Tải bản đầy đủ (.doc) (132 trang)

giáo án vật lí 10 cơ bản đầy đủ cả năm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (874.54 KB, 132 trang )

Vật Lý 10 cơ bản
Ngày soạn 12 tháng 08 năm 2013
Chương 1 ĐỘNG HỌC CHẤT ĐIỂM
Tiết 1 : § 1 CHUYỂN ĐỘNG CƠ
I. Mục tiêu:

1.Về kiến thức:
+



- Chuyển động cơ của một vật (gọi tắt là chuyển động) là sự thay đổi vị trí của vật đó so
với các vật khác theo thời gian.
- Một vật chuyển động được coi là một chất điểm nếu kích thước của nó rất nhỏ so với
độ dài đường đi (hoặc so với những khoảng cách mà ta đề cập đến).
- Nắm được khái niệm về: chất điểm, chuyển động cơ và quỹ đạo của chuyển động cơ
- Nêu được ví dụ về: chất điểm, chuyển động, vật mốc, mốc thời gian
- Phân biệt hệ toạ độ và hệ quy chiếu, thời điểm và thời gian
2. Về kỹ năng:

- Biết cách xác định được toạ độ ứng với vị trí của vật trong không gian (vật làm mốc và
hệ trục toạ độ).
- Biết cách xác định được thời điểm và thời gian ứng với các vị trí trên (mốc thời gian và
đồng hồ).
- Xác định được vị trí của 1 điểm trên 1 quỹ đạo cong hoặc thẳng
- Làm các bài toán về hệ quy chiếu, đổi mốc thời gian.
II. Chuẩn bị:

Giáo viên:
- Một số ví dụ thực tế về cách xác đinh vị trí của điểm nào đó
- Một số bài toán về đổi mốc thời gian


III. Tiến trình dạy học

1. Ổn định tổ chức

2. Bài mới:

3.
Hoạt động 1: Nhắc lại khái niệm chuyển động, tìm hiểu khái niệm chất điểm, quỹ đạo của chất điểm.
tg Hoạt động của HS Trợ giúp của GV Nội dung
4
5
Nhắc lại khái niệm
chuyển động cơ học đã học
ở lớp 8.
Đó là sự thay đổi vị trí theo
thời gian
- Đọc sách đÓ phân tích khái
niệm chất điểm
HS nêu ví dụ.
- Hoàn thành yêu cầu C1
Có thể coi TĐ là chất điểm
Ghi nhận khái niệm quỹ
GV hỏi cách nhận biết một vật
chuyển động
- Khi nào một vật CĐ được coi là
chất điểm ?
- Nêu một vài ví dụ về một vật CĐ
được coi là chất điểm và không
được coi là chất điểm.
- Hoàn thành yêu cầu C1

Đường kính quỹ đạo của TĐ quanh
MT là bao nhiêu?
Hãy đặt tên cho đại lượng cần
tìm?
Áp dụng tỉ lệ xích
Hãy so sánh kích thước TĐ với độ
dài đường đi ?
Ví dụ: quỹ đạo của giọt nước mưa.
I. Chuyển động cơ. Chất điểm:
1.Chuyển động cơ:
Chuyển động của một
vật là sự thay đổi vị trí của vật đó
so với các vật khác theo thời
gian.
2.Chất điểm:
Chất điểm là vật có kích
thớc rất nhỏ so với độ dài đường
đi (hoặc so với những khoảng
cách mà ta đề cập đến) .
3.Quỹ đạo:
Giáo viên :Trần Trọng Khải Trường THPT số 2 Đức Phổ
1
Vật Lý 10 cơ bản
3 đạo.
Thảo luận, trả lời
Quỹ đạo của 1 điểm đầu mút kim
đồng hồ có dạng như thế nào?
Khi chuyển động, chất điểm
vạch ra một đường trong không
gian gọi là quỹ đạo.

Hoạt động 2: Tìm hiểu cách xác định vị trí của một vật trong không gian
7
7
Quan sát hình 1.1
và chỉ ra vật làm mốc
- HS đọc SGK trả lời
câu hỏi của GV
Ghi nhận cách xác
định vị trí của vật và
vận dụng trả lời câu
C2
- Đọc sách tự tìm hiểu
về hệ toạ độ
Trả lời câu C3
Yêu cầu HS chỉ vật
mốc trong hình 1.1
Hãy nêu tác dụng của
vật làm mốc ?
Làm thế nào xác định
vị trí của vật nếu biết
quỹ đạo ?
Hoàn thành yêu cầu
C2

Xác định vị trí của
một điểm trong mặt
phẳng ?

C3?
II. Cách xác định vị trí của vật trong không

gian:
1.Vật làm mốc và thước đo:
Muốn xác định vị trí của một vật ta cần
chọn:
- Vật làm mốc
- Chiều dương
- Thước đo
2.Hệ toạ độ
Hoạt động 3: Tìm hiểu cách xác định thời gian trong chuyển động
10
- HS tự tìm đọc SGK để tìm
hiểu cách xác định thời gian
trong chuyển động.
Phân biệt thời điểm và thời
gian và hoàn thành câu C4
Thảo luận
Lấy hiệu số thời gian đến
với thời gian bắt đầu đi.

- Ghi nhận hệ quy chiếu
- Hãy nêu cách xác định
khoảng thời gian đi từ nhà đến
trường?
- C4?
- Bảng giờ tàu cho biết điều
gì?
-Lấy ví dụ
-Xác định thời điểm và thời
gian tàu chạy từ Hà Nội đến
Sài Gòn

III. Cách xác định thời gian
trong chuyển động:
1. Mốc thời gian và đồng
hồ
Để xác định thời gian chuyển
động ta cần chọn một mốc thời
gian và dùng một đồng hồ để đo
thời gian
2. Thời điểm và thời gian
a. Thời điểm : Lúc, khi
b. Thời gian : Từ khi đến khi
IV. Hệ quy chiếu:
Hệ quy chiếu gồm:
Giáo viên : Trần Trọng Khải Trường THPT Số 2 Đức Phổ
2
I
M
H
O
y
x
Vật Lý 10 cơ bản
5
- Vật làm mốc
- Hệ toạ độ gắn trên vật làm
mốc
- Mốc thời gian và đồng hồ
3. Củng cố, dặn dò:
- Chất điểm là gì? Quỹ đạo là gì?
- Cách xác định vị trí của vật trong không gian.

- Cách xác đinh thời gian trong chuyển động.
4. H íng dÉn häc ë nhµ

- Làm các bài tập trong sách giáo khoa và chuẩn bị bài "Chuyển động thẳng đều".
***

Giáo viên : Trần Trọng Khải Trường THPT Số 2 Đức Phổ
3
Vật Lý 10 cơ bản
Ngày soạn 14/08/2013
Tiết 2 : § 2 CHUYỂN ĐỘNG THẲNG ĐỀU
I. Mục tiêu:

1. Kiến thức:

- Công thức tính quãng đường đi được trong chuyển động thẳng đều : s = vt
trong đó, v là tốc độ của vật, không đổi trong suốt thời gian chuyển động.
- Vận tốc của chuyển động thẳng đều có độ lớn bằng tốc độ của vật, cho biết mức độ nhanh,
chậm.của chuyển động :
s
v =
t
- Nêu được định nghĩa đầy đủ hơn về chuyển động thẳng đều.
- Phân biệt các khái niệm; tốc độ, vận tốc.
- Nêu được các đặc điểm của chuyển động thẳng đều như: tốc độ, phương trình chuyển động, đồ thị
toạ độ - thời gian.
- Vận dụng các công thức vào việc giải các bài toán cụ thể.
- Nêu được ví dụ về chuyển động thẳng đều trong thực tế trong thực tế.
2. Kĩ năng:


- Vận dụng linh hoạt các công thức trong các bài toán khác nhau.
- Viết được phương trình chuyển động của chuyển động thẳng đều.
- Vẽ được đồ thị toạ độ - thời gian.
- Biết cách xử lý thông tin thu thập từ đồ thị.
- Nhận biết được chuyển động thẳng đều trong thực tế trong thực tế nếu gặp phải.
II. Chuẩn bị:

1. Giáo viên:

- Dụng cụ TN của bài.
- Hình vẽ 2.2, 2.3 phóng to
2. Học sinh:

- Ôn lại kiến thức về chuyển động ở lớp 8.
- Các kiến thức về hệ toạ độ, hệ quy chiếu.
III.Tiến trình dạy - học:

1. Ổn định

2. Kiểm tra: Trình bày các khái niệm sau
- Chuyển động cơ, chất điểm, quỹ đạo ?
3. Bài mới

Hoạt động 1: Ôn tập kiến thức về chuyển động thẳng đều.
tg Hoạt động của HS Trợ giúp của GV Nội dung
5
Nhắc lại công thức vận tốc và
quãng đường đã học ở lớp 8
Ghi nhận và nắm cách đổi đơn
vị

