Tải bản đầy đủ (.doc) (33 trang)

Báo cáo thực tập phương pháp thi công cầu đường công ty cổ phần miền tây

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (209.56 KB, 33 trang )

chuyên đề phơng pháp thi công nền đờng
Lời mở đầu

T
rong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ Quốc, ngành Giao Thông Vận Tải là ngành có những đóng
góp vô cùng quan trọng. Cùng với sự phát triển liên tục của đất nớc trong những năm qua, lĩnh
vực xây dựng công trình nói riêng và lĩnh vực xây dựng cơ bản nói chung đã và đang đợc nhà nớc
đầu t phát triển và có những thành tựu đáng tự hào.
Thực hiện phơng châm học đi đôi với hành. Nghiên cứu khoa học kết hợp với sản xuất,
nhà trờng đã tổ chức phân công cho sinh viên ngành kinh tế xây dựng giao thông, sau khi học hết
các môn kỹ thuật xây dựng cầu, đờng đến thực tập ở các đơn vị trong ngành, nhằm kết hợp giữa
lý thuyết học trên giảng đờng với sự học hỏi thực tế. Em đợc phân công về thực tập tại Công Ty
Cổ Phần Xây Dựng Miền Tây. Qua thời gian thực tập tại công ty em đã rút ra nhiều bài học bổ
ích cho bản thân.
Em xin gửi lời cám ơn tới các thầy cô giáo đã trang bị kiến thức một cách cập nhật và đầy
đủ cho chúng em. Em xin cám ơn sự hớng dẫn tận tình của thầygiáo nguyễn quỳnh sang
Và em xin gửi lời cám ơn đến ban giám đốc Công Ty Cổ Phần Xây Dựng Miền Tây và các phòng
ban có liên quan đặc biệt là phòng Kế Hoạch Kỹ Thuật đã tạo điều kiện giúp đỡ em hoàn thành
nhiệm vụ trong đợt thực tập này.
EM XIN CHÂN THàNH cám ơn
Sinh viên.
Phạm thị liên.
Phạm thị liên - Lớp KTXd A - K45 Page 1

chuyên đề phơng pháp thi công nền đờng
Phần 1
Giới thiệu chung về công ty
1. Quá trình ra đời và hình thành của công ty:
Công Ty Cổ Phần Miền Tây đã chuyển từ doanh nghiệp Nhà nớc sang Công Ty Cổ
Phần theo quyết định số 999/QĐ BGTVT ngày 19/04/2004 của Bộ Trởng Bộ GTVT và bắt
đầu từ ngày 23/07/2004 công ty chính thức hoạt động theo con dấu và mã số thuế, tài


khoản mới.
Công Ty Cổ Phần Miền Tây tiền thân là Công Ty Xây Dựng Miền Tây đợc thành
lập theo quyết định số 2409/ QĐ BGTVT của Bộ GTVT. 10 năm qua đối với Công Ty Xây
Dựng Miền Tây là một trang sử đẹp, sự hình thành và duy trì phát triển cũng mang đậm
nét riêng của Ban Xây Dựng 64 nay là Tỏng Công Ty Xây Dựng Công Trình Giao Thông
8- Bộ GTVT.
Vùng đất Tây Bắc do điều kiện địa hình cách xa các trung tâm kinh tế văn hoá đòi
hỏi sự phát triển để tién kịp miền xuôi. Bộ chính trị có Nghị Quyết 22/BCT, Thủ tớng
chính phủ có quyết định 72/CP về phát triển kinh tế xã hội miền núi. Nhận thức rõ chủ tr-
ơng này, Liên hiệp các xí nghiệp giao thông 8 (nay là Tổng Công Ty Xây Dựng Công
Trình Giao Thông 8) đã cử ban đại diện Tây Bắc và đây chính là tiền thân của Công Ty
Xây Dựng Miền Tây.
Tổng công ty đã cử cán bộ lên giúp đỡ và đề nghị Bộ GTVT cho phép thành lập
Công Ty Xây Dựng Miền Tây và Bộ đã có quyết định thành lập số 2409 QĐ/TCCB- LĐ
ngày 21/11/1994.
Trụ sở chính của Công Ty: Tầng 4 - Khu Tập Thể Đồng Xa - Mai Dịch - Từ
Liêm - Hà Nội.
2. Tổ chức cơ cấu bộ máy của công
Phạm thị liên - Lớp KTXd A - K45 Page 2

P.Thiết kế
kỹ thuật
Ban
giám đốc
P.Tổ chức
cán bộ

HĐQT

BKS

P.Vật t thiết
bị
P.Kế hoạch
kỹ thuật
P.Hành
chính
Đội
XDCT
số 9
Đội
XDCT
số 18
BCNCT
QLộ 20
BCNC
T QLộ
7
BCNC
T
SGTL
Đội
XDC
T số
15
Đội
XDC
T số
8
Đội
XDCT

t số 7
chuyên đề phơng pháp thi công nền đờng
3. Cơ cấu lao động trong công ty:
Do đặc điểm của ngành xâydựng, công việc bận rộn theo thời vụ, số lợng công
việc không ổn định trong kỳ và năm nên số lợng lao động cũng thay đổi thờng xuyên. Để
đáp ứng đợc yêu cầu công việc công ty đã đa ra biện pháp kí hợp đồng dài hạn đối với
những loại hình công việc ổn định da đợc định biên nh Kỹ s, Kế toán, Công nhân kỹ
thuật mặt khác để phù hợp với tính chất công việc hầu hết lao động phổ thông và kí hợp
đồng lao động ngắn hạn(dới 3 tháng)để đảm bảo tiến độ công trình.
Bảng tổng kết về tổ chức cán bộ và năng lực:
Phạm thị liên - Lớp KTXd A - K45 Page 3

Văn
phòng đại
diện tại
Điện Biên
Đội
XDCT
số 1
BCN
CT
QLộ
12
chuyên đề phơng pháp thi công nền đờng
4. Đặc điểm trang thiết bị của công ty:
TT Năm Số TSCĐ Nguyên giá (triệu
đồng)
Ghi chú
1 1994 4 660
2 1995 12 1.753

3 1996 43 3.974
4 1997 61 4.908
5 1998 59 6.955
6 1999 67 9.303
7 2000 92 13.770
8 2001 107 20.771
9 2002 13 28.436
10 2003 118 28.976
11 2004 120 29.020
Giá trị còn lại 14.193
5. Kết quả hoạt động của công ty công ty qua các thời kỳ:
Bảng tổng kết về sản lợng doanh thu:
TT Năm kế hoạch Sản lợng Doanh thu Ghi chú
1 1994+1995 27.936 26.420
2 1996 25.930 21.975
3 1997 34.000 26.340
4 1998 25.299 26.240
5 1999 28.543 21.529
6 2000 29.220 30.295
7 2001 36.855 33.099
8 2002 53.272 48.626
9 2003 78.324 66.590
10 2004 70.000 60.844
Tổng cộng
Bảng tổng kết về tài chính:
TT Năm Vốn kinh
doanh
Lợi nhuận
sau thuế
Nộp ngân

sách
Ghi chú
1 1995 760 609 533
2 1996 822 1.010 445
3 1997 1.772 677 248
4 1998 1.772 807 609
5 1999 1.772 306 1.664
6 2000 1.772 93 1.746
Phạm thị liên - Lớp KTXd A - K45 Page 4

chuyên đề phơng pháp thi công nền đờng
7 2001 2.172 95 1.966
8 2002 2.172 175 3.712
9 2003 3.021 115 657
10 2004 6.500 880 3.560
6. Ngành nghề kinh doanh:
1. Xây dựng công trình giao thông trong và ngoài nớc.
2. Nạo vét , san lấp mặt bằng, đào đắp nền, đào đắp công trình.
3. Xây dựn đờng dây và trạm điện đến 35KV.
4. Thí nghiệm vật liệu và kiểm tra chất lợng công trình.
5. Sản xuất, kinh doanh vật liệu xây dựng.
Phần 2: ph ơng pháp tổ chức thi công hạng mục nền đ ờng nâng
cấp cải tạo tỉnh lộ 200.
I. Giới thiệu về công trình.
1. 1. Quy mô công trình.
- Vốn đầu t
- Tổng mức đầu t:
- Trong đó:
- xây lắp:
- KTCB khác:

- Đền bù GPMB
- Dự phòng:
410.000 triệu đồng
240.000 triệu đồng
10.000 triệu đồng
120.000 triệu đồng
40.000 triệu đồng
Phạm thị liên - Lớp KTXd A - K45 Page 5

chuyên đề phơng pháp thi công nền đờng
- Nguồn vốn đầu t:
Vốn từ ngân sách tập chung của tỉnh và nguồn vốn có tính chất ngân sách của tỉnh.
Từ các nguồn vốn khác.
2. 2. vị trí khu đất.
Đây là công trình nâng cấp cải tạo tuyến Tỉnh lộ 200 Tỉnh Hng Yên xuất phát từ quốc lộ 5
Tỉnh Hng Yên, qua các huyện Văn Giang Yên Mỹ - Ân Thi.Tỉnh lộ 200 liên kết với các
QL5,39,38và tỉnh lộ khác tạo thành một mạng lới GT hoàn chỉnh của tỉnh và vùng kinh tế
trọng điểm Bắc Bộ.
3.
4. 3. điều kiện địa hình.
Đặc điểm địa hình khu vực tuyến đi qua nằm trong vùng đồng bằng Bắc Bộ với địa hình t-
ơng đối bằng phẳng, xung quanh có đê ngăn lũ nh đê Sông Hồng, S. Thái Bình , Sông Văn úc
và QL5 bao bọc. Đồng thời hệ thống thủy lợi ở đây đợc quy hoạch khá hoàn chỉnh vì vậy
đoạn tuyến nâng cấp phải cải tạo, nối dài một số cống đảm bảo phục vụ tới tiêu của địa ph-
ơng.
Khí hậu nhiệt đới gió mùa, nóng ẩm, nhiều nắng và có mùa đông lạnh.Nhiệt độ trung bình
năm 23.80độ C, số giờ nắng trung bình 1650 giờ, tổng nhiệt độ trung bình năm 8.500-
8.600độ C.Lợng ma trung bình 1.450-1.650 mm, nhng phân bố không đồng đều trong năm.
Mùa ma từ tháng 5 tới tháng 9 tập trung đến 70% lợng ma cả năm, gây nên lụt ảnh hởng đến
sản xuất.

Khu vực tuyến khảo sát bao gồm nhiều loại đất có nguồn gốc là đất trầm tích biển, trầm
tích sông biển và trầm tích vũng vịnh. Trên bề mặt là các loại đất sét có màu xám nâu, xám
vàng và xám đen,
4. Điều kiện địa chất vật lý.
Trong khu vực đoạn tuyến đI qua không có các hoạt động địa chất vật lý ảnh hởng đến ổn
định của nền đờng
5. Điều kiện địa chất công trình.
5.1 Địa tầng và các đặc tính cơ lý của đất đá:
Theo kết quả khoan khảo sát tại thực địa và thí nghiệm mẫu trong phòng thí nghiệm ở bớc
Phạm thị liên - Lớp KTXd A - K45 Page 6

chuyên đề phơng pháp thi công nền đờng
lập dự án khả thi, cấu trúc nền thiên nhiên dọc khu vực khảo sát từ trên xuống có thể chia
thành các lớp sau:
- Lớp số 1a đất đắp: Sét, sét pha màu nâu, xám lâu lẫn sạn
Lớp này đợc phân bố trên cùng, là lớp đất trên nền đờng cũ, thành phần là cát sông hạt vừa,
hạt nhỏ lẫn nhiều sạn. Bề dày thay đổi từ 0.5m đến 1.5m, phân bố trên ít đoạn tuyến.Trong
lớp này không lấy mẫu thí nghiệm.
- Lớp số 1b đất đắp:Cát sông màu xám, xám ghi đôi chỗ xám vàng
- Lớp số 2a:sét màu xám nâu, nâu hang, xám vàng, trạng thái dẻo cứng.
- Lớp số 2: Sét màu hang, xám vàng, xám trắng, trạng thái dẻo mềm.
- Lớp số 3: Sét pha màu xám đen, đen, lẫn tàn tích thực vật, trạng thái dẻo chảy, chảy đôi chỗ
có trạng thái dẻo mềm
- Lớp số 4: Cát pha màu xám đen, đen, lẫn hữu cơ và vỏ sò trạng thái dẻo.
- Lớp số 5: Cát hạt nhỏ, hạt mịn, đôi chỗ hạt vừa màu xám, xám vàng, xám ghi trạng thái bão
hòa nớc
- Lớp số 6 : Sét màu xám vàng, xám xanh, xám trắng dẻo mềm.
5.2: Địa chất thủy văn.
- Nớc dới đất tại thời điểm khảo sát tại các lỗ khoan là khác nhau đợc gặp tại các độ sâu gần
khác nhau. Mực nớc tĩnh trong các lỗ khoan thay đổi trung bình ở các độ sâu từ 1,4m-1.5m.

Nớc dới đất ở đây đợc phân bố chủ yếu trong các tầng đất trầm tích trẻ
- Nhìn chung nớc dới đất ở đây ít ảnh hửởng đến công trình, tuy nhiên cần phải chủ ý đến vấn
đề này, đặc biệt là về mùa ma lúc mực nớc dới đất thờng dâng cao
- Trong khu vực đoạn tuyến đi qua phong phú về vật liệu xây dung. Các vật liệu nh : cát đắp
có trữ lợng lớn, chất lợng đạt yêu cầu làm vật liệu xây dung đờng nh mỏ cát đắp sông Hồng,
đá có thể mua tại các mỏ của Hà Nam.
6.Đặc điểm khí tợng thủy văn.
6.1 Đặc điểm khí hậu.
Phạm thị liên - Lớp KTXd A - K45 Page 7

chuyên đề phơng pháp thi công nền đờng
Khí hậu khu vực dự án mang những nét đặc trng khí hậu của vùng đồng bằng bắc Bộ.
Khí hậu trong khu vực chia làm hai mùa rõ rệt :mùa khô và mùa ma. Mùa ma thờng trùng với
mùa hạ, kéo dài 6 tháng từ tháng 5 đến tháng 9, mùa khô trùng với mùa đông kéo dài từ tháng
10 đến tháng 4 năm sau. Sau đây là một số đặc trng khí hậu trong vùng:
- Nhiệt độ không khí :Nhiệt độ trung bình năm khoảng 23.3 độ C.Tháng lạnh nhất là tháng 1
có nhiệt độ trung bình là 16 độ C. Tháng nóng nhất là tháng 7 với nhiệt độ trung bình là
29.2độ C. Hàng năm có 4 tháng nhiệt độ trung bình dới 20 độ C là từ tháng 12 đến tháng 3
năm sau.
+ Nhiệt độ cao nhất tuyệt đối đạt 38.2độ C
+ Nhiệt độ thấp nhất tuyệt đối đạt 3.2độ C
+ Nhiệt độ không khí cao nhất trung bình năm đạt 26.6 độ C
- Độ ẩm.
Khu vực có độ ẩm trung bình năm đạt 85%. Thời kỳ ẩm ớt nhất thờng trùng với thời kỳ ma
ẩm mùa xuân(tháng 2,3,4), độ ẩm trong thời kỳ này vợt quá 85%, tháng có độ ẩm lớn nhất là
tháng 4 với độ ẩm trung bình đạt 87-90%. Thời kỳ khô nhất là những tháng đầu mùa đông Từ
tháng 11 đến tháng 1 năm sau độ ẩm trung bình giảm xuống chỉ còn 79 %
- Ma.
Khu vực dự án có lợng ma trung bình , lợng ma trung bình nhiều năm đạt từ 1500-
1800mm, số ngày ma hàng năm vào khoảng 120-150 ngày, lợng ma phân bố khá đồng đều

