Tải bản đầy đủ (.pdf) (28 trang)

Báo cáo tổng hợp tại công ty cổ phần vận tải và dịch vụ Petrolimex Nghệ Tĩnh.PDF

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (560.79 KB, 28 trang )

peel

4 ML

TE TO

BỘ GIAO DUC VA DAO TAO
TRUONG ĐẠI HỌC DÂN LẬP THANG LONG

BáO CO THỰC TậP TỔNG HỢP
DGN VI: CONG TY C6 PHAN VAN TAI VA DICH VU
PETROLIMEX NGHE TINH

Sinh viên thực hiện : Hoàng Thị Chung
MSV
: A07906
Lớp
:QA17b6

Hà Nội, tháng 02 năm 2008
KOOL

OOOO

Oreo’


Khon quiin ty

“áo cáo tuy: tip thay hep


NHAN XET CUA GIAO VIEN CHAM BAO CAO THUC TAP

mm“.

LM. tnt BE

od dk ban. Heal

Hà nội ngày tháng năm 2008
Ký tên

‘Hoang Th} Chang ~ AOT90S




Khoa quén

“đáo cáo thite tig ting hag.



MỤC LỤC

Trang

Lời mở đầu...

PHAN 1; QUA TRINH HINH THANH, PIFAT TRIEN VA CO CẤU TỔ


CHỨC CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN VÀ DỊCI VỤ VẬN TẢI
PETROLIMEX NGHỆ TĨNH...

1.1. TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHAN VAN TAI VA DICH VU

PETROLIMEX NGHỆ TĨNH .....
1.2. QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT

TRIỂN

1.3. CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA CƠNG TY..
1.3.1. Đại hội cổ đông..........
1.3.2.

lội đồng quản trị....

1.3.3. Ban kiểm soát.....

1.3.4, Ban giám đốc

14. ĐẶC ĐIỂM TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TỐN.........
1.4.1, Cơ cấu tổ chức bộ máy kế tốn.
1.4.2, Qun hạn, trích nhiệm cũa các cán bộ phịng KT ~ TC.....
PHẦN 2: THỤC TRẠNG HOẠT ĐỘNG SẲN XUẤT KINH DOANH TẠI
CONG Ty C6 PHAN VAN TAI VA DICIE VU PETROLIMEX NGHỆ

TĨNH....

2.1. MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM KHÁI QUÁT VỀ NGÀNH NGHỆ
KINH


DDANII¡......

2.1.1. Lĩnh vực hoạt động
2.1.2. Đặc điểm kinh doanh
2.2. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG SÂN XUẤT KINH DOANH CỦA.

CONG Ty CO PHAN VAN TAI VA DICH VU PETROLIMEX
NGHỆ TĨNH.......

2.2.1. Kết quả hoạt động của công ty trong những năm gần đây.....
sảng Giệ Đhung — c£02906.


táo cáo thực tập ting kop

tự

kaa quản

2.2.1.1, Tình hình TS — NV.
2.2.1.2. Kết quả hoạt động sân xuất kinh doanh
2.2.1.3. Một số nhóm chỉ tiêu tài chính..

14

2.2.1.3.1. Cơ cấu tài sản nguồn vối
2.2.1,3.2. Các nhóm chỉ tiêu tài chính.
2.2.2. Tình hình người lao dong.
2.2.2.1. Cơ cấu lao động của cơng ty...

2.2.2.2. Công tác tiền lương..

14

PHẦN 3: NHẬN XÉT VÀ KẾT LUẬN...
3.1. MÔI TRƯỜNG KINH DOANH.
3.2. NHUNG THUAN LG] VA _KHO KHAN CUA CONG TY.....

3.2.1. Những thuận lợi .
3.2.2. Những khó khăn.
3.2.3. Biện pháp khắc phục
3.3. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY
Kết luận

Hoang Thi Chung — #07906


(Báo cáo thực tập. tổng kop

kaa quản lý

LỜI MỞ ĐẦU

Trước xu hướng quốc tế hố và tồn cầu hố nên kinh tế thế giới, mỗi quốc gia
dù lớn hay nhỏ cũng đều là những mắt xích khơng thể thiếu trong hệ thống phức tạp
đó, Nên kinh tế Việt Nam trong những năm gan day da cd sự chuyển biến rõ rệt, Đó
sự thay đổi từ nẻn kinh tế kế hoạch hoá tập trung sang nẻo kinh tế thị trường định
hướng Xã Hội Chủ Nghĩa.
Năm 2006 nước ta gia nhập tổ chức thương mại thế giới - WTO, Việc gia nhập
WTO sẽ giúp thiết lập mối quan hệ kinh tế của các doanh nghiệp Việt Nam với các

doanh nghiệp nước ngoà nó giúp thúc đẩy sự phát triển của kinh tế, tạo nhiều cơ bội
ghát triển nhưng đồng thời cũng gây nhiều khó khăn cho các doanh nghiệp. Cơng ty Cổ
phần Vận tải và Dịch vụ Petrolimex Nghệ Tĩnh là một đơn vị của ngành đầu khí Việt
Nam, dù trong quá trình Kinh doanh và phát triển cũng đã gặp rất nhiều khó khãn nhưnạ cũng đã cùng các đơn vị khác trong ngành đầu khí có nhiều đóng góp to lớn cho sự
phát triển kinh tế của đất nước.

