Tải bản đầy đủ (.docx) (71 trang)

BÁO CÁO THỰC TẬP KỸ SƯ XÂY DỰNG DÂN DỤNG CÔNG TY TƯ VẤN XÂY DỰNGTỔNG HỢP NAGECCO

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.29 MB, 71 trang )

BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIAO THÔNG VẬN TẢI TP.HCM
KHOA KỸ THUẬT XÂY DỰNG

BÁO CÁO
BÁO CÁO
THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
GVHD : Th.s NGUYỄN ĐỨC HỒNG VÂN
SVTH : KIỀU QUỐC HUY
LỚP : XC07
MSSV : 0751160028
TP. Hồ Chí Minh, tháng 08 năm 2011
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
ĐƠN VỊ THỰC TẬP
CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN XÂY DỰNG TỔNG HỢP
CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN XÂY DỰNG TỔNG HỢP
NATIONAL OF GENERAL CONSTRUCTION
NATIONAL OF GENERAL CONSTRUCTION
CONSULTANTS JOINT STOCK COMPANY
CONSULTANTS JOINT STOCK COMPANY
(NAGECCO)
(NAGECCO)
Số 29 Bis, đường Nguyễn Đình Chiểu, Quận 1, Tp.HCM
Điện thoại: (84-8) 38.237.741 – 39.106.052
Fax: (84-8)38.299.574
Email:

THỜI GIAN THỰC TẬP
8 tuần


Từ ngày 13 / 6 / 2011 đến ngày 13 / 8 / 2011
NỘI DUNG THỰC TẬP
1. Tham khảo các đồ án thiết kế thực tế
2. Tìm hiểu các Quy trình, Quy phạm, Tiêu chuẩn hiện hành
3. Trình tự và nội dung lập hồ sơ dự án đầu tư một công trình xây dựng dân dụng /
công nghiệp
4. Trình tự và nội dung lập hồ sơ Thiết kế kỹ thuật một công trình xây dựng dân
dụng / công nghiệp
5. Trình tự và nội dung lập hồ sơ Thiết kế bản vẽ thi công một công trình xây dựng
dân dụng / công nghiệp
6. Nội dung, cách trình bày hồ sơ, bản vẽ và các văn bản kỹ thuật liên quan
7. Tham gia một số công tác cụ thể thuộc lãnh vực thiết kế, giám sát
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

PHẦN NHẬN XÉT
PHẦN NHẬN XÉT
Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Xây Dựng Tổng Hợp (NAGECCO) có nhận em

Sinh viên lớp XC07
Trường Đại Học Giao Thông Vận tải Tp.HCM - Khoa Kỹ Thuật Xây Dựng
Đến thực tập tại Công Ty trong thời gian :
Từ : / /2011 đến / /2011
NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP














Tp. Hồ Chí Minh, ngày tháng năm 2011
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN















Tp. Hồ Chí Minh, ngày tháng năm 2011
GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
Lời mở đầu
Trước tiên, em xin chân thành cảm ơn Ban Chủ nhiệm Khoa Kỹ Thuật Xây Dựng, thầy
Chủ nhiệm Bộ môn XDDD&CN, các thầy cô trong Khoa Kỹ Thuật Xây Dựng, đặc biệt là Cô
Th.s NGUYỄN ĐỨC HỒNG VÂN đã giúp đỡ giới thiệu em được vào thực tập tại Công Ty

CP Tư Vấn Xây Dựng Tổng Hợp (NAGECCO) – Xí Nghiệp số 3
Em xin chân thành cảm ơn Ban Giám đốc Công Ty NAGECCO, Ban Giám đốc Xí
nghiệp 3 và các anh chị trong Phòng Kỹ thuật. Đặc biệt em xin gửi lời cảm ơn đến Cô
KS.Trương Thị Minh Tân và KS.Nguyễn Mai Thành đã tận tình hướng dẫn cho em, tạo điều
kiện cho em được tiếp cận với công việc thực tế trong việc thiết kế và giám sát các công trình
xây dựng dân dụng / công nghiệp ; đồng thời giúp đỡ tạo mọi điều kiện để em hoàn thành kỳ
thực tập tốt nghiệp này.
Những kiến thức thực tế ấy đã giúp em rất nhiều trong việc đối chiếu và hiểu rõ hơn
những cơ sở lý thuyết đã được tiếp thu từ các thầy cô trong suốt mấy năm học vừa qua, chuẩn
bị cho việc thực hiện đồ án tốt nghiệp trong thời gian tới và phục vụ công tác sau này.
Trong báo cáo này, em đã thu hoạch được nhiều kiến thức bổ ích từ việc tham khảo các
đồ án thiết kế; tìm hiểu về các quy chuẩn, tiêu chuẩn hiện hành và các tiêu chuẩn tham khảo;
trình tự và nội dung lập hồ sơ dự án đầu tư, hồ sơ thiết kế kĩ thuật, hồ sơ thiết kế kĩ thuật thi
công cùng với cách trình bày các bản vẽ, các văn bản kĩ thuật của một công trình dân dụng và
công nghiệp; tham gia giám sát công trình và thiết kế công trình thực thụ để phục vụ cho công
việc tương lai sau này.
Em kính mong nhận được những góp ý chân tình quý báu của quý thầy cô Khoa Kỹ
Thuật Xây Dựng và các anh chị trong đơn vị thực tập để giúp em hoàn thiện và nâng cao các
kiến thức kỹ thuật của mình.
Em xin chân thành cảm ơn
Báo cáo Thực tập Tốt Nghiệp GVHD: Th.s Nguyễn Đức Hồng Vân
Chương 1
GIỚI THIỆU CÔNG TY THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
1.1 Giới thiệu chung về Công Ty
Tên công ty : CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN XÂY DỰNG TỔNG HỢP
Tên quốc tế : NATIONAL OF GENERAL CONSTRUCTION CONSULTANTS
JOINT STOCK COMPANY
Tên viết tắt : NAGECCO
Địa chỉ trụ sở : 29 Bis , đường Nguyễn Đình Chiểu – Quận 1- Tp.HCM
Điện thoại : (84-8) 38237741 - 39106052

Fax : (08) - 38299574
Email :
Website : nagecco.com.vn
NAGECCO là công ty Tư vấn chuyên nghiệp trong ngành Tư vấn Xây dựng Dân dụng
và Công nghiệp tại Việt Nam, là một trong những công ty xây dựng hàng đầu được thành lập
bởi Bộ xây dựng với sự mở rộng của tổ chức và sự đa dạng hóa trong các lĩnh vực dịch vụ
Thành lập từ năm 1975, NAGECCO đã trải qua hơn 35 năm trong việc cung cấp chuyên
các đồ án, kiến trúc, kỹ sư và quản lí dự án trên khắp cả nước , đặc biệt trong các thành phố và
các tỉnh miền Nam Việt Nam
NAGECCO hoạt động trên toàn lãnh thổ Việt Nam, có quy mô cơ cấu tổ chức quản lý và
phạm vi hoạt động kinh doanh ngành tư vấn xây dựng tổng hợp đến các dự án nhóm A.
NAGECCO có năng lực chuyên môn kỹ thuật hùng mạnh với một đội ngũ cán bộ chuyên gia
tư vấn hàng đầu gồm trên 500 Kiến trúc sư, Kỹ sư chuyên nghiệp trên nhiều lĩnh vực đã từng
đoạt giải thưởng trong và ngoài nước
NAGECCO, trụ sở chính tại TP.HCM, gồm có các Xí nghiệp thiết kế và xây dựng, Xí
nghiệp đo đạc địa hình và lập bản đồ, trung tâm khoa học công nghệ và kĩ thuật xây dựng, và
6 Xí nghiệp xây dựng thiết kế. Đối với thị trường phía Bắc Việt Nam, NAGECCO đã thành
lập chi nhánh tại Hà Nội vào năm 2003
Để đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng của vùng châu thổ sông Mekong, nơi NAGECCO
được nhiều người biết đến bằng các đồ án và các thành công trong thiết kế các dự án và quản
lí dự án các cơ sở hạ tầng bằng vốn ODA, một chi nhánh khác của NAGECCO đã được thành
lập tại TP Cần Thơ vào cuối năm 2005
Quá trình hình thành
31/10/1975 : Viện Thiết kế Tổng hợp – Bộ Xây dựng.
15/03/1976 : Viện Quy hoạch và Thiết kế Tổng hợp – Bộ Xây Dựng.
31/12/1990 : Viện Nghiên cứu Quy hoạch và Thiết kế Tổng hợp – Bộ Xây dựng.
28/12/1992 : Công ty Tư vấn Xây dựng Tổng hợp (Nagecco) – Bộ Xây dựng.
04/01/2007 : Công ty Cổ phần Tư vấn Xây dựng Tổng hợp (Nagecco).
Lĩnh vực hoạt động của NAGECCO:
- Lập dự án đầu tư xây dựng

