Tải bản đầy đủ (.doc) (123 trang)

Giáo án địa lí cơ bản lớp 8

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (603.01 KB, 123 trang )

Trường THCS Lương Tâm
Tuần: 1 Ngày soạn:
Tiết: 1 Ngày dạy:
PHẦN I . THIÊN NHIÊN, CON NGƯỜI Ở CÁC CHÂU LỤC
CHƯƠNG XI. CHÂU Á
Bài : 1 VỊ TRÍ ĐỊA LÍ, ĐỊA HÌNH VÀ KHOÁNG SẢN.
I . Mục tiêu cần đạt :
1.Kiến thức:
- Giới thiệu chương trình địa lí 8
- Hiểu rõ đặc điểm vị trí địa lí, giới hạn của châu Á trên bản đồ. Trình bày được đặc
điểm về kích thước lãnh thổ châu Á. Trình bày được đặc điểm địa hình và khoáng sản
của Châu Á.
2. Kĩ năng:
- Đọc được lược đồ tự nhiên châu Á, để hiểu và trình bày đặc điểm tự nhiên châu Á
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
1. Giáo viên :
- Bản đồ tự nhiên Châu Á
- Tranh ảnh các dạng địa hình.
2. Học sinh :- Sách giáo khoa
III. Tổ chức hoạt động dạy và học:
1.Ổn định lớp
2.Kiểm tra bài cũ:
3. Giới thiệu bài:
- Ở lớp 7 các em đã học về thiên nhiên và con người các châu lục , hôm nay các em sẽ
học tiếp thiên nhiên và con người của châu Á ,châu Á là châu rộng lớn nhất ,có điều
kiện tự nhiên phức tạp và đa dạng chúng ta cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay .
Bài mới:
Hoạt động thầy và trò Kiến thức cơ bản
Phần I: Thiên nhiên, con người ở các châu lục(châu Á)
Phần II: Địa lí VN
+ Hoạt động 2: Vị trí địa lí và kích thước châu lục


- Cho HS QS bản đồ tự nhiên châu Á. Xác định giới
hạn của châu lục và cho biết châu Á nằm ở nửa cầu
nào? Thuộc lục địa nào?
- Cho biết diện tích châu Á, so sánh với các châu lục
khác ?
+ Chiếm 1/3 diện tích , gấp rưỡi châu Phi, gấp 4 lần
châu Âu .
- Quan sát lược đồ 1.1 trang 4 cho biết:
- Điểm cực Bắc và điểm cực Nam phần đất liền của
châu Á nằm trên những vĩ độ địa lí nào ?
+ Cực Bắc Châu Á là mũi Sê-li-u-xkin (77
0
44

B )
+ Cực Nam Châu Á là mũi Piai (1
0
16

B )
1. Vị trí địa lí và kích thước
châu lục:
Châu Á nằm ở nửa cầu Bắc , là
một bộ phận của lục địa Á- Âu.
- Là châu lục có diện tích lớn
nhất thế giới ( 44,4 triệu km
2
kể
cả các đảo)
-Trải dài từ vùng cực Bắc đến

vùng xích đạo.
- Giáp với hai châu lục: Châu
Âu và châu Phi và ba đại dương:
Bắc Băng Dương , Ấn Độ
Địa lí 8 1
Trường THCS Lương Tâm
+ Cực Đông Châu Á là mũi Đê-giơ-nep.
+ Cực Tây Châu Á là mũi Baba .
- Châu Á giáp với các đại dương và các châu lục nào ?
- Chiều dài từ điểm cực Bắc đến điểm cực Nam, chiều
rộng từ bờ Tây sang bờ Đông nơi rộng nhất là bao
nhiêu km ?
- Vị trí trải dài và rộng lớn vậy có ảnh hưởng gì đến khí
hậu ?
+ Hoạt động 3 :Đặc điểm địa hình và khoáng sản
- Cho HS Quan sát bản đồ tự nhiên châu Á .Thảo luận
nhóm : 4 nhóm – 4 phút
* Nhóm 1- 2: xác định và đọc tên các dãy núi chính :
Himalaya, Côn Luân , Thiên Sơn , An-tai …các sơn
nguyên chính : Trung Xibia, Tây Tạng, Aráp, Iran , Đề
– can. Nhận xét về hướng núi và sự phân bố của núi,
sơn nguyên.
* Nhóm 3- 4: Xác định các đồng bằng lớn: Tu – ran,
Lưỡng Hà, Ấn – Hằng, Tây Xibia, Hoa Bắc, Hoa Trung
. Nhận xét sự phân bố của các đồng bằng
HS: Trình bày
GV: Chuẩn xác
- Nhận xét chung về địa hình châu Á?
- Quan sát bản đồ cho biết châu Á có những khoáng sản
chủ yếu nào ?

- Dầu mỏ và khí đốt tập trung ở những khu vực nào ?
+ Khu vực Tây Nam Á và Đông Nam Á .( đây là một
trong những điểm nóng của thế giới)
- Việt Nam có mỏ dầu không ? Hãy kể tên một vài mỏ
dầu mà em biết ?
Dương và Thái Bình Dương .
- Bắc – Nam : 8.500km.
- Tây – Đông : 9.200km .
2.Đặc điểm địa hình và khoáng
sản :
a. Đặc điểm địa hình :
- Có nhiều hệ thống núi, sơn
nguyên cao, đồ sộ và nhiều đồng
bằng rộng bậc nhất thế giới .
- Núi và sơn nguyên tập trung
vùng trung tâm lục địa,chạy theo
hai hướng chính: Bắc – Nam và
Đông – Tây .
- Có nhiều đồng bằng rộng lớn
phân bố ở rìa lục địa .
- Núi , sơn nguyên và đồng bằng
nằm xen kẽ với nhau làm cho địa
hình bị chia cắt phức tạp.
b. Khoáng sản :
- Rất phong phú và có trữ lượng
lớn, quan trọng nhất là: dầu mỏ,
khí đốt, than, sắt, crôm và kim
loại màu .
IV. Củng cố.
Châu Á là lục địa rộng nhất có điều kiện tự nhiên phức tạp và đa dạng. Tính đa

dạng, phức tạp đó được thể hiện trước hết qua cấu tạo địa hình và sự phân bố khoáng
sản.
V. Dặn dò.
Về xem lại bài, học bài, làm bài tập đầy đủ và chuẩn bị bài mới trước ở nhà.
Địa lí 8 2
Trường THCS Lương Tâm
Tuần: 2 Ngày soạn:
Tiết: 2 Ngày dạy:
Bài 2 : KHÍ HẬU CHÂU Á
I . Mục tiêu cần đạt :
1. Kiến thức:
+ Trình bày và giải thích được đặc điểm khí hậu châu Á . Nêu và giải thích được sự
khác nhau giữa kiểu khí hậu gió mùa và kiểu khí hậu lục địa ở châu Á
2. Kĩ năng:
- Đọc được lược đồ khí hậu châu Á, để hiểu và trình bày đặc điểm khí hậu châu Á
- Phân tích biểu đồ nhiệt độ, lượng mưa của một số địa điểm ở châu Á để hiểu và trình
bày đặc điểm một số kiểu khí hậu tiêu biểu ở châu Á
- Tư duy : Thu thập và xử lí thông tin về sự phân hóa khí hậu và các kiểu khí hậu châu
Á qua lược đồ và bài viết , phân tích mối quan hệ giữa vị trí địa lí , lãnh thổ và địa hình
với khí hậu châu Á
- Giao tiếp:Trình bày suy nghĩ/ý tưởng, lắng nghe/phản hồi tích cực, giao tiếp và hợp tác
khi làm việc nhóm
- Làm chủ bản thân: Đảm nhận trách nhiệm , quản lí thời gian trong làm việc nhóm
- Tự nhận thức: Tự nhận thức thể hiện sự tự tin khi làm việc cá nhân trình bày thông tin
- Giải quyết vấn đề: Ra quyết định khi thực hiện hoạt động 3 theo yêu cầu của giáo viên.
3.Thái độ:
- Có ý thức bảo vệ môi trường sống xung quanh,bảo vệ sự đa dạng của thiên nhiên.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
1. Giáo viên :
- Bản đồ tự nhiên châu Á.