Cong ty Cổ phần Vận tải và Dịch vụ Petrolimex Nghệ Tĩnh, đã gón phán tạo

cơng việc cho nhiều người lao động, đóng góp vào sự tãng trưởng kinh tế và phát triển

đất nước. Để có được ohững thành cơng đó, Cơng ty đã khơng ngừog nâog cao, hồn
thiện cơng tác quản lý năng cao hiệu quả sử dụng nguồn lực, tăng uy tín của Cơng ty
với các đoanh nghiệp trên thị trường.
Sau thời gian thực tập và tìm hiểu thực tế tại Công ty Cổ phân Vận tải và Dịch
vụ Petrolimex Nghệ Tĩnh. Được sự giúp đỡ của ban lãnh đạo, cán bộ nhân viên Công ty

và vận dụng các kiến thức đã học trong trường Đại học đã giúp em huàn thành báo cáo
thực tập này.

Nội đùng báo cáo thức tập gồm có ba phân:
Phần 1. Q trình hình thành, phát triển và cơ cấu tổ chức của Công ty Cổ phần
Vận tải và Dịch vụ Petrolimex Nghệ Tĩnh
Phần 2. Thực trạng hoạt động sản xuất kinh doanh tại công ty Cổ phần Vận tải

và Dịch vụ Petrolimex Nghệ Tĩnh.

Phân 3. Nhận xết và kết luận

Sinh viên


Hoang Thi Chung
Modng Thi Chung - A07906

1


“Hán eta thie tip ting hop.

Khoa quan tg

PHAN 1
QUA TRINH HiNH THANH, PHAT TRIEN
VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN VẬN TẢI VÀ DỊCH YỤ
PETROLIMEX NGHỆ TĨNH
1.1. TỒNG QUAN VỀ

CÔNG TY CỔ PHAN VẬN TẢI VÀ DỊCH VỤ PETROLIMEX

NGHỆ TĨNH.
“Tên gọi

: CONG TY C6 PHAN VAN TAI VA DICH VỤ PETROLIMEX
NGHỆ TĨNH

Ten tiéng anh : PETROLIMEX NGHE TINH TRANSPORTATIDN
AND SERVICE JOINT STOCK COMPANY
Tên viếttất

: PTS NGHE TINH


Địa chỉ
Điện thoại
Số Fax
Số tài khoản

:
:
:
:_

Mã sốthuế

:

Xã Nghỉ Kim, Huyện Nghỉ Lộc, Tỉnh Nghệ An
(0383)851915/851530
0383 851886
0101.000.000,578 - Tại: Chỉ nhánh Ngân hàng Ngoại Thương.
Vinh- Nghệ An
2900428497

Quyết định thành lập Công ty: Quyết định số 1364/ 2000/ QĐ/ BTM, ngày 03/ 10/
2000 của Bộ Thương mại vẻ việc chuyển Xí nghiệp Vận tải Cơ khí trực thuộc Cơng ty
Xăng dầu Nghệ Tĩnh thuộc Tổng Công ty Xăng đầu Việt Nam thành Công ty Có phần.
Hình thức: Tách từ một bộ phận thuộc Công ty Xăng đầu Nghệ Tĩnh thành

Công ty Cổ phần, tổ chức và hoại động theo luật đoanh nghiệp nhà nước. Hiện nay

Công ty đang sử dụng logo của Tổng Công ty Xăng đầu Việt Nam do cục sáng chế cấp


tại giấy chứng nhận số 3684 ngày 15/ 11/ 1991.

Phạm vỉ hoạt dộng: Trên toàn lãnh thổ Việt nam và nước ngồi.

'Vến điều lệ khi thành lập Cơng ty:

11,500,000.000 VND

Chia thành 115,000 cổ phần phổ thơng, mỗi cổ phân có mệnh giá là 100,000 VND,

‘Hoang Thi Chung - 07906

2


Baio eto thie tig ting kop

Khoa qui ty

Tỷ lệ góp vốn:
Tổng Công ty Xăng dầu Việt nam:
Cán bộ công nhân viên Cơng ty :

51%
49%

1.2. Q TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHAT TRIEN

Giai đoạn 1956 — 2000: Xí nghiệp Vận tải Cơ khí trực thuộc Cơng ty Xăng dầu
Nghệ Tĩnh.

Từ 1956 - 1975: Đội Xe vận tải Công ty Xăng đầu Nghệ Tĩnh.

Hai năm sau ngày miễn Bắc hồn tồn giải phóng, ngày 29 12 - 1956, Bộ
trưởng Bộ Thương nghiệp kí Nghị định 466/BTN - TCCB quyết định thành lập tại Vinh
Công ty Xăng đầu mỡ (Công ty Xăng

lầu Nghệ Tĩnh) kiêm Tổng kho trực thuộc Tổng

Công ty Xăng dầu mỡ (Tổng Công ty Xăng dầu Việt Nam). Làm nhiệm vụ cung cấp

xăng dầu cho khu vực Nghệ - Tĩnh - Bình, Vĩnh Linh và vận chuyển xăng đầu vào
trong chiến trường. Cùng với sự thành lập của Công ty Xăng dầu Nghệ Tĩnh, đậi xe vận

tải của Công ty cũng được ra đời nhằm phục vụ việc vận chuyển

xăng dầu. Trong

những năm chiến tranh, mặc dù khó khăn rất nhiều nhưng đội xe vấn ln hồn thành

tốt nhiệm vụ vận ehuyển xăng dầu. Đến năm 1960, đội xe có 73 xe 6 tô chuyên dụng.

nám 1964, con số này tăng lên 254 xe gấp 3 lần; khối lượng vận chuyển năm 1964 tăng.
gấp 3 lần sơ với năm 1957,
Từ 1275 — 2000: Xí nghiệp Vận tải Cơ khí trực thuộc Cơng ty Xăng đầu Nghệ Tĩnh.
Sau ngày đất nước hồn tồn giải phóng, đất nước vẫn cịn nhiều khó khăn, cần
bộ cơng nhân viên của cơng ty vấn ln hồn thành xuất sắc nhiệm vụ được giao.
Trong thời kỉ đổi mới, những năm đầu mới chuyển sang cơ chế thị trường gập rất nhiều
khó khăn và Cơng ty đã từng bước khắc phục được những khó khăn.

