Tải bản đầy đủ (.pdf) (23 trang)

Phân tích tài chính công ty phân bón và hóa chất dầu khí (mã CK : DPM)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.09 MB, 23 trang )

ÑAÏI HOÏC KINH TẾ TP.HCM
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH









ĐỀ TÀI



GVHD: TS NGÔ QUANG HUÂN
Thực hiện : Lưu Anh Thư
STT: 67
MSSV: 33131020554



11/2014
GVHD: NGÔ QUANG HUÂN PTTC Công ty PVFCCo

SVTH: Lƣu Anh Thƣ (STT: 67) - ii -
MỤC LỤC

MỤC LỤC ii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT iii
CHƢƠNG 1: KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY 1


1. Lịch sử hình thành và phát triển của tổng công ty 1
2. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý 2
3. Lĩnh vực và ngành nghề kinh doanh chủ yếu của công ty 4
CHƢƠNG 2: PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH 5
I. PHÂN TÍCH TỶ LỆ 5
1. Tỷ lệ thanh khoản: 5
2. Tỷ lệ đánh giá hiệu quả hoạt động 6
3. Tỷ lệ quản trị nợ 7
4. Tỷ lệ khả năng sinh lợi 8
5. Tỷ lệ giá trị thị trƣờng 10
II. PHÂN TÍCH CƠ CẤU: 11
1. Cơ cấu bảng cân đối kế toán: 11
1.1 Tài sản: 11
1.2 Nguồn vốn: 13
2. Cơ cấu lời lỗ: 14
III. CÁC MÔ HÌNH ÁP DỤNG: 15
1. Mô hình phân tích hiệu quả kinh tế xã hội 15
2. Mô hình phân tích hiệu quả kinh tế tài chính: 16
3. Mô hình chỉ cố Z 16
IV. PHÂN TÍCH HÒA VỐN 17
V. PHÂN TÍCH ĐÒN BẨY TÀI CHÍNH: 19

GVHD: NGÔ QUANG HUÂN PTTC Công ty PVFCCo

SVTH: Lƣu Anh Thƣ (STT: 67) - iii -
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

STT
Từ viết tắt
Nguyên nghĩa

1
PVFCCo
Tổng Cty Phân bón và hóa chất dầu khí
2
DPM
Mã chứng khoán của công ty PVFCCo
3
TTS
Tổng tài sản
4
VCSH
Vốn chủ sở hữu
5
DT, LN
Doanh thu, Lợi nhuận
6
TT
Thị trƣờng
7
CP
Cổ phiếu
8
ĐTTC
Đầu tƣ tài chính
9
TSNH
Tài sản ngắn hạn
10
NNH
Nợ ngắn hạn

11
TK
Tồn kho
12
BH, DV
Bán hàng, dịch vụ
13





GVHD: NGÔ QUANG HUÂN PTTC Công ty PVFCCo

SVTH: Lƣu Anh Thƣ (STT: 67) Trang 1
CHƢƠNG 1: KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY

1. Lịch sử hình thành và phát triển của tổng công ty
Tổng Công ty Phân bón và Hóa chất Dầu khí - Công ty cổ phần đƣợc
thành lập theo quyết định số 02/2003/QĐ-VPCP ngày 28/03/2003 của Bộ
trƣởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ, Tổng Công ty chính thức đi vào hoạt
động từ ngày 19/01/2004. Tổng Công ty có nhiệm vụ tiếp nhận, quản lý, vận
hành sản xuất Nhà máy đạm Phú Mỹ; sản xuất, kinh doanh phân đạm, a-mô-ni-
ắc lỏng, khí công nghiệp và các sản phẩm hóa chất khác có liên quan.
Ngay khi có quyết định thành lập, Tổng Công ty đã nhanh chóng tiến hành
công tác kiện toàn tổ chức, chuẩn bị các điều kiện về nhân lực và thị trƣờng để
có thể tiếp nhận, quản lý, vận hành và tiêu thụ thành công và có hiệu quả các sản
phẩm của Nhà máy Đạm Phú Mỹ. Ngày 21/09/2004, Tổng Công ty đã tiếp nhận
bàn giao Nhà máy đạm Phú Mỹ từ tổ hợp Nhà thầu Technip - Samsung và Ban
QLDA Nhà máy Đạm Phú Mỹ. Đây cũng là thời điểm những lô sản phẩm chính

thức đầu tiên của Công ty đƣợc đƣa ra thị trƣờng với thƣơng hiệu “Đạm Phú
Mỹ”.
Kể từ thời điểm những lô sản phẩm chính thức đầu tiên của Tổng công ty
đƣợc đƣa ra thị trƣờng với thƣơng hiệu Đạm Phú Mỹ, Tổng công ty đã thực hiện
tốt nhiệm vụ vận hành sản xuất, nhập khẩu, kinh doanh, đạt các mục tiêu với kết
quả cao và đóng góp quan trọng cho ngành dầu khí cũng nhƣ nền nông nghiệp
nƣớc nhà.
Hiện nay, Tổng Công ty đang cung cấp cho thị trƣờng trong nƣớc khoảng
50% nhu cầu phân đạm u-rê (tổng nhu cầu sử dụng phân đạm u-rê cả nƣớc bình
quân khoảng 1,6 – 1,8 triệu tấn/năm) và 40% nhu cầu khí a-mô-ni-ắc lỏng đƣợc
sản xuất từ nhà máy Đạm Phú Mỹ.
Đứng trƣớc xu thế phát triển kinh tế của đất nƣớc ngày 01/09/2006 Bộ Công
nghiệp đã có quyết định về việc cổ phần hóa Công ty Phân đạm và Hóa chất
Dầu khí, và đến 01/09/2007 công ty chính thức chuyển thành Công ty Cổ phần
GVHD: NGÔ QUANG HUÂN PTTC Công ty PVFCCo

