Tải bản đầy đủ (.ppt) (32 trang)

dinh dưỡng trong dự phòng và điều trị bệnh tăng huyết áp ở người trưởng thành

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (912.8 KB, 32 trang )



Giới thiệu
Đặt vấn đề
Mục tiêu
Nội dung
Ứng dụng thực tiễn
Kết luận

Đặt vấn đề
Chế độ dinh dưỡng hợp lý có thể kiểm soát tốt HA
Nhiều người không biết mình bị THA. Hoặc biết
nhưng không điều trị hoặc điều trị không liên tục
Lối sống, cách sinh hoạt trong XH thay đổi theo
sự phát triển của nền kinh tế .
THA là bệnh nguy hiểm bởi những biến chứng
nặng nề gây tàn phế thậm chí tử vong.
THA là bệnh phổ biến. Yếu tố nguy cơ cao của bệnh TM
Ngày càng tăng ở các nước đang phát triển và Việt Nam

Tỷ lệ THA trên thế giới và ở Việt Nam
Năm 2009
Năm 2002
Năm 1992
Năm 1960

25,1% d.số > 25 tuổi
23,2 % khu vực Hà Nội
11,79 % dân số
1% dân số miền Bắc
Theo WHO, tỷ lệ THA chiếm khoảng 26,4% dân số


Dự tính đến năm 2025 sẽ là 29,2 % dân số ~1,56 tỷ người bị THA

Mục tiêu
1. Mô tả đặc điểm của bệnh tăng huyết áp.
2. Hiệu quả của dinh dưỡng trong dự phòng
và điều trị tăng huyết áp ở người trưởng
thành.

Nội dung

Định nghĩa, phân loại THA
Phân loại
HATT(mmHg) HATTr (mmHg)
HA bình thường < 120 Và < 80
Tiền THA 120 – 139 Hoặc 80 – 89
Độ I 140 – 159 Hoặc 90 – 99
Độ II >= 160 Hoặc >= 100
Định nghĩa
THA
HA Bình thường < 140/90 mmHg
THA khi : HATT > hoặc = 140 mmHg
HATTr > hoặc = 90 mmHg

Nguyên nhân gây tăng huyết áp
90 % THA ở
người trưởng
thành không
rõ ng nhân
(THA nguyên
phát hay THA

vô căn)
Nguyên nhân
THA
5- 10% có ng
nhân (THA thứ
phát): Bệnh về
thận, bệnh lý
tuyến giáp, HC
cushing, do
thuốc, ngộ độc
thai nghén…

Yếu tố nguy cơ của tăng huyết áp.
THA
Ăn mặn
Stress
Béo phì, thừa
cân.
Lười vận động.
Uống nhiều rượu.
Hút thuốc lá
RL lipid máu
Tuổi, giới

Hậu quả của tăng huyết áp

Dự phòng và điều trị THA ( kiểm soát HA)

Biện pháp dùng thuốc


Biện pháp không dùng thuốc
+ Thay đổi lối sống
+ Thực hiện chế độ dinh dưỡng hợp lý : rất
quan trọng.

Dinh dưỡng trong dự phòng và điều trị THA
Dinh dưỡng
Quyết định sức
khỏe, tuổi thọ.
Phương tiện
chữa bệnh
Nhằm mục đích
phòng bệnh

Mục đích của chế độ dinh dưỡng trong bệnh THA
1
Kiểm
soát tốt
huyết áp
2
Dự phòng
biến
chứng
3
Loại bỏ yếu
tố nguy cơ:
-
Giảm cân
nếu thừa.
-

Kiểm soát
BMI từ 18,5 –
24,9
Chế độ dinh dưỡng hợp lý

Thành phần chất dinh dưỡng trong chế độ ăn THA

Chất béo (lipid): 1g cho
9kcal. Chiếm 15-20% năng
lượng khẩu phần.
- Dầu, mỡ đều có td tới TM
- Dùng nhiều a.béo no -> tăng
cholesterol  xơ vữa mạch.
- A.béo chưa no tốt cho hệ TM
(Dầu thực vật ). Có tác dụng
hạ HA. Người bệnh THA nên
dùng.

Thành phần chất dinh dưỡng trong chế độ ăn THA

Chất bột đường (glucid):
- 1g cho 4kcal.
- Cung cấp 65- 70% năng
lượng khẩu phần.
- Chất bột trong ngũ cốc,
khoai, sắn là nguồn năng
lượng tốt.
- Không nên ăn quá nhiều vì
Glucid->lipid -> thừa cân, béo
bệu.