trong khu vực. Mùa ma trong vùng thờng bắt đầu từ tháng 5 và kết thúc vào tháng 10, hai
tháng có lợng ma lớn nhất là tháng 7 và tháng 8, tổng lợng ma trung bình trong hai tháng đạt
500-600ml và chiếm từ 30-40% tổng lợng ma năm Tổng lợng ma trong mùa ma chiếm tới
85% tổng lợng ma cả năm. Lợng ma ngày lớn nhất quan trắc đợc là 377,9 năm 1974(Trạm H-
ng Yên).
- Gió
Hớng gió thịnh hành vào mùa đông là Đông bắc hay Bắc và trong mùa hạ là gió hớng
Đông Nam và Nam. Tốc độ gió trung bình vào khoảng 2.3m/s. Tốc độ gió mạnh nhất thờng
xảy ra khi có bão, các cơn bão đổ bộ vào vùng này thờng gây ra những trận ma có cờng độ
lớn kéo dài vài ba ngày, đội khi cả tuần lễ. Tốc độ gió mạnh nhất đo đợc tại trạm Phú Liễu có
thể đạt tới 51m/s(NE) xuất hiện tháng 7 năm 1977
Phạm thị liên - Lớp KTXd A - K45 Page 8

chuyên đề phơng pháp thi công nền đờng
- Bốc hơi
Theo số liệu thống kê nhiều năm, lợng bốc hơi trung bình năm khu vực dự án đạt khoảng
700-1000mm. Các tháng mùa ma là những tháng có lợng bốc hơi nhiều nhất, lợng bốc hơi
trung bình tháng 7 đạt từ 70-100 mm. Các tháng mùa khô là những tháng là những tháng có l-
ợng bốc hơi nhỏ nhất, lợng bốc hơi trung bình tháng trong thời kỳ này chỉ đạt từ 40-60mm
kéo dài tự tháng 2 đến tháng 4.
- Mây
Lợng mây trung bình năm vào khoảng 7.5/10, thời kỳ nhiều mây nhất là nửa cuối mùa
đông, mà tháng cực đại là tháng 3, lợng mây trung bình vào khoảng 9/10. Thời kỳ ít mây nhất
là 4 tháng cuối năm, từ tháng tháng 9 đến tháng 11với lợng mây trung bình vào khoảng 6/10.
- Nắng
Tổng số giờ nắng trung bình đạt từ 1400-1700 giờ, hàng năm có tới 6 tháng, từ tháng 5 đến
tháng 10, số giờ nắng trung bình mỗi tháng vợt quá 160 giờ. Tháng nhiều nắng nhất là tháng
7, với số giờ nắng quan trắc đợc đạt gần 220giờ, thời kỳ ít nắng nhất là ba tháng 2,3,4 với số
giờ nắng trung bình đạt từ 40-90 giờ mỗi tháng.
6.2Đặc điểm thủy văn.

- Do đặc điểm địa hình khu vực tuyến đi qua là vùng đồng ruộng thấp xung quanh
có đê bao bọc, về mùa ma, lũ lớn thờng nớc sông cao hơn trong đồng nh sông
Hồng, sông Thái Bình, sông Văn úc. Mặt khác do có đê bao nên khi ma đồng
ruộng bị ngập úng, để tiêu thoát nuớc phải dùng ống bơm bơm nớc trong đồng đổ
ra sông, Khi nớc sông thấp hơn có thể tiêu tự chảy một phần ra các sông và công
trình ở đây đợc tính theo lũ sông và lũ nội đồng từ tài liệu ma thời đoạn, điều tra lũ
và tài liệu quan trắc.
- Trong tính toán cũng xét đến ảnh hởng của lũ nội đồng trong khu vực khi gặp ma
lớn kéo dài gây ngập úng. Nhng trong dự án này đã đợc duyệt chỉ nâng cấp mở
rộng và cao độ thiết kế mặt đờng đợc thiết kế theo quy hoạch của thị Xã Hng Yên.
6.3Tính toán thủy văn.
- Các chỉ tiêu kỹ thuật chủ yếu
- cấp đờng : Cấp III đồng bằng.
Phạm thị liên - Lớp KTXd A - K45 Page 9

chuyên đề phơng pháp thi công nền đờng
- Tần suất thiết kế cống và dọc tuyến:P=4%
- Nội dung chính sách của công tác tính toán thủy văn.
- chỉnh biên, chỉnh lý số liệu thu nhập trong phòng và số liệu thu thập ngoài hiện tr-
ờng
- Kiểm tra số liệu đã nghiên cứu tính toán các công trình liên quan.
- Tính toán các thông số thủy văn thủy lực phục vụ thiết kế.
6.4 Đánh giá tình hình thủy văn.
- Hai đoạn tuyến trên cơ bản lấy theo cao độ đờng cũ, do chỉ chịu nớc dâng nội đồng.
- Trên hai đoạn tuyến có 1 số công trình thủy lợi phục vụ công tác tới tiêu còn sử dụng
đợc. T vấn đề nghị tận dụng, cải tạo các công thiếu chiều dài do nâng cấp đờng.
7. Vật liệu xây dựng.
- Mỏ đất: Đất đắp có thể lấy đất ở Hng Yên.
- Mỏ đá: lấy ở mỏ đá Kiện Khê tỉnh Hà Nam.
- Mỏ cát: lấy ở mỏ cát sông Hồng thuộc tỉnh Hng Yên.