Giai đoạn 2000 — đến nay: Công ty Cổ phần Vận tải và Dịch vụ Petrolimex Nghệ Tĩnh,

Ngày 03 - 10 - 2000, Bộ trưởng Bộ Thương mại đã kí quyết định về việc
chuyển Xí nghiệp Vận tải Cơ khí trực thuộc Cơng ty Xăng dầu Nghệ Tĩnh thuậc Tổng.

Công ty Xăng đầu Việt Nam thành Công ty Cổ phân Vận tải và Dịch vụ Petrolimex

Nghệ Tĩnh (PTS Nghệ Tĩnh). Tiếp bước truyền thống anh hùng của ngành Xăng đầu,
Công ty đã và dang từng bước phát triển. Công ty cũng đang dẫn mở rộng ngành nghề

kinh đoanh, tạo công việc cho cán bộ nhân viên, kinh đoanh có hiệu quâ.

Hoang Thi Chung - 407906


“Báu cáo tuực tập, tổng lợp

Khon quien ty

1.3. CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA CƠNG TY
Cơng ty có 4 phịng ban, Ì phân xưởng và đội xe vận tải.
Sơ đồ tổ chức của Công ty

ĐẠI HỘI CỔ ĐỒNG

=

R

HỘI ĐỒNG QUAN TRI

}


Ể-

j

BAN KIEM SOAT£

BAN GIAM DOC

Phịng

Phịng

Phịng

Phịng tổ

kế tốn

kinh

chức cần

xưởng

chính

- Tài

đoanh


bộ - lao

cơ khí,

tổng

chính

hành

hợp

tổng

động

hợp

tiên

Phân

Đội xe
van tai

lương

Nguồn: Phịng hành chính tổng hợp
1.3.1, Dai hội cổ đông,


Chủ kỳ hoạt động là ! năm, Đại hội cổ đông là hội đồng cao nhất hoạch định
chiến lược kính doanh và phát triển của tồn cơng ty. Kể từ khi thàoh lập Công ty cổ
phần đến nay, đại hội cổ đông họp 6 tháng một lần đã bầu ra các cơ quan chức năng và
các chức vụ chủ chnit trong Cong ty.

‘Hoang Thi Chung - 07906

4


Hội đồng quản trị do Dai hoi vd đông bầu ra. Hội đồng quản trị là cơ quan quản

lý cao nhất mọi hoạt động của Công ty. là cơ quan đưa ra các chiến lược, kế hoạch sân

xuất kinh doanh trong nhiệm kỳ hoạt động của mình.
1.3.3. Bạn kiểm

sốt

Ban kiểm sốt được thành lập ra với mục dích theo đõi các hoạt động của Hội
Đồng Quản Trị trong nhiệm kỳ hoạt động. Cụ thể, Ban kiểm sốt có nhiệm vụ kiểm tra
tính hợp pháp, hợp lý trong quan lý điều hành Cơng ty, trong ghỉ chép sổ sách kế tốn
cũng như trong
o cáo khác của Công ty, kiến nghị biện pháp

sửa đổi, cải tiến cơ cấu tổ chức quản lý và điều

ih Côog ty..


1.3.4. Ban giám đấc
Là cơ quan giữu vai trò trọng trách cao nhất và trực tiến đối với mọi hoạt động.
của Công ty, là đại điện pháp lý của công ty trước pháp luật.

Giám đốc

Là đại diện pháp nhân của Cơng ty có trách nhiệm tiếp nhận, bảo toàn và phát

triển nguồo vốn Chủ Sở hữu, điều hành mọi hoạt động của Công ty, chịu trách nhiệm.

trước hội Đồng Quản Trị cũng như pháp luật về hoạt động của Cơog ty. Giúp việc cho
Giám đốc có Phó giám đốc kính doanh. phó giám đốc phụ trách các vấn đẻ pháp lý, kế

c trưởng phòng chức năng.

tr

hòn;

‘Truc tiếp điều hành hnạt động của phịng mình và chịu trách nhiệm trước ban
giám đốc vẻ nhiệm vụ được giao, đồng thời có nhiệm vụ cung cấp thơng tin thuộc
phạm vi chức
năng phục vụ cho việc ra quyết định quản lý à chỉ đạo kính doanh kịp

thời của giám đốc.
Các phịng ban được
thơng suốt. Mỗi phịng ban
phịng ban đều có mối quan
ty, mỗi phịng ban có nhiệm


tổ chức gọo nhẹ, đảm bảo cho q trình kinh doanh diễn rà
dểu có
chức năng, nhiệm vụ rõ ràng nhưng giữa các
hệ mật thiết với nhau. Theo quyết định của giám đốc Cơng
vụ như sau:

Phịng hành chính tổng hơp

Giữ nhiệm vụ xây dựng các nội quy hoạt động của vân phịng Cơng ty tiếp đón
khách, xây đựng chỉ phí hoạt động của văn phịng Cơng ty. Tiếp nhận chuyển giao
công vân, văn bản. Đánh máy phô tô các tài liệu, lưu trữ hỗ sơ. Xây dựng kế hoạch tu
Boing Thi Chung - 407906

5


Béo eto thie tip ting hep.

Khon quan ti

n_ nhà văn phòng, mưa sắm thiết bị văn phòng. Quản lý bảo quản

bổ, sửa chữa các t

điện nước, điệ thoại.
Phịng kế tốn - tài chính đỆT - TC)

Là nơi tiến hành mọi hoạt động về kế toán, tài clứnh, là bộ phận giám sát về các

hoạt động sản xuất kinh đoanh của Công ty.