Thành phần chất dinh dưỡng trong chế độ ăn THA

* Các chất đạm (Protein)
- 1g cho 4kcal. Chiếm 12-15%
năng lượng khẩu phần.
- Có nhiều trong thịt, cá, trứng,
sữa, đậu đỗ, vừng, lạc.
- Đạm thực vật tốt cho TM và
bệnh THA. Nên ăn thg xuyên.
-Ăn cá tốt cho tim mạch( chứa
60-65% a.béo chưa no.)
- Hạn chế ăn thịt, trứng

Thành phần chất dinh dưỡng trong chế độ ăn THA
*- Rau, củ, quả tươi là nguồn
vitamin rất tốt cho sức khỏe 
chứa nhiều Kali, không chứa
Na, vit A, C, chất xơ…
- Chất khoáng:
+ Hạn chế natri (muối ăn, mỳ
chính)
+ Tăng kali, magnesi, canxi
 tốt cho bệnh THA

Rau củ và khoáng chất.

Thành phần chất dinh dưỡng trong chế độ ăn THA
*- Cafe, chè đặc, rượu
tăng HA  không nên sử

dụng.
- Nên sử dụng các loại
nước có tác dụng an thần,
lợi tiểu: trà xanh, chè sen
vông, nước hoa hòe, sinh
tố rau củ…

Các loại đồ uống

Ảnh hưởng của chế độ ăn với bệnh THA
Huyết áp động mạch
Huyết áp động mạch
Huyết áp động mạch
Huyết áp động mạch
Chế độ ăn
Việc tiêu
Thụ rượu
Glucid
(tinh chế,
Phức hợp)
TP chất béo
(mỡ ĐV,
dầu TV)
Na, K,
Ca,
Mg

Nguyên tắc chế độ ăn cho người bệnh THA
Ít natri, giàu kali, calci, magnesi
hạn chế Nacl <2,4g Na, hoặc <6g nacl /ngày, bỏ đồ ăn mặn, nhiều rau quả

Hạn chế thức ăn có tác dụng
kích thích thần kinh
Phân bố tỷ lệ thành phần thức ăn,
thức uống hợp lý
Nguyên tắc
Nguyên tắc
xây dựng
xây dựng
chế độ ăn
chế độ ăn
cho bệnh
cho bệnh
THA
THA
1
2
3

Tỷ lệ thành phần thức ăn, thức uống
Năng lượng khẩu phần:
Năng lượng khẩu phần:
30-35 kcal/kg cân nặng lý tưởng/ ngày
30-35 kcal/kg cân nặng lý tưởng/ ngày
.
.
Glucid
65-70%
Lipid
15-20%
Protein

12-15%
Vita

Chế độ ăn dự phòng và điều trị cho NB THA
Tháp dinh dưỡng Chế độ ăn DASH

Chế độ ăn dự phòng và điều trị cho NB THA
- Hạ HA 5,5 / 3,0 mmHg ở người có HA bình
- Hạ HA 5,5 / 3,0 mmHg ở người có HA bình
thường
thường
- Hạ HA 11,4/ 5,5 mmHg ở người tăng HA
- Hạ HA 11,4/ 5,5 mmHg ở người tăng HA
( tương tự điều trị bằng thuốc).
( tương tự điều trị bằng thuốc).
- KL: Có tác dụng phòng ngừa và điều trị
- KL: Có tác dụng phòng ngừa và điều trị
THA
THA

Kết quả nghiên cứu thực hiện chế độ ăn DASH

Chế độ ăn dự phòng và điều trị cho NB THA
Viện dinh dưỡng Việt Nam khuyến cáo 1 thực đơn dành
cho người bệnh THA, phù hợp với người Việt Nam
Tỷ lệ đạm - đường - mỡ: 12% - 73% - 15%
12%
15%
73%
KQ: Qua áp dụng

thực tế cho kết
quả hạ HA tương
tự chế độ ăn DASH.

Thực phẩm nên dùng, hạn chế dùng và không nên dùng
Nên
Nên
dùng
dùng
- Các loại gạo, mỳ, ngô, khoai, sắn.
- Ăn đa dạng thịt, cá, tôm, cua, đậu phụ.
- Sử dụng dầu thực vật
- Ăn nhiều rau xanh, quả chín.
Hạn chế
Hạn chế
dùng
dùng
- Đồ ăn nhanh
- Thực phẩm chế biến sẵn, nhiều muối
- Phủ tạng động vật
- Mỡ động vật, bơ.
Không
Không
nên dùng
nên dùng
- Mỳ chính, bột nêm ( chứa nhiều Na)
- Các chất kích thích: rượu, bia, café,
chè đặc.

Ứng dụng thực tiễn xây dựng thực đơn cho NB THA

Dựa vào nguyên tắc cơ bản xây dựng chế độ ăn
cho người bệnh THA, tùy thuộc vào rau quả theo
mùa, Trung tâm dinh dưỡng _ Bệnh viện Bạch
Mai đã nghiên cứu đưa ra chế độ ăn mang mã số
TM01 áp dụng cho người bệnh THA.

×