Vận tốc trung bình của chuyển
động cho biết điều gì ? Công thức ?
Đơn vị ?
HD đổi đơn vị : km/h → m/s và
ngược lại
.Hoạt động 2: Ghi nhận các khái niệm: Vận tốc trung bình , chuyển động thẳng đều:
10
Đường đi: s = x
2
- x
1
Vận tốc TB:
t
s
v
tb
=
Xác định đường đi của chất
điểm
Mô tả sự thay đổi vị trí của 1 chất
điểm, yêu cầu HS xác định đường đi
của chất điểm
Tính vận tốc TB ?
Nói rõ ý nghĩa vận tốc TB, phân
biệt vận tốc Tb và tốc độ TB.
I.Chuyển động thẳng đều:
1.Tốc độ trung bình:

t
s

v
tb
=
Tốc độ trung bình của một
chuyển động cho biết mức
Giáo viên : Trần Trọng Khải Trường THPT Số 2 Đức Phổ
4
Vật Lý 10 cơ bản
5
3 Đọc SGK
Nếu vật chuyển động theo chiều
âm thì vận tốc TB có giá trị âm →
Vtb có giá trị đại số.
Khi không nói đến chiều chuyển
động mà chỉ muốn nói đến độ lớn
của vận tốc thì ta dùng kn tốc độ TB.
Như vậy tốc độ TB là giá trị số học
của vận tốc TB.
Yêu cầu học sinh định nghĩa vận tốc
TB
- Yêu cầu HS đọc SGK tự tìm hiểu
về chuyển động thẳng đều.
độ nhanh chậm của chuyển
động.
Đơn vị: m/s hoặc km/h
2.Chuyển động thẳng
đều:
CĐTĐ là chuyển động có
quỹ đạo là đường thẳng và
có tốc độ trung bình như

nhau trên mọi quãng đường.
3. Đường đi trong CĐTĐ
s = v.t
Hoạt động 3:Xây dựng phương trình chuyển động, Tìm hiểu về đồ thị toạ độ - thời gian
3
15
HS đọc SGK để hiểu cách
xây dựng phương trình
chuyển động của chuyển
động thẳng đều.
Làm việc nhóm để vẽ đồ
thị toạ độ - thời gian
HS lập bảng giá trị và vẽ
đồ thị.
Nhận xét dạng đồ thị
Làm theo yêu cầu của GV
Yêu cầu HS đọc SGK để tìm
hiểu phương trình của chuyển
động thẳng đều.
Nhắc lại dạng:y = ax + b
Tương đương: x = vt + x
0
Đồ thị có dạng gì ? Cách vẽ ?
Yêu cầu lập bảng giá trị (x,t) và
vẽ đồ thị.
Vẽ đồ thị toạ độ của 2 CĐ
X1 = 5 + 10t và
X2 = 20t
So sánh độ dốc của 2 đồ thị,
nhận xét


II. Phương trình chuyển động
và đồ thị toạ độ - thời gian của
cđtđ
1) Phương trình của cđtđ:
x = x
0
+ v.t
2) Đồ thị toạ độ - thời gian của
cđtđ:
Vẽ đồ thị pt:
x = 5 + 10t
a.Bảng giá trị:
t(h) 0 1 2 3 6
x(km) 5 15 25 35 65
b. Đồ thị
4. Củng cố , vËn dông

- Nhắc lại khái niệm chuyển động thẳng đều, đường đi, đồ thị toạ độï - thời gian của chuyển động
thẳng đều.
5. H íng dÉn häc ë nhµ

- Bài tập về nhà: SGK và SBT
- Xem trước bài : "Chuyển động thẳng biến đổi đều"
***

Giáo viên : Trần Trọng Khải Trường THPT Số 2 Đức Phổ
5
Vật Lý 10 cơ bản
Ngày soạn 20 tháng 08 năm 2013

Tiết 3 : § 3 CHUYỂN ĐỘNG THẲNG BIẾN ĐỔI ĐỀU (Tiết 1)
I.Mục tiêu:

1.Kiến thức:

- Độ lớn của vận tốc tức thời tại vị trí M là đại lượng v =
Δ
Δ
s
t
trong đó,
s∆
là đoạn đường rất ngắn vật đi được trong khoảng thời gian rất ngắn
t∆
. Đơn vị của
vận tốc là mét trên giây (m/s).
- Vectơ vận tốc tức thời của một vật tại một điểm là một vectơ có gốc tại vật chuyển động,
có hướng của chuyển động và có độ dài tỉ lệ với độ lớn của vận tốc tức thời theo một tỉ xích nào
đó.
- Nắm được khái niệm vận tốc tức thời: định nghĩa, công thức, ý nghĩa các đại lượng.
- Nêu được định nghĩa CĐTBĐĐ, CĐTNDĐ, CĐTCDĐ.
- Nắm được các khái niệm gia tốc về mặt ý nghĩa của khái niệm, công thức tính, đơn vị đo. Đặc
điểm của gia tốc trong CĐTNDĐ
- Viết được phương trình vận tốc, vẽ được đò thị vận tốc - thời gian trong CĐTNDĐ
2.Kĩ năng:

- Vẽ được vectơ biểu diễn vận tốc tức thời.
- Bước đầu giải được bài toán đơn giản về CĐTNDĐ
- Biết cách viết biểu thức vận tốc từ đồ thị vận tốc - thời gian và ngược lại.
II.Chuẩn bị :


1.Giáo viên:

- Các kiến thức về phương pháp dạy học một đại lượng vật lý
2.Học sinh: Ôn kiến thức về chuyển động thẳng đều.
III.Tiến trình dạy học:

1.Ổn định:

2.Kiểm tra bài cũ:

3.Hoạt động dạy - học:

Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm vận tốc tức thời:
tg Hoạt động của HS Trợ giúp của GV Nội dung
5
5
Trả lời câu hỏi của giáo viên
Tìm xem trong khoảng thời
gian rất ngắn ∆t kể từ lúc ở M, xe
dời được 1 đoạn đường ∆s ntn?
giải thích
Hoàn thành yêu cầu C1
v= 36km/h = 10m/s
Xét 1 xe chuyển động không đều
trên một đường thẳng, chiều
chuyển động là chiều dương.
Muốn biết tại M chất điểm
chuyển động nhanh hay chậm ta
phải làm thế nào ?

Tại sao cần xét quãng đường đi
trong khoảng thời gian rất ngắn ?
Đó chính là vận tốc tức thời của
xe tại M, kí hiệu là v
Độ lớn của vận tốc tức thời cho
ta biết điều gì ?
Trả lời C1?
I. Vận tốc tức thời. Chuyển
động thẳng biến đổi đều"
1) Độ lớn của vận tốc
tức thời:

t
s
v


=
2)Vectơ vận tốc tøc
thời:
Vectơ vận tốc tức thời của
một vật tại 1 điểm có:
- Gốc tại vật chuyển động
- Hướng của chuyển động
Giáo viên : Trần Trọng Khải Trường THPT Số 2 Đức Phổ
6
Vật Lý 10 cơ bản
7
Hoàn thành yêu cầu C2
v

1
=
4
3
v
2
xe tải đi theo hướng Tây - Đông
- Cá nhân suy nghĩ để trả lời câu
hỏi của GV
Nếu không trả lời được thì có thể
tham khảo SGK
Vận tốc tức thời có phụ thuộc
vào việc chọn chiều dương của
hệ toạ độ không ?
Yêu cầu HS đọc mục 1.2 và trả
lời câu hỏi: tại sao nói vận tốc là
một đại lượng vectơ ?
Trả lời C2?
Ta đã được tìm hiểu về chuyển
động thẳng đều, nhưng thực tế
các chuyển động thường không
đều, điều này có thể biết bằng
cách đo vận tốc tức thời ở các
thời điểm khác nhau trên quỹ đạo
ta thấy chúng luôn biến đổi.
Loại chuyển động đơn giản
nhất là CĐTBĐĐ.
Thế nào là CĐTBĐĐ ?
- Quỹ đạo ?
- Tốc của vật thay đổi như thế

nào ?
- Có thể phân thành các dạng
nào?
- Đồ dài: Tỉ lệ với độ lớn vận
tốc tức thời theo một tỉ lệ
xích nào đó.
3)Chuyển động thẳng biến
đổi đều:
Là chuyÓn động trên
đường thẳng có độ lớn của
vận tốc tức thời tăng đều
hoặc giảm đều theo thời gian
Vận tốc tăng → CĐNDĐ
Vận tốc giảm → CĐCDĐ
Hoạt động 2: Nghiên cứu khái niệm gia tốc trong CĐTNDĐ.
15
Trả lời các câu hỏi của GV
Thảo luận và hoành thành
câu hỏi của giáo viên
Thành lập được công thức
tính gia tốc
Thảo luận và trả lời theo
yêu cầu của GV và tìm ra
đơn vị gia tốc
So sánh phương chiều…
theo yêu cầu của giáo viên.
Trong chuyển động thẳng đều
muốn biết vật chuyển động nhanh
hay chậm ta phải làm gì?.
Nhưng đối với các CĐTBĐ vận

tốc như thế nào?
Gia tốc được tính bằng công thức
nào ?
Yêu cầu HS thảo luận tìm đơn vị
của gia tốc.
Gia tốc là đại lượng véctơ hay là
đại lượng vô hương ? Vì sao?.
So sánh phương và chiều của
a
so
với
0
v
,
v
,
v∆
II.Chuyển động thẳng
nhanh dần đều:
1) Gia tốc trong chuyển
động thẳng nhanh dần đều:
Định nghĩa: SGK
Công thức
t
v
a


