Tải bản đầy đủ (.doc) (44 trang)

báo cáo tập sự tại công ty viễn thông thanh hóa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (227.86 KB, 44 trang )

VIÊN THÔNG THANH HóA
BÁO CÁO TẬP SỰ
Họ và tên: Nguyễn Nh Hải
TTVT Thọ Xuân - Tổ vt- Mục Sơn
THANH HOÁ - 2008
LỜI MỞ ĐẦU
Sau thời gian gần một năm được làm việc tại Viễn
Thông Thanh Hoá trong thời kỳ cạnh tranh mạnh mẽ giữa các
doanh nghiệp viễn thông trên cả nước n.i chung và trên địa
bàn tỉnh Thanh Hoá n.i riêng. Là một người lao động trực
tiếp, tôi đã nhận thức ra được vai trò của mỗi người lao động
trong doanh nghiệp để giúp công sức giúp doanh nghiệp
ngày càng lớn mạnh.
Trong thời gian một năm, tôi đã được phân công làm
việc tại TTVT Thọ Xuân-Tổ VT Mục Sơn. Qua quá trình làm
việc, tôi đã được thực hành những kiến thức, kỹ năng công
việc đã được đào tạo đồng thời đã t.ch cực t.ch luỹ kiến thức,
kỹ năng lao động, tìm hiểu về mạng lưới, quy trình sản xuất
kinh doanh tại đơn vị.
Là một thành viên mới trong doanh nghiệp tôi nhận
thức được rõ tầm quan trọng của công việc, cố gắng phấn đấu
học tập r.n luyện kỹ năng, nâng cao hiểu biết để ngày phục
vụ tốt hơn cho doanh nghiệp.
Tuy nhiên còn nhiều điều chưa được thông thạo, chưa
mạnh rạn và chớn chắn trong công việc, vi vậy tôi rất cần sự
quan tâm, giúp đỡ của các anh chị đi trước, lãnh đạo của các
đơn vị để tôi ngày càng ch.n chắn hơn trong công việc, gúp
phần nhỏ bộ đưa doanh nghiệp ngày càng lớn mạnh.
Qua thời gian vừa qua, tôi xin được trân trọng gửi lời
cảm ơn tới lãnh đạo doanh nghiệp, lãnh đạo đơn vị đ. tạo điều
kiện giúp đỡ, cảm ơn các anh, chị, các cô chú đi trước đ. tận


tình chỉ bảo để tôi c. thể hoàn thành tốt công việc trong
3
thời gian qua.
Thanh Hoá, ngày 08 tháng 12
năm 2008
Nguyễn Nh Hải
Phần I
Nội quy an toàn sản xuất Bu chính – viễn thông
Bu điện tỉnh Thanh hoá c. nay là Viễn Thông Thanh
Hoá là một đơn v. Anh hùng lực lợng v. trang, thành viên
của Tập đoàn Bu ch.nh – Viễn Thông Việt Nam, c. nhiệm
vụ tổ chức xây dựng cơ sở hạ tầng thông tin và phát triển
mạng lới BC-VT nhằm cung cấp các loại hình d.ch vụ BC-VT
trên đ.a bàn toàn tỉnh, phục vụ yêu cầu phát triển kinh t.,
xã hội – an ninh quốc phòng của tỉnh nhà và nhu cầu thông
tin liên lạc của nhân dân. Quá trình hoạt động sản xuất,
trong môi trờng ti.p xúc với các trang thi.t b. hiện đại,
đắt ti.n và nhi.u y.u tố nguy hiểm, c. hại đối với ngời lao
động. Để đảm bảo sự an toàn cho mọi ngời lao động và
thi.t b. đặc biệt cho Doanh nghiệp đứng vững và phát
triển, đơn v. đã c. những quy đ.nh v. an toàn sản xuất
yêu cầu mọi CBCNV phải triệt để chấp hành. Nội quy này
đợc áp dụng cho mọi ngời lao động mọi cơ sở sản xuất
trong toàn Bu điện tỉnh và đợc cụ thể bằng những đi.u
khoản sau:
Điều 1: Cấm đa ngời lạ vào cơ quan ti.p riêng nơi
làm việc, cấm đun nấu hút thuốc tại nơi làm việc, cấm
uống rợu bia trớc và trong khi làm việc, cấm mang v. kh.,
vật liệu nổ, chất dể cháy và các mặt hàng quốc cấm vào
khu vực cơ quan.

Điều 2: Khi làm việc mọi cán bộ công nhân viên phải
ăn mặc nghiêm chỉnh trang b. phòng hộ lao động theo
quy đ.nh đối với t.ng chức danh.
Điều 3: Chỉ c. ngời đã đợc đào tạo nắm vững t.nh
năng kỹ thuật công nghệ của thi.t b. đợc phân công trực
ca ch.nh đang trong ca trực mới đợc vận hành thi.t b
Điều 4: Khi thi công các hạng mục công trình c. liên
quan đ.n điện AC, DC làm việc trên cao mang vác vật
nặng phải tuân thủ các quy đ.nh quy trình quy phạm kỹ
thuật chuyên ngành trong thi công phhải kiểm tra các thi.t
b. an toàn của ô tô, xe máy, xe đạp đảm bảo an toàn trớc
5
khi lên đờng. Ngời lái xe phải c. m. bảo hiểm và phải học
luật an toàn giao thông đờng bộ đối với xe c. dung t.ch xi
lanh t. 50cc trở lên, ngời đi.u khiển xe mô tô phải c. giấy
ph.p lái xe.
Điều 5: Trong ca trực, ngời trực ca không đợc ngủ, làm
việc riêng hoặc rời v. tr. trực. C. trách nhiệm v. độ an
toàn thi.t b. và phối hợp xử l. trên mạng. Phải giao cho ca
sau đầy đủ tình hình thi.t b., tình hình thông tin liên
mạng kể cả các phơng tiện phòng cháy chữa cháy.
Điều 6: Mọi cán bộ công nhân viên c. trách nhiệm
bảo vệ tài sản của đơn v., không thay đổi hoặc ti.t lộ
thông tin b. mật công nghệ số liệu sản xuất kinh doanh
khi cha đợc ph.p của cấp trên.
Điều 7: Phải kiểm tra lại hệ thống điện, cắt điện cô
lập các thi.t b. dùng điện khi rời khỏi nơi làm việc.
Điều 8: Khi dùng các loại dây dẫn bằng kim loại thay
th. cho dây cầu chì, cầu chảy phải t.nh toán phù hợp với cờng
độ dòng điện khi sử dụng. Phơng tiện ch.a cháy phải

để nơi khô ráo thoáng mát dễ lấy, thờng xuyên đợc kiểm
tra bảo d.ng. Khi phát hiện cháy phải tìm mọi cách thông
báo cho mọi ngời bi.t và cắt điện trớc khi chữa cháy,
không dùng nớc để chữa cháy do nguyên nhân xăng hoặc
nguồn điện gây ra cháy, dùng bình CO2 để chữa cháy
cho các thi.t b. viễn thông.
Điều 9: Không để dụng cụ t trang cá nhân trong
phòng máy không tự . đa vật t trang thi.t b. rời khỏi đơn
v., khỏi nơi quy đ.nh khi cha c. lệnh.
Điều 10: Các phòng máy trang b. đi.u hoà nhiệt độ
phải đ.ng k.n cửa mỗi khi ra vào trên cửa c. biển chỉ dẫn
chi.u đ.ng mở để tiện lợi trong tình huống khẩn cấp.
Điều 11: Phòng máy, phòng làm việc phải ngăn nắp
gon gàng bố tr. khoa học để không cản trở quá trình đi lại
thuận tiện khi c. tình trạng khẩn cấp, nơi giao d.ch trớc
dân phải khang trang sạch đẹp c. đầy đủ các biểu mẫu
hớng dẫn khách hàng bảng cớc các d.ch vụ bu ch.nh viễn
thông.
7
Host –TDX
Th? Xu?n
Host Neax
Thanh ho?
Phần II
Khái quát thực trạng mạng viễn thông thanh hoá
I: Khái quát về mạng viễn thông Thanh Hoá.
Thanh h.a là một tỉnh nằm ở v. tr. bắc trung bộ,
ph.a bắc giáp Hòa Bình, Ninh bình, ph.a nam giáp Nghệ
An, ph.a tây giáp Lào, ph.a đông là Biển đông. Đ.a hình
rất phức tạp bao gồm mi.n núi, trung du, đồng bằng và