- Thiết kế quy hoạch và hệ thống hạ tầng kĩ thuật các hgu dán cư, khu công nghiệp, các
tổ hợp giải trí, thương mại
SVTH: KIỀU QUỐC HUY - MSSV: 0751160028 - XC07 6
Báo cáo Thực tập Tốt Nghiệp GVHD: Th.s Nguyễn Đức Hồng Vân
- Thiết kế kiến trúc, kết cấu, hệ thống điện, cấp thoát nước, dự toán công trình
- Đo đạc địa hình và lập bản đồ
- Khảo sát địa chất công trình
- Thi công xây dựng nền móng công trình
- Tư vấn đấu thầu
- Giám sát thi công công trình
- Quản lí dự án
- Dịch vụ các loại giấy phép xây dựng và thỏa thuận với cơ quan nhà nước
- Chứng nhận phù hợp công trình
THÀNH VIÊN CỦA CÁC HỘI NGHỀ NGHIỆP:
- Hội tư vấn xây dựng Việt Nam
- Hội kiến trúc sư Việt Nam
- Hội quy hoạch Việt Nam
- Hội xây dựng Việt Nam
- Hội nước và môi trường Việt Nam
- Thành viên mạng kiểm định chất lượng công trình xây dựng Việt Nam
- Được Sở Công thương TP.HCM cấp giấy phép hoạt động điện lực
MỘT SỐ CÔNG TRÌNH TIÊU BIỂU:

Căn hộ cao cấp Central - Garden Nhà thờ Bà Rịa
SVTH: KIỀU QUỐC HUY - MSSV: 0751160028 - XC07 7
Báo cáo Thực tập Tốt Nghiệp GVHD: Th.s Nguyễn Đức Hồng Vân
Bệnh viện đa khoa Bà Rịa Kí túc xá Đại học Bách Khoa

Nhà máy thủy sản Hoàng Long Nhà máy dầu Tường An
Khu công nghiệp Tý Xuân Nhà máy thép Zamil

1.2 Sơ đồ tổ chức của Công Ty
SVTH: KIỀU QUỐC HUY - MSSV: 0751160028 - XC07 8
Báo cáo Thực tập Tốt Nghiệp GVHD: Th.s Nguyễn Đức Hồng Vân
SVTH: KIỀU QUỐC HUY - MSSV: 0751160028 - XC07 9
Báo cáo Thực tập Tốt Nghiệp GVHD: Th.s Nguyễn Đức Hồng Vân
1.3 Giới thiệu chung về Xí nghiệp 3 : đơn vị thực tập chính
Danh sách nhân sự xí nghiêp thiết kế số 3:
Stt Họ và tên
Năm
sinh
Năm
cơng
tác
Học vấn
Năng lực kinh
nghiệm
I. BỘ MÔN KẾT CẤU
1 Trần Thiện Tâm Th.S KSXD Giám đốc XN3
2 Lê Thò Thanh Tuyền KSXD Chủ trì giám sát,phó
giám đốc xí nghiệp 3
3 Trương Minh Trí KSXD Giám sát và QLDA
4 Trương Thò Minh Tân KSXD Giám Sát Trưởng
5 Tăng Xuân Trường KSXD Giám sát và QLDA
6 Châu Hoàn Nguyên KSXD Giám sát
7 Trương Quang Việt KSXD Giám sát
8 Bùi Thò Tuyết Thu KSXD Thiết kế
9 Võ Quang Hùng Th.S KSXD Thiết kế
II. BỘ MÔN KIẾN TRÚC
10 Văn Ngọc Bích KTS Giám sát
11 Nguyễn Tấn Thanh KTS Thiết kế

12 Nguyễn Thò Thanh Vân KTS Thiết kế
III. BỘ MÔN NƯỚC
13 Nguyễn Thành Lưu KS Thủy lợi Giám sát CTN
14 Nguyễn Thị Bảo Châu KS Thủy lợi Giám sát CTN
IV. BỘ MÔN ĐIỆN
15 Nguyễn Hữu Ý KS điện Giám sát điện
16 Phạm Tình KS điện Giám sát điện
V. BỘ MÔN M&E
17 Trần Duy Thạch KS M&E Giám sát M&E
VI. BỘ MÔN KINH TẾ KỸ THUẬT
18 Nguyễn Hữu Tài KS KTXD Dự toán CT
Địa chỉ: 29 bis Nguyễn Đình Chiểu, Quận 1, TP.HCM
Email:

Điện thoại: (84-8) 3822.4424 3822.1671
Fax: (84-8) 3822.4424
1.4 Lĩnh vực hoạt động
- Lập dự án đầu tư xây dựng
- Thiết kế quy hoạch và hệ thống hạ tầng kĩ thuật các hgu dán cư, khu cơng nghiệp, các
tổ hợp giải trí, thương mại
- Thiết kế kiến trúc, kết cấu, hệ thống điện, cấp thốt nước, dự tốn cơng trình
- Đo đạc địa hình và lập bản đồ
- Khảo sát địa chất cơng trình
- Thi cơng xây dựng nền móng cơng trình
SVTH: KIỀU QUỐC HUY - MSSV: 0751160028 - XC07 10
Báo cáo Thực tập Tốt Nghiệp GVHD: Th.s Nguyễn Đức Hồng Vân
- Tư vấn đấu thầu
- Giám sát thi công công trình
- Quản lí dự án
- Dịch vụ các loại giấy phép xây dựng và thỏa thuận với cơ quan nhà nước

