Chương
1
:
Chương
1
:
TỔNG QUAN VỀ CÁC THUẬT
NGỮ CỦATHIÊNTAI
NGỮ
CỦA
THIÊN
TAI
TS. Nguyễn Mai Đăng
Bộ môn Thủy văn & Tài nguyên nước
i h i iế đổikh h
V
i
ện T
h
ủy văn, Mô
i
trường & B
iế
n
đổi
kh
í
h
ậu
Có thể hiểu được, định nghịa được hoặc xác
định được:
1
Thiên tai thảmhọa
Mục tiêu
1
.
Thiên
tai
,
thảm
họa
2. Nguy cơ (hiểm họa),
3. Rủi ro,
ể
4. Các phần tử có th
ể
bị rủi ro,
5. Tổn thương,
6
Năng lực
6
.
Năng
lực
,
7. Ứng phó,
8. Cứu trợ,
9. Khôi phục,
10. Xây dựng lại,
11
Phát triển
11
.
Phát
triển
,
12. Giảm nhẹ,
13. Phòn
g
g
14. Chống
15. Quản lý rủi ro thiên tai
1. Thiên tai
,
thảm h
ọ
a
(
disaster
)
-
Là
sự phá hủy nghiêm
, ọ ()
Là
sự
phá
hủy
nghiêm
trọng các chức năng và
hoạt động của một cộng
đồ óâ ấtátt
đồ
ng, n
ó
g
â
y ra: m
ất
m
át
t
o
lớn về người, cơ sở vật
chất hoặc môi trường.
-Sự phá hủy này vượt quá
khả năng chống đỡ của
cộng đồng khi con ngườisử
cộng
đồng
khi
con
người
sử
dụng những năng lực và tài
nguyên sẵn có của họ
2. Nguy cơ, hiểm họa (Hazard)
Hazard
là một
Hazard
là
một
sự kiện hoặc
một sự xuất
hiện có tiềm
tàng gây ra tổn
thương đốivới
thương
đối
với
con người, và
hư hại đối với
tài sản và môi
trường.
3. Rủi ro (Risk)
Là tần suất mà kết
ấ
c
ấ
u hoặc khu vực địa
lý của một cộng đồng
bị hư hỏng hoặcgián
bị
hư
hỏng
hoặc
gián
đoạn bởi tác động của
các mối nguy cơ cụ
ể
th
ể
, lên bản thân
chúng, công trình xây
dựng và lân cậnkhu
dựng
,
và
lân
cận
khu
vực nguy cơ.
4. Các phần tử có thể bị rủi ro
Là con người, nhà cửa, cây trồng và các yếu
tố khác như các tp xã hội và môi trường bị
phơi nhiễmtiếpxúcvới các nguy cơ (hiểm
phơi
nhiễm
,
tiếp
xúc
với
các
nguy
cơ
(hiểm
họa). Những phần tử này có thể chịu tác động
tiêu cực nếu nguy cơ.
Các ph
ầ
n t
ử
b
ịả
nh h
ưở
ng
THTHẢẢM HM HỌỌA A
(DISASTER)(DISASTER)
- Là sự phá hủy nghiêm trọng chức năng và hoạt động của một
xã hội, nó gây ra: mất mát to lớn về người, cơ sở vật chất hoặc
môi trường. Sự phá hủy này vượt quá khả năng chống đỡ của
con n
g
ười khi h
ọ
đã sử d
ụ
n
g
nhữn
g
năn
g
l
ự
c và tài n
g
u
y
ên sẵn
(DISASTER)(DISASTER)
The serious disruption of the
g ọ ụ g g g ự gy
có của họ
The serious disruption of the
functioning of society, causing
widespread human, material or
environmental losses, which
exceed the abilit
y
of the affected
y
people to cope using their own
resources
.
Một sự kiện, hoặc do con người hoặc do tự nhiên, bất chợt hay là
ổ ấ ề ấ
một quá trình, gây nên t
ổ
n th
ấ
t lớn v
ề
người, cơ sở vật ch
ấ
t hoặc
môi trường
Có tiềm ẩn về
s
ự
xu
ấ
t hi
ệ
n
s
ự
xu
ấ
t hi
ệ
n
một sự kiện
There is potential
for occurnece of an
event
NGUY CƠ
(
HAZARD
)
()
Là một sự tiềm ẩn gây nên sự gián đoạn hoặc thiệt hại đối với
con n
g
ười, tài sản, dịch vụ và môi trườn
g
the potential to cause disruption or damage to people, their
property, services and environment
g g
NGUY C
Ơ
Ti
Ề
M
Ẩ
N
NGUY C
Ơ
Ti
Ề
M
Ẩ
N
POTENTIAL HAZARD
Các phần tử bịảnh hưởng
Exposure Elements
KHU VỰC TỔN THƯƠNG
VULNERABLE AREA
5. TỔN THƯƠNG
(
Vulnerabilit
y)
(y)
Tổn thương là một điều
kiện
hoặc
tậphợp điều
kiện
hoặc
tập
hợp
điều
kiện mà làm giảm khả
năng của con người sẵn
sàng đón nhận, hoặc
chịu đựng, hoặc đối phó
với một nguy cơ nào đó
Vulnerabilit
y
is a
condition or set of
conditions that reduces
people
’
s ability to
people s
ability
to
prepare for, withstand or
respond to a hazard
6
.Năng lực (capacity)
6
.