- Bản đồ khí hậu châu Á .
2. Học sinh :- Sách giáo khoa
III. Tổ chức hoạt động dạy và học:
1.Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ :
- Xác định , nêu đặc điểm vị trí giới hạn châu Á.
- Nêu đặc điểm địa hình châu Á và xác định trên bản đồ vị trí một số dải núi, đồng bằng
lớn.
3. Khởi động: Gv dẫn dắt học sinh tìm hiểu đặc điểm khí hậu châu Á trên cơ sở những
hiểu biết đã có của học sinh về khí hậu Việt Nam .Châu Á nằm trải dài từ vùng cực
Bắc đến xích đạo, có kích thước rộng lớn, cấu tạo địa hình phức tạp. Vậy khí hậu châu
Á như thế nào? Chúng ta cùng tìm hiểu qua bài 2 : Khí hậu châu Á
Hoạt động của thầy và trò Kiến thức cơ bản
+ Hoạt động 1 : Khí hậu châu Á phân hoá rất đa
dạng
- Quan sát hình 2.1 kết hợp đoạn văn mục 1trả
lời câu hỏi sau :
1. Khí hậu châu Á phân hoá rất đa
dạng:
Địa lí 8 3
Trường THCS Lương Tâm
- Dọc theo kinh tuyến 80
0
Đ từ vùng cực Bắc đến
xích đạo có các đới khí hậu nào ?
- Quan sát hình 2.1 hãy chỉ một trong các đới có
nhiều kiểu khí hậu? Tên các kiểu khí hậu thuộc
đới đó ?
Cho HS thảo luận nhóm 3’( bàn). Dựa vào kiến
thức đã học kết hợp lược đồ cho biết tại sao khí

hậu châu Á lại chia thành nhiều kiểu, nhiều đới
như vậy ?
- Hs: Trình bày
- GV: Chuẩn kiến thức
+ Hoạt động 2 : Khí hậu châu Á phổ biến là các
kiểu khí hậu gió mùa và các kiểu khí hậu lục địa.
- QS H 2.1 Xác định các khu vực thuộc kiểu khí
hậu gió mùa.
HS thảo luận 4’: 3 nhóm phân tích 3 biểu đồ tr9
theo CH:
- Xác định những địa điểm trên nằm trong các
kiểu khí hậu nào?
- Nêu đặc điểm về nhiệt độ và lượng mưa? Giải
thích?
HS: Trình bày
GV : Chuẩn xác
Rút ra đặc điểm khí hậu của kiểu khí hậu gió
mùa.
- QS H 2.1 Xác định các khu vực thuộc kiểu khí
hậu lục địa.
? Các kiểu khí hậu lục địa có những đặc điểm
chung gì đáng chú ý?
HS: Trình bày
GV: Chuẩn xác
? Việt Nam nằm trong đới khí hậu nào? Thuộc
kiểu khí hậu gì?
Liên hệ khí hậu Việt Nam
? Sự khác nhau giữa các kiểu khí hậu đó là do
đâu?
a. Khí hậu châu Á phân hoá thành nhiều

đới khác nhau.
- Do lãnh thổ kéo dài từ vùng cực đến
xích đạo nên châu Á có nhiều đới khí
hậu.
b. Các đới khí hậu châu Á thường phân
hoá thành nhiều kiểu khí hậu khác nhau
- Ở mỗi đới khí hậu thường phân hoá
thành các kiểu khí hậu khác nhau tuỳ
theo vị trí gần hay xa biển, địa hình cao
hay thấp.
2. Khí hậu châu Á phổ biến là các kiểu
khí hậugió mùa và các kiểu khí hậu
lục địa.
a. Các kiểu khí hậu gió mùa
- Đặc điểm: Một năm có hai mùa:
+ Mùa đông: khô, lạnh, ít mưa.
+ Mùa hè: nóng, ẩm, mưa nhiều
- Phân bố:
+ Gió mùa nhiệt đới Nam Á và Đông
Nam Á
+ Gió mùa cận nhiệt và ôn đới Đông Á
b. Các kiểu khí hậu lục địa
-Đặc điểm:
+ Mùa đông khô, rất lạnh
+ Mùa hè khô, rất nóng. Biên độ nhiệt
lớn, cảnh quan hoang mạc phát triển.
- Phân bố: Chiếm diện tích lớn ở vùng
nội địa và Tây Nam Á
* Sự khác nhau giữa kiểu khí hậu gió
mùa và kiểu khí hậu lục địa là do châu Á

có kích thước rộng lớn, địa hình chia cắt
phức tạp, núi và cao nguyên đồ sộ ngăn
ảnh hưởng của biển.
IV. Củng cố.
Châu Á kéo dài từ vùng cực Bắc đến vùng xích đạo, có kích thước rộng lớn và
cấu tạo địa hình phức tạp. Đó là những điều kiện tạo ra sự phân hóa khí hậu đa dạng và
mang tính lục địa cao.
V. Dặn dò.
Về xem lại bài, học bài, làm bài tập đầy đủ và chuẩn bị bài mới trước ở nhà.
Địa lí 8 4
Trường THCS Lương Tâm
Tuần: 3 Ngày soạn:
Tiết: 3 Ngày dạy:
Bài 3 : SÔNG NGÒI VÀ CẢNH QUAN CHÂU Á.
I . Mục tiêu cần đạt :
1. Kiến thức:
- Nắm được mạng lưới sông ngòi châu Á khá phát triển, có nhiều hệ thống sông lớn .
- Đặc điểm chung của sông ngòi châu Á.
- Hiểu được sự phân hoá đa dạng của các cảnh quan tự nhiên và nguyên nhân của sự
phân hóa đó .
- Thuận lợi và khó khăn của tự nhiên châu Á.
2. Kĩ năng:
- Sử dụng bản đồ tìm đặc điểm sông ngòi và cảnh quan châu Á.
- Xác lập mối quan hệ giữa khí hậu , địa hình , sông ngòi và cảnh quan tự nhiên .
3. Thái độ:
- Nâng cao ý thức bảo vệ tự nhiên và khai thác chúng về mặt kinh tế phải tuân theo qui
luật của tự nhiên.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
1.Giáo viên :
- Bản đồ địa lí tự nhiên châu Á.

- Tranh ảnh các cảnh quan tự nhiên châu Á .
2. Học sinh :
- Sách giáo khoa .
III. Tổ chức hoạt động dạy và học:
1.Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ:
- Giải thích tại sao khí hậu châu Á chia thành nhiều đới ?
- Nêu đặc điểm khí hậu nhiệt đới gió mùa và khí hậu lục địa.
3. Bài mới :
- Chúng ta biết địa hình , khí hậu châu Á rất đa dạng . Vậy sông ngòi và cảnh quan châu
Á có chịu ảnh hưởng của địa hình và khí hậu không. Chúng có những đặc điểm gì ?
Chúng ta cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay .
Hoạt động của thầy và trò Kiến thức cơ bản
+ Hoạt động 1 : Tìm hiểu đặc điểm sông ngòi .
( NL )
GV treo bản đồ tự nhiên châu Á:
- Nêu nhận xét chung về sông ngòi châu Á?
- Các sông lớn Bắc Á và Đông Á bắt nguồn từ
khu vực nào, đổ vào biển và đại dương nào?
- Sông Mê Công chảy qua nước ta bắt nguồn từ
sơn nguyên nào?
1. Đặc điểm sông ngòi:
- Châu Á có nhiều hệ thống sông
lớn (I-ê-nit-xây, Hoàng Hà,
Trường Giang, Mê Công, Ấn
Hằng,…)nhưng phân bố không đều
Địa lí 8 5
Trường THCS Lương Tâm
- Sông Ôbi chảy theo hướng nào và qua các đới
khí hậu nào? Tại sao về mùa xuân vùng trung và

hạ lưu sông Ô-bi lại có lũ băng lớn?
CH thảo luận: Đặc điểm mạng lưới sông ngòi ba
khu vực châu Á? Sự phân bố mạng lưới sông ở
mỗi khu vực? Chế độ nước? Giải thích nguyên
nhân?
HS: Trình bày
Gv chuẩn xác
? Xác định các hồ nước mặn, nước ngọt ở châu
Á? Giá trị kinh tế cúa ông ngòi và hồ châu Á?
? Sông ngòi và và hồ nước ta có giá trị kinh tế
như thế nào?
Liên hệ GDHS ( ý thức tiết kiệm NL) về vấn đề
khai thác và sử dụng nguồn thủy năng ở nước ta.
+ Hoạt động 2: Tìm hiểu các đới cảnh quan tự
nhiên
HS thảo luận: Dựa vào LĐ kết hợp H3.1:
CH1: Tên các đới cảnh quan của châu Á theo thứ
tự từ bắc xuống nam dọc theo kinh tuyến 80
0
Đ?
CH2: Tên các cảnh quan phân bố ở khu vực khí
hậu gió mùa và các cảnh quan ở khu vực khí hậu
lục địa khô hạn?
CH3: Tên các cảnh quan thuộc đới khí hậu ôn
đới, cận nhiệt, nhiệt đới?
HS:trình bày
GV chuẩn xác:
- Cảnh quan tự nhiên ở châu Á phân hóa ntn?
Nguyên nhân?
+ Hoạt động 3 : Tìm hiểu những thuận lợi và khó

