Đề tài tốt nghiệp
Sinh Viên: Đỗ Thanh Ngà
Giáo viên hướng dẫn: Ths. Hồ Sỹ Hùng
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
Thời kỳ hậu sản rất quan trọng
Thời kỳ hậu sản rất quan trọng
Co hồi tử cung về kích thước ban đầu là
Co hồi tử cung về kích thước ban đầu là
rất quan trọng vì nếu không sẽ xảy ra
rất quan trọng vì nếu không sẽ xảy ra
nhiều các biến chứng, đặc biệt là nhiễm
nhiều các biến chứng, đặc biệt là nhiễm
trùng hậu sản.
trùng hậu sản.
Không có một nghiên cứu nào đưa ra số
Không có một nghiên cứu nào đưa ra số
liệu cụ thể về diễn biến co hồi tử cung.
liệu cụ thể về diễn biến co hồi tử cung.
Tại Việt Nam cũng chưa có một nghiên
Tại Việt Nam cũng chưa có một nghiên
cứu nào về diễn biến sự co hồi tử cung
cứu nào về diễn biến sự co hồi tử cung
các sản phụ trong thời kỳ hậu sản.
các sản phụ trong thời kỳ hậu sản.
1.
1.
Nghiên cứu diễn biến co hồi tử cung bình
Nghiên cứu diễn biến co hồi tử cung bình
thường trên các sản phụ sau sinh trong
thường trên các sản phụ sau sinh trong
thời gian 7 ngày sau sinh.
thời gian 7 ngày sau sinh.
2.
2.
Nghiên cứu một số yếu tố liên quan đến sự
Nghiên cứu một số yếu tố liên quan đến sự
co hồi tử cung ở các sản phụ này.
co hồi tử cung ở các sản phụ này.
Định nghĩa thời kỳ hậu sản
•
Thời kỳ hậu sản là thời kỳ cơ quan sinh
Thời kỳ hậu sản là thời kỳ cơ quan sinh
dục sẽ trở lại tình trạng bình thường như
dục sẽ trở lại tình trạng bình thường như
khi không có thai, thời kỳ này kéo dài
khi không có thai, thời kỳ này kéo dài
khoảng 42 ngày
khoảng 42 ngày
Các thay đổi trong thời kỳ hậu sản
Các thay đổi trong thời kỳ hậu sản
Sản dịch
Sản dịch
3 ngày đầu: sản dịch máu loãng, máu cục màu đỏ
3 ngày đầu: sản dịch máu loãng, máu cục màu đỏ
sẫm.
sẫm.
Ngày 4 ngày 8: sản dịch loãng, có màu lờ lờ máu
Ngày 4 ngày 8: sản dịch loãng, có màu lờ lờ máu
cá.
cá.
Ngày thứ 9: sản dịch không có máu
Ngày thứ 9: sản dịch không có máu
Co hồi tử cung
Co hồi tử cung
Ngay sau sổ rau: khối an toàn, cao ngang rốn.
Ngay sau sổ rau: khối an toàn, cao ngang rốn.
Trọng lượng tử cung 1000g
Trọng lượng tử cung 1000g
Sau 1 tuần: nặng khoảng 500g
Sau 1 tuần: nặng khoảng 500g
Sau 2 tuần khoảng 300g,
Sau 2 tuần khoảng 300g,
Cuối thời kỳ hậu sản: trọng lượng như khi chưa
Cuối thời kỳ hậu sản: trọng lượng như khi chưa
có thai (50-60g).
có thai (50-60g).
Tử cung sau đẻ
Tử cung không có thai Tử cung ngày thứ 6
3 hiện tượng lâm sàng:
3 hiện tượng lâm sàng:
•
Sự co cứng:
Sự co cứng:
Sau sổ rau, tử cung co cứng lại để
Sau sổ rau, tử cung co cứng lại để
thực hiện tắc mạch sinh lý.
thực hiện tắc mạch sinh lý.
•
Sự co bóp:
Sự co bóp:
Trong những ngày đầu sau đẻ, tử
Trong những ngày đầu sau đẻ, tử
cung có những cơn co bóp để tống sản dịch ra
cung có những cơn co bóp để tống sản dịch ra
ngoài.
ngoài.
•
Sự co hồi tử cung: sau đẻ, tử cung trên khớp vệ
Sự co hồi tử cung: sau đẻ, tử cung trên khớp vệ
khoảng 13 cm, trung bình mỗi ngày co hồi 1cm.
khoảng 13 cm, trung bình mỗi ngày co hồi 1cm.