- Các vật liệu khác nh: Xi măng, sắt thép đợc lấy ở Hng Yên.
- Các vật liệu đặc chủng dùng cho dự án đợc nhập ngọai hoặc lấy tại nhà phân phối ở
Hà Nội.
8.Điều kiện đờng hiện tại:
- Về bình đồ, đoạn tuyến nằm trong khu vực đồng bằng nên tuyến đi thẳng ít đờng
cong, trị số đờng cong nằm tối thiểu R>130m.
- Về trắc dọc, các đoạn tuyến nằm trong khu vực đồng bằng nên việc thay đổi cao độ là
rất ít do đó không có các đoạn có độ dốc lớn, và do tuyến bám theo đờng cũ nên trắc
dọc chủ yếu bám theo đờng cũ để tận dụng đờng cũ.
- Trắc ngang tuyến: về trắc ngang chủ yếu là nền đờng đắp qua các khu vực đồng
Phạm thị liên - Lớp KTXd A - K45 Page 10

chuyên đề phơng pháp thi công nền đờng
ruộng, chủ yếu nền đờng đợc cạp mở rộng ổn định.
- Tình hình mặt đờng cũ: Hiện trạng mặt đờng cũ là đờng cấp phối đá cộn có chiều dày
trung bình từ 20-30cm, tuyến hiện tại đã có nhiều chỗ bị bong bật, ổ gà lớn do xe cộ
đi lại nhiều. Cờng độ mặt đờng đạt khoảng 620daN/cm
2
.
- Tình hình thoát nớc dọc và ngang tuyến: hiện tại tình hinh thoát nớc tơng đối tốt hai
bên chủ yếu là đồng ruộng và các khu công nghiệp đã có hệ thống mơng đất thoát nớc
dọc đờng. Các cống thoát nớc ngang đờng hầu hết đảm bảo khẩu độ thoát nớc. Các
cống này có chiều dài nhỏ nhất nên khi thiết kế cỏ thể nối thêm.
II. Giải pháp thiết kế.
Tuân thủ dự án đợc phê duyệt: thiết kế mặt cắt ngang đờng theo quy mô đợc phê duyệt.
Các giải pháp thiết kế phải dựa trên các nguyên tắc cơ bản sau:
- Đáp ứng các yêu cầu của quy hoạch tổng thể và các quy hoạch của địa phơng;
- đáp ứng các yêu cầu kỹ thuật, phù hợp với hiện trạng và tơng lai;
- Đảm bảo mỹ quan, cảnh quan;
- Hạn chế tác động môi trờng;

- Sử dụng vật liệu địa phơng;
- Thuận lợi cho thiết kế, thi công, duy tu, bảo dỡng;
- Giảm giá thành xây dng;
- Thuận lợi cho thiết kế, thi công, duy tu, bảo dỡng;
- Giảm giá thành xây dung;
- An toàn trong khai thác, vận hành;
Các đoạn tuyến đợc thiết kế với quy mô đờng cấp III đồng bằng theo 22 TCN-4054-98.
Các chỉ tiêu kỹ thuật chủ yếu.
Phạm thị liên - Lớp KTXd A - K45 Page 11

chuyên đề phơng pháp thi công nền đờng
Số TT Tên chỉ tiêu Tiêu chuẩn thiết kế
TCVN4054-98
1 Tốc độ tính toán Vtt, km/h 60
2 Độ dốc siêu cao lớn nhất iscmax,
%
6
3 Bán kính đờng cong nằm nhỏ
nhất Rmin,m
125
4 Bán kính tơng ứng với
isc=+4%,m
250
5 Bán kính không cần cấu tạo siêu
cao m
500
6 Chiều dài đờng cong chuyển tiếp
ứng với Rmin,m
80
7 Chiều dài tầm nhìn dừng xe(một

chiều), m
75
8 Độ dốc dọc lên dốc lớn nhất 7
9 Độ dốc dọc xuống độ dốc lớn
nhất%
7
10 Bán kính đờng cong lồi tối thiểu,
m
2500
11 Bán kính đờng cong lõm tối
thiểu, m
1000
Phạm thị liên - Lớp KTXd A - K45 Page 12

chuyên đề phơng pháp thi công nền đờng
12 Bề rộng nền đờng,m, trong đó:
- lề đất:
- Làn xe thô sơ
- Mặt đờng
12
2*0.5
2*2.0
7
13 Độ dốc mặt đờng thông thờng, % 2
14 Độ dốc lề đờng trồng cỏ, % 6
15 Độ dốc mái taluy đắp 1:1.5
16 Kết cấu mặt đờng Bê tông nhựa cấp cao
A1,Eyc=1400daN/cm
2
17 Nút giao Cùng mức

1. Giải pháp thiết kế bình đồ
Đây là tuyến đờng nâng cấp cải tạo, nên tuyến thiết kế cố gắng bám theo tim đờng cũ để
tận dụng phần nền, mặt đờng và các công trình hiện có. Phù hợp với quy hoạch các tỉnh. Các
vị trí giao cắt, các đờng cong đợc thiết kế đảm bảo tiêu chuẩn với cấp đờng đợc áp dụng trong
quá trình thiết kế để đảm bảo Vtk= 60km/h.
2. Giải pháp thíêt kế trắc dọc
Cao độ đờng đỏ đợc thiết kế trên cơ sở cân nhắc giữa các yếu tố:
- Cao độ điểm đầu tuyến: Giao với nút hiện tai;
- Cao độ điểm cuối tuyến : các điểm cuối đợc gắn liền với đờng cũ để đảm bảo êm thuận trong
quá trình khai thác tiến hành vuốt nối xuông đờng cũ;
- Cao độ công trình lớn mới xây dung;
Phạm thị liên - Lớp KTXd A - K45 Page 13

chuyên đề phơng pháp thi công nền đờng
- Cao độ mặt đờng giao;
- Chiều dày kết cấu mặt đừờng tăng cờng;
+ Cao độ mặt đờng tại các nút giao lấy theo quy hoạch cụ thể nh sau:
Điểm khống chế Cao độ
Điểm đầu cọc 6(km0+57.66) 9.67
Ngang cọc P7 9.52
Điểm cuối tuyến 9.88
3. Giải pháp thiết kế nền đờng.
Quy mô mặt cắt ngang.
Đoạn km0+57.66 đến Km2+200 Mặt cắt ngang đợc thiết kế theo cấp 60(TCVN 4054-98)
với các thông số sau:
- Chiều rộng nền đờng
- Chiều rộng mặt đờng
- Chiều rộng lề gia cố
- Chiều rộng lề đất
- Dốc ngang mặt đờng

Bnề =12.0m.
Bmặt = 7.0m.
Blềgiacố = 2*2.0m=4.0m.
Blề=2*0.5m=1.0m.
in=2% (2 mái).
in=2%.
Phạm thị liên - Lớp KTXd A - K45 Page 14

chuyên đề phơng pháp thi công nền đờng
- Dốc ngang lề đờng gia cố Dốc ngang
lề đơng đât
in=6%.
Trong phạm vi nền đờng của dự án cho đào sử lý với chiều dày cần 0.3m đất yếu, phế thải
xây dung trên mặt đất bỏ đi thay bằng cát đen đầm chặt K95.
Các biện pháp kỹ thuật:
- Tuyến đờng tỉnh lộ 200 đợc thíêt kế mở rộng nâng cấp cải tạo nên nền đờng chủ yếu
là nền đắp cạp mở rộng với các biện pháp kỹ thuật sau:
- Nền đắp thông thờng t vấn đa ra hai phơng án sau:
+ Đắp đất á sét đắp bao mái taluy đắp 1:1.5 dày 50cm
+ Đắp cát: Nền đờng đắp bằng cát đen đầm chặt K95, riêng phần dới đáy áo đờng
đắp cát đen đầm chặt K98 dày 50cm và đắp bao bằng đất dính đầm chặt K90 dầy 50cm.
- Do điều kiện cung cấp vật liệu đất đắp khó khăn, đất đắp vận chuyển xa nên giá
thành xây dựng đẩy lên rất cao do đó trong trờng hợp cá biệt mới sử dụng đất đắp;
- Đắp cát: Trên địa bàn tỉnh Hng Yên cát đựoc lấy tại Sông Hồng, khoảng cách vận
chuyển không xa, giá thành hạ. Trong điều kiện đợc đầm lèn tốt thì cờng độ của nền
cũng đạt khá cao nên có thể áp dụng biện pháp đắp cát;
Từ các phân tích trên t vấn kiến nghị chọn phơng án đắp cát.
- Độ chặt đầm lèn quy định cho lớp cát của nền đờng dới đáy áo đòng và lề gia cố là
K>=0.98 dày 50cm. Các lớp còn lại của nền đờng đắp nền thiên nhiên, nền đào phải đảm bảo
độ chặt lu lèn K>=0.95, riêng phần đắp đất bao đầm chặt k90 dầy 50cm.