mi.n biển. Thanh hoá c. 31 đơn v. hành ch.nh bao gồm
các huyện, th. xã, thành phố với số dân trên 3 triệu ngời
mật độ dân số tập trung không đồng đ.u giữa các vùng
trong tỉnh, đời sống vật chất c.ng nh tinh thần do đ. mà
phân h.a không đ.u.
Tất cả những mặt tác động chủ quan và khách quan
đã dẫn tới việc lắp đặt và thi.t lập mạng gặp rất nhi.u
kh. khăn, cấu hình mạng rất phức tạp, chủng loại thi.t b.
chuyển mạch lẫn truy.n dẫn rất đa dạng. Tuy nhiên chúng
ta c. thể mô tả tổng quan v. mạng viễn thông Thanh h.a
nh sau:
1. Cấu hình mạng lới
Mạng viễn thông Thanh h.a hiện nay bao gồm năm
Host đ. là : HOST- Neax 61ồ Thành Phố Thanh h.a, Host
Tỉnh gia, Host Vĩnh Lộc và 2 Host đợc lắp đặt tại thọ
Xuân Thọ xuân gồm c. HOST-AXE và HOST TDX-1B. Ngoài
ra còn một số tổng đài độc lập khác transit qua các Host.
Cấu hình các Host trong tỉnh đợc đấu với nhau trên sơ đồ
sau :
Toll
Host- AXE
Th? Xu?n
Host
T?Hnohs tGia
V?nh L?c
Hình 1. Sơ đồ đấu nối các Host
2. Hệ thống chuyển mạch
Hiện nay đang hoạt động trên ba hệ thống chuyển
mạch lớn là hệ thống chuyển mạch TDX-1B, đây là hệ
thống tổng đài điện tử số đợc lắp đặt đầu tiên tại

Thanh hoá(dung lợng tối đa là 22528 lines, các vệ tinh RSS
dung lợng là 1024 lines và các SRSS dung lợng 256 lines).
Thứ hai là hệ thống tổng đài Neax 61ồ . Ngoài ra còn c.
các tổng đài độc lập APR, tổng đài Neax-XS … Đặc biệt
hệ thống tổng đài AXE là tổng đài dung lợng lớn c. nhi.u
t.nh năng u việt, n. c. thể đáp ứng đợc nhu cầu sử dụng
các d.ch vụ hiện tại và trong thời gian sắp tới, hiện nay hệ
thống mở rộng với dung lợng lên đ.n 127k (hiện c. khoảng
111 nghìn thuê bao trên hệ thống ).
Hệ thống chuyển mạch của Thanh Hoá hiện nay được tổ
chức bởi 3 trung tâm chuyển mạnh ch.nh: HOST Thanh H.a
,HOST Thọ Xuân vàHOST Triệu Sơn và một số tổng đài độc
lập tại một số điểm c. dung lượng chuyển mạch thấp.
- HOST Thọ Xuân: Host Thọ Xuân là trung tâm
chuyển mạch của 2 hệ thống chuyển mạch là ERICSSON AXE-
810 và TDX - 1B. Hai hệ thống chuyển mạnh này gồm các
9
tổng đài vệ tinh phục vụ cho các huyện miền ph.a tây Thanh
Hoá gồm hơn 60 tổng đài vệ tinh.
- HOST Thanh H.a được đặt tại toà nhà trung tâm của
Bưu điện tỉnh Thanh H.a phục vụ khu vực ph.a đông, nam
và bắc Thanh H.a.
-HOST Triệu Sơn mới được thành lập nhằm nâng cao
chất lượng truyền dẫn giảm thiểu sự quá tải cho các HOST Thọ
Xuân và HOST Thanh H.a.
- Tại một số huyện miền núi còn một số tổng đài độc lập
phục vụ cho khu vực thưa dân cư, lưu lượng chuyển mạch
thấp.
Ngoài hệ thống chuyển mạch n.i trên là thiết bị DSLAM
phục vụ cung cấp dịch vụ Internet băng rộng MegaVNN. Hiện

nay , để thực hiện mục tiêu đưa công nghệ thông tin tới mọi
nhà và để đáp ứng mục tiêu hoà mạng Mêga school và VNPTschool
Viễn Thông Thanh H.a đang dần hoà mạng DSLAM
cho tất cả các tổng đài.Trên địa bàn tổ Mục Sơn cũng như cả
Trung Tâm Viễn Thông Thọ Xuân đ. c. 100% các tổng đài
c. DSLAM g.p phần phát triển nhanh khách hàng SDSL làm
tăng doanh thu cho doanh nghiệp.
0
3. Hệ thống truyền dẫn.
C. ba hình thức truy.n dẫn đang đợc ứng dụng phổ
bi.n hiện nay là:
Truyền dẫn vi ba số: Đây là phơng thức truy.n dẫn
phổ bi.n nhất hiện nay ở mạng viễn thông Thanh h.a. u
điểm lớn nhất của n. là dễ dàng lắp đặt và phát triển một
tuy.n truy.n dẫn trong những đi.u kiện phức tạp của
đ.a hình nh sông ngòi đồi núi chia cắt Tuy nhiên nhợc
điểm lớn nhất của n. là hạn ch. v. băng thông, do đ. khi
phát triển các d.ch vụ mới, d.ch vụ t.ch hợp (Truy.n số liệu,
internet tốc độ cao ADSL,video ), gặp trở ngại rất lớn
không đáp ứng đợc chất lợng d.ch vụ QoS. Hiện nay các
thi.t b. truy.n dẫn vi ba đang hoạt độngtrên mạng Thanh
H.a là: AWA, SIS34Mbps, DM1000, CTR,
Minilink,PASOLINK Những thi.t b. này đã đáp ứng đợc
những yêu cầu truy.n dẫn hiện nay. Nhng trong tơng lai
để đứng vững và phát triển luôn ở v. tr. đứng đầu trên
th. trờng trong thời kỳ cạnh tranh kinh t. thì cần đầu t
phát triển các phơng tiện truy.n dẫn mới, băng thông rộng
khả năng t.ch hợp cao.
Truyền dẫn quang: Đây là phơng tiện truy.n dẫn l. tởng
cho mạng truy.n dẫn, nhằm đáp ứng đợc các d.ch vụ

mới Hiện nay, trong mạng viễn thông Thanh h.a c. rất
nhi.u thi.t quang : FLX, SMS600, Cisco, NG-SDH, Metro
Các tuy.n sử dụng thi.t b. truy.n dẫn FLX 150/600
và SMS 600+
-Cơ vụ -Phú sơn- Đông sơn - Cầu thi.u-Triệu sơn-Thọ
xuân
-Cơ vụ - Đình hơng - Hàm rồng.
11
-Cơ vụ - Lai thành - Môi - Sầm sơn - Quảng ti.n.
- Triệu sơn - Sao vàng - Mục sơn
-Cơ vụ - Hoàng quỳ - Nghĩa trang - Đại lộc - Đò l.n - Hà
trung - Ga BS - Bỉm sơn- Lam sơn.
-Cơ vụ - Quảng xơng – Gh.p - Chợ Kho - Tỉnh gia - Mai
lâm.
-Cơ vụ-Ba voi.
-Ngọc lặc-Lang chánh-Đồng tâm-Quan sơn.
Hiện nay, thi.t b. NG-SDH đã và đang đợc hoàn
thiện đa vào sử dụng một số ring :
+ Ring 1(STM-64): Thanh hoá -Ga Biểm Sơn- Vĩnh
lộc- Ngọc Lặc –Thọ xuân - Đông sơn.
+ Ring 2( STM-16):Thanh Hoá -Nông Cống –Tỉnh gia
–Quảng Xơng –Sầm Sơn.
+ Ring3( STM-16): Thanh hoá - Hoàng Hoá -Hậu Lộc-
Nga sơn –Ga Bỉm Sơn- Hà trung.
+ Ring 4(STM16) :Thọ xuân –Mục Sơn -Triệu sơn -
Đông sơn –Thiệu Hoá -Kiểu.
- Ngoài ra còn hai ring CISCO c.ng đợc đa vào sử
dụng năm qua.
Truy.n dẫn quang c. nhi.u t.nh năng u việt đáp ứng
đợc các nhu cầu v. mở rộng các d.ch vụ. Ch.nh vì vậy