=
∆v là độ biến thiên vận tốc

∆t Khoảng thời gian xảy ra
biến thiên vận tốc
Đơn vị: m/s
2
Chú ý: trong CĐTNDĐ a =
hsố
b)Vectơ gia tốc:

t
v
tt
vv
a
0
0


=


=
Giáo viên : Trần Trọng Khải Trường THPT Số 2 Đức Phổ
7
Vật Lý 10 cơ bản
Hoạt động 3: Nghiên cứu khái niệm vận tốc trong CĐTNDĐ
7
HS hoàn thành yêu cầu
của GV
Từ công thức:
t

v
tt
vv
a
0
0


=


=
Nếu chọn t
0
= 0 thì ∆t = t và v = ?
2)Vận tốc của CĐTNDĐ
a)Công thức tính vận tốc:
v = v
0
+ at
b) Đồ thị vận tốc - thời gian:
4. Củng cố, dặn dò:

- Nhắc lại kiến thức về chuyển động thẳng nhanh dần đều, gia tốc và vận tốc của chuyển động
thẳng nhanh dần đều.
5. H íng dÉn häc ë nhµ

- Bài tập về nhà: 10, 11, 12 SGK
- Xem trước phần bài còn l¹i
***


Giáo viên : Trần Trọng Khải Trường THPT Số 2 Đức Phổ
8
v
t
o
v
Vật Lý 10 cơ bản
Ngày soạn 22/08/2013
Tiết 4 : § 3 CHUYỂN ĐỘNG THẲNG BIẾN ĐỔI ĐỀU (Tiết 2)
I. Mục tiêu

1) Về kiến thức

- Viết được công thức tính quãng đường đi trong chuyển động thẳng nhanh dần đều; mối quan hệ
giữa gia tốc và quãng đường đi được; phương trình chuyển động của chuyển động nhanh dần đều.
- Nắm được đặc điểm của chuyển động thẳng chậm dần đều về gia tốc, vận tốc, quãng đường đi
được và phương trình chuyển động. Nêu được ý nghĩa vật lý của các đại lượng trong công thức đó.
2) Về kĩ năng


- Giải được bài toán đơn giản về chuyển động thẳng biến đổi đều.
II. Chuẩn bị

Học sinh: ôn lại kiến thức chuyển động thẳng đều.
III. Tiến trình dạy - học
1. Ổn định

2. Kiểm tra: ? thế nào là chuyển động thẳng biến đổi đều, viết công thức tính vận tốc của chuyển
động thẳng NDĐ và chỉ rõ các đại lượng trong công thức ?

3. T iÕn tr×nh dạy học

Hoạt động: Xây dựng công thức của CĐTNDĐ
tg Hoạt động của HS Trợ giúp của GV Nội dung
7
5
5
Từng HS suy nghĩ trả
lời :
t
s
v
tb
=
Độ lớn tốc độ tăng đều
theo thời gian.
-Giá trị đầu: v
0
Giá trị cuối: v
2
vv
v
0
tb
+
=
v = v
0
+ at
2

0
at
2
1
tvs
+=
Chia lớp thành 4 nhóm.
Từng nhóm thảo luận,
trình bày kết quả trên
bảng.
HS tìm công thức liên
hệ
Công thức tính tốc độ TB của
CĐ ?
Đặc điểm của tốc độ trong
CĐTNDĐ ?
Những đại lượng biến thiên
đều thì giá trị TB của đại lượng
đó = TB cộng của các giá trị
đầu và cuối.
Hãy viết CT tính tốc độ TB
của CĐTNDĐ ?
- Viết CT tính vận tốc của
CĐTNDĐ ?
Hãy xây dựng biểu thức tính
đường đi trong CĐTNDĐ ?
Trả lời câu hỏi C5.
GV nhận xét.
Từ CT: v = v
0

+ at (1)

2
0
at
2
1
tvs
+=
(2)
Hãy tìm mối liên hệ giữa a, v,
v
0
, s ? (Công thức không chứa t
→ thay t ở (1) vào (2)
- Phương trình chuyển động tổng
quát cho các chuyển động là:
x = x
0
+ s
Hãy xây dựng PTCĐ của
CĐTNDĐ.
3.Công thức tính quãng đường đi
được của CĐTNDĐ:

2
0
at
2
1

tvs
+=
4.Công thức liên hệ giữa gia tốc, vận
tốc, và quãng đường đi được của
CĐTNDĐ:

as2vv
2
0
2
=−
5.Phương trình chuyển động của
CĐTNDĐ:

Giáo viên : Trần Trọng Khải Trường THPT Số 2 Đức Phổ
9
Vật Lý 10 cơ bản
7
10
7
Xây dựng PTCĐ.
HS đọc SGK
HS đọc SGK để hiểu
hơn về CĐTCDĐ trả lời
các câu hỏi của GV
Hướng dẫn
Viết biểu thức tính gia tốc trong
CĐTCDĐ ? Trong biểu thức a
có dấu như thế nào ? Chiều của
vectơ gia tốc có đặc điểm gì ?

Vận tốc và đồ thị vận tốc - thời
gian trong CĐTCDĐ có gì
giống và khác CĐTNDĐ ?
Biểu thức và ptc® của
CĐTCDĐ ?
- GV nêu sự giống và khác
nhau giữa 2 loại chuyển động.
Viết các phương trình

2
00
at
2
1
tvxx
++=
III. Chuyển động chậm dần đều:
1)Gia tốc trong chuyển động
thẳng chậm dần đều:
a. công thức gia tốc
t
vv
t
v
a
0

=



=
b.Vectơ gia tốc:
t
v
tt
vv
a


=


=
0
0
2)Vận tốc của CĐTCDĐ
a)Công thức tính vận tốc:
v = v
0
+ at
b) Đồ thị vận tốc - thời gian:
3.Công thức tính quãng đường đi
được và PTCĐ của CĐTCDĐ:
a)Công thức tính quãng đường đi
được

2
0
at
2

1
tvs
+=
Trong đó a ngực dấu với v
b) Phương trình CĐ
2
00
at
2
1
tvxx
++=
Chú ý:
CĐTNDĐ: a cùng dấu v
0
.
CĐTCDĐ: a ngược dấu v
0
.

4. Củng cố, dặn dò

- Công thức tính đường đi, công thức liên hệ giữa vận tốc, gia tốc và quãng đường, phương trình
chuyển động , dấu của gia tốc trong chuyển động thẳng biến đổi đều.
5. Hướng dẫn học ở nhà.
- Bài tập về nhà: 13, 14, 15 SGK và bài tập trong sách bài tập
***
Giáo viên : Trần Trọng Khải Trường THPT Số 2 Đức Phổ
0
v


10
O
t(s)
v(m/s)
Vo
Vật Lý 10 cơ bản

Ngày soạn 24 tháng 8 năm 2013
Tiết 5 : BÀI TẬP
I.Mục tiêu:
1.Kiến thức

- Củng cố lại các công thức của CĐTBĐĐ.
2.Kĩ năng

- Cách chọn hệ qui chiếu
- Vận dụng, biến đổi các công thức của CĐTBĐĐ để giải các bài tập.
- Xác định dấu của vận tốc, gia tốc.
II.Chuẩn bị

1. Giáo viên: Giải trước các bài tập trong SGK và SBT.
2. Học sinh:
- Thuộc các công thức của CĐTBĐĐ.
- Giải các bài tập đã được giao ở tiết trước.
III.Tiến trình dạy học

1.Ổn định

2.Kiểm tra:


- Chọn hệ qui chiếu gồm những gì ?
- Viết các công thức tính: vận tốc, gia tốc, đường đi, toạ độ, công thức liên hệ giữa vận tốc, gia
tốc và đường đi của CĐTBĐĐ ?
- Dấu của gia tốc được xác định như thế nào ?
3. TiÕn tr×nh dạy - học:

tg Hoạt động của hs Trợ giúp của gv Nội dung
20
Bài tập 12 trang 22
SGK:
Đọc đề, tóm tắt đề trên
bảng.
Nêu cách chọn hệ qui
chiếu.
HS viết công thức thay
số vào tính ra kết quả.
HS viết công thức thay
số vào tính ra kết quả.
Thảo luận viết công
thức thay số vào tính ra
Tàu rời ga thì vận tốc ban
đầu của tàu ntn ?
Đổi đơn vị ?
Lưu ý: Khi bài toán không
liên quan đến vị trí vật (toạ
độ x) thì có thể không cần
chọn gốc toạ độ.
Công thức tính gia tốc ?
Công thức tính quãng

đường ?
Hãy tìm công thức tính thời
gian dựa vào đại lượng đã
biết là: gia tốc, vận tốc ?