- Khi đắp trên mái dốc nền đờng cũ có độ dốc lớn hơn 20% cần tiến hành đào cấp bằng thủ
công, chiều rộng cấp tối thiểu0.5-1.0m. Khi nền đắp gặp phải lớp đất không thích hợp ( đất
hữu cơ) cần phải đào bỏ lớp đất này và thay bằng lớp đất có tính cơ lý tốt theo chỉ dẫn của kỹ
s t vấn, sau đó đầm chặt theo yêu cầu về độ chặt của nền đờng. Nền đắp dùng cơ giới là
chính. Tại các vị trí không đầm đợc bằng máy phải sử dụng đầm thủ công theo chỉ dẫn của kỹ
s t vấn;
4. thiết kế kết cấu mặt đờng
Thiết kế mặt đờng theo xe cơ giới theo quy trình thiết kế mặt đòng cứng 22TCN-223-95
và quy trình thiết kế mặt đờng mềm 22TCN-211-93 của Bộ GTVT và các văn bản pháp quy
Phạm thị liên - Lớp KTXd A - K45 Page 15

chuyên đề phơng pháp thi công nền đờng
hiện hành.
Dựa vào tình hình vật liệu có sẵn tại địa phơng cũng nh khả năng tự cung cấp và hồ sơ
BC NCKT mặt đờng đợc thiết kế nh sau:
Vật liệu làm đờng chọn theo vật liệu có sẵn tại địa phơng cũng nh khả năng cung cấp.
Các kết cấu mặt đờng đều đợc kiểm toán nhằm đảm bảo toàn bộ ba trạng thái giới hạn chịu
lực.
Để tránh hiện tợng h hang do xe chạy lấn lề gia cố, kiến nghị dùng lề gia cố có kết cấu
đồng nhất với kết cấu dùng cho mặt đờng xe cơ giới. Đờng dân sinh trong dự án này cũng ẽ
đợc vuốt nối với kết cấu đồng nhất vói kết cấu lề gia cố
Phơng án kết cấu mặt đờng:
Tuyến đờng thiết kế với tải trọng xe H30-XB80 đảm bảo đạt cờng độ mặt đờng
Eyc=1400Kg/cm2.Theo quy trình thiêt kế áo đờng mềm 22TCN 211-93.Kết cấu mặt đờng
thuộc loại mặt đờng cấp cao A1.
Kết quả đo cờng độ mặt đòng cũ có Emdc>=620 kg/cm2 và E nền đất là 370 kg/cm2.
Sau khi tính toán t vấn thiết kế đa ra hai kết cấu sau:
a.Kết cấu mặt đòng làm mới, áp dụng trên nền đất: (KC1)
- 7 cm BTN hạt trung.
- Tới nhựa thấm bám 1,0 Kg/m2

-23 cm cấp phối đá dăm loại I
- 24 cm Cấp phối đá dăm loại II.
b. kết cấu mặt đờng tăng cờng, áp dụng trên mặt đờng cũ : (KC2)
- 7cm BTN hạt trung;
- Tới nhựa thấm bám 1.0kg/m2;
- 23 cm Cấp phối đá dăm loại I;
- Bù vênh bằng cấp phối đá dăm loại I.
Phạm thị liên - Lớp KTXd A - K45 Page 16

chuyên đề phơng pháp thi công nền đờng
Trên tuyến hiện tại trong quá trình khai thác đờng bị xuống cấp, Đọan từ cọc 62 đến cọc
64 đờng bị cao su diện tích 256 m2 đoạn tuyến này bóc bỏ hoàn toàn kết cấu thay bằng kết
cấu mới KC1.
5. Công trình thoát nớc.
Thoát nớc dọc:
Tuyến của dự án thiết kế nói trên chủ yếu đắp trên các khu vực đồng ruộng, bên cạnh có
mơng thoát nớc. Việc thoát nớc mặt đờng là thoát nớc tự nhiên sang hai bên.
Thoát nớc ngang:
Trên các đoạn đờng hiện tại, những vị trí cống còn tốt, đủ khẩu độ thoát nớc để tận dụng.
Tuy nhiên các cống bản và cống tròn có khẩu độ nhỏ hơn 0.75 sẽ đợc phá bỏ thay thế bằng
cống có khẩu độ tối thiểu là 0.75m.Các cống bản nổi cũ nằm tại vị trí tôn cao hơn 0.5m cũng
đợc thay thế do không bảo đảm chịu tải chất thêm. Ngoài ra để đảm bảo chịu khả năng thoát
nớc sau khi tôn cao, mở rộng và cải thịên các yếu tố hình học của tuyến, thiết kế một số cống
mới.Một số cống mới sẽ đợc thiết kế mở rộng hoặc làm mới theo yêu cầu về thủy lợi của địa
phơng;
Nền thiên nhiên dới móng cống thờng đặt vào lớp móng chịu tải tốt nên không cần xử lý
móng đặc biệt.
6. Thiết kế giao cắt
- Nút giao tuyến với đờng đi Vĩnh Khúc
- Tại đỉnh P7 lý trình Km1+523.36 giao với tuyến đờng đi Vĩnh Khúc, thiết kế hai tuyến

đờng vuốt vào tuyến đờng hiện tại, tổ chức giao thông cho nút giao.
III. Biên pháp thi công tổng quan.
Đặc điểm khu vực xây dung công trình:
. Đoạn 1: Km0+00.00-:-Km2+353.16
a. Hiện trạng tuyến
- Điểm đầu: Km23+500.00 nằm trên Quốc lộ 5 hiện tại
- Điểm cuối: Km2+353.16 tỉnh lộ 200
Phạm thị liên - Lớp KTXd A - K45 Page 17

chuyên đề phơng pháp thi công nền đờng
- Tổng chiều dài: L=2353.16
- Bề rộng nền đờng cũ Btb=5-:-6.0m
b. Địa chất, nền đờng cũ
Hiện trạng tuyến đờng cũ là đờng cấp phối đá dăm có chiều dày trung bình từ 20-:-30 cm,
tuyến hiện tại đã có nhiều chỗ bị bong bật, ổ gà lớn do xe cộ đi lại nhiều.
c. Tình hình thoát nớc
Hiện tại tình hình thoát nớc tơng đối tốh hai biên chủ yếu là đồng ruộng và các khu công
nghiệp đã có hệ thống mơng đất thoát nớc dọc đờng. Các cống thoát nớc ngang đờng hầu hết
đảm bảo khẩu độ thoát nớc. Các cống này có chiều dài nhỏ nên khi thiết kế có thể nối thêm
1. Thiết kế thi công chỉ đạo
- Tuyến chủ yếu là bám theo đờng cũ hiện tại, nhng có 1 số đoạn cải tuyến làm mới nên phải
chú ý tổ chức đờng công vụ thông suốt trong quá trình thi công, Ngoài ra cần có biên pháp
đảm bảo an toàn cho lực lợng thi công và nhân dân đi lại trên đoạn đờng cũ tận dụng và công
trình hiện có.
- Mặt bằng tổ chức thi công đợc xây dung trên tổng mặt bằng khu vực thi công, với điều kiện
thực tế trong quá trình khảo sát hiện trờng có chú ý đến các yêu cầu và các qui định về an
toàn thi công, vệ sinh môi trờng.
- Để mở rộng mặt bằng và tạo điều kiện thuận lợi cho việc tập kết vật liệu xây dung và bố trí
máy móc thiết bị phục vụ thi công nh: đất hữu cơ, bun, phế thải xây dung ra khỏi khu vực
thi công cần có kế hoạch chi tiết để cung cấp vật t cho từng ca làm việc, tránh vật t ùn tắc

