Tải bản đầy đủ (.doc) (166 trang)

Giáo án địa lí 8 cả năm full chi tiết

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (806.61 KB, 166 trang )

Trng THCS Thanh Thch Giỏo ỏn a lớ
8
Ngy son: 8/8/2012
Phần một:
Thiên nhiên con ngời ở các châu lục (tiếp theo)
XI. Châu á
Tiết 1 Bài 1: Vị trí địa lí, địa hình và khoáng sản
I. Mục tiêu bài học
Sau bài học, HS cần:
- Hiểu rõ đặc điểm vị trí địa lí, kích thớc, đặc điểm địa hình và khoáng sản của châu á.
- Củng cố và phát triển các kĩ năng đọc, phân tích và so sánh các đối tợng trên lợc đồ.

II. Phơng tiện dạy học
- Lợc đồ vị trí địa lí châu á trên địa cầu.
- Bản đồ địa hình, khoáng sản và sông hồ châu á.
- Bảng phụ
III. Tiến trình dạy học
1. ổn định lớp
2. Bài mới
2.1. Mở bài
Châu á là một châu lục rộng lớn nhất, có điều kiện tự nhiên phức tạp và đa dạng. Tính
phức tạp, đa dạng đó đợc thể hiện trớc hết qua các cấu tạo địa hình và sự phân bố khoáng sản.
Bài học nay chúng ta sẽ tìm hiểu: Tiết 1 - Bài 1: Vị trí địa lí, địa hình và khoáng sản.
2.2. Hoạt động dạy học
Hoạt động dạy học của GV, HS Nội dung bài học

Hoạt động 1: HS thảo luận toàn lớp để
tìm hiểu vị trí địa lí và kích thớc của châu
lục rồi rút ra ý nghĩa.
GV: treo lợc đồ vị trí địa lí châu á trên
địa cầu, cho HS biết châu á là bộ phận của


lục địa á - âu.
? Quan sát H 1.1, hãy cho biết:
+ Điểm cực Bắc và cực Nam phần đất
liền của châu á nằm trên những vĩ độ địa lí
nào?
+ Châu á tiếp giáp với các đại dơng và
các châu lục nào?
+ Em hãy cho biết ý nghĩa của các đặc
điểm về vị trí địa lí, kích thớc trên đối với
khí hậu châu á.
HS thảo luận, GV chuẩn xác kiến thức.
GV nhấn mạnh: đặc điểm về vị trí địa lí,
kích thớc trên có ảnh hởng lớn đối với khí
1. Vị trí địa lí và kích thớc của châu lục
* Vị trí địa lí
- Tiếp giáp với:- Điểm cực Bắc: 77
0
44 B
(mũi Sê-li-u-xkin).
- Điểm cực Nam: 1
0
16 B (mũi Pi ai nằm
trên bán đảo Ma lắc ca)
+ đại dơng: Bắc Băng Dơng phía Bắc.
Thái Bình Dơng phía
Đông
ấn độ Dơng phía Nam.
+ châu lục: Âu, Phi.
* Kích thớc
- Diện tích:

+ phần đất liền: 41,5 triệu km
2
+ phần đất liền + các đảo: 44,4 triệu
km
2
=> Châu lục rộng nhất thế giới.
- Khoảng cách
+ Điểm cực Bắc -> Nam: 8500 km.
Giỏo viờn: Nguyn Chớ Thanh

Trng THCS Thanh Thch Giỏo ỏn a lớ
8
hậu của châu lục, làm cho khí hậu châu á
phân hoá đa dạng, phân hoá thành nhiều đới
khí hậu khác nhau, các đới khí hậu phân hoá
thành nhiều kiểu khí hậu khác nhau.
- Chốt lại GV hoặc HS: Châu á kéo dài từ
vùng cực Bắc đến vùng xích đạo tiếp giáp
với 2 châu lục và 3 đại dơng lớn. Đây là
châu lục rộng nhất thế giới.
GV: nh vậy chúng ta đã tìm hiểu đợc vị trí
địa lí và kích thớc của châu á. Châu á có
đặc điểm địa hình nh thế nào? Có những tài
nguyên khoáng sản gì? và phân bố ra sao?
Để hiểu rõ hơn chúng ta qua mục 2 tìm hiểu.
Hoạt động 2: HS làm việc cá nhân tìm
hiểu đặc điểm địa hình châu á.
? Quan sát H 1.2, em hãy:
+ Tìm và đọc tên các dãy núi chính và các
sơn nguyên chính.

+ Tìm và đọc tên các đồng bằng rộng bậc
nhất.
+ Xác định các hớng núi chính.
GV gọi 3 HS lên bảng chỉ trên bản đồ tự
nhiên châu á các đơn vị địa hình vừa nghiên
cứu: núi, sơn nguyên, đồng bằng, hớng núi.
? Qua các đơn vị trên, em có nhận xét về đặc
điểm địa hình châu á nh thế nào?
HS trả lời, GV chuẩn xác kiến thức
- GV kết luận: địa hình đa dạng và bị chia
cắt phức tạp ( sử dụng bảng phụ).
+ Từ bờ Tây -> bờ Đông: 9200 km.
2. Đặc điểm địa hình và khoáng sản
a. Đặc điểm địa hình
* Sơ đồ
Đặc điểm địa hình
Có nhiều hệ thống
núi đồ sộ: Hi-ma-lay-a,
Côn Luân, Thiên Sơn,
An tai
Có nhiều sơn nguyên
cao Trung Xi bia,
Tây Tạng, A ráp, I-ran,
Đê can
Nhiều đồng bằng
rộng bậc nhất thế giới.
Các dãy núi chạy theo 2
hớng chính:
+ đông - tây hoặc gần
đông - tây.

