Tải bản đầy đủ (.doc) (77 trang)

Giáo án địa lí cơ bản lớp 6 trọn bộ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (337.28 KB, 77 trang )

Hoahoa59
Ngày dạy: 21/8/2007 Tuần: 1 Tiết:1
BÀI MỞ ĐẦU
I./ Mục tiêu:
1) Kiến thức:
- Cung cấp những kiến thức giúp HS hiểu về Trái Đất và môi trường của
con người. Biết và giải thích được vì sao trên bề mặt Trái Đất mỗi miền có mỗi
cảnh quan và đặc điểm tự nhiên khác nhau.
- Hiểu và giải thích được các hiện tượng tự nhiên.
2) Kỹ năng: Xử lí thông tin, biết đọc, vẽ sơ đồ, biểu đồ.
3) Thái độ: Yêu thiên nhiên, bảo vệ tài nguyên, môi trường.
II./ Phương tiện dạy h ọc: SGK, SGV
III./ Hoạt động dạy và học:
1.Kiểm tra bài cũ:
2. Giới thiệu bài:Chương trình đòa 6 có nội dung ntn? Cách họcra sao?
3. Bài mới:
* Hoạt động 1: Cá nhân.
? Dựa vào kênh chữ phần mở đầu SGK
cho biết môn đòa lí giúp các em hiểu
những gì?
- HS: Hiểu về môi trường sống của con
người.
Hiểu về thiên nhiên và các hiện
tượng đòa lí.
* Hoạt động 2 : Nhóm 2 em.
? Dựa vào nội dung mục 1 trang 3 SGK
thảo luận nhóm 3’ cho biết nội dung chủ
yếu của môn đòa lí 6.
- HS: Trình bày.
- GV: Chuẩn xác.
+ Cung cấp những kiến thức về tự nhiên,


con người.
+ Cung cấp những kiến thức cơ bản về
bản đồ, cách sử dụng chúng
+ Hình thành và rèn luyện kỷ năng bản
đồ.
1) Nội dung môn đòa lí 6:
- Giúp các em hiểu được những
kiến thức cơ bản về Trái Đất.
Những hiện tượng tự nhiên và con
người trên Trái Đất.
- Cung cấp những kiến thức cơ bản
về bản đồ và cách sử dụng chúng.
- Hình thành và rèn luyện kó năng
vẽ bản đồ, thu thập thông tin, phân
tích.
*Cần học môn đòa lí như thế nào?
Hoahoa59
Hoahoa59
* Hoạt động 3: Cá nhân.
? Với nội dung chương trình đòa lí 6 như
thế thì ta học ntn?
- Phải biết cách khai thác kênh
hình, kênh chữ, kết hợp kiến thức
thực tế với những nội dung đã học.
IV./ Đánh giá:
HS: Vận dụng những kiến thức đã học trả lời 2 câu hỏi cuối bài.
V./ Hoạt động nối tiếp:
HS: Chuẩn bò bài 1: vò trí, hình dạng và kích thước của Trái Đất, trả lời các
câu hỏi in nghiêng trong SGK. Chuẩn bò trả lời câu hỏi và bài tập cuối bài.
Xem trước phần ghi nhớ, đọc bài đọc thêm.


Ngày dạy: 28/8/2007 Tuần: 2 Tiết: 2
Hoahoa59
Hoahoa59
CHƯƠNG I: TRÁI ĐẤT
BÀI 1: VỊ TRÍ, HÌNH DẠNG VÀ KÍCH THƯỚC CỦA TRÁI ĐẤT.
I./ Mục tiêu bài học:
1) Kiến thức:
- HS nắm được tên các hành tinh trong hệ Mặt Trời.
- Biết được một số đặc điểm của hành tinh Trái Đất, vò trí, hình dạng và
kích thước.
- Hiểu một số khái niệm: Kinh tuyến, vó tuyến, kinh tuyến gốc, vó tuyến
gốc và biết được công dụng của nó.
2) Kỹ năng: Xác đònh được các kinh tuyến gốc, vó tuyến gốc, nữa cầu Bắc,
nữa cầu Nam trên quả đòa cầu.
3) Thái độ: Có thái độ học tập đúng đắn, yêu thích môn học.
II./ Phương tiện dạy học: Quả đòa cầu, tranh các hành ting trong hệ Mặt Trời.
III./ Tổ chức các hoạt động dạy và học:
1.Kiểm tra bài cũ:
? Nêu nội dung của môn đòa lí lớp 6. Phương pháp học tốt môn đòa lí 6
ntn? (8đ)
2. Giới thiệu bài: Trong vũ trụ bao la, Trái Đất là một hành tinh xanh
trong hệ Mặt Trời, cùang quay xunh quanh với Trái Đất còn 8 hành tinh khác với
các kích thước, màu sắc đặc điểm khác nhau. Tuy rất nhỏ nhưng Trái Đất là
thiên thể duy nhất có sự sống trong hệ mặt trời. Rất lâu rồi con người luôn tìm
cách khám phá những bí ẩn về “chiếc nồi” của mình. Bài học này ta tìm hiểu
một số kiến thức đại cương về Trái Đất( Vò trí, hình dạng, kích thước,…)
3. Bài mới:
* Hoạt động 1: Cá nhân.
- GV: Giới thiệu khái quát hệ Mặt Trời.

