Bộ giáo dục và đào tạo
bộ y tế
Trờng đại học y hà nội
Võ văn xuân
nghiên cứu áp dụng phác đồ kết hợp
hoá-xạ trị
ung th phổi tế bo nhỏ
v đánh giá kết quả điều trị
luận án tiến sỹ y học
Hà nội 2009
Bộ giáo dục và đào tạo
bộ y tế
Trờng đại học y hà nội
Võ văn xuân
nghiên cứu áp dụng phác đồ kết hợp
hóa-xạ trị
ung th phổi tế bo nhỏ
v đánh giá kết quả điều trị
luận án tiến sỹ y học
chuyên ngành: Ung th−
M· sè: 62.72.23.01
Ng−êi h−íng dÉn khoa häc:
GS - TS: Nguyễn Bá Đức
Hà nội 2009
Lời cam đoan
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số
liệu, kết quả nêu trong luận án là trung thực và cha đợc ai công bố trong
bất kì công trình nào khác.
Tác giả luận án
Võ văn xuân
Lời cảm ơn
Tôi xin trân trọng bày tỏ lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc tới GS-TS.
Nguyễn Bá Đức, ViƯn tr−ëng ViƯn nghiªn cøu ung th− qc gia, Tr−ëng Bộ
môn ung th - Trờng đại học Y Hà Nội, nguyên là Giám đốc Bệnh viện K,
ngời thầy đà hết lòng giúp đỡ, dìu dắt và hớng dẫn tôi trong suốt quá trình
làn việc, học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận án này
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến:
- PGS-TS. Phạm Duy Hiển, chủ tịch Hội đồng khoa học Bệnh viện K,
nguyên phó Giám đốc Bệnh viện K, ngời thầy đà tận tình giúp đỡ tôi
trong quá trình thực hiện đề tài nghiên cứu và hoàn thành luận án.
- PGS-TS. Đoàn Hữu Nghị, Giám đốc Bệnh viện E trung ơng. PGS-TS.
Mai Trọng Khoa, phó Giám đốc Bệnh viện Bạch Mai, trởng Bộ môn
Y học hạt nhân, Trờng đại học Y Hà Nội. PGS-TS. Nguyễn Văn Hiếu,
phó Giám đốc Bệnh viện K, phó Trởng Bộ môn ung th - Trờng đại
học Y Hà Nội. PGS-TS. Ngô Thu Thoa, nguyên phó Trởng khoa Giải
phẫu bệnh-Tế bào, Bệnh viện K. TS. Hoàng Đình Chân, Trởng khoa
Phẫu thuật lồng ngực, Bệnh viện K, các thầy đà giúp đõ, động viên và
cho tôi những ý kiến đóng góp quý báu trong quá trình hoàn thành
luận án.
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn tới các thầy, cô Bộ môn ung th - Trờng đại học
Y Hà Nội, các cán bộ Khoa xạ 3, Xạ 4, Nội 1, Nội 2, Giải phẫu bệnh-Tế bào
và Phòng kế hoạch tổng hợp - Bệnh viện K, những ngời đà tạo mọi điều
kiện thuận lợi giúp tôi trong suốt quá trình thực hiện đề tài.
Tôi xin trân trọng cảm ơn Đảng uỷ-Ban Giám đốc Bệnh viện K, Đảng uỷ-Ban
Giám hiệu và Phòng đào tạo sau đại học trờng Đại học Y Hà Nội đà giúp
đỡ tôi rất nhiều trong quá trình hoàn thành luận án.
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn tới công lao sinh thành, nuôi dỡng của Cha, Mẹ.
Tôi cũng xin dành sự biết ơn sâu sắc tới vợ, các con, gia đình và những ngời
thân đà gánh những sự nhọc nhằn để động viên, giúp đỡ tôi trong cuộc sống
và trong quá trình thực hiện đề tài.
Với lòng biết ơn chân thành những ngời bệnh đang từng ngày chống chọi
với căn bệnh hiểm nghèo, tâm niệm và ớc muốn đợc làm ngời bạn chân
thành sẻ chia và chăm sóc tận tình, xin ghi nhận sự trân trọng và cảm thông
của tôi khi hoàn thành luận án này.