Thời gian tính từ lúc tàu đạt
vận tốc 40km/h ?
Tóm tắt:
Vật CĐTNDĐ v
0
= 0
t
1
= 1 phút = 60s
v
1
= 40km/h = 11,1m/s
a). a = ?
b). s
1
= ?
c). v
2
= 60 km/h = 16,7m/s
∆t = ?
Giải

Chọn chiều dương: là chiều cđ
Gốc thời gian: lúc tàu rời ga
a). Gia tốc của tàu:


185,0
60
1,11
t
vv
a
1
01
==

=
(m/s
2
)
b).Quãng đường tàu đi được trong 1 phút
(60s).


333
2
60.185,0
at
2
1
tvs
2
2
1101
==+=

(m)
b).Thời gian để tàu đạt vận tốc 60km/h
(16,7 m/s) tính từ lúc rời ga:
Từ :
2
02
t
vv
a

=
Giáo viên : Trần Trọng Khải Trường THPT Số 2 Đức Phổ
11
Vật Lý 10 cơ bản
kết quả.
)s(90
185,0
7,16
a
v
a
vv
t
2
02
2
===

=⇒
Thời gian tính từ lúc tàu đạt vận tốc 40km/h

∆t = t
2
- t
1
= 90 - 60 = 30 (s)
Bài 3.19 trang 16 SBT:
20
HS đọc lại đề, tóm tắt.
Viết PTCĐ dưới dạng
tổng quát.
HS trả lời, thay vào
công thức.
Có cùng tọa độ, tức là:
x
1
= x
2
HS giải pt tại chỗ, lên
bảng trình bày.
Chỉ nhận nghiệm
dương, vì thời gian
không âm.
HS thảo luận tính vận
tốc xe từ A và vận tốc
xe từ B.
Vẽ sơ đồ.
Phương trình chuyển
động của CĐTNDĐ ?
Giá trị của từng đaị
lượng, dấu ?

Tọa độ ban đầu của
xe xuất phát từ B bằng
bao nhiêu ?
Khi 2 xe gặp nhau thì
toạ độ của chúng ntn ?
Thay 2 pt vào giải pt
tìm t ?
Nhận xét nghiệm ? Có
thể lấy cả 2 nghiệm
không ? Tại sao ?

Tính vận tốc của 2 xe
lúc đuổi kịp nhau.
Tóm tắt:
a
1
= 2,5.10
-2
m/s
2
a
2
= 2.10
-2
m/s
2
AB = 400m
v
01
= 0 v

02
= 0
Giải
a).Phương trình chuyển động của xe máy xuất
phát từ A:
2
101011
ta
2
1
tvxx ++=
22
22
2
11
t25,1
2
t10.5,2
ta
2
1
x


===
Phương trình chuyển động của xe máy xuất phát
từ B:
2
202022
ta

2
1
tvxx ++=
22
22
2
t10400
2
t10.2
400x


+=+=
b).Khi 2 xe máy gặp nhau thì x
1
= x
2
, nghĩa là:
1,25.10
-2
t
2
= 400 + 10
-2
t
2
t = 400 (s)
- 400 (s) loại
Vậy thời điểm 2 xe đuổi kịp nhau kể từ lúc xuất phát
là:

t = 400s = 6 phút 40 giây.
c).Tại vị trí 2 xe đuổi kịp nhau:
Xe xuất phát từ A có vận tốc:
v
1
= a
1
t = 2,5.10
-2
.400 = 10m/s
Xe xuất phát từ B có vận tốc:
v
2
= a
2
t = 2.10
-2
.400 = 8m/s
4. Củng cố:

- Chọn hệ qui chiếu
- Xác định: x
0
, v
0
, dấu của gia tốc.
5. H íng dÉn häc ë nhµ.

- Làm tiếp các bài tập còn lại.
- Đọc bài "Sự rơi tự do"

***

Giáo viên : Trần Trọng Khải Trường THPT Số 2 Đức Phổ
12
Vật Lý 10 cơ bản
Ngày soạn 27 tháng 8 năm 2013
Tiết 6-7 : § 4 SỰ RƠI TỰ DO
I.Mục tiêu:

1.Kiến thức:

• Sự rơi tự do là sự rơi chỉ dưới tác dụng của trọng lực.
Chuyển động rơi tự do là chuyển động thẳng nhanh dần đều với gia tốc rơi tự do (g ≈ 9,8 m/s
2
).
• Nếu vật rơi tự do, không có vận tốc ban đầu thì: v = gt
và công thức tính quãng đường đi được của vật rơi tự do là s =
1
2
gt
2
- Trình bày, nêu ví dụ và phân tích được khái niệm về sự rơi tự do.
- Phát biểu được định luật rơi tự do.
2.Kĩ năng:
- Giải được một số dạng bài tập đơn giản về sự rơi tự do.
- Phân tích kết quả thí nghiệm để tìm ra được cái chung, cái bản chất, cái giống nhau trong các thí
nghiệm.Tham gia vào việc giải thích các kết quả thí nghiệm.
- Chỉ ra các trường hợp trong thực tế có thể coi là rơi tự do.
II.Chuẩn bị :


1.Giáo viên:
- Dụng cụ thí nghiệm:
- Một vài hòn sỏi với nhiều kích cỡ
- Một vài tờ giấy phẳng nhỏ, kích cỡ 15cm x 15cm
- Một vài miếng bìa phẳng, tương đối dày, có khối lượng lớn hơn viên sỏi nhỏ.
2.Học sinh: Ôn lại bài chuyển động thẳng biến đổi đều.
III.Tiến trình dạy học:
1.Ổn định:

2.Kiểm tra bài cũ:

3.Hoạt động dạy - học:

Tiết 1
Hoạt động 1: Tìm hiểu sự rơi trong không khí
tg Hoạt động của HS Trợ giúp của GV Nội dung
10
HS quan sát TN, thảo luận,
trả lời câu hỏi của GV.
.Hòn sỏi rơi xuống trước, vì
hòn sỏi nặng hơn tờ giấy.
.Các vật rơi nhanh chậm
khác nhau không phải do nặng
nhẹ khác nhau.
GV tạo tình huống học tập:
Tiến hành TN 1 ở phần I.1
Yêu cầu dự đoán trước kết
quả.
Vật nào rơi xuống trước ? Vì
sao ?

Đưa ra giả thuyết ban đầu:
vật nặng rơi nhanh hơn vật nhẹ.
Tiến hành TN 2 ở phần I.1
Có nhận xét gì về kết quả
TN ? Các vật rơi nhanh chậm
khác nhau có phải do nặng nhẹ
khác nhau không ?
.Vậy nguyên nhân nào khiến
I.Sự rơi trong không khí và
sự rơi tự do
1.Sự rơi của các vật trong
không khí.
a)Thí nghiệm:
♦ TN1: Thả 1 hòn sỏi và 1
tờ giấy (nặng hơn tờ giấy)
♦ TN2: Như TN 1 nhưng tờ
giấy vo tròn và nén chặt lại.
Giáo viên : Trần Trọng Khải Trường THPT Số 2 Đức Phổ
13
Vật Lý 10 cơ bản
5
5
Rơi nhanh như nhau.
Hai vật nặng như nhau rơi
nhanh chậm khác nhau.
HS có thể trả lời: có hoặc
không.
Vật nhẹ rơi nhanh hơn vật
nặng.
HS suy nghĩ trả lời

HS có thể trả lời:
Các vật rơi nhanh chậm
khác nhau do sức cản của không
khí lên các vật khác nhau.
. Các vật rơi nhanh chậm
khác nhau không phải do nặng
nhẹ khác nhau.
HS thảo luận để trả lời câu
hỏi của GV và đưa ra giả thuyết
mới.
Không khí.
HS thảo luận.
Loại bỏ không khí.
Các vật rơi nhanh như nhau.
cho các vật rơi nhanh chậm
khác nhau ?
.Dự đoán 2 vật có khối
lượng như nhau sẽ rơi ntn ?
Tiến hành TN 3 ở phần I.1
.Nhận xét kết quả ?
Có khi nào vật nhẹ lại rơi
nhanh hơn vật nặng không ?
Tiến hành TN 4 ở phần I.1
Nhận xét kết quả ?
.Trả lời câu hỏi C1
Sau khi nghiên cứu một số
chuyển động trong không khí, ta
thấy kết quả là mâu thuẫn với
giả thuyết ban đầu, không thể
kết luận vật nặng bao giờ cũng

rơi nhanh hơn vật nhẹ.
Hãy chú ý đến hình dạng của
các vật rơi nhanh hay chậm có
đặc điểm gì chung ?
Vậy yếu tố nào có thể ảnh
hưởng đến sự rơi nhanh chậm
khác nhau của các vật trong
không khí ?
Làm cách nào để chứng minh
được điều này ?
Dự đoán sự rơi của các vật khi
không có ảnh hưởng của không
khí ?
♦ TN3: Thả 2 tờ giấy cùng
kích thước, nhưng 1 tờ để
phẳng, 1 tờ vo tròn lại.
♦ TN4: Thả hòn sỏi nhỏ và
1 tấm bìa phẳng đặt nằm ngang
(nặng hơn hòn sỏi)
b)Kết quả:
♦ TN1: Vật nặng rơi nhanh
hơn vật nhẹ.
♦ TN2: Hai vật nặng nhẹ
khác nhau lại rơi nhanh như
nhau.
♦ TN3: Hai vật nặng như
nhau rơi nhanh chậm khác
nhau.
♦ TN4: Vật nhẹ rơi nhanh
hơn vật nặng.

