Tải bản đầy đủ (.pdf) (53 trang)

báo cáo thực tập đơn vị thi công của công ty 508

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.86 MB, 53 trang )

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

GVHD: THẦY PHẠM NGỌC SÁNG

LỜI NÓI ĐẦU
Nhằm giúp đỡ sinh viên chúng em có thể tiếp cận với thực tế công việc sau
hơn bốn năm học tập trên ghế nhà trường, sau khi hoàn thành học lý thuyết sinh
viên chúng em cần đến các đơn vị sản xuất để học tập thực tế, liên hệ giữa lý
thuyết đã học với thực tiễn sản xuất.
Tại các đơn vị thực tập, sinh viên sẽ tìm hiểu các tài liệu, các số liệu chuẩn bị
cho việc làm đồ án tốt nghiệp sau này.
Các thầy cô trong bộ môn Xây Dựng Cầu Đường, Khoa Công Trình, Trường
Đại Học Giao Thông - Vận Tải Thành Phố Hồ Chí Minh đã tạo mọi điều kiện
thuận lợi nhất cho chúng em đi thực tập trong thời gian 7 tuần.
Em được bố trí thực tập tại đơn vị thi công của Công Ty 508 .
Trong khoảng thời gian thực tập em đã nhận được sự giúp đỡ rất tận tình, chu
đáo của các anh chị trong công ty, đặc biệt là đơn vị thi công. Vì vậy mà qua quá
trình thực tập em đã có điều kiện thâm nhập thực tế, có điều kiện củng cố kiến
thức các học phần đã được học và đối chiếu với thực tế, hiểu biết và thành thạo
các thao tác cơ bản trong xây dựng cầu -đường. Qua đó em có thêm hiểu biết về
cách tổ chức một công trình và các yêu cầu kỹ thuật khi thi công cũng như thực tế
thi công ngoài hiện trường như thế nào.
Qua đây em xin gởi lời cảm ơn chân thành đến:
- Thầy Phạm Ngọc Sáng – giáo viên hướng dẫn thực tập.
- Các cán bộ kỹ sư, các anh chị của công ty.
- Các anh chị kỹ sư, các anh chị công nhân tại công trường trong thời gian
qua giúp đỡ tạo mọi điều kiện tốt nhất để cho em hoàn thành tốt nhiệm vụ thực
tập của mình.
Em xin hứa sẽ đem những kiến thức đã học tập được trong thời gian qua áp
dụng vào việc học tập một cách tốt nhất cũng như trao dồi tri thức cho mình. Em
xin chân thành cảm ơn.



SV HỒ NGỌC ÁNH

SVTT: HỒ NGỌC ÁNH

Trang 1


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

GVHD: THẦY PHẠM NGỌC SÁNG

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
----------------------

GIẤY XÁC NHẬN THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
Họ và tên sinh viên: Hồ Ngọc nh
Lớp : CĐ05A
Ngày tháng năm sinh : 14/02/1987

Mã số sinh viên: CĐ05001

Đã có thời gian thực tập tôt nghiệp tại: Công trường xây dựng cầu bản thay thế
cầu Đa Khoa trên đường Nguyễn Thập Thập – công ty 508.
Từ ngày : 05/10/2009 đến ngày 22/11/209.

HẬN XÉT QÚA TRÌNH THỰC TẬP
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................

..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN

Tp. Hồ Chí Minh, ngày … tháng 11 năm 2009
Công trường Cầu Đa Khoa

SVTT: HỒ NGỌC ÁNH

Trang 2


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

GVHD: THẦY PHẠM NGỌC SÁNG

NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................

..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
Tp. Hồ Chí Minh, ngày … tháng … năm 2009
Giáo Viên Hướng Dẫn

SVTT: HỒ NGỌC AÙNH

Trang 3


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

GVHD: THẦY PHẠM NGỌC SÁNG

CHƯƠNG I
GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ
CÔNG TY 508
1. Lịch sử hình thành và q trình phát triển của Cơng ty 508
Giới thiệu sơ lược về Công ty
1. Tên công ty: Công ty 508
Ngày 11 tháng 11 năm 1975 bằng quyết định số 3682/QĐ/TCCB Bộ Giao
Thông Vận Tải đã quyết định thành lập Cơng ty cầu 12 thuộc Xí Nghiệp Liên
Hiệp Cơng Trình 3 với chức năng nhiệm vụ: Xây dựng cơng trình cầu đường.
Trước yêu cầu mới ngày 24-10-1983, theo Quyết định của Bộ Giao thơng
vận tải, Xí nghiệp cầu đường 502, sáp nhập với Cơng ty cầu 12 thành Xí nghiệp
xây dựng cầu đường 508 trực thuộc Liên hiệp các Xí nghiệp xây dựng giao thơng