SVTH: Lƣu Anh Thƣ (STT: 67) Trang 2
Phân đạm và Hóa chất Dầu khí. Ngày 05/11/2007 Công ty chính thức niêm yết
380.000.000 cổ phiếu trên thị trƣờng chứng khoán (mã chứng khoán: DPM). Tại
đại hội đồng cổ đông năm 2008 ngày 5/4/2008, Công ty Cổ phần Phân đạm và
Hóa chất Dầu khí (Đạm Phú Mỹ- PVFCCo) đã thống nhất chuyển công ty này
thành Tổng công ty hoạt động theo mô hình công ty mẹ - công ty con. Ngày
15/05/2008, Công ty Phân đạm và Hóa chất Dầu khí chính thức chuyển đổi
thành Tổng Công ty Phân bón và Hóa chất Dầu khí – Công ty Cổ phần (Tên
viết bằng Tiếng Anh là PetroVietnam Fertilizer and Chemicals Corporation
và tên viết tắt là PVFCCo) theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của Sở
Kế hoạch và Đầu tƣ Thành phố Hồ Chí Minh cấp ngày 15/05/2008. Đây là cơ
hội rất tốt để Công ty phát triển ổn định, vững chắc và tăng tốc trong thời gian
tới.
2. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý

ĐẠI HỘI ĐỒNG CỔ ĐÔNG:
Đại hội đồng cổ đông là cơ quan có thẩm quyền cao nhất của Công ty, có
nhiệm vụ thông qua các báo cáo của hội đồng quản trị về tình hình hoạt động
kinh doanh; quyết định các chiến lƣợc, phƣơng án, nhiệm vụ sản xuất kinh
doanh và đầu tƣ; tiến hành thảo luận thông qua bổ sung, sửa đổi Điều lệ của
Công ty; bầu, bãi nhiệm Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát; và quyết định bộ máy
tổ chức của Công ty.
HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ:
Hội đồng quản trị là tổ chức quản lý cao nhất của Công ty do Đại hội đồng
cổ đông bầu ra gồm 5 thành viên với nhiệm kỳ 05 năm. Hội đồng quản trị nhân
danh Công ty quyết định mọi vấn đề liên quan đến quyền lợi của Công ty, trừ
những vấn đề thuộc thẩm quyền của Đại hội đồng cổ đông. Hội đồng quản trị có
quyền và nghĩa vụ giám sát hoạt động của Tổng giám đốc và những cán bộ quản
lý khác trong Công ty.
GVHD: NGÔ QUANG HUÂN PTTC Công ty PVFCCo

SVTH: Lƣu Anh Thƣ (STT: 67) Trang 3
BAN KIỂM SOÁT:
Bao gồm 03 thành viên do Đại hội đồng cổ đông bổ nhiệm với nhiệm kỳ 05
năm; Ban kiểm soát có nhiệm vụ kiểm tra tính hợp lý, hợp pháp trong hoạt động
quản lý của Hội đồng quản trị, hoạt động điều hành của Tổng Giám Đốc và các
Báo cáo tài chính. Ban kiểm soát hoạt động độc lập với Hội đồng quản trị và
Tổng Giám Đốc.
BAN TỔNG GIÁM ĐỐC:
Bao gồm 07 ngƣời: 01 Tổng giám đốc và 06 Phó Tổng giám đốc. Tổng
giám đốc điều hành, quyết định các vấn đề liên quan đến hoạt động sản xuất -
kinh doanh của Công ty, chịu trách nhiệm trƣớc Hội đồng quản trị về việc thực
hiện các quyền và nghĩa vụ đƣợc giao. Các Phó Tổng giám đốc giúp việc Tổng
giám đốc trong từng lĩnh vực cụ thể và chịu trách nhiệm trƣớc Tổng giám đốc về
các nội dung công việc đƣợc phân công và những công việc đƣợc Tổng giám

đốc uỷ quyền. [12]

Hình 2.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý và sản xuất của công ty
phân đạm và hóa chất dầu khí
“Nguồn: Website ”
GVHD: NGÔ QUANG HUÂN PTTC Công ty PVFCCo

SVTH: Lƣu Anh Thƣ (STT: 67) Trang 4
3. Lĩnh vực và ngành nghề kinh doanh chủ yếu của công ty
Hoạt động chính của Tổng công ty và các công ty con bao gồm sản xuất và
kinh doanh phân đạm, ammoniac lỏng, khí công nghiệp, các sản phẩm hóa chất
khác, các dịch vụ kỹ thuật trong sản xuất, kinh doanh phân đạm và các sản phẩm
hóa chất khác có liên quan (trừ hóa chất có tính độc hại mạnh); sản xuất kinh
doanh điện; kinh doanh bất động sản; mua bán hàng nông lâm sản, kinh doanh
vận tải hàng hóa bằng xe ô tô, đƣờng thủy nội địa, chế biến các sản phẩm dầu
khí và khoáng sản và đào tạo nghề.
GVHD: NGÔ QUANG HUÂN PTTC Công ty PVFCCo

SVTH: Lƣu Anh Thƣ (STT: 67) Trang 5
CHƢƠNG 2: PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH
(Lƣu ý: Tham khảo bản chi tiết trên Excel)
I. PHÂN TÍCH TỶ LỆ
1. Tỷ lệ thanh khoản:
TL THANH KHOẢN
KH
Công thức
2013
2012
2011
NGÀNH

Tỷ lệ lưu động
CR
= TSHN/NNH
6.1443
5.1605
6.9881
1.3994
Tỷ lệ thanh toán nhanh
QR
= (TSNH - TK) /
NNH
5.0482
4.3213
5.6458
1.0978

