thuộc vào khí hậu là
chính
- Lúa gạo là cây lương thực
chính
- Ngày nay tình hình phát triển KT-
XH ở các nước Châu á đã có những
thành tựu lớn. Về Nông nghiệp sản
xuất lương thực ở nhiều nước như
TQ, Ấn Độ, Thái Lan, Việt Nam
đạt kết quả vượt bật (lúa nước).
GM2: Công nghiệp
? Dựa vào bảng số liệu dưới đây em hãy cho biết:
Những nước nào khai thác than và dầu mỏ nhiều nhất.
HS: TQ, Ấn Độ
? Những nước nào sử dụng các sản phẩm khai thác chủ
yếu để xuất khẩu?
GV: Ả rập Xêut, Iran, Irắc, các tiểu vương quốc Arập
thống nhất, Cơoét, Brunay dựa vào khai thác, chế biến,
2. Công nghiệp
- Ưu tiên phát triển các ngành công
nghiệp khai khoáng và công nghiệp

chế biến

×