khu vực 5.
Từ Cơng ty cầu 12- Xí nghiệp cầu đường 508- Cơng ty xây dựng đường 508
- Cơng ty cơng trình giao thơng 508, và Công ty 508 cho đến ngày 03-01-1992 Công ty lại mang tên Cơng ty Xây dựng cơng trình giao thông 508 và đến tháng 5
năm 1995 được đổi tên thành Công ty 508 cho đến ngày nay
2. Địa chỉ chi nhánh phía nam: 106 đường số 8, khu dân cư ven sơng, Phường Tân
Phong, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh
3. Số điện thoại: 08 3 77 606 77
4. Số Fax: 08 3 77 606 88
5. Website: www.company508.com.vn\
6. Địa bàn hoạt động: Thành phố Hồ Chí Minh, các tỉnh miền Trung, miền Đông
và Tây Nam Bộ.
2. Chức năng, nhiệm vụ của Công ty 508
Chức năng:
Là một đơn vị trực thuộc Công ty 508 trên địa bàn tỉnh Thành phố Hồ Chí
Minh, Chi nhánh Phía Nam Cơng ty 508 tại Thành phố Hồ Chí Minh có các chức
năng chính sau:
SVTT: HỒ NGỌC ÁNH

Trang 4


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

GVHD: THẦY PHẠM NGỌC SÁNG

Đầu tư xây dựng, kinh doanh cơ sở kỹ thuật hạ tầng khu công nghiệp, cụm dân
cư đô thị và nhà đất. Xây dựng các cơng trình giao thơng, thủy lợi, công nghiệp, dân
dụng, phục vụ nông nghiệp, thể dục thể thao. Đầu tư xây dựng - kinh doanh - chuyển
giao theo phương thức BOT trong và ngồi nước các cơng trình : Giao thơng, thủy
lợi, thủy điện, điện và cơng nghiệp. Khai thác đá, sỏi, đất sét và cao lanh. Sản xuất và

mua bán: Vật tư, vật liệu xây dựng, thiết bị giao thông vận tải, công cụ sản xuất, hàng
tiêu dùng, các mặt hàng sản xuất công nghiệp và nông nghiệp. Mua bán đồ ngũ kim,
thiết bị cấp nước, thiết bị nhiệt và phụ tùng. Sản xuất thân xe và rơ moóc, bảo dưỡng
và sửa chữa xe, sản phNm bê tơng.
.
hiệm vụ
• Huy động và sử dụng mọi nguồn vốn trong xã hội phục vụ hoạt động sản
xuất và kinh doanh đa ngành nghề nhằm tạo ra lợi nhuận cho Công ty và cổ
tức cho tất cả các cổ đơng.
• Tạo cơng ăn việc làm ổn định, nâng cao thu nhập và đời sống cho người
lao động trong Công ty.
• Đảm bảo lợi ích hợp pháp của các cổ đông và thực hiện đầy đủ các nghĩa
vụ với N hà nước theo qui định của pháp luật
3. Tổ chức bộ máy quản lý và bố trí nhân sự tại Công ty 508
Cơ cấu tổ chức, bộ máy quản lý:
Ban giám đốc:
+ Giám đốc:
+ Phó Giám đốc nội chính
+ Cố vấn tài chính:
+ Phó giám đốc vật tư thiết bị:
+ Phó giám đốc kỹ thuật:
Đảng uỷ :
+ Bí thư đảng uỷ:
+ P.Bí thư Đảng uỷ:
Cơng đồn:
+ Chủ tịch cơng đồn:
+ P.Chủ tịch cơng đồn:
+ Phó Chủ tịch Cơng đồn:
+ Uỷ viên thường trực:
Đồn thanh niên:

+ Bí thư đồn:
SVTT: HỒ NGỌC AÙNH

Trang 5


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

GVHD: THẦY PHẠM NGỌC SÁNG

+ Phó Bí thư
Các phịng chức năng:
hiệm vụ, chức năng của các phịng ban
1.Phịng Hành chính – hân sự:
Chức năng
- Tuyển dụng nhân sự.
- Đào tạo & phát triển.
- Quản trị thành tích nhân viên.
- Quản lý quan hệ lao động.
- Quản lý chế độ lương, thưởng phúc lợi.
- Phát triển tổ chức.
- Quản trị hành chánh.
- Tham mưu cho BGĐ về những vấn đề thuộc lĩnh vực chuyên môn của Phịng.
- Các chức năng khác theo sự phân cơng của BGĐ, tùy tình hình thực tế cơng
việc.
hiệm vụ
- Tổ chức thực hiện công tác tuyển dụng, bao gồm:
+ tiếp nhận nhu cầu và lập kế hoạch tuyển dụng;
+ tìm kiếm, sàn lọc và tổ chức phỏng vấn lựa chọn ứng viên;
+ làm thủ tục tiếp nhận, bố trí, thử việc ứng viên;