+ bắc - nam hoặc gần bắc
nam.
-> địa hình bị chia cắt
phức tạp.
Các núi và sơn
nguyên cao tập trung
chủ yếu ở trung tâm.
Trên các núi cao có
băng hà bao phủ quanh
năm.
Giỏo viờn: Nguyn Chớ Thanh

Trng THCS Thanh Thch Giỏo ỏn a lớ
8
Hoạt động 3: HS làm việc cá nhân tìm
hiểu đặc điểm và sự phân bố khoáng sản
châu á.
? Quan sát H 1.2, hãy cho biết:
+ Châu á có những khoáng sản chủ yếu
nào?
+ Dầu mỏ và khí đốt tập trung nhiều nhất ở
khu vực nào?
? Qua đó, em có nhận xét về nguồn khoáng
sản của châu á nh thế nào?
GV chốt lại:
+ phong phú, trữ lợng lớn.
+ các khoáng sản quan trọng.
b. Khoáng sản
- Có nguồn khoáng sản rất phong phú với trữ
lợng lớn, chủ yếu: Than, sắt, đồng, crôm,

dầu mỏ, khí đốt, thiếc .
- Khoáng sản quan trọng
Dầu mỏ Khí đốt
Tây Nam á, ĐB.Tu
ran, ĐB.Tây Xi bia,
Tây Nam á, ĐB.Tây
Xi bia
2.3. Củng cố
? Hãy nêu các đặc điểm về vị trí địa lí, kích thớc của lãnh thổ châu á và ý nghĩa của
chúng đối với khí hậu.
? Nêu đặc điểm của địa hình châu á.
IV. Dặn dò
- Về nhà học bài cũ + làm bài tập 3
- Nghiên cứu trớc bài mới: Tiết 2, bài 2. Khí hậu châu á
+ phân hoá khí hậu
+ các kiểu khí hậu (gió mùa, lục địa)
Rỳt kinh nghim:

Thanh Thch, ngy 10/8/2012
T trng
Hong Th Hin
Giỏo viờn: Nguyn Chớ Thanh

Trường THCS Thanh Thạch Giáo án địa lí
8

Giáo viên: Nguyễn Chí Thanh

Trng THCS Thanh Thch Giỏo ỏn a lớ
8

Ngy Son: 26/8/2013
Ngy dy: 03/9/2013
Tiết 2 Bài 2: Khí hậu châu á
I. Mục tiêu bài học
Sau bài học, HS cần:
- Hiểu đợc tính phức tạp, đa dạng của khí hậu châu á mà nguyên nhân chính là do vị trí
địa lí, kích thớc rộng lớn và địa hình bị chia cắt mạnh của lãnh thổ.
- Hiểu rõ đặc điểm các kiểu khí hậu chính của châu á.
- Củng cố và nâng cao các kĩ năng phân tích, vẽ biểu đồ và đọc lợc đồ khí hậu.
II. Phơng tiện dạy học
- Bản đồ các đới khí hậu châu á.
- Các biểu đồ khí hậu thuộc các kiểu khí hậu chính của châu á do GV tự chuẩn bị.
III. Tiến trình dạy học
1. ổn định lớp
2. Bài cũ
? Hãy nêu các đặc điểm về vị trí địa lí, kích thớc của lãnh thổ châu á và ý nghĩa của
chúng đối với khí hậu.
? Nêu đặc điểm của địa hình châu á.
3. Bài mới
3.1. Mở bài
Châu á nằm trải dài từ vùng cực Bắc đến vùng Xích đạo, có kích thớc rộng lớn và cấu
tạo địa hình phức tạp. Đó là những điều kiện để tạo ra sự phân hoá khí hậu đa dạng và mang
tính chất lục địa cao. Cụ thể nh thế nào các em sẽ đợc biết trong bài học hôm nay. Tiết 2, bài
2. Khí hậu châu á.
3.2. Hoạt động dạy học
Hoạt động dạy học của GV, HS Nội dung bài học
? Quan sát H 2.1, em hãy:
+ Đọc tên các đới khí hậu từ vùng cực Bắc đến
vùng xích đạo dọc theo kinh tuyến 80
0

Đ.
+ Giải thích tại sao khí hậu châu á chia thành
nhiều đới nh vậy?
HS trả lời, giải thích; GV chuẩn xác kiến
thức.
? Quan sát tiếp H 2.1, em hãy cho biết ngoài
các đới dọc theo kinh tuyến 80
0
Đ thì từ cực Bắc
đến vùng Xích đạo còn có đới khí hậu nào nữa
không? nêu tên?
? Quan sát tiếp H 2.1, em hãy chỉ một trong các
1. Khí hậu châu á phân hoá đa dạng
a. Khí hậu châu á phân hoá thành
nhiều đới khác nhau
- Các đới khí hậu từ vùng cực Bắc đến
vùng Xích đạo.
+ Đới khí hậu cực và cận cực
+ Đới khí hậu ôn đới
+ Đới khí hậu cận nhiệt
+ Đới khí hậu nhiệt đới
+ Đới khí hậu xích đạo
=> Giải thích: Do lãnh thổ nằm trải dài
trên nhiều vĩ độ từ vùng cực Bắc đến vùng
xích đạo làm phân hoá khí hậu thành
nhiều đới.
b. Các đới khí hậu châu á thờng phân
hoá thành nhiều kiểu khí hậu khác
nhau.
Giỏo viờn: Nguyn Chớ Thanh


Trng THCS Thanh Thch Giỏo ỏn a lớ
8
đới có nhiều kiểu khí hậu và đọc tên các kiểu
khí hậu thuộc đới đó.
HS quan sát hình đọc kiểu khí hậu thuộc đới
có nhiều kiểu.
? Giải thích tại sao khí hậu châu á lại chia
thành nhiều kiểu nh vậy?
- GV chốt lại (sử dụng bảng phụ)
Khí hậu phân hoá thành nhiều kiểu
khác nhau do:
+ lãnh thổ rộng lớn
+ có các dãy núi và sơn nguyên cao:
ngăn ảnh hởng của biển vào nội
địa.
khí hậu thay đổi theo độ cao địa
hình.
Bảng phụ: Sơ đồ phân hoá khí hậu châu á
- GV chuyển sang mục 2.
* Thảo luận nhóm
+) Chia lớp thành 6 nhóm.
+) Nhiệm vụ cho từng nhóm:
+ Nhóm 1, 2, 3 nghiên cứu kiểu khí hậu gió
mùa cụ thể:
Nhóm 1: sự phân mùa và đặc điểm các
mùa của kiểu khí hậu gió mùa.
Nhóm 2: kiểu khí hậu gió mùa có mấy
loại?
Nhóm 3: cho biết sự phân bố của kiểu khí