- HS: Quan sát H1 SGK (Tranh) Kể tên 9
hành tinh trong hệ Mặt Trời và cho biệt Trái
Đất đứng ở vò trí thứ mấy trong các hành tinh
theo thứ tự từ xa dần Mặt Trời?
- GV: Giúp HS phân biệt khái niệm Mặt Trời
, hệ Ngân hà, hệThiên Hà.
Trong hệ Mặt Trời có 5 hành tinh người ta
quan sát được bằng mắt thường: Sao Thủy,
Kim, Hỏa, Mộc, Thổ. Còn lại các hành tinh
1) Vò trí của Trái Đất trong hệ
Mặt Trời.
- Trái đất là một hành tinh thứ 3
trong hệ Mặt Trời.
Hoahoa59
Hoahoa59
là nhờ kính thiên văn.
* Hoạt động 2 : Nhóm (2nhóm)
- HS: Quan sát ảnh trang 5 và H2 .
? Trái Đất có dạng hình gì?
- GV: Giải thích quả đòa cầu là mô hình thu
nhỏ của Trái Đất ( Giới thiệu quả đòa cầu) .
- GV: Giúp HS phân biệt hình cầu và hình
tròn.
- HS: Quan sát H2 cho biết độ dài bán kính
và đường xích đạo của Trái Đất.
- HS: Bán kính 6370km, đường kính 40076
km.
? Vậy Trái Đất có kích thước như thế nào?
- GV: Cho HS thảo luận nhóm (2nhóm) trong
5’ Dựa vào hình 3 cho biết:

+ Nhóm 1: Các đường nối 2 điểm cực Bắc và
cực Nam trên quả đòa cầu là những đường gì?
Nếu cách 1
0
ở tâm ta vẽ kinh tuyến thì có
bao nhiêu kinh tuyến? Tìm kinh tuyến gốc?
Nó có bao nhiêu độ?
+ Nhóm 2: Những đường tròn trên quả đòa
cầu là những đường gì? Nếu cách 1
0
ở tâm ta
vẽ vòng tròn thì trên quả đòa cầi có có bao
nhiêu vó tuyến? Tìm vó tuyến gốc. Nó có bao
nhiêu độ?
- HS: Trình bày.
- GV: Chuẩn xác. Giới thiệu lợi ích của việc
vẽ các đường kinh tuyến, vó tuyến trên quả
đòa cầu mà thực tế Trái Đất không có vẽ.
- HS: Dựa vào H3 cho biết chiều dài của các
đường vó tuyến khác nhau như thế nào?
- GV: Cho học sinh xác đònh trên quả đòa cầu
nửa cầu Bắc, Nam, Đông, Tây. Kinh tuyến:
Bắc, Nam, Đông, Tây
2) Hình dạng, kích thước của
Trái Đất và hệ thống kinh, vó
tuyến.
- Trái Đất có dạng hình cầu.
Quả đòa cầu là hình thu nhỏ của
Trái Đất.
- Kích thước của Trái Đất rất

lớn.
- Trên quả đòa cầu có vẽ hệ
thống kinh tuyến, vó tuyến.
- Các kinh, vó tuyến gốc đều
được ghi số 0
0
- Kinh tuyến gốc đi qua đài
thiên văn Grinuyt ngoại ô thành
phố Luân Đôn vó tuyến gốc
chính là đường xích đạo
IV./ Đánh giá:
HS: Vẽ mô hình Trái Đất và xác đònh các điểm cực, đường xích đạo, kinh
tuyến Đông, kinh tuyến Tây, kinh tuến gốc, vó tuyến Bắ, nam; Các nửa cầu
Hoahoa59
Hoahoa59
Bắc, Nam, Đông, Tây.
? Nêukhái niệm kinh tuyến, vó tuyến.
- Cho HS đọc bài đọc thêm.
V./ Hoạt động nối tiếp:
HS: Về làm các bài tập còn lại và các bài tập trong vở bài tập. Chuẩn bò bài
2: Bản đồ, cách vẽ bản đồ đọc bài trả lời các câu hỏi in nghiêng trong SGK.
- Bản đồ là gì? Có mấy loại?
- Nêu cách vẽ bản đồ
- Sưu tầm một số loại bản đồ.
VI./ Phụ lục: Thông tin phản hồi phần thảo luận.
- Nhóm 1: Là đường kinh tuyến, 360 kinh tuyến, kinh tuyến gốc 0
0
- Nhóm 2: Là đường vó tuyến, 181 vó tuyến, vò tuyến gốc, xích đạo 0
0
Ngày dạy: 4/9/2007 Tuần: 3 Tiết:3

Bài 2: BẢN ĐỒ – CÁCH VẼ BẢN ĐỒ
I./ Mục tiêu:
Hoahoa59
Hoahoa59
1) Kiến thức:
- HS trình bày được khái niệm về bản đồ và 1 vài đặc điểm của bản đồ
được vẽ theo các phép chiếu đồ khác nhau
2) Kỹ năng: Hiểu đượcmột số việc phải làm khi vẽ bản đồ, thu thập thông
tin về các đối tượng đòa lí, biết cách chuyển mặt cong của Trái Đất lên mặt
phẳng của giấy thu nhỏ khoảng cách, dùng kí hiệu để thể hiện các đối tượng
3) Thái độ: .
II./ Phương tiện dạy h ọc:
Quả đòa cầu
Mộr số bản đồ thế giới, châu lục, bản đồ Đông, Tây.
III./ Hoạt động dạy và học:
1.Kiểm tra bài cũ:
- H1 : Trái Đất dứng ở vò trí thứ mấy trong hệ Mặt Trời, Nêu ý nghóa của
vò trí đó? Nêu khái niệm kinh tuyến, vó tuyến? (8đ)
- H2: Vẽ 1hình tròn tượng trưng cho Trái Đất và ghi trên đó các điểm cực,
đường xích đạo, các nửa cầu, kinh tuyến Đông, kinh tuyến Tây, kinh tuyến gốc?
(9đ)
* Nêu ý nghóa của hệ thống kinh tuyến, vó tuyến trên quả đòa cầu? Hoặc
trên bản đồ? (1đ)
2. Giới thiệu bài: Bản đồ là gì? Cách vẽ bản đồ ra sao? Ý nghóa của bản
đồ trong việc học tập đòa lí ntn?
3. Bài mới:
* Hoạt động 1: Nhóm 4HS.
- GV: Giới thiệu một số loại bản đồ thế giới,
châu lục, VN, bản đồ SGKTrong thực tế ngoài
bản đò SGK còn có những loại bản đồ nào?