+ đánh giá sau thử việc và đề xuất ký hợp đồng chính thức;
+ xây dựng & quản lý nguồn dữ liệu ứng viên, nguồn cung ứng tuyển dụng…
- Tổ chức thực hiện công tác đào tạo, phát triển, bao gồm:
+ phân tích nhu cầu đào tạo;
+ lập kế hoạch đào tạo bao gồm ngân sách đào tạo;
+ tìm kiếm, sàn lọc các nguồn đào tạo;
+ tổ chức thực hiện việc đào tạo theo kế hoạch được duyệt;
+ theo dõi, đánh giá, phản hồi kết quả đào tạo;
+ tổ chức triển khai công tác quy hoạch nguồn nhân lực;
+ tổ chức triển khai công tác quy hoạch phát triển nghề nghiệp cho nhân viên.
- Tổ chức thực hiện công tác quản lý thành tích nhân viên, bao gồm:
SVTT: HỒ NGỌC ÁNH

Trang 6


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

GVHD: THẦY PHẠM NGỌC SÁNG

+ xây dựng quy trình, biểu mẫu quản lý, đánh giá thành tích nhân viên;
+ tổ chức triển khai việc đánh giá thành tích nhân viên;
+ thống kê kết quả đánh giá thành tích nhân viên và đúc kết nhu cầu đào tạo
phát triển nghề nghiệp cho nhân viên.
- Tổ chức thực hiện công tác quản lý quan hệ lao động, bao gồm:
+ lập và quản lý hợp đồng thử việc, hợp đồng lao động;
+ đăng ký danh sách lao động, hợp đồng lao động với cơ quan quản lý lao
động địa phương;
+ lưu trữ, quản lý hồ sơ nhân viên;
+ lập và quản lý hồ sơ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế cho nhân viên;

+ làm thủ tục đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thân thể cho nhân
viên;
+ xây dựng, triển khai và kiểm soát việc thực hiện nội quy lao động, quy chế
khen thưởng kỷ luật;
+ xây dựng, triển khai và kiểm sốt việc thực hiện các chính sách liên quan
đến người lao động;
+ phối hợp với cơng đồn xây dựng và đăng ký Thỏa ước lao động tập thể;
+ tham gia ngăn ngừa và giải quyết tranh chấp lao động;
+ khảo sát, đo lường mức độ hài lòng nhân viên;
+ đảm bảo tuân thủ pháp luật về lao động…
- Tổ chức thực hiện công tác quản lý chế độ lương, thưởng phúc lợi, bao gồm:
+ tổ chức phân tích và xếp bậc công việc trong Công ty;
+ xây dựng và triển khai chế độ lương, thưởng, phúc lợi;
+xây dựng và triển khai thang, bảng lương;
+ xây dựng và triển khai thực hiện quy trình chấm cơng, trả lương cho nhân
viên…
- Tổ chức thực hiện công tác phát triển tổ chức, bao gồm:
+ xây dựng chiến lược nguồn nhân lực;
+ cải tiến, tối ưu hóa cơ cấu tổ chức;
+ cải tiến, tối ưu hóa định biên nhân lực;
+cải tiến, tối ưu hóa các quy trình nhân sự;
SVTT: HỒ NGỌC ÁNH

Trang 7


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

GVHD: THẦY PHẠM NGỌC SÁNG


+ phát triển năng lực, kỹ năng nguồn nhân lực…
- Tổ chức thực hiện cơng tác quản lý hành chính, bao gồm:
+ văn thư, lưu trữ, an ninh, bảo vệ, an tồn phịng chống cháy nổ;
+ vệ sinh, y tế văn phòng, phục vụ trà nước, tiếp khách nội bộ và bên ngồi;
+ cơng tác quản lý tài sản văn phịng;
+ bảo trì, bảo dưỡng, sửa chữa cơ sở vật chất và trang bị văn phịng;
+ chăm sóc cây cảnh và các vật dụng bài trí trong văn phịng;
+ mua, quản lý và cung cấp văn phịng phNm, báo chí và trang thiết bị văn
phòng;
+ các hoạt động tiếp tân, hội họp, hội nghị trong Công ty;
+ việc sử dụng điện, nước, điện thoại và các phương tiện làm việc khác;
+ quản lý, điều động xe con của Công ty;
+ giao tế, quan hệ với chính quyền địa phương, cơ quan hữu quan;
- Tổ chức lập các báo cáo chuyên môn theo yêu cầu của cấp trên.
- Tổ chức thực hiện công tác quản lý chung (bao gồm việc xây dựng, đề xuất,
triển khai thực hiện, giám sát, kiểm soát, đánh giá, hiệu chỉnh, cải tiến…):
+ các mục tiêu, KPI (thước đo hiệu quả hoạt động) của Phòng;
+ các chiến lược chức năng của Phòng;
+ cơ cấu tổ chức và định biên nhân sự tối ưu của Phòng;
+ việc quản lý các nguồn lực nội bộ;
+ phân công, phân nhiệm, trao quyền, ủy thác trong nội bộ Phòng;
+ các quy định, quy trình, hướng dẫn cơng việc, biểu mẫu và các tài liệu khác
liên quan đến lĩnh vực họat động của Phòng;
+ hệ thống kế hoạch và hệ thống báo cáo chức năng của Phòng;
+ hệ thống lưu trữ hồ sơ, tài liệu của Phòng;
+ ngân sách hoạt động của Phòng;
+ cơ chế hội họp, trao đổi thông tin;
+ các chương trình kèm cặp, huấn luyện, động viên, phát triển nhân viên …
- Các nhiệm vụ khác:
+ Thực hiện các nhiệm vụ khác liên quan đến hoạt động của Phòng.