- Nhìn chung nhóm các hệ số
thanh khoản ở cả ba năm đều rất cao
so với chỉ số trung bình trong nhóm
DẦU KHÍ. Cho thấy tình hình thanh
toán và khả năng chi trả các khoản nợ
đúng hạn của doanh nghiệp là khá lớn.
Năng lực cũng nhƣ chất lƣợng hoạt động tài chính của công ty tốt dần lên. Các
hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty đƣợc đảm bảo hơn.
- Tỷ số thanh toán nhanh năm 2012 vẫn duy trì ở mức cao và lớn hơn 1. Điều
này cho thấy khả năng thanh toán các khoản nợ tốt; Chỉ số này giảm so với năm
2011 nguyên nhân do khoản nợ ngắn hạn năm 2012 tăng 61% so vớicùng kỳ năm
2011 chủ yếu là do chỉ tiêu ngƣời mua trả tiền trƣớc tăng.
- Cứ 1 đồng nợ ngắn hạn đƣợc đảm bảo bởi 6,98 đồng tài sản ngắn hạn ở
năm 2011; 5,16 đồng ở năm 2012 và năm 2013 tăng lên là 6,14 đồng. Nguyên

nhân của sự tăng lên này do tổng tài sản ngắn hạn tăng lên.
- Tài sản ngắn hạn năm 2011 tăng là do hầu hết các chỉ tiêu liên quan đều
tăng, chỉ trừ có khoản đầu tƣ tài chính ngắn hạn giảm. Năm 2010 nợ ngắn hạn
tăng với mức tăng nhiều hơn tổng tài sản ngắn hạn, vì vậy đã làm cho hệ số khả
năng thanh toán nợ ngắn hạn của năm 2010 giảm đi.
- Năm 2012 tổng tài sản ngắn hạn tăng do tất cả các chỉ tiêu liên quan đều
tăng nhƣng nợ ngắn hạn lại giảm so với năm 2011, chính vì vậy đã làm cho hệ số
khả năng thanh toán nợ ngắn hạn của năm 2013 tăng lên.
GVHD: NGÔ QUANG HUÂN PTTC Công ty PVFCCo

SVTH: Lƣu Anh Thƣ (STT: 67) Trang 6
2. Tỷ lệ đánh giá hiệu quả hoạt động
Tỷ lệ
KH
Công thức
2013
2012
2011
NGÀNH
Hiệu quả sử dụng TTS
TAT
= DT ròng / TS
1.0002
1.3144
1.0503
0.7701
Vòng quay tồn kho
IT
= P von/ ton kho
5.5818

7.7170
5.6576
4.7183
Kỳ thu tiền bình quân
ACP
=KPT*360/NS
8.5488
5.2352
18.1182
98.2587


 Hiệu quả sử dụng tổng tài sản (TAT)
- TAT Cho biết một đơn vị Tài sản tạo ra bao nhiêu doanh thu trong một
năm. Với PVFCCO, tuy tỷ lệ TAT lớn hơn 1 nhƣng vẫn còn khá thấp, cho thấy
công ty đang thâm dụng vốn cao
 Vòng quay hàng tồn kho:
- Cho biết hàng tồn kho bao nhiêu vòng để tạo ra doanh thu. Tại PVFCCO,
chỉ số này đều cao hơn so với trung bình ngành, chứng tỏ hàng tồn kho luân
chuyển nhanh hơn các công ty cùng ngành
- Vòng quay hàng tồn kho của doanh nghiệp năm 2011 là 5.65 lần và năm
2012 tăng là 5.23 lần. Đồng nghĩa với số ngày lƣu kho trung bình giảm từ 64,31
ngày xuống 47.30 ngày. Do năm 2012 công ty đã mở rộng hệ thống kho bải và
hoàn thiện hệ thống phân phối hơn. Đến năm 2013, vòng quay hàng tồn kho của
công ty giảm không chứng tỏ hàng tồn kho luân chuyển chậm hơn, vốn ứ đọng
nhiều hơn mà do nhu cầu của quy mô sản xuất gia tăng.
 Kỳ thu tiền bình quân:
- Kỳ thu tiền trung bình thấp giảm dần. Chứng tỏ tốc độ thu hồi các khoản nợ
của doanh nghiệp tăng nhanh và rất cao hơn nhiều so với trung bình ngành.
Chứng tỏ thời gian bán chịu cho khách hàng ngắn, lƣợng vốn ứ đọng trong khâu

thanh toán giảm, hiệu quả sử dụng vốn cao.
GVHD: NGÔ QUANG HUÂN PTTC Công ty PVFCCo

SVTH: Lƣu Anh Thƣ (STT: 67) Trang 7
- 3. Tỷ lệ quản trị nợ
TỶ LỆ QUẢN TRỊ NỢ
2013
2012
2011
NGÀNH
TS nợ/ Tổng TS
D/A
=Nợ/ tổng TS
0.1156
0.134
0.0950
0.5761
TS T.toán lãi vay
ICR
= EBIT/I
755.82
2,287.78
126.81
7.6311
TS khả năng Tnợ