hậu gió mùa.
+ Nhóm 4, 5, 6 nghiên cứu kiểu khí hậu lục
địa.
Nhóm 4: sự phân mùa và đặc điểm các
mùa của kiểu khí hậu lục địa.
Nhóm 5: kiểu khí hậu lục địa có mấy
loại?
Nhóm 6: cho biết sự phân bố của kiểu khí
hậu lục địa.
+) Thời gian: 5 phút.
HS nghiên cứu SGK và quan sát H 2.1 thảo
luận các nội dung theo sự phân công.
Trong lúc HS thảo luận, GV kẻ bảng:
2. Khí hậu châu á phổ biến là các kiểu
khí hậu gió mùa và các kiểu khí hậu
lục địa
Giỏo viờn: Nguyn Chớ Thanh

Cận và cận cực
Đới
khí
hậu
Kiểu khí hậu
Nhiệt đới
Xích đạo
Khí hậu châu á
ôn đới
Lục địaGió
mùaHải dz
ơngĐịa trung

hảiGió mùaLục
địaNúi
caoKhôGió mùa
Cận nhiệt đới
Trng THCS Thanh Thch Giỏo ỏn a lớ
8
đặc điểm
Kiểu
Phân
mùa
Phân
loại
Phân
bố
Khí hậu gió mùa
Khí hậu lục địa
HS thảo luận nhóm xong, GV chỉ định các
nhóm lên trình bày ý kiến của mình bằng cách
ghi nhanh lên bảng, các nhóm khác nhận xét bổ
sung (nếu cần).
- GV khắc lại kết hợp bảng phụ: Các kiểu khí
hậu gió mùa và các kiểu khí hậu lục địa châu á

Đặc điểm
Kiểu
Phân mùa Phân loại Phân bố
Khí hậu
gió mùa
Có 2 mùa rõ rệt
- mùa đông:

+ gió từ nội địa thổi ra.
+ không khí khô, lạnh.
+ ma không đáng kể.
- mùa hạ:
+ gió thổi: ĐD -> LĐ
+ thời tiết nóng ẩm
+ ma nhiều.
3 kiểu loại
- khí hậu gió mùa
nhiệt đới.
- khí hậu gió mùa
cận nhiệt.
- khí hậu gió mùa
ôn đới.
Nam á và Đông Nam
á
Đông á
Đông á
Khí hậu
lục địa
- Chia làm 2 mùa:
+ mùa đông: khô, lạnh.
+ mùa hạ: khô, nóng.
- Lợng ma có sự thay đổi từ
200 500 mm.
- Độ bốc hơi rất lớn.
- Độ ẩm không khí thấp.
- Khí hậu cận lục
địa.
- Khí hậu ôn đới

lục địa.
Tây á và vùng nội địa.
Trung á
3.3. Củng cố
? Nêu đặc điểm khí hậu châu á.
IV. Dặn dò
- Học bài cũ + làm bài tập 1,2 SGK.
- Nghiên cứu trớc bài mới: Tiết 3, bài 3. Sông ngòi và cảnh quan châu á
Rỳt kinh nghim:

Thanh Thch, ngy 30/8/2013
T trng
Giỏo viờn: Nguyn Chớ Thanh

Trường THCS Thanh Thạch Giáo án địa lí
8
Hoàng Thế Hiến
Giáo viên: Nguyễn Chí Thanh

Trng THCS Thanh Thch Giỏo ỏn a lớ
8
Ngy son:03/9/2013
Ngy dy: 10/9/2013
Tiết 3 Bài 3: Sông ngòi và cảnh quan châu á
I. Mục tiêu bài học
Sau bài học, HS cần:
- Nắm đợc các hệ thống sông lớn, đặc điểm chung về chế độ nớc sông và giá trị kinh tế
của chúng.
- Hiểu rõ sự phân hoá đa dạng của các cảnh quan tự nhiên và mối quan hệ giữa khí hậu
với cảnh quan.

- Hiểu đợc những thuận lợi và khó khăn của điều kiện tự nhiên châu á đối với việc phát
triển kinh tế-xã hội.
II. Phơng tiện dạy học
- Bản đồ địa lí tự nhiên châu á.
- Bản đồ cảnh quan tự nhiên châu á.
- Một số tranh hoặc ảnh về:
+ cảnh quan đài nguyên.
+ cảnh quan rừng lá kim hoặc các cảnh quan khác mà học sinh nớc ta ít biết đến.
+ một số động vật đới lạnh: tuần lộc, nai sừng tấm, cáo
III. Tiến trình dạy học
1. ổn định lớp
2. Bài cũ
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi 1 trong SGK.
3. Bài mới
3.1. Mở bài
Châu á có mạng lới sông ngòi khá phát triển, song sự phân bố không đồng đều và chế
độ nớc thay đổi phức tạp. Các cảnh quan tự nhiên phân hoá đa dạng. Nhìn chung thiên nhiên
châu á có nhiều thuận lợi nhng cũng không ít khó khăn đối với sự phát triển kinh tế-xã hội
của các quốc gia ở châu lục này. Bài học hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu những nội dung đó:
Tiết 3, bài 3. Sông ngòi và cảnh quan châu á.
3.2. Hoạt động dạy học
Hoạt động dạy học của GV, HS Nội dung bài học
- HS làm việc cá nhân:
Dựa vào bản đồ và các thông tin SGK:
? Nêu đặc điểm của sông ngòi châu á.
GV sử dụng câu hỏi gợi mở:
+ Mạng lới sông ngòi của châu á nh thế nào?
+ Sự phân bố của sông ngòi châu á ra sao?
+ Sông ngòi châu á có giá trị kinh tế gì?
- Thảo luận nhóm.