+ Tham mưu cho BGĐ về những vấn đề thuộc lĩnh vực chun mơn.
SVTT: HỒ NGỌC ÁNH

Trang 8


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

GVHD: THẦY PHẠM NGỌC SÁNG

+ Thực hiện các nhiệm vụ khác theo sự phân công của Ban giám đốc.
2.Phòng Kế hoạch – Kinh doanh:
Chức năng:
- Xây dựng và kiểm soát kế hoạch kinh doanh.
- Tiếp thị.
- Bán hàng.
- Chăm sóc khách hàng.
- Tham mưu cho Ban Giám Đốc về những vấn đề thuộc lĩnh vực chun mơn của
Phịng
- Các chức năng khác theo sự phân cơng của BGĐ, tùy tình hình thực tế cơng việc
hiệm vụ
- Tổ chức thực hiện công tác kế hoạch, bao gồm:
+ chủ trì xây dựng kế hoạch kinh doanh trung hạn và ngắn hạn cho tồn Cơng
ty;
+ hỗ trợ BGĐ kiểm soát, giám sát, đánh giá việc thực hiện các kế hoạch;
+ đề xuất hiệu chỉnh kế hoạch, nếu cần.
- Tổ chức thực hiện công tác tiếp thị, bao gồm:
+ xác định đối tượng khách hàng;
+ xây dựng chiến lược và kế hoạch tiếp thị, tìm kiếm khách hàng;
+ tổ chức triển khai và kiểm soát kế hoạch tiếp thị;

- Tổ chức thực hiện công tác bán hàng, bao gồm:
+ tiếp xúc, tìm hiểu nhu cầu và các yêu cầu từ khách hàng;
+ tính tốn giá thành, lập báo giá bán;
+ chủ trì soạn lập hồ sơ và tham gia đấu thầu xây lắp;
+ soạn thảo hợp đồng xây lắp;
+ chuyển giao hợp đồng cho các bộ phận thực hiện;
+ theo dõi tiến độ thực hiện hợp đồng;
+ tham gia nghiệm thu, bàn giao;
+ theo dõi quá trình giải ngân;
+ thanh quyết toán hợp đồng;
+ theo dõi bảo hành, bảo trì cho khách hàng;
SVTT: HỒ NGỌC ÁNH

Trang 9


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

GVHD: THẦY PHẠM NGỌC SÁNG

+ quản lý thông tin, hồ sơ và dữ liệu bán hàng;
+ lập các báo cáo bán hàng.
- Tổ chức thực hiện cơng tác chăm sóc khách hàng, bao gồm:
+ tiếp nhận thắc mắc, khiếu nại của khách hàng;
+ chuyển giao xử lý và phản hồi việc xử lý cho khách hàng;
+ điều tra, thăm dò ý kiến khách hàng;
+ xây dựng quan hệ với khách hàng;
- Tổ chức lập các báo cáo chuyên môn theo yêu cầu của cấp trên
- Tổ chức thực hiện công tác quản lý chung (bao gồm việc xây dựng, đề xuất,
triển khai thực hiện, giám sát, kiểm soát, đánh giá, hiệu chỉnh, cải tiến…):

+ các mục tiêu, KPI (thước đo hiệu quả hoạt động) của Phòng;
+ các chiến lược chức năng của Phòng;
+ cơ cấu tổ chức và định biên nhân sự tối ưu của Phòng;
+ việc quản lý các nguồn lực nội bộ;
+ phân công, phân nhiệm, trao quyền, ủy thác trong nội bộ Phịng;
+ các quy định, quy trình, hướng dẫn cơng việc, biểu mẫu và các tài liệu khác
liên quan đến lĩnh vực họat động của Phòng;
+ hệ thống kế họach và hệ thống báo cáo chức năng của Phòng;
+ hệ thống lưu trữ hồ sơ, tài liệu của Phòng;
+ ngân sách họat động của Phòng;
+ cơ chế hội họp, trao đổi thơng tin;
+ các chương trình kèm cặp, huấn luyện, động viên, phát triển nhân viên …
- Các nhiệm vụ khác:
+ Thực hiện các nhiệm vụ khác liên quan đến hoạt động của Phòng.
+ Tham mưu cho Ban Giám Đốc về những vấn đề thuộc lĩnh vực chuyên môn.
+ Thực hiện các nhiệm vụ khác theo sự phân công của Ban Giám Đốc.
3.Phịng Tài Chính - Kế Tốn:
Chức năng:
- Quản trị tài chính.
- Quản trị kế tốn.