Phục vụ chop nhu cầu gì?
- HS: Dựa vào nội dung SGK và hiểu biết trả
lời.
? Như vậy, bản đồ là gì?
- GV: Hướng dẫn HS nêu được tằm quan trọng
của bản đồ trong việc học đòa lí giúp cho
chúng ta khái niệm chính xác về vò trí, sự phân
bố các đối tượng, hiện tượng tự nhiên, kinh tế -
xã hội của các vùng đất khác nhau trên Trái
Đất.
- GV: Dùng quả đòa cầu và bản đồ thế giới xác
đònh hình dạng, vò trí các châu lục trên bản đồ
1) Vẽ bản đồ là biểu hiện
mặt cong hình cầu của Trái
Đất lên mặt phẳng của giấy.
- Bản đồ là hình vễ thu nhỏ
trên giấytương đối chính xác
về 1 khu vực hay toàn bộ bề
mặt Trái Đất.
Hoahoa59
Hoahoa59
và quả đòa cầu.
? Hãy tìm điểm giống nhau và khác nhau về
hình dạng các châu lục trên bản đồ và trên quả
đòa cầu.
? Vẽ bản đồ là làm gì?
- GV: Cho HS thảo luận nhóm 5’ ( 4HS ). Cho
biết bản đồ H5 khác bản đồ H4 ở chỗ nào? Vì
sao diện tích đảo Grơnlen bên bản đồ lại to
gần bằng diện tích lục đòa Nam Mỹ ( Trên

thực tế đảo này có diện tích trên 2
tr
km
2
còn
diện tích lục đòa Nam Mỹ là 18
tr
km
2
)
- HS: Trình bày.
- GV: Chuẩn xác: Khi dàn mặt cong sang mặt
phẳng bản đồ phải điều chỉnh nên bản đồ có
sai số. Để giảm sai số người ta dùng các
phương pháp chiếu đồ khác nhau.
- HS: Nhận xét sự khác nhau về hình dạng của
các đường kinh tuyến, vó tuyến ở bản đồ
H5,6,7 SGK.
? Vì sao vẽ bản đồ giao thông các đường kinh
tuyến, vó tuyến là những đường thẳng?
* Hoạt động 2 : Cá nhân:.
-GV: Cho 2 HS đọc mục 2 và trả lời câu hổi.
? Để vẽ bản đồ phải lần lượt làm những công
việ gì?
- GV: Giải thích thêm vvề ảnh vệ tinh và ảnh
nhân tạo.
- GV: Hướng dẫn HS nêu vai trò của việc dạy
và học đòa lí trên bản đồ.
- GV: Liên hệ bản đồ trong thực tế đời sống
chúng ta.

- Vẽ bản đồ là chuyển mặt
cong hìn cầu của Tráu Đất ra
mặt phẳng của giấy.
- Các vùng đất được vẽ trên
bảnđồ ít nhiều đều có sự biến
dạng so với thực tế, có loại
đúng diện tích nhưng sai về
hình dạng và ngược lại.
- Do đó tuỳ theo yêu cầu mà
người ta sử dụng các phương
pháp chiếu khác nhau.
2) Thu thập thông tin và
dùng các kí hiệu để thể hiện
đối tượng đòa lí trên bản đồ.
- Người ta phải thu thập các
thông tin về đối tượng đòa lí
rồi dùng các kí hiệu để thể
hiện chúng lên bản đồ.
IV./ Đánh giá:
HS: Nêu khái niệm bản đồ và tằm quan trọng của bản đồ trong việc học đò lí .
? Nêu các việc phải làm khi vẽ bản đồ?
? Khi vẽ bản đồ bao giờ cũng có sai số, để hạn chế sai số ta phải làm gì?
V./ Hoạt động nối tiếp:
HS: Về học bài, trả lời các câu hỏi SGK và vở BT
- Sưu tầm 1 số bản đồ để nhận xét độ sai số.
Chuẩn bò bài 3: Tỉ lệ bản đồ
Hoahoa59
Hoahoa59
? Ý nghóa của tỉ lệ bản đồ? Có mấy loại tỉ lệ? Tỉ lệ bản đồ có ảnh hưởng gì đến
nội dung của bản đồ? Cách đo, tính khoảng cách trên bản đồ dựa vào tỉ lệ bản

đồ.