+ Nhiệm vụ: các nhóm dựa vào H 2.1, H 2.1 kết
hợp với thông tin SGK và kiến thức đã học tìm
1. Đặc điểm sông ngòi
* Đặc điểm chung.
- Sông ngòi châu á khá phát triển, có
nhiều hệ thống sông lớn.
- Các sông ở châu á phân bố không
đều, có chế độ nớc phức tạp.
- Sông ngòi châu á có giá trị kinh tế về
nhiều mặt: giao thông, thuỷ điện, du
lịch, cấp nớc cho sản xuấtátinh hoạt
* Đặc điểm các hệ thống sông ở các
khu vực.
(Bảng phụ)
Giỏo viờn: Nguyn Chớ Thanh

Trng THCS Thanh Thch Giỏo ỏn a lớ
8
hiểu đặc điểm các hệ thống sông theo những nội
dung sau:
Hệ thống sông? Tên các con sông lớn?
Nơi bắt nguồn? Hớng chảy?
Đổ vào biển và đại dơng nào?
Nguồn cung cấp nớc ? Chế độ nớc?
+ Chia nhóm:
Nhóm 1,3: Tìm hiểu sông ngòi Bắc á.
Nhóm 2,5: Tìm hiểu sông ngòi Đông Nam á,
Nam á, Đông á.
Nhóm 4,6: Tìm hiểu sông ngòi Tây Nam á,
Trung á.

Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả.
GV bổ sung, chuẩn kiến thức (bảng phụ).

Đặc
điểm
Khu vực
Mạng lới sông Hớng chảy Chế độ nớc
Bắc á
Có mạng lới sông
ngòi dày đặc với
nhiều sông lớn: sông
Ô bi, sông I-nê-nit-
xây, sông Lê Na
Nam lên Bắc + Mùa đông: sông bị
đóng băng kéo dài.
+ Mùa xuân: nớc sông
lên nhanh (do băng tuyết
tan ) gây ra lũ băng lớn.
Đông Nam á
Nam á
Đông á
Có mạng lới sông
ngòi dày đặc với
nhiều sông lớn: sông
A-mua, sông Hoàng
Hà, sông Trờng
Giang, sông Mê
Kông, sông Hằng.
- Đông - Tây
- Bắc - Nam

Chế độ nớc phụ thuộc
chế độ ma.
+ Mùa ma: sông có nớc
lớn.
+ Mùa khô: nớc sông
cạn.
Tây Nam á
Trung á
Sông ngòi kém
phát triển
Gần Đông -
Tây
+ Mùa khô: nớc sông cạn
hoặc kiệt.
+ Mùa ma: nớc không
lớn (do ma, tuyết và băng
tan từ các núi núi cao).

- HS làm việc cá nhân:
? Dựa vào H 2.1 và 3.1, em hãy cho biết:
+ Tên các đới cảnh quan của châu á, theo thứ tự
từ Bắc xuống Nam dọc theo kinh tuyến 80
0
Đ.
+ Tên các cảnh quan phân bố ở các khu vực khí
hậu gió mùa và các cảnh quan ở khu vực khí hậu
lục địa khô hạn.
? Nhận xét về cảnh quan tự nhiên châu á, giải
thích?
- HS quan sát tranh cảnh quan rừng lá kim, rừng

2. Các đới cảnh quan tự nhiên
- Các cảnh quan tự nhiên châu á phân
hoá đa dạng (gồm 10 đới cảnh quan).
- Cảnh quan khu vực khí hậu gió mùa
và khu vực khí hậu lục địa chiếm diện
tích lớn.
- Tìm hiểu một số cảnh quan rừng.
+ rừng lá kim: Xi-bia.
+ rừng cận nhiệt: Đông á
Giỏo viờn: Nguyn Chớ Thanh

Trng THCS Thanh Thch Giỏo ỏn a lớ
8
cận nhiệt và rừng nhiệt đới ẩm của châu á và
quan sát H 3.2.
? Nêu đặc điểm của rừng lá kim, rừng cận nhiệt và
rừng nhiệt đới.
? Các loại rừng này phân bố ở đâu?
GV chốt lại: Cảnh quan châu á phân hoá rất đa
dạng. Ngày nay phần lớn các cảnh quan nguyên
sinh đã bị con ngời khai thác, biến thành đồng
ruộng, các khu dân c và khu công nghiệp.
- GV yêu cầu HS dựa vào bản đồ tự nhiên châu á,
thông tin SGK và vốn hiểu biết:
? Thiên nhiên châu á có những thuận lợi, khó
khăn đối với sản xuất và đời sống nh thế nào?
HS trả lời, GV chuẩn kiến thức (bảng phụ: sơ
đồ).
+ rừng nhiệt đới: Đông á, Nam á,
Đông Nam á.

3. Những thuận lợi và khó khăn của
thiên nhiên châu á
3.3. Củng cố
? Dựa vào bản đồ trình bày đặc điểm chung của sông ngòi châu á.
? Nối các ý ở cột A với cột B cho đúng.

A B
1. Cực và cận cực a) Rừng nhiệt đới ẩm
2. Ôn đới lục địa b) Rừng cận nhiệt đới ẩm
3. Ôn đới gió mùa c) Rừng lá cứng địa Trung Hải
4. Cận nhiệt lục địa d) Đài nguyên
Giỏo viờn: Nguyn Chớ Thanh

Thiên nhiên châu á
Thuận lợi
Tài nguyên thiên nhiên rất
phong phú.
- Tài nguyên khoáng sản phong
phú, đa dạng với trữ lzợng lớn.
- Tài nguyên: đất, khí hậu, nz
ớc, sinh vật đa dạng.
- Nguồn năng lzợng dồi dào.
Khó khăn
- Địa hình núi cao hiểm trở.
- Hoang mạc rộng lớn.
- Khí hậu khắc nghiệt(lạnh hoặc
khô nóng)
- Nhiều thiên tai: động đất, núi
lửa, bão lụt
Cơ sở tạo ra sự đa dạng về

các sản phẩm.
- Gây trở ngại lớn cho giao lzu,
mở rộng diện tích đất canh tác
- Thiệt hại về ngzời và của
Trng THCS Thanh Thch Giỏo ỏn a lớ
8
5. Cận nhiệt gió mùa e) Rừng lá kim
6. Nhiệt đới gió mùa f) Rừng hỗn giao và rừng lá rộng
7. Cận nhiệt địa Trung Hải g) Hoang mạc và bán hoang mạc
IV. Dặn dò
- Học bài cũ + làm bài tập 3 SGK.