Năng
lực
(capacity)
Năng lực
là những
điều
Năng
lực
là
những
điều
kiện tích cực hoặc khả
năng mà làm tăng khả
ă ủ ộ đồ để đối
n
ă
ng c
ủ
a c
ộ
ng
đồ
ng
để
đối
phó với các nguy cơ (môi
nguy hiểm)
Capacities are those
positive conditions or
abilities which increase a
community’s ability to deal
with hazards
with
hazards
7
Ứng phó (response)
7
.
Ứng
phó
(response)
Là những hành động kịp
Là
những
hành
động
kịp
thời ngay sau khi bị tác động
của thiên tai khi các giải
pháp đặcbiệt đượcyêucầu
pháp
đặc
biệt
được
yêu
cầu
để đáp ứng những nhu cầu
cơ bản của những người
còn sốn
g
sót sau thiên tai
Actions taken immediately
following the impact of a
g
following
the
impact
of
a
disaster when exceptional
measures are required to meet
the basic needs of the
survivors
8
Các hoạt động cứutrợ (Relief)
8
.
Các
hoạt
động
cứu
trợ
(Relief)
Là các biện pháp đượcyêucầu
Là
các
biện
pháp
được
yêu
cầu
trong quá trình tìm kiếm và cứu
nạn những người sống sót trong
vùng bị thiên tai, cũng như để
vùng
bị
thiên
tai,
cũng
như
để
đáp ứng các nhu cầu cơ bản như
nơi ở, nước uống, thực phẩm, và
chăm sóc
y
tế
Measures that are required in
search and rescue of survivors
y
search
and
rescue
of
survivors
,
as well as to meet the basic
needs for shelter, water, food
and health care
and
health
care
9
. Kh
ô
i
p
h
ục
l
ạ
i
(
R
e
h
ab
ili
tat
i
o
n
)
9
ôpục ạ (eabtato)
Các hoạt động triển khai ngay
Các
hoạt
động
triển
khai
ngay
sau xảy ra thiên tai để:
1. Hỗ trợ nạn nhân tu sửa lại nhà ở
của họ
ế ế
2. Thi
ế
t lập lại các dịch vụ thi
ế
t
yếu
3. Hồi sinh lại các hoạt động kinh
tế và xã hội
Actions taken in the aftermath
of a disaster to:
tế
và
xã
hội
of
a
disaster
to:
• assist victims to repair their
dwellings;
• re-establish essential services;
• revive key economic and social
activities
10. Xâ
y
d
ự
n
g
l
ạ
i
(
Reconstruction
)
y ự g ạ ()
Là các giải pháp cơ bản
Là
các
giải
pháp
cơ
bản
để:
-sửa chữa hoặc thay
ế
th
ế
nhà ở và cơ sở hạ
tầng bị hư hỏng
-
thiếtlậpnềnkinhtế
Permanent measures to
thiết
lập
nền
kinh
tế
trở lại bình thường
Permanent
measures
to
repair or replace damaged
dwellings and infrastructure
and to set the economy
and
to
set
the
economy
back on course
11. Phát triển
(
Develo
p
ment
)
(p)
Là
duy trì những nỗ
Là
duy
trì
những
nỗ
lực nhằm mục đích để
cải thiện hoặc đảm
bảo các phúc lợi về
xã hội và kinh tế của
một cộng đồng dân
cư
Sustained efforts
intended to improve or
intended
to
improve
or
maintain the social
and economic
well-bein
g
of a
g
community
12. Các giải pháp giảm nhẹ (Mitigation)
Là các
giải pháp đã đượcthực
Là
các
giải
pháp
đã
được
thực
hiện trước khi có tác động của
thiên tai nhằm giảm thiểu những
ảnh hưởng (đôi khi được gọi là
các giải pháp công trình và phi
công trình)
Measures taken prior to the
impact of a disaster to
ii i it ff t
m
i
n
i
m
i
ze
it
s e
ff
ec
t
s
(sometimes referred to as
structural and non-structural
measures)
measures)
13. Phòn
g
n
g
ừa
(
Pre
p
aredness
)
gg (p )
Là các giải pháp được thực
hiện trước khi đối phó với
thiên tai để đảmbảocónhững
thiên
tai
để
đảm
bảo
có
những
hành động thích hợp khi thiên
tai xảy ra
Measures taken in anticipation of a
Measures
taken
in
anticipation
of
a
disaster to ensure that appropriate
and effective actions are taken in
the aftermath
the
aftermath
14. Phòn
g
chốn
g
(
Prevention
)
g g( )
Là các biện pháp thực hiện
để ă hặ ộ hả
để
ng
ă
n c
hặ
n m
ộ
t t
hả
m
họa xảy ra, nếu có thể
(nhằmcản trở gây nguy
hiểm để nó không có bất
hiểm
để
nó
không
có
bất
kỳ tác động có hạinào)
Measures taken to avert a
disaster from occurring, if
possible (to impede a
possible
(to
impede
a
hazard so that it does not
have any harmful effects)
15
Disaster Risk Management
15
.