SVTT: HỒ NGỌC ÁNH

Trang 10


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

GVHD: THẦY PHẠM NGỌC SÁNG


- Tham mưu cho Ban Giám đốc về những vấn đề thuộc lĩnh vực chun mơn của
Phịng.
- Các chức năng khác theo sự phân cơng của Ban Giám đốc, tùy tình hình thực tế
cơng việc.
hiệm vụ
- Tổ chức thực hiện việc thiết kế, xây dựng, vận hành, kiểm soát và cải tiến hệ
thống quản trị kế tốn tài chính trong tồn công ty.
- Tổ chức thực hiện công tác quản trị tài chính, bao gồm:
+ xây dựng chiến lược tài chính;
+ xây dựng các chính sách liên quan đến lĩnh vực tài chính;
+ lập kế hoạch tài chính hàng năm;
+ huy động và quản lý việc sử dụng vốn;
+ tìm kiếm và phân tích cơ hội đầu tư;
+ đầu tư và quản lý đầu tư;
+quản lý rủi ro tài chính (tỉ giá, lãi suất, lạm phát..);
+ quản lý nguồn vốn và cơ cấu vốn;
+ quản lý dòng tiền;
+ quản lý quan hệ cổ đơng;
+ phân tích tài chính;
- Tổ chức thực hiện cơng tác quản trị kế tốn, bao gồm:
+ kế tốn quản trị;
+ kế tốn tài chính;
+ hệ thống báo cáo;
+ quản lý tài sản;
+ quản lý ngân sách;
+ quản lý tiền mặt và dòng tiền mặt;
+ quản lý dữ liệu hàng hóa, vật tư;
+ quản lý cơng nợ;
+ quản lý việc thu, chi, nhập, xuất;
+ kiểm sóat các hợp đồng mua, bán;

+ lập các báo cáo thuế theo quy định;
SVTT: HỒ NGỌC ÁNH

Trang 11


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

GVHD: THẦY PHẠM NGỌC SÁNG

+ lập các báo cáo tài chính và báo cáo liên quan khác cho các cơ quan hữu
quan;
+ lập các báo cáo quản trị cho Ban Giám đốc;
+ lưu trữ, kiểm soát chứng từ kế toán;
+ giao dịch với cơ quan thuế và các cơ quan hữu quan khác;
+ giao dịch với ngân hàng và các tổ chức tín dụng;
- Tổ chức thực hiện việc cập nhật và phổ biến các văn bản pháp luật liên quan đến
họat động kế toán tài chính.
-Tổ chức thực hiện việc kiểm sóat tính tn thủ pháp luật trong lĩnh vực kế tốn
tài chính.
- Tổ chức thực hiện công tác quản lý chung (bao gồm việc xây dựng, đề xuất,
triển khai thực hiện, giám sát, kiểm soát, đánh giá, hiệu chỉnh, cải tiến…):
+ các mục tiêu, KPI (thước đo hiệu quả hoạt động) của Phòng;
+ các chiến lược chức năng của Phòng;
+ cơ cấu tổ chức và định biên nhân sự tối ưu của Phòng;
+ việc quản lý các nguồn lực nội bộ;
+ phân công, phân nhiệm, trao quyền, ủy thác trong nội bộ Phòng;
+ các quy định, quy trình, hướng dẫn cơng việc, biểu mẫu và các tài liệu khác
liên quan đến lĩnh vực họat động của Phòng;
+ hệ thống kế hoạch và hệ thống báo cáo chức năng của Phòng;

+ hệ thống lưu trữ hồ sơ, tài liệu của Phòng;
+ ngân sách họat động của Phịng;
+ cơ chế hội họp, trao đổi thơng tin;
+ các chương trình kèm cặp, huấn luyện, động viên, phát triển nhân viên …
- Các nhiệm vụ khác:
+ Thực hiện các nhiệm vụ khác liên quan đến hoạt động của Phòng.
+ Tham mưu cho Ban giám đốc về những vấn đề thuộc lĩnh vực chuyên môn.
+ Thực hiện các nhiệm vụ khác theo sự phân công của Ban Giám đốc
4. Phòng Kỹ thuật
Chức năng:
- Quản lý kỹ thuật và cơng nghệ.
SVTT: HỒ NGỌC ÁNH