khăn của thiên nhiên châu Á
- Thảo luận cặp 3’ Nêu những thuận lợi và khó
khăn của thiên nhiên châu Á đến đời sống của
con người ?
+ Thuận lợi là có nhiều khoáng sản , rừng , động
vật quý, các nguồn năng lượng …
+ Khó khăn địa hình núi non hiểm trở, hoang mạc
rộng lớn, núi lửa, động đất, bão lụt …
-Vì sao phải bảo vệ rừng và động vật quý hiếm ?
- Chế độ nước khá phức tạp .
+Bắc Á: mạng lưới sông dày, mùa
đông đóng băng, mùa xuân có lũ
do băng tan .
+ Đông Á , Đông Nam Á và Nam
Á: có nhiều sông lớn , có lượng
nước lớn vào mùa mưa .
+ Tây Nam Á và Trung Á: ít sông ,
nguồn cung cấp nước do băng
tuyết tan.
- Gía trị kinh tế của sông ngòi châu
Á: giao thông, thủy điện, cung cấp
nước cho sinh hoạt, du lịch, đánh
bắt và nuôi trồng thủy sản,…
2. Các đới cảnh quan tự nhiên:
- Cảnh quan phân hóa đa dạng với
nhiều loại:
+ Rừng lá kim ở Bắc Á (Xi-
bia)phân bố ở nơi có khí hậu ôn
đới.
+ Rừng cận nhiệt ở Đông Á, rừng

nhiệt đới ẩm ở Đông Nam Á và
Nam Á.
+ Thảo nguyên, hoang mạc, cảnh
quan núi cao
- Do đặc điểm địa hình và khí hậu
nên các cảnh quan ở châu Á rất đa
dạng.
- Cảnh quan tự nhiên khu vực nhiệt
đới gió mùa và vùng lục địa khô
chiếm diện tích lớn
3. Những thuận lợi và khó khăn
của thiên nhiên châu Á :
+ Thuận lợi :
- Tài nguyên phong phú , đa dạng ,
trữ lượng lớn : than, dầu khí, sắt …
- Tài nguyên đất , khí hậu , nước,
động thực vật , rừng đa dạng,
nguồn năng lượng dồi dào. .
+ Khó khăn :
- Địa hình núi cao hiểm trở .
- Khí hậu khắc nghiệt .
Địa lí 8 6
Trường THCS Lương Tâm
- Liên hệ VN - Thiên tai bất thường.
IV. Củng cố.
Dựa vào hình 3.1 em hãy cho biết sự thay đổi các cảnh quan tự nhiên từ Tây
sang Đông theo vĩ tuyến 40
0
B và giải thích tại sao có sự thay đổi như vậy ?
V. Dặn dò.

Về xem lại bài, học bài, làm bài tập đầy đủ và chuẩn bị bài mới trước ở nhà.
…………………………………………………………………………………………
Tuần: 4 Ngày soạn:
Tiết: 4 Ngày dạy:
Bài : 4 THỰC HÀNH
PHÂN TÍCH HOÀN LƯU GIÓ MÙA Ở CHÂU Á.
I . Mục tiêu cần đạt :
1. Kiến thức:
- Hiểu được nguồn gốc hình thành và sự thay đổi hướng gió của khu vực gió mùa châu
Á.
- Tìm hiểu nội dung loại bản đồ mới : Bản đồ phân bố khí áp và hướng gió .
2. Kĩ năng: Đọc, phân tích sự thay đổi khí áp và hướng gió trên bản đồ .
3. Thái độ:
- Thấy được ý nghĩa của việc nắm qui luật hoạt động gió mùa và ý nghĩa của việc bố trí
thời vụ cây trồng .
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh :
1.Giáo viên :
- Bản đồ khí hậu châu Á. Lược đồ khí áp và hướng gió chính về mùa đông và mùa hạ
của châu Á .
2.Học sinh : Sách giáo khoa .
III. Tổ chức hoạt động dạy và học :
1.Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ :
- Xác định các sông lớn ở Bắc Á ? Nêu đặc điểm sông ngòi Bắc Á ?
- Quan sát H.3.1 cho biết sự thay đổi cảnh quan tự nhiên từ tây sang đông theo vĩ tuyến
40
0
B ? Giải thích tại sao có sự thay đổi như vậy?
3. Giới thiệu bài :
- Gv giới thiệu: Bài thực hành đầu tiên của Địa lí 8 giúp các em làm quen, tìm hiểu và

phân tích các lược đồ phân bố khí áp và hướng gió chính về mùa đông và mùa hạ ở châu
Á .
Bài mới :
+ Hoạt động 1 : Phân tích hướng gió về mùa đông .
Cho HS đọc yêu cầu BT 1
- Gv dùng bản đồ khí hậu châu Á giới thiệu khái quát các khối khí trên bề mặt Trái
Đất .
- Gv HD HS QS hình 4.1
Địa lí 8 7
Trường THCS Lương Tâm
- Thảo luận nhóm : 4 nhóm – 5 phút trả lời câu hỏi BT 1 và điền vào bảng 4.1(mùa hạ)
HS: Trình bày
GV: Chuẩn xác
Bảng 4.1 : Gió mùa mùa đông ở châu Á
Hướng gió theo
mùa
Khu vực
Hướng gió mùa đông
(Tháng 1)
Từ áp cao… đến áp thấp

Đông Á Tây Bắc Xibia đến A-lê-ut
Đông Nam Á Đông Bắc hoặc Bắc Xibia đến xích đạo ô-xtrây
–li-a
Nam Á Đông Bắc Xibia đến xích đạo
+ Hoạt động 2 : Phân tích hướng gió về mùa hạ.
Cho HS đọc yêu cầu BT 2
- Gv HD HS QS hình 4.1
- Thảo luận nhóm : 4 nhóm – 5 phút trả lời câu hỏi BT 2 và điền vào bảng 4.2( mùa
đông)

HS: Trình bày
GV: Chuẩn xác
Hướng gió theo
mùa
Khu vực
Hướng gió mùa hạ (Tháng
7)
Từ áp cao… đến áp thấp

Đông Á Đông Nam Ha – oai đến I-ran
Đông Nam Á Tây Nam biến tính

Đông
Nam
Ôxtrâylia, Nam ÂĐD đến I-
ran
Nam Á Tây Nam Nam ÂĐD đến I-ran

3. Tổng kết : Các em hãy ghi những kiến thức đã biết qua các phân tích ở trên vào vở
học theo bảng dưới đây :
Mùa Khu vực Hướng gió chính Từ áp cao … đến áp thấp …
Mùa đông
Đông Á Tây Bắc Xibia đến A-lê-ut
Đông Nam Á Đông Bắc hoặc
Bắc
Xibia đến xích đạo ô-xtrây –li-a
Nam Á Đông Bắc Xibia đến xích đạo
Mùa hạ
Đông Á Đông Nam Ha – oai đến I-ran
Đông Nam Á Tây Nam hoặc

Nam
Ôxtrâylia, Nam ÂĐD đến I-ran
Nam Á Tây Nam Nam ÂĐD đến I-ran
IV. Củng cố - hướng dẫn học sinh tự học ở nhà :
*GV: nhận xét tiết TH(chuẩn bị ở nhà và tinh thần làm việc của các nhóm)
Địa lí 8 8
Trường THCS Lương Tâm
*- Về nhà hoàn chỉnh bài thực hành .
- Chuẩn bị bài 5: Đặc điểm dân cư , xã hội châu Á .
+ Nêu số dân châu Á , so với các châu khác và thế giới .
+ Dân cư châu Á thuộc những chủng tộc nào ?Nơi phân bố ?
+ So sánh thành phần chủng tộc của châu Á và châu Âu.
+ Sự ra đời của các tôn giáo ở châu Á .
…………………………………………………………………………………………

Tuần: 5 Ngày soạn:
Tiết: 5 Ngày dạy:
Bài : 5 ĐẶC ĐIỂM DÂN CƯ – XÃ HỘI CHÂU Á
I . Mục tiêu cần đạt :
1. Kiến thức:
- Trình bày và giải thích được một số đặc điểm nổi bật của DC-XH châu Á .
2. Kĩ năng:
- Đọc lược đồ phân bố DC châu Á để hiểu và trình bày đặc điểm DC châu Á.
- Phân tích các bảng thống kê về DS.
3. Thái độ: Giáo dục dân số, tôn giáo, bình đẳng về sắc tộc .
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh :
1. Giáo viên : Bản đồ các nước trên thế giới. Tranh ảnh .
2. Học sinh : Sách giáo khoa
III. Tổ chức hoạt động dạy và học :
1.Ổn định lớp

2. Kiểm tra bài cũ: không
3. Giới thiệu bài:
- Châu Á là một trong những nơi có người cổ sinh sống và là cái nôi của những nền
văn minh lâu đời. Châu Á còn được biết đến bởi những đặc điểm nổi bật về dân cư mà
ta sẽ tiếp tục tìm hiểu.
Bài mới :
Hoạt động của thầy và trò Kiến thức cơ bản
+ Hoạt động 1 : Một châu lục đông dân nhất thế
giới
- Quan sát bảng 5.1 nhận xét dân số và tỉ lệ gia
tăng dân số tự nhiên của châu Á so với các châu
khác và thế giới .
- Dân số châu Á chiếm bao nhiêu % dân số thế
giới ?
- Nguyên nhân của việc tập trung dân cư đông ở
châu Á ?
- Tính mức độ gia tăng dân số tương đối của các
1. Một châu lục đông dân nhất thế
giới .
- DS đông (hơn 3.7 tỉ người
(2002 );chiếm gần 61 % dân số thế
giới và tăng nhanh.
Địa lí 8 9
Trường THCS Lương Tâm
châu trong 50 năm ( 1950 ( 100% ) đến 2000 )
- Cách tính cụ thể :
Châu Á : (3683 tr x 100) :1402tr = 262,6 % .
- Vậy từ năm 1950 - 2000 châu Á tăng 262,6 % .
- Hoạt động nhóm : 4 nhóm ( 3 phút )
+ Nhóm 1.2 : Châu Âu , Châu Đại Dương