Căn cứ vào kế hoạch sản xuất kinh đoanh của tồn Cơng ty trong kỳ để xây
đựng kế hoạch huy động và sử đụng nguồn vốn có kế hoạch hiệu quả và hợp lý.

Phòng kinh doanh tổng hơp,
Là phòng ban được thành lập sớm nhất trong s các phòng ban của Cơng ty.

Ngồi chức năng thực hiện nhiệm vụ kinh doanh và xuất nhập khẩu còn giữ vai trò khai
thác mảng sản phẩm và địch vụ mới trong hoạt đóng sản xuất kinh doanh của Càng ty.
Phịng tổ chức cán bỏ ~ lao đông tiền lương (TCCB - LĐTL)

Can cứ vào nhiệm vụ sản xuất kính đoanh hàng năm của công ty và nhu cầu sử

dụng lao động của các đơn vị trực thuộc để suất với giám đốc bố trí sắp xếp, sử đụng
lao động hiện có và kế Hoạch bồi đưỡng đào tạo tuyển đụng cán bộ công nhân viên.
Thực hiện phân phối tiễn lương, thưởng giải quyết các chế độ chính sách.
Phân xưởng cơ khí, lắp đặt bảo hành thiết bị
Được thành lập với nhiệm vụ theo đối, sửa chữa hảo đưỡng duy trì máy móc,
thiết bị của của Công ty và thực hiện các dịch vụ sau bán hàng với các thiết bị Công ty
cùng cấp.
ơi xe van

tai

Tầm nhiệm vụ vận tải hàng hố của Cơng ty mà chủ yếu

đâu trong và ngồi nước.

là vận chuyển xăng


1.4. ĐẶC ĐIỂM TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN TẠI CƠNG TY
1.4.1. Cơ cấu
Mư hình
Petroimex Nghệ
hành về kể trán,

tổ chức bộ máy kế toán
tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty Cổ phản Vận tải và Dịch vụ
Tĩnh là mỏ hình tập trung và tuân theo quy định của pháp luật hiện
thống kê. Chịu trách nhiệm theo dõi, phân ánh, cung cấp thông tin kịp

thời phục vụ cho siệc quản lý, ghi sổ sách, hạch toán mọi nghiệp vụ kinh tế phát sinh;
tổng hợp và lập báo cáo chuag tồn Cơng ty.
Bộ máy kế tốn của Cơng ty được thể hiện qua sơ đồ xau;

Hoang Th} Chung ~ (407906.

6


‘Bao edo thue tip ting kop

Khaw quản lý

Sơ đỏ bộ máy kế tốn của Cơng ty
KẾ TỐN TRƯỞNG

Trưởng phịng KT - TC

Kế


tốn

tiên
mặt

Kế tốn
TGNH,

thanh
tốn

Thủ quỹ

Kế

tốn

cơng
nợ,
TSCĐ

Kế

tốn

kho,
giá vốn

Kế


tốn

thuế và
NSNN

Thủ kho

Nguồn: Phịng KT ~ TC
n của các Cán hộ phòng KT ~ TC

1.4.2. Quyền hạn, trách nh
kK.
trưởng.
Là người lãnh đạo cao nhất trong phòng KT ~ TC.
- Có quyền tổ chứa cơ cấu nhân sự. phân công, đôn đốc công việc của các cần

bộ nhân viên trong phịng.

- Có quyển kiểm tra tính đúng đắn của tất cả các chứng từ kế toán trước khi
trình giám đốc duyệt
- Là người hồn tồn chịu trách nhiệm trước Hội đồng quản trị Công ty, Ban
Giám đốc Công ty vẻ tất c; c nghiệp vụ Kinh tế phát sinh trong Cơng 1y.

- Có trách nhiệm lập các Báo cáo quyết tốn tài chính 6 tháng 1 tân và trình lên
Ban Giám đốc Cơng ty.
- Có trách nhiệm tư vấn cho Ban Giám đốc Công ty tất cả các nghiệp vụ kế tốn

tài chính.


Heding Thi Chang - £07906


Béo edo thee tip. ting bgp.

2 hna quản ti

- Có trách nhiệm giải trình cá sở liệu kế tốn với Hội đồng quản trị, Ban Kiểm soát
sau mỗi 6 tháng và với tất cả œ‹ c cũ đông tại các Đại hội đại biểu cổ đơng thường niên,
Phó trưởng phịng
TC
Là người thay mặt Kế tốn trưởng điều hành các cơng việc của phịng khi Kế
tốn trưởng vắng r
người trực tiếp thực hiện cơng việc của một kế tốn viên theo
sự phân cơng của Kế tốn trưởng.

Kế tốn tiền mat
Là người trực tiếp lập các phiếu thu, chỉ, tính ra tiền lương, tiền thưởng trong

tháng; tính trích BHXI1, BHYT. KPCĐ theo đứng tỷ lệ quy định.

Kế toán tiền gửi Ngân hàng và thanh: tốn
Là người có trách nhiệm cập nhật tồn hộ các chứng từ phát sinh tại Ngân hàng.
Kế toán cong no, tai sản cỏ đỉnh

Tà người trực tiếp theo đôi, dùi cũng như lên kế hoạch trả tất cả các khoản nợ
của Công ty với khách hàng, thư các khoản nợ của khách hàng đối với Cơng ty.
Kế tốn kho, giá vốn hàng bán

Là người có trách nhiệm nhận, kiểm tra toàn bộ các chứng từ liên quan đến

hàng hố Cơng ty mua vẻ, chuyển các h đơn cho hộ phận kế toán thuế lưu giữ.
Kế toán thuế và Ngân sách Nhà nước

Là người hàng tháng phải có trách nhiệm lập và gửi các Báo cáo thuế tới cơ
quan thuế đúng thhi hạn quy định.
- Theo dõi, yêu cầu các hộ phận kế trán tiển mặt, tiền gửi ngân hàng nộp toàn

bộ các khoản nợ Ngan sich ding ky han.