- Nghiên cứu trớc bài mới: Tiết 4, bài 4: Phân tích hoàn lu gió mùa châu á.
Rỳt kinh nghim:

Thanh Thch, ngy 06/9/2013
T trng
Hong Th Hin

Ngy son: 09/9/2013
Ngy dy: 17/9/2013
Tiết 4 Bài 4: Phân tích hoàn lu gió mùa Châu á
I. Mục tiêu bài học
Thông qua bài thực hành, HS cần:
- Hiểu đợc nguồn gốc hình thành và sự thay đổi hớng gió của khu vực gió mùa
châu á.
- Làm quen với một loại lợc đồ khí hậu mà các em ít đợc biết, đó là lợc đồ phân
bố khí áp và hớng gió.
- Nắm đợc kĩ năng đọc, phân tích sự thay đổi khí áp và hớng gió trên lợc đồ.
II. Phơng tiện dạy học

- Hai lợc đồ phân bố khí áp và hớng gió chính về muà đông và mùa hạ ở châu á,
bản đồ trống châu á.
III. Tiến trình dạy học
1. ổn định lớp
2. Bài cũ Kết hợp trong bài mới
3. Bài mới
3.1. Mở bài
GV nêu mục đích, nhiệm vụ của bài thực hành; hớng dẫn HS cách tiến hành bài
học.
3.2. Hoạt động dạy học
Giỏo viờn: Nguyn Chớ Thanh

Trng THCS Thanh Thch Giỏo ỏn a lớ
8
Hoạt động dạy học của GV,
HS
Nội dung bài học
- HS quan sát H4.1 và H4.2
- GV hớng dẫn HS tìm hiểu các
khái niệm đợc đề cập trong bài
thực hành.
? Các trung tâm khí áp đợc biểu
hiện bằng gì?
(Bằng các đờng đẳng áp)
? Thế nào là đờng đẳng áp ?
( là đờng nối các điểm có trị số
khí áp khác nhau)
? Cho biết cách biểu hiện các
trung tâm áp thấp, áp cao trên
bản đồ?

(áp thấp: Trị số các đờng đẳng
áp càng vào trung tâm càng
giảm.
áp cao: Trị số các đờng đẳng
áp càng vào trung tâm càng
tăng.)
? Để xác định hớng gió ta dựa
vào đâu?
(Gió thổi từ vùng áp cao đến
vùng áp thấp)
? Sự thay đổi khí áp theo mùa là
do đâu?
(Do sự sởi nóng và hoá lạnh
theo mùa, khí áp trên lục địa
cũng nh trên biển thay đổi theo
mùa)
- HS làm việc theo nhóm:
Các nhóm dựa vào H4.1,
H4.2 kết hợp với kiến thức đã
học hoàn thành bài tập ở mục
1,2 SGK.
Đại diện các nhóm trình bày
kết quả, các nhóm khác bổ
sung, GV chuẩn kiến thức
(bảng 1)
- HS hoạt động theo nhóm:
1. Phân tích hớng gió về mùa đông và hớng gió
về mùa hạ.
Bảng 1: Hớng gió về mùa đông và hớng gió về
mùa hạ ở châu á.

Khu vực
Hớng gió mùa
Đông
Hớng gió mùa
Hạ
Đông á
Tây Bắc - Đông
Nam
Đông Nam
-Tây Bắc
Đông Nam
á
Bắc, Đông Bắc -
Tây Nam
Nam, Tây Nam
- Đông Bắc
Nam á
Đông Bắc- Tây
Nam
Tây Nam -
Đông Bắc.
2. Tổng kết

a
Khu vực
Hớng gió
chính
Từ áp cao đến
áp thấp
Đông á

Tây Bắc -
Đông Nam
Xi- bia-> A-lê-
ut
Đông Nam Bắc, Đông Xi-bia-> Xích
Giỏo viờn: Nguyn Chớ Thanh

Trng THCS Thanh Thch Giỏo ỏn a lớ
8
HS dựa vào H4.1, H4.2 kết
hợp kiến thức đã học làm bài
tập 3 sgk
Đại diện các nhóm trình bày
kết quả, GV chuẩn kiến thức
(bảng phụ 2).
á
Bắc - Tây
Nam
đạo
Ô-xtrây-li-a
Nam á
Đông Bắc -
Tây Nam
Xi-bia-> Xích
đạo
Ô-xtrây-li-a,
Nam ấn Độ
Dơng
Mùa
hạ

Đông á
Đông Nam -
Tây Bắc
Ha Oai -> Iran
Đông Nam
á
Nam, Tây
Nam - Đông
Bắc
Nam ấn Độ D-
ơng , Ôxtrâylia
-> Iran
Nam á
Tây Nam -
Đông Bắc
Nam ấn Độ D-
ơng, Ôxtrâylia
-> Iran
3.3. Củng cố - Đánh giá.
- Điền trên bản đồ trống châu á các áp cao, áp thấp
- Vẽ hớng gió mùa đông, mùa hạ
- Nguyên nhân hình thành các áp cao: Xibia, Ha-Oai, Nam ấn Độ Dơng,
Ôxtrâylia và áp thấp: A -lêut, X.Đ Ô-xtrây-li-a, Nam ấn Độ Dơng, Iran.
- ảnh hởng của khí hậu nơi các khí áp đi qua.
IV. Dặn dò
- Hoàn thành bài thực hành
- Nghiên cứu trớc bài mới: Tiết 5 - bài 5. Đặc điểm dân c, xã hội châu á
Rỳt kinh nghim:
Thanh Thch, ngy 13/9/2013
T trng