trong vài năm gần đây Viễn Thông Thanh Hoá đang t.ng
bớc quang h.a mạng lới.
Hiện nay, Viễn thông Thanh Hoá đã và đang triển khai
2
lắp đặt các tuy.n cáp quang thi.t lập và hoàn thiện các
vòng Ring đáp ứng sự phát triển th. trờng viễn thông rộng
khắp trong toàn tỉnh.
Truyền dẫn thông tin vệ tinh: Truy.n dẫn thông tin vệ
tinh là phơng tiện truy.n dẫn c. u điểm nh đáp ứng đợc
cho những vùng c. đ.a hình xa xôi hẻo lánh, đồi núi Tuy
nhiên, nhợc điểm lớn nhất của n. là chi ph. thuê kênh và
lắp đặt đầu cuối truy.n dẫn là rất lớn.
Nhận x.t:
Nhìn chung mạng Viễn Thông Thanh H.a bố tr. nh th.
là hợp l Song trong mạng hiện vẫn c. một số hạn ch. nh
là:
- Trong mạng đang còn sử dụng rất nhi.u thi.t b.
truy.n dẫn c.ng nh thi.t b. chuyển mạch, gây kh. khăn
trong công tác bảo d.ng, vận hành và quy hoạch mạng vì
các thi.t b. không đồng bộ.
- Do hệ thống cáp quang cha đợc hoàn thiện nên một
số vòng ring cha kh.p k.n. Vì vậy khi sự cố xảy ra trong
vòng ring gây mất liên lạc nhi.u trạm.
4. Đánh giá về khả năng cung cấp và mở rộng dịch
vụ
Thanh H.a là một tỉnh c. dân số đông, diện t.ch lớn
cho nên c. thể n.i Thanh H.a thực sự là một th. trờng ti.m
năng. Nhất là trong những năm gần đây đời sống vật
chất đợc nâng cao lên thì nhu cầu sử dụng các loại hình
d.ch vụ c.ng tăng.

13
Đối với hệ thống chuyển mạch: Tổng công ty bu ch.nh
viễn thông việt nam cùng với Bu điện tỉnh Thanh Hoá (Nay
là Viễn Thông Thanh Hoá) đã đa vào khai thác hệ thống
chuyển mạch AXE 810. Đây là hệ thống chuyển mạch tiên
ti.n c. nhi.u t.nh năng u việt n. c. thể đáp ứng đợc việc
mở rộng các d.ch vụ trong thời gian sắp tới. Tuy nhiên trên
mạng Viễn Thông Thanh Hoá đang còn tồn tại một số các
tổng đài độc lập khác nhau hoạt động thi.u đồng bộ và
không ổn đ.nh gây kh. khăn trong việc vận hành và xử
l., không đáp ứng đợc nhu cầu phát triển và mở rộng các
d.ch vụ mới của đ.a phơng, nhng trong thời gian sắp tới
các tổng đài này sẽ dần đợc thay th. bằng các vê tinh của
hệ thống AXE 810 và NEAX-61ồ. Trong năm 2008 Viễn
Thông Thanh Hoá sẽ mở rộng thêm một host AXE với dung lợng
54 K nhằm đáp ứng nhu cầu phát triển thuê bao cố
đ.nh trong tỉnh.
Dịch vụ nội dung: Hiện nay, Viễn Thông Thanh Hoá đã
đa vào nhi.u loại hình d.ch vụ nội dung nh là: âm nhạc
và giải tr., thông tin n.ng hàng ngày, tra cứu thông tin
tổng hợp…loại hình d.ch vụ này trong tơng lai chúng ta
cần phải đa dạng hơn nữa . Việc triển khai tốt d.ch vụ nội
dung sẽ giúp đa lại cho chúng ta một nguồn thu lớn ngoài
d.ch vụ thoại truy.n thống.
Dịch vụ internet: Trong vài năm gần đây th. trờng
internet ADSL đã phát triển nhanh ch.ng trên đ.a bàn tỉnh
Thanh Hoá. Viễn thông Thanh Hoá đã nhanh ch.ng đầu t,
lắp đặt DSLAM ở rộng khắp trên mạng viễn thông toàn
tỉnh cho ph.p chúng ta c. thể cung cấp d.ch vụ ADSL cho
khách hàng. Đây là một d.ch vụ c. doanh thu cao. Ch.nh

vì vậy tập trung phát triển loại hình d.ch vụ này. Hiện
nay, th. trờng internet nhu cầu còn rất lớn cho nên nhanh
4
ch.ng khai thác th. trờng này. Đặc biệt cần chủ động liên
hệ với các cơ quan, tổ chức trong tỉnh để cung cấp d.ch
vụ này cho họ.
Dịch vụ điện thoại cố định không dây: Việc VNPT n.i
chung và Viễn Thông Thanh Hoá n.i riêng đa vào hoạt
động mạng cố đ.nh không dây đã g.p phần khắc phục
đợc tình trạng những nơi mà mạng cáp không thể vơn tới.
Đặc biệt hơn là, trong tơng lai sẽ phát triển mạng
Thanh H.a thành mạng t.ch hợp và là thành phần của mạng
th. hệ mới quốc gia và quốc t Tên gọi của công nghệ mới
này c. tên là NGN(Mạng đa d.ch vụ th. hệ mới). Với mạng
này khi đợc hoạt động thì hệ thống mạng viễn thông của
chúng ta hiện nay chỉ là một thành phần của mạng với
chức năng truy nhập vào môi trờng mạng dùng chung t.ch
hợp. Ngoài ra, mạng th. hệ mới còn c. các mạng thành phần
nh: mạng di động, mạng dữ liệu, mạng internet Khi đ.
chúng ta c. thể cung cấp nhi.u loại hình d.ch vụ mà mạng
NGN c. thể mang lại.
II. Cấu trúc mạng, khả năng cung cấp và mở rộng
dịch vụ của HOST- Thọ Xuân.
1. Mạng truy.n dẫn Host-Thọ xuân.
Thọ xuân là một huyện mi.n núi giáp gianh giữa
đồng bằng và mi.n núi, sông ngòi chia cắt. Do đ. thi.t
b. truy.n dẫn ở Host-Thọ xuân tơng đối đa dạng, hiện
nay một số hớng truy.n dẫn đ.nh tuy.n v. Thọ xuân vẫn
đang còn sử dụng một số thi.t b. truy.n dẫn vi ba số. Nhng
với nhi.u l. do chủ quan và khách quan v. nhu cầu d.ch

vụ và đ.a hình nh vậy nên vi ba số vẫn là một phơng tiện
truy.n dẫn khá l. tởng trong đi.u kiện hiện nay. Hiện
nay, ở Host-Thọ xuân đang dùng một số loại truy.n dẫn
15
sau :
+ Truy.n dẫn viba: Minilink, CTR, DM1000, PASOLINK,
AWA,DM1000
+ Truy.n dẫn Quang: NG-SDH, CISCO, PASOLINK, VOM,
SMS600, FLX,METRO
-Thi.t b. CISCO đa vào hoạt động với hai vòng Ring nh
hình vẽ:
Hình 1 .Sơ đồ Ring 1 Cisco
6
0100090000032a0200000200a20100000000a201000
026060f003a03574d46430100000000000100ee840000000
001000000180300000000000018030000010000006c0000
000000000000000000350000006f0000000000000000000
000033e0000692b000020454d4600000100180300001200
0000020000000000000000000000000000003b130000201
90000d00000001001000000000000000000000000000014
2e0300a0270400160000000c000000180000000a0000001
000000000000000000000000900000010000000a60e0000
410a0000250000000c0000000e000080250000000c00000
00e000080120000000c0000000100000052000000700100
0001000000a4ffffff00000000000000000000000090010000
0000000004400022430061006c006900620072006900000
00000000000000000000000000000000000000000000000
00000000000000000000000000000000000000000000000
00000001200c8681200100000002c6c1200ac69120052516
0322c6c12002469120010000000946a1200106c12002451