Là người bảo quản giữ gìn tiền mat.
- Thu, chỉ tiển, kiểm tra các chứng từ hợp lệ, ghi sổ quỹ hàng ngày, thường
xuyên đối chiếu số dư với kế toán tiền mặt.

- Kiểm kê quỹ vào cuối tháng thep quy định.
Thủ kho

Là người bảo quản, giữ gìn vật tư hàng hoá, nhập hàng vào kho hoặc xuất hàng
cho người mua. GỊ sổ vật tư hàng hoá theo thực tế nhập — xuất hàng ngày.Kiểm tra
hàng hoá trong kho để đâm bảo đủ, đúng số lượng.

Hoang Thi Chung - A07V06

8


đáo cáo thực tập ting hep.

Khoa. quia iy.

PHAN 2


THUC TRANG HOAT DONG SAN XUAT KINH DOANH TAI CONG TY
CỔ PHẦN VẬN TẢI VÀ DỊCH VỤ PETROLIMEX NGHỆ TĨNH

2.1. MỘT SỐ ĐẶC DIỂM KHÁI QUÁT VỀ NGÀNH NGHỀ KINII DOANH

2.1.1. Lĩnh vực hoạt động
+ Kinh doanh vận tải xăng dầu, vận tải hàng hố trong và ngồi nước bằng đường
bộ và đường thuỷ.
“> Kinh doanh xăng đầu
sản phẩm hoá đầu (heo phương thức tổng đại
bán buôn, bán lẻ xăng đầu và các n phẩm hoá dấu của Tổng Cang ty Xăng
dầu Việt nam.
$# Kinh doanh XNK vật tự, thiết bị chuyên dùng vận tải và hàng hóa khác.
s* Kinh doanh dịch vụ kỹ thuật, đại tu, sửa chữa, cải tạo, nâng cấp xe máy,
+ Kinh doanh khách sạn. du lịch, lử hành trong và ngoài nước.
2.1.2. Đặc điểm kinh đoanh
Để tiến hành hoạt động kinh doanh, Công ty phải tiến hành ký kết các hợp đồng
mua bán với các doanh nghiệp khác thông qua đầm phán hoặc giao dịch trực tiếp, căn
cứ vào đơn đại hàng Công ty sẽ lập phương án kinh doanh. Sau đó, cùng với việc đàm
phán có kết quả, Công ty tiến hành ký kết hợp đồng chính thức. Hợp dũng phải được.
ký kết theo đúng nguyên tắc, đúng quy định pháp luật, ph:
lữ ký hợp pháp của đại
diện hai bên, Theo đó, đối với hoạt động kinh doanh Cơng ty phải tiến hành theo các
bước sau:

Tìm kiếm
khách hàng

Soạn thảo hợp.

đồng

Ký kết hợp
đồng

Kiểm tra hàng
hố

Nhận hàng

Đơn đốc giao
hàng

Giao hàng cho
don vi dat hang

Lầm thủ tục
thanh toán

Giải quyết
Khiếu nụi

Hoang Thi Chung - AO7906

9


Bao edn thie tap ting hop

Khoa quin ti


Hoạt động kinh doanh của Cơng ty được tiến bành theo bai bình thức:
+ Nhập bàng về sau đó mới xuất hàng bán nhưng rất ít, vì điều này cịn phải căn
cứ vào nhu cầu của thị trường ở các kỳ kinh doanb trước đó. Hình thức này có nhiều rủi
làm đọng vốn c Công ty, Công ty sẽ bị mất một số vốu để quay vòng,

trong một thời gian nếu như số hàng nhập về nhưng đọ biến động của thị trường khách,
hàng đừog lại khâng tiếp tục mua hàng
lại, Vì vậy bình thức này ít được áp dụng
+ Nhập hàng về trên cơ sở đã ký
cũng là hình thức hoạt động chủ yếu của

chờ thị trường ổn định hơn mới mua bàng trở
hơn để giảm thiểu rũi ro cho Công ty.
kết hợp đồng với khách bàng từ trước và đây
Công ty.

Cũog chính nhờ hình thức kinh doanh này mà

ố lượng bàng tần kho của Cong

ty chiếm tỷ lệ rất ít trong tổng tài sản lưu động vì hàng về là Cơng ty chuyển cho khách

hàng trên cơ sở hai hên đã thanh toán cho nhau. Với những hợp đồng mà thời gian giao
hàng kéo đài Cơng ty cũng cần có một lượng hàng hoá nhất định lưu trữ trang kho để

đảm bảo giao bàng đúng thời hạn chơ khách hàng và giữ uy tín của Cơng ty.

2.2, THUC TRANG HOAT DONG SAN XUAT KINH DOANII CUA CONG Ty CO


PHAN VAN TAI VA DICH VU PETROLIMEX NGHE TINH
2.2.1. Kết quả hoạt động của Cơng ty trong những năm gần đây

2.2.1.1. Tình hình tài sản — nguồn vốn
Báo cáo tài chính là tài liệu phản ánh một cách khái quát và đầy đủ nhất về tình
bình tài sản, nguồn Vốn, cơng nợ cũag như tình hình tài chính và kết quả hnạt động của
Cơng ty. Các báo cáo tài chính này cung cấp các thơng tín tài cính có liên quan đế
giúp nhà quản lý đưa ra các quyết định chính gác và kịp thời cho hoạt động của tồn
Cơng ty.

Bảng cân đối kế tốn phân ánh rũ nét và chính xác nhất vẻ tình hình tăng giảm
tài sản và nguồn vốn. Tình hình huy động và sử dụng tài sản, nguồn vốn trong niên độ
kế tốn

ủa một doanh ngbiệp.