- Chứng nhận phù hợp công trình
1.5 Quá trình hoạt động
Tổng công ty có tất cả bao gồm 6 xí nghiệp chính. Trong đó xí nghiệp là 3 là một trong
những xí nghiệp được thành lập đầu tiên. Chính vì thế cho đến hôm nay xí nghiệp 3 được coi
là 1 trong những xí nghiệp trọng điểm của công ty. Với phương châm là “ luôn mang đến cho
khách hàng sự hài lòng với những dịch vụ tốt nhất ” xí nghiệp đã tham gia vào rất nhiều công
trình tiêu biểu bao gồm cả nhà cao tầng và nhà xưởng … Lĩnh vực chính của xí nghiệp là thiết
kế, giám sát, tư vấn xấy dựng tổng hợp đến các dự án nhóm A. Xí nghiệp có năng lực hùng
mạnh với nhiều năm kinh nghiệm và đội ngũ chuyên gia tư vấn hàng đầu: gồm nhiều kĩ sư và
kiến trúc sư (đoạt giải thưởng trong và ngoài nước) đã và đang tạo nên thương hiệu Nagecco
trong lĩnh vực xây dựng trong và ngoài nước, ghóp phần để phát triển cơ sở hạ tầng cho đất
nước trong quá trình đô thị hóa trong tương lai.
SVTH: KIỀU QUỐC HUY - MSSV: 0751160028 - XC07 11
Báo cáo Thực tập Tốt Nghiệp GVHD: Th.s Nguyễn Đức Hồng Vân
Chương 2
CÁC KIẾN THỨC TIẾP NHẬN ĐƯỢC TRONG
THỜI GIAN THỰC TẬP
2.1. Hệ thống Quy chuẩn, Quy phạm, Tiêu chuẩn trong hồ sơ thiết kế
2.1.1.Hệ thống Quy chuẩn, Quy phạm, Tiêu chuẩn:
Quy chuẩn xây dựng là văn bản quy định các yêu cấu kỹ thuật tối thiểu, bắt buộc phải
tuân thủ đối với với hoạt động xây dựng, và các giải pháp, các tiêu chuẩn được sử dụng để đạt
các yêu cấu đó.
Quy chuẩn xây dựng là cơ sở kỹ thuật cho việc lập, thiết kế và thẩm định, phê duyệt các
dự án quy hoạch, đồ án thiết kế công trình xây dựng, kiểm tra quá trình xây dựng và nghiệm
thu cho phép sử dụng công trình.
Quy chuẩn xây dựng chỉ bao gồm các quy định liên quan đến kỹ thuật trong các hoạt
động xây dựng, không bao gồm những quy định liên quan đến các thủ tục hành chính, quản lí
về xây dựng, trật tự, vệ sinh công cộng
Cụ thể:


- Quy chuẩn xây dựng Việt Nam tập 1 gồm : Phần quy định chung và quy hoạch xây
dựng (quyết định số 682/BXD-CSXD ngày 14/12/1996 của Bộ trưởng Bộ xây
dựng
- Quy chuẩn xây dựng Việt Nam tập 2 gồm : Quy định về công trình dân dụng, công
nghiệp; công trình xây dựng chuyên ngành; thi công xây lắp (quyết định số
439/BXD-CSXD ngày 25/09/1996 của Bộ trưởng Bộ xây dựng
- Quy chuẩn xây dựng Việt Nam tập 3 gồm : Phụ lục số liệu tự nhiên Việt Nam
(quyết định số 439/BXD-CSXD ngày 25/09/1996 của Bộ trưởng Bộ xây dựng
Quy phạm pháp luật là những quy tắc, chuẩn mực chung mang tính bắt buộc phải thi
hành đối với tất cả tổ chức, cá nhân có liên quan, và đươc ban hành bởi các cơ quan nhà nước
có thẩm quyền
Cụ thể:

- Hệ thống văn bản quy phạm pháp luật về đấu thầu từ tháng 01/2010 đến nay:
Tên văn bản quy phạm pháp luật về đấu thầu Ngày có hiệu lực
Thông tư 01/2010/TT-BKH ngày 06/01/2010 qui định chi tiết lập Hồ
sơ mời thầu xây lắp ( thay thế Quyết định số 731//2008/QĐ-BKH
ngày 10/06/2008)
01/03/2010
Thông tư 02/2010/TT-BKH ngày 19/01/2010 quy định chi tiết lập Hồ
sơ mời thầu gói thầu xây lắp quy mô nhỏ ( thay thế Quyết định số
1744/2008/QĐ-BKH ngày 29/12/2008)
15/03/2010
Thông tư 03/2010/TT-BKH ngày 27/01/2010 quy định chi tiết lập Hồ
sơ mời thầu sơ tuyển xây lắp ( thay thế Quyết định số 937/2008/QĐ-
BKH ngày 23/07/2008)
15/03/2010
Thông tư 04/2010/TT-BKH ngày 01/02/2010 quy đinh chi tiết lập Hồ
sơ yêu cầu chỉ định thầu xây lắp
25/03/2010

Thông tư 05/2010/TT-BKH ngày 10/02/2010 quy đinh chi tiết lập Hồ
SVTH: KIỀU QUỐC HUY - MSSV: 0751160028 - XC07 12
Báo cáo Thực tập Tốt Nghiệp GVHD: Th.s Nguyễn Đức Hồng Vân
sơ mời thầu mua sắm hàng hóa (thay thế Quyết định số
1118/2008/QĐ-BKH ngày 03/09/2008
01/04/2010
Thông tư 06/2010/TT-BKH ngày 09/03/2010 quy đinh chi tiết lập Hồ
sơ mời thầu dịch vụ tư vấn ( thay thế Quyết định số 1048/2008/QĐ-
BKH ngày 11/08/2008)
01/05/2010
Thông tư 08/2010/TT-BKH ngày 21/04/2010 quy đinh chi tiết lập Báo
cáo thẩm định kết quả đấu thầu ( thay thế Quyết định số
1068/2008/QĐ-BKH ngày 15/08/2008)
15/06/2010
Thông tư 09/2010/TT-BKH ngày 21/04/2010 quy đinh chi tiết lập Báo
cáo đánh giá HSDT gói thầu xây lắp, hàng hóa ( thay thế Quyết định
số 1121/2008/QĐ-BKH ngày 03/09/2008)
15/06/2010
- Hệ thống văn bản quy phạm pháp luật về thiết kế:
• Các quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật xây dựng
• Quy chế lập, thẩm định, xét duyệt thiết kế công trình xây dựng ban hành kèm theo
Quyết định số 536/BXD ngày 14/02/1994
• Thông tư số 52 BXD ngáy 06/10/1998 của Bộ xây dựng hướng dẫn công tác giám
sát tác giả thiết kế
• ….
Tiêu chuẩn xây dựng là các quy định về chuẩn mực kỹ thuật, định mức kinh tế - kỹ thuật,
trình tự thực hiện các công việc kỹ thuật, các chỉ tiêu, các chỉ số kỹ thuật và các chỉ số tự
nhiên được cơ quan tổ chức có thẩm quyền ban hành hoặc công nhận để áp dụng trong hoạt
động xây dựng. Tiêu chuẩn xây dựng tiêu chuẩn bắt buộc áp dụng và tiêu chuẩn khuyến khích
áp dụng