Sau 2 tuần, không sờ thấy đáy tử cung trên khớp
Sau 2 tuần, không sờ thấy đáy tử cung trên khớp
vệ nữa. Tử cung trở lại trạng thái bình thường về
vệ nữa. Tử cung trở lại trạng thái bình thường về
kích thước, trọng lượng và vị trí trong 4 tuần sau
kích thước, trọng lượng và vị trí trong 4 tuần sau
đẻ.
đẻ.
Thay đổi ở lớp cơ tử cung
Thay đổi ở lớp cơ tử cung
Lớp cơ tử cung mỏng dần do các sợi cơ nhỏ đi
Lớp cơ tử cung mỏng dần do các sợi cơ nhỏ đi
và ngắn lại, thoái hoá mỡ và tiêu đi.
và ngắn lại, thoái hoá mỡ và tiêu đi.
Biến đổi của sợi cơ tử cung
Biến đổi của sợi cơ tử cung
•
Thay đổi đoạn dưới và cổ tử cung
Thay đổi đoạn dưới và cổ tử cung
•
Đoạn dưới tử cung sau đẻ co gập lại như một đàn
Đoạn dưới tử cung sau đẻ co gập lại như một đàn
xếp, dần dần ngắn lại và đến ngày thứ 4 sau đẻ thì
xếp, dần dần ngắn lại và đến ngày thứ 4 sau đẻ thì
đoạn dưới hình thành trở lại eo tử cung.
đoạn dưới hình thành trở lại eo tử cung.
•
Sau đẻ, đoạn dưới và cổ tử cung giãn mỏng và
Sau đẻ, đoạn dưới và cổ tử cung giãn mỏng và
xẹp lại.
xẹp lại.
•
Thay đổi ở phúc mạc và thành bụng
Thay đổi ở phúc mạc và thành bụng
•
Phúc mạc phủ trên tử cung co lại tạo thành nếp
Phúc mạc phủ trên tử cung co lại tạo thành nếp
nhăn
nhăn
•
Thành bụng: các vết rạn da vẫn tồn tại. Các cơ
Thành bụng: các vết rạn da vẫn tồn tại. Các cơ
thành bụng cũng co dần lại.
thành bụng cũng co dần lại.
•
Thay đổi niêm mạc tử cung
Thay đổi niêm mạc tử cung
•
Niêm mạc tử cung được phục hồi hoàn toàn sau 6
Niêm mạc tử cung được phục hồi hoàn toàn sau 6
tuần và sẽ thực hiện chu kỳ kinh nguyệt đầu tiên
tuần và sẽ thực hiện chu kỳ kinh nguyệt đầu tiên
nếu không cho bú.
nếu không cho bú.
Thay đổi khác
Thay đổi khác
•
Thay đổi ở phần phụ, âm đạo, âm hộ
Thay đổi ở phần phụ, âm đạo, âm hộ
–
Buồng trứng, vòi trứng, dây chằng tròn, dây
Buồng trứng, vòi trứng, dây chằng tròn, dây
chằng rộng dần trở lại bình thường về chiều
chằng rộng dần trở lại bình thường về chiều
dài, hướng và vị trí.
dài, hướng và vị trí.
–
Âm hộ và âm đạo co dần lại và sau 15 ngày
Âm hộ và âm đạo co dần lại và sau 15 ngày
trở lại vị trí bình thường.
trở lại vị trí bình thường.
•
Thay đổi ở hệ tiết niệu
Thay đổi ở hệ tiết niệu
–
Sau đẻ: thành bàng quang phù nề, xung huyết
Sau đẻ: thành bàng quang phù nề, xung huyết
•
Thay đổi ở vú
Thay đổi ở vú
–
Sau đẻ phát triển nhanh, vú căng lên.
Sau đẻ phát triển nhanh, vú căng lên.
–
Xuống sữa: sau 2-3 ngày.
Xuống sữa: sau 2-3 ngày.