Ngày dạy: 11/9/2007 Tuần: 4 Tiết:4
Bài 3: TỈ LỆ BẢN ĐỒ
I./ Mục tiêu:
1) Kiến thức:
- HS hiểu được tỉ lệ bản đồ là gì và nắm đươc ý nghóa của 2 loại tỉ lệ số và
tỉ lệ thước.
2) Kỹ năng: Biết đo tính các khoảng cách trên bản đồ dựa vào tỉ lệ bản
đồ.
Hoahoa59
Hoahoa59
3) Thái độ: Thấy được ý nghóa của bản đồ trong đời sống.
II./ Phương tiện dạy h ọc:
- Một số bản đồ có tỉ lệ khác nhau
III./ Hoạt động dạy và học:
1.Kiểm tra bài cũ:
- H1 : Bàn đồ là gì? Bản đồ có tầm quan trọng ntn trong giảng dạy và học
tập môn đòa lí? (8đ)
- H2: Nêu những công việc phải làm khi vẽ bản đồ? (8đ)
2. Giới thiệu bài: Tỉ lệ bản đồ là gì? Tỉ lệ của bản đồ có ý nghóa ntn?
Bằng cách nào có thể xác đònh khoảng cách thực đòa dựa vào tỉ lệ bản đồ?
3. Bài mới:
* Hoạt động 1: Nhóm.
- GV: Cho HS quan sát H8 và H9 SGK và dựa vào
kênh chữ nêu khái niệm tỉ lệ bản đồ và ý nghóa của
nó.
- GV: Treo 2 bản đồ có tỉ lệ khác nhau cho HsS dựa
vào SGK và bản đồ treo tường, nêu nêu các dạng
biểu hiện của tỉ lệ bản đồ.

- GV: Cho HS trả lời các câu hỏi mục 1 SGK.
- HS: Dựa vào H8 và H9 so sánh về mức độ chi tiết
của nội dung bản đồ.
- GV: Giúp cho HS rút ra kết luận mức độ chi tiết của
nội dung bản đồ nó phụ thuộc vào nội dung bản đồ.
? Tỉ lệ bản đồ càng lớn thì mức độ chi tiết của nội
dung bản đ ntn?
- GV: Cho HS đọc thuật ngữ “ Những bản đồ có tỉ lệ
…. Những bản đồ tỉ lệ nhỏ để biết sự phân loại của
bản đồ theo tỉ lệ.
- GV: Cho HS thảo luận nhóm 3’ ( 2HS )
Dựa vào cácví dụ để phân loại bản đồ.
1:10000 1: 150000 1: 1000000
1: 2000000 1:7500 1:200000
- HS: Trình bày.
- GV: Chuẩn xác.
* Hoạt động 2 : Nhóm ( 4 HS )
- HS: Dựa vào SGK nêu trình tự cách đo tínhg
khoảng cách dựa vào số tỉ lệ trên bản đồ?
- GV: Cho HS thảo luận nhóm 4’ ( 4HS ) Dựa vào
1)Ý nghóa của tỉ lệ bản đồ
- Tỉ lệ bản đồ chỉ rõ mức độ
thu nhỏ các khoảng cách
thực tế trên bản đồ so với
thực tế trên mặt đất
- Tỉ lệ bản đồ càng lớn thì
mức độ chi tiết của nội
dung bản đồ càng cao.
2) Đo tính các khoảng
cách thực đòa dựa vào tỉ lệ

thước hoặc tỉ lệ số trên
bản đồ.
Hoahoa59
Hoahoa59
H.8
+ Nhóm 1: Đo khoảng cách thực đòa theo đường chim
bay từ khách sạn Hải Vân đến khách sạn Thu Bồn.
+ Nhóm 2: Đo khoảng cách thực đòa theo đường chim
bay từ khách sạn Hoà Bình đến khách sạn Sông Hàn.
+ Nhóm 3: Đo và tính chiều dài của đường Phan Bội
Châu ( Đoạn đường từ Trần Quý Cáp đến Lý Tự
Trọng).
+ Nhóm 4: Đo và tính chiều dài của đường Nguyễn
Chí Thanh( Đoạn từ Lý Thường Kiệt – Quang
Trung )
- GV: Lưu ý HS cách đo.
+ Dùng compa hoặc thước kẻ đánh dấu khoảng cách
rồi đặc vào thước tỉ lệ.
+ Đo tính khoảng cách theo đường chim bay từ điểm
này sang điểm khác.
+ Đo từ chính giữa các kí hiệu.
- HS: Trình bày
- GV: Chuẩn xác.
- Muốn biết khoảng cách
trên thực tế người ta có thể
dùng số ghi tỉ lệ hoặc thước
tỉ lệ trên bản đồ.
IV./ Đánh giá:
Hãy điền dấu thích hợp vào chỗ trống giữa các số tỉ lệ bản đồ sau:
1

100000

1
900000

1
1200000
V./ Hoạt động nối tiếp:
HS: Về học bài, trả lời các câu hỏi SGK làm BT 2,3 trang 4 SGK và vở BT
Chuẩn bò bài 4: Phương hướng trên quả đòa cầu, kinh độ, vó độ và toạ độ đòa lí.
Xem lại bài 1 : Phương hướng trên quả đòa cầu, Kinh tuyến, vó tuyến, ? Nữa cầu
Bắc, Nam, Đông, Tây.
Tìm khái niệm kinh tuyến, vó tuyến và toạ độ đòa lí.
Ngày dạy: 18/9/2007 Tuần: 5 Tiết:5
BÀI 4. PHƯƠNG HƯỚNG TRÊN BẢN ĐỒ, KINH ĐỘ, VĨ ĐỘ VÀ TOẠ ĐỘ
ĐỊA LÍ
I./ Mục tiêu bài học:
1) Kiến thức:
- HS nhớ lại các quy đònh về phương hướng trên bản đồ.
- Hiểu thế nào là kinh độ, vó độ và toạ độ đòa lí của 1 điểm.
Hoahoa59
Hoahoa59
2) Kỹ năng: Biết cách tìm phương hướng, kinh độ, vó độ và toạ độ đòa lí
của 1 điểm trên bản đồ và trên quả đòa cầu.
3) Thái độ: Thấy được vai trò của việc nắm phương hướng, kinh độ, vó độ
và toạ độ đòa lí đối với đời sống con người.
II./ Phương tiện dạy học: Bản đồ Châu Á hoặc bản đồ Đông Nam Á
Quả đòa cầu.
III./ Tổ chức các hoạt động dạy và học:
1.Kiểm tra bài cũ:

H1:? Tỉ lệ bản đồ là gì? Nêu ý nghóa của tỉ lệ bản đồ? Có mấy dạng tỉ lệ
bản đồ? Cho ví dụ? (9đ)
H2: ? Muốn đo đạc, tính toán các khoảng cách trên thực đòa người ta dựa
vào đâu? Muốn đo khoảng cách từ điểm A đến điểm B dựa vào tỉ lệ thước người
ta làm ntn?(8đ)
2. Giới thiệu bài: Khi nghe đài phát thanh báo cơn bão mới hình thành,
để làm công việc phòng chống bão và theo dõi diễn biến cơn bão chuẩn xác cần
phải xác đònh được vò trí và đường di chuyển cơn bão. Hoặc một con tàu bò nạn
ngoài khơi đang phát tính hiệu cấp cứu, cần phải xác đònh vò trí chính xác của
con tàu đó để làm công việc cứu hộ. Để làm được những công việc đó ta phải
nắm vững phương pháp xác đònh phương hướng và toạ độ đòa lí của các điểm
trên bản đồ.
3. Bài mới:
* Hoạt động 1: Cá nhân.
- GV: Cho HS quan sát quả đòa cầu.
- HS: Dựa vào kiến thức đã học và quả đòa cầu xác
đònh phương hướng trên quả đòa cầu.
- GV: Giới thiệu cách xác đònh phương hướng trên
bản đồ.
- HS: quan sát H10 để minh hoạ và xác đònh hướng
phụ.
- HS: Nhắc lại, tìm và chỉ hướng các đường kinh
tuyến, vó tuyến trên quả đòa cầu.
- GV: Chốt lại. Vậy cơ sở xác đònh phương hướng
trên bản đồ là dựa vào yếu tố nào?
- GV: Lưu ý HS cách xác đònh phương hướng đối với
nhữnf bản đồ không có đường kinh tuyến, vó tuyến ta
dựa vào mũi tên chỉ hướng Bắc rồi tìm các hướng còn
lại.
- HS: Dựa vào H13 làm BT d trang 17 SGK.

Hoahoa59
Hoahoa59
* Hoạt động 2 : Cá nhân
- HS: Dựa vào nội dung SGK tìm hiểu xem, muốn tìm
vò trí của một điểm trên quả đòa cầu thì người ta làm
ntn?
? Em hãy tìm vò trí của điểm C trên H11. Đó là điểm
gặp nhau của đường kinh tuyến, vó tuyến nào? Từ đó
rút ra đònh nghóa của kinh độ.vó độ và toạ độ đòa lí
của một điểm?
- HS: Dựa vào SGK nếu cách xác đònh toạ độ đòa lí
của một điểm.
- GV: Viết toạ độ đòa lí của điểm A, B như sau: 15-
0
T 10
0
Đ
A B
0
0
20
0
N
- HS: Nhận xét đúng, sai? Tại sao?
Kinh độ

- GV: Giúp HS rút ra kết luận

Vó độ
* Hoạt động 3 : Nhóm

- GV: Cho HS thảo luận nhóm 4’. Dựa vào lượt đồ
H12, H13 SGK.
Nhóm 1: BT a trang 16.
Nhóm 2: BTb trang 17.
Nhóm 3: BT c trang 17.
- HS: Trình bày.
- GV: Chuẩn xác.
a) Chuyến bay từ Hà Nội đến Viêng Chăn hướng
Tây Nam.
Giacacta: hướng Nam.
Manila: Hướng Đông Nam.
b) Tạo độ đòa lí của điểm:
130
0
Đ 110
0
Đ 130
0
Đ
A B C
10
0
B 10
0
B 0
0

c) các điểm có toạ độ đòa lí là:
1400Đ 1200Đ
E D

0
0
10
0
N
Hoahoa59
Hoahoa59
IV./ Đánh giá:
? Căn cứ vào đâu người ta xác đònh phương hướng? Cách viết một toạ độ đòa
lí? Cho ví dụ?
? Xác đònh phương hướng trên bản đồ : Cực Bắc, Cực Nam
Cực Bắc Cực Nam
V./ Hoạt động nối tiếp:
HS: Về làm các bài tập 1,2 SGK và các bài tập trong vở bài tập.
Chuẩn bò bài 5: Kí hiệu bản đồ, cách biểu hiện đòa hình trên bản đồ. Tìm ví
dụ minh hoạ nội dung hệ thống kí hiệu và biểu hiện các đối tương đòa lí về đòa
lí, số lượng, vò trí nhân tố không gian.
Hoahoa59
Hoahoa59
Hoahoa59
Hoahoa59
Ngày dạy: 25/9/2007 Tuần: 6 Tiết:6
BÀI 5. KÍ HIỆU BẢN ĐỒ
CÁCH BIỂU HIỆN ĐỊA HÌNH TRÊN BẢN ĐỒ
I./ Mục tiêu bài học:
1) Kiến thức:
- HS biết kí hiệu bản đồ là gì? Biết các đặc điểm và sự phân loại các kí
hiệu trên bản đồ.
- Biết cách đọc kí hiệu trên bản đồ dựa vào bản chú giải, đặc biệt là kí
hiệu về độ cao của đòa hình ( Các đường đồng mức)