Tiêu chuẩn kỹ thuật xây dựng Việt Nam là tiêu chuẩn của Việt Nam, bao gồm ba loại:
- Tiêu chuẩn nhà nước, có mã hiệu là TCVN
- Tiêu chuẩn xây dựng, có mã hiệu là TCXD
- Tiêu chuẩn ngành, có mã hiệu là TCN
Cụ thể:

a) Các tiêu chuẩn thiết kế áp dụng:
- TCVN 5574 – 1991: Tiêu chuẩn thiết kế kết cấu BTCT
- TCVN 2737 – 1995: Tiêu chuẩn thiết kế tải trọng và tác động
- TCVN 2575 – 1991: Tiêu chuẩn thiết kế kết cấu thép
- TCXD 205 – 1998: Móng cọc
- TCXD 356 – 2005: Kết cấu bê tông và bê tông cốt thép
- TCXD 45– 1978: Nền nhà và công trình.
- TCXD 40 – 1987: Tiêu chuẩn tính toán kết cấu xây dựng nền
- TCXD 198 – 1997: Tiêu chuẩn thiết kế kết cấu BTCT nhà cao tầng
- TCVN 4205 – 86: Tiêu chuẩn thiết kế về công trình các sân thể thao
- TCVN 4603 – 88: Tiêu chuẩn thiết kế công trình thể thao
- TCVN 2622 – 1995: Tiêu chuẩn Việt Nam “Phòng cháy, chống cháy cho nhà
và công trình – Yêu cầu thiết kế
b)
Các tiêu chuẩn thi công áp dụng:
- TCVN 4453:1995 : Kết cấu BTCT toàn khối. Quy phạm thi công và nghiệm thu.
SVTH: KIỀU QUỐC HUY - MSSV: 0751160028 - XC07 13
Báo cáo Thực tập Tốt Nghiệp GVHD: Th.s Nguyễn Đức Hồng Vân
- TCVN 5674:1992 : Công tác hoàn thiện trong xây dựng. Thi công và nghiệm thu
- TCVN 5718:1993 : Mái và sàn BTCT trong công trình xây dựng. Yêu cầu kỹ thuật
chống thấm nước
- TCVN 5576:1991 : Hệ thống cấp thoát nước. Quy phạm thi công và nghiệm thu
- TCVN 5641:1991 : Bể chứa BTCT. Quy phạm thi công và nghiệm thu
- TCVN 5639:1991 : Nghiệm thu thiết bị đã lắp đặt xong. Nguyên tắc cơ bản

- TCXD 190:1996 : Móng cọc tiết diện nhỏ. Tiêu chuẩn thi công và nghiệm thu
- TCXD 170:1989 : Kết cấu thép. Gia công lắp đặt và nghiệm thu. Yêu cầu kỹ thuật
c) Các tiêu chuẩn thiết kế điện, chống sét, PCCC:
- TCVN_4086_85 : Tiêu chuẩn về an toàn điện.
- 20_TCN_27_91 : Tiêu chuẩn lắp điện trong nhà ở và công trình công cộng.
- TCVN_4756_89 : Tiêu chuẩn về nối đất.
- TCXD 16-1986 : Tiêu chuẩn chiếu sáng nhân tạo, trong các công trình xây
dựng
- TCXD VN 333-2005 : Tiêu chuẩn thiết kế chiếu sáng nhân tạo bên ngoài công
trình
- TCXD 25: 1991 – Lắp đặt đường điện trong nhà cho các công trình dân dụng và
công cộng.
- TCXD 27: 1991 – đặt đường điện trong nhà ở và công trình công cộng.
- IEC 694: qui định điện áp chịu đựng của các thiết bị điện
- IEC 76-2: qui định về điều kiện nhiệt độ của các thiết bị điện
- IEC 364, IEC 497-1,2 : qui định về bảo vệ chống điện giật và nối đất an tòan.
- TCVN 1088 thông gió và điều hòa không khí cho các công trình xây dựng.
- TCXD 46-2007: Chống sét cho công trình xây dựng
- TCXD 232-1999: Hệ thống thông gió, điều hòa không khí và cấp lạnh.
- TCXD 5687-1992: Hệ thống thông gió, điều tiết không khí, sưởi ấm, tiêu chuẩn
thiết kế
- TCXD 234-2007: Nối đất cho công trình xây dựng
- Tiêu chuẩn thiết kế hệ thống báo cháy: TCVN 5773- 2004.
- Tiêu chuẩn thiết kế TCVN 5738- 2001: Hệ thống báo cháy tự động- yêu cầu kỹ
thuật.
d) Các tiêu chuẩn thiết kế cấp thoát nước:
- TCVN 4513-1988: Cấp nước bên trong công trình– Tiêu chuẩn thiết kế.
- TCVN 4474-1997: Thoát nước bên trong công trình – Tiêu chuẩn thiết kế.
- TCXD 33-1985: Cấp nước - Mạng lưới bên ngoài và công trình– Tiêu chuẩn thiết
kế

- Tiêu chuẩn dùng nước cho 1 vận động viên: 100l/ngừơi.ngđ
- Tiêu chuẩn dùng nước cho 1 khán giả: 20l/ngừơi.ngđ
- TCVN 2622 – 1995 : Phòng cháy và chống cháy cho nhà và công trình yêu cầu
thiết kế.
- TCXD 33-2006: Cấp nước - Mạng lưới bên ngoài và công trình– Tiêu chuẩn thiết
kế
- TCXD 51-1984: Thoát nước - Mạng lưới bên ngoài và công trình
2.1.2. Căn cứ pháp lý:
SVTH: KIỀU QUỐC HUY - MSSV: 0751160028 - XC07 14
Báo cáo Thực tập Tốt Nghiệp GVHD: Th.s Nguyễn Đức Hồng Vân
-  !""#$
%&'())*'!+,-)./)(())*01203
- !""%%('())&'!+,-(4')4'())&012056578
#9:7;:#<#$7603
- ="%>>??).')>'%44*0?0@12056
 A2/B7CCDC ;5="(.E??(.')E'%44&
0?0@12056 A5#9DF72D5D#782
CDC
- Quyết định số 373/QĐ-UBND ngày 27/04/2010 của Uy ban nhân dân huyện Hóc
Môn về việc giao kế hoạch đầu tư xây dựng năm 2010 thuộc nguồn vốn ngân sách
thành phố phân cấp cho huyện quản lý.
- Quyết định số 08/QĐ-TTTDTT ngày 25/01/2010 của Trung âm thể dục thể thao
huyện Hóc Môn về việc chỉ định thầu tư vấn lập báo cáo kinh tế kỹ thuật công
trình sân bóng đá huyện, hạng mục khán đài 1.000 chỗ, địa điểm xã Thới Tam
Thôn – huyện Hóc Môn,
- "GH AIBJC 0?:DC
 (4,%%,%44&
- @K7/IBJC 
 "#$.&E'%444'+,LM?N??)E')O'%4440M<BPQ
0780CDC 3

- Căn cứ Luật xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 26/11/2003 của Quốc Hội
- Căn cứ Nghị định 209/2004/NĐ-CP của Chính phủ về quản lý chất lượng công
trình xây dựng;
- Căn cứ Nghị định 49/2008/NĐ-CP của Chính phủ về sửa đổi bổ sung một số điều
của Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 của Chính phủ về quản lý
chất lượng công trình xây dựng;
- Căn cứ Nghị định 12/2009/NĐ-CP của Chính phủ ngày 10/02/2009 về việc quản
lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
- Căn cứ Nghị định 112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009 của Chính phủ về quản lý
chi phí đầu tư xây dựng công trình;
- Căn cứ thông tư 04/2010/TT-BXD ngày 26/05/2010 của Bộ Xây dựng v/v hướng
dẫn lập và quản lý chi phí xây dựng công trình;
- Căn cứ Quyết định số 957/QĐ-BXD ngày 29/09/2009 về định mức chi phí quản lý
dự án và tư vấn đầu tư xây dựng công trình;
- Căn cứ công văn của Bộ Công an số 729/BCA-TCIV ngày 31/03/2010 v/v “Đề
nghị hỗ trợ đầu tư các công trình thuộc Công an tỉnh Bình Dương”;
- Căn cứ công văn số 1182/UBND-KTTH của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương số
1182/UBND-KTTH của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ngày 04/05/2010 v/v
Ngân sách tỉnh hỗ trợ đầu tư một số công trình thuộc Công an tỉnh Bình Dương;
2.1.3. Các văn bản liên quan đến lập hồ sơ dự án đầu tư:
- Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án
đầu tư xây dựng công trình
SVTH: KIỀU QUỐC HUY - MSSV: 0751160028 - XC07 15
Báo cáo Thực tập Tốt Nghiệp GVHD: Th.s Nguyễn Đức Hồng Vân
- Nghị định số 99/2007/NĐ-CP ngày 16/03/2007 của Chính phủ về quản lý chi phí
đầu tư xây dựng công trình
- Hướng dẫn lập dự án đầu tư xây dựng công trình
- Thông tư số 05/2007/TT-BXD ngày 25/07/2007 của Bộ xây dựng về Hướng dẫn
lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình
- Thông tư số 06/2007/TT-BXD ngày 25/07/2007 của Bộ xây dựng về Hướng dẫn