+ Nhóm 3.4 : Châu Mĩ , Châu Phi
HS: Trình bày
GV: Chuẩn xác theo bảng
Châu Mức tăng dân số 1950 – 2000 (
% )
Á 262.6
Âu 133.0
Đại
Dương
233.8
Mĩ 244.5
Phi 354.7
Thế giới 240.1
VN 229,0
- Dựa vào bản kết quả đã tính cho biết mức độ gia
tăng dân số châu Á so với các châu khác và thế
giới ?
(đứng thứ 2 sau châu Phi và cao hơn so với thế
giới)
-Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên của châu Á so với
các châu khác và thế giới ?
- Liên hệ Việt Nam, giáo dục dân số.
+ Hoạt động 2 : Dân cư thuộc nhiều chủng tộc
- Quan sát và phân tích hình 5.1 cho biết :
- Châu Á có những chủng tộc ?
- Xác định địa bàn phân bố các chủng tộc.
? Các chủng tộc ở châu Á chung sóng với nhau
ntn?
- Châu Á phần lớn thuộc chủng tộc nào ?
- So sánh thành phần chủng tộc của châu Á và

châu Âu ?
- GV cho HS QS H 6.1 nhận xét về sự phân bố dân
cư châu Á.
- Giới thiệu mật độ dân cư
+ Hoạt động 3:Nơi ra đời của các tôn giáo lớn
- GV giới thiệu sơ lược về văn hóa của châu Á.
- Kể tên các tôn giáo lớn ở châu Á .
- Tỉ lệ gia tăng dân số đã giảm bằng
với mức trung bình của thế giới, hiện
nay nhiều nước thực hiện chặt chẽ
chính sách dân số.
2. Dân cư thuộc nhiều chủng tộc
- Dân cư châu Á thuộc nhiều chủng
tộc nhưng chủ yếu là Môngôlôit,
Ơrôpêôit ,Ôtralôit
- Mật độ dân cư cao, phân bố không
đều.
3. Nơi ra đời của các tôn giáo lớn .
- Văn hóa đa dạng, nhiều tôn
giáo( các tôn giáo lớn như: Ấn Độ
Địa lí 8 10
Trường THCS Lương Tâm
- Thời gian ra đời ? Ở nước nào? Thần linh được
tôn thờ?
- Em biết gì về tôn giáo ?
- Tại sao có sự ra đời của các tôn giáo ?
- Giáo dục tín ngưỡng, giáo dục sắc tộc.
- Liên hệ sự tín ngưỡng tôn giáo ở VN.
giáo và Phật giáo ( Ấn Độ ), Ki tô
giáo ( Palextin) , Hồi giáo ( A rập Xê

ut )
- Các tôn giáo khuyên làm việc thiện
tránh điều ác .
IV. Củng cố.
Châu Á là một trong những nơi có người cổ sinh sống và là cái nôi của nền văn
minh nhân loại có từ lâu đời trên Trái Đất. Châu Á còn được biết đến bởi một số đặc
điểm nổi bật của dân cư mà ta sẽ tiếp tục tìm hiểu.
V. Dặn dò.
Về xem lại bài, học bài, làm bài tập đầy đủ và chuẩn bị bài mới trước ở nhà.
…………………………………………………………………………………………….
Tuần: 6 Ngày soạn:
Tiết: 6 Ngày dạy:
Bài 6 : THỰC HÀNH
ĐỌC, PHÂN TÍCH LƯỢC ĐỒ PHÂN BỐ DÂN CƯ VÀ CÁC THÀNH PHỐ LỚN
CỦA CHÂU Á
( Kiểm tra 15’)
I . Mục tiêu cần đạt :
1. Kiến thức:
- Nắm được đặc điểm phân bố dân cư và các thành phố lớn của châu Á
- Ảnh hưởng của yếu tố tự nhiên đến sự phân bố dân cư và đô thị châu Á .
2. Kĩ năng:
- Phân tích bản đồ phân bố dân cư và các đô thị châu Á và các mối quan hệ giữa yếu tố
tự nhiên và dân cư xã hội .
- Xác định và nhận biết vị trí các quốc gia và thành phố lớn ở châu Á .
- Tư duy : Thu thập và xử lí thông tin về sự phân bố dân cư và các thành phố lớn của
châu Á trên lược đồ, phân tích mối quan hệ giữa điều kiện tự nhiên và sự phân bố dân
cư và các thành phố lớn của châu Á .
- Giao tiếp:Trình bày suy nghĩ/ý tưởng, lắng nghe/phản hồi tích cực, giao tiếp và hợp tác
khi làm việc cặp đôi , nhóm
- Làm chủ bản thân: Đảm nhận trách nhiệm , quản lí thời gian trong làm việc nhóm .

3. Thái độ:
- Ý thức được sự tăng dân số và đô thị hóa.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh :
1. Giáo viên :
- Bản đồ các nước trên thế giới .
2. Học sinh :
- Sách giáo khoa. Lược đồ trống H 6.1 tự in . Hộp màu sáp hoặc bút chì màu .
III. Tổ chức hoạt động dạy và học :
Địa lí 8 11
Trường THCS Lương Tâm
1.Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra 15’
I/ Mục tiêu kiểm tra:
- Đánh giá kết quả học tập của HS nhằm điều chỉnh ND, PPDH và giúp đỡ HS một cách
kịp thời.
- KT KT, KN cơ bản về đặc điểm dân cư,xã hội châu Á
- Kiểm tra ở 3 cấp độ nhận thức: biết, thông hiểu, vận dụng
II/ Xác định hình thức kiểm tra: Tự luận
III/ Xây dựng ma trận đề KT: Trên cơ sở phân phối số tiết( như quy định trong
PPCT), kết hợp với việc xác định chuẩn quan trọng ta XD ma trận đề KT như sau:
Chủ đề/
Mức độ
nhận thức
Nhận biết Thông hiểu Vận dụng
Đặc điểm
dân cư, xã
hội châu Á
100% TSĐ
= 10 đ
Biết châu Á là nơi

ra đời của những
tôn giáo nào, ở
đâu, mục đích
45 % TSĐ
= 4.5 đ
- Biết được châu Á
là châu lục có dân
số như thế nào?
Nguyên nhân.
25%TSĐ
= 2.5 đ
- Dựa vào BSL nhận xét về mức
tăng dân số của châu Á so với thế
giới .
Biết năm 2002 tỉ lệ tăng tự nhiên
của châu Á như thế nào, nguyên
nhân.
30% TSĐ
= 3 đ
TSĐ: 10
TS câu: 3
45 % TSĐ
= 4.5 đ
25%TSĐ
= 2.5 đ
30% TSĐ
= 3.0đ
IV/ Viết đề KT từ ma trận:
*ĐỀ:
Câu 1: (2.5đ) Châu Á là châu lục có dân số như thế nào? Nguyên nhân.

Câu 2: (3đ) Dựa vào bảng sau nhận xét về mức tăng dân số của châu Á so với thế giới từ
năm 1950- năm 2002. Năm 2002 tỉ lệ tăng tự nhiên của châu Á như thế nào? Nguyên
nhân.
Châu Mức tăng dân số 1950 – 2000 (
% )
Á 262.7
Âu 133.2
Đại
Dương
233.8
Mĩ 244.5
Phi 354.7
Thế giới 240.1
Câu 3: 4.5đ)Châu Á là nơi ra đời của những tôn giáo nào? Ở đâu?Các tôn giáo này ra
đời nhằm mục đích gì?
Địa lí 8 12
Trường THCS Lương Tâm
V/ Xây dựng HD chấm và biểu điểm:
-Chấm điểm tối đa khi HS trình bày đầy đủ các ý và làm bài sạch đẹp.
- Ghi chú: HS có thể không trình bày các ý theo thứ tự như HD trả lời nhưng đủ ý và
hợp lí, sạch đẹp vẫn cho điểm tối đa.Thiếu ý nào sẽ không cho điểm ý đó.
HD trả lời.
Câu 1: (2,5đ)
-Dân số đông(0,5đ)(hơn 3.7tỉ người (2002)(0,5đ);chiếm gần 61% dân số thế giới)
(0,5đ)và tăng nhanh (0,5đ)
- Nguyên nhân: do châu Á có nhiều đồng bằng tập trung đông dân. (0,5đ)
Câu 2: (3đ) Mức tăng dân số của châu Á so với thế giới từ năm 1950- năm 2002
- Dân số châu Á tăng nhanh(0,5đ) đứng thứ 2 trên thế giới sau châu Phi(0,5đ), cao hơn
so với thế giới. (0,5đ)
- Năm 2002 tỉ lệ tăng tự nhiên của châu Á là 1.3%(0,5đ), đã giảm bằng với mức trung