Võ văn xuân
Những chữ viết tắt
AJCC
American Joint Committee on Cancer
ASCO
American Society of Clinical Oncology
CALGB
Cancer and Leukemia Group B
CAV
Cyclophosphomide + Adriamycin + Vincristin
CLVT
C¾t líp vi tÝnh
ECOG
Eastern Cooperative Oncology Group
EORTC
European Organization for Research and Treatment of Cancer
EGF-R
Epidermal growth factor receptor
EP
Etoposide + Cisplatin
FDG
Fluorodeoxyglucose
HeCOG
Helenic Cooperative Oncology Group
HT
Hoá trị
IAEA
International Atomic Energy Agency
IARC
International Agency for Research on Cancer
IASLC
International Association for the Study of Lung Cancer
ICRU
International Commission on Radiation Units and
Measurement
JCOG
Japan Clinical Oncology Group
KPS
Karnofsky performance status
KTBN
Không phải tế bào nhá
MPCNR
Minnie Pearl Cancer Research Network
NCCN
National Comprehensive Cancer Network
NSE
Neuro Specific Enolase
PCNA
Percutaneous transthorac needle aspiration
PET
Positron Emission Tomography
RTOG
Radiation Therapy Oncology Group
SEER
Surveillance, Epidemiology and End-Results
SPECT
Single Photon Emission Computed Tomography
SWOG
Southwest Oncology Group Study
TB
Trung bình
TBN
Tế bào nhỏ
TBNA
Transbronchial needle aspiration
TTNA
Percutaneous transthorac needle aspiration
UICC
Union Internationale Contre le Cancer/ International Union
Against Cancer
UTBM
Ung th− biĨu m«
UTBMTBN
Ung th− biểu mô tế bào nhỏ
UTBMTBL
Ung th biểu mô tế bào lớn
UTBMTKNT
Ung th biểu mô thần kinh nội tiết
UTBMT
Ung th biểu mô tuyến
UTBMV
Ung th biểu mô vảy
UTP
Ung th phổi
UTPKTBN
Ung th phổi không phải tế bào nhỏ
UTP-TBN
Ung th phổi tế bào nhỏ
VALSG
Veterans Administration Lung Cancer Study Group
XT
Xạ trị
WHO
World Health Organization
WJTOG
West Japan Thoracic Oncology Group
Bảng đối chiếu thuật ngữ
tiếng nớc ngoi v tiếng việt
American Joint Committee on
Liên doanh tiểu ban ung th Hoa Kì
Cancer - AJCC
American Society of Clinical
Hiệp hội ung th lâm sàng Hoa K×
Oncology - ASCO
Cancer and Leukemia Group B -
Nhãm B Ung th và bệnh bạch cầu
CALGB
Combinated oat cell carcinoma
Thể phối hợp tế bào biểu mô lúa mạch
Clinical target volume - CTV
Thể tích bia lâm sàng
CT-scanner
Chụp cắt lớp vi tính
Eastern Cooperative Oncology
Nhóm hợp tác ung th học phía Đông
Group - ECOG
Epidermal growth factor receptor
Thụ thể yếu tố tăng trởng biểu mô
- EGF-R
European Organization for
Tổ chức nghiên cứu và điều trị ung th
Research and Treatment of
Châu Âu
Cancer -EORTC
Gros tumor volume - GTV
Thể tích khối u thô
Helenic Cooperative Oncology
Nhóm hợp tác ung th học Hy Lạp
Group - HeCOG
Intermediate
Thể trung gian
International Atomic Energy
Cơ quan năng lợng nguyên tử quốc tế
Agency - IAEA
International Agency for
Cơ quan nghiªn cøu ung th− quèc tÕ
Research on Cancer - IARC
International Association for the
HiƯp héi qc tÕ nghiªn cøu ung th− phæi
Study of Lung cancer
International Commission on
Uû ban quèc tÕ vÒ bức xạ và các đơn vị
Radiation Units and Measurement đo lờng
Japan Clinical Oncology Group -