không có chỗ tập kết hoặc bị thiếu vật t làm ảnh hởng đến tiến độ thi công công trình.
- Do các công việc thi công cơ giới là chính, số xe máy thay đổi rất ít trong thời gian thi công,
bố trí riêng các đội thi công cơ giới
- Tổ chức riêng một đội thi công cống.
- Vì 2 phần việc thi công cống và hoàn thiện có số nhân lực/xe máy yêu cầu gần tơng đơng nên
sẽ tổ chức đội thi công cống và hoàn thiện để thực hiện các phần việc ngoài phần nền và mặt
đờng: cống, an toàn giao thông Đội này sau khi thi công xong phần cống sẽ chuyển sang
làm mặt đờng và hoàn thiên nhằm đảm bảo không bị d thừa nhân lực và xe máy.
- Việc bố trí các đội thi công : nền, mặt đờng theo các nguyên tắc nêu trên.
2. Mục tiêu.
Phạm thị liên - Lớp KTXd A - K45 Page 18

chuyên đề phơng pháp thi công nền đờng
Thời gian thi công dự kiến 15 tháng kể từ Quý 1/2006 đến hết quý 1/2007:
- Công tác chuẩn bị bao gồm: khảo sát thiết kế, đền bù giải phóng mặt bằng huy động
vốn, tập trung thiết bị máy móc đợc thực hiện từ Quý 1/2006 đến hết qúy 3/2006.
- Công tác xây dung : Thi công toàn bộ các hạng mục công trình giao thông đợc thi công trong
quý 4/2006 đến Qúy 1/2007.
- Công trình đạt chất lợng cao, giá thành hạ, đảm bảo các yêu cầu kỹ thuật, mỹ thuật, vệ sinh
môi trờng.
- Đảm bảo tuyệt đối an toàn cho ngời và thiết bị xe máy trong quá trình thi công cũng nh việc
đảm bảo giao thông thông suốt trên tuyến thi công.
- Hạn chế thấp nhất diện tích mặt bằng đất sử dụng cho công trình, không làm ảnh hởng tới
cảnh quan môi trờng xung quan.
- Đảm bảo không làm ảnh hởng lớn tới điều kiện sinh hoạt bình thờng của nhân dân trong khu
vực thi công.
3. Các nguyên tắc đảm bảo giao thông trong quá trình thi công :
Trong quá trình các đơn vị tham gia thi công phải tuân theo chặt chẽ các quy định sau để
đảm bảo giao thông trên đờng hiện tại và đảm bảo an tòan lao động.
- Đối với các đoạn mở rộng nền đờng, các đoạn đắp cao, phải luôn luôn san gạt để tạo mặt

bằng, dọn dẹp đất đá trên đờng hiện tại, đảm bảo có đờng đi cho các phơng tiện.
- Các đơn vị thi công phải liên tục don dẹp mặt bằng cho các phơng tiện qua lại.
- Đặc biệt khi mà thi công mở rộng nền đờng các đơn vị phải bàn bạc thống nhất biện pháp thi
công hết sức chặt chẽ và phải đảm bảo an toàn tuyệt đối cho ngời và phơng tiện đi lại làm
việc trên đoạn tuyến cũng nh nhân dân sinh sống xung quanh tuyến.
- Phân công chỉ đạo bảo vệ hớng dẫn ngời và phuơng tiện qua lại.
- Đối với những đọan đờng đào vào hoặc đắp trim lên nền đờng hiện tại, các đơn vị thi công
phải tiến hành thi công đồng loạt trên đờng đào, đắp, thi công từng lớp theo 1/2 bề rộng nền
đờng 1 lợt để đảm bảo cho xe đi lại đợc.
- Tại một số vị trí đặc biệt tuyến thiết kế đắp trùm qua đòng hiện tại. Khi thi công những điểm
Phạm thị liên - Lớp KTXd A - K45 Page 19

chuyên đề phơng pháp thi công nền đờng
cục bộ này phải thi công sau cùng ( sau khi thi công xong những phần đờng mới xung quanh,
đảm bảo có thể thi công), riếng các công trình nh kè, tờng chắn có thể ti công trớc nế không
ảnh hởng đến việc đảm bảo dòng giao thông trên đờng hiện tại.
4. biện pháp.
Để đảm bảo các mục tiêu trên, nhà thầu sẽ áp dụng thờng xuyên các biện pháp sau:
- Bố trí tổ chức thi công hợp lý, chọn phơng án thi công tiên tiến phù hợp với điều kiện hiện
tại.Hạn chế tối đa chiều dài thi công của dây chuyền chuyên nghiệp và chiều dài phân đoạn
thi công để thi công hoàn chỉnh, gọn gàng.
- Trên cơ sở tiến độ thi công tổng thể, lập tiến độ thi công chi tiếtcho từng hạng mục công trình
để điều hành, chỉ đạo sản xuất đảm bảo hoàn thành tiến độ chung một cách chắc chắn.
- Bố trí thi công hợp lý, khoa học đồng thời tận dụng đờng hiện có để vận chuyển vật liệu thi
công công trình.
- Tiến hành thi công thí điểm từ đó rút ra những thông số , phơng pháp phù hợp với điều kiện
cụ thể của tuyến thi công. Chỉ khi quá trình thi công thí điểm này đạt đợc các yêu cầu kỹ
thuật và đợc chấp nhận của T vấn giám sát mới tiến hành thi công đồng loạt.
- Bố trí đầy đủ các thiết bị phòng hộ, rào chắn, barie, biển báo và hớng dẫn để đảm bảo tuyệt
đối an toàn.

- Bố trí xe tới nớc chống bụi thờng xuyên, hạn chế thấp nhất mức độ ảnh hởng tới môi trờng
sinh thái và các hoạt động bình thờng của nhân dân vùng lân cận.
- Liên hệ chặt chẽ với chính quyền địa phơng, sở thủy lợi, các cơ quan quản lý giao thông, các
cơ quan chức năng và đơn vị thi công các gói thầu để phối hợp giải quyết các công tác về an
toàn, an ninh, thủy lợi nội đồng, lũ lụt trong khu vực thi công.
5. Biện pháp tổ chức thi công tổng thể.
- Dọn mặt bằng trong khu vực thi công, phát quang, đào bỏ gốc cây, bóc hữu cơ.
- Lập bãi tập trung vật liệu và xe máy, xây dựng lán trạivv
5.1 Nền đờng.
5.1.1 Nền thông thờng:
Phạm thị liên - Lớp KTXd A - K45 Page 20

chuyên đề phơng pháp thi công nền đờng
- Dùng máy ủi , máy đào, ô tô, máy gạt kết hợp với nhân lực. Đào xúc dát hữu cơ, bùn sét
vận chuyển đến nơi quy định đổ đi. Đắp đất đạt độ chặt theo yêu cầu : vận chuyển đất tại mỏ
đến rải từng lớp và đầm theo quy trình thi công hiện hành.
5.2 Mặt đờng.
- Thi công từng lớp móng cấp phối đá dăm theo quy trình thi công và nghiệm thu CPDD
22TCN252-98.Trên cùng là các lớp BTN. Trong quá trình thi công cần phải đảm bảo an toàn
GT, không để tai nạn xảy ra.
-Trình tự thi công lớp mặt đờng bê tông nhựa phải tuân thủ theo quy trình thi công và
nhgiêm thu mặt đờng bê tông nhựa 22TCN249-98.
Công việc gạt, cố kết, láng và xoa nhẵn thực hiện bằng cơ giới.
5.3 Thi công cống:
- Cống thi công cùng thời gian với nền đờng, ống cống dùng ống đúc tại chỗ hoặc mua ở
nơi khác vận chuyển đến. Cống ở vị trí nền đặc biệt cần đặt cống tạm trong thời gian thi công
sau đó hết thời hạn lún, đào cống tạm đi và thi công cống mới, Các cống thủy lợi đặt cống
tạm, đắp bờ vây và tih công sau đó hoàn trả lại dòng chảy
Thi công công trình an toàn giao thông ở thời gian cuối và tiến hành làm công tác hoàn
thiện.