bình của thế giới(0,5đ). Nhờ nhiều nước ở châu Á đã thực hiện chặt chẽ chính sách dân
số. (0,5đ)
Câu 3: (4.5đ)
- Châu Á là nơi ra đời của các tôn giáo tôn như: Ấn Độ giáo (0,5đ), Phật giáo(0,5đ), Ki
tô giáo(0,5đ), Hồi giáo (0,5đ)
+ Ấn Độ giáo và Phật giáo: ra đời tại Ấn Độ( 0,5đ)
+ Ki tô giáo: ra đời tại Palextin( 0,5đ)
+ Hồi giáo : ra đời tại A rập Xê ut( 0,5đ)
- Các tôn giáo đều khuyên răng tín đồ làm việc thiện( 0,5đ), tránh điều ác . ( 0,5đ)
2. Khởi động:
DC châu Á phân bố ntn? Nguyên nhân? Các TP lớn ở châu Á thường phân bố ở đâu ?
Vì sao?
3/Kết nối:
+ Hoạt động 1 :Bài 1. Phân bố dân cư Châu Á . ( nhóm)
GV: HS đọc yêu cầu Bt 1
HD HS QS H 6.1
Cho HS thảo luận nhóm 4’- 4 nhóm(Mỗi nhóm 1 hình thức phân bố)
HS: Trình bày
GV: Chuẩn xác
tt Mật độ dân số T.
Bình
Nơi phân bố Ghi chú ( Giải thích đặc điểm
tự nhiên )
1 Dưới một người /
km
2
- Bắc LB Nga, Tây Trung
Quốc, A-rập Xêut, Pakixtan,
Apganixtan
- Khí hậu giá lạnh, khô , địa

hình cao , hiểm trở, song ngòi
thưa.
2 Từ 1-50 người /
km
2
Nam LB Nga, phần lớn bán
đảo Trung Ấn, khu vức Đông
Nam Á .
- Khí hậu ôn đới lục địa và
nhiệt đới khô, địa hình núi và
cao nguyên cao , sông ngòi
thưa .
3 Từ 51-100 người / Ven Địa Trung Hải, Trung - Khí hậu ôn hòa ,có mưa, núi
Địa lí 8 13
Trường THCS Lương Tâm
km
2
tâm Ấn Độ , một số đảo In
đônêxia, Trung Quốc.
thấp ,lưu vực các sông lớn .
4 Trên 100 người /
km
2
- Ven biển Nhật Bản, Đông
Trung Quốc,ven biển Việt
Nam, Nam Thái Lan, ven biển
Ấn Độ, một số đảo của
Inđônêxia,.
- Khí hậu ôn đới hải dương và
nhiệt đới gió mùa, sông ngòi

dày đặc , nhiều nước , đồng
bằng châu thổ rộng lớn , tập
trung nhiều đô thị lớn
- Kết hợp kiến thức nhận xét về sự phân bố DC ở châu Á? Nguyên nhân?
+ Hoạt động 2 :Bài 2 Các thành phố lớn của Châu Á ( nhóm)
GV: HS đọc yêu cầu Bt 2
HD HS QS H 6.1
Cho HS kết hợp bảng 6.1, H6.1 và bảng đồ tự in thảo luận nhóm 5’- 4 nhóm điền tên
các TP lớn vào bảng đồ tự in.
HS: Trình bày
GV: Chuẩn xác. Cho HS lên xác định vị trí một vài TP lớn.
- Các thành phố lớn Châu Á thường tập trung tại khu vực nào ?Vì sao lại có sự phân bố
đó?
- Các em biết gì về các thành phố lớn của châu Á ? .
- Gv giới thiệu sơ lược thành phố : Thượng Hải , Tô ki ô, Manila , Bat đa .
IV. Củng cố.
Gv nhận xét, đánh giá quá trình học tập về sự hiểu biết của từng h/s và rút ra kết
luận.
V. Dặn dò.
Về xem lại bài, học bài, làm bài tập đầy đủ và chuẩn bị bài mới trước ở nhà.
Địa lí 8 14
Trường THCS Lương Tâm
Tuần: 7 Ngày soạn:
Tiết: 7 Ngày dạy:
Bài : 7 ĐẶC ĐIỂM PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI CÁC NƯỚC CHÂU Á.
I . Mục tiêu cần đạt :
1. Kiến thức:
- Trình bày và giải thích một số đặc điểm phát triển KT của các nước ở châu Á
2.Kĩ năng:
- Rèn luyện kĩ năng phân tích các bảng số liệu kinh tế xã hội.

- Tư duy : Thu thập và xử lí thông tin từ bài viết , bảng thống kê và bảng số liệu ( trong
SGK) về lịch sử phát triển của các nước châu Á và đặc điểm phát triển kinh tế xã hội
của các nước và lãnh thổ châu Á .
- Tự nhận thức: Tự nhận thức thể hiện sự tự tin khi làm việc cá nhân.
- Giao tiếp:Trình bày suy nghĩ/ý tưởng, lắng nghe/phản hồi tích cực, giao tiếp và hợp tác
khi làm việc cặp đôi .
3. Thái độ:
- Nhận biết tốc độ phát triển kinh tế các nước từ đó ra sức học tập vì một Việt Nam phát
triển.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh :
1. Giáo viên : Bản đồ kinh tế Châu Á .
2. Học sinh : Sách giáo khoa .
III. Tổ chức hoạt động dạy và học :
1.Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ :
- Kiểm tra việc hoàn chỉnh bài thực hành .
3. Khởi động:
- Châu Á là nơi có nền văn minh cổ xưa đã từng có nhiều mặt hàng nổi tiếng thế giới .
Ngày nay trình độ phát triển kinh tế xã hội các quốc gia đó như thế nào ? Bài học hôm
nay giúp chúng ta hiểu rõ .
Kết nối:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
+ Hoạt động 1 : Đặc điểm phát triển kinh tế-xã hội của
các nước và lãnh thổ châu Á hiện nay ( nhóm )
- Đặc điểm kinh tế xã hội các nước châu Á sau Chiến
tranh thế giới thứ II ?
- Nền kinh tế châu Á bắt đầu chuyển biến như thế nào ?
- Biểu hiện của sự phát triển kinh tế đó ra sao ?
- Dựa vào bảng 7.2 cho biết :
- Nước có bình quân GDP đầu người cao nhất so với

nước thấp nhất chênh lệch nhau mấy lần ?
- Chênh lệch nhau 105 lần. So với Việt Nam?
- Tỉ trọng giá trị nông nghiệp trong cơ cấu GDP của các
2. Đặc điểm phát triển kinh tế-
xã hộicủa các nước và lãnh thổ
châu Á hiện nay :
- Sau chiến tranh thế giới lần 2 ,
nền kinh tế châu Á có nhiều
chuyển biến mạnh mẽ theo
hướng CNH, HĐH, song trình độ
phát triển KT-XH giữa các nước
và các vùng lãnh thổ không đều,
các quốc gia nghèo khổ còn
Địa lí 8 15
Trường THCS Lương Tâm
nước có thu nhập cao khác với các nước có thu nhập
thấp ở chỗ nào ?
(Khác ở chỗ có thu nhập cao thì tỷ trọng nông nghiệp
trong GDP ít và ngược lại ).
- Các nước Châu Á có trình độ phát triển kinh tế như thế
nào ?
- GV cho HS thảo luận nhóm ( 4 nhóm – 3 ‘) dựa vào
ND SGK/ 23 cho biết : châu Á có các nhóm nước nào?
Kể tên các quốc gia của mỗi nhóm.
HS: Trình bày
GV: Chuẩn xác
- Như vậy trình độ phát triển KT-XH ở các nước và lãnh
thổ châu Á ntn?
- Nước nào có nền kinh tế phát triển nhất ở châu Á?
- Tại sao Nhật trở thành nước phát triển sớm nhất của

châu Á?
- Liên hệ Việt Nam.
chiếm tỉ lệ cao .
IV. Củng cố.
Tuy các nước Châu Á có quá trình phát triển sớm, song do chế độ phong kiến và
thực dân kìm hãm nền kinh tế rơi vào tình trạng chậm phát triển kéo dài.
V. Dặn dò.
Về xem lại bài, học bài, làm bài tập đầy đủ và chuẩn bị bài mới trước ở nhà.
______________________________________________________________________
Tuần: 8 Ngày soạn:
Tiết: 8 Ngày dạy:
Bài : 8 TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI Ở CÁC NƯỚC CHÂU Á.
I . Mục tiêu cần đạt :
1. Kiến thức:
- Trình bày được tình hình phát triển các ngành KT và nơi phân bố chủ yếu.
2.Kĩ năng:
- Đọc bản đồ/ lược đồ kinh tế châu Á để hiểu và trình bày đặc điểm KT châu Á. QS
tranh ảnh để nhận xét một số hoạt động KT ở châu Á. Phân tích các bảng thống kê về
KT. Tính toán, vẽ biểu đồ về sự tăng trưởng GDP.
3.Thái độ:
- Tôn trọng và tự hào về những thành quả kinh tế đạt được.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh :
1. Giáo viên : Lược đồ phân bố cây trồng và vật nuôi ở châu Á . Bản đồ kinh tế châu
Á .
2. Học sinh : Sách giáo khoa .
III. Tổ chức hoạt động dạy và học :
1.Ổn định lớp
Địa lí 8 16
Trường THCS Lương Tâm
2. Kiểm tra bài cũ :