=(EBITDA + tien thuê)/
(I + No goc + TT tien thuê)
35.39
56.37

54.50



 Tỷ số nợ trên tổng tài sản (D/A):
- Tỷ lệ nợ trên tổng tài sản của các năm trung bình khỏan 12%, nghĩa là các
chủ nợ của công ty chỉ cung cấp một phần trong tổng vốn tài trợ. Tỷ lệ này, trong
các năm đều thấp hơn so với trung bình của ngành, đây là dấu hiệu tốt của công
ty. Và các chủ nợ sẽ sẵn lòng cho công ty vay thêm
 Tỷ số thanh toán lãi vay (ICR):
- Chỉ tiêu này đo lƣờng khả năng trả nợ lãi vay của công ty, và cho biết công
ty có khả năng đáp ứng bao nhiêu lần hay chi trả bao nhiêu lần cho lãi vay của
công ty từ thu nhập trƣớc thuế và lãi vay
- Tỷ số thanh toán lãi vay của công ty khá cao, năm 2012 lên đến 2.287 đều
này chứng tỏ khả năng thánh toán lãi vay của công ty ngày càng hiệu quả và đáng
tin cậy
 Tỷ số khả năng trả nợ
- Chỉ tiêu này đo lƣờng khả năng trả nợ của công ty, và cho biết công ty có khả
năng đáp ứng bao nhiêu lần hay chi trả bao nhiêu lần cho nợ
- Tỷ số này của PVFCCO khá cao, chứng tỏ khả năng trả nợ của công ty khá
hiệu quả. Tuy nhiên, 2 năm gần đây tỷ lệ này có giảm đi, do công ty vay theem
các khoản vay dài hạn, nên cũng không ảnh hƣởng nhiều đến khả năng trả nợ của
PVFCCO.
GVHD: NGÔ QUANG HUÂN PTTC Công ty PVFCCo

SVTH: Lƣu Anh Thƣ (STT: 67) Trang 8
4. Tỷ lệ khả năng sinh lợi
TỶ LỆ KHẢ NĂNG SINH LỢI
2013
2012

2011
NGÀNH
Dlợi gộp BH và DV
GPM
=(DT rong - P von) /NS
0.3235
0.3246
0.4374
0.1539
Doanh lợi ròng
NPM
=LN rong / DT rong
0.2016
0.2206
0.3217
0.0467
Sức sinh lợi cơ bản
BEP
=EBIT/Tong TS
0.2287
0.3349
0.3806
0.0621
Tỷ suất LN trên TTS
ROA
=LN rong/Tong TS
20.17%
28.99%
33.79%
3.59%

Tỷ suất LN trên VCSH
ROE
=LN rong/VCSH
22.80%
33.47%
37.34%
9.47%

 Doanh lợi gộp bán hàng và cung cấp dịch vụ: của công ty luôn cao hơn so với
trung bình ngành. Nhƣng đang có xu hƣơng giảm nhẹ 2 năm gần đây do khó
khăn chung của nền kinh tế
0.3235
0.2016
0.3246
0.2206
0.4374
0.3217
0
0.1
0.2
0.3
0.4
0.5
Dlợi gộp BH và DV Doanh lợi ròng
Doanh lợi
2013
2012
2011

 Doanh lợi ròng (NPM):

- Tỷ số này cho biết cứ 100 đồng doanh thu mang lại thì công ty có 20 đồng
lợi nhuận. Hai năm gần đây doanh lợi ròng có xu hƣớng giảm do các chi phí
nguyên vật liệu, chi phí sản xuất tăng, điều này khiến cho lợi nhuận ròng giảm
dẫn đến tình tranggj NPM giảm. Nhƣng tỷ số này khá cao so với mức trung bình
của ngành. Điều này phản ánh PVFCCO hoạt động khá hiệu quả, chi phí sử dụng
cho doanh thu thấp.
 Sức sinh lợi cơ bản (BEP):
- Tỷ số này cho biết khả năng sinh lợi cơ bản của PVFCCo, dùng để so sánh
công ty với những công ty khác trong ngành về khả năng tạo ra lợi nhuận hoạt
động từ tài sản của công ty; một đồng tài sản thì tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận
trƣớc thuế và lãi vay.
- Các năm gần đây có xu hƣớng giảm nhƣng vẫn còn khá cao so với trung
bình ngành do khó khăn chung của nền kinh tế và chi phí sản xuất gia tăng.
GVHD: NGÔ QUANG HUÂN PTTC Công ty PVFCCo

SVTH: Lƣu Anh Thƣ (STT: 67) Trang 9
20.17%
22.80%
28.99%
33.47%
33.79%
37.34%
0.00%
5.00%
10.00%
15.00%
20.00%
25.00%
30.00%
35.00%

40.00%
Tỷ suất LN trên TTS (ROA) Tỷ suất LN trên VCSH (ROE)
2013
2012
2011

Hệ số ROA và ROE
 Hệ số lợi nhuận trên tổng tài sản (ROA)
- ROA cho biết một đồng tài sản tạo ra đƣợc bao nhiêu lãi ròng.
- Hệ số lợi nhuận trên tổng giảm dần qua các năm 2010 gần đây do khủng
hoản kính tế vào năm 2012 nhƣng vẫn còn cao hơn so với tỷ số trung bình của
ngành. Chứng tỏ tình hình sản xuất kinh doanh của công ty rất tốt và đạt lợi
nhuận cao.
 Hệ số lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (ROE)
- ROE cho biết một đồng vốn cổ phần thƣờng tạo ra bao nhiêu lãi ròng
- Các cổ đông kỳ vọng thu đƣợc lợi nhuận từ tiền đầu tƣ của họ, và tỉ số này
cho biết tiền đầu tƣ của các cổ đông có hiệu quả nhƣ thế nào về phƣơng diện kế
toán
- Hệ số này cũng rất cao chứng tỏ tình hình hoạt động tài chính của công ty
phát triển mạnh nhƣng đang có xu hƣớng giảm trong 2 năm gần đây do khủng
hoảng kinh tế hiện tại. Hiệu quả của đồng vốn của chủ sở hữu bỏ ra đem lại lợi
nhuận rất cao, cứ 100 đồng vốn chủ sở hữu bỏ ra thu đƣợc 37,24 đồng tiền lời
vào năm 2011 và năm 2013 thu đƣợc 22,8 đồng, tức là giảm 38,78% do khó khăn
chung của nền kinh tế sau khủng hoảng 2012.