IV. Biện pháp thi công chi tiết nền đờng
1. yêu cầu đối với công tác thi công nền đờng.
- Nền đờng là bộ phận chủ yếu của công trình đờng. Nhiệm vụ của nó là đảm bảo c-
ờng độ và độ ổn định của kết cấu mặt đờng. Nó là nền tảng của áo đờng; cờng độ, tuổi thọ và
chất lợng sử dụng của kết cấu áo đờng phụ thuộc rất lớn đến cờng độ và độ ổn định của nền
đờng. Nền đờng yếu mặt đờng sẽ biến dạng, rạn nứt và h hang. Cho nên bất kỳ tình huống
nào, nền đờng cũng phải đủ cờng độ và độ ổn định, đủ khả năng chống đợc các tác dụng phá
hoại của các nhân tố bên ngoài
- Yếu tố chủ yếu ảnh hởng tới cờng độ và độ ổn định của nền đờng là tính chất đất của
nền đờng, phơng pháp đắp, chất lợng đầm lèn, biện pháp thoát nớc và biện pháp bảo vệ nền đ-
ờng.
- Mặt khác đây là công trình nâng cấp cải tạo nên ngoài những yêu cầu trên còn phải
đảm bảo yêu cầu đặc biệt nh : Đảm bảo chất lợng của phần làm mới đạt đợc nh phần đờng
cũ và tiếp xúc tốt với phần đờng cũ. Trong quá trình thi công phải đảm bảo giao thông trên
Phạm thị liên - Lớp KTXd A - K45 Page 21

chuyên đề phơng pháp thi công nền đờng
tuyến ( thi công ban đêm hay thi công nửa đờng.
- Trong quá xây dung nền đờng cần phải tiết kiêm vốn nhân lực làm sao hoàn thành đ-
ợc nhiệm vụ, đúng khối lợng, đúng chất lợng, đúng tiến độ. Do vậy khi xây dung nền đờng
cần phải thực hiện các yêu cầu sau đây:
+ Để đảm bảo nền đờng có tính năng sử dụng tốt, vị trí cao độ, kích thớc mặt cắt,
quy cách vật liệu, chất lợng đầm nèn hoặc xắp xếp đá của nền đờng phải phù hợp với hồ sơ
thíêt kế và các quy định hữu quan trong quy phạm kỹ thuật thi công.yêu cầu này có nghĩa là
phải làm tốt công tác lên khuôn đờng phục vụ thi công, phải chọn vật liệu sử dụng hợp lý,
phải lập và hoàn chỉnh các quy trình thao tác kỹ thuật thi công và chế độ kiểm tra và nghiệm
thu chất lợng
+ Chọn phơng pháp thi công thích hợp tùy theo điều kiện địa hình, tình huống đào
đắp, loại đất đá, cự ly vận chuyển, thời hạn thi công và công cụ thiết bị. Phải điều phối sử
dụng nhân lực , máy móc vật liệu một cách hợp lý làm sao có thể tận dụng hết năng lực của

của con ngời và của cải để tăng năng suất lao động, hạ giá thành và đảm bảo chất lợng công
trình.
+ Các hạng mục công tác xây dựng nền đờng phải phối hợp chặt chẽ, công trình
nền đờng cũng cần phải phối hợp tiến độ và các công trình khác và tuân thủ sự bố trí sắp xếp
thống nhất về tổ chức và kế hoạch thi công của toàn bộ công việc xây dựng nhằm hoàn thành
nhiệm vụ thi công đúng hoặc trớc thời hạn.
+ Thi công nền đờng phải quán triệt phơng châm an toàn sản xuất, tăng cờng giáo
dục về an toàn phòng hộ, quy định các biện pháp kỹ thuật bảo đảm an toàn, nghiêm túc chấp
hành quy trình làm việc an toàn, làm tốt công tác đề phòng tai nạn, bảo đảm thi công thực sự
an toàn.
Tóm lạ, cần phải chú trọng về mặt kỹ thuật thi công và tổ chức quản lý để thực hiện các yêu
cầu về chất lợng tốt, rẻ, nhanh, an toàn.
2. Công tác chuẩn bị thi công.
2.1 công tác khôi phục cọc
- Khôi phục tại thực địa những cọc chủ yếu, xác định vị trí tuyến đờng thiết kế.
- Đo đạc kiểm tra và đóng thêm cọc phụ ở những chỗ cần thiết để tính toán khôí lợng đợc
chính xác hơn.
- Kiểm tra cao độ ở các cọc mốc cao đạc và đóng thêm các mốc cao đạc tạm thời.
Phạm thị liên - Lớp KTXd A - K45 Page 22

chuyên đề phơng pháp thi công nền đờng
- Ngoài ra trong khi khôi phục cọc của tuyến đờng có thể phải chỉnh tuyến ở một số đoạn
cá biệt để cải thiện chất lợng tuyến hoặc giảm bớt khối lợng
- Để cố định tim đờng trên đoạn thẳng thì phải đóng cọc ở các vị trí 100m và các chỗ thay
đổi địa hình bằng các cọc nhỏ, ngoài ra cứ cách 0.5m đến 1km phải đóng các cọc to.
- Trên đờng cong thì phải đóng cọc to ở tiếp đầu, tiếp cuối và các cọc nhỏ trên đờng cong.
- Để cố định đỉnh đòng cong phải dùng cọc đỉnh loại lớn. Cọc đỉnh đợc chôn ở trên đờng
phân giác kéo dài và cách đỉnh đờng cong 0.5m. Ngay tại đỉnh góc và đúng dới quả rọi của
máy kinh vĩ, đóng cọc cao hơn mặt đất 10cm.
- Khi khôi phục tuyến cần phải đặt thêm các mốc cao đạc tạm thời, khỏang cách giữa