Trang 12


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

GVHD: THẦY PHẠM NGỌC SÁNG

- N ghiên cứu & phát triển.
- Tham mưu cho Ban Giám Đốc về những vấn đề thuộc lĩnh vực chuyên mơn của
Phịng.
- Các chức năng khác theo sự phân cơng của Ban Giám Đốc, tùy tình hình thực tế
cơng việc.
hiệm vụ:
- Tổ chức thực hiện công tác quản lý kỹ thuật và công nghệ, bao gồm:
+ nghiên cứu các yêu cầu kỹ thuật, công nghệ của các hồ sơ mời thầu;
+ tham gia công tác chuNn bị hồ sơ đấu thầu;
+ tham gia đàm phán, ký hợp đồng xây lắp;

+ khảo sát hiện trường, lập biện pháp thi công cho các cơng trình;
+ bóc tách khối lượng ngun vật liệu cần thiết cho cơng trình;
+ xây dựng, triển khai và kiểm sốt định mức ngun vật liệu, nhân cơng, xe
máy… và các chi phí trực tiếp khác;
+ lập kế hoạch tổng thể cung ứng ngun vật liệu cho cơng trình;
+ kiểm sốt chất lượng, khối lượng, tiến độ thi cơng;
+ lập hồ sơ hồn cơng;
+ tham gia nghiệm thu, bàn giao;
+ kiểm sốt hoạt động bảo hành, bảo trì kỹ thuật…
- Tổ chức thực hiện công tác nghiên cứu – phát triển, bao gồm:
+ tìm hiểu, cập nhật các loại ngun vật liệu, máy móc, giải pháp kỹ thuật,
cơng nghệ mới phục vụ cho công tác xây lắp;
+ nghiên cứu, đề xuất sản xuất sản phNm, giải pháp công nghệ / thi công mới;
+ nghiên cứu, đề xuất tối ưu hóa các quy trình kỹ thuật, cơng nghệ đang áp
dụng;
+ nghiên cứu, đề xuất các giải pháp khác nhằm rút ngắn tiến độ, tăng chất
lượng, giảm giá thành, tối ưu hóa q trình xây lắp;
- Tổ chức lập các báo cáo chuyên môn theo yêu cầu của cấp trên.
- Tổ chức thực hiện công tác quản lý chung (bao gồm việc xây dựng, đề xuất,
triển khai thực hiện, giám sát, kiểm soát, đánh giá, hiệu chỉnh, cải tiến…):
+ các mục tiêu, KPI (thước đo hiệu quả hoạt động) của Phòng;
SVTT: HỒ NGỌC ÁNH

Trang 13


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

GVHD: THẦY PHẠM NGỌC SÁNG


+ các chiến lược chức năng của Phòng;
+ cơ cấu tổ chức và định biên nhân sự tối ưu của Phòng;
+ việc quản lý các nguồn lực nội bộ;
+ phân công, phân nhiệm, trao quyền, ủy thác trong nội bộ Phòng;
+ các quy định, quy trình, hướng dẫn cơng việc, biểu mẫu và các tài liệu khác
liên quan đến lĩnh vực họat động của Phòng;
+ hệ thống kế hoạch và hệ thống báo cáo chức năng của Phòng;
+ hệ thống lưu trữ hồ sơ, tài liệu của Phòng;
+ ngân sách họat động của Phịng;
+ cơ chế hội họp, trao đổi thơng tin;
+ các chương trình kèm cặp, huấn luyện, động viên, phát triển nhân viên …
- Các nhiệm vụ khác:
+ Thực hiện các nhiệm vụ khác liên quan đến hoạt động của Phòng.
+ Tham mưu cho Ban Giám Đốc về những vấn đề thuộc lĩnh vực chuyên môn.
+ Thực hiện các nhiệm vụ khác theo sự phân công của Ban giám đốc.

SVTT: HỒ NGỌC ÁNH

Trang 14


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

GVHD: THẦY PHẠM NGỌC SÁNG

CHƯƠNG II
KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TRÌNH THỰC TẬP
CÔNG TRÌNH:XÂY DỰNG MỚI CẦU BẢN- THAY THẾ CẦU ĐA KHOA TRÊN
ĐƯỜNG NGUYỄN THỊ THẬP
II.1. CĂN CỨ THIẾT KẾ:

II.1.1. Các căn cứ pháp lý:
- Căn cứ Nghị định số 16/2005/NĐ-CP ngày 07/02/2005 của Chính phủ về việc
Quản Lý Đầu Tư và Xây Dựng. Nghị định số 122/2006/NĐ-CP của Chính phủ về
sữa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 16/2005/NĐ-CP.
- Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 của Bộ trưởng Bộ Xây Dựng về
việc ban hành quy định quản lý chất lượng công trình xây dựng.
- Căn cứ quyết định số 199/2008/QĐ-CII ngày 02/04/2008 Khu quản lý giao thông
đô thi số 4 v/v phê duyệt dự án đầu tư xây dựng cầu bản thay thế cầu Đa Khoa cũ,
Quận 7 – TP. Hồ Chí Minh.
- Căn cứ hợp đồng kinh tế số 37/2008/HĐKT-CII ngày 06/05/2008 ký giữa Khu
quản lý giao thông đô thị số 4 và Công Ty tư vấn thiết kế B.R và công ty 508-504
về việc khảo sát và lập thiết kế BVTC xây dựng cầu bản thay thế cầu Đa Khoa
trên đường Nguyễn Thị Thập, Quận 7 – TP. Hồ Chí Minh.
II.1.2. Các tiêu chuẩn thiết kế áp dụng và tài liệu tham khảo:
- Tiêu chuẩn thiết kế cầu 22TCN 272-05.
- Tiêu chuẩn thiết kế đường ôtô TCVN 4054-05.
- Tiêu chuẩn thiết kế đường đô thị TCXDVN 104:2007.
- Tiêu chuẩn thiết kế móng cọc TCXD 205L1998.
- Áo đường mềm – các yêu cầu và chỉ dẫn thiết kế 22TCN 211-06.
- Tiêu chuẩn KSTK nền đường ôtô đắp trên đất yếu 22TCN 262-2000.
- Điều lệ báo hiệu đường bộ 22TCN 237-01.
- Các tiêu chuẩn hiện hành đang được áp dụng …
- Hồ sơ khảo sát địa hình, đại chất công trình do Công Ty Tư Vấn thiết kế B.R
- Căn cứ hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công cầu Đa Khoa do công ty tư vấn thiết kế
B.R lập.
II.2. GIỚI THIỆU CHUNG:
- Hiện trạng công trình: Cầu Đa Khoa hiện hữu nằm trên đường Nguyễn Thị Thập,
bắc qua nhánh sông Sài Gòn thuộc địa phận Quận 7 – TP. Hồ Chí Minh.
SVTT: HỒ NGỌC ÁNH


Trang 15


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

GVHD: THẦY PHẠM NGỌC SÁNG

II.2.1. Cầu Đa Khoa:
- Cầu nằm trên nhánh sông sài gòn (là cầu dầm bản thay thế cầu đa khoa trên
đường Nguyễn Thị Thập) được xây dựng từ trước đã bị xuống cấp. Tải trọng phục
vụ của cầu hiện hữu là 5.0T. Hiện nay xe qua cầu chủ yếu là các xe tải nhẹ, xe du
lịch và xe gắn máy.
- Kết cấu nhịp bố trí với sơ đồ: 20.4+20+20.4m. Trên mặt cắt ngang cầu bố trí 26
dầm bản rỗng bê tông DUL C42 căng trước đúc sẵn cao 75cm.
- Bề rộng phần xe chạy trên cầu 21m, bề rộng lề bộ hành và lan can mỗi bên
1.5+0.25m.Dải phân cách 2m. Tổng bề rộng cầu là 26.5m.
- Kết cấu trụ: dạng trụ bằng BTCT C30. Mỗi trụ bố trí 14 cọc khoan nhồi đường
kính 120cm.Chiều dài 45 m
- Mố cầu dạng mố chân dê, móng cọc mố nằm dưới đất nền. Mỗi mố bố trí 10 cọc
khoan nhồi đường kính 120 cm, chiều dài 43 m với M1, 45m với M2. Sau mố đặt
bản quá độ btct C30 dài 3m. Sàn giảm tải BTCT C30 kết hợp với tường chắn đăït
trên nên cọc 30x30 cm chiều dài cọc 30m.
II.3. ĐỊA HÌNH – ĐỊA CHẤT – THỦY VĂN:
II.3.1. Địa hình:
Khu vực xây dựng cầu trong phạm vi khảo sát có địa hình bằng phẳng, nhà cửa
hai bên đường tương đối thưa. Hệ tọa độ, cao độ dùng cho thiết kế dùng hệ cao độ
quốc gia.
II.3.2. Địa chất:
Trong phạm vi từ mặt đất đến độ sâu khảo sát địa chất, nền đất tại khu vực xây
dựng cầu Đa Khoa được chia thành 19 lớp chính, lớp đất mặt được mô tả tương đối

như sau:
- 1. Lớp đất số 1 :Bùn sét màu xám xanh.
- 2. Lớp đất số 2: sét màu nâu vàng, xám xanh, trạng thái nữa cứng.
- 3. Lớp đất số 2A: Cát hạt trung màu xám đen.
- 4. Lớp đất số 2B:sét màu sẫm nâu,trạng thái dẻo
- 5. Lớp đất số 3:sét màu nâu vàng, xám xanh, trạng thái dẻo cứng.
- 6. Lớp đất số 4: sét màu nâu vàng, xám xanh, trạng thái nữa cứng
- 7. Lớp đất số 5: sét pha, màu nâu vàng, xám xanh, trạng thái dẻo cứng.
- 8. Lớp đất số 5A: sét pha lẫn sỏi sạn, màu nâu vàng, xám xanh, trạng thái dẻo
chảy
- 9. Lớp đất số 6: sét, màu xám đen, trạng thái dẻo mềm.
SVTT: HỒ NGỌC ÁNH