GVHD: NGÔ QUANG HUÂN PTTC Công ty PVFCCo

SVTH: Lƣu Anh Thƣ (STT: 67) Trang 10
5. Tỷ lệ giá trị thị trƣờng
TỶ LỆ GIÁ THỊ TRƢỜNG

2013
2012
2011
NGÀNH
Hệ số giá trên thu nhập
P/E
=Gia TT/EPS
6.54
3.59
2.03
6.9136
Tỷ lệ gía thị trường so
với giá sổ sách
P/B
=Gia TT/Gia So sach
1.49
1.20
0.76
1.2178
Tỷ số giá/ dòng tiền
P/CF

5.8542
3.3668
1.9109


6.54
3.59
2.03

1.49
1.20
0.76
5.85
3.37
1.91
0
1
2
3
4
5
6
7
2013 2012 2011
Tỷ lệ giá thị trường
Hệ số giá trên thu nhập
(P/E)


Tỷ số giá/ dòng tiền
(P/CF)

 Tỷ lệ P/E:
- Tỷ lệ này cho biết nhà đầu tƣ phải trả bao nhiêu tiền để thu đƣợc một đồng
lợi nhuận của công ty
- Hệ số giá trên thu nhập của DPM có xu hƣớng tăng dần qua các năm, đây là
một dấu hiệu tốt, chứng tỏ giá trị của DPM ngày càng đƣợc cũng cố. Nhƣng nhìn
chung, hệ số này vẫn còn thấp hơn so với trung bình ngành, vì thế công ty cần
tiếp tục phát triển để tăng sự tính nhiệm của các nhà đầu tƣ.

 Tỷ lệ P/B:
- Các năm gần đây, tỷ lệ giá cả của cổ phiếu trên thị trƣờng so với giá trị sổ
sách có xu hƣớng tăng nhanh. Chứng tỏ, các nhà đầu đánh giá ngày càng cao về
công ty DPM và đánh giá cao khả năng đầu tƣ có lời tại DPM nên họ sẽ vẫn tiếp
tục đầu tƣ cho công ty.
 Tỷ số giá/ dòng tiền (P/CF)
- Tỷ lệ này cho thấy nhà đầu tƣ chi trả bao nhiêu cho mỗi đồng dòng tiền trên
mỗi cổ phần. Tỷ lệ p/CF tăng dần qua các năm và tăng nhanh 2 năm gần đây.
GVHD: NGÔ QUANG HUÂN PTTC Công ty PVFCCo

SVTH: Lƣu Anh Thƣ (STT: 67) Trang 11
II. PHÂN TÍCH CƠ CẤU:
(Tham khảo bản chi tiết trên Excel)
1. Cơ cấu bảng cân đối kế toán:
1.1 Tài sản:
TÀI SẢN
2013
2012
2011
A TÀI SẢN NGẮN HẠN
69.55%
68.09%
64.99%
I Tiền và các khoản tƣơng đƣơng tiền
37.32%
53.21%
43.79%
II Các khoản ĐT TC ngắn hạn
16.06%
0.59%

2.17%
III Các khoản phải thu ngắn hạn
2.28%
1.83%
5.00%
IV Hàng tồn kho
12.41%
11.07%
12.48%
V Tài sản ngắn hạn khác
1.49%
1.39%
1.55%
B TÀI SẢN DÀI HẠN
30.45%
31.91%
35.01%
I Tài sản cố định
21.92%
22.41%
24.06%
II Bất động sản đầu tƣ
2.64%
2.79%
2.38%
III Các khoản đầu tƣ tài chính dài hạn
5.00%
5.43%
5.40%
IV Tài sản dài hạn khác

0.89%
1.27%
3.16%
TỔNG TÀI SẢN
100.00%
100.00%
100.00%

a. Tài sản ngắn hạn
- Tổng tài sản của công ty từ năm 2011 đến năm 2013 tăng dần qua các năm.
Cụ thể là so với năm 2011 năm 2012 tổng tài sản của PVFCCO tăng 12% tƣơng
ứng 1,285,349,286,587 đồng, và 2013 tăng lên 2% so với năm 2012. Do khủng
hoảng kinh tế vào năm 2012 làm cho nền kinh tế thế giới nói chung cũng nhƣ nền
kinh tế Việt Nam nói riêng gặp không ít khó khăn, nhƣng PVFCCO vẫn phát
triễn, điều này chứng tỏ khả năng tổ chức và huy động vốn của công ty khá tốt.
- Cơ cấu tài sản cho ta thấy đƣợc việc phân bổ các nguồn lực tài chính của
doanh nghiệp. Qua bảng cân đối kế toán của PvFCCo, ta thấy cơ cấu tài sản của
Công ty thay đổi theo hƣớng tăng tỷ trọng tài sản ngắn hạn và giảm tỷ trọng tài
sản dài hạn.
- Tài sản ngắn hạn của công ty các năm đều lớn hơn 60% trên tổng tài sản và
tăng nhẹ qua các năm, chứng tỏ hơn nữa phần vốn của công ty là để đầu tƣ cho
tài sản ngắn hạn và nguồn đầu tƣ này tăng dần qua mỗi năm (Cụ thể là đầu tƣ tài
chính ngắn hạn)
GVHD: NGÔ QUANG HUÂN PTTC Công ty PVFCCo

SVTH: Lƣu Anh Thƣ (STT: 67) Trang 12
- Trong tài sản ngắn hạn, chỉ có khoản mục Tiền và tƣong đƣơng tiền chiếm
tỷ trọng lớn nhất trong tổng tài sản. Điều này làm cho thanh khoản của PVFCCo
tăng, thể hiện rõ ở việc CR và QR tăng qua các năm nhƣ ở phần phân tích tỷ lệ.
- Khoản mục này tăng tỷ trọng vào năm 2012 sang năm 2013 lại giảm tỷ