2) Kỹ năng: Biết cách phân loại kí hiệu bản đồ.
II./ Phương tiện dạy học: Bản đồ tự nhiên thế giới,Châu Á .
Bản đồ kinh tế Châu Á.
III./ Tổ chức các hoạt động dạy và học:
1.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra 15'
Hoahoa59
Hoahoa59
2. Giới thiệu bài: Bất cứ loại bản đồ nào cũng dùng một loại ngôn ngữ đặc biệt. Đó là
hệ thống kí hiệu để biểu diễn các đối tượng đòa lí về mặt đặc điểm, vò trí, sự phân bố
trong không gian… Cách biểu hiện loại ngôn ngữ bản đồ này ra sao, để hiểu được nội
dung, ý nghóa của kí hiệu ta phải làm gì? Đó chính là nội dung bài.
3. Bài mới:
* Hoạt động 1: Cá nhân.
- GV: Giới thiệu một số loại bản đồ.
- HS: Quan sát hệ thống kí hiệu trên bản đồ rồi
so sánh các kí hiệu với hình dạng thực tế.
? Tại sao muốn hiểu kí hiệu phải đọc chú giải?
Bảng chú giải thường đặc ở dâu trên bản đồ?
- HS: Dựa vào SGK cho biết có mấy dạng kí
hiệu bản đồ? Đặc điểm của từng loại?
- HS: Trình bày.
- GV: Đặc điểm quan trọnh nhất của kí hiệu bản
đồ là phản ánh vò trí, sự phân bố của các đối
tượng đòa lí trong không gian
( lấy ví dụ minh hoạ)
- HS: Quan sát H14, H15kể tên một số đối tượng
đòa lí được biểu hiện bằng các loại kí hiệu và các
dạng kí hiệu.
- GV: Cho HS xác đònh và nêu ý nghóa các kí
hiệu: hình học, chữ, tượng hình trên bản đồ.

* Hoạt động 2 : Nhóm ( 4HS )
- GV: Chp HS dựa vào hình 16 thảo luận nhóm
4’(4HS) cho biết.
+ Mỗi lát cắt cách nhau bao nhiêu mét?
+ Dựa vào khoảng cách các đường đồng mức ở 2
sườn cho biết sườn nào có độ dốc lớn.
- HS: Trình bày.
- GV: Chuẩn xác.
- GV: Vẽ lên bản một số đường đồng mức và ghi
một số đòa điểm cho HS xác đònh độ cao của các
đòa điểm đó dựa vào các đường đồng mức.
- GV: Các đường đồng mức, đường dẳng sâu
cũang là một dạng của kí hiệu đường.
- GV: Ngoài ra trên bản đồ người ta còn thể hiện
độ cao đòa hình bằng than màu.
? Như vậy muốn thể hiện độ cao đòa hình trên
bản đồ người ta làm ntn?
1) Các loại kí hiệu bản đồ
- Kí hiệu bản đồ dùng để thể hiện
vò trí, đặc điểm…. Của các đối
tượng đòa lí được đưa lên bản đồ.
- Bảng chú giải của bản đồ giúp ta
hiểu nội dung và ý nghóa của các
kí hiệu dùng trên bản đồ.
- Có 3 loại kí hiệu thường dùng là:
kí hiệu điểm, kí hiệu đường, kí
hiệu diện tích.
2) Cách biểu hiện đòa hình trên
bản đồ:
- Độ cao của đòa hình trên bản đồ

được thể hiện bằng thang màu
hoặc các đường đồng mức.
Hoahoa59
Hoahoa59
IV./ Đánh giá:
- GV: Cho một số kí hiệu bản đồ.
- HS: Sắp xếp theo 3 loại: Điểm, đường, diện tích.
? Nêu ý nghóa của kí hiệu bản đồ?
? Nêu cách thể hiện độ cao của đòa hình trên bản đồ.
V./ Hoạt động nối tiếp:
HS: Về nhà trả lời các câu hỏi và làm các bài tập SGK , các bài tập trong vở
bài tập.
Chuẩn bò bài 6: Thực hành tập sử dụng bàn là, thước đo độ vẽ sơ đồ lớp học.
? Xem lại cách xác đònh phương hướng trên bản đồ.
- Chuẩn bò bàn là, thước dây, bút chì.
Hoahoa59
Hoahoa59
Ngày dạy: 02/10/2007 Tuần: 7 Tiết:7
BÀI 6. TẬP SỬ DỤNG ĐỊA BÀN VÀ THƯỚC ĐO ĐỂ VẼ SƠ ĐỒ LỚP HỌC.
I./ Mục tiêu bài học:
1) Kiến thức:
- HS biết cách sử dụng đòa bàn để tìm phương hướng của các đối tượng
đòa lí trên bản đồ.
2) Kỹ năng: Biết cách đo các khoảng cách trên thực tế và tính tỉ lệ khi đưa
lên lược đồ.
- Biết vẽ sơ đồ đơn giản của 1 lớp học hoặc một khu vực của trường trên
giấy.
II./ Phương tiện dạy học: Bản đồ tự nhiên thế giới,Châu Á .
- Đòa bàn 4 : chiếc.
- Thước dây: 4 chiếc.