Nhóm ung th học lâm sàng Nhật Bản
JCOG
Karnofsky performance status
Chỉ số toàn trạng Karnofsky
Magnetic Resonance Imaging -
Chụp cộng hởng từ
MRI
Minnie Pearl Cancer Research
Mạng lới nghiên cứu ung th Minnie
Network - MPCRN
Pearl
National Comprehensive Cancer
Mạng ung th toàn diƯn qc gia Hoa K×
Network - NCCN
Irradiated volume - IV
ThĨ tích xạ trị
Fusiform
Thể hình thoi
Lymphocyte-like
Thể dạng tế bào lymphô
Oat cell
Tế bào lúa mạch
Percutaneous transthorac needle
Sinh thiết xuyên thành ngực
aspiration -PCNA/TTNA
Planning target volume - PTV
ThĨ tÝch bia lËp kÕ ho¹ch x¹ trị
Polygonal
Thể tế bào đa diện
Positron Emission Tomography
Chụp cắt lớp phóng xạ - PET
Radiation Therapy Oncology
Nhóm xạ trị ung th
Group - RTOG
Single Photon Emission
Chụp cắt lớp điện toán bằng phóng xạ
Computed Tomography - SPECT
đơn - SPECT
Southwest Oncology Group Study
Nhóm nghiên cứu ung th− T©y Nam
- SWOG
Surveillance, Epidemiology and
Cơ quan giám sát dịch tễ học và kết quả
End Results (SEER)
cuối cùng của Hoa Kì
Transbronchial needle aspiration - Nội soi chọc hút xuyên thành phế quản
TBNA
Treated volume - TV
Thể tích điều trị
Union Internationale Contre le
Hiệp hội quốc tÕ phßng chèng ung th−
Cancer/ International Union
Against Cancer - UICC
Veterans Administration Lung
Nhãm nghiªn cøu ung th− phỉi Héi cùu
Cancer Study Group -VALSG
chiÕn binh
West Japan Thoracic Oncology
Nhãm ung th− lång ngùc phía Tây Nhật
Group - WJTOG
Bản
World Health Organization -
Tổ chức Y tÕ thÕ giíi
WHO
Mục lục
trang
Đặt vấn đề
1
Mục tiêu nghiên cứu
2
Chơng 1: Tổng quan
3
1.1. Dịch tễ học
3
1.1.1. Tần số và phân bố
3
1.1.2. Tỉ lệ tư vong
5
1.1.3. Ghi nhËn ung th− ë ViƯt Nam
5
1.1.4. Nguyªn nhân của ung th phổi
6
1.2. Chẩn đoán và phát hiện sớm
7
1.2.1. Thăm khám và sàng lọc nhóm có nguy cơ cao
7
1.2.2. Chẩn đoán hình ảnh
7
1.2.3. Chẩn đoán nội soi-sinh thiết
11
1.2.3.1. Néi soi phÕ qu¶n
11
1.2.3.2. Sinh thiÕt b»ng chäc hót qua da xuyên thành ngực vào phổi
12
1.2.3.3. Nội soi chọc hút xuyên thành phế quản
13
1.2.3.4. Nội soi lồng ngực
13
1.2.4. Mô bệnh häc ung th− phỉi tÕ bµo nhá
14
1.2.4.1. Ngn gèc UTP- TBN
14
1.2.4.2. Phân loại mô bệnh học
14
1.2.4.2. Mô học
15
1.2.5. Đặc điểm bệnh học
17
1.2.5.1. Triệu chứng lâm sàng
17
1.2.5.2. Phân loại giai đoạn ung th phổi tế bào nhỏ
18
1.2.6. Chẩn đoán tế bào học
18
1.2.6.1. Chọc hút tế bào hạch
18
1.2.6.2. Chọc dò dịch màng phæi
19
1.2.6.3. Chọc dò u phổi
19
1.2.6.4. Xét nghiệm tìm tế bào ác tính trong đờm, dịch tiết phế quản
19
1.7. Xét nghiệm chỉ điểm khối u
19
1.2.7.1. Xét nghiệm NSE
19
1.2.7.2. Xét nghiệm hoá mô miễn dịch
20
1.3. Các phơng pháp điều trị
21
1.3.1. Phẫu thuật
21
1.3.2. Xạ trị
21
1.3.3. Hoá trị
27
1.3.4. Điều trị miễn dịch và điều trị đích phân tử
33
1.4. Dợc động học và cơ chế t¸c dơng cđa c¸c thc trong NC
34
1.4.1. Cis-platine
34
1.4.2. Etoposide
35
1.4.3. Cyclophosphamide
37
1.4.4. Doxorubixin
39
1.4.5. Vincristine
40
1.5. Các công trình nghiên cứu trên thế giới và trong nớc
42