Disaster
Risk
Management
Là hà l áh độ hiế kế
Là
hà
ng
l
oạt c
á
c
h
oạt
độ
ng t
hiế
t
kế
cho:
-Phòng ngừa thiệt hại về người
Giảmthiểutácđộng đến con người
-
Giảm
thiểu
tác
động
đến
con
người
-Thông báo cho cộng đồng và các cơ
quan quản lý
-
giảmthiểuhư hỏng đồ đạcvàthiệt
A broad range of activities designed to:
giảm
thiểu
hư
hỏng
đồ
đạc
và
thiệt
hại kinh tế
- đẩy nhanh quá trình phồi hồi.
A
broad
range
of
activities
designed
to:
Prevent the loss of lives
Minimize human suffering
Inform the
p
ublic and authorities of risk
p
Minimize property damage and economic
loss
Speed up the recovery process
Chu trình quản lý thiên taiChu trình quản lý thiên tai
Tá độ
(The Disaster Management Cycle)(The Disaster Management Cycle)
Tá
c
độ
ng
Phòng chống
Ứng phó
Chuẩnbị
Phòng
chống
Cứutrợ
Chuẩn
bị
Khôi phục
Cứu
trợ
Giảm nhẹ
Phát t iể
Khôi
phục
Xây dựng lại
Phát
t
r
iể
n
KHÁI NiỆM VỀ QUẢN LÝ RỦI RO THIÊN TAI
TÁC ĐỘNG CỦA
Ê
THI
Ê
N TAI
TÌM KiẾM &
CỨU NẠN
CẢNH BÁO SỚM + TƯ VẤN ĐỐI
VỚI NGUY CƠ TỰ NHIÊN
CỨUTRỢ
Đ
ÀO T
Ạ
O NÂNG CAO
PHÂN TÍCH & ĐÁNH
CỨU
TRỢ
Ạ
NĂNG LỰC + THỰC HÀNH
Sau thiên tai
Trước thiên
ta
i
PHÂN
TÍCH
&
ĐÁNH
GIÁ THIỆT HẠI & NHU
CẦU
ta
QUY HOẠCH PHÒNG
CHỐNG THIÊN TAI
KHÔI PHỤC / VẬT LÝ
& TINH THẦN
XÂY DỰNG LẠI, PHÒNG
CHỐNG & GiẢMNHẸ
ĐÁNH GIÁ RỦI RO
CHỐNG
&
GiẢM
NHẸ
Thank You
Thank
You
Chương 2Chương 2
Chương
2Chương
2
ĐÔ THỊ HÓA & THIÊN TAIĐÔ THỊ HÓA & THIÊN TAI
ĐÔ THỊ HÓAĐÔ THỊ HÓA
Các mục tiêu củachương này là:Các mục tiêu củachương này là:
9 Phân biệtgiữa đôthị hóa và phát triển đôthị
9
Tì hi
ể
b
ả
h
ấ
t
ủ
i
ệ
đ
ị
h h
ĩ
th
ậ
t
ữ
“đô th
ị
”
Các
mục
tiêu
của
chương
này
là:Các
mục
tiêu
của
chương
này
là:
9
Tì
m
hi
ể
u
b
ả
n
c
h
ấ
t
c
ủ
a
v
i
ệ
c
đ
ị
n
h
ng
h
ĩ
a
th
u
ậ
t
ng
ữ
“đô th
ị
”
9 Mô tả các tác động không mong muốn của việc tăng (không kiểm soát
đ
ượ
c)
đ
ượ
c)
9 Liệt kê những khía cạnh tích cực và tiêu cực của sự đô thị hóa tràn lan
9 Thảo luận về sự đói nghèo ở vùng đô thị và nó có thể tạo nên một cộng
đồng không an toàn như thế nào
9 Đưa ra các ví dụ về sáng kiến toàn cầu để tạo ra các cộng đồng đô thị an
toàn
ế
9 Giải thích xu th
ế
đô thị hóa hiện nay
9 Thảo luận các nguyên nhân tạo nên tổn thương trong các khu vực đô thị