c).Nhận xét:
Các vật rơi nhanh hay
chậm không phải do nặng nhẹ
khác nhau.
Hoạt động 2: Tìm hiểu sự rơi trong chân không.
15
Từng HS đọc SGK và trả
lời câu hỏi của GV.
Nếu loại bỏ được sức cản của
Yêu cầu HS đọc phần mô tả các
TN của Newton và Galilê. Nhấn
mạnh cho HS: đây là các TN đóng
vai trò kiểm tra tính đúng đắn của
giả thuyết.
Nhận xét gì về kết quả thu được
từ các thì nghiệm đó ?
Sự rơi của các vật trong trường
hợp này gọi là sự rơi tự do Định
2. Sự rơi của các vật trong
chân không:
a)Ống Newton:
Cho hòn bi chì và cái lông
chim rơi trong ống đã hút hết
không khí thì chúng rơi nhanh
như nhau.
Giáo viên : Trần Trọng Khải Trường THPT Số 2 Đức Phổ
14
Vật Lý 10 cơ bản
không khí (hoặc sức cản của
không khí không đáng kể) thì

mọi vật sẽ rơi nhanh như
nhau.
HS định nghĩa.
HS hoàn thành yêu cầu
C2.
nghĩa sự rơi tự do ?
.Yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi
C2.
Gợi ý: chỉ xét những sự rơi mà
trong đó có thể bỏ qua yếu tố
không khí.
b).Kết luận:
Nếu loại bỏ được ảnh
hưởng của không khí thì mọi
vật sẽ rơi nhanh như nhau.
c)Định nghĩa sự rơi tự do:
Sự rơi tự do là sự rơi chỉ
dưới tác dụng của trọng lực
Tiết 2
Hoạt động 3: Nghiên cứu đặc điểm của chuyển động rơi tự do.
tg Hoạt động của HS Trợ giúp của GV Nội dung
15
HS thảo luận phương án thí
nghiệm nghiên cứu phương
và chiều của chuyển động
rơi tự do.
Quan sát TN, đưa ra kết
quả: phương thẳng đứng,
chiều từ trên xuống.
.Làm thế nào để xác định được

phương và chiều của chuyển động
rơi tự do ?
GV tiến hành TN phương án dùng
dây dọi.
(Cho một hòn sỏi hoặc một vòng
kim loại rơi dọc theo một sọi dây
dọi)
Yêu cầu HS quan sát, nhận xét kết
quả.
II.Nghiên cứu sự rơi tự do của
các vật:
1.Những đặc điểm của chuyển
động rơi tự do:
a).Có phương thẳng đứng.
b).Có chiều từ trên xuống
c).Là chuyển động thẳng nhanh
dần đều.
Hoạt động 4:Thu nhận thông tin về các công thức tính vận tốc, đường đi và gia tốc rơi tự do.
5
10
Từng cá nhân viết được:
v = gt và
2
gt
2
1
s =
.Cùng dấu với vận tốc vì
chuyển động rơi tự do là
CĐNDĐ

Dùng kiến thức của CĐTNDĐ
để viết công thức tính vận tốc,
đường đi của chuyển động rơi tự
do không vận tốc đầu, với gia
tốc rơi tự do là g ?
g có dấu ntn so với vận tốc ?
Tại sao ?
Thông báo các kết quả đo gia
tốc tự do.
d).Công thức tính vận tốc: (vật rơi
không vận tốc đầu)
v = gt
g: gia tốc rơi tự do
e).Công thức tính quãng đường:

2
gt
2
1
s =
s: quãng đường đi được
t: thời gian rơi tự do
2.Gia tốc rơi tự do:
- Tại một nơi nhất định trên
Trái Đất và ở gần mặt đất, các vật
đều rơi tự do với cùng một gia tốc.
- Gia tốc rơi tự do ở các nơi
khác nhau trên Trái Đất thì khác
nhau.
Thường lấy g ≈ 9,8m/s

2
hoặc
g≈10m/s
2
4. H íng dÉn häc ë nhµ.

- Bài tập về nhà:10, 11, 12 SGK và các BT ở SBT.
- Ôn lại kiến thức về chuyển động đều, vận tốc, gia tốc.
- Xem lại mối quan hệ giữa độ dài cung, bán kính đường tròn và góc ở tâm chắn cung.
***

Giáo viên : Trần Trọng Khải Trường THPT Số 2 Đức Phổ
15
Vật Lý 10 cơ bản
Ngày soạn 30 tháng 8 năm 2013
Tiết 8 -9: § 5 CHUYỂN ĐỘNG TRÒN ĐỀU (Tiết 1)
I.Mục tiêu

1.Kiến thức

- Vectơ vận tốc trong chuyển động tròn đều luôn có phương tiếp tuyến với đường tròn quỹ
đạo.
s
v
t

=

r
r

trong đó,
v
r
là vectơ vận tốc của vật tại điểm đang xét,
s∆
r
là vectơ độ dời trong khoảng thời
gian rất ngắn
t∆
, có phương tiếp tuyến với quỹ đạo. Khi đó, vectơ
v
r
cùng hướng với vectơ
s∆
r
.
- Phát biều được định nghĩa về chuyển động tròn đều.
- Viết được công thức tính độ lớn của vận tốc dài và đặc điểm của vectơ vận tốc trong chuyển động
tròn đều. Đặc biệt là hướng của vectơ vận tốc.
- Phát biểu được định nghĩa, viết được công thức, đơn vị đo của tốc độ góc trong chuyển động tròn
đều. Hiểu được tốc độ góc chỉ nói lên sự quay nhanh hay chậm của bán kính quỹ đạo quay.
- Chỉ ra được mối quan hệ giữa tốc độ góc và vận tốc dài.
- Phát biểu được định nghĩa, viết được công thức, đơn vị đo của hai đại lượng là chu kì và tần số
2.Kĩ năng

- Nêu được một số ví dụ về chuyển động tròn đều.
- Giải được một số dạng bài tập đơn giản xung quanh công thức tính vận tốc dài, tốc độ góc của
chuyển động tròn đều.
II.Chuẩn bị


1.Giáo viên

- Hình vẽ 5.5 trên giấy to dùng cho chứng minh.
2.Học sinh

- Ôn lại các khái niệm vận tốc, gia tốc ở bài 3.
- Xem lại mối quan hệ giữa độ dài cung, bán kính đường tròn và góc ở tâm chắn cung.
III.Tiến trình dạy - học

1.Ổn định

2.Kiểm tra: KiÓm tra bµi tËp vÒ nhµ.
3.Hoạt động dạy học

Hoạt động 1: Tìm hiểu chuyển động tròn, chuyển động tròn đều.
tg Hoạt động của HS Trợ giúp của GV Nội dung
3
3
5
HS đọc SGK
Có quỹ đạo là hình tròn
Hs nêu
Từng HS nêu định nghĩa.
Cho HS đọc SGK để thu thập
thông tin.
Chuyển động ntn gọi là
chuyển động tròn ?
Nêu công thức tính tốc độ
trung bình ?
Định nghĩa chuyển động tròn

đều ?
I.Định nghĩa:
1)Chuyển động tròn:
Là chuyển động có quỹ đạo là
một đường tròn
2)Tốc độ trung bình:
TGCĐ
ĐDCTrVĐĐ
TĐĐT =
3)Chuyển động tròn đều:
là chuyển động có:
- Quỹ đạo là 1 đường tròn.
- Tốc độ trung bình trên mọi
cung tròn là như nhau.
Hoạt động 2: Tìm hiểu khái niệm vận tốc dài.
Giáo viên : Trần Trọng Khải Trường THPT Số 2 Đức Phổ
16
Vật Lý 10 cơ bản
7
7
Chọn thời gian ngắn để
quãng đường đi được coi
như thẳng.
Đưa ra công thức:
t
s
v