trọng nhỏ hơn năm 2011 do công ty điều chỉnh kỳ hạn tiền gửi từ 1 tháng đến 3
tháng thành kỳ hạn 6 tháng đến 12 tháng. Tỷ lệ vốn bằng tiền (bao gồm Tiền và
các khoản tƣơng đƣơng tiền, Đầu tƣ tài chính ngắn hạn, vay và nợ ngắn hạn)
nhƣng ở cả 3 năm đền trên 50%, tỷ trọng này chủ động về vốn bằng tiền nhƣng
cơ cấu vốn nhƣ vậy là hơi cao so với doanh nghiệp sản xuất.
- Hàng tồn kho chiếm tỷ trọng không đáng kể nhƣng là tỷ trọng lớn thứ hai.
Còn các khoản mục khác chiếm tỷ trọng rất nhỏ trong tổng tài sản (riêng năm
2013 tỷ trọng của khoản đầu tƣ tài chính ngắn hạn gia tăng vƣợt bật đến 16,06%,
do chuyển từ từ khoản tiền và các khoản tƣơng đƣơng tiền).
- Khoản mục tiền và tƣơng đƣơng tiền bao gồm tiền mặt, tiền gửi ngân hàng
và các khoản tƣơng đƣơng tiền. Ở đây, các khoản tƣơng đƣơng tiền của công ty
phản ánh các khoản tiền gửi có kỳ hạn từ một tháng đến ba tháng tại các ngân
hàng với lãi suất từ 6%/năm đến 7%/năm. Nhƣ vậy có thể kết luận rằng nguồn
vốn thƣờng xuyên của doanh nghiệp chủ yếu đƣợc đầu tƣ dƣới khoản mục tiền và
tƣơng đƣơng tiền. Ngoài ra khoản mục đầu tƣ ngắn hạn phản ánh các khoản tiền
gửi có kỳ hạn trên sáu tháng đến 1 năm. Điều này càng chứng tỏ khả năng tự tài
trợ của công ty là khá lớn, không cần thiết phải sử dụng đến vốn vay dài hạn.
Nhƣng bên cạnh đó cũng có một bất cập là xét từ góc độ tài chính, điều này làm
lãng phí vốn và có thể gây thua lỗ cho doanh nghiệp.
b. Tài sản dài hạn
- Về cơ bản tài sản dài hạn chiếm tỷ trọng nhỏ hơn tài sản ngắn hạn và có xu
hƣớng giảm tỷ lệ trong tổng tài sản qua các năm. Khoản mục tài sản cố định có tỷ
trọng lớn nhất trong tổng tài sản và khoản mục tài sản dài hạn có tỷ trọng nhỏ
nhất. Tài sản dài hạn năm 2012 và năm 2013 có tỷ trọng giảm hơn so với năm
2009, tỷ trọng này giảm là chủ yếu do tài sản cố định giảm, nhƣng nhìn chung
công ty đã chú trọng đến năng lực sản xuất trực tiếp thể hiện qua tỷ trọng tài sản
cố định hữu hình chiếm tỷ trọng chủ yếu hơn tài sản cố định vô hình.
GVHD: NGÔ QUANG HUÂN PTTC Công ty PVFCCo

SVTH: Lƣu Anh Thƣ (STT: 67) Trang 13

1.2 Nguồn vốn:
NGUỒN VỐN
A. NỢ PHẢI TRẢ
11.56%
13.37%
9.50%
I.Nợ ngắn hạn
11.32%
13.19%
9.30%
II.Nợ dài hạn
0.24%
0.18%
0.20%
B. VỐN CHỦ SỞ HỮU
86.49%
84.68%
88.51%
C.LỢI ÍCH CỦA CỔ ĐÔNG THIỂU SỐ
1.94%
1.94%
1.99%
TỔNG NGUỒN VỐN
100.00%
100.00%
100.00%

- Tỷ trọng cao nhất trong nguồn vốn chính là Vốn chủ sở hữu (chiếm trên
80%) đây là tỷ lệ khá cao, chứng minh PVFCCo chủ động đƣợc nguồn vốn cho
sản xuất, kinh doanh và thực hiện các dự án đầu tƣ theo kế hoạch

- Khoản nợ phải trả của năm 2012 gia tăng do chỉ tiêu ngƣời mua trả tiền
trƣớc tăng từ 12 tỷ của năm 2011 lên 212 tỷ của năm 2012. Trong năm 2013, tỷ
lệ này lại giảm do chi phí phải trả giảm
- Nợ phải trả qua các năm biến đổi không đáng kể, chủ yếu là nợ ngắn hạn.
Nhƣng tỷ trọng các khoản nợ tƣơng đối thấp.
Tóm lại:
- Mặc dù cơ cấu tài sản nguồn vốn có những thay đổi không đáng kể nhƣng
nguồn vốn lƣu động lại có xu hƣớng tăng lên, vì vậy công ty cần cơ cấu lại nguồn
vốn để phù hợp hơn về tính thời hạn cũng nhƣ là chi phí sử dụng của nguồn vốn
- Cơ cấu vốn của công ty khá an toàn do các tỷ lệ nguồn vốn luôn lớn hơn
nhu cầu

GVHD: NGÔ QUANG HUÂN PTTC Công ty PVFCCo

SVTH: Lƣu Anh Thƣ (STT: 67) Trang 14
2. Cơ cấu lời lỗ:
HẠNG MỤC
2013
2012
2011
1. DT thuần về BH và cung cấp DV
100.00%
100.00%
100.00%
2. Giá vốn hàng bán và dịch vụ cung cấp
67.65%
67.54%
56.26%
2. LN gộp về BH và cung cấp DV
32.35%

32.46%
43.74%
4. Doanh thu hoạt động tài chính
4.14%
4.27%
5.71%
5. Chi phí tài chính
0.07%
0.05%
0.80%
- Trong đó: Chi phí lãi vay
0.03%
0.01%
0.30%
6. Chi phí bán hàng
6.13%
4.78%
5.34%
7. Chi phí quản lý doanh nghiệp
5.33%
5.06%
5.45%
8 LN thuần từ hoạt động kinh doanh
24.96%
26.83%
37.85%
9. Thu nhập khác
0.14%
0.12%
0.10%