Để hoạt động có biệu quả, doanh nghiệp nào cũng dòi hỏi phải cú sự buy động,
phân phối, sử dụng một lượng tài sẵn và nguồn vốn hợp lý. Để đánh giá biệu quả trong,
việc huy động và sử đụng tài sản và phân phối oguồn vốn của Công ty ta xem xét một

số số liệu trong hàng cân đối kế tốn của Cơng ty.

Ta có bảng cân đối kế tốn của Cơng ty trong hai năm 2005 và 2006 như sau:
Mong Thi Ôkuag
— c407006

10


(Báo cáa thực tập tầng kop.


kaa quản lý
Bang can đối kế tốn
Đơn vị tính: VNĐ

Chỉ tiêu

Nam2005 |

TÀI SẢN

Chénh lệch

Năm 2006



A. TSLD VA DTDH | 12.039.004.872 | 13.063.734.465 | 1.024.729.593

1. Tiên

8,51

Ì 1673059.535 | 1.364,923.688 | (308.135.887)|

(1842)

2. Các khoản phải thu |

5.608.308.082


6.979.581.324 | 1.371.273.242

3. Hàng tồn kho

3.427.755.234

3.428.107.999

352.765

0,01

4. TRLĐ khác

1.329.882.021

1291.121.454

3§.760.567

2,91

B.TSCD VA DTDH |

16.334.446.338 | 19.210.553.978 | 2.876.107.640

1. TSCD




15.983.851.961

18.947.502.730

350.594.377

263.051.246

2. XDCB dở dang

Tổng Tài Sản

!L.NợÊẾH `



2.NẠDH

;



2.384.489.472

-

13,75
l


30,59
4126

789.011.128

24,86

40

602.303.000

122,30

14.156.640.315

13.708.120.164

448.520.151

3,17

14.236.766.754

13.900.184.058 Ì

336.582.696

2,36

49.250.340


1. Nguồn vốn quỹ

(24,97)

"

14.216.810.895 | 18.566.168.279 | 4.349.357.384

3.173.500.600 |

VCSIT

t§54

(87.543.131) |

TC

3. Nợ khác

B. NGUON

2.963.650.769

¡10.094.059.955 | 15.530.123.467 | 4.536.065.512

|

17,61|


Ï 28.373.451.210 | 32.274.288.443 | 3.900,837.233|_

NGUBN VỐN
A.NỢ PHAITRA

24,45

651

|2. KP, quỹ khác
|
(80126439)] (192.063.894) | (111.937.455)
| (139,70)
Tổng Nguồn Vốn _ ¡ 28.373.45L210|32274288.443 3900837233
1375|
Ngn: Phịng KT - TC

Hoang Th} Chung — AD7906

i


táo cáo thực tập tổng hợp.

sa quảnlý

Tổng nguồn vốn v;

ản của Công ty tăng 3.900.387.233 đồng (tăng


13,75%) chứng tỏ quy mô vốn của Công ty đang được mở rộng.

Theo bảng cân đối kế (ốn của Cơng ty vào ngày 31/12/2006 tổng tài sân của
Cơng

ty



32274.288.443

đồng.

Trong

đó

TSLĐ



đầu



ngắn

hạn




13.063.734.465 đồng chiếm 40.48%, TSCD và đầu tư đài hạn là 19.210.553.978 đồng

chiếm 59,52%, Cơ cấu phân bố tài sản là hợp lý với huạt động sản xuất kính doanh của
Cơng ty 9ì Cơng ty hoạt động trong lĩnh vực thương mại, địch vụ và vận tải.

So với năm 2005, tổng TSLĐ và dầu tư ngắn hạn tang 4.729.593 đồng (tăng
8,51%). nhưng tiền mật giảm

18,42% do câng tác thu hồi vốn không tốt. Các khoản

phải thu tăng 24,45% đo các hợp đồng đã được ký nhưng khách hàng chưa thanh tốn.
Hàng tơn kho tầng khơng đáng kể (0,01%), chứng tỏ hoạt động kinh đoanh của Công
ty rất tốt hằng mua về được xuất ngay cho khách hàng hoặc nhập vào kho nhưng sau đó.
cũng được xuất hán. TSLĐ khác tăng 2,91% chủ yếu là đo tạm ứng cho nhân viên.
TSCĐ có tầng thêm 17,61% do trong năm Cơng ty có mua thêm, nâng cấp một
số thiết bị

à hồn thành một phần cơng trình xây đựng cơ bản.

Về nguồn vốn. nguồn vốn trang nầm có tăng hơn so với năm 2005 nhưng chủ

yếu là do Công ty huy động từ bên ngồi, điều nà

ng gây khó khăn trưng huạt động

của Cơng ty.

„ nhìn chung quy mơ nguồn vốn của Công ty

ngày đang được mở rộng. Quy mô tài sản và ngôn vốn phù hợp và đâm bảo cho hoạt
dong sin xuất kinh doanh của Công ty diễn ra liên tục
2.2.1.2. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh
Trong sản xuất kinh doanh. tất cả các doanh nghiệp đều cố gắng đưa ra các
Qua bảng cân đối kế toán ta thất

chiến lược kinh doanh để đem lại hiệu quả
tài sản, các khoản nợ... một cách hợp lý,
nhất. Công ty Cổ phần Vận tải và Dịch vụ
ngoại lệ. Công ty luôn muốn đạt hiệu quả

cao nhất. Sử dụng các nguồn lực như: vốn,
có hiệu quả, dạt hiệu quả kinh doanh cao
Petrotimex Nghệ Tĩnh cững không phải tà
cao nhất để nâng cao đời sống của cần bộ