1.5.1. Trên thế giới
42
1.5.2. ở Việt Nam
44
Chơng 2: Đối tợng v phơng pháp nghiên cứu
46
2.1. Đối tợng nghiên cứu
46
2.1.1. Nhóm I: Phác đồ EP/XT
46
2.1.2. Nhóm II: Phác đồ CAV/XT
47
2.2. Phơng pháp nghiên cứu
47
2.2.1. Thiết kế nghiên cứu
47
2.2.2. Cỡ mẫu
47
2.2.3. Các chỉ số nghiên cứu
48
2.2.4. Các bớc tiến hành nghiên cứu chẩn đoán bệnh
48
2.2.5. Nghiên cứu phác đồ kết hợp hoá xạ trị
51
2.3. Kĩ thuật điều trị
52
2.3.1. Hoá trị
52
2.3.2. Xạ trị
53
2.3.3. Xử lí các biến chứng trong quá trình điều trị
54
2.4. Đánh giá kết quả nghiên cứu
54
2.4.1. Đánh giá kết quả điều trị
54
2.4.2. Các yếu tố ảnh hởng đến kết quả điều trị
55
2.4.3. Đánh giá độc tính
55
2.5. Phơng pháp quản lí, thống kê và xử lí số liệu
55
2.5.1.Thu thập số liệu
55
2.5.2. Phơng pháp tính tỉ lệ sống thêm tích luỹ theo Kaplan-Meier
56
2.5.3. Phân tích một số yếu tố tiên lợng
56
2.5.4. Biểu diễn bằng đồ thị
58
2.5.5. Xử lí số liệu
58
2.6. Vấn đề đạo đức trong nghiên cứu
Sơ đồ nghiên cứu ung th phổi tế bào nhỏ
58
59
Chơng 3: Kết quả nghiên cứu
60
3.1. Đặc điểm bệnh nhân nhóm nghiên cứu
60
3.1.1. Tuổi và giới
60
3.1.2. Đặc điểm lâm sàng
62
3.1.3. Thời gian phát hiện bệnh
63
3.1.4. Cận lâm sàng
64
3.1.5. Bệnh học ung th phổi tế bào nhỏ
65
3.2. Chỉ định thời gian xạ trị
66
3.3. Liều lợng thuốc đợc sử dụng
66
3.3.1. Phác đồ CAV
66
3.3.2. Phác đồ EP
67
3.3.3. Tỉ lệ sử dụng thuốc trung bình giữa 2 phác đồ
67
3.4. Kết quả điều trị
68
3.4.1. Đáp ứng sau điều trị
68
3.4.2. Thời gian sống thêm
68
3.4.3. Phân tích đa biến
84
3.5. Độc tính của phác đồ
85
3.5.1. Độc tính chung
85
3.5.2. Độc tính theo phác đồ CAV
86
3.5.3. Độc tính theo phác đồ EP
87
3.6. Độc tính theo thời gian xạ trị
88
Chơng 4: Bn luận
89
4.1. Đặc điểm lâm sàng
89
4.1.1. Tuổi và giới
89
4.1.2. Nhóm các triệu chứng hô hấp
90
4.1.3. Nhóm các triệu chứng toàn thân và các hội chứng
91
4.1.4. Nhóm các triệu chứng di căn
91
4.2. Cận lâm sàng
92
4.2.1. Chẩn đoán hình ảnh
92
4.2.2. Mô bệnh học
94
4.2.3. Tỉ lệ huyết sắc tố
94
4.2.4. Số lợng bạch cầu
95
4.2.5. Chức năng gan, thận
95
4.3. Bệnh học ung th phổi tế bào nhỏ
95
4.3.1. Thời gian phát hiện bệnh
95
4.3.2. Chẩn đoán giai đoạn bệnh
96
4.4. Kết quả điều trị
96
4.4.1. Đáp ứng điều trị
98
4.4.2. Sống thêm toàn bộ và không bệnh
99
4.4.3. Sèng thªm liªn quan víi nhãm ti
101
4.4.4. Sèng thªm theo giai đoạn bệnh
102
4.4.5. Sống thêm theo típ mô bệnh học
103
4.4.6. Sống thêm theo phác đồ hoá trị
104
4.4.7. Sống thêm theo phơng pháp xạ trị
106
4.4.8. Sống thêm liên quan với xạ trị dự phòng nÃo
109
4.4.9. Sống thêm liên quan với chỉ số KPS
110
4.5. Một số độc tính của thuốc hoá chất trong quá trình điều trị
111
4.5.1. Các biểu hiện độc tính
111
4.5.2. Độc tính theo phác đồ
118
4.5.3. Sống thêm liên quan với các yếu tố độc tính
119
Kết luận
121
1. Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và phác đồ hóa-xạ trị
121
2. Đáp ứng điều trị và kết quả sống thêm
121
2.1. Đáp ứng điều trị
121
2.2. Kết quả sống thêm
121
2.3. Độc tính
122
Kiến nghị
123