60322c6c1200246912002000000049642f31246912002c6c
120020000000ffffffff2c28d000d0642f31ffffffffffff0180ffff01
800fff0180ffffffff000000000008000000080000d4fb4a0501
000000000000005802000025000000372e90010000020f05
02020204030204ef0200a07b20004000000000000000009f
00000000000000430061006c00690062007200000000008
00c250570a06032f8d193bf0c28d0009c56c200586912009c
38273106000000010000009469120094691200e87825310
6000000bc6912002c28d000647600080000000025000000
0c00000001000000250000000c000000010000002500000
00c00000001000000180000000c00000000000002540000
00540000000000000000000000350000006f00000001000
000be338740c95287400000000057000000010000004c00
0000040000000000000000000000a60e0000410a0000500
00000200000003600000046000000280000001c00000047
17
8
0100090000032a0200000200a20100000000a20100
0026060f003a03574d46430100000000000100ee840000
000001000000180300000000000018030000010000006c
0000000000000000000000350000006f00000000000000
00000000033e0000692b000020454d4600000100180300
0012000000020000000000000000000000000000003b13
000020190000d000000010010000000000000000000000
000000142e0300a0270400160000000c00000018000000
0a00000010000000000000000000000009000000100000
00a60e0000410a0000250000000c0000000e0000802500
00000c0000000e000080120000000c0000000100000052
0000007001000001000000a4ffffff0000000000000000000
00000900100000000000004400022430061006c0069006

2007200690000000000000000000000000000000000000
0000000000000000000000000000000000000000000000
000000000000000000000001200c8681200100000002c6
c1200ac691200525160322c6c120024691200100000009
46a1200106c1200245160322c6c1200246912002000000
049642f31246912002c6c120020000000ffffffff2c28d000d
0642f31ffffffffffff0180ffff01800fff0180ffffffff00000000000
8000000080000d4fb4a050100000000000000580200002
5000000372e90010000020f0502020204030204ef0200a0
7b20004000000000000000009f00000000000000430061
006c0069006200720000000000800c250570a06032f8d19
3bf0c28d0009c56c200586912009c382731060000000100
00009469120094691200e878253106000000bc6912002c
28d0006476000800000000250000000c00000001000000
250000000c00000001000000250000000c000000010000
00180000000c0000000000000254000000540000000000
000000000000350000006f00000001000000be338740c9
5287400000000057000000010000004c00000004000000
0000000000000000a60e0000410a000050000000200000
19
Hình 2. Sơ đồ Ring 2 Cisco
- Thi.t b. PASOLINK đa vào hoạt động trên các tuy.n:
Thọ xuân- Triệu sơn, Thọ xuân- Mục sơn, Thọ xuân-
Minh ti.n. Việc đa thi.t b. này vào hoạt động trên các
tuy.n đã thuận lợi cho việc mở rộng luồng E1 cho các
trạm đồng thời đảm độ an toàn thông tin khi c. sự cố
xảy ra đứt quang trên một số tuy.n.
- Trên một số tuy.n khác c.ng đang sử dụng thi.t b.
Viba: Thọ xuân- Xuân lai(CTR), Thọ xuân – Kiểu
(DM1000), Thọ xuân – Xuân lập (AWA), Thọ xuân-

Xuân Hng (AWA), Thọ Xuân – Hàm rồng (DM), Thọ xuân
–Minh ti.n (Minilink), Thọ xuân – Mục sơn (Minilink).
- Thi.t b. quang Metro c.ng đang sử dụng trên một số
tuy.n : Thọ xuân- Xuân Hoà, Thọ xuân –Xuân quang,
0
Thọ xuân –Xuân Khánh, Thọ xuân- Thọ Nguyên.
- Thi.t b. quang VOM đợc sử dụng trên tuy.n Thọ xuân –
Xuân Thành.
- FLX150/ 600 và SMS 600+ đi t. Thọ xuân đ.n Triệu
sơn.
- Thi.t b. truy.n dẫn NG-SDH c.ng đợc đa vào hoạt
động trên tuy.n Thọ Xuân–Thanh Hoá.
21
Bảng tổng hợp E1 của các thi.t b. truy.n dẫn tại
Host-Thọ xuân.
S
TT
Thi.t b. Hớng E1. Sử
dụng
E1 Lắp Đặt
1 FLX 42E1 42E1
2 SMS600 159E1 160 E1
3 NG-SDH 159E1 189E1
4 VOM Xuân Thành 3E1 8E1
5 Cisco(Ring1) 58E1 63E1
6 Cisco(Ring2) 54E1 63E1
7 PASOLINK Triệu sơn 14E1 16E1
8 PASOLINK Mục sơn 10E1 16E1
9 PASOLINK Minh Ti.n 2E1 16E1
9 PASOLINK Hàm Rồng 16E1 16E1

1
1
AWA Xuân hng 1E1 2E1
1
2
AWA Xuân Lập 1E1 2E1
1
3
AWA Đ.nh Hoà 1E1 2E1
1
4
CTR Xuân lai 3E1 4E1
1
5
DM1000 Hàm Rồng 8E1 8E1
1
6
DM1000 Kiểu 6E1 8E1
1
7
DM1000 Tứ trụ 3E1 4E1
1
8
Minilink Mục sơn 5E1 16E1
1
9
Minilink Minh Ti.n 15E1 16E1
2
Nhận xét :
Hiện nay, mạng truy.n dẫn của Host- Thọ xuân rất

đa dạng v. thi.t b. và đặc biệt là đã đa nhi.u thi.t b.
quang vào sử dụng thay th. một số tuy.n viba trớc đây c.
chất lợng xấu. Tôi c. một vài nhận x.t v. mạng truy.n dẫn
Host-Thọ xuân nh sau :
- Với việc mở rộng thêm một số thi.t b. truy.n dẫn trong
năm qua đã giúp cho việc mở rộng luồng, bố tr. luồng
E1 cho các trạm đợc thuận lợi. Đặc biệt việc đa thi.t b.
NG-SDH vào cuối năm 2007 đã thuận lợi cho việc bố tr.
các luồng trung k. giữa các Host và đi Toll, NGN. Ch.nh
vì vậy, mà trong năm 2007 vào d.p t.t chúng ta đã
khắc phục đợc tình trạng nghẽn mạng so với những năm
trớc.
- Trong năm qua chúng ta đã đa hai vòng Ring Cisco vào
sử dụng. Tuy nhiên do cấu hình vòng Ring cha hoàn
thiện cho nên khi sự cố xảy ra một trạm nào đ. trên
tuy.n thì c. thể gây mất ảnh hởng đ.n một số trạm
khác.
- Do số lợng trạm vệ tinh của tổng đài AXE ngày càng
nhi.u, do nhu cầu phát triển, cấu hình của tổng đài
Nec- Thanh Hoá đã h.t dung lợng. Ch.nh vì vậy mà
nhi.u trạm vệ tinh ở khu vực đ.a l. không phù hợp vẫn
phải đấu v. Host-Thọ xuân cho nên phải qua nhi.u
node trung gian, dẫn đ.n tốn dung lợng truy.n dẫn
c.ng nh chất lợng truy.n dẫn giảm.
2. Mạng chuyển mạch Host- Thọ Xuân.
Hiện tại Host-Thọ xuân c. hai hệ thống chuyển mạch
HOST đang hoạt động đ. hệ thống TDX-1B và các vệ tinh
23
RSS, SRSS thứ hai là hệ thống AXE và các vệ tinh ASM và
cung cấp giao diện V5.2 cho một số đầu COT. Ngoài ra còn