chúng thờng là 1km, ngoài ra tại các vị trí của nền đòng đắp cao, các vị trí làm tờng chắn
đều phải đặt mốc cao đạc. Các mốc cao đạc đợc đúc sẵn và cố định vào đất, thềm nhà, trụ
cầu. Trên các mốc phải đánh dấu chỗ đặt mia.
- trong quá trình khôi phục tuyến còn phải xác định phạm vi thi công là khu vực cần phải
dọn dẹp, giải phóng mặt bằng trớc khi thi công . Cần phải vẽ sơ đồ phạm vi thi công có ghi
đây đủ ruộng vờn, nhà cửa, và các công trình phải di dời và phá bỏ để làm công tác đền bù
2.2. Công tác dọn dẹp mặt bằng thi công.
- Trớc khi bắt đầu công tác làm đất cần phải dọn sạch cây cỏ, các lớp đất hữu cơ, các ch-
ớng ngại vật nằm trong phạm vi thi công.
- Các hòn đá to nằm ở đoạn nền đắp cản trở việc thi công đều phải đợc dọn đi và đa ra
khỏi công trờng.
- Phải chặt các cành cây vớng xòe vào phạm vi thi công tới cao độ 6m phải đánh gốc cây
khi chiều cao cây cao hơn mặt đất thiên nhiên từ 15-20cm.
- Trong phạm vi thi công nếu có các đống rác, đầm lầm, đất yếu , đất muối hay hốc going,
ao hồ đều phải xử lý thỏa đáng trớc khi thi công. Tất cả mọi chớng ngại vật trong phạm vi
thi công phải phá vỡ và dọn sạch.
- Trong phần nền đắp , các hố đào bỏ cây cối hoặc chớng ngại vật đều phải đợc lấp và
đầm chặt bằng các vật liệu thich hợp nh vật liệu đắp nền đờng thông thờng.
- Việc đổ bỏ, hủy bỏ các chất thải do don dẹp mặt bằng phải tuân thủ pháp luật và các quy
định của địa phơng. Nếu đôt( Cây , cỏ) phải đợc phép và có ngời chông coi để không ảnh h-
ởng đến dân c và công trình lân cận.
Phạm thị liên - Lớp KTXd A - K45 Page 23

chuyên đề phơng pháp thi công nền đờng
- Chất thải có thể đợc chôn lấp với lớp phủ dày ít nhất 30cm và phải đảm bảo mỹ quan.
- Vị trí đổ chất thải nếu nằm ngoài phạm vi chỉ giới giải phóng mặt bằng thì phải có sự
cho phép của địa phơng ( qua thơng lợng) .
- Vật liệu tận dụng phải đợc chất với mái dốc 1: 2 và phải bố trí ở những chỗ không ảnh
hởng đến việc thoát nớc, phải che phủ bề mật vật liệu.
2.3 Công tác lên khuôn đờng

- Phải cố định những vị trí ch yếu của mặt cắt ngang nền đờng trên thực địa để đảm bảo
thi công nền đơngf đúng với thiết kế. Tài liệu để lên khuôn đờng là bản vẽ mặt cất dọc, mặt
bằng và mặt cắt ngang nền đờng.
- Công tác lên khuôn đờng bao gồm: Việc xác định độ cao đắp đất tại tim đờng và mép đ-
ờng, xác định chân taluy và phải xét đến bề rộng đắp phòng lún đối với các loại nền đắp trên
đất yếu và giới hạn thùng đấu( nếu có). Các cọc lên khuôn đờng ở nền đắp đợc đóng tại vị trí
coc H ( Cọc 100m) và cọc địa hình ở nền đắp cao đợc đóng cách nhau 20-40 m và ở đờng
cong cách nhau 5-10m.
- Làm các công trình thoát nớc trớc hoặc cùng với quá trình thi công
2.4 Bổ xung hồ sơ thiết kế và lập bản vẽ thi công
- Phải xem xét kỹ các số liệu khảo sát địa hình, địa chất thủy văn, vật liệu xây dựng và
các giải pháp tính toán thiết kế hạng mục công trình ở hồ sơ thiết kế kỹ thuật đơi chiếu thực
địa để kiểm tra tính hợp lý của chúng để phát hiện các sai sót, các bất hợp lý hoặc các giải
pháp không còn phù hợp do điều kiện địa hình thay đổi từ đó hoàn chỉnh thiết kế bản vẽ thi
công chi tiết, cần phải tiến hành khảo sát bổ sung về địa chất thủy văn, vật liệu xây dựng.
- Trong giài đoạn thiết kế bản vẽ thi công chi tiết cũng cần chú trọng kiểm tra các giải
pháp đảm bảo an toàn giao thông và giải pháp tạo thuận lợi cho việc đi lại qua đờng của dân
c hai bên đờng.
- Khảo sát lập hồ sơ thực địa phục vụ công tác Thiết kế bản vẽ thi công, trình chủ đầu t, t
vấn giám sát phê duyệt.
2.5 Chuẩn bị xe máy thi công.
- Trong quá trình chuẩn bị, nhà thầu phải chuẩn bị và vận chuyển đến công trờng các thiết
bị đáp ứng đợc yêu cầu thi công theo đúng các quy định trong hợp đồng thầu, phải có đội ngũ
Phạm thị liên - Lớp KTXd A - K45 Page 24

chuyên đề phơng pháp thi công nền đờng
công nhân sử dụng các máy mớc thiết bị đó và tổ chức bảo dỡng sữa chữâ chúng trong quá
trình thi công.
- Trong quá trình chuẩn bị, nhà thầu phải bố trí một sởng sửa chữa cơ khí để tiến hành
công tác sửa chữa và bảo dỡng máy móc trong thi công.

- Phải thực hiện phơng châm phân công cố định ngơi sử dụng máy, định rõ trách nhiệm,
vị trí công tác
2.6. Chuẩn bị nhà ở và nhà làm việc, phòng thí nghiệm.
- Liên hệ với chính quyền địa phơng xin giấy phép và tiến hành xây dựng lán trại, phong
thí nghiệm, kho tàng, bến bãi, tập kết xe, máy, thiết bị
- Triển khai xây dựng, cung cấp, bảo dỡng sửa chửa các loại nhà ở, nhà làm việc( văn
phòng ), các nhà sởng, nhà kho Tạm thời tại hiện trờng, kể cả các văn phòng và nhà ở cho
các giám sát viên. Sau khi hoàn thành công trình thì phải dỡ bỏ các nhà đó.
- Trụ sở văn phòng của nhà thầu và của kỹ s t vấn, nhà của giám sát viên và nhà các loại
khác phải đợc bố trí phù hợp với kế hoạch chuẩn bị đã ghi trong hợp đồng.
- Các văn phòng, nhà, đảm bảo điều kiện vệ sinh môi trờng, kết cấu phải vững chắc, thoát
nớc tốt
- Phòng thí nghiệm phải thực hiện các thí nghiệm để xác định các tính chất cơ lý của các
vật liệu xây dựng dự kiến đa vào sử dụng trong công trình.
2.7 Chuẩn bị về mặt tổ chức
Tổ chức bộ máy quản lý, chỉ đạo thi công, chuyển quân xây dựng lán trại, điều tra tình
hình, phong tục tập quán của địa phơng, tình hình địa chất khí hậu, thủy văn tại tuyến đờng
đó
3. Thi công nền đờng
3.1- Đặc điểm thi công của đoạn tuyến này là :
Đây là đoạn đờng nâng cấp cải tạo và mở rộng đờng từ đờng cũ là đờng cấp phối đá cộn
có chiều dày trung bình từ 20 30 cm, Cờng độ đạt khoảng 620 daN/cm
2
, tuyến cũ đã có
nhiều hiện tợng bong bật, xuất hiện ổ gà lớn. Hai bên chủ yếu là đồng ruộng, hệ thống mơng
máng do vậy phần đờng mở rộng phải đào vét bùn, đất hữu cơ, đắp bù bằng đất cấp 3 sau đó
đánh cấp, đắp nền đến cao độ nền đờng cũ. Khối lợng công trình thi công tơng đối lớn nên
phải lựa chọn máy móc và biện pháp thi công thích hợp cho từng đoạn tuyến cụ thể.
Phạm thị liên - Lớp KTXd A - K45 Page 25


×