Ti liệu tham khảo
124
Các công trình nghiên cứu đ công bố
Phụ lục
Danh mục các bảng biểu
Bảng 1.1
Các yếu tố phân biệt với UTBM không phải TBN
20
Bảng 1.2
Giá trị một số dấu ấn
20
Bảng 1.3
Tỉ lệ đáp ứng của một số thuốc hoá trị
27
Bảng 1.4
Kết quả điều trị đơn hoá trị hoặc phối hợp xạ trị
42
Bảng 1.5
So sánh sống thêm theo phơng pháp điều trị
43
Bảng 3.1
Phân bố nhóm tuổi của 2 nhóm nghiên cứu
60
Bảng 3.2
So sánh tuổi trung bình giữa 2 nhóm
61
Bảng 3.3
Nhóm tuổi và giới bệnh nhân
62
Bảng 3.4a Đặc điểm lâm sàng
62
Bảng 3.4b Đặc điểm lâm sàng (tiếp)
62
Bảng 3.5
Thời gian phát hiện bệnh
63
Bảng 3.6
Các phơng pháp chẩn đoán hình ảnh
64
Bảng 3.7
Kết quả xét nghiệm huyết học
64
Bảng 3.8
Kết quả xét nghiệm sinh hoá
65
Bảng 3.9
Đặc điểm bệnh học
65
Bảng 3.10 Chỉ định phác đồ và phơng pháp xạ trị
66
Bảng 3.11 Tỉ lệ sử dụng liều lợng thuốc phác đồ CAVso với liều chuẩn
66
Bảng 3.12 Tỉ lệ sử dụng liều lợng thuốc phác đồ EP so với liều chuẩn
67
Bảng 3.13 Tỉ lệ sử dụng liều lợng thuốc trung bình so với liều chuẩn
67
Bảng 3.14 Đánh giá đáp ứng sau điều trị
68
Bảng 3.15 Sống thêm toàn bộ và sống thêm không bệnh
68
Bảng 3.16 Sống thêm theo nhóm tuổi
70
Bảng 3.17 Sống thêm theo giai đoạn bệnh
71
Bảng 3.18 Sống thêm liên quan với giai đoạn khu trú theo phác đồ HT
72
Bảng 3.19 Sống thêm liên quan với giai đoạn lan tràn theo phác đồ HT
73
Bảng 3.20 Sống thêm theo phác đồ điều trị
74
Bảng 3.21 Sống thêm theo thời gian xạ trị
75
Bảng 3.22 Kết quả sống thêm theo phác đồ hoá-xạ trị sớm
76
Bảng 3.23 Kết quả sống thêm theo phác đồ hoá -xạ trị muộn
77
Bảng 3.24 Sống thêm theo kĩ thuật xạ trị
78
Bảng 3.25 Sống thêm theo chỉ số KPS
79
Bảng 3.26 Sống thêm liên quan với độc tính trên bạch cầu
80
Bảng 3.27 Sống thêm liên quan với độc tính giảm Hb
81
Bảng 3.28 Sống thêm liên quan với độc tính gan
82
Bảng 3.29 Sống thêm liên quan với độc tính thận
83
Bảng 3.30 Tơng quan ma trận của hệ số hồi quy
84
Bảng 3.31 Các yếu tố tiên lợng hiêu quả sống thêm 5 năm
84
Bảng 3.32 Độ độc tính chung
85
Bảng 3.33 Độc tính theo phác đồ CAV
86
Bảng 3.34 Độc tính theo phác đồ EP
87
Bảng 3.35 Biểu hiện độc tính liên quan với thời gian xạ trị
88
Bảng 4.1
Kết quả nghiên cứu về sống thêm trên thế giới
100
Bảng 4.2
Kết quả các nghiên cứu sống thêm liên quan với nhóm tuổi
101
Bảng 4.3
Kết quả nghiên cứu của các tác giả theo giai đoạn bệnh
103
Bảng 4.4
Kết quả của các tác giả liên quan với thời gian XT
108
Bảng 4.5
Sống trung bình và sống thêm theo KPS của các tác giả
111
Bảng 4.6a Độc tính trên cơ quan theo thời gian xạ trị phối hợp
116
Bảng 4.6b Độc tính trên cơ quan theo thời gian xạ trị phối hợp
117
Danh mục các đồ thị
Đồ thị 3.1
Sống thêm toàn bộ theo Kaplan-Meier
69
Đồ thị 3.2
Sống thêm không bệnh theo Kaplan-Meier
70
Đồ thị 3.3
Sống thêm theo nhóm tuổi
70
Đồ thị 3.4
Sống thêm theo giai đoạn bệnh
71
Đồ thị 3.5
Sống thêm theo giai đoạn khu trú liên quan với phác đồ HT
72
Đồ thị 3.6
Sống thêm theo giai đoạn lan tràn liên quan với phác đồ HT
73
Đồ thị 3.7