công nhân viên trong Công ty, nâng cao uy tín và khả năng cạnh tranh của Công ty trên

thị trường,
Do sự biến đổi phức tạp của thị trường và sự canh tranh gay gắt của các đoanh

nghiệp Cơng ty cũng đã gặp rất nhiều khó khăn. Nhưng Công ty vẫn đạt được hiệu quả

hoạt động sản xuất kinh doanh cao, đạt được những mục tiêu đặt ra cho q trình hoạt
động sản xuất kính doanh diéu dé được thể hiện qua hang sau:

hoảng Thi Chung - #07906

12



Khoa quan ti

‘Bide eho thie tip ting koe.
Két qua hoat động sản xuất kinh doanh

Don vj tinh: VND
Năm 2006

Năm 2005

Chỉ tiêu

Chénh lệch

1432

22.451.345 654 | 25.670.197.424 | 3.215.851.770

1. Tổng doanh thu

van tải Lao, xuất khẩu

19,63 |

389.811.317

2.376.099.088

1.986.287.771 |


“Trong đó: Doanh thu

2. Doanh thu thuần

22.457.345.654 | 25.670.197.424 | 3.212.851.770

3. Giá vốn hàng bán.

21.091.109.186 [24.132041

158 ' 3.040.931.972

14.31
:

14,42

12,58

4. Lợi nhuận gộp

1366236468,

1⁄538.155266|

171918798|

3, Chí phí hoạt động.


1.354.205.498

1.468.749.759

132.544.261

918

1.345.205.498 i 1.468.749.759

123.544.261

9.18 |

Ì- chì phí bán hàng.
7, Lợi nhuận từ HĐKD.

j

8. LN từ hoạt động TC

69.405.507

1.252 544

1 446.814

" 194.270

15,51


194.270

15,51

+ TN từ hoạt động TC

-

1.252.544

1.446.814

9. LN bat thutmg

“78.250.139|

43.452.657!

bất thường
ˆ
TN
- Chỉ bụi bất thường

¿

10. Tổng LN WUE thé

48.374.537 | 230,00


030.970.

21

(4.797.482)! (44,47)

135.288.546 |

45.714.354 |

(89.574. 192)

(66,21)

57.038.407

2.261.697

(54.776.710)

(96,03)

114.304.978 Ï

13.771.325

1370

3.442.832


1370

10W

3.653

11. Thuế TNDN

25.133.413

28.576.245

12.LN sau thuế

75.400.240

85.728.733 |

Ơ

10328493

1370

Ngn: Phịng KỸ ~ TC

Tại thời điểm 31/12/2006 tổng doanh thu tăng từ 22.457.345.654d lên đến
25.670.197.424 đông tăng 14,32% sơ với năm 2005. Cùng với sự tăng trưởng của
doanh thu là sự gia tăng của giá vốn hàng bán vì Cơng ty kinh doanh mặt hàng xăng
dâu và các sản phẩm hoá dấu là chủ yếu, và được tập hợp (heo giá thị trường, Giá vốn

Boing Fhi Chung — A07906

13

FG


Khon quản lý

“đán cáo thực tin ng hop.

hàng bán tăng 14,42% so với năm 2005,
Doanh thu từ hoạt động tài chính tăng khơng đáng kế, tăng 15,51%so vúi nấm
2005. Ngun nhân là do việc quay vòng vốn từ việc thu nợ của khách hàng còn chưa

tốt. Điều này cho thấy công tác thu hồi nợ của Công ty trong nấm chưa tốt cần phải

được khốc phục.

Chi phí bán hàng tăng 9,189: so với năm 2005, thu nhập bất thường giảm
66,21% và chỉ phí bất thường giảm 96,03%, do troog năm Công ty không phát sinh các
nghiệp vụ thanh lý và đối tài sản,
Lợi nhuận sau thuế tăng 13,70% do tốc độ tăng của doanlt thu thuầo nhanh hơn
tốc độ tăng của chỉ phí.

Bên cạnh đó, Cơng ty luũn hồn thành nghĩa vụ nộp thuế và các khoản phí cho
nhà nước đúng thời hạn. Năm 2005 thuế thu nhập phải nộp là 25.133.413 đồng, năm
2006 là 28.576.245 đồng,

Nhìn chung, ảnh Hình hoạt dong sản xuất kinh đoanh của Công ty khá én định

xu hướng tăng đân theo quy mô. Trong thời gian tới Công ty mở rộng quy mô

hoạt động sản xuất kinh đoanh để tạo thu nhập và củng cố địa vị của Cơng ty trên thị

trường.

2.2.1.3. Một số nhóm chỉ tiêu tài chính
Để hiểu rõ hơn vẻ khã năng thanh tốn và khä năng quản lý các khoản nợ...

của

Cơng ty tá Kết một số nhóm chỉ tiêu tài chính sau:

2.2.1.3.1. Cơ cấu T§ ~ NV
Để hiểu rõ về cơ cấu tài sản — ngun vốn của Công ty ta xem

.ĐVT

tông thức

Chỉ tiêu

| Tỷ trọng TSLĐ

“| TSLb / Téng TS

Tổ trong TSCD

TSCD /Téng TS


Ty trọng NVCSH

Xét bảng chỉ tiêu sau:

Năm | Năm | Chênh

2005 | 2006 |

% | 42.43,

NVCSH /Tổng NV

lạch

40.48 | (195)

Ì 4

|5757 | 5952]

1,95

%

49,89 | 42.47

(42)

Tài sản lưu động trong năm 2006 giảm 1,95% so với năm 2005 đo tốc độ tăng
của tài sân cố định nhanh hơn tốc độ tăng tài