=

Hoàn thành yêu cầu C1
Đọc SGK mục II.2
Phương: tiếp tuyến quỹ đạo
Độ lớn:
t
s
v


=
Để áp dụng công thức của chuyển động
thẳng đều vào chuyển động tròn đều thì
cần phải làm thế nào ?
Độ lớn công thức tính vận tốc dài ?
Vectơ vận tốc trong chuyển động tròn
đều có phương, độ lớn ntn ?
II.Tốc độ dài và tốc độ
góc:
1)Tốc độ dài:

t
s
v


=
- Trong chuyển động tròn
đều tốc độ dài của vật
không đổi.
2)Vectơ vận tốc trong

chuyển động tròn đều có:
- Phương : tiếp tuyến với
đường tròn quỹ đạo
- Độ lớn:
t
s
v


=
Hoạt động 3: Tìm hiểu các khái niệm tốc độ góc, chu kỳ, tần số
5
3
5
Nghe GV phân tích
Cho biết góc mà bán
kính nối vật quay được
trong 1 đv thời gian.
Trong ∆t quay được ∆α
Trong 1 đvtg quay được
1 góc ω:
t∆
α∆

TL : rad/s
Hoàn thành yêu cầu C3
Là thời gian vật đi hết 1
vòng, đơn vị là s
T
1

f =
đơn vị là vòng/s
HS hoàn thành câu C5
Quan sát hình 5.4 nhận thấy khi M là vị trí
tức thời của vật chuyển động được 1 cung
tròn ∆s thì bán kính OM quay được 1 góc
nào ?
Biểu thức nào thể hiện được sự quay
nhanh hay chậm của bán kính OM ?
Do đó bắt buộc phải đưa ra đại lượng mới
có tên là tốc độ góc của chuyển động tròn
đều, ký hiệu: ω
Vận tốc dài cho biết quãng đường vật đi
được trong một đơn vị thời gian thì tốc độ
góc cho ta biết điều gì ? Có thể tính bằng
công thức nào ?
∆α đo bằng rad và ∆t đo bằng s thì tốc độ
góc có đơn vị là gì ?
Chu kỳ của chuyển động tròn là gì ? Có
đơn vị gì ?
Nếu chu kỳ cho biết thời gian vật quay
được 1 vòng thì đại lượng có tên gọi là tần
số cho biết số vòng vật quay được trong 1
s
Viết biểu thức tính tần số, đơn vị ?
Trong T(s) quay được 1 vòng
1(s) f
VËy: f = ?
Yêu cầu HS đọc SGK để thấy mối quan hệ
3)Tốc độ góc. Chu kỳ.

Tần số:
a)Tốc độ góc:
+ Góc quay ∆α là góc mà
bán kính nối từ tâm đến vật
quét được trong thời gian
∆t. (Rad)
+ Tốc độ góc

t∆
α∆

Đơn vị: rad/s
b)Chu kỳ: là thời gian để
vật đi được 1 vòng.
ω
π
=
2
T
- Đơn vị là giây (s)
c)Tần số: là số vòng vật đi
được trong 1 giây.
T
1
f =
- Đơn vị tần số là vòng/s
hoặc Hec (Hz)
Giáo viên : Trần Trọng Khải Trường THPT Số 2 Đức Phổ
17
Vật Lý 10 cơ bản

3
HS đọc SGK để thấy
mối quan hệ giữa v và ω
HS hoàn thành câu C6
Hoàn thành yêu cầu C6
d)Công thức liên hệ giữa
tốc độ dài và vận tốc góc:
v = rω
4. Củng cố, vận dụng:

- Nhắc lại các khái niệm, ý nghĩa vật lý của vận tốc dài, vận tốc góc và mối quan hệ của hai đại
lượng này.
5. H íng dÉn häc ë nhµ.

- Làm bài tập 8, 9, 10
- Bài tập về nhà: 11, 12 SGK
- Học bài, xem lại qui tắc cộng vec tơ.
Tiết 2
I.Mục tiêu:

1.Kiến thức:

- Công thức xác định vectơ gia tốc :
v
a
t

=

r

r

trong đó, vectơ
a
r
cùng hướng với
v∆
r
, hướng vào tâm đường tròn quỹ đạo.
Độ lớn của gia tốc hướng tâm :
2
ht
v
a
r
=
= rω
2
Biết cách tính tốc độ góc, chu kì, tần số, gia tốc hướng tâm và các đại lượng trong các công
thức của chuyển động tròn đều.
- Nêu được hướng của gia tốc trong chuyển động tròn đều và viết được biểu thức của gia tốc hướng
tâm
- Nhận ra được gia tốc trong chuyển động tròn đều không biểu thị sự tăng hay giảm cña vận tốc theo
thời gian vì tốc độ quay không đổi mà chỉ đổi hướng chuyển động, do vậy gia tốc chỉ biểu thị sự
thay đổi phương của vận tốc.
2.Kĩ năng:

- Giải được một số dạng bài tập đơn giản về chuyển động tròn đều.
II.Chuẩn bị:


1.Giáo viên:

- Hình vẽ 5.5 trên giấy phóng to.
- Kiến thức về dạy đại lượng vật lý
2.Học sinh:

- Ôn lại các kiến thức về gia tốc.
- Các kiến thức đã học về chuyển động tròn đều và quy tắc cộng vectơ.
III.Tiến trình dạy - học:

1.Ổn định: 3’

2.Kiểm tra: Chuyển động tròn đều có đặc điểm gì ? Vectơ vận tốc trong chuyển động tròn đều được
xác định ntn ? Làm bài tập 11 SGK
3.Hoạt động dạy học:

Hoạt động 1: Tìm hiểu hướng của vectơ gia tốc trong chuyển động tròn đều.
Giáo viên : Trần Trọng Khải Trường THPT Số 2 Đức Phổ
18
Vật Lý 10 cơ bản
tg Hoạt động của HS Trợ giúp của GV Nội dung
15
Cho biết sự biến thiên độ
lớn của vận tốc.
Cùng hoặc ngược hướng
với vận tốc
Theo dõi và trả lời câu
hỏi của giáo viên
Trong chuyển động thẳng biến đổi đều
gia tốc cho biết sự biến thiên của yếu tố

nào của vận tốc ?
Gia tốc có hướng ntn nào ?
Chuyển động tròn đều có độ lớn vận tốc
không đổi nhưng hướng của vectơ vận
tốc luôn thay đổi, đại lượng đặc trưng
cho sự biến đổi đó là gia tốc của chuyển
động tròn đều !
Hướng dẫn HS thấy được hướng của
gia tốc qua hình 5.5 và công thức xác
định gia tốc.
Gia tốc của chuyển động tròn đều có đặc
điểm gì ? Được xác định bằng công thức
nào ?
III.Gia tốc hướng tâm:
1.Hướng của vectơ gia
tốc trong chuyển động tròn
đều:
Gia tốc trong chuyển
động tròn đều luôn hướng
vào tâm của quỹ đạo nên gọi
là gia tốc hướng tâm.
Hoạt động 2: Tìm hiểu độ lớn của gia tốc hướng tâm.
15
Đọc SGK
Đơn vị cũng là m/s
2
Hoàn thành yêu cầu C7
Yêu cầu HS tham khảo cách chứng
minh độ lớn của gia tốc hướng tâm ở
SGK.

Hướng dẫn thêm cho HS qua hình 5.5
∆Iv
1
v
2
đồng dạng ∆OM
1
M
2
r
tv
OM
MM
v
v
1
21

==


r
v
t
v
a
r
tv
v
2

ht
2
=


=⇒

=∆
Đơn vị của gia tốc hướng tâm ?
Hoàn thành yêu cầu C7
2.Độ lớn của gia tốc hướng
tâm:
r
v
a
2
ht
=
r
r
r
r
v
a
ht
2
222
ω
ω
===

4. Củng cố, vận dụng: 3’

- Nhắc lại các kiến thức về chuyển động tròn đều, ý nghĩa của vectơ gia tốc trong chuyển động tròn
đều, tên gọi, biểu thức tính, đơn vị của gia tốc hướng tâm.
- Chữa bài tập 11, 12
5. H íng dÉn häc ë nhµ. 2 ’

- Bài tập về nhà: các bài còn lại ở SGK và SBT.
- Đọc lại kiến thức về tính tương đối của chuyển động và đứng yên ở lớp 8
- Đọc lại kiến thức về hệ qui chiếu.
- Xem trước bài "Tính tương đối của chuyển động, công thức cộng vận tốc.
***



Giáo viên : Trần Trọng Khải Trường THPT Số 2 Đức Phổ
19
Vật Lý 10 cơ bản

Ngày soạn 05 tháng 09 năm 2013
Tiết 10 § 6 TÍNH TƯƠNG ĐỐI CỦA CHUYỂN ĐỘNG
CÔNG THỨC CỘNG VẬN TỐC
I. Mục tiêu

1. Kiến thức

- Chỉ ra được tính tương đối của quỹ đạo và của vận tốc, từ đó thấy được tầm quan trọng của việc
chọn hệ qui chiếu.
- Kết quả xác nhận tọa độ và vận tốc của cùng một vật phụ thuộc vào hệ quy chiếu. Tọa độ (do
đó quỹ đạo của vật) và vận tốc của một vật có tính tương đối.