- Thước kẻ, compa, giấy, bút chì.
III./ Tổ chức các hoạt động dạy và học:
1.Kiểm tra bài cũ:
H1:? Nêu ý nghóa của kí hiệu bản đồ? Kí hiệu bản đồ được chia thành
mấy loại? Cho ví dụ từng loại? (9đ)
H2: ? Muốn tìm hiểu ý ngiã của kí hiệu bản đồ ta dựa vào đâu? Nêu các
cách thể hiện đòa hình trên bản đồ?(8đ)
2. Giới thiệu bài: Muốn vẽ một bản đồ của một đòa bàn hoặc một khu
vức ta làm ntn?
3. Bài mới:
• Hoạt động 1: GV giới thiệu nhiệm vụ của bài thực hành.
- Giới thiệu các dụng cụ; cấu tạo của đòa bàn và cách sử dụng.
• Hoạt động 2: Nhóm (4HS):
- Yêu cầu các nhóm dùng đòa bàn để tìm hướng cuóc bức tường trong lớp học
sao đó tự xác đònh hướng của các bức tường còn lại.
- Đo chiều dài, chiều rộng của cửa ra vào, cửa sổ, bàn ghế, bảng,….
- Tính toán thu nhỏ tỉ lệ sao cho vừa khổ giấy.
- Vẽ sơ đồ lớp học: Khung lớp học-> các đối tượng ở bên trong.
* Lưu ý: Bảng vẽ phải có đủ tên sơ đồ, tỉ lệ, mũi tên chỉ hường Bắc và các ghi
chú khác.
- GV: Theo dõi, kiểm tra, uốn nắn khi học sinh thực hành.
• Hoạt động 3: Nhận xét, đánh giá:
- GV: Thu bài của các nhóm, nhận xét, cho điểm.
Hoahoa59
Hoahoa59
IV./ Hoạt động nối tiếp:
- Dựa vào đòa bàn và thước đo để vẽ sơ đồ đơn giản của một khu vực nào đó
ở nhà, ở trường.
- HS: n lại kiến thức đã học từ bài 1 -> bài 5 xem lại các sơ đồ hình vẽ,
bài tập SGK, vở bài tập chuẩn bò tiết sau kiểm tra 45’.

Hoahoa59
Hoahoa59
Hoahoa59
Hoahoa59
Hoahoa59
Hoahoa59
Ngày dạy: 16/10/2007 Tuần: 9 Tiết:9
BÀI 6. SỰ VẬN ĐỘNG TỰ QUAY QUANH TRỤC CỦA TRÁI ĐẤT
VÀ CÁC HỆ QUẢ.
I./ Mục tiêu bài học:
1) Kiến thức:
- HS biết được sự vận động tự quay quanh trục tưởng tượng cùa Trái Đất.
Hướng chuyển động của nó là từ Tây sang Đông. Thời gian tự quay quanh trục
của Trái Đất là 24 giờ hay 1 ngày đêm. Trình bày được hệ quả của sự của sự vận
cuyển của Trái Đất quanh trục.
- Hiện tượng ngày và đêm kế tiếp nhau ở khắp nơi trên Trái Đất. Mọi vật
chuyển động trên bề mặt của Trái đất đều bò lệch hướng.
2) Kỹ năng: Biết dùng quả đòa cầu chứng minh hiện tượng Trái Đất
tự quay quanh trục và hiện tượng ngày và đêm kế tiếp nhau trên Trái Đất.
II./ Phương tiện dạy học: Bản đồ tự nhiên thế giới,Châu Á .
- Quả đòa cầu.
- Các hình vẽ SGK phóng to.
III./ Tổ chức các hoạt động dạy và học:
1.Kiểm tra bài cũ:
Trả bài kiểm tra 1 tiết.
2. Giới thiệu bài: Muốn vẽ một bản đồ của một đòa bàn hoặc một khu
vức ta làm ntn?
3. Bài mới:
• Hoạt Động 1: Cá Nhân
- GV: Giới Thiệu Quả Đòa Cầu.

- GV: Lưu HS Trục Nghiêng Của Quả Đòa Cầu
Cũng Là Trục Tự Quay Của Trái Đất Và Nghiêng
66033’ Trên Mặt Phẳng Quỹ Đạo.
- HS: Quan Sát H19SGK. Cho Biết Trái Đất tự quay
quanh trục theo hướng nào?
- HS: Dùng tay đẩy quả đòa cầu theo đúng hướng
vừa nêu.
? Thời gian Trái Đất tự quay quanh trục mất bao
lâu?
? Để tiện cho việc tính giờ và giao dòch trên thế
giới người ta chia bề mặt Trái Đất làm mấy khu vực
giờ? Mỗi khu vực có giờ ntn?
1) Sự vận động của Trái
Đất quanh trục.
- Trái Đất tự quay 1 vòng
quanh trục theo hướng từ
Tây sang Đông trong 24
giờ.
- Người ta chia bề mặt
Hoahoa59
Hoahoa59
- : Quan sát H20 giáo viên giới thiệu khu vực giờ
gốc, giờ GMT.
? Dựa vào H20 cho biết mỗi khu vực cách nhau
mấy giờ?
? Giờ phía Đông và phía Tây khu vực giờ gốc ntn?
- GV: Cho HS làm một số ví dụ dựa vaoH20 khi ở
khu vực giờ gốc là 12 giờ thì nước ta mấy giờ?
- HV: Lưu ý HS cách tính giờ của 1 quốc gia nằm
trên khu vực giờ gốc. nghóa kinh tế-chònh trò, xã