10. Chi phí khác
0.02%
0.01%
0.02%
11. Lợi nhuận khác
0.12%
0.11%
0.08%
12. (Lỗ)/ lợi nhuận từ công ty liên kết
(1.26%)
(0.36%)
0.11%
13. Tổng lợi nhuận kế toán trƣớc thuế
23.81%
26.59%
38.05%
14. Chi phí thuế TNDN hiện hành
2.53%
3.87%
4.00%
15. Chi phí thuế TNDN hoãn lại
0.26%
(0.31%)
0.01%
16. LN sau thuế thu nhập DN
21.03%
23.03%
34.04%
17 TỔNG DOANH THU
10,807 tỷ

13,906 tỷ
9,763 tỷ

- Qua bản trên ta thấy, bán hàng và cung cấp dịch vụ vẫn đêm lại doanh thu
và lợi nhuận chính cho công ty, Lợi nhuận gộp từ bán hàng và cung cấp dịch vụ
luôn chiếm trên 30% trên tổng doanh thu.
- Trong năm 2013, tổng doanh thu hoạt động sản xuất kinh doanh giảm 22%
so với năm 2012 “ (10,807-19,906)/13,906”. Tỷ lệ này giảm là do : Giá khí đầu
vào tăng 2%; chi phí điện, xăng dầu tăng 5% đến 15% làm cho chi phí sản xuất
và giá vốn hàng bán tăng. Đây cũng chính là nguyên dân mà 2 năm 2012, 2013
tổng lợi nhuận của PVFCCo giảm so với năm 2011
- Doanh thu từ hoạt động tài chính giảm qua các năm nguyên nhân chủ yếu
do lãi xuất tiền gửi giảm
GVHD: NGÔ QUANG HUÂN PTTC Công ty PVFCCo

SVTH: Lƣu Anh Thƣ (STT: 67) Trang 15
III. CÁC MÔ HÌNH ÁP DỤNG:
(Tham khảo bản chi tiết trên Excel)
1. Mô hình phân tích hiệu quả kinh tế xã hội
Mô hình PT hiệu quả kinh tế xã hội
KH
2013
2012
2011
1
Giá trị gia tăng trên một lao động
ES
2,160,989,354
2,809,175,782
2,531,973,822


Trong đó, tổng chi phí nhân công
V
1,634,793,216,771
1,753,090,930,030
1,272,609,973,984


P
2,471,086,555,011
3,584,343,055,834
3,538,140,287,193


P/L
1,300,571,871
1,886,496,345
1,862,179,099
2
Tỷ suất thuế trên tổng tài sản
T/A
2.52%
6.20%
4.48%
3
Thu nhập bình quân ngƣời lao động
V/L
860,417,483
922,679,437
669,794,723


 Giá trị gia tăng trên một lao động ES:
ES = P/L + V/L

- Chỉ số này cho ta biết giá trị gia tăng trong một năm mà một lao động tạo
ra. Mặc dù nhìn chung V của PVFCCo tăng qua các năm nhƣng ES của
PVFCCo giảm qua các năm do: P = I + T + NI = EBIT giảm qua các năm
 Tỷ suất thuế trên tổng tài sản T/A:
- Chỉ số này cho biết một đồng tài sản của doanh nghiệp đóng góp cho ngân
sách nhà nƣớc bao nhiêu đồng tiền thuế.
 Thu nhập bình quân ngƣời lao động V/L:
- Nhìn chung tỷ lệ V/L của công ty khá cao, tuy đang khủng hoảng kinh tế
nhƣng công ty vẫn tăng thu nhập bình quân cho ngƣời lao động điều này cho thấy
công ty rất quan tâm đến ngƣời lao động và thu nhập của họ.


GVHD: NGÔ QUANG HUÂN PTTC Công ty PVFCCo

SVTH: Lƣu Anh Thƣ (STT: 67) Trang 16
2. Mô hình phân tích hiệu quả kinh tế tài chính:
Mô hình PT hiệu quả tài chính

2013
2012
2011
1
Lợi nhuận
NI
2,179 tỷ
3,068 tỷ

3,141 tỷ
2
Tỷ suất lợi nhuận trên TTS
ROA
20.17%
28.99%
33.79%
3
Tỷ suất lợi nhuận trên VCSH
ROE
22.80%
33.47%
37.34%
4
Tỷ lệ P/E
P/E
6.54
3.59
2.03

- Hệ số giá trên thu nhập của DPM (tỷ lệ P/E) có xu hƣớng tăng dần qua các
năm, đây là một dấu hiệu tốt, chứng tỏ giá trị của DPM ngày càng đƣợc cũng cố.
Nhƣng nhìn chung, hệ số này vẫn còn thấp hơn so với trung bình ngành, vì thế
công ty cần tiếp tục phát triển để tăng sự tính nhiệm của các nhà đầu tƣ.
- Tỷ số ROA và ROE nhƣ phân tích trên, tuy có xu hƣớng giảm nhƣng vẫn
khá cao so với trung bình ngành, chứng tỏ hoạt động của doanh nghiệp vẫn rất
hiệu quả
3. Mô hình chỉ cố Z
Mô hình chỉ số Z
KH

2013
2012
2011
1
Tỷ số TS lƣu động/TTS
X1
0.70
0.68
0.65
2
Tỷ số LN giữ lại/TTS
X2
0.04
0.11
0.26
3
Tỷ số LN trƣớc lãi vay và thuế/TTS
X3
0.23
0.33
0.38
4
Tỷ số giá TT của VCSH / Giá SS của T nợ
X4
11.16
7.65
7.10
5
Tỷ số doanh thu/Tổng tài sản
X5

1.00
1.31
1.05
Hệ số Z
Z
9.79
8.29
7.99

- Hệ số Z của công ty khá cao và luôn mở mức > 2,99 khá nhiều. Nên công ty
vẫn nằm trong vùng an toàn cao, không có rời vào nguy cơ phá sản