- Công thức cộng vận tốc là :
1,3 1,2 2,3
v v v= +
r r r
trong đó:
1,3
v
r
là vận tốc của vật đối với hệ quy chiếu đứng yên, gọi là vận tốc tuyệt đối.
1,2
v
r
là vận tốc của vật đối với hệ quy chiếu chuyển động, gọi là vận tốc tương đối.
2,3
v
r
là vận tốc của hệ quy chiếu chuyển động đối với hệ quy chiếu đứng yên, gọi là vận tốc kéo
theo.
- Vận tốc tuyệt đối bằng tổng vectơ của vận tốc tương đối và vận tốc kéo theo.
- Phân biệt được hệ qui chiếu đứng yên và hệ quy chiếu chuyển động.
- Viết được công thức cộng vận tốc tổng quát và cụ thể cho từng trường hợp.
2. Kĩ năng

- Chỉ rõ được hệ qui chiếu đứng yên và hệ qui chiếu chuyển động trong các trường hợp cụ thể.
- Giải được các bài tập đơn giản xung quanh công thức cộng vận tốc.
- Dựa vào tính tương đối của chuyển động để giải thích một số hiện tượng có liên quan.
II. Chuẩn bị

1. Giáo viên


- Đọc lại SGK lớp 8.
- Hình vẽ 6.3, 6.4 phóng to
2. Học sinh

- Đọc lại kiến thức về tính tương đối của chuyển động và đứng yên ở lớp 8
- Đọc lại kiến thức về hệ qui chiếu.
III. Tiến trình dạy - học:

1. Ổn định

2. Kiểm tra bài cũ

Câu hỏi 1: Chuyển động tròn đều là gì ? Đặc điểm của vectơ vận tốc, gia tốc của chuyển động tròn
đều.
Câu hỏi 2: Chu kỳ, tần số là gì ? Công thức tính ? Đơn vị đo ?
3.Hoạt động dạy học:

Hoạt động 1: Tìm hiểu về tính tương đối của chuyển động.
tg Hoạt động của HS Trợ giúp của GV Nội dung
5
Đọc SGK, trả lời câu hỏi của
GV
Dựa vào hệ quy chiếu
Hình dạng quỹ đạo khác nhau
trong các hệ quy chiếu khác
nhau.
Yêu cầu HS đọc SGK
Quỹ đạo của chuyển động được
xác định dựa vào cái gì ?
Kết luận gì về hình dạng quỹ đạo

của 1 chuyển động trong các hệ
quy chiếu khác nhau ?
I. Tính tương đối của
chuyển động

1. Tính tương đối của quỹ
đạo: SGK
Giáo viên : Trần Trọng Khải Trường THPT Số 2 Đức Phổ
20
Vật Lý 10 cơ bản
5
Hoàn thành yêu cầu C1

Vận tốc khác nhau trong các hệ
quy chiếu khác nhau.
Hoàn thành yêu cầu C2
- HS tiếp thu, ghi nhớ.
Trả lời C1
Tương tự kết luận gì về vận tốc
của 1 chuyển động trong các hệ
quy chiếu khác nhau ?
Trả lời C2
- Từ các câu trả lời GV đưa ra KL
cuối cùng.
2. Tinh tương đối của vận
tốc: SGK

Quỹ đạo và vận tốc
của cùng một vật chuyển
động đối với các hệ qui chiếu

khác nhau thì khác nhau.
Hoạt động 2: Tìm hiểu khái niệm hệ qui chiếu đứng yên và hệ qui chiếu chuyển động.
15
HS trả lời:
Hệ qui chiếu đứng yên như hệ
qui chiếu gắn với: nhà cửa, cây
cối, cột điện, …
Hệ qui chiếu chuyển động như
hệ qui chiếu gắn với: xe đang
chạy, nước đang chảy, …
Nêu KL.
Lấy ví dụ về hệ qui chiếu đứng
yên và hệ qui chiếu chuyển động ?
- Nêu kết luận thế nào là hệ quy
chiếu đứng yên và chuyển động ?
II. Công thức cộng vận tốc:
1) Hệ qui chiếu đứng yên
và hệ qui chiếu chuyển
động:
- Hệ qui chiếu gắn với
vật mốc đứng yên là hệ qui
chiếu đứng yên
- Hệ qui chiếu gắn với
vật mốc chuyển động là hệ
qui chiếu chuyển động
Hoạt động 3: Tìm hiểu công thức cộng vận tốc trong trường hợp các vận tốc cùng phương,chiều.
15
Đọc SGK, trả lời câu hỏi của
GV
Là vận tốc của vật đối với hệ

qui chiếu đứng yên
Là vận tốc của vật đối với hệ
qui chiếu chuyển động
Là vận tốc của hệ qui chiếu
chuyển động với hệ qui chiếu
đứng yên
Đưa ra công thức:
nbtntb
vvv
+=
Yêu cầu HS đọc SGK
Thế nào là vận tốc tuyệt đối ?
Thế nào là vận tốc tương đối ?
Thế nào là vận tốc kéo theo ?
Từ ví dụ trong SGK đưa ra công
thức tính vận tốc tuyệt đối ?
Cho HS đọc SGK
Chú ý đây là công thức viết dưới
dạng vectơ nên khi tính độ lớn ta
chú ý chiều của chúng.
2) Công thức cộng vận tốc:
3,22,13,1
vvv
+=
Trong đó: số 1 ứng với
vật chuyển động; 2 ứng với
hệ qui chiếu chuyển động; 3
ứng với hệ qui chiếu đứng
yên.
Độ lớn:

Trường hợp các vận tốc
cùng phương, cùng chiều:
v
13
= v
12
+ v
23
Trường hợp các vận tốc
cùng phương, ngược chiều :
231213
vvv −=
4. Củng cố, vận dụng.

- Yêu cầu HS nhắc lại công thức cộng vận tốc tổng quát và áp dụng cho trường hợp cụ thể.
- Sửa bài tập 4, 5, 6 SGK
5. H íng dÉn häc ë nhµ.

- Bài tập về nhà 7, 8 SGK và các bài tập ở SBT
- Đọc mục "Em có biết ?" trang 38 SGK
- Đọc bài thực hành đo các đại lượng vật lý như: chiều dài, thể tích, cường độ dòng điện, hiệu điện thế,
xác định lực đẩy Ascimet,…
Giáo viên : Trần Trọng Khải Trường THPT Số 2 Đức Phổ
21
Vật Lý 10 cơ bản
***
Ngày soạn 07 tháng 09 năm 2013
Tiết 11 : BÀI TẬP
I. Mục tiêu


1. Kiến thức

- Củng cố kiến thức của chuyển động tròn đều.
2. Kĩ năng

- Vận dụng các kiến thức đã được học để giải quyết các dạng bài tập.
II.Chuẩn bị

1. Giáo viên: Bài tập và pp giải.
2. Học sinh

- Giải trước các bài tập đã cho trong SGK và SBT.
- Các nhóm chuẩn bị bảng phụ.
III. Tiến trình dạy - học

1. Ổn định

2. Kiểm tra

3. Hoạt động dạy học

Bài 1: Một chiếc bánh xe có bán kính 40 cm, quay đều 100 vòng trong thời gian 2s. Hãy xác định:
a/ Chu kỳ, tần số.
b/ Tốc độ góc của bánh xe
c/ Tốc độ dài của xe
tg Hoạt động của HS Trợ giúp của GV Nội dung
20
HS trả lời câu hỏi của GV
-Là thời gian vật chuyển
động hết 1 vòng:


ω
π
2
=
T
(s)
-Là số vòng vật CĐ được
trong 1 giây
π
ω
2
1
==
T
f
(Hz)
Y/cầu HS nhắc lại kiến thức cũ:
Định nghĩa, công thức tính và
đơn vị của chu kỳ?
Định nghĩa, công thức tính và
đơn vị của tần số ?
Định nghĩa, công thức tính và
đơn vị của tóc độ góc ?
Tóm tắt:
r = 40 cm = 0,4 m
n = 100 vòng
t = 2s
Giải


a/Chu kỳ:
)s(02,0
100
2
n
t
T ===
Tần số:
)(50
02,0
11
Hz
T
f ===

- Là thương số giữa góc
quay và thời gian quay hết
góc đó

T
f
π
πω
2
2
==
b/ Tốc độ góc của bánh xe:
Từ công thức:
)s/rad(314
02,0

14,3.2
T
22
T ==
π
=ω⇒
ω
π
=
c / Tốc độ dài của xe:
Ta có: v = r.ω = 0,4.314 = 125,6
(m/s)
d/ Gia tốc hướng tâm
222
2
22
3839443140
38394
40
6512
s/m,,.,.ra
s/m,
,
.,
r
v
a
ht
ht
==ω=

===
Bài 13 trang 34 SGK.
Giáo viên : Trần Trọng Khải Trường THPT Số 2 Đức Phổ
22
Vật Lý 10 cơ bản
20
Có thể tìm:
T
π