Giỏo viờn: Nguyn Chớ Thanh

Trường THCS Thanh Thạch Giáo án địa lí
8
Hoàng Thế Hiến
Giáo viên: Nguyễn Chí Thanh

Trường THCS Thanh Thạch Giáo án địa lí
8
Giáo viên: Nguyễn Chí Thanh

Trng THCS Thanh Thch Giỏo ỏn a lớ
8
Ngy son: 17/9/2013
Ngy dy: 24/9/2013
Tiết 5 Bài 5: đặC ĐIểM DÂN CƯ, Xã HộI CHÂU á
I. Mục tiêu bài học
Sau bài học, HS biết:
- So sánh số liệu để nhận biết sự gia tăng dân số các châu lục, thấy đợc châu á
có số dân đông nhất so với các châu lục khác, mức độ tăng dân số châu á đạt mức
trung bình của thế giới.
- Quan sát ảnh và lợc đồ nhận xét sự đa dạng của các chủng tộc cùng chung sống
trên lãnh thổ châu á.
- Tên các tôn giáo lớn, sơ lợc về lịch sử ra đời của những tôn giáo này.
II. Phơng tiện dạy học
- Bản đồ các nớc trên thế giới.
- Lợc đồ, ảnh ở SGK
- Tranh, ảnh về các dân c châu á.
III. Tiến trình dạy học

1. ổn định lớp
2. Bài cũ
GV chấm vở bài tập thực hành của 5 HS
3. Bài mới
3.1. Mở bài
Châu á là một trong những nơi có ngời cổ sinh sống và là cái nôi của những nền
văn minh lâu đời trên Trái Đất. Châu á còn đợc biết đến bởi một số đặc điểm nổi bật
của dân c mà các em sẽ đợc biết ở bài học hôm nay. Tiết 5, bài 5. Đặc điểm dân c, xã
hội châu á.
3.2. Hoạt động dạy học
Hoạt động dạy học của GV, HS Nội dung bài học
Hoạt động 1: HS làm việc cá nhân
- HS dựa vào bảng 5.1 kết hợp bản đồ tự nhiên châu
á, vốn hiểu biết trả lời câu hỏi :
? Tính và nhận xét số dân châu á so với dân số thế
giới?
( Châu á có số dân đông nhất thế giới, chiếm gần
61% dân số thế giới)
? Diện tích châu á chiếm bao nhiêu % diện tích thế
giới?
? Vì sao dân c lại tập trung đông ở châu á ?
Hoạt động 2: Theo nhóm/cặp
? Tính tốc độ gia tăng dân số của mỗi châu lục, toàn
1. Châu lục đông dân nhất
thế giới
Giỏo viờn: Nguyn Chớ Thanh

Trng THCS Thanh Thch Giỏo ỏn a lớ
8
thế giới tăng mấy lần? Nhận xét về tốc độ tăng dân số

của châu á so với các châu lục và toàn thế giới? Giải
thích vì sao?
Mỗi nhóm tính một châu lục và nhận xét
GV hớng dẫn cách tính:
Quy định chung dân số năm 1950 là 100% tính đến
năm 2000 dân số tăng bao nhiêu %.

Ví dụ: châu Phi - Năm 2000
784 triệu ngời x 100
= 354,7%
221 triệu ngời
Vậy năm 2000 so với năm 1950 dân số châu Phi
tăng 354,7%
Các nhóm làm việc (2 phút). Đại diện các nhóm lên
bảng ghi kết quả (GV đã kẻ bảng sẵn); các nhóm khác
nhận xét, bổ sung-> kết quả:
Châu lục Mức tăng dân số 1950-
2000 (%)
Châu á
Châu Âu
Châu Đại Dơng
Châu Mĩ
Châu Phi
Toàn thế giới
262,7
133,2
233,8
244,5
354,7
240,1

? Tỉ lệ gia tăng dân số của châu á hiện nay đã có sự
thay đổi nh thế nào? Vì sao?
( Do thực hiện chính sách dân số- kế hoạch hoá gia
đình và do quá trình công nghiệp hoá và hiện đại hoá
ở các nớc đông dân ở châu lục này)
- GV bổ sung thêm một số thông tin: Châu á cũng là
châu lục có nhiều nớc có số dân rất đông, ví dụ: năm
2002 Trung Quốc: 1.280,7 triệu ngời , ấn Độ: 1.079,5
triệu ngời, Inđônêxia: 217,0 triệu ngời, Nhật Bản:
127,4 triệungời, ViệtNam: 79,7 triệu ngời.
Hoạt động 3: HS hoạt động theo cặp
? Quan sát H 5.1, em hãy cho biết dân c châu á
thuộc những chủng tộc nào? Mỗi chủng tộc sống chủ
yếu ở những khu vực nào?
? Dựa vào kiến thức đã học, em hãy so sánh thành
phần chủng tộc của châu á và châu âu.

- Tỉ lệ gia tăng dân số của
châu á đã giảm đáng kể nh-
ng có số dân đông nhất thế
giới chiếm hơn 50% dân số
của thế giới.
2. Dân c thuộc nhiều chủng
tộc
Dân c châu á có thành
phần chủng tộc đa dạng, chủ
yếu thuộc chủng tộc Môn-
gô-lô-it, Ơ-rô-pê-ô-it, và số ít
Ô-xtra-lô-it.
Giỏo viờn: Nguyn Chớ Thanh