hợp đồng trong hoạt dộng xây dựng
- Thông tư số 07/2007/TT-BXD ngày 25/07/2007 của Bộ xây dựng về Hướng dẫn
phương pháp xác định giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng công trình
- Công văn số 1751/BXD-VP ngày 14/08/2007 của Bộ xây dựng về Công bố định
mức chi phí Quản lý dự án và Tư vấn đầu tư xây dựng công trình
2.2. Trình tự và nội dung lập hồ sơ dự án đầu tư một công trình xây dựng dân dụng /
công nghiệp ( và các văn bản liên quan theo trình tự lập hồ sơ dự án)
2.2.1. Giai đoạn thu thập thông tin:
- Thu thập thông tin và các dữ liệu liên quan
- Lập báo cáo đánh giá và phương án đầu tư xây dựng
- Nghị quyết chấp thuận phương án đầu tư xây dựng
- Công văn xin giới thiệu địa điểm
- Công văn giới thiệu địa điểm kèm theo bản vẽ 1/2000
2.2.2. Giai đoạn chuẩn bị đầu tư:
- Báo cáo đầu tư ( báo cáo nghiên cứu tiền khả thi )
- Quyết định phê duyệt báo cáo đầu tư
- Tờ trình xin phê duyệt chủ trương đầu tư
- Quyết định phê duyệt chủ trương đầu tư
- Tờ trình xin đăng kí đầu tư tại địa điểm giới thiệu
- Quyết định cho phép công ty làm chủ đầu tư
- Quyết định tạm giao đất để nghiên cứu thực hiện dự án
- Lập báo cáo đầu tư và vốn chuẩn bị đầu tư
- Quyết định phê duyệt vốn chuẩn bị đầu tư và nội dung thực hiện dự án
- Đo đạc hiện trạng 1/500 ( 10m/ cao độ)
- Công văn xin chỉ giới đỏ và chứng chỉ quy hoạch
- Chứng chỉ qui hoạch bản vẽ 1/500 chỉ giới đỏ
- Công văn xin thỏa thuận qui hoạch kiến trúc tổng mặt bằng và Hồ sơ bản vẽ
1/500 Công văn thỏa thuận qui hoạch kiến trúc và phê duyệt bản vẽ 1/500 ( 07
bộ)
- Thanh toán và tạm ứng các công tác chuẩn bị đầu tư

- Lập quy hoạch chi tiết 1/500 ( 11 mục)
- Công văn xin phê duyệt quy hoạch chi tiết 1/500 và hồ sơ bản vẽ 1/500
- Quyết định phê duyệt quy hoạch chi tiết 1/500 và hồ sơ bản vẽ có dấu
- Tờ trình phê duyệt quy chế quản lý qui hoạch xây dựng
- Quyết định phê duyệt quy chế quản lý qui hoạch xây dựng
- Công văn xin các thỏa thuận chuyên ngành:
1. Điện
SVTH: KIỀU QUỐC HUY - MSSV: 0751160028 - XC07 16
Báo cáo Thực tập Tốt Nghiệp GVHD: Th.s Nguyễn Đức Hồng Vân
2. Đấu nối giao thông
3. Cấp nước
4. Thoát nước
5. Vệ sinh môi trường
6. Thông tin liên lạc
7. Phòng cháy chữa cháy
8. Gas
9. Vốn
- Các thỏa thuận chuyên ngành ( công văn trả lời)
- Báo cáo điều tra xã hội học
- Báo cáo đánh giá tác động môi trường
- Tờ trình xin phê duyệt đơn vị tư vấn khảo sát địa chất và lập dự án đầu tư
( thuyết minh+ bản vẽ thiết kế cơ sở)
- Quyết định phê duyệt đơn vị tư vấn khảo sát địa chất và lập dự án đầu tư
- Lập hợp đồng tư vấn khảo sát địa chất và lập dự án đầu tư
- Báo cáo khoan khảo sát địa chất phục vụ lập dự án đầu tư
- Lập dự án đầu tư (báo cáo nghiên cứu khả thi)– thiết kế cơ sở
- Công văn xin phê duyệt thiết kế cơ sở
- Kết quả thẩm định thiết kế cơ sở
- Quyết định phê duyệt dự án đầu tư – thiết kế cơ sở
- Tờ trình xin cấp phép đầu tư

- Giấy phép đầu tư
- Đăng kí nhu cầu sử dụng đất
- Nộp hồ sơ thẩm định nhu cầu sử dụng đất
- Nộp tiền sử dụng đất
- Tờ trình xin giao đất chính thức
- Quyết định giao đất chính thức
- Biên bản bàn giao mốc giới phục vụ đền bù giải phóng mặt bằng
2.2.3. Thực hiện dự án đầu tư:
- Tờ trình xin thành lập Ban quản lí dự án
- Quyết định thành lập Ban quản lí dự án
- Tờ tình xin thành lập hội đồng giải phóng mặt bằng
- Quyết định thành lập hội đồng giải phóng mặt bằng
- Báo cáo phương án đền bù giải phóng mặt bằng
- Quyết định phê duyệt phương án đền bù giải phóng mặt bằng
- Tờ trình xin cấp chi phí đề bù giải phóng mặt bằng
- Đền bù giải phóng mặt bằng
- Tờ trình xin phê duyệt quyết toán chi phí đền bù giải phóng mặt bằng
- Quyết định phê duyệt tổng chi phí đền bù giải phóng mặt bằng
- Tờ trình xin phê duyệt kế hoạch chia thầu tư vấn, xây lắp và thiết bị
- Quyết định phê duyệt kế hoạch chia thầu
- Kết quả đấu thầu hoặc chỉ định thầu công tác tư vấn thiết kế kỹ thuật thi công hạ
SVTH: KIỀU QUỐC HUY - MSSV: 0751160028 - XC07 17
Báo cáo Thực tập Tốt Nghiệp GVHD: Th.s Nguyễn Đức Hồng Vân
- Quyết định phê duyệt các gói thầu tư vấn
- Lập hợp đồng kinh tế cho các gói thầu tư vấn
- Khoan khảo sát phục vụ thiết kế kỹ thuật thi công hạ tầng kỹ thuật
- Hồ sơ thiết kế kỹ thuật và tổng dự toán hạ tầng kỹ thuật
- Công văn xin thẩm định thiết kế kỹ thuật và dự toán Hạ tầng kĩ thuật
1. San nền; giao thông; thoát nước mưa; thoát nước thải; cây
xanh; cấp nước