2
sau đó tìm v = r.
ω
hoặc tìm
t
S
v


=
trong đó
S

là chu vi đường tròn quĩ
đạo của đầu kim:
π=∆ .rS 2

sau đó tìm
r
v


Chu kỳ kim phút: 3600 giây.
Chu kỳ kim giờ: 43200 giây.
Dựa vào đề bài có thể tìm tốc
độ góc và tốc độ dài bằng công
thức nào ?
Kim phút quay 1 vòng mất bao
lâu ? Chu kỳ bao nhiêu giây ?
Kim giờ quay 1 vòng mất bao
lâu ? Chu kỳ bao nhiêu giây ?
Tóm tắt:
rp = 10cm = 0.1m
rg = 8cm = 0.08m
vp,
p
ω
= ?
vg,
g
ω
= ?
Giải:
Kim phút:
Chu kỳ: Tp = 3600 (s)
Tốc độ góc:
001740
2
,
T
p

p
=
π


rad/s
Tốc độ dài: v = rp.
p
ω
=
0,1.0,00174
= 0,000174
m/s
Kim giờ:
Chu kỳ: Tg = 43200 (s)
Tốc độ góc:
0001450
2
,
T
g
g
=
π


rad/s
Tốc độ dài: v = rg.
g
ω

=
0,08.0,000145
= 0,0000116
m/s
4.Củng cố

- Các công thức của chuyển động tròn đều. Chú ý có thể tìm theo định nghĩa của các khái niệm.
5. H íng dÉn häc ë nhµ

- Làm tiếp các bài tập còn lại và bài tập trong SBT.
- Xem trước bài “Sai số trong phép đo các đại lượng vật lý”
- Đọc lại bài thực hành đo các đại lượng vật lý như: chiều dài, thể tích.
***

Giáo viên : Trần Trọng Khải Trường THPT Số 2 Đức Phổ
23
Vật Lý 10 cơ bản
Ngày soạn 10 tháng 09 năm 2013
Tiết 12: § 7 SAI SỐ CỦA PHÉP ĐO CÁC ĐẠI LƯỢNG VẬT LÝ
I. Mục tiêu

1) Kiến thức

- Phát biểu được định nghĩa về phép đo các đại lượng vật lý. Phân biệt được phép đo trực tiếp và
phép đo gián tiếp.
- Phát biểu được thế nào là sai số của phép đo các đại lượng vật lý.
- Phân biệt được hai loại sai số: sai số ngẫu nhiên và sai số hệ thống
2) Kỹ năng

- Xác định sai số dụng cụ và sai số ngẫu nhiên.

- Tính sai số của phép đo trực tiếp và gián tiếp.
- Viết đúng kết quả phép đo, với số các chữ số có nghĩa cần thiết.
II. Chuẩn bị

1) Giáo viên

- Một số dụng cụ đo như: thước, ampe kế, nhiệt kế, …
- Bài toán tính sai số để học sinh vận dụng.
2) Học sinh

- Đọc bài thực hành đo các đại lượng vật lý như: chiều dài, thể tích, …
III. Tiến trình dạy - học

1. Ổn định

2. Kiểm tra

3. Hoạt động dạy – học

Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm về phép đo các đại lượng vật lý. Hệ đơn vị SI.
tg Hoạt động của HS Trợ giúp của GV Nội dung
10
5
1 HS đo khối lượng vật.
1 HS đo chiều dài cuốn
sách.
HS trả lời.
Điều chỉnh cân thăng bằng,
đặt vật lên 1 đĩa cân, đĩa cân
bên kia đặt các quả cân.

Khi 2 quả cân thăng bằng
thì khối lượng bằng tổng khối
lượng các quả cân.
Dùng thước đặt dọc theo
sách để đo chiều dài.
Là phép so sánh.
Dùng thước đo chiều dài,
chiều rộng, chiều cao để tính
thể tích.
- HS ghi nhí.
Yêu cầu 1 HS lên đo khối
lượng 1 vật, 1 HS khác đo chiều
dài 1 quyển sách.
Khối lượng của vật là ?
Chiều dài cuốn sách là bao nhiêu ?
Làm cách nào được KQ này ?
Cái cân và thước gọi là dụng cụ đo.
Thực chất của phép đo các đại
lượng vật lý là gì ?
Phép so sánh trực tiếp thông
qua dụng cụ đo gọi là phép đo trực
tiếp.
Làm thế nào để xác định thể tích
của hình hộp chữ nhật ?
Phép đo như vậy gọi là phép đo
gián tiếp.
Phép đo mà không có dụng cụ trực
tiếp mà thông qua một công thức
liên hệ với các đại lượng đo trực
tiếp gọi là phép đo gián tiếp.

Việc phân chia phép đo trực tiếp
hay gián tiếp là dựa vào dụng cụ
đo.
I. Phép đo các đại lượng vật
lý. Hệ đơn vị SI:
1).Phép đo các đại lượng
vật lý:
- Phép đo một đại lượng vật lý
là phép so sánh nó với đại
lượng cùng loại được qui ước
làm đơn vị.
- Phép đo trực tiếp: là phép so
sánh trực tiếp thông qua dụng
cụ đo.
- Phép đo gián tiếp: là phép
xác định một đại lượng vật lý
thông qua một công thức liên
hệ với các đại lượng đo trực
tiếp.
2).Đơn vị đo:
Tại Việt Nam sử dụng hệ đơn
vị SI.
Hoạt động 2: Tìm hiểu các khái niệm sai số, giá trị trung bình của phép đo.
Giáo viên : Trần Trọng Khải Trường THPT Số 2 Đức Phổ
24
Vật Lý 10 cơ bản
15
HS đọc SGK để tìm hiểu
khái niệm sai số hệ thống và
sai số ngẫu nhiên.

- Thảo luận - trả lời
- Ghi nhí
Yêu cầu HS đọc SGK mục
II.1,2,3 để tìm hiểu khái niệm sai số
hệ thống và sai số ngẫu nhiên.
Sai số hệ thống là do đâu ?
Sai số ngẫu nhiên là do đâu ?
- Phân biệt 2 cụm từ: sai số trong
khi đo và sai sót trong khi đo. Nếu là
sai sót thì phải tiến hành đo lại.
II.Sai số phép đo:
1).Sai số hệ thống:
- Là sai số do đặc điểm cấu tạo
của dụng cụ hoặc do sơ suất
của người đo gây ra.
2).Sai số ngẫu nhiên:
- Là sai số do hạn chế khả
năng giác quan của con người
dẫn đến thao tác đo không
chuẩn, hoặc do điều kiện bên
ngoài tác động gây ra.
3).Giá trị trung bình:
- Giá trị trung bình khi đo
nhiều lần một đại lượng A:
n
A AA
A
n
+++
=

21
là giá
trị gần đúng nhất với giá trị
thực của đại lượng A.
Hoạt động 3: Tìm hiểu cách XĐ sai số của phép đo, cách viết kết quả đo và khái niệm sai số tỉ đối.
10
Đọc SGK để tìm hiểu thông
tin.
Trả lời câu hỏi của GV.
Yêu cầu HS đọc SGK để tìmhiểu
thông tin.
Thế nào là sai số tuyệt đối ứng
với lần đo ?
Sai số tuyệt đối trung bình được
tính theo công thức nào ?
Cách viết kết quả đo một đại
lượng A ?
Chữ số nào được coi là chữ số có
nghĩa ?
Khi viết kết quả đo, sai số tuyệt
đối thu được thường chỉ viết từ 1
đến tối đa là 2 chữ số có nghĩa.
Vậy dựa vào đâu để biết trong 2
phép đo đó thì phép đo nào chính
xác hơn ?
Thông báo khái niệm sai số tỉ đối.
Lấy ví dụ:
Khi đo cuốn sách:
cm,s 45724=


với
cm,s 0250=∆
Khi đo chiều dài lớp học:
m,s 35410=
với
cm,s 250=∆
Phép đo nào chính xác hơn ?
4).Cách xác định sai số
của phép đo:
a.Sai số tuyệt đối trung bình
của n lần đo:
n
A AA
A
n
∆++∆+∆
=∆
21
b.Sai số tuyệt đối của phép
đo là tổng sai số ngẫu nhiên và
sai số dụng cụ:
'AAA ∆+∆=∆
5).Cách viết kết quả đo:
Kết quả đo đại lượng A được
viết dưới dạng:
AAA ∆±=
6).Sai số tỉ đối:
Sai số tỉ đối
A
δ

của phép đo là
tỉ số giữa sai số tuyệt đối và
giá trị trung bình của đại lượng
đo, tính bằng phần trăm:
%100.
A
A
A


Sai số tỉ đối càng nhỏ thì
phép đo càng chính xác.
7).Cách xác định sai số
của phép đo gián tiếp:
Sai số tuyệt đối của một
Giáo viên : Trần Trọng Khải Trường THPT Số 2 Đức Phổ
25

×