Nuôi con bằng sữa mẹ
Các yếu tố ảnh hưởng co hồi tử cung
Các yếu tố ảnh hưởng co hồi tử cung
•
Số lần đẻ liên quan đến CHTC:
Số lần đẻ liên quan đến CHTC:
–
Sản phụ đẻ thường tử cung co nhanh hơn người
Sản phụ đẻ thường tử cung co nhanh hơn người
mổ đẻ
mổ đẻ
–
Nhiễm khuẩn tử cung sẽ co hồi chậm
Nhiễm khuẩn tử cung sẽ co hồi chậm
•
Đi tiểu đúng lúc
Đi tiểu đúng lúc
•
Cho con bú để kích thích CHTC
Cho con bú để kích thích CHTC
•
Chế độ vận động
Chế độ vận động
Những thay đổi bất thường của tử cung
Những thay đổi bất thường của tử cung
trong thời kỳ hậu sản
trong thời kỳ hậu sản
•
Tử cung co hồi chậm.
Tử cung co hồi chậm.
•
Đờ tử cung
Đờ tử cung
•
Bế sản dịch
Bế sản dịch
•
Chảy máu sau đẻ
Chảy máu sau đẻ
•
Nhiễm trùng hậu sản
Nhiễm trùng hậu sản
Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu
•
Tiêu chuẩn lựa chọn
Tiêu chuẩn lựa chọn
•
Các sản phụ sau đẻ thường/mổ đẻ đủ tháng tại
Các sản phụ sau đẻ thường/mổ đẻ đủ tháng tại
bệnh viện Phụ sản Trung Ương.
bệnh viện Phụ sản Trung Ương.
•
Có thể theo dõi được 7 ngày sau đẻ.
Có thể theo dõi được 7 ngày sau đẻ.
•
Đồng ý tham gia nghiên cứu.
Đồng ý tham gia nghiên cứu.
•
Tiêu chuẩn loại trừ
Tiêu chuẩn loại trừ
•
Các sản phụ không đồng ý tham gia nghiên
Các sản phụ không đồng ý tham gia nghiên
cứu.
cứu.
•
Các trường hợp hậu sản bất thường (bế sản
Các trường hợp hậu sản bất thường (bế sản
dịch, nhiễm trùng hậu sản).
dịch, nhiễm trùng hậu sản).
•
Các trường hợp đẻ non tháng (< 38 tuần)
Các trường hợp đẻ non tháng (< 38 tuần)
Cỡ mẫu nghiên cứu
( )
2
2
2
,
2
∆
=
SD
Zn
βα
−
SD: độ lệch chuẩn. Lấy SD = 0,50 được đo thử
SD: độ lệch chuẩn. Lấy SD = 0,50 được đo thử
trên các sản phụ trước khi nghiên cứu để tìm độ
trên các sản phụ trước khi nghiên cứu để tìm độ
lệch chuẩn.
lệch chuẩn.
−
∆
∆
: sai số ước lượng chiều cao đáy tử cung là 0,2
: sai số ước lượng chiều cao đáy tử cung là 0,2
−
α
α
: mức ý nghĩa được xác định là 0,05 tương
: mức ý nghĩa được xác định là 0,05 tương
ứng với độ tin cậy là 95%
ứng với độ tin cậy là 95%
−
β
β
: Lực mẫu, chọn
: Lực mẫu, chọn
β
β
= 80%,
= 80%,
α
α
= 95%;
= 95%;
β
β
= 85%
= 85%
−
n = 99 sản phụ, chúng tôi chọn 100 sản phụ.
n = 99 sản phụ, chúng tôi chọn 100 sản phụ.
Phương tiện nghiên cứu
Phương tiện nghiên cứu
•
Thước dây có chia đến 1mm
Thước dây có chia đến 1mm
Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp nghiên cứu
•
Nghiên cứu tiến cứu mô tả cắt ngang.
Nghiên cứu tiến cứu mô tả cắt ngang.
•
Thu thập số liệu theo mẫu nghiên cứu
Thu thập số liệu theo mẫu nghiên cứu
•
Đo chiều cao tử cung vào buổi sáng .
Đo chiều cao tử cung vào buổi sáng .
•
Sản phụ đi tiểu trước khi đo.
Sản phụ đi tiểu trước khi đo.
•
Đo từ bờ trên khớp vệ đến đáy tử cung, theo
Đo từ bờ trên khớp vệ đến đáy tử cung, theo
trục tử cung
trục tử cung
•
Đo ngoài cơn co tử cung tránh sai số.
Đo ngoài cơn co tử cung tránh sai số.
Xử lý số liệu
Xử lý số liệu
•
Phần mềm SPSS 11.5
Phần mềm SPSS 11.5
•
Tính tỷ lệ phần trăm, giá trị trung bình.