- Vì sao Nhật Bản trở thành nước phát triển sớm nhất châu Á ?
- Nêu đặc điểm phát triển kinh tế- xã hội các nước châu Á .
3. Giới thiệu bài:
- Trong mấy mươi năm cuối thế kỷ XX,phần lớn các nước Châu Á đẩy mạnh phát triển
kinh tế, vươn lên theo hướng công nghiệp hoá, hiện đại hoá. Nhưng nhìn chung sự phát
triển của các nước không đồng đều, song nhiều nước đạt được một số thành tựu to lớn .
Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
+ Hoạt động 1 : Nông nghiệp
- Quan sát hình 8.1 cho biết :
- Các nước thuộc Đông Á, Đông nam Á, Nam Á có
các loại cây trồng, vật nuôi chủ yếu nào ? ( lúa gạo,
trâu , bò ,lợn …)
- Khu vực Tây Nam Á và các vùng nội địa có những
loại cây trồng vậy nuôi nào phổ biến nhất ? ( lúa mì ,
cừu, ngựa , dê … )
- Cây trồng quan trọng nhất ở châu Á là gì? Vì sao?
- Năm 1993 châu Á đạt sản lượng lương thực ntn?
- Dựa vào hình 8.2 cho biết những nước nào sản xuất
nhiều lúa gạo và tỉ lệ so với thế giới là bao nhiêu ?
- Những nước nào xuất khẩu lúa gạo nhất, nhì thế
giới ?
- Tại sao TQ và Ân Độ có sản lượng lương thực cao
nhất châu Á nhưng không phải là những nước xuất
khẩu lúa gạo hàng đầu thế giới ?
- Quan sát ảnh 8.3 cho nhận xét
- Ngành chăn nuôi ở châu Á phát triển ntn? Các vật
nuôi chủ yếu? Phân bố?
+ Hoạt động 2 : Công nghiệp
- Sản xuất CN ở châu Á ntn?

- Cho HS thảo luận nhóm 4’. Dựa vào bảng 8.1 em
hãy cho biết :
+ Nhóm 1.3 :
- Những nước nào khai thác than và dầu mỏ nhiều
nhất ?
- Những nước nào sử dụng các sản phẩm khai thác
chủ yếu để xuất khẩu ?
+ Nhóm : 2.4 :
- Các ngành công nghiệp chủ yếu ở châu Á.
- Nêu một số sản phẩm công nghiệp nổi tiếng .
1. Nông nghiệp :
- Phát triển không đều .Có hai
khu vực cây trồng vật nuôi khác
nhau : khu vực khí hậu gió mùa
ẩm và khu vực khí hậu lục địa
khô .
- Sản xuất lương thực(nhất là lúa
gạo) ở một số nước (Ấn Độ
,Trung Quốc , Thái Lan, Việt
Nam ) đã đạt kết quả vượt bậc
2. Công nghiệp :
- CN được ưu tiên phát triển,
bao gồm cả CN khai thác và CN
chế biến, cơ cấu ngành đa dạng
Địa lí 8 17
Trường THCS Lương Tâm
- HS: trình bày
- GV: Chuẩn xác.
- Dựa vào nguồn tài nguyên nào mà một số nước Tây
Nam Á lại trở thành nước có thu nhập cao ?( dầu

mỏ )
+ Hoạt động 3: Dịch vụ
- Quan sát hình 7.2 cho biết :
- Tên các nước có ngành dịch vụ phát triển ?
- Tỉ trọng giá trị dịch vụ trong cơ cấu GDP của Nhật
Bản và Hàn Quốc là bao nhiêu ? ( Nhật Bản 66,4% ;
Hàn Quốc 54,1% )
- Mối quan hệ giữa tỉ trọng giá trị dịch vụ trong cơ
cấu GDP
theo đầu người của Nhật Bản , Hàn Quốc như thế
nào với nhau ?
(Ở các nước có tỉ trọng giá trị dịch vụ cao trong GDP
thì GDP đầu người cũng cao . ( tỉ lệ thuận ) )
- Vai trò của dịch vụ đối với việc phát triển kinh tế -
xã hội là gì?
3. Dịch vụ :
Các nước có hoạt động dịch vụ
cao Nhật Bản , Hàn Quốc ,
Xingapo . Đó cũng là những
nước có trình độ phát triển cao ,
đời sống nhân dân được nâng
cao, cải thiện rõ rệt .
IV. Củng cố.
Những năm cuối TK XIX các nước Châu Á đẫ đẩy mạnh phát triển kinh tế, vươn
lên theo hướng CNH, HĐH nhưng sự phát triển của các nước không đồng đều trong đó
1 số nước đã đạt được nhiều thành tựu to lớn như: N.Bản, Hàn Quốc, TQ, Singapo.
V. Dặn dò.
Về xem lại bài, học bài, làm bài tập đầy đủ và chuẩn bị bài mới trước ở nhà.

Tuần: 9 Ngày soạn:

Tiết: 9 Ngày dạy:
Bài : 9 KHU VỰC TÂY NAM Á.
I. Mục tiêu cần đạt:
1.Kiến thức:
- Trình bày được đặc điểm nổi bậc về tự nhiên , dân cư , kinh tế , xã hội của khu vựcTây
Nam Á .
2.Kĩ năng :
- Đọc bản đồ tự nhiên , kinh tế khu vực Tây Nam Á để trình bày đặc điểm tự nhiên,
dân cư, kinh tế khu vực Tây Nam Á
- Tư duy: thu thập và xử lí thông tin từ bài đọc, lược đồ để biết vị trí địa lí, một số đặc
điểm về tự nhiên, DC, KT, CT khu vực , phân tích vị trí hiến lược của khu vực Tây Nam
Á.
-Giao tiếp:Trình bày suy nghĩ / ý tưởng : giao tiếp , phản hồi , lắng nghe tích cực , hợp
tác và làm việc nhóm
Địa lí 8 18
Trường THCS Lương Tâm
- Làm chủ bản thân: Đảm nhận trách nhiệm , quản lí thời gian .
- Tự nhận thức:Thể hiện sự tự tin khi đặt câu hỏi và trả lời câu hỏi .
- Giải quyết vấn đề khi thực hiện hoạt động theo yêu cầu của giáo viên .
3.Thái độ:
- Có ý thức sử dụng tài nguyên( dầu mỏ) hợp lí, tiết kiệm
II. Chuẩn bị giáo viên – học sinh :
1.Giáo viên :- Bản đồ tự nhiên châu Á .Lược đồ Tây Nam Á
2. Học sinh :- Sách giáo khoa .
III. Tổ chức hoạt động dạy và học :
1.Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ : không
3. Khởi động : Tây Nam Á - khu vực giàu có nổi tiếng , một “ điểm nóng”, một trong
những vùng sinh động nhất của thế giới , thu hút sự chú ý của rất nhiều người . Vậy
khu vực này có những đặc điểm và hoàn cảnh riêng về tự nhiên , xã hội và kinh tế với

những vấn đề nổi bật như thế nào ? Ta cùng tìm câu trả lời trong bài học hôm nay .
3/ Kết nối :
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
+ Hoạt động 1 : Vị trí địa lí
* Nhóm
- Gv giới thiệu vị trí khu vực Tây Nam Á trên bản đồ
tự nhiên châu Á .
- Hoạt động nhóm : 4 nhóm .
- Dựa vào hình 9.1 cho biết :
- Tây Nam Á tiếp giáp với các biển, vịnh nào ?
- Tây Nam Á giáp với khu vực, châu lục nào ?
- Tây Nam Á nằm trong khoảng các vĩ độ, kinh độ
nào ?
(Vĩ độ: khoảng 12
0
B – 42
0
B; kinh độ 26
0
Đ – 73
0
Đ. )
HS: Trình bày
GV: Chuẩn xác
- Tây Nam Á thuộc đới khí hậu nào ? ( Đới nóng và
cận nhiệt )
- Vị trí khu vực Tây Nam Á có đặc điểm gì nổi bật?
- Phân tích ý nghĩa vị trí khu vực Tây Nam Á .
+ Nằm án ngữ trên con đường từ các biển nào ?
+ Hoạt động 2 : Đặc điểm tự nhiên

* Nhóm, NL
- Hoạt động nhóm 6 nhóm – 3 phút .
- QS Lược đồ tự nhiên khu vực Tây Nam Á( H 9.1)
và phần 2 sgk cho biết
* Nhóm1.2 :Các miền địa hình từ ĐB xuống TN của
khu vực TNA? Đặc điểm chung của địa hình khu vực
1. Vị trí địa lý :
- Có vị trí chiến lược quan
trọng, nằm trên đường giao
thông quốc tế, nơi qua lại giữa 3
châu lục, giữa các vùng biển và
đại dương.
2. Đặc điểm tự nhiên:
- Địa hình chủ yếu là núi và cao
nguyên
+Phía đông bắc là núi cao và
Địa lí 8 19
Trường THCS Lương Tâm
Tây Nam Á là gì?.
* Nhóm 3.4 :Dựa vào hình 9.1 , hình 2.1 kể tên các
đới và kiểu khí hậu của Tây Nam Á ?
Tại sao Tây Nam Á nằm sát biển mà khí
hậu khô hạn?
* Nhóm 5.6 : Tài nguyên quan trọng nhất ở đây là
gì ?Trữ lượng , phân bố nhiều nhất ở đâu ?
- Hs trình bày
– Gv chuẩn xác . HD HS QS H 9.2
? Những nước nào có nhiều dầu mỏ nhất khu vực?
GV giới thiệu thêm về trữ lượng khai thác dầu mỏ
của các nước trên.

