Tiết : 01 Soạn ngày : 15/ 8/ 2013
Tuần : 01
PHẦN MỘT: THÀNH PHẦN NHÂN VĂN CỦA MÔI TRƯỜNG
TIẾT 1- BÀI 1: DÂN SỐ
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức:
- Trình bày được quá trình phát triển và tình hình gia tăng dân số thế giới, nguyên nhân và
hậu quả của nó
2. Kĩ năng:
- Đọc và hiểu cách xây dựng tháp dân số
- Đọc biểu đồ dân số thế giới để thấy và tình hình gia tăng dân số thế giới
3. Thái độ:
-Ủng hộ các chính sách, hoạt động nhằm đạt tỉ lệ gia tăng dân số hợp lí
II. CÁC KNS CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC
- Tư duy:
+Tìm kiếm và xử lí thông tin qua bài viết, biểu đồ và tháp dân số để tìm hiểu về dân số và
tình hình gia tăng dân số thế giới.
+ Phân tích nguyên nhân và hậu quả của sự gia tăng dân số thế giới
- Giao tiếp: phản hồi, lắng nghe tích cực; trình bày suy nghĩ/ ý tưởng, hợp tác, giao tiếp
khi làm việc nhóm.
III. CÁC PHƯƠNG PHÁP/KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG
Thảo luận theo nhóm nhỏ; đàm thoại; gợi mở; trình bày 1 phút; thuyết giảng tích cực
IV. THIẾT BỊ DẠY HỌC:
1. Biểu đồ gia tăng dân số thế giới từ đầu CN -> 2050 (SGK)
2. Tranh vẽ 3 dạng tháp tuổi
V. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Khám phá: (?) Các em có nghe nói: "Điều tra dân số" bao giờ chưa?
(?) Người ta điều tra dân số để làm gì?
Theo tài liệu của UBDS thì "Toàn TG mỗi ngày có 35.600.000 trẻ sơ sinh ra đời.” Vậy
trên TĐ hiện nay có bao nhiêu người, trong đó có bao nhiêu nam, bao nhiêu nữ, bao nhiêu
người già, bao nhiêu trẻ em? Cứ 1 ngày, số trẻ em sinh ra bằng số dân của 1 nước. Điều
này có ảnh hưởng tới sự PT kinh tế - XH không?Chúng ta sẽ hiểu rõ hơn qua bài học hôm
nay.
2. Kết nối
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG CHÍNH
* HĐ1: Cả lớp 1. Dân số, nguồn lao động
- GV giới thiệu thuật ngữ "Dân số"
(?) Bằng cách nào ta biết được dân số của
- Các cuộc điều tra dân số cho biết tình hình
dân số, nguồn lao động … của một địa
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG CHÍNH
một nước hoặc một địa phương? (Điều tra
dân số )
phương, một nước
- Dân sè ®îc biÓu hiÖn cụ thể b»ng 1 th¸p
tuæi
- GV giới thiệu H1.1 về cấu tạo, màu sắc
của tháp dan số
- Quan sát H1.1, cho biết:
(?) Số trẻ từ 0-> 4 tuổi ở mỗi tháp có bao
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG CHÍNH
nhiêu bé trai, bé gái?
(?) So sánh số người trong độ tuổi LĐ ở 2
tháp?
(?) Nhận xét hình dạng 2 tháp? (Thân? đáy
)
- GV kết luận, bổ sung:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG CHÍNH
* Tháp1: 5,5 triệu trai - 5,5 triệu gái.Đáy
tháp rộng, thân thon dần => dân số trẻ
* Tháp 2: 4,3 triệu trai – 4,8 triệu gái.Đáy
tháp thu hẹp, thân rộng => dân số già
(?) Vậy hình dạng tháp tuổi cho biết đặc
điểm gì của dân số?
- Tháp tuổi cho biết đặc điểm của dân số về:
giới tính, độ tuổi, nguồn LĐ hiện tại và
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG CHÍNH
- GV mở rộng: Có 3 kiểu tháp tuổi
Tháp dân số trẻ có hình nón( hình tam giác
hoặc cây thông), tháp dân số ổn định có
hình trụ, tháp dân số già có đỉnh và thân
rộng hơn đáy
tương lai của một địa phương
* HĐ2: Cá nhân 2. Dân số thế giớ i t¨ng nhanh trong thÕ kØ
HOT NG CA GV V HS NI DUNG CHNH
XIX và thế kỉ XX
- Quan sát H1.2, cho biết:
(?) Dân số TG bắt đầu tăng nhanh năm nào
và tăng vọt năm nào? Giải thích nguyên
nhân ?
(tng nhanh t nm 1804, tng vt t nm
- Dõn s th gii tng nhanh trong hai th k
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG CHÍNH
1960 đường biểu diễn dốc đứng . Do kinh
tế xã hội phát triển, y tế tiến bộ; còn
những năm đầu công nguyên tăng chậm
do dịch bệnh, đói kém, chiến tranh) .
+ Gia t¨ng d©n sè tù nhiªn: phô thuéc vµo
sè trÎ sinh ra vµ sè ngêi chÕt ®i trong n¨m.
gần đây do tiÕn bé trong c¸c lÜnh vùc kinh
tÕ - xã hội và y tế.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG CHÍNH
+ Gia t¨ng c¬ giíi: Sè ngêi chuyÓn ®i vµ sè
ngêi tõ n¬i kh¸c ®Õn
* HĐ3: Nhóm 3. Sự bùng nổ dân số
- GV giúp HS hiểu thế nào là tỉ lệ sinh, tỉ
lệ tử qua H1.3 và H1.4
- Quan sát H1.3 và H1.4 cho biết:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG CHÍNH
(?) Tỉ lệ sinh và tỉ lệ tử năm 1950, 1980,
2000 ở 2 nhóm nước là bao nhiêu?