Trang 16


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

GVHD: THẦY PHẠM NGỌC SÁNG

- 10. Lớp đất số 7: sét pha, màu xám xanh, trạng thái dẻo cứng
- 11. Lớp đất số 8A:cát pha, màu xám đen, trạng thái nữa cứng.
- 12. Lớp đất số 8B : Cát hạt trung lẫn sét, màu sám đen.
- 13. Lớp đất số 8C : Cát pha lẫn ít sạn sỏi, màu xám trắng , trạng thái dẻo.
- 14. Lớp đất số 9 : Cát hạt tho, màu xám trắng.
- 15. Lớp đất số 9A: Cát hạt mịn, màu xám trắng.
- 16. Lớp đất số 10 : Sét, sét lẫn bụi , màu nâu vàng, xám xanh,trạng thái nữa
cứng
- 17. Lớp đất số 11: Sét pha lẫn bụi, màu nâu tím, xám xanh, trạng thái dẻo cứngnữa cứng.
- 18. Lớp đất số 11A : Sét màu xám xanh, trạng thái dẻo cứng.

- 19. Lớp đất số 12: Sét pha, màu nâu tím, nâu vàng, trạng thái chảy.
II.3.3. Thủy văn:
- Nhánh sông Sài Gòn do đó chịu ảnh hưởng chế độ bán nhật chiều (thủy triều lên
xuống 2 lần trong ngày). Theo số liệu quan trắc, mực nước tương ứng với các tần
suất như sau:
Hmax1%=+1.53m;
Hmax4%=+1.50m;
Hmax5%=+1.48m;

SVTT: HỒ NGỌC ÁNH

Trang 17


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

GVHD: THẦY PHẠM NGỌC SÁNG

CHƯƠNG III
NỘI DUNG THỰC TẬP
III.1. Tìm hiểu phương pháp và hình thức bố trí công trường, hình thức tổ chức đội
sản xuất.
III.2. Trình tự thi công các hạng mục công trình và các biện pháp đảm yêu cầu kỹ
thuật, chất lượng công trình.
III.3. Các máy móc mà công trường sử dụng (tên, nước sản xuất), tính năng và
phạm vi áp dụng của chúng.
III.4. Tham khảo tìm hiểu nội dung hồ sơ hoàn công.
III.5. Tham gia các công việc cụ thể tại đơn vị thi công cùng với kỹ sư và công
nhân.
III.6. Tìm hiểu nội dung và phương pháp tính các bộ phận của đồ án cầu, đường đã

được thiết kế thi công.
III.1. TÌM HIỂU PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC BỐ TRÍ CÔNG
TRƯỜNG, HÌNH THỨC BỐ TRÍ CÁC ĐỘI SẢN XUẤT:
Nhằm tạo điều kiện tốt nhất để các công tác xây dựng chủ yếu phù hợp với các
phương pháp thi công (thi công theo phương pháp song song) làm cho công trình
hoàn thành trong thời gian ngắn nhất, chất lượng cao nhất.
* Phương pháp và hình thức bố trí công trường :
Công trình là cầu tạm làm mới hoàn toàn kề bên cầu trước đó, cho nên xe máy
phần lớn tập trung cố định trên đoạn tuyến để sử dụng khi cần.
Sơ đồ bố trí tại công trường :

SVTT: HỒ NGỌC ÁNH

Trang 18


Đ. Nguyễn Thị Thập

Đ. Nguyễn Văn Linh

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

Láng
trại

GVHD: THẦY PHẠM NGỌC SÁNG

cầu tạm

cầu Đa Khoa


Bãi chứa
vật liệu

*Hình thức đội sản xuất:
Ban chỉ huy công trường:
- Quản lí công tác thi công ,chỉ huy trực tiếp công trường .
- Tổ chức quản lý kỹ thuật thi công từng hạng mục công trình.
- Họp giao ban giải quyết các vấn đề liên quan đến công trình với các bên
liên quan.
Bộ phận cung ứng vật tư xe máy thi công:
Cung ứng vật tư ,xe máy các loại phục vụ cho công trình . Chịu trách
nhiệm xuất trình chứng chỉ vật liệu yêu cầu kỹ thuật chất lượng theo yêu cầu của