Trng THCS Thanh Thch Giỏo ỏn a lớ
8
? Các chủng tộc có quyền bình đẳng không? Vì sao?
HS trả lời, GV chuẩn kiến thức.
Hoạt động 4: HS làm việc theo nhóm
- GV giới thiệu tóm tắt:
+ Nhu cầu sự xuất hiện tôn giáo của con ngời trong
quá trình phát triển xã hội loài ngời.
+ Có rất nhiều tôn giáo, châu á là cái nôi của 4 tôn
giáo lớn có tin đồ đông nhất thế giới hiện nay.
- HS làm việc theo nhóm:
? Dựa vào hiểu biết, kết hợp quan sát SGK và các ảnh
H 5.1. Trình bày:
+ Mỗi tôn giáo đợc ra đời vào thời gian nào? ở đâu?
+ Thần linh đợc tôn thờ của các tôn giáo ở châu á?
+ Khu vực phân bố chủ yếu của các tôn giáo ở châu
á?
Mỗi nhóm thảo luận 1 tôn giáo với thời gian 2 phút
Đại diện nhóm trình bày kết quả; GV chuẩn kiến
thức.
? Các tôn giáo có vai trò nh thế nào?
? Việt Nam có những tôn giáo nào?
3. Nơi ra đời của các tôn
giáo lớn.
Châu á là nơi ra đời của
nhiều tôn giáo lớn: Phật giáo,
Hồi giáo, Kitô giáo, ấn Độ
giáo.
Bảng1

3.3. Củng cố
? Vì sao dân c lại tập trung đông ở châu á ? Năm 2002 dân số châuá đứng hàng
thứ mấy trong các châu lục, chiếm bao nhiêu phần trăm dân số của thế giới?
? Dùng mũi tên nối vào sơ đồ sau thể hiện các khu vực phân bố chính của các
chủng tộc ở châuá.
Đông Nam á Nam á Tây Nam á

Ô-xtra-lô-it Môn-gô-lô-it Ơ-rô-pê-ô-it
Đông á Bắc á Trung á

IV. Dặn dò
- Học bài cũ + làm bài tập 2,3- Chuẩn bị bài thực hành, chuẩn bị 1 lợc đồ trống
châu á to bằng giấy A4 cho tiết tới: tiết 6 - bài 6: Thực hành: Đọc phân tích lợc đồ phân
bố dân c và các thành phố lớn của châu á.
V. Phụ lục
* Bảng 1: các tôn giáo chính ở châu á
Tôn giáo Thời gian ra đời Địa điểm
ra đời
Thần linh đ-
ợc tôn thờ
Khu vực phân bố
chính ở châu á
Giỏo viờn: Nguyn Chớ Thanh

Trng THCS Thanh Thch Giỏo ỏn a lớ
8
ấn độ giáo
2500 trớc CN
ấn độ
Đấng tối cao

Bà La Môn
ấn Độ
Phật giáo Thế kỉ VI trớc CN
ấn độ
Phật Thích
Ca
- Đông Nam á
- Nam á
Kitô giáo Đầu CN Pa-lê-xtin Chúa Giê- Su Phi lip pin
Hồi giáo Thế kỉ XII sau CN Arập Xêut Thánh A-la
- Nam á
- In đô nê xi a
- Ma lai xi a
Rỳt kinh nghim:

Thanh Thch, ngy 20/9/2013
T trng
Hong Th Hin
Giỏo viờn: Nguyn Chớ Thanh

Trng THCS Thanh Thch Giỏo ỏn a lớ
8


Ngy son: 25/9/2013
Ngy dy: 01/10/2013

Tiết 6 Bài 6: Thực hành
Đọc, phân tích lợc đồ dân c và các thành phố lớn của Châu
á

I. Mục tiêu bài học
Sau bài học, HS biết:
- Biết quan sát, nhận xét lợc đồ, bản đồ châu á để tìm ra đặc điểm phân bố dân
c: nơi đông dân ( vùng ven biển của Nam á, Đông Nam á , Đông á), nơi tha dân (Bắc
á, Trung á, bán đảo Arap), vị trí các thành phố lớn của châu á (vùng ven biển của
Nam á, Đông Nam á , Đông á)
- Nhận xét lợc đồ phân bố dân c châu á
- Vẽ biểu đồ và nhận xét sự gia tăng dân số châu á.
II. Phơng tiện dạy học
- Bản đồ phân bố dân c châu á
- Bản đồ tự nhiên châu á
- Bản đồ các nớc châu á
- Lợc đồ trống châu á
III. Tiến Trình dạy học
1. ổn định lớp
2. Bài mới
2.1. Mở bài
GV đề nghị HS nhắc lại đặc điểm địa hình và khí hậu châu á đồng thời dự đoán
khu vực noà của châu á có dân c sống tha thớt.
GV đề nghị 1 HS đọc tên bài thực hành, các mục lớn trong bài và nêu cách làm
việc và yêu cầu HS lần lợt giải quyết hai mục lớn của bài.
2.2. Hoạt động dạy học
Hoạt động dạy học của GV, HS Nội dung bài học
- HS thảo luận nhóm/cặp
+ Chia lớp thành 4 nhóm lớn, các nhóm thảo luận
theo cặp.
+ Các nhóm dựa vào H6.1 SGK hoàn thành bảng
mẫu sgk.
+ Tìm nguyên nhân dẫn đến sự phân bố nh vậy.
Đại diện nhóm trình bày kết quả làm việc, các

1. Phân bố dân c
- Dân c châu á phân bố không
đều (bảng 1)
Giỏo viờn: Nguyn Chớ Thanh

Trng THCS Thanh Thch Giỏo ỏn a lớ
8
nhóm khác nhận xét, bổ sung. GV chuẩn xác kiến
thức.
- GV giới thiệu kí hiệu bằng chữ của lợc đồ hình
6.1 và tên thành phố tơng ứng trong bảng 6.1.
- Các nhóm (3 nhóm lớn) dựa vào hình 6.1, bảng
số liệu 6.1 kết hợp với bản đồ các nớc châu á, bản
đồ tự nhiên châu á (làm việc theo nhóm) hoàn
thành một cột trong bảng số liệu. Sau đó nhận xét
và giải thích sự phân bố các thành phố lớn của
châu á.
Đại diện các nhóm trình bày kết quả:
* 1 HS đọc tên quốc gia, tên thành phố lớn của
quốc gia đó và nêu phần nhận xét và giải thích.
* 1 HS xác định vị trí trên bản đồ
Nhóm khác theo dõi, nhận xét, bổ sung
GV chuẩn xác kiến thức.
2. Các thành phố lớn ở châu á
- Các thành phố lớn ở châu á tập
trung ở:
+ Vùng ven biển, tại các đồng
bằng châu thổ (đất đai màu mở,
khí hậu điều hoà, giao lu thuận
lợi )