Sống thêm theo phác đồ điều trị
74
Đồ thị 3.8
Sống thêm theo thời gian xạ trị
75
Đồ thị 3.9
Sống thêm theo phác đồ hoá-xạ trị sớm
76
Đồ thị 3.10 Sống thêm theo phác đồ hoá-xạ trị muộn
77
Đồ thị 3.11 Sống thêm liên quan với xạ trị và không xạ trị dự phòng nÃo
78
Đồ thị 3.12 Sống thêm theo chỉ số KPS
79
Đồ thị 3.13 Sống thêm liên quan với độc tính trên bạch cầu
80
Đồ thị 3.14 Sống thêm liên quan với độc tính giảm Hb
81
Đồ thị 3.15 Sống thêm liên quan với độc tính gan
82
Đồ thị 3.16 Sống thêm liên quan với độc tÝnh thËn
83
Danh mục các biểu đồ
Biểu đồ 1.1
Tỉ lệ mắc chuẩn UTP theo tuổi/100,000 dân của
4
EU, 2006
Biểu đồ 1.2
Tỉ lệ mắc ung th− phỉi ë mét sè tØnh thµnh trong
6
n−íc giai đoan 2001-2004
Biểu đồ 3.1
Phân bố bệnh nhân qua các năm
60
Biểu ®å 3.2
Ph©n bè nhãm ti
61
Danh mục các hình
Hình 1.1
Hình 1.2
Hình 1.3
Hình 1.4
Hình 1.5
Hình 1.6a
Hình 1.6b
Hình 1.6c
Hình 1.7
Tỉ lệ mắc ung th phổi /100,000 dân ở các vùng trên
thế giới
Ung th biểu mô tế bào nhỏ. Nhuộm HE x 400 lần
Ung th biểu mô tế bào nhỏ phối hợp với tế bào lớn
Ung th biểu mô tế bào hỗn hợp TBN và tế bào tuyến
Mô phỏng lập kế hoạch xạ trị
Bản đồ đờng đồng liều xạ trị (tổng thể)
Bản đồ đờng đồng liều xạ trị ( thiết diện ngang)
Bản đồ đờng đồng liều xạ trị u phổi và hệ hạch (thiết
diện dọc)
Chu kì tế bào
4
16
16
17
25
26
26
27
30
Ti liệu tham khảo
Tiếng Việt
1. Phạm Hoàng Anh , Nguyễn Hoài Nga, Trần Hồng Trờng, Trịnh thi
Hoa, Chu Hoàng Hạnh và Bạch Hải Đờng (2002). Tình hình bệnh
ung th ở Hà Nội giai đoạn 1996-1999. Tạp chí Y học thực hành số 431,
tr 4-12.
2. Phùng Thị phơng Anh (1999). Típ mô bệnh học của ung th phế
quản-phổi qua 4 năm từ 1995-1998 ở những bệnh nhân đợc phẫu thuật.
Luận văn thạc sĩ Y học. Đại học Y Hà Nội.
3. Nguyễn Đại Bình (1997). Ung th phế quản - phổi, bài giảng ung th
học. Bộ môn ung th Trờng Đại học Y Hµ Néi. NXB Y häc Hµ Néi, tr
179-187.
4. Ngun Đại Bình (1999). Nhận xét chẩn đoán và điều trị 262 bệnh nhân
ung th phế quản phổi tại Bệnh viện K từ 1992-1995. Tạp chí thông tin
Y-Dợc, số đặc biệt chuyên đề ung th. Bộ Y tế, tr 111-116.
5. Hoàng Đình Chân (2004). Đánh giá kết quả phẫu thuật điều trị ung th
phổi tại Bệnh viện K. Tạp chí Y häc thùc hµnh sè 489/2004. Bé Y tÕ, tr
147-149.
6. Hoµng Đình Chân, Võ Văn Xuân, Bùi Công Toàn, Đỗ Tuyết Mai
(2005). Nghiên cứu các biện pháp chẩn đoán sớm và điều trị phối hợp ung
th phổi. Đề tài cấp nhà nớc, chơng trình KC 10-06. p12-33
7. Ngô Quý Châu (1996). Góp phần nghiên cứu giá trị chẩn đoán ung th
phế quản của sinh thiết phổi hút kim nhỏ qua thành ngực. Luận án phó
tiến sĩ y học. Th viện Đại học Y Hà Nội.
8. Nguyễn Bá Đức (2003). Hoá chất điều trị bệnh ung th. NXB Y học Hà
Nội, tr 64-74.
9. Nguyễn Bá Đức, Lại Phú Thởng, Nguyễn Văn Vy, Nguyễn Duy
Thăng, Huỳnh Quyết Thắng, Nguyễn Hoài Nga, Vũ Hô, Nguyễn Lam
Hoà, Tôn Thất Cầu, Nguyễn Đình Tùng (2006). Tình h×nh ghi nhËn
ung th giai đoạn 2001-2004 qua ghi nhận ung th tại 5 tỉnh thành Việt
Nam. Tạp chí Y học thực hành, Bộ Y tế xuất bản, tr 9-17.
