Tải bản đầy đủ (.ppt) (41 trang)

tình hình chăm sóc chi trên của bệnh nhân liệt nửa người giai đoạn cấp do tai biến mạch máu não

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.17 MB, 41 trang )





KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
CỬ NHÂN ĐIỀU DƯỠNG
CỬ NHÂN ĐIỀU DƯỠNG
NĂM 2007-2011
NĂM 2007-2011
Hà Nội, ngày 12/7/2011
Hà Nội, ngày 12/7/2011




BƯỚC ĐẦU KHẢO SÁT TÌNH
BƯỚC ĐẦU KHẢO SÁT TÌNH
HÌNH CHĂM SÓC CHI TRÊN CỦA
HÌNH CHĂM SÓC CHI TRÊN CỦA
BỆNH NHÂN LIỆT NỬA NGƯỜI
BỆNH NHÂN LIỆT NỬA NGƯỜI
GIAI ĐOẠN CẤP DO TAI BIẾN
GIAI ĐOẠN CẤP DO TAI BIẾN
MẠCH MÁU NÃO
MẠCH MÁU NÃO
Sinh viên thực hiện: ĐỖ THỊ NHUNG Mã sv: A12503
Người hướng dẫn: TH. NGUYỄN THỊ KIM LIÊN

ĐẶT VẤN ĐỀ
ĐẶT VẤN ĐỀ



Tai biến mạch máu não (TBMMN) là bệnh do nhiều
nguyên nhân khác nhau, bệnh có thể gây tử vong
nhanh chóng hoặc để lại nhiều di chứng nặng nề, đặc
biệt là các di chứng về vận động.

Là nguyên nhân gây tử vong đứng hàng thứ ba trên
thế giới.

Ở Việt Nam, tỷ lệ bệnh nhân bị TBMMN có xu
hướng ngày càng tăng cao.

MỤC TIÊU
MỤC TIÊU

Đánh giá tình hình thương tật thứ cấp chi trên ở bệnh
nhân liệt nửa người do tai biến mạch máu não trong
giai đoạn cấp.

Đánh giá công tác chăm sóc chi trên ở bệnh nhân liệt
nửa người do tai biến mạch máu não trong giai đoạn
cấp.

TỔNG QUAN
TỔNG QUAN

TÌNH HÌNH TAI BIẾN MẠCH MÁU NÃO
TÌNH HÌNH TAI BIẾN MẠCH MÁU NÃO
TRÊN THẾ GIỚI VÀ TẠI VIỆT NAM
TRÊN THẾ GIỚI VÀ TẠI VIỆT NAM


Trên thế giới:

Hà Lan theo Broeks(1990): tỷ lệ mới mắc hàng năm là
162/100.000 dân

Hoa Kỳ: 500.000 BN TBMMN/ năm

Tại Việt Nam:

Tỷ lệ hiện mắc trung bình hàng năm là 416/100.000
dân

Tỷ lệ tử vong là 27/100.000 dân

TÌNH HÌNH NHỮNG THƯƠNG TẬT THỨ CẤP CHI
TÌNH HÌNH NHỮNG THƯƠNG TẬT THỨ CẤP CHI
TRÊN Ở BỆNH NHÂN LIỆT NỬA NGƯỜI DO TBMMN
TRÊN Ở BỆNH NHÂN LIỆT NỬA NGƯỜI DO TBMMN
GIAI ĐOẠN CẤP
GIAI ĐOẠN CẤP

Trên thế giới

Theo Davis, tỷ lệ BN có hội chứng vai tay là 12,5%.

Poulin de Courval, tỷ lệ BN đau khớp vai là 48-84%.

Theo Najenson, tỷ lệ BN có bán trật khớp vai dao động từ
29-75%.


Ở Việt Nam

Theo Nguyễn Thị Phương và cộng sự (2006) khi nghiên cứu
89 trường hợp TBMMN, có 33 trường hợp có hội chứng vai
tay chiếm 37,1%.

Theo Đỗ Thị Hiền (2006), tỷ lệ BN có đau khớp vai là
42,16%.

Theo Nguyễn Thị Kim Liên (2001), tỷ lệ bán trật khớp vai là
42,55%.

Giải phẫu khớp vai
Giải phẫu khớp vai

Giải phẫu bàn tay
Giải phẫu bàn tay

CÔNG TÁC CHĂM SÓC CHI TRÊN Ở BỆNH
CÔNG TÁC CHĂM SÓC CHI TRÊN Ở BỆNH
NHÂN LIỆT NỬA NGƯỜI DO TBMMN GIAI
NHÂN LIỆT NỬA NGƯỜI DO TBMMN GIAI
ĐOẠN CẤP
ĐOẠN CẤP
Mục đích:

Hạn chế tối đa những thương tật thứ cấp có thể xảy ra
ở chi trên.


Giúp BN và người nhà hiểu và ý thức được tầm quan
trọng của việc phục hồi chức năng, từ đó hợp tác với
điều dưỡng.

Giúp quá trình phục hồi chức năng sau này nhanh và
hiệu quả hơn.

Phương pháp
Phương pháp

Đặt tư thế nằm đúng cho bệnh nhân


Vận động sớm: Lăn sang bên lành, lăn sang bên liệt,
vận động thụ động các khớp.

Tuyệt đối không kéo tay liệt của bệnh nhân.

Khi ngồi hoặc đứng phải có dây treo vai.