c. một số trạm đang dùng tổng đài độc lập APR transit
qua HOST AXE nh Vạc.
T.nh đ.n thời điểm này, hệ thống chuyển mạch
AXE810 đã lên đ.n 91 trạm ASM, gần 20 trạm đầu COT
đấu với tổng đài AXE thông qua giao diện V5.2 và quản l.
một số lợng đầu số rất lớn ch.nh vì vậy mà mạng lới các
trạm vệ tinh của hệ thống rất rộng và lớn.
Hiện nay, số liệu các luồng trung k. tổng đài
AXE k.t nối với các tổng đài khác đã đợc mở rộng rất
nhi.u so với trớc đây cụ thể là : 58E1 đi hớng NGN, 23 E1
đi toll2, 19E1 k.t nối với TDX-1B, 83E1 k.t nối với tổng
Host Thanh hoá. 13E1 đi Toll1, 12E1 k.t nối Host tỉnh gia,
7E1 k.t nối với Host Vĩnh Lộc.
Hệ thống TDX- 1B các trạm vệ tinh SRSS đã
không còn dùng nữa, chỉ còn lại một số trạm RSS đang
dùng đ. là : 2RSS Minh Ti.n, Basi, Đi.n l, Phúc do, Sông
âm, Thọ bình, Thọ vực. Một số trạm SRSS và RSS trớc đây
đã đợc thay th. bằng một số trạm ASM và V5.2.
Nhận xét:
-Hệ thống chuyển mạch AXE trong thời gian đa vào hoạt
động, tôi thấy, đây là hệ thống hoạt động ổn đ.nh,
dung lợng lớn, việc mở rộng rất dễ dàng. Việc mở rộng hệ
thống chỉ là mở rộng thêm các module. Trong năm 2007
v.a qua hệ thống AXE810 đã mở rộng thêm một số cacrd
ET155 nhằm mở rộng các thêm các trung k. cho liên host
và cho các vệ tinh của hệ thống, đồng thời chúng ta
c.ng đã mở rộng thêm một số card RPG3 dùng cho đi.u
khiển giao diện V5.1 và cho báo hiệu vệ tinh.
4
-Đây là hệ thống c. cấu hình của trạm vệ tinh ASM rất

đơn giản, không phức tạp nh các hệ thống khác. Ch.nh
vì vậy mà thuận lợi cho việc xử l., lắp đặt mở rộng và
đi.u chuyển.
-Hệ thống chuyển mạch TDX-1B, hiện nay số trạm còn lại
rất .t. Trong tơng lai gần chúng ta c. thể thay th. bằng
vệ tinh ASM của AXE. Một số trạm vệ tinh của TDX -1B
chất lợng đồng bộ k.m v. dụ nh trạm Minh Ti.n.
3. Hệ thống thông tin di động.
Hiện nay trên đ.a bàn Thọ xuân đã và đang c.
nhi.u danh nghiệp viễn thông trong lĩnh vực thông tin di
động đa hệ thống di động vào khai thác. Điển hình là
doanh nghiệp Viettel, S-fone vào hoạt động. Nh vậy, chúng
ta thấy rằng, th. trờng viễn thông di động của Thọ xuân
đang n.ng lên. Hệ thống thông tin di động tại Host-Thọ
Xuân đã đợc trang b. một BTS Vinaphone và BTS Mobile.
Dung lợng của hai BTS trên vẫn còn rất nhi.u đủ để đáp
ứng nh cẩu của khách hàng trong thời gian sắp tới. Tuy
nhiên với những l. do hội nhập cạnh tranh của các doanh
nghiệp nên số lợng các thuê bao của Vinaphone và
mobilephone đã b. phân tán vào các mạng khác điển hình
là Viettel mobile. Nhu cầu sử dụng di động sẽ ngày càng
tăng lên tuy nhiên BTS thọ xuân vẫn c. thể phục vụ nhu
cầu d.ch vụ trong thời gian sắp tới.
25
PHẦN III
Lí THUYẾT CHUYÊN MÔN Và TìM HIỂU CHUNG MẠNG
VIỄN THôNG THANH Hoá
I. Lý thuyết chuyên môn:
1. Cáp thông tin
Trên mạng lưới hiện nay chúng ta đang sử dụng phổ biến

hai loai cáp dùng để truyền dẫn t.n hiệu, đ. là cáp đồng và
cáp quang :
1.1. Cáp đồng:
-Ưu điểm:
+Truyền dẫn được nhiều kênh thông tin và suy hao
truyền dẫn nhỏ.
+ Chống được nhiễu và ảnh hưởng của môi trường
bên ngoài.
+ Đảm bảo được b. mật thông tin.
+ Đảm bảo mỹ quan, nhất là thi công trong thành
phố.
+ Tuổi thọ cao giá thành thông tin rẻ.
-Nhược điểm:
+ Thi công và bảo quản phức tạp.
+ Vốn đầu tư ban đầu lớn.
ã Phân loại cáp đồng :
- Phân theo hình thức sử dụng
+ Cáp trung kế.
+ Cáp nội hạt.
- Phân loại theo điều kiện lắp đặt:
6
+ Cáp treo
+Cáp chôn trực tiếp
+Cáp cống
+Cáp thả nước,thả
biển
- Phân loại theo cấu trúc của cáp:
+Cáp đồng trục
+Cáp đối xứng
- Phân loại theo cách xoắn dây trong cáp: Cáp xoắn

nh.m đôi, Cáp xoắn nh.m 4 hình sao, cáp xoắn nh.m đôi
k.p, cáp xoắn nh.m 4 k.p, xoắn chùm, xoắn lớp.
- Phân loại theo chất cách điện:
+Cáp nhựa là cáp c. chất cách điện bằng nhựa
+Cáp dầu là cáp c. chất cách điện bằng dầu
- Phân loại theo vỏ bảo vệ:
+Cáp nhựa PVC
+Cáp nhôm
+Cáp chì (nay không dùng nữa)
-Phân loại cáp theo tần số truyền dẫn trong cáp:
+Cáp âm tần
+Cáp cao tần
ã Các vật liệu cấu tạo cáp đồng :
* Dây ruột cáp:
- Nhiệm vụ : Truyền dẫn t.n hiệu (t.n hiệu thoại, fax,
internet).
- Yêu cầu kỹ thuật :
+ Điện trở dây dẫn phải nhỏ.
+ Suy hao truyền dẫn phải nhỏ.
+ Độ bền cơ học cao, .t bị ăn mòn hoá học.
27
+ Dễ hàn nối và sửa chữa.
+ Nguyên liệu nhiều và giá thành phải hạ.
* Cấu tạo :
Được chế tạo từ đồng nguyên chất c. hệ số giãn nở v.
nhiệt nhỏ (0.0393) và điện trở suất nhỏ.
Về hình thức thì dạng tròn đặc đang được sử dụng
phổ biến, ngoài ra c. thể được dùng nhiều sợi nhỏ xoắn lại
hoặc nhiều sợi nhỏ xoắn xung quanh một sợi lớn.
* Chất cách điện:

- Tác dụng và yêu cầu kỹ thuật.
Tác dụng : Cách điện giữa các sợi dây,giữa các
mạch,giữa các nh.m dây,giữa các lớp,giữa dây với vỏ bảo vệ
và giữa dây với môi trường bên ngoài.
Yêu cầu kỹ thuật : Điện áp đánh thủng càng lớn càng tốt,
g.c tổn hao của chất cách điện phải nhỏ, hằng số thẩm thấu
chất điện môi phải nhỏ.
- Vật liệu chế tạo chất cách điện :
Trong mạng cáp hiện nay cách điện bằng nhựa hoá học
và dầu hoá học đang được sử dụng phổ biến, nhựa hoá học
thường dùng là nhựa polyetylen (PE), hoặc polyvinynclorua.
Đối với nhựa PE thường dùng làm chất cỏch điện của dây
ruột cáp, loại cáp này c. khả năng cách điện tốt, không bị
kiềm và axit phá huỷ, chịu được nhiệt độ từ 40- 1000C, mền
ra ở nhiệt độ từ 105- 1500C và cứng lại ở nhiệt độ từ -60 đ
-400C.
Nhựa PVC c. khả năng cách điện cao, chống ẩm tốt
được dựng làm vỏ bảo vệ cáp.
Dầu hoá học JellyFilling thường được sử dụng hiện nay,
8
dầu c. khả năng chống ẩm tốt, c. tác dụng làm tăng khả
năng cách điện cho cáp và chống côn trùng gậm nhấm, loại
dầu này không b. đông cứng nhiệt độ và thời gian, do đ.
làm cho cáp đựơc m.n dẻo và giảm ma sát giữa các dây
duột cáp trong quá trình sử dụng.
- Hình thức cách điện .
Cách điện bằng nhựa đặc, cách điện bằng nhựa
đặc xốp, cách điện bằng nhựa đặc xốp +đặc.
ã Cấu trúc cáp:
* Cấu trúc lõi cáp:

- Tác dụng của xoắn dây :
+ Làm tăng khả năng ch.u lực cho cáp.
+ Chống xuyên âm giữa các nh.m dây trong cáp,
+ Làm cho cấu trúc của cáp luôn chặt chẽ, ti.t
kiệm đợc vỏ bọc bảo vệ.
+ Thi công bảo quản không bị nhầm lẫn.
- Các hình thức xoắn dây:
Xoắn nh.m đôi: Là hình thức xoắn 2 sợi dây đ. đ-
ợc bọc chất cách điện xoắn với nhau theo một bớc xoắn
nhất đ.nh
Xoắn nh.m 4 hình sao :Đem 4 sợi đ. đợc bọc chất
cách điện đặt đối xứng nhau và xoắn theo một bớc xoắn
nhất đ.nh, xoắn nh.m 4 c. tác dụng chống xuyên âm
giữa các nh.m 4 với nhau trong cáp.
Xoắn chùm : Là hình thức tập hợp các nh.m đôi với
nhau để xoắn thành 1 chùm.
Xoắn lớp : Hợp các nh.m dây hoặc các chùm dâyđể
29
xoắn thành t.ng lớp, các lớp ở liên k. nhau thì xoắn ngợc
chi.u nhau, xoắn lớp c. tác dụng chống xuyên âm giữa các
nh.m trong cáp.
* Vỏ bảo vệ :
- Tác dụng của vỏ bảo vệ :
Không ảnh hởng của môi trờng bên ngoài tác động
vào lõi cáp nh nhiệt độ,độ ẩm.
Chống xuyên nhiễu t. môi trờng vào cáp, và t. cáp ra
môi trờng bên ngoài.
Chống ăn mòn hoá học và điện học đ.n dây ruột
cáp.
Chống côn trùng gặm nhấm.

- Các loại vỏ bảo vệ :
Vỏ nhôm:+ Ưu điểm là nhẹ, m.m dẻo, chống ẩm và
chống âm tốt
+ Nhợc điểm là dễ b. ăn mòn hoá học,điện
học và kh. hàn nối.
Vỏ nhựa : +Ưu điểm là nhẹ, chống ẩm tốt, cách điện
tốt .t bị tác động v. mặt hoá học ,dễ hàn nối, nguyên liệu
nhi.u giá thành rẻ
+ Nhợc điểm là không chống đợc nhiễu và
dễ b. lão hoá theo thời gian
* Vỏ gia cờng :
- Tác dụng : Làm tăng thêm cờng độ cho cáp
- Các loại vỏ gia cờng : Loại hai đai sắt lớn , loại gia cờng
bằng sợi sắt tròn , loại gia cờng bằng sợi sắt rẹt
* Lớp bao che chắn t
- Tác dụng :
0
Đ. phòng xuyên nhiễu giữa các nh.m dây trong cáp, giữa
lõi cáp với môi trờng bên ngoài và môi trờng bên ngoài với lõi
cáp.
- Hình thức bao che chắn t
Bao che nh.m, bao che v.ng, bao che ngăn đôi.
1.2. Cáp quang :
- Ưu điểm:
+ Tổn hao trên đờng truy.n thấp, do vậy trong hệ
thống thông tin quang khỏang cách giữa các trạm
lắp c. thể t. vài chục km đ.n vài trăm km.
+ Băng tần truy.n dẫn rộng truy.n t.n hiệu cao
tần.
+ Đờng k.nh sợi nhỏ trọng lợng nhẹ .

+ Không bị ảnh hởng của điện t. trờng.
+ Ti.t kiệm tài nguyên.
+ Cho ph.p truy.n dẫn đồng thời các t.n hiệu c.
bớc s.ng khác nhau.
+ Sợi quang không dẫn điện vì vậy không phải
tách cáp ra khỏi thi.t b. gây cảm ứng t. trờng .
- Nhợc điểm :
+ Công nghệ ch. tạo phức tạp .
+ Quy trình bảo d.ng thi công, hàn nối phải c. trang
thi.t b. hiện đại
.Cấu taọ của cáp quang
- Cấu tạo của sợi quang:
Sợi quang đợc cấu tạo bởi lõi sợi và vỏ sợi đợc ch. tạo
sao cho chi.t suất n1 của lõi lớn hơn chi.t suất n2 của
31
vỏđể khi ta đa một tia s.ng vào lõi với một g.c tới đủ nhỏ
sẽ tạo nên phẩn xạ toàn phần giữa các lõi và vỏ làm cho
anh sáng đợc truy.n trong lõi sợi đi xa mà không thoát ra
ngoài.
Lõi sợi đợc làm bởi thuỷ tinh thạch anh hoặc thuỷ tinh
nhi.u thành phần.
Vỏ sợi c.ng đợc làm bởi thuỷ tinh thạch anh hoặc thuỷ
tinh nhi.u thành phần c. chi.t sao cho chi.t suất vỏ sợi lớn
hơn chi.t suất lõi.
Sợi quang đợc chia làm 3 loại là đa mode chi.t suất
bậc, đa mode chi.t suất giảm dần và sợi quang đơn
mode:
- Sợi quang đa mode chi.t suất phân bậc: C. u điểm
là đờng k.nh lỏi lớn nên dễ ch. tạo, hàn nối và dễ ghộp với
nguồn quang hay thi.t bị thu và nhợc điểm là tán sắc