hội đối với việc phân chia khu vực giờ.
* Hoạt động 2: Cá nhân:
- GV: Dùng mô hình quả đòa cầu và ngọn đèn minh
hoạ hiện tượng ngày và đêm.
HS: Nhận xét diện tích được chiếu sáng gọi là gì?
Không được chiếu sáng gọi là gì?
- GV: Giả sử Trái Đất không tự quay quanh trục thì
có hiện tượng ngày đêm không? Thờio gian ngày là
bao nhiêu, đêm là bao nhiêu?
? Nêu ý nghóa của vận động tự quay của Trái Đất
? Tại sao hàng ngày quan sát bầu trời thấy Mặt
Trời, Mặt Trăng và các ngôi sao quy từ Đông sang
Tây.
- GV: Cho HS đọc bài đọc thêm.
- HS: Quan sát H22 cho biết các vật chuyển động ở
nửa cầu Bắc theo hướng từ P-N, O-S bò lệch về bên
phải hay bên trái.
? Các vật thể chuyển động trên Trái Đất có hiện
tượng gì?
? Nguyên nhân làm các vật chuyển động trên bề
mặt Trái Đất bò lệch hướng?
- GV: Giới thiệu hiện tượng này đúng với tất ả các
vật ở thể rắn, lỏng, khí, lòng sông, luồng gió,…
- GV: Liên hệ nguyên nhân dẫn đến dòng sông bên
lở, bên bồi.
Trái Đất ra 24 khu vực
giờ. Mỗi khu vực có 1
giờ riên đó là giờ khu
vực.
2) Hệ quả sự vận động

tự quay quanh trục của
Trái Đất
- Do Trái Đất tự quay
quanh trục từ Tây sang
đông nên khắp nơi trên
Trái Đất đều lần lượt có
ngày và đêm.
- Sự chuyển động của
Trái Đất quanh trục còn
làm cho các vật chuyển
động trên bề mặt Trái
Đất bò lệch hướng.
- Nếu nhìn xuôi theo
chiều chuyển động thì ở
nửa cầu Bắc vật chuyển
động sẽ bò lệch về bên
phải, còn nửa cầu Nam
sẽlệch về bên trái
IV./ Đánh giá:
Hoahoa59
Hoahoa59
- GV: Cho HS dựa vào H20 tính giờ của Nhật, Mó, Pháp, n Độ nếu giờ gốc là
7h, 20h
? Sự vận động tự quay quanh trục của Trái Đất sinh ra hệ quảgì?
V./ Hoạt động nối tiếp:
HS: Về nhà trả lời các câu hỏi và làm các bài tập SGK , các bài tập trong vở
bài tập.
Chuẩn bò bài 8: sự chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời.
? Hướng Trái Đất tự quay quanh Mặt Trời? Thời gian quay 1 vòng?
? Hệ quả của sự vận động đó?

Hoahoa59
Hoahoa59
Ngày dạy: 23/10/2007 Tuần: 10 Tiết:10
BÀI 8. SỰ CHUYỂN ĐỘNGCỦA TRÁI ĐẤT QUANH MẶT TRỜI.
I./ Mục tiêu bài học:
1) Kiến thức:
- HS hiểu được cơ chế của sự chuyển động của Trái đất xung quanh
mMặt Trời (Quỹ đạo, thời gian chuyển động và tính chất của sự chuyển động
đó.)
- Nhớ vò trí xuân phân, hạ chí, thu phân và Đông chí trên quỹ đạo của Trái
Đất.
2) Kỹ năng: Biết sử dụng quả đại cầu để lập lại các hiện tượng
chuyển động tònh tiến của Trái Đất Trên quỹ đạo và chứng minh hiện tượng các
mùa.
II./ Phương tiện dạy học:
- - Tranh vẽ sự chuyển động của Trái Đất xung quanh Mặt Trời
- Quả đòa cầu.
- Mô hình chuyển động của Trái Đất xung quanh Mặt Trời.
III./ Tổ chức các hoạt động dạy và học:
1.Kiểm tra bài cũ:
H1: Cho biết hướng chuyển động, thời gian quay trọn 1 vòng của Trái Đất
là bao lâu? Thực hành trên quả đòa cầu?(8đ)
H2: Sự vận động tự quay quanh trục của Trái Đất sinh ra hệ quả gì? (8đ)
2. Giới thiệu bài: Ngoài sự vận động tự quay quanh trục, Trái Đất còn có
chuyển động quanh Mặt Trời. Sự chuyển động tònh tiến này đã sinh ra những hệ
quả quan trọng như thế nào? Có ý nghóa lớn lao đối với sự sống tên Trái Đất ra
sao ?
3. Bài mới:
• Hoạt Động 1: Cá Nhân
- GV: Treo tranh H23 về sự chuyển động của Trái

Đất xung quanh Mặt Trời.
- GV: Giới thiệu về các chuyển động của Trái Đất.
- GV: Giải thích thuật ngữ: “Quỹ đạo”, hình elip,
chuyển động tònh tiến.
- HS: Quan sát H23 kết hợp mô hình cho biết:
+ Hướng chuyển động của Trái Đất quanh Mặt
Trời? So sánh với hướng tự quay quanh trục của
Trái Đất?
1) Sự chuyển động của
Trái Đất xung quanh Mặt
Trời:
- Trái Đất chuyển động
xung quanh Mặt Trời
theo hướng từ Tây sang
Đông trên 1 quỹ đạo có
Hoahoa59

×