2. Điện động lực và điện chiếu sáng
3. thông tin liên lạc
4. Gas
- Báo cáo kết quả thẩm định Thiết kế kỹ thuật thi công và Tổng dự toán Hạ tầng kĩ
thuật
- Xin phép xây dựng
- Quyết định phê duyệt thiết kế kỹ thuật thi công và tổng dự toán Hạ tầng kĩ thuật
- Thanh lý hợp đồng các công tác Chuẩn bị đầu tư và tạm ứng chi phí tư vấn Hạ
tầng kĩ thuật
- Lập Hồ sơ mời thầu, phân tích đánh giá Hồ sơ dự thầu
- Tờ trình xin phê duyệt kế hoạch chia thầu thi công Giám sát thi công xây lắp và
lắp đặt thiết bị Hạ tầng kĩ thuật
- Quyết định phê duyệt kế hoạch chia thầu thi công, Giám sát thi công (GSTC)
Hạ tầng kĩ thuật (HTKT)
- Đấu thầu hoặc giao thầu
- Báo cáo kết quả đầu thấu hoặc giao thầu
- Quyết định phê duyệt đơn vị trúng thầu hoặc giao thầu Hạ tầng kĩ thuật
- Lập kế hoạch thực hiện thi công , GSTC xây lắp và lắp đặt HTKT
- Biên pháp thi công và kế hoạch thi công chi tiết
- Lập hợp đồng thi công, GSTC
- Động thổ khởi công
- Thi công các hạng mục HTKT
- Nghiệm thu khối lượng hoàn thành - hoàn công
- Tờ trình phê duyệt khối lượng hoàn thành
- Quyết định phê duyệt Khối lượng hoàn thành
- Quyết toán
- Thanh lý các HĐKT tư vấn, TK KTTC, GSTC, TCXL, LĐTB
2.2.4. Kết thúc đầu tư:
- Kiểm toán nhà nước
- Biên bản bàn giao cho các đơn vị quản lý chuyên ngành theo quy chế QLQH

được duyệt
2.3. Trình tự và nội dung lập hồ sơ Thiết kế kỹ thuật một công trình xây dựng dân
dụng / công nghiệp
2.3.1. Căn cứ để lập thiết kế kỹ thuật:
SVTH: KIỀU QUỐC HUY - MSSV: 0751160028 - XC07 18
Báo cáo Thực tập Tốt Nghiệp GVHD: Th.s Nguyễn Đức Hồng Vân
a) Nhiệm vụ thiết kế, thiết kế cơ sở trong dự án đầu tư xây dựng công trình được
phê duyệt;
b) Báo cáo kết quả khảo sát xây dựng bước thiết kế cơ sở, các số liệu bổ sung về
khảo sát xây dựng và các điều kiện khác tại địa điểm xây dựng phục vụ bước thiết kế
kỹ thuật;
c) Các quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng được áp dụng, tài liệu sử dụng
d) Các yêu cầu khác của chủ đầu tư.
2.3.2. Hồ sơ thiết kế kỹ thuật phải phù hợp với thiết kế cơ sở và dự án đầu tư xây dưng
được duyệt, bao gồm:
a) Thuyết minh gồm :
Thuyết minh tổng quát về các mặt :
- Căn cứ để lập thiếu kế kỹ thuật
- Nội dung cơ bản của dự án đầu tư được duyệt
- Danh mục quy chuẩn xây dựng, tiêu chuẩn kỹ thuật xây dựng , thiết kế mẫu
được sử dụng
- Tóm tắt nội dung đồ án thiết kế được chọn và các phương án thiết kế so sánh
- Các thông số và các chỉ tiêu cần đạt được của công trình theo phương án được
chọn
Thuyết minh kinh tế kỹ thuật :
- Năng lực, công suất thiết kế và các thông số của công trình
- Phương án, danh mục, chất lượn sản phẩm, tiêu thụ sản phẩm
- Những chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật và hiệu quả của đầu tư phương án
Thuyết minh thiết kế công nghệ :
- Phương pháp sản xuất và bố trí dây chuyền công nghệ sản xuất, sử dụng

- Tính toán và lựa chọn thiết bị ( chủng loại, nhãn hiệu, đặc tính kỹ thuật)
- Biện pháp an toàn lao động, an toàn sản xuất, phòng nổ, phòng cháy, chống độc
hại, vệ sinh công nghiệp, bảo vệ môi trường sinh thái
Thuyết minh thiết kế xây dựng
• M$B1:RS;78T7F;78TIBJ
UCIBJ2D5D7IV
• W772/27BXU2YZ25@7 A;I8;[#9D
5I7B\V3
• W772/2]N7$6^;F"1;_78;IBJ
`?Aa
 W772/27F
 Giải pháp thiết kế điện
 W772/27@
 W772/278$`?A
• bc2RB7"5BB1<7F
• ?:7 I57"5H7
• ?BB1[ 7UBd;#5\;$77eV
• ND/26#9D
• /@T /
• ?:Z2/I/]b;5H;5H78;/^7"0
SVTH: KIỀU QUỐC HUY - MSSV: 0751160028 - XC07 19
Báo cáo Thực tập Tốt Nghiệp GVHD: Th.s Nguyễn Đức Hồng Vân
• =K782/27IU$75@7B\Z27I2A2V
• BJ5H; BJIBJ
b) Bản vẽ kỹ thuật bao gồm :
- Các bản vẽ hiện trạng của mặt bằng và vị trí trên bản đồ của công trình được
thiết kế
- Các bản vẽ tổng mặt bằng bố trí chi tiết các hạng mục công trình
- Các bản vẽ chuẩn bị kỹ thuật khu đất xây dựng (san nền, thoát nước mưa), và
các công trình kỹ thuật hạ tầng ngoài nhà (đường, cấp điện, cấp nước, thải nước,

xử lý nước thải, bảo vệ môi trường)
- Bản vẽ dây chuyền công nghệ và vị trí các thiết bị chính
- Các bản vẽ kiến trúc mặt bằng các tầng, các mặt cắt ngang, cắt dọc chính, các
mặt đứng của các hạng mục công trình
- Bố trí trang thiết bị và các bộ phận công trình phụ cấn thiết
- Bản vẽ chi tiết các bộ phận cơ cấu phức tạp
- Sơ đồ mặt bằng các phương án bố trí và kích thước các kết cấu chịu lực chính :
nền, móng, cột, …
- Trang trí nội thất
- Phối cảnh toàn bộ công trình
- Các hệ thống công trình kỹ thuật bên trong công trình : cấp điện, cấp nước, thải
nước, thông gió, điều hòa nhiệt, thông tin, báo cháy, chữa cháy
- Lối thoát nạn và giải pháp phòng cháy nổ công trình
- Hoàn thiện xây dựng bên ngoài : hàng rào, cây xanh,…
- Tổng mặt bằng tổ chức xây dựng và mặt bằng thi công các hạng mục đặc biệt
- Mô hình toàn bộ công trình hoặc từng bộ phận công trình
c) Tổng dự toán:
Tổng dự toán được lập trên cơ sở các văn bản hướng dẫn lập giá và quản lí chi phí
xây dựng công trình do Bộ xây dựng ban hành. Tổng dự toán công trình là toàn bộ chi
phí cần thiết để đầu tư xây dựng công trình mà chủ đầu tư phải bỏ vấn thực hiện.
Việc lập dự toán công trình xây dựng được thực hiện như sau:
- Đối với giá dự toán xây lắp: bao gồm các chi phí trực tiếp, chi phí chung và lợi
nhuận định mức hoặc thuế
• 721Bf2a d7215H78;721I5721
/7I
• 721a721</1; 7Cg<7e
• bZ7H"aN RY0#2h[B 
 /c2/IBJ5K^ 7215/:
Z#9DCi5D5@7!@ "
02/2H