mode lớn gây mất t.n hiệu, suy hao lớn dẫn đ.n hạn ch.
cự ly truy.n, băng tần truy.n dẫn hẹp hạn ch. tốc độ
truy.n dẫn.
- Sợi quang đa mode chi.t suất giảm dần: C. u điểm
là đờng k.nh lõi sợi lớn nên dễ hàn nối và ghộp với nguồn
quan và thi.t b. thu, giảm đựơc tán sắc mode. Nhợc điểm
2
là ch. tạo phức tạp, suy hao lớn, tốc truy.n dẫn thấp.
- Sợi quang đơn mode: C. u điểm là không c. tán sắs
mode, suy hao thấp nên cự ly truy.n dài, tốc độ truy.n rất
cao nhng c. nhợc điểm là đờng k.nh lõi nhỏ dẫn đ.n kh.
khăn khi ch. tạo hàn nối và ghộp với nguồn quang hay thi.t
bị thu.
2.Cấu trúc, quy luật màu của một số loại cáp
đồng sử dụng trên mạng ngoại vi sử dụng trên
mạng:
ã Cáp Nhật :
K. hiệu : - Cáp cống : CCP- LAP.
- Cáp treo : CCP- LAP - SS.
Cáp Nhật đợc cấu tạo bởi dây dẫn đồng m.m nguyên
chất, ti.t diện tròn đặc,đờng k.nh d = 0.35mm,
0.45mm, 0.65mm, bên ngoài là lớp cách điên màu, các sợi
dựng xoắn 4, 5 xoắn này đợc xoắn với nhau tạo thành một
chùm quang 10 đôi, các quát đợc quấn dây ngoài theo màu
ch.nh của cáp và xoắn với nhau tạo thành chùm lớn. Tuỳ theo
dung lợng cáp, các chùm này lại đợc xoắn với nhau tạo thành
ruột cáp. Bên ngoài ruột cáp là lớp nhựa PE, lớp nhôm chống
nhiễu và ngoài cùng là võ nhựa PVC
Cáp Nhật dùng 5 màu ch.nh là: dơng, vàng, xanh, đỏ,
t.m và 3 màu phụ là trắng, nâu, đen để b. màu, các đôi

trong một quát 10 đôi đợc quy đ.nh nh sau:
Đôi 1.Mầu dơng + Mầu trắng
Đôi 2. Mầu nâu + Mầu đen
33
Đôi 3. Mầu vàng + Mầu trắng
Đôi 4. Mầu nâu + Mầu trắng
Đôi 5. Mầu xanh + Mầu trắng
Đôi 6. Mầu nâu + Mầu đen
Đôi 7. Mầu đỏ + Mầu trắng
Đôi 8. Mầu nâu + Mầu đen
Đôi 9. Mầu t.m + Mầu trắng
Đôi 10. Mầu nâu + Mầu đen
ã Cáp VinaDeasung :
K. hiệu :
- Cáp cống :
Cách điện bằng nhựa đặc ( CCP-JF-LAP).
Cách điện bằng nhựa xốp đặc( FS-Jf-LAP).
- Cáp treo :
Cách điện bằng nhựa đặc ( CCP-JF-LAP-SS)
Cách điện bằng nhựa xốp đặc ( FS-JF-LAP-SS)
Cáp VinaDeasung c. dây dẫn cấu tạo đồng m.m
nguyên chất, ti.t diện tròn đ.u, đờng k.nh d =0.4mm,
0.5mm, 0.65mm, 0.7mm, 0.9mm, bên ngoài là lớp cách
điện, dựng xoắn nh.m đôi, các đôi xoắn với nhau thành
chùm nhỏ, các chùm nhỏ đợc phân biệt bằng dây quấn
ngoài và xoắn với nhau tạo thành ruột cáp, bên ngoài là lớp
nhựa PE, vỏ nh.m chống nhiễu và ngoài cùng là lớp nhựa
PVC.
4
Cáp VinaDeasung dùng các màu ch.nh là: Trắng ,đỏ,

đen, vàng, t.m và mầu phụ là:Dơng, cam, lục, nâu, tro
để một màu. Mầu của đôi cáp trong một chùm cơ bản đợc
mô tả ở bảng sau:
Mầu Phụ
Mầu
Ch.nh
Dơng Cam Lục Nâu Tro
Trắng 1 2 3 4 5
Đỏ 6 7 8 9 10
Đen 11 12 13 14 15
Vàng 16 17 18 19 20
T.m 21 22 23 24 25
Trên mạng Viễn Thông Thanh Hoá hiện nay đang sử
dụng nhi.u loại cáp với dung lợng khác
nhau:10x2;20x2;30x2;50x2;100x2;200x2;300x2;400x2;500
x2;600x2;800x2.Với nhi.u kiểu cấu trúc khác nhau phân
biệt bằng các dây quấn ngoài.
V. dụ: Cùng là cáp vinadeasung dung lợng 300x2 ta c.
thể thấy 2 loại cấu trúc.
-Loại 1:cấu trúc cáp chia làm 2 lớp
+Lớp 1 :t. đôi 1- 100 chia làm 4 quat :dơngtr
ắng:cam-trắng:lục-trắng:nâu-trắng.
+Lớp 2:t. 101-300 đợc chia thành 8 quat:tro-trắng:d-
ơng-đỏ:cam-đỏ: lục-đỏ:nâu-đỏ:tro-đỏ:dơng-đen:cam
đen
-Loại 2:cấu trúc cáp cung đơc chia thành 2 lớp .
+Lớp1 :t. đôi 1-100 đợc chia thành 4 quat:dơng-camlục-
nâu
+Lớp 2 :t. 101-300 đợc chia thành 8 quat:đỏ-trắngtr
ắng-trắng-trắng-trắng-trắng-lục.Trong đ. quy luật

màu đợc đ.m theo thứ tự tăng dần cùng chi.u quay của
kim đồng hồ bắt đầu bằng màu đỏ và k.t thúc bằng
màu lục.
35
phần iV
T.M HIỂU MẠNG LƯỚI VIỄN THễNG VÀ HOẠT ĐỘNG
SẢN XUẤT KINH DOANH
I.Quá trình học hỏi,tìm hiểu và trực tiếp tham gia
sản xuất.
Trong thời gian tập sự ,tôi đợc phân công v. TTVT Thọ
Xuân-Tổ VT Mục Sơn.Đợc sự quan tâm giúp đ. của lãnh
đạo chuyên môn,sự dìu dắt của các bác,các chú,các anh
đi trớc và bằng quá trình thực t. trực ti.p tham gia sản
xuất tôi đã t.ch luỹ đợc kinh nghiệm công tác,củng cố
thêm ki.n thức.Nắm đợc quy trình kỹ thuật phát triển,khai
thác và bảo d.ng mạng ngoại vi trên đ.a ban tổ VT Mục
Sơn quản l
TTVT Thọ Xuân là một trong những trung tâm lớn của
Viễn Thông Thanh Hoá,luôn hoàn thành vợt chỉ tiêu của
Viễn Thông Thanh H.a.TTVT Thọ Xuân bao gồm tổ quản
l. và 5 tổ ngoại vi: tổ Thọ Xuân:tổ Mục Sơn:tổ Xuân
Lai:tổ Sao Vàng và tổ Thọ Minh.
1/ Khái quát mạng ngoại vi Mục Sơn
Hiện tại Trạm Mục Sơn đang quản l. 2111 thuê bao
điện thoại cố đ.nh,270 thuê bao Mêga VNN với 3300 cáp
gốc đợc chia thành :
+MDF-Ông Hồng Khu 1:Dung lợng cáp 400x2,chi.u dài
850m,cáp cống,đang sử dụng 292 đôi.
+MDF-Ông Huệ Khu 4:Dung lợng cáp 600x2 ,chiêù dài
1200m,cáp cống,đang sử dụng 373 đôi.