GVHD: NGÔ QUANG HUÂN PTTC Công ty PVFCCo

SVTH: Lƣu Anh Thƣ (STT: 67) Trang 17
IV. PHÂN TÍCH HÒA VỐN
(Tham khảo bản chi tiết trên Excel)
- Do công ty HBC có rất nhiều sản phẩm có thứ nguyên khác nhau nên việc
xác định sản lƣợng hòa vốn lời lỗ Qll, sản lƣợng hòa vốn tiền mặt Qtm và sản
lƣợng hòa vốn Qtn rất phức tạp. Vì vậy, trong phạm vi bài tập này chỉ xác định
doanh thu hòa vốn lời lỗ S*ll, doanh thu hòa vốn tiền mặt S*tm và doanh thu hòa
vốn trả nợ S*tn bằng cách biến đổi các công thức, ta có các kết quả sau:
S*ll = Qll * P = F*P/(P-V) = F*P*Q/(P-V)*Q = F*S/(EBIT+F)
S*tm = Qtm * P = Ftm*P/(P-V) = Ftm*P*Q/(P-V)*Q = Ftm*S/(EBIT+F)
S*tn = Qtn * P = Ftn*P/(P-V) = Ftn*P*Q/(P-V)*Q = Ftn*S/(EBIT+F)

STT
CÁC CHỈ SỐ TÀI CHÍNH
KH
2013

2012
2011
1
DT thuần BH và cung cấp DV
S

10,363,418,362,843

13,321,852,054,971

9,226,533,608,839
2
Tổng chi phí bất biến
F

1,569,190,360,222

1,658,299,652,389

1,214,375,163,486
3
Định phí hạch toán
Fht

249,945,797,659

212,835,006,048

190,196,427,163
4

Định phí tiền mặt
Ftm

1,319,244,562,563

1,445,464,646,341

1,024,178,736,323
5
Ngân quỹ trả nợ
SF

436,185,533

1,211,006,598

-
6
Định phí trả nợ
Ftn

1,319,680,748,096

1,446,675,652,939

1,024,178,736,323
7
Thu nhập trƣớc thuế và lãi vay
EBIT


2,471,086,555,011

3,584,343,055,834

3,538,140,287,193
8
Doanh thu hòa vốn lời lỗ
S*ll

4,025,015,248,982

4,213,833,339,679

2,357,587,971,238
9
Doanh thu hòa vốn tiền mặt
S*tm

3,383,897,592,068

3,673,007,534,739

1,988,340,623,026
10
Doanh thu hòa vốn trả nợ
S*tn

3,385,016,419,629

3,676,084,771,092


1,988,340,623,026

GVHD: NGÔ QUANG HUÂN PTTC Công ty PVFCCo

SVTH: Lƣu Anh Thƣ (STT: 67) Trang 18
10,363
4,025
3,384
3,385
13,322
4,214
3,673
3,676
9,227
2,358
1,988 1,988
0
2,000
4,000
6,000
8,000
10,000
12,000
14,000
DT n BH
cung p
DV
Doanh thu hòa
vốn lời lỗ

Doanh thu hòa
vốn tiền mặt
Doanh thu hòa
vốn trả nợ
Series2
Series3
Series4

- Qua biểu đồ cho ta thấy mặc dù năm 2013 doanh thu thuần của PVFCCo
giảm mạnh nhƣng doanh thu hòa vốn lời lỗ, doanh thu hòa vốn tiền mặt và doanh
thu hòa vốn trả nợ không giảm đáng kể
- Kết quả phân tích cũng cho ta thấy PVFCCo lời thật do công ty trích khấu
hao nhanh và trích dự phòng đầy đủ để trả nợ khi đến hạn.
2013
2012
2011
GVHD: NGÔ QUANG HUÂN PTTC Công ty PVFCCo

SVTH: Lƣu Anh Thƣ (STT: 67) Trang 19
V. PHÂN TÍCH ĐÒN BẨY TÀI CHÍNH:
STT
CÁC CHỈ SỐ TÀI CHÍNH

HIỆU
2013
2012
2011
1
Đòn bẩy định phí
DOL

1.64
1.46
1.34
2
Đòn bẩy tài chính
DFL
1.00
1.00
1.01
3
Đòn bẩy tổng hợp
DTL
1.64
1.46
1.35

1.64
1.46
1.34
1 1
1.01
1.64
1.46
1.35
0
0.2
0.4
0.6
0.8
1

1.2
1.4
1.6
1.8
2013 2012 2011
Đòn bẩy định phí(DOL)
Đòn bẩy tài chính(DFL)
Đòn bẩy tổng hợp(DTL)

1. Đòn bẩy định phí DOL:

DOL = (EBIT+F)/EBIT = %∆EBIT/%∆S


- Đòn bẩy định phí cho biết khi doanh thu thuần thay đổi 1% thì EBIT thay
đổi nhƣ thế nào. DOL của PVFCCo tăng dần qua các năm, từ 1.34 năm 2011 lên
1.46 năm 2012 và tăng cao lên 1.64 năm 2013.
- Chỉ số này t

2. Đòn bẩy tài chính DFL:

DFL = EBIT/(EBIT-I) = %∆EPS/%∆EBIT


- Đòn bẩy tài chính cho biết khi EBIT thay đổi 1% thì EPS (hay NI) thay đổi
nhƣ thế nào. DFL của công ty gần nhƣ không thau đổi trong 3 năm trở lại đây

3. Đòn bẩy tổng hợp DTL:

DTL = DOL*DFL = %∆EPS/%∆S


- Đòn bẩy tổng hợp cho biết khi doanh thu thuần thay đổi 1% thì EPS (hay
NI) thay đổi nhƣ thế nào.

×