10. Đặng Thanh Hồng và cs (2004). Chẩn đoán và điều trị ung th phổi tế
bào nhỏ tại Bệnh viện Ung bớu TP Hồ Chí Minh. Tạp chí Y học thực
hành số 489. Bộ Y tế xuất bản, tr 125-129.
11. Đặng Thanh Hồng, Vũ Văn Vũ, Nguyễn Thị Minh Khang, Trần
Quang Thuận, Trần Thị Ngọc Mai (2005). Hoá trị ung th phổi tế bào
nhỏ đối với ngời lớn tuổi tại Bệnh viện Ung bớu TP Hồ Chí Minh. Y
học TP HCM, chuyên đề ung b−íu. Phơ b¶n tËp 9, sè 4, tr 377-383.
12. Đồng Khắc Hng (1995). Nghiên cứu lâm sàng, X quang phổi chuẩn và
một số kỹ thuật xâm nhập để chẩn đoán ung th phổi nguyên phát. Luận
án PTS y học. Học viện quân y.
13. Nguyễn Chi Lăng (1992). Góp phần nghiên cứu chẩn đoán ung th
phổi phế quản bằng kĩ thuật soi phế quản ống mềm sinh thiết xuyên thành
phế quản và chải rửa phế quản mù. Luận án phó tiến sĩ Y học. Đại học Y
Hà Nội.
14. Hoàng Phú Lực, Võ Văn Xuân, Bùi Công Toàn (2000). Chẩn đoán tế
bào học ung th phổi với phơng pháp chọc dò qua thành ngực bằng kim
nhỏ. Tạp chí Y-Dợc học, số đặc biệt chuyên đề ung th. Bộ Y tế, tr 128130.
15. Nguyễn Mạnh Quốc, Nguyễn Chấn Hùng, Phó Đức Mẫn, Phạm
Thăng Long-ND (1995). Cẩm nang ung bớu học lâm sàng: ung th−
phỉi. NXB Y häc chi nh¸nh TP HCM, tr 405-426.
16. Trần Văn Sáu (2006). Nghiên cứu hiệu quả các kĩ thuật xâm nhập để
chẩn đoán ung th phổi. Y học TP HCM, chuyên đề u bớu, phụ bản tập
10, sè 4, tr 319-322
17. Lª Trung Thä (2006). Nghiªn cøu mô bệnh học, mô miễn dịch các u
thần kinh nội tiết nguyên phát của phế quản. Tạp chí Y học thùc hµnh sè
541/2006. Bé Y tÕ, tr 539-547.
18. Lê Trung Thọ (2006). Nghiên cứu mô bệnh học mét sè biÕn thĨ cđa 4
tÝp ung th− biĨu m« phế quản thờng gặp. Tạp chí Y học thực hành số
541/2006. Bộ Y tế, tr 548-554.
19. Bùi Công Toàn (2003). Ung th phế quản. Thực hành xạ trị bệnh ung
th. NXB Y học, tr 306-309.
20. Vũ Văn Vũ, Phó Đức Mẫn, Nguyễn Chấn Hùng (1999). Chẩn đoán
và điều trị ung th phổi nguyên phát tại trung tâm U bớu TP Hồ Chí
Minh 1995-1997. Tạp chí thông tin Y-Dợc, số đặc biệt chuyên đề ung
th. Bộ Y tế, tr 104-110.
21. Nguyễn Vợng, Nguyễn Ngọc Hùng, Lê Thọ Trung (2004). Chẩn
đoán tế bào học ung th phổi. Đặc san Mô bệnh học-Y pháp, tr 12-18.
22. Võ Văn Xuân (1999). Ung th phế quản-phổi. Hớng dẫn thực hành
chẩn đoán và điều trị ung th. NXB Y học Hà Nộ, tr 167-179.
23. Võ Văn Xuân, Nguyễn Bá Đức (2005). Nghiên cứu phác đồ kết hợp
hoá-xạ trị ung th phổi tế bào nhỏ và một số yếu tố ảnh hởng đến kết
quả điều trị. Hội nghị nghiên cứu sinh, ĐH Y Hà Nội.
24. Võ Văn Xuân, Nguyễn Bá Đức, Đỗ Tuyết Mai (2006). Nghiên cứu
phác đồ kết hợp hoá-xạ trị ung th phổi tế bào nhỏ. Tạp chí Y học thực
hành số 541/2006. Bộ Y tế, tr 527-533.
25. Võ Văn Xuân, Bùi Công Toàn, Đỗ Tuyết Mai (2002). Nhận xét về
chẩn đoán và điều trị 42 trờng hợp ung th phế quản phổi tế bào nhá t¹i
BƯnh viƯn K tõ 1/1999-6/2002. T¹p chÝ Y häc thùc hµnh, sè 431. Bé Y tÕ,
tr 155-157.