+MDF-Ông Bảy Khu 4:Dung lợng cáp 600x2,chi.u dài
900m,cáp cống,đang sử dụng 436 đôi.
+MDF-Nhập đài:Dung lợng cáp 400x2,chi.u dài
40m,cáp cống,đang sử dụng 280 đôi.
+MDF-Ngân Hàng:Dung lợng cáp 200x2,chi.u dài
200m,cáp treo ,đang sử dụng 125 đôi.
+MDF-Cây xăng Ông Độ:dung lợng cáp 200x2,chi.u dài
150m,cáp treo,đang sử dụng 97 đôi.
+MDF- UBND Thọ Xơng :Dung lợng cáp 200x2,chi.u
dài 1600m,cáp cống,đang sử dụng 163 đôi.
6
+MDF-Cổng UBND thị trấn Lam Sơn:Dung lợng cáp
200x2,chi.u dài 500m,cáp cống,đang sử dụng 90 đôi.
+MDF –Hiệu ảnh Nguyễn Thống:Dung lợng cáp
200x2,chi.u dài 500m,cáp cống,đang sử dụng 58 đôi.
+MDF-Cổng Đoàn Kết:Dung lợng cáp 300x2 ,chi.u
dài 1450m,cáp cống,đang sử dụng 197 đôi.
Ngoài ra trên mạng còn c. nhi.u cáp rẽ nhánh ,tuy.n
nhỏ với dung lợng:10x2,20x2,30x2,50x2,100x2,với những
chủng loại cáp khác nhau:cáp vinadeasung,cáp nhật,cáp
sacom,cáp postef.
2. Quy trình, kỹ thuật thi công, sửa chữa, bảo dỡng
mạng:
2-1/Quy định kỹ thuật đối với thi công cột
a/Quy trỡnh đào hố cột:
+ Trước khi đào phải kiểm tra lại cột mốc, nếu mất mốc
th. phải tiến hành đo đạc lại.
+ Khi đào phải để lại cột mốc để tiện cho việc kiểm tra
(hố cột đào cỏch cột 20cm)
+ H.nh dạng của hố cột phải phự hợp với từng loại cột (cột bờ tụng

th. h.nh chữ nhật, cột sắt th. h.nh vuụng,cột gổ th. h.nh elip)
+ Độ sõu của cột phải theo đỳng thiết kế, thường th.
bằng 1/5 độ dài của cột.
+ Kớch thước của hố cột từ trờn xuống dưới phải bằng
nhau.
+ Đất lấy lờn phải đổ gọn cỏch miệng hố 20cm và đối
diện với phớa dựng cột.
+ Những cột gúc cú giỏc thõn từ 2m trở lờn th. phải đào lựi vào
phớa trong một khoảng theo quy định theo bảng sau:
Độ dài
cột
6m 6,5 ữ 7m 7,5m 8,5m
37
Cự ly
Lựi
Độ sõu gúc
2mữ5m 20(cm) 25(cm) 30(cm) 35(cm)
5mữ10m 25(cm) 30(cm) 35(cm) 40(cm)
>10m 30(cm) 35(cm) 40(cm) 40(cm)
Cỏc loại hố dõy co phải đào lựi ra ngoài khoảng là L’ phụ
thuộc vào:
8
H
l
(H.nh dưới)
Trong đú:
H: Độ cao từ vị trớ cột dõy co tới đất
l: Là khoảng cỏch từ vị trớ mốc dõy co tới cột
39
( ) H

L' = H ' - b l
với H’ là độ chụn sõu của dõy co
b: Là độ dày của block
- Đào hố cột và hố dõy co ven đường phải đảm bảo
cho người qua lại, nếu như chưa dựng được ngay th. phải cú
vỏn đậy.
- Đào mà hố cột phải theo quy định như sau:
 Ở cột đầu cuối th. mà hố cột phải ở phớa ngược
với hướng lực mất cõn bằng.
 Ở cột gúc phải đào mà về phớa lưng gúc.
 Ở địa h.nh dốc th. phải đào về phớa trờn dốc.
b/Quy trỡnh dựng cột:
- Trước khi dựng cột phải kiểm tra lại hố cột, chất lượng
cột và cỏc trang thiết bị trờn cột nếu cú. Nếu chưa đỳng
quy định th. chưa được dựng.
- Cỏc phương tiện dụng cụ để dựng cột như thang, vỏn
phải được kiểm tra lại trước khi sử dụng, tuyệt đối chưa
được làm khi dụng cụ chưa bảo đảm, để trỏnh tai nạn xảy ra.
- Dựng cột phải ngay thẳng, cột dựng ở nơi đất xấu, dễ
bị sụp lở th. phải củng cố cột ngay sau khi dựng bằng cỏch xõy trước
block.
- Dựng cột ở đầu hoặc cuối đường dõy th. phải nghiờng về
phớa lực mất cõn bằng từ một đến hai ngọn cột.
- Dựng cột gúc phải chỳ . tới gốc, ngọn và hướng lắp bàn kẹp.
- Sau khi ngắm chỉnh cột hợp l. ta tiến hành lấp đất, chỳ .
khụng lấp lẩn rỏc, cứ 20cm lại lốn chặt cho tới khi lờn tới
mặt đất th. đắp xung quanh lớp cột với độ cao từ 40cm-
50cm theo kiểu h.nh chúp cụt.
0
c/ Quy trình củng cố cột:

- Cột dựng ở những nơi đất xấu hoặc cột gúc chịu nhiều
lực th. ta phải củng cố cột.
- Củng cố cột bằng dõy co.
+ Dõy co phải chắc chắn khụng bị đứt
sợi, khụng bị gỉ.
+ Từ đầu đến chõn dõy co phải thẳng,
khụng gẫy gập, kẹp bện phải chắc chắn.
+ Căng dõy co ở cột gúc, cột đầu cuối
phải bảo đảm độ ng. của ngọn cột ra phớa
ngoài gúc, dõy co phải nằm trờn đường phõn
giỏc của gúc theo chiều ngợc với lực cong.
+ Bộ phận chõn dõy co cỏch đất từ 30cm
trở xuống đến block dõy co đều phải
được cuốn bao tải tẩm hắc yến để
chống gỉ.
+ Nếu cột dựng nơi nước mặn ngập
quanh năm th. phải đổ bờ tụng bảo vệ
hoặc xõy ụ quầy lờn mặt đất 60cm.
+ Đối với cột chống giú bảo, cột ph.ng
đứt, cột vượt th. phần tiếp giỏp giữa chõn cột
và thõn dõy co đều trang bị tăng đơ để
điều chỉnh cột luụn thẳng đứng.
+ Đối với cột vượt chộo đường dõy cao ỏp
hoặc đi gần mà trang bị dõy co th. phải
lắp sứ quả bàng cỏch mặt đất 2m để đảm
bảo an toàn.
- Củng cố cột bằng cột chống.
41
Chỳng ta cú thể dựng cột để chống giỳp cho cột được
vững vàng.

Khớp chống phải đặt tại điểm lực mất cõn bằng, bu
long phải phự hợp và đỳng quy cỏch.
Cỡ cột chống phải đỳng quy cỏch khụng được cong.
Khi sử dụng cột bằng sắt phải sơn chống gỉ, sau đú
mới sử dụng.
- Củng cố cột bằng ghộp cột.
Tuỳ thuộc vào từng địa h.nh ta cú thể ghộp 2 cột với nhau tạo
thành một cột đụi vững chắc.
- Củng cố cột bằng cỏch đổ block
Ở những nền đất yếu chỳng ta thường củng cố cột bằng
cỏch đổ block.
Cú 2 loại block:
- Block đơn: sõu 60cm, rộng 50cm, dài 60cm, lờn 10cm.
- Block đụi: sõu 60cm, rộng 60cm, dài 80cm, lờn 10cm
2-2.Quy định thi công cáp
a/Quy trỡnh thu hồi cỏp:
- Thu hồi cỏp treo:
Trước khi tiến hành thu hồi cỏp ta cần chuẩn bị cỏc
dụng cụ, vật liệu như r.ng dọc, ch.ng hoặc mỏ lết dựng để thỏo
bàn kẹp, k.m cắt dõy dường cỏp,dõy thộp,vỏ cỏp nhỏ để treo
cỏp trỏnh làm đứt dõy thuờ bao,dõy điện sỏng và làm hư
hỏng cỏc cụng tr.nh cỏp đi qua.
Khi tiến hành thu cỏp ta phải xỏc định định tuyến cỏp
cần thu, cỏp thu cú dung lượng bao nhiờu để tiến hành xắp
xếp bố trớ người hợp l
2

×