Xoa bàn tay, cánh tay, ngón tay theo chiều từ ngọn
chi đến gốc chi. Mỗi ngày tiến hành 2 lần, mỗi lần từ
10-15 phút.

Tránh gấp cổ tay bên liệt

Tránh tiêm truyền tĩnh mạch tay bên liệt.



ĐỐI TƯỢNG,
ĐỐI TƯỢNG,
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU
ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU

Bệnh nhân TBMMN đã được thăm khám, chẩn đoán
xác định và điều trị tại khoa Thần Kinh Bệnh viện
Bạch Mai trong khoảng thời gian nghiên cứu từ tháng
3 đến tháng 5 năm 2011.

Tiêu chuẩn chọn bệnh nhân

Bệnh nhân liệt nửa người do TBMMN lần đầu tiên.

Bệnh nhân có thể giao tiếp được

Bệnh nhân từ 16 tuổi trở lên.

ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU
ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU

Tiêu chuẩn loại trừ bệnh nhân

Bệnh nhân dưới 16 tuổi

Bệnh nhân bị TBMMN lần thứ hai trở lên


Bệnh nhân không giao tiếp được

Bệnh nhân có tổn thương chi trên bị teo cơ, cứng
khớp trước khi bị TBMMN.

Chọn được 70 bệnh nhân.

PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

Thiết kế nghiên cứu: nghiên cứu mô tả, tiến cứu.

Phương pháp thu thập số liệu
Dựa trên hồ sơ bệnh án
Thăm hỏi trực tiếp BN, người nhà BN, điều dưỡng trực
tiếp chăm sóc BN

Các thông tin cần thu thập:

Thông tin chung về BN: tên, tuổi, giới, nghề nghiệp,
địa chỉ…

Xác định bên tay liệt, bên tay thuận, thời gian bị
bệnh, loại tổn thương…

Xác định các thương tật thứ cấp: hội chứng vai tay,
bán trật khớp vai, đau khớp vai.

Bảng đánh giá công tác chăm sóc chi
Bảng đánh giá công tác chăm sóc chi

trên của điều dưỡng và người nhà bệnh
trên của điều dưỡng và người nhà bệnh
nhân trong giai đoạn cấp
nhân trong giai đoạn cấp

STT Mục đánh giá Thực hiện của điều dưỡng Thực hiện của người nhà bệnh
nhân
Có và đúng
cách
Không(có và
không đúng
cách)
Có và đúng
cách
Không(có và
không đúng
cách)
1 Hướng dẫn tư thế nằm đúng
cho bệnh nhân
- Khi BN nằm, bên liệt ở
phía ngoài. Đồ dùng cá nhân
và thiết bị phòng để bên liệt
1 1
-
Kê gối dưới vai bên liệt: gối
kê vừa phải theo các tư thế:
+nằm ngửa
+nghiêng bên lành, nghiêng
bên liệt
1

1
1
1
2 Tập vận động sớm
-Lăn sang bên lành
-Lăn sang bên liệt
1
1
1
1
-Vận động thụ động các
khớp
1 1
-Trong khi tập tuyệt đối
không kéo tay liệt của BN
1 1
-Khi ngồi hoặc đứng có dây
treo vai
1 1
-Không gấp cổ tay bên liệt 1 1


Rất kém: 0 – 2 điểm

Kém: 3 – 4 điểm

Trung bình: 5 – 6 điểm

Khá: 7 – 8 điểm


Tốt: 9 – 10 điểm
3 Xoa bóp bàn tay, ngón tay, cánh tay
theo chiều từ ngọn chi đến gốc chi.
Mỗi ngày tiến hành 2 lần, mỗi lần từ
10-15 phút
1 1
4 Tổng 10 10

PHƯƠNG PHÁP XỬ LÝ SỐ LIỆU
PHƯƠNG PHÁP XỬ LÝ SỐ LIỆU
Các số liệu nghiên cứu được xử lý theo phương pháp thống kê y
học bằng chương trình SPSS

KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN

PHÂN LOẠI BỆNH NHÂN THEO TUỔI
PHÂN LOẠI BỆNH NHÂN THEO TUỔI

Tuổi trung bình là 62 tuổi
Độ tuổi Số bệnh nhân %
Dưới 41 3 4,3
41 - 50 6 8,6
51 - 60 26 37,1
61 - 70 20 28,6
Trên 70 15 21,4
Tổng 70 100

Đồ thị phân loại bệnh nhân theo giới tính
Đồ thị phân loại bệnh nhân theo giới tính


PHÂN LOẠI BỆNH NHÂN THEO BÊN LIỆT VÀ LOẠI TỔN
PHÂN LOẠI BỆNH NHÂN THEO BÊN LIỆT VÀ LOẠI TỔN
THƯƠNG
THƯƠNG

Aras và cộng sự: liệt nửa người bên trái là 55,3% và liệt nửa người bên phải là
44,7%.

Trần Văn Chương: nhồi máu não chiếm 79,1% còn chảy máu não chiếm 20,9%.
Bên
liệt
Loại tổn thương
Tổng
Chảy máu
não
Nhồi máu não
Số
bệnh
nhân
% Số
bệnh
nhân
% Số
bệnh
nhân
%
Trái 21 30 19 27,1 40 57,1
Phải 9 12,9 21 30 30 42,9
Tổng 30 42,9 40 57,1 70 100

×