TiÕng Anh
26. Abrams HL, Spiro R, Goldstein N (1950). Metastases in carcinoma.
Analysis of 1000 autopsied caes. Cancer. 3; 74-85
27. Ahles TA, Silberfarb, Rundle, vµ CS (1994). Quality of life in patients
with limited small-cell carcinoma of the lung receiving chemotherapy
with or without radiation therapy, for Cancer and Leukemia Group B,
62(3-4):193-9.
28. Aisner SC, Finkenstien DM, Ettinger DS, vµ CS (1990). The clinical
signi ficance of variant-morphology small cell carcinoma of the lung. J
Clin Oncol, 8: 402.
29. Albain KS, Crowley JJ, Hutchins L, vµ CS (1993). Predictors of
survival following relapse or progression of small cell lung cancer.
Southwest Oncology Group Study 8605 report and analysis of recurrent
disease data base. Cancer, 72:1184.
30. Albain KS, Crowley JJ, LeBlanc M, Livingston RB (1990).
Determinants of improved outcome in small-cell lung cancer: an analysis
of the 2,580-patient Southwest Oncology Group data base. J Clin Oncol
8:1563-1574.
31. Alberg AJ, Same JM. Epidemiology of Lung Cancer. Chest. 2003;
123:21S-49S.
32. American Cancer Society (2006). Lung cancer: Treatment guidelines
for patiens. V III, p 11-14.
33. American Joint Committee on Cancer (2002). Lung. In. AJCC
Cancer Staging Manual. 6th ed. New York, NY: Springer, p167-181.
34. Anbazhagan R, Tihan T, Bornman DM, Johnston JC, vµ CS
(1999). Classification of small cell lung cancer and pulmonary carcinoid
by gene expression profiles. Cancer Res, 59: 5119-5122.
35. Anderson H, Burt P, Stout R (1994). VICE (Vincristine, Ifosfamide,
Carboplatin and Etoposide) For small cell lung cancer- 5 year results.
Seventh world conference on lung cancer. Lung cancer, 11 supp No 1:
174.
36. Argiris A, Murren JA (2007). Staging and prognotic factors in small
cell lung cancer. Lung cancer, Principles and practice. Thirs edition,
Lippincott Williams & Wilkins. p 387-99.
37. Arriagada R, LeChevalier T, Borie F, vµ CS (1995). Prophylactic
cranial irradiation for patient with small cell lung cancer in complete
remission. J Natl Cancer Inst 1; 87(3): 161-2.
38. Arriagada R, LeChevalier T, Pignon JP, vµ CS (1993). Initial
chemotherapeutic doses and survival in patients with limited small-cell
lung cancer. N Engl J Med, 329
39. Aupperin A, Arriagada R, Pignon JP vµ CS (1999). For the
Prophylactic
Cranial
Irradiation
Overview
ColaborativeGroup,
Prophylactic cranial irradiation for patient with small cell lung cancer in
complete remission N Engl J Med; 341: 476-84
40. Barnard WG (1926). The nature of the “oat celled sarcoma„ of the
mediatinum. J patho, p 241.
41. Blackhall FH, Shepherd FA (2007). Small cell lung cancer and
targeted therapies. Lung and mediastinum. Current Opinion in Oncology.
19(2):103-108.
42. Bishop JF, Raghavan D, Harris SR, vµ CS (1987). Carboplatin
(CBDCA, JM-8) and VP-16-213 in previously untreated patients with
small-cell lung cancer. J Clin Oncol. 5 1574-1578.
43. Bergsagel DE, Jenkin RDT, Pringle JF, et al (1972): Lung cancer:
clinical
trial
of
radiotherapy
alone
vs
radiotherapy
plus
cyclophosphamide. Cancer; 30, 621.
44. Bremens RM, Sundstrφm S, Vilsvik J, Aasebφ U (2001). Multicenter
phrase II trial of Parlitaxel, Cisplatin and Etoposide with concurrent
radiation for limited stage small cell lung cancer. The Norwegian lung
study group. J Clin Oncol. Vol 19, Issue 15: 3532-38.
45. Bunn PA, Lichter AS, Makuch RW vµ CS (1987). Chemotherapy
alone versus chemotherapy with chest radiation therapy in limited stage
small cell lung cancer: a prospective randomized trial. Ann intern Med.
106:655-662.
46. Bunn PA, Nugent JL, Mathews Mj (1998). Central Nervous System
Metastases in small cell Bronchogenic carcinoma. Semin oncol, 5;314.
47. Bunn PA, Jr (1992). Lung cancer, Current understanding of the
biology, diagnosis, staging and treatment. USA. P 14-38; 61-80.