- Đối với các chi phí khác trong tổng dự toán các công trình xây dựng như:
• 7211IBJ
• 721/BA75Pf<
 Chi phí lán trại (2.8%) chỉ áp dụng đối với những công trình có điều kiện
xây dựng đặc biệt
SVTH: KIỀU QUỐC HUY - MSSV: 0751160028 - XC07 20
Báo cáo Thực tập Tốt Nghiệp GVHD: Th.s Nguyễn Đức Hồng Vân
 Thưởng tiến độ cho việc hoàn thành các công tác thiết kế, xây lắp, đưa công
trình vào sản xuất sử dụng đúng tiến độ
- Chi phí khảo sát, thiết kế xây dựng
2.4. Trình tự và nội dung lập hồ sơ Thiết kế bản vẽ thi công một công trình xây dựng
dân dụng / công nghiệp
2.4.1. Căn cứ để lập thiết kế bản vẽ thi công:
a) Nhiệm vụ thiết kế do chủ đầu tư phê duyệt đối với trường hợp thiết kế một
bước; thiết kế cơ sở được phê duyệt đối với trường hợp thiết kế hai bước; thiết kế kỹ
thuật được phê duyệt đối với trường hợp thiết kế ba bước;
b) Các tiêu chuẩn xây dựng và chỉ dẫn kỹ thuật được áp dụng;
c) Các yêu cầu khác của chủ đầu tư.
2.4.2. Hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công bao gồm:
a) Thuyết minh phải giải thích đầy đủ các nội dung mà bản vẽ không thể hiện
được để người trực tiếp thi công xây dựng thực hiện theo đúng thiết kế;
b) Bản vẽ thi công : bao gồm các chi tiết
- Chi tiết về mặt bằng, mặt cắt của các hạng mục công trình: thể hiện đầy đủ vị
trí, kích thước của các chi tiết kết cấu, thiết bị công nghệ, có biểu liệt kê khối
lượng xây lắp và thiết bị của hạng mục công trình đó, chất lượng, quy cách của
từng loại vật liệu, cấu kiện, điển hình được gia công có sẵn (có thuyết minh
hướng dẫn về trình tự thi công, các yêu cầu về kỹ thuật an toàn lao động trong
thi công).
- Chi tiết các bộ phận công trình: thể hiện đầy đủ vị trí, kích thước, quy cách và
số lượng từng loại vật liệu cấu kiện có ghi chú cần thiết cho người thi công.

- Chi tiết về lắp đặt thiết bị công nghệ: trong đó thể hiện đầy đủ vị trí, kích thước,
quy cách và số lượng từng loại thiết bị, cấu kiện, linh kiện, vật liệu. Những ghi
chú cần thiết cho người thi công.
- Trang trí nội, ngoại thất chi tiết
- Biểu tổng hợp khối lượng xây lắp, thiết bị, vật liệu: của từng hạng mục công
trình và toàn bộ công trình (thể hiện dầy đủ các quy cách, số lượng của từng
loại vật liệu, cấu kiện, thiết bị).
c) Dự toán thiết kế bản vẽ thi công
- Dự toán bản vẽ thi công được xác định theo công trình xây dựng. Bao gồm dự
toán các hạng mục, dự toán các công việc của các hạng mục thuộc công trình.
- Dự toán bản vẽ thi công xây dựng công trình được lập trên cơ sở khối lượng xác
định theo theo thiết kế hoặc từ yêu cầu, nhiệm vụ công việc cần thực hiện của
công trình và đơn giá, định mức chi phí cần thiết để thực hiện khối lượng đó.
Nội dung dự toán xây dựng công trình bao gồm chi phí xây dựng, chi phí thiết
bị, chi phí khác và chi phí dự phòng.
- Dự toán xây dựng công trình được phê duyệt là cơ sở để kí kết hợp đồng, thanh
toán giữa chủ đầu tư và nhà thầu trong các hợp đồng chỉ định thầu, là cơ sở xác
định giá thành xây dựng công trình.
SVTH: KIỀU QUỐC HUY - MSSV: 0751160028 - XC07 21
Báo cáo Thực tập Tốt Nghiệp GVHD: Th.s Nguyễn Đức Hồng Vân
Chương 3
CÁC CÔNG VIỆC ĐƯỢC THAM GIA
3.1. Tìm hiểu hồ sơ dự án:
Liệt kê các hồ sơ được tham khảo:
a) Dự án: XÂY DỰNG SÂN BÓNG ĐÁ HUYỆN THỚI TỨ
Hạng mục: KHÁN ĐÀI 1000 CHỖ (giai đoạn 2)
Địa điểm xây dựng: XÃ THỚI TAM THÔN, HUYỆN HÓC MÔN, TP.HCM
Đơn vị tư vấn lập báo cáo: CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN XÂY DỰNG TỔNG
HỢP
VỊ TRÍ - GIỚI HẠN – DIỆN TÍCH KHU ĐẤT:

IBJj^/8U?@7?VQ/7%3)))kB[
I57[j^/?@7?l^78T7[  A7
(;%O(O
 -1Mc7/2B\?Bm?B"?"n7
 -1+I7/2
 -1?7/2\?B"?"n7<7@7%(
 -1!7/2
ĐỊA HÌNH:
+"JF_$7S2o
HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT VÀ ĐIỀU KIỆN KĨ THUẬT HẠ TẦNG:
p78BAFjqH<?@7?l;8$F278;
F25 /@ =3
ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN:
Điều kiện khí hậu:
"P05Y1H78@77^Y;SB 5Y1^
g B ^(YBrB8a
nYa?s/)&/%%
nYIa?s/%(/)*
!78<BJ(.;E°
!78< F >);%°5 /*
!78<F2F (E;&°5 /%(
bZBJ%&O&
j$BJ%&)
j$cBJ44
+<hBJ//YIA.O;Ot;//Y
 sO>OOt[8<h O;%(t
p@7^1@?Q!5@75H$7^BJ*'#
Điều kiện địa chất thủy văn :
Đặc điểm của địa chất khu vực xây dựng có sức chịu tải trung bình Rtc ~15 T/m
2

. Trong
cùng một khu vực đặc điểm địa chất tương đối giống nhau.
b) Dự án: MỞ RỘNG TRỤ SỞ LÀM VIỆC CÔNG AN HUYỆN PHÚ
GIÁO
Hạng mục: TRỤ SỞ LÀM VIỆC CÔNG AN HUYỆN PHÚ GIÁO
Địa điểm xây dựng: KHU HÀNH CHÍNH HUYỆN PHÚ GIÁO – TỈNH BÌNH DƯƠNG
SVTH: KIỀU QUỐC HUY - MSSV: 0751160028 - XC07 22
Báo cáo Thực tập Tốt Nghiệp GVHD: Th.s Nguyễn Đức Hồng Vân
Đơn vị tư vấn lập báo cáo: CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG & THƯƠNG MẠI TẤN
KHÔI
VỊ TRÍ - GIỚI HẠN – DIỆN TÍCH KHU ĐẤT:
IBJnPB<BD#P578I8-XW7/ Z
B[F78uC572A5@7 v2;5/@7ME);
/7Z2 3
,p@+I! a 7/257878u
,p@?Mc7/2 a 7/2#^678u
,p@+IMc a 7/278u
ĐỊA HÌNH:
+"JF_$7S2o
HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT VÀ ĐIỀU KIỆN KĨ THUẬT HẠ TẦNG:
p78BAFIBJC572A;
v23p8IF2 /@ =
ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN:
Điều kiện khí hậu:
Huyện Phú Giáo nằm trong miền nhiệt đới gió mùa: mùa mưa từ tháng 5 đến tháng 11 và
mùa khô từ tháng 12 đến tháng 4 năm sau.
– Nhiệt độ:
 Nhiệt độ trung bình cả năm : 26 độ C
 Nhiệt độ cao nhất trong năm : 40 độ C
 Nhiệt độ thấp nhất trong năm : 13,8 độ C