Moing Thi Chung — A07906

14

sản lưu động,


Khon qusin ti

án cáo tực tin ting hep

Tài sản cố định năm 2006 tăng 1,95% so với năm 2005 vĩ trong năm Cơng ty
hồn thành một số cơng trình xây dựng cơ bản đở dang và mua sắm thêm một số thiết
bị, Điều này là hợp lý vì Cơng ty cần có một tỷ trọng tài sản cố định lớn bơn để ẩn định
kinh doanh.
Nguồn vốn trong năm 2006 giảm 7,42% so với năm 2005 đo Công ty sử dụng
nhiều hơn số quỹ và kinh phí. Vi vay Cong ty

giảm thiểu rủi ro,

bổ sung nguồn vốn chủ sở hữu để

2.2.1.3.2. Các nhóm chỉ tiêu tài chính
Nhóm chỉ tiêu khả năng thanh tnán

Để nhận định chính xác hơn vẻ khả năng thanh tốn của Cơng ty tạ xem Xét
bang chi tigu sau:

KN thanh tốn NợNH —


ĐVT

Cơng thức

Chỉ tiêu

ˆ Năm | Năm | Chenh
l

lệch
|Lan | 1,095 | 0,841 | 0,254

|TSLĐ/NợNH

2005

io

2006 |

KN thánh toán nhanh — | (TSLĐ -Khn)/NợNH | Lin | 0.783 | 0,620 | (0.163)
Khả năng thanh toán nợ ngắn hạn của Công ty năm 2005 là 1,095 sang năm
2006 là 0,841 lần giảm 0,254 lần. Sang năm 2006, khả năng thanh tốn nhỏ hơn 1 tức

là Cơng ty khơng có đủ dự trữ tài sản lưu động để thanh toán nợ ngắn hạn nhà phải sử

dụng một phần nợ dài hạn và nguồn vốn chủ sở hữu để thanh toán nợ ngắn hạn khi cần
thiết.


Khả năng thanh toán aợ ngắn hạn củ

Công ty trong năm 2006 giảm so với năm:

2005 là do trong năm 2006 tốc độ tăng của tài sản lưu động chậm hơn tốc độ tầng của
nợ ngắn hạn. Trong nấm 2006, tài sản lưu động tăng 8,51% còn nợ ngắn haa tang
41,26% so với năm 2005 (Bảng cân dối kế tốn).

Khả năng thanh tốn nhanh của cơng ty năm 2005 là 0,783 lần trong năn: 2006
,620 lần, giảm 0.163 lần.

ố này cho thấy khả năng thanh toán nhanh của cơng

ty là khá tốt. Khả năng thanh tốn nhanh giảm chủ yếu là do hàng lưu kho trong nãm

2006 tăng lên.

Khả năng thanh toán nhanh giảm đã phân ánh phần nào kết quả của việc tài trợ
cho tài sản hằng nguồn vốn vay bên ngồ chỉ có tác dung trong ngắn hạn, trong lâu dài
lại không tốt. Nếu kéo dài thì Cơng ty sẽ din mat khả năng thanh toán.

Hoang Thi Chung ~ ABTIO6

18


®&aa quản lý

Bao eda tate tip ting kop


Nhóm chỉ tiêu khả năng quản lý nợ
Để thấy khá năng quân lý các khoản nợ của Công ty tốt hay xấu ta xét bằng chỉ
tiêu sau:

¬



Nam | Nam

| Chênh ¡

.
2005 | 2006 | Keh

ĐVT

Công thức

Chỉ tiêu

5753|

743

, 3875 | 4812|

937

“Tỷ trọng nợ,


Tổng Nợ / Tổng TS

% | 5010|

Tỷ trọng nợ NH

| Téng NoNH/Téng Ts!

%

Tỷ trong nợ: Trong năm 2006 tăng 7,43% so với năm 2005. Nam 2006, tỷ trọng
nợ là 57,53% tức là để tài trợ cho tài sẵn trong đoanh nghiệp cẩn phải huy động
57,53% từ vốn nợ còn lại 42.47% huy động từ nguồn vến chủ sở hữu.
“Tỷ trọng nợ ngắn hạn: Trong năm 2006 tăng 9,37% so với nam 2005. Năm 2006
tỷ trọng nợ ngắn hạn là 48,126 tức là để tài trợ tà a lưu động Công ty cần huy động
ở hữu và nguồn đài hạn. Tỷ
48,12% từ nguồn ngắn hạn còn lại huy động từ
trọng nợ ngắn hạn tảng lên diều này là phù hợp vì tài ân lưu động nên được đầu tư
bằng nguồn ngắn hạn, đá là chiến lược quản lý vốn thận trọng.
Nhóm chỉ tiêu khả năng sinh lời
Để biết rõ kết quả kinh doanh, lợi nhuận của Công ty sau một kỳ kinh doanh tốt

hay xấu để dưa ra biện pháp giải quyết, ta cần xem xét các tỷ suất sinh lời trong bá0g

dưới đây:

DVT

Năm | Năm | Chênh

2005 | 2006
Tech

Chỉ tiêu

Công thức

Tỹ suất sinh lời của doanh thu

LN sau thuế/ DT thuần

'Tỷ suất sinh lời của VCSH

LN sau thuế/ NVCSH

%

0,533 | 0,625 |

0,092

“Tỷ suất sinh lời của TS

/ Tổng TS
LN sau thuế

%

0,266 Ỉ 0,266, i


Ø

6.336 | 0,334 | (0,002)

“Tỷ suất sinh Tời trên doanh ¡hu: Trong năm 2006 giảm 0,002% so với năm 2005,
tức là lợi nhuậ trên n đồng doanh thu trang năm 2006 sẽ giảm 0.0002 đồng. Trong
năm 2005 tỷ suất sinh lời trên doanh thu là
Moing Thi Chung — AGTIOS

16

6%, tức là mmỗi một đồng doanh thu sẽ



×