? Hiện nay nguồn tài nguyên dầu mỏ trên thế giới
ntn? Liên hệ, GD HS
+ Hoạt động 3 : Đặc điểm dân cư, kinh , chính trị :
* Cá nhân:
- Quan sát hình 9.3 Tây Nam Á gồm những quốc gia
nào ?
- Xác định những nước có diện tích lớn nhất , nhỏ
nhất ?
( Lớn nhất : Arập Xê-út, nhỏ nhất : Cô-oet).
- Số dân TNA là bao nhiêu? Dân cư TNA là người
gì? Tôn giáo?
- GV giới thiệu về nền văn minh Lưỡng Hà
- Nơi ra đời của tôn giáo nào ? ( Hồi giáo , Thiên
chúa giáo )
- Sự phân bố dân cư có đặc điểm gì ?
- Tây Nam Á có điều kiện phát triển ngành kinh tế
nào ? Vì sao?
(Công nghiệp và thương mại, nhất là công nghiệp
khai thác và chế biến dầu mỏ vì ở đây nhiều dầu mỏ.)
- Sản lượng dầu mỏ khai thác hàng năm của khu vực
ntn?
- Dựa hình 9.4 Tây Nam Á xuất khẩu dầu mỏ đến
khu vực nào ?
- Với nguồn tài nguyên giàu có lại có vị trí chiến lược
quan trọng ảnh hưởng ntn đến tình hình kinh tế, chính
trị của khu vực?
-Gần đây trên phương tiện thông tin đại chúng em
biết cuộc chiến tranh nào xảy ra ở vùng dầu mỏ Tây
Nam Á ?
( Chiến tranh Iran - Irắc ( 1980 – 1988 ), chiến tranh

sơn nguyên
+Phía tây nam là sơn nguyên
Aráp
+ Ở giữa là đồng bằng Lưỡng

- Khí hậu nhiệt đới khô hạn.
- Sông ngòi kém phát triển.
- Tài nguyên dầu mỏ và khí đốt
lớn nhất thế giới .
3. Đặc điểm dân cư, kinh tế,
chính trị.
a. Đặc điểm dân cư.
- Hầu hết dân cư các quốc gia ở
Tây Nam Á là Ả rập.
- Dân cư (286tr người) phần lớn
theo đạo Hồi. Dân cư và diện
tích phân bố không đồng đều,
sống tập trung ở đồng bằng, ven
biển, ở nơi có mưa, nước ngọt.
b. Kinh tế.
- Tây Nam Á kinh tế phát triển
nhờ vào dầu mỏ, khí đốt. Chiếm
65% lượng dầu và 25% lượng
khí đốt tự nhiên so với thế giới
và là khu vực xuất khẩu dầu mỏ
lớn nhất thế giới.
c. Chính trị.
Địa lí 8 20
Trường THCS Lương Tâm
vùng Vịnh 42 ngày ( 17.1.1991 đến 28.2.1991 ), Mĩ

đơn phương tấn công Irắc 3.2003 thế giới lên án buộc
Mĩ phải rút quân gần đây . )
Tất cả các cuộc chiến đều bắt nguồn từ dầu mỏ .
- Không ổn định, luôn xảy ra
các cuộc xung đột, chiến tranh
dầu mỏ →ảnh hưởng đến sự
phát triển kinh tế và đời sống
của các nước trong khu vực.
IV. Củng cố.
Tây Nam Á nằm ở vị trí chiến lược quan trọng, nằm ở ngã ba của 3 châu: Á,
Âu, Phi là khu vực nhiều núi, cao nguyên, có khí hậu khô hạn và có nguồn tài nguyên
dầu mỏ rất phong phú. Tây Nam Á là một trong những nơi có nền văn minh cổ đại.
V. Dặn dò.
Về xem lại bài, học bài, làm bài tập đầy đủ và chuẩn bị bài mới trước ở nhà
…………………………………………………………………………………………….
Tuần: 10 Ngày soạn:
Tiết: 10 Ngày dạy:
ÔN TẬP.
I . Mục tiêu cần đạt :
1. Kiến thức :
- Hệ thống lại các kiến thức đã được học từ bài 1 đến bài 8 về :
+ Đặc điểm tự nhiên và dân cư xã hội châu Á.
+ Tình hình, xu hướng phát triển , phân bố các ngành kinh tế ở châu Á .
2. Kĩ năng :
- Rèn luyện các kĩ năng đọc phân tích lược đồ, biểu đồ, bảng thống kê số liệu.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh :
1. Giáo viên : Bản đồ tự nhiên châu Á. Lược đồ phân bố dân cư. Lược đồ các quốc gia
và lãnh thổ châu Á .
2. Học sinh : Sách giáo khoa .
III. Tổ chức hoạt động dạy và học :

1.Ổn định lớp
2.Kiểm tra bài cũ :
- Những thành tựu về nông nghiệp các nước châu Á biểu hiện như thế nào ?
- Tình hình phát triển công nghiệp các nước châu Á như thế nào ?.
3. Giới thiệu bài:
- Từ bài 1 đến bài 8 chúng ta đã được nghiên cứu các nội dung quan trọng về đặc điểm
tự nhiên , dân cư – xã hội và kinh tế châu Á . Tiết học này chúng ta hệ thống lại các kiến
thức quan trọng đó .
Bài mới :
Hoạt động thầy và trò Nội dung
+ Hoạt động1 : Giáo viên nêu lại các
câu hỏi
+ Hoạt động 2: HS thảo luận dựa vào

Địa lí 8 21
Trường THCS Lương Tâm
kiến thức đã học
- GV: cho HS thảo luận nhóm 5’ ( 5
nhóm- mỗi nhóm 2 câu)
+ Hoạt động 3:Trình bày kết quả thảo
luận
-HS: Trình bày, xác định bản đồ
GV: Chuẩn xác
1/ Nêu các đặc điểm về vị trí địa lí ,
kích thước của lãnh thổ châu Á và ý
nghĩa của chúng đối với khí hậu .
2/ Trình bày đặc điểm địa hình châu
Á . Xác định trên bản đồ các dãy núi
và đồng bằng lớn
3/ Khí hậu châu Á phân hóa đa dạng

như thế nào ? Sự khác nhau giữa kiểu
khí hậu gió mùa và kiểu khí hậu lục
địa là do đâu? .Xác định các đới, kiểu
khí hậu ở châu Á trên bản đồ?
4/Nêu đặc điểm khí hậu gió mùa và
khí hậu lục địa khô .
5/ Đặc điểm sông ngòi châu Á . Xác
định trên bản đồ các sông lớn của mỗi
khu vực?.
6/ Trình bày các cảnh quan tự nhiên ở
châu Á? Giải thích sự phân bố của một
số cảnh quan. .
7/ Trình bày và giải thích một số đặc
điểm nổi bật của DC, XH châu Á
8/ Sau chiến tranh thế giới thứ 2 kinh
tế- xã hội các nước châu Á phát triển
ntn?
9/ Những thành tựu về nông nghiệp
của các nước châu Á được biểu hiện
như thế nào ?
10/ Tình hình sản xuất công nghiệp
1/ ở nửa cầu B, là bộ phận của lục địa Á-Âu. Trải rộng từ
xích đạo đến vùng cực. DT lớn nhất thế giới.Ảnh hưởng
lớn đến khí hậu .
2/ Có nhiều dãy núi chạy theo 2 hướng chính Đ-T, B-N,
sơn nguyên cao, đồ sộ tập trung ở trung tâm, nhiều đồng
bằng rộng Địa hình bị chia cắt phức tạp.
3/ Khí hậu châu Á phân hóa đa dạng, nhiều đới, kiểu khí
hậu khác nhau Sự khác nhau đó là do kích thước rộng, địa
hình chia căt phức tạp, núi, cao nguyên đồ sộ ngăn ảnh