Tính tỷ lệ phần trăm, giá trị trung bình.
•
So sánh các giá trị trung bình bằng T test.
So sánh các giá trị trung bình bằng T test.
•
Test có ý nghĩa thống kê khi p < 0,05.
Test có ý nghĩa thống kê khi p < 0,05.
Đạo đức nghiên cứu
Đạo đức nghiên cứu
•
Sản phụ tự nguyện tham gia nghiên cứu
Sản phụ tự nguyện tham gia nghiên cứu
•
Có thể từ chối tham gia nghiên cứu.
Có thể từ chối tham gia nghiên cứu.
•
Thông tin được giữ kín.
Thông tin được giữ kín.
Đặc điểm đối tượng nghiên cứu
Tuổi đối tượng nghiên cứu
Tuổi sản phụ
Tuổi sản phụ
n
n
%
%
< 25
< 25
21
21
21
21
25 - 29
25 - 29
35
35
35
35
30 - 34
30 - 34
26
26
26
26
> 34
> 34
18
18
18
18
Tổng
Tổng
100
100
100%
100%
•
Tuổi trung bình: 28,45 + 6,58 năm.
•
Nhóm 25 – 34 tuổi chiếm tỷ lệ cao nhất là 61%
•
Nhóm < 25 tuổi chiếm 21% và nhóm > 34 tuổi chiếm 18%.
Nghề nghiệp đối tượng nghiên cứu
Chiếm tỷ lệ cao nhất là cán bộ (44%), còn lại là các nghề
nghiệp khác như nội trợ, công nhân tương đương nhau
Nghề nghiệp
Nghề nghiệp
n
n
%
%
Cán bộ
Cán bộ
44
44
44
44
Nội trợ
Nội trợ
18
18
18
18
Công nhân
Công nhân
20
20
20
20
Khác
Khác
18
18
18
18
Tổng
Tổng
100
100
100
100
Địa chỉ đối tượng nghiên cứu
Đ a chị ỉ
Đ a chị ỉ
n
n
%
%
Hà n iộ
Hà n iộ
80
80
80
80
T nh khácỉ
T nh khácỉ
20
20
20
20
T ngổ
T ngổ
100
100
100
100
Đa số các sản phụ sống tại Hà nội chiếm 80% các trường
hợp, còn lại 20% sống ở các tỉnh khác.
Tuổi thai các đối tượng nghiên cứu
Tuổi thai (tuần)
Tuổi thai (tuần)
n
n
%
%
38 - 39
38 - 39
15
15
15
15
39 - 42
39 - 42
80
80
80
80
> 42
> 42
5
5
5
5
Tổng
Tổng
100
100
100 %
100 %
•
Tuổi thai trung bình đối tượng nghiên cứu là 40,46 + 1,32
tuần.
•
80% các trường hợp trong độ tuổi thai từ 39 đến 42 tuần.
Cân nặng con khi sinh
Chung
Chung
Đẻ thường
Đẻ thường
Mổ lấy thai
Mổ lấy thai
Cân nặng trung
Cân nặng trung
bình
bình
3335
3335
+
+
621,07
621,07
3390,91
3390,91
+
+
481,9
481,9
3319,23
3319,23
+
+
656,8
656,8
P
P
0,73
0,73
•
Cân nặng trung bình của trẻ đẻ ra là 3335,00 + 621,07 gr
•
Cân nặng trung bình nhóm trẻ đẻ thường là 3390,91 + 481,9
gram và nhóm trẻ mổ lấy thai là 3319,23 + 656,8 gram.
•
Sự khác biệt giữa hai nhóm này không có ý nghĩa thống kê
với p > 0,05.
Cách đẻ
Biểu đồ 3.1. Cách đẻ
22 sản phụ đẻ thường và 78 sản phụ mổ lấy thai chiếm tỷ lệ
tương ứng là 22% và 78%.
Diễn biến co hồi tử cung trong tuần đầu
•
Chiều cao tử cung ngày đầu sau đẻ là 16,84 + 2,04 cm và ngày thứ 7 sau đẻ là
10,68 + 2,04 cm.
•
Tốc độ co hồi tử cung của các sản phụ (cả đẻ thường và mổ lấy thai) trong
tuần đầu sau đẻ là 1,02 + 0,53 cm/ngày.
•
Tốc độ co hồi tử cung không khác nhau giữa các ngày sau đẻ.