– Lượng mưa:
 Lượng mưa nhiều nhất trong năm tập trung vào các tháng 8, 9, 10. Số ngày mưa trung bình
khoảng 20 ngày/tháng.
 Lượng mưa bình quân năm : 1.949mm
 Lượng mưa tối đa : 2.700mm
 Lượng mưa tối thiểu : 1.533mm
– Chế độ gió:
Theo 02 hướng chính:
 Gió tây nam : từ tháng 5 đến tháng 11.
 Gió đông–đông nam : từ tháng 12 đến tháng 4
– Độ ẩm:
 Độ ẩm nhỏ nhất : 80%, vào tháng 2, 3
 Độ ẩm cao nhất : 76%, vào tháng 9, 10
 Độ ẩm bình quân : 79,5%
– Lượng bốc hơi:
 Lượng bốc hơi bình quân trong năm : 4mm/ngày
 Lượng bốc hơi nhỏ nhất: 2 – 4mm/ngày vào tháng 5 – 11
 Lượng bốc hơi lớn nhất: 5 – 6mm/ngày vào tháng 4 – 12
Địa hình:
Địa hình tự nhiên thuộc gò đồi cao, dốc thoải. Cao độ từ 8m - 32m. Dốc dần từ tây nam
xuống đông bắc, độ dốc từ 1% ÷ 3%.
Ngoài một số công trình đã xây dựng, phần đất trống còn lại chủ yếu là đất hoang, có một
số ao mương nhỏ.
+"J_$7HZ7 I/3
Điều kiện địa chất thủy văn :
SVTH: KIỀU QUỐC HUY - MSSV: 0751160028 - XC07 23
Báo cáo Thực tập Tốt Nghiệp GVHD: Th.s Nguyễn Đức Hồng Vân
Nhìn chung điều kiện địa chất khu vực được đánh giá khá tốt, thuận lợi cho công tác xây
dựng; điều kiện khí hậu, nhiệt độ, chế độ mưa tương đối thuận hòa. Địa chất công trình được
cấu tạo gồm 5 lớp:

– Lớp 1: Sét lẫn sạn sỏi laterit, nâu đỏ đốm xám trắng, trạng thái nữa cứng.
– Lớp 2: Sét lẫn các & sạn sỏi, vàng nhạt, nâu vàng, xám trắng, xám đen, trạng thái dẻo cứng
– Lớp 3: Sét pha nặng (sản phẩm của đá PH), xám đen đốm vàng nhạt, cứng.
– Lớp 4: Sét pha nặng (sản phẩm của đá PH), xám đen, cứng
– Lớp 5A: Đá conglomerate phong hóa, màu nâu đỏ, nâu xám, dạng hòn cục, có lổ rỗng cứng.
– Lớp 5: Đá conglomerate phong hóa, xám đen, cứng.
Địa hình khu vực tương đối cao so với địa hình khu vực có kênh rạch. Do đó chế độ thủy
triều của các sông rạch hầu như không ảnh hưởng đến sự làm việc của nền đất.
3.2. Thiết kế công trình:
3.2.1. Các bước thiết kế thể hiện thiết kế công trình.
a) Cách thức tổ chức sản suất một sản phẩm
* Dữ liệu đầu vào:
Phòng điều hành sản xuất hoặc chủ nhiệm dự án có nhiệm vụ giao các dữ liệu đầu vào
cho chủ bộ môn. Dữ liệu đầu vào bao gồm:
- Bản vẽ kiến trúc
- Yêu cầu của khách hàng
- Tài liệu khảo sát địa chất
- Các tài liệu khác (nếu có)
Chủ nhiệm bộ môn có trách nhiệm kiểm tra dữ liệu đầu vào. Nếu có những dữ liệu không
hợp lý, thiếu hoặc sai… thì chủ nhiệm bộ môn có trách nhiệm phản hồi với chủ nhiệm dự án,
phòng điều hành sản xuất hoặc khách hàng để sửa đổi bổ sung.
* Lập kế hoạch thiết kế và triển khai:
Do chủ nhiệm bộ môn phụ trách bao gồm:
- Thành lập nhóm: gồm các kỹ sư và các kỹ thuật viên có trình độ và năng lực thích hợp
để thực hiện công việc thiết kế kết cấu.
- Lập kế hoạch thiết kế
- Giao cho từng người trong nhóm, chỉ rõ phần việc và trách nhiệm của từng người
- Trao đổi với các bộ môn khác để thực hiện theo lịch của chủ nhiệm dự án
* Xét duyệt và lập phương án:
Giám đốc văn phòng cùng chủ nhiệm bộ môn xem xét và thông qua phương án. Đối với

những dự án lớn (Nhóm B trở lên) phải có ý kiến của ban giám đốc công ty.
* Tính toán:
SVTH: KIỀU QUỐC HUY - MSSV: 0751160028 - XC07 24
Báo cáo Thực tập Tốt Nghiệp GVHD: Th.s Nguyễn Đức Hồng Vân
- Tính toán trong giai đoạn thiết kế sơ bộ: với mỗi phương án kết cấu, các kỹ sư thiết kế
cần tính toán sơ bộ các kết cấu chính (móng và một số các khung chính).
- Tính toán trong giai đọan thiết kế kỹ thuật: tính toán gia cố nền, móng, kết cấu chịu lực
của công trình, liên kết điển hình và các chi tiết phức tạp.
- Thiết kế thi công:
+ Kiểm tra lại phần tính toán trong giai đoạn thiết kế kỹ thuật để có thể sử dụng lại
hoặc tính toán bổ sung.
+ Tính toán chi tiết kết cấu còn lai, triển khai chi tiết về vật liệu (thống kê, ghi chú)
* Kiểm bản tính:
- Kết quả tính toán phải được kiểm định trước khi thể hiện bản vẽ
- Các số liệu đưa vào máy tính có kết quả đưa ra đều phải in ra trên khổ giấy A4, giữ lại
và đóng hồ sơ cùng các bảng tính khác.
- Chủ nhiệm bộ môn xem xét kết quả tính toán trước khi gửi đi cho người kiểm
- Người kiểm ghi ý kiến của mình vào phiếu kiểm trên bảng tính và đưa lại cho chủ
nhiệm bộ môn
- Người tính xem xét lại bảng tính theo yêu cầu của người kiểm
* Thể hiện bản vẽ:
Các kỹ sư thiết kế và kỹ thuật viên có nhiệm vụ thể hiện bản vẽ theo đúng quy định của
công ty và thỏa mãn yêu cầu của khách hàng, theo các tiêu chuẩn, qui định của Nhà nước.
* Kiểm bản vẽ:
- Kỹ sư kiểm tiến hành kiểm bản vẽ
- Khi những sửa chữa cần thiết đã được thực hiện thì kỹ sư kiểm ký tên mình vào ô
kiểm
- Nên chỉ có một người kiểm tất cả các bảng tính và bản vẽ của một dự án để đảm bảo
tính nhất quán.
* Thông qua thiết kế, ký bản tính bản vẽ:

- Giám đốc văn phòng có nhiệm vụ xem xét, giám sát các giai đoạn trong quá trình thiết
kế và xem xét sản phẩm cuối cùng sau khi đã được kiểm và hiệu chỉnh (gồm bản tính
và bản vẽ…)
- Giám đốc văn phòng ký vào ô của mình ở bản vẽ gốc để chứng nhận rằng hồ sơ dự án
đã hoàn tất và đảm bảo chất lượng.
SVTH: KIỀU QUỐC HUY - MSSV: 0751160028 - XC07 25

×