hưởng của biển,…
4/ - Các kiểu khí hậu gió mùa : một năm có hai mùa rõ rệt ,
mùa đông thời tiết lạnh ít mưa , mùa hạ thời tiết nóng ẩm ,
mưa nhiều .
- Các kiểu khí hậu lục địa :mùa đông khô và lạnh , mùa hạ
khô và nóng , lượng mưa trung bình năm thấp .
5/ - Châu Á có nhiều hệ thống sông lớn, phân bố không
đều.
-Chế độ nước khá phức tạp
- Giá trị KT của sông.
6/ Cảnh quan phân hóa đa dạng, nhiều loại
- Nguyên nhân: do sự phân hóa đa dạng về các đới và các
kiểu khí hậu,…
7/ - DS đông, tăng nhanh
- MĐDC cao, phân bố không đều.
- DC thuộc nhiều chủng tộc, chủ yếu Mô-gô-lô-it, Ơ-rô-pê-
ô-it
- VH đa dạng, nhiều tôn giáo( các tôn giáo lớn…)
8/ Sau chiến tranh thế giới lần 2 , nền kinh tế châu Á có
nhiều chuyển biến mạnh mẽ theo hướng CNH, HĐH, song
trình độ phát triển KT-XH giữa các nước và các vùng lãnh
thổ không đều
9/ Phát triển không đều .
- Sản xuất lương thực(nhất là lúa gạo) ở một số nước (Ấn
Độ ,Trung Quốc , Thái Lan, Việt Nam ) đã đạt kết quả
Địa lí 8 22
Trường THCS Lương Tâm
các nước châu Á . vượt bậc
10/ CN được ưu tiên phát triển, bao gồm cả CN khai thác
và CN chế biến, cơ cấu ngành đa dạng

IV. Củng cố - hướng dẫn học sinh tự học ở nhà :
- Gv nhận xét tinh thần thái độ làm việc của các nhóm, sự chuẩn bị của HS.
- Hs ôn lại những kiến thức đã học theo hệ thống câu hỏi . Xem lại lược đồ tiết sau KT 1
tiết.
Tuần: 11 Ngày soạn:
Tiết: 11 Ngày dạy:

KIỂM TRA 1 TIẾT
I/ Mục tiêu kiểm tra:
- Đánh giá kết quả học tập của HS nhằm điều chỉnh ND, PPDH và giúp đỡ HS một cách
kịp thời.
- KT KT, KN cơ bản về thiên nhiên và con người ở châu Á.
- Kiểm tra ở 3 cấp độ nhận thức: biết, thông hiểu, vận dụng
II/ Xác định hình thức kiểm tra: Tự luận kết hợp với trắc nghiệm khách quan.
III/ Xây dựng ma trận đề KT: Ở đề KT 1 tiết HKI , ĐL 8 , ND KT ở chủ đề thiên
nhiên và con người ở châu Á với 8 tiết ( bằng 100%)
Trên cơ sở phân phối số tiết( như quy định trong PPCT), kết hợp với việc xác định
chuẩn quan trọng ta XD ma trận đề KT như sau:
Chủ đề/
Mức độ
nhận
thức
Nhận biết Thông hiểu Vận dụng
TN TL TN TL T
N
TL
Thiên
nhiên và
con
người ở

các châu
lục
(châu
Á)
100%
TSĐ
= 10 đ
Biết được
biểu hiện
của những
thành tựu
về nông
nghiệp của
các nước
châu Á
- Trình
bày và
giải
thích
đặc
điểm
khí hậu
châu
Á?
Nêu và giải
thích sự
khác nhau
về chế độ
nước, giá trị
kinh tế của

các hệ
thống sông
lớn ở châu
Á.
TSĐ: 10 3đ
30%
3 đ
30%
4 đ
40%
IV/ Viết đề KT từ ma trận: Kèm theo
Địa lí 8 23
Trường THCS Lương Tâm
Tên:
Lớp:
KIỂM TRA 45’
Môn: Địa lí
* ĐỀ:
Tự luận:
Câu 1: (3đ) Trình bày và giải thích đặc điểm khí hậu châu Á.
Câu 2: (3đ) Những thành tựu về nông nghiệp của các nước châu Á được biểu hiện như
thế nào?
Câu 3: (4 đ)Nêu và giải thích sự khác nhau về chế độ nước, giá trị kinh tế của các hệ
thống sông lớn ở châu Á.
Bài làm
V/ Xây dựng HD chấm và biểu điểm:
-Chấm điểm tối đa khi HS trình bày đầy đủ các ý và làm bài sạch đẹp.
- Ghi chú: HS có thể không trình bày các ý theo thứ tự như HD trả lời nhưng đủ ý và
hợp lí, sạch đẹp vẫn cho điểm tối đa.Thiếu ý nào sẽ không cho điểm ý đó.
HD trả lời.

Câu 1: (3đ)
-Khí hậu châu Á rất đa dạng, phân hóa thành nhiều đới(0,5đ) và kiểu khí hậu khác nhau.
- Nguyên nhân:
+ Nhiều đới : do lãnh thổ kéo dài từ vùng cực Bắc đến vùng xích đạo
+ Nhiều kiểu: do châu Á có kích thước rộng lớn, địa hình chia cắt phức tạp, núi, cao
nguyên đồ sộ ngăn ảnh hưởng của biển…
Câu 2: (3đ)
- Sản lượng lúa gạo của châu Á rất cao, chiếm 93% sản lượng lúa gạo toàn thế giới
- Trung Quốc, Ấn Độ là 2 nước đông dân nhất thế giới, trước đây thường thiếu
lương thực nay đã đủ và còn thừa để xuất khẩu.
- Thái Lan, Việt Nam trở thành những nước xuất khẩu gạo thứ nhất, thứ hai thế
giới.
Câu 3: (3 đ)
- Chế độ nước khá phức tạp:
+ Bắc Á : mạng lưới sông dày, mùa đông nước đóng băng, mùa xuân có lũ do băng tan.
+ Khu vực châu Á gió mùa: nhiều sông lớn, có lượng nước lớn vào mùa mưa.
+Tây và Trung Á: ít sông, nguồn cung cấp nước do tuyết, băng tan.
- Gía trị kinh tế của sông ngòi châu Á: Các sông của Bắc Á có giá trị về giao thông,
thủy điện(0,5đ); còn sông các khu vực khác có vai trò: cung cấp nước cho sinh hoạt, du
lịch, đánh bắt và nuôi trồng thủy sản
Địa lí 8 24
Trường THCS Lương Tâm
Tuần: 12 Ngày soạn:
Tiết: 12 Ngày dạy:
Bài : 10 ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN KHU VỰC NAM Á
I. Mục tiêu cần đạt:
1.Kiến thức:
- Trình bày được đặc điểm nổi bậc về tự nhiên , của khu vực Nam Á .
2.Kĩ năng :
- Đọc bản đồ tự nhiên khu vực Nam Á để trình bày đặc điểm tự nhiên khu vực Nam Á

- Phân tích lược đồ phân bố mưa thấy ảnh hưởng địa hình đối với lượng mưa .
II. Chuẩn bị giáo viên – học sinh:
1.Giáo viên : - Lược đồ tự nhiên khu vực Nam Á. Lược đồ phân bố lượng mưa khu vực
Nam Á.
2. Học sinh :- Sách giáo khoa .
III. Tổ chức hoạt động dạy và học:
1.Ổn định lớp
2.Kiểm tra bài cũ:
3. Giới thiệu bài:
- Khu vực Nam Á có tài nguyên thiên nhiên phong phú, đa dạng, có hệ thống núi Hy-
ma-lay-a hùng vĩ, sơn nguyên Đề can và đồng bằng Ấn Hằng rộng lớn, cảnh quan chủ
yếu là rừng nhiệt đới xavan. Những yếu tố này có ảnh hưởng như thế nào đến việc phát
triển kinh tế- xã hội của khu vực Nam Á. Bài học hôm nay giúp ta hiểu rõ vấn đề .
3/ Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
+
Hoạt động 1: Vị trí địa lí và địa hình .
- Quan sát hình 10.1 và bản đồ tự nhiên châu
Á . Xác định và nêu đặc điểm VTĐL của
khu vực Nam Á?
- Nam Á gồm những nước nào?Nước nào có
diện tích lớn nhất ? Nước nào có diện tích
nhỏ nhất ?( Manđivơ : 298 km
2
)
- Hoạt động nhóm theo bàn – 3 phút
- Kể tên và xác định các miền địa hình chính
của Nam Á từ bắc xuống nam?
- Nêu đặc điểm địa hình mỗi miền .
- HS trình bày - Gv chuẩn xác.

+ Hoạt động 2 : Khí hậu , sông ngòi , cảnh
quan tự nhiên
- Hoạt động nhóm : 4 nhóm – 3’
- Quan sát lược đồ tự nhiên châu Á + hình
2.1
1. Vị trí địa lý và địa hình:
+ Là bộ phận nằm rìa phía nam lục địa
+ Địa hình :
- Phía bắc: miền núi Hy-ma-lay-a cao ,
đồ sộ .
- Ở giữa là đồng bằng Ấn Hằng thấp
rộng lớn.
- Phía nam là sơn nguyên Đề - can với 2
rìa được nâng cao .
2. Khí hậu, sông ngòi, cảnh quan tự
nhiên :
+ Khí hậu :
Địa lí 8 25

×