+ Vùng đông dân, nơi giao lu
thuận lợi
2.3. Củng cố, đánh giá
Câu1: Dân c châu á tập trung đông đúc ở vùng nào, vùng nào tha dân, giải thích
hiện tợng này?
Câu 2. Các thành phố đông dân của châu á tập trung ở vùng nào, nêu nguyên
nhân.
IV. Dặn dò
Ôn tập từ tiết 1 -> tiết 6 theo nội dung câu hỏi sau:
1. Xác định trên bản đồ vị trí, giới hạn của châu á. Vị trí lãnh thổ châu á có đặc
điểm gì ?
2. Dựa vào các lợc đồ sgk: Trình bày đặc điểm địa hình, khoáng sản, sông ngòi,
cảnh quan của châu á. Giải thích vì sao châu á có sự đa dạng về khí hậu, sông ngòi,
cảnh quan.
3. Dân c, xã hội châu á có đặc điểm gì? Trình bày, giải thích sự phân bố dân c,
đô thi của châu á.
V. Phụ lục
Bảng 1: Dân c châu á phân bố không đều
Mật độ
dân số
trung bình
Nơi phân bố
Chiếm
diện
tích
lớn,
nhỏ
Lí do của mức độ tập
trung dân c
Dới 1 ng- Bắc Liên Bang Nga, bán đảo ả rập xê ut Diện Khí hậu khắc nghiệt (lạnh

Giỏo viờn: Nguyn Chớ Thanh

Trng THCS Thanh Thch Giỏo ỏn a lớ
8
ời/km
2
(A-rập Xê - út, I-rắc, Iran), Tây Trung
Quốc, áp- ga-ni-xtan, Pa-kix-tan => dân c
tha vắng.
tích lớn
nhất
giá hoặc khô hạn), địa
hình hiểm trở, mạng lới
sông ngòi kém phát triển.
Từ 1 ngời
đến 50 ng-
ời/km
2
Nam Liên Bang Nga, phần lớn bán đảo
Trung ấn, khu vực Đông Nam á, Đông
Nam Thổ Nhĩ Kì, I-Ran => dân c tha thớt.
Diện
tích
khá lớn
Khí hậu ôn đới lục địa và
nhiệt đới khô , địa hình đồi
núi cao nguyên. mạng lới
sông ngòi tha.
Từ 51 đến
100 ng-

ời/km
2
Đông Trung Quốc, Cao nguyên Đê Can
ấn Độ, ven Địa Trung Hải, một số đảo In-
đô-nê-xi-a => dân c tập trung đông.
Diện
tích
nhỏ
Địa hình đồi núi thấp; khí
hậu ôn hoà, có ma; lu vực
các con sông lớn .
Trên 100
ngời/km
2
Ven biển Nhật Bản, Đông Trung Quốc,
ven biển Việt Nam, Phi Lip Pin, Bắc
Brunay, Ma lai xi a, Bắc và một số đảo,
Inđônêxia, Nam Thái Lan, Đồng bằng ấn -
Hằng( ấn Độ) => dân c tập trung với mật
độ dân số cao.
Diện
tích rất
nhỏ
- khí hậu ôn đới hải dơng
và nhiệt đới gió mùa.
- Đồng bằng châu thổ ven
biển rộng.
- Mạng lới sông ngòi dày,
nhiều nớc.
- Khai thác lâu đời, tập

trung nhiều đồ thị.
Rỳt kinh nghim:

Thanh Thch, ngy 27/9/2013
T trng
Hong Th Hin
Giỏo viờn: Nguyn Chớ Thanh

Trường THCS Thanh Thạch Giáo án địa lí
8

Giáo viên: Nguyễn Chí Thanh

Trng THCS Thanh Thch Giỏo ỏn a lớ
8
Ngy son: 30/9/2013
Ngy dy: /10/2013
Tiết 7: Ôn tập
I. Mục tiêu bài học
Sau bài ôn tập, HS cần:
- Hệ thống các kiến thức và kĩ năng đã học.
+ Hiểu và trình bày đợc những đặc điểm về vị trí địa lí, tự nhiên, dân c xã hội
châu á.
+ Củng cố các kĩ năng phân tích bản đồ, biểu đồ, bảng số liệu thống kê về tự
nhiên, dân c châu á.
+ Phát triển khả năng tổng hợp, khái quát, xác lập mối liên hệ địa lí giữa các yếu
tố tự nhiên, giữa tự nhiên và dân c châu á.
II. Phơng tiện dạy học
- Bản đồ tự nhiên châu á
- Bản đồ các đới các kiểu khí hậu châu á.

- Bản đồ dân c và đô thị châu á.
III. Tiến trình dạy học
1. ổn định lớp
2. Bài mới
2.1. Mở bài
GV nêu yêu cầu của bài ôn tập.
2.2. Hoạt động dạy học
* HS làm việc theo nhóm.
I. Đặc điểm tự nhiên của châu á
Các nhóm dựa vào kiến thức đã học, kết hợp với H1.1, H1.2
- Nhóm 1: Trình bày đặc điểm của vị trí địa lí, lãnh thổ, địa hình, khoáng sản của
châu á.
- Nhóm 2: Phân tích ảnh hởng của vị trí lãnh thổ địa hình tới khí hậu, sông ngòi,
cảnh quan châu á.
- Nhóm 3: Dựa vào H1.2: Nêu tên các dãy núi chính, các sơn nguyên, các đồng
bằng lớn của châu á( xác định vị trí trên bản đồ)
- Nhóm 4: Dựa vào H1.2 và kiến thức đã học, hoàn thành bảng sau
Khu vực sông Tên sông lớn hớng chảy Đặc điểm chính
Bắc á
Đông á, Nam á,
Đông Nam á
Giỏo viờn: Nguyn Chớ Thanh

×