(?) Trong giai đoạn 1950 đến 2000 nhóm
nước nào có tỉ lệ gia tăng dân số cao hơn ?
Tại sao?
- Các nhóm báo cáo kết quả
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG CHÍNH
- Nhóm khác bổ sung, nhận xét
- GV kết luận:
+ Khoảng cách thu hẹp thì dân số tăng
chậm H1.3 ; còn khoảng cách mở rộng thì
dân số tăng nhanh H1.4
+Nhóm nước đang phát triển tăng cao
- Dân số TG tăng nhanh và đột ngột từ
những năm 50 của thế kỉ XX => bùng nổ
dân số, nhất là ở các nước đang phát triển
( Châu Á, Châu Phi,Châu Mĩ la tinh)
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG CHÍNH
hơn=> bùng nổ dân số - dân số tăng
nhanh đột ngột, tỉ lệ sinh hàng năm cao
hơn 21%o , trong khi đó tỉ lệ tử giảm
nhanh).
+ Tỉ lệ sinh năm 2000 các nước đang phát
triển vẫn trên 25%o, các nước phát triển
- Nguyên nhân: do các nước này giành được
độc lập, đời sống được cải thiện và những
tiến bộ về y tế làm giảm tỉ lệ tử trong khi tỉ
lệ sinh vẫn cao.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG CHÍNH
là 17%o
(?) Đối với các nước có nền kinh tế đang
phát triển mà tỉ lệ sinh còn quá cao thì hậu
quả sẽ như thế nào? (kinh tế chậm phát
triển, đói kém, nảy sinh tệ nạn XH …)
(?) Liên hệ: Việt Nam thuộc nhóm nước
- Sự bùng nổ dân số đã tạo ra sức ép đối với
việc làm, phúc lợi xã hội, môi trường, kìm
hãm sự phát triển kinh tế- xã hội,
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG CHÍNH
nào? Vấn đề "Bùng nổ dân số" ở Việt
Nam? Nước ta đã có chính sách gì để giảm
TLS?
- Giảm tỉ lệ sinh ( kiểm soát sinh đẻ, phát
triển giáo dục)
- Đẩy mạnh tiến trình phát triển kinh tế- xã
- Các chính sách dân số và phát triển kinh tế
- xã hội đã góp phần hạ thấp tỉ lệ gia tăng
dân số ở nhiều nước .
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG CHÍNH
hội
(?) Là 1 HS, em cần làm gì để góp phần
giảm tỉ lệ gia tăng dân số?
HS tự liên hệ trả lời
3. Thực hành/ luyện tập
- Trình bày 1 phút: GV cho HS trình bày về một trong các nội dung đã học:
+ “ Bùng nổ dân số” là gì?
+ Nguyên nhân và hậu quả của “bùng nổ dân số”
+ Biện pháp khắc phục tình trạng “bùng nổ dân số”
4. Vận dụng
Sưu tầm các hình ảnh tiêu cực do hậu quả của sự gia tăng dân số đến môi trường (phá
rừng, ô nhiểm, lũ lụt )
_________________________________
Tiết : 02 Soạn ngày : 15/ 8/ 2013
Tuần : 01
TIẾT 2 - BÀI 2 : SỰ PHÂN BỐ DÂN CƯ
CÁC CHỦNG TỘC TRÊN THẾ GIỚI
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức:
- Trình bày và giải thích ở mức độ đơn giản sự phân bố dân cư không đều trên TG.
- Nhận biết được sự khác nhau giữa các chủng tộc Môn- gô- lô- it, Nê- grô- it và Ơ-rô- pê-
ô- it về hình thái bên ngoài của cơ thể( màu da, mắt, tóc, mũi) và nơi sinh sống chủ yếu
của mỗi chủng tộc.
2. Kĩ năng:
- Đọc bản đồ phân bố dân cư thế giới
- Nhận biết được 3 chủng tộc trên TG qua ảnh và thực tế.
II. CÁC KNS CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC
- Tư duy:
+Tìm kiếm và xử lí thông tin qua bài viết, bản đồ phân bố dân cư thế giới.
+ Phân tích nguyên nhân của việc dân cư phân bố không đều trên thế giới,
- Giao tiếp: phản hồi, lắng nghe tích cực; trình bày suy nghĩ/ ý tưởng, hợp tác, giao tiếp
khi làm việc nhóm.
III. CÁC PHƯƠNG PHÁP/KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG
Thảo luận theo nhóm nhỏ; đàm thoại; gợi mở; trò chơi; thuyết giảng tích cực
IV. THIẾT BỊ DẠY HỌC:
- Bản đồ phân bố dân cư TG
- Bản đồ tự nhiên TG ( 2 nửa cầu)
- Tranh ảnh 3 chủng tộc chính ( SGK và sưu tầm)
V. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Khám phá : Loài người đã xuất hiện cách đây hàng triệu năm. Ngày nay con người đã
sinh sống ở hầu khắp trên thế giới. Có nơi dân cư tập trung đông nhưng có nơi hết sức
thưa vắng điều đó phụ thuộc điều đó phụ thuộc vào điều kiện tự nhiên và khả năng cải tạo
tự nhiên của con người
2. Kết nối
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG CHÍNH
* HĐ1: Cả lớp
- GV so sánh thuật ngữ "Dân số và dân cư"
* Dân số: Là tổng số người sống trên lãnh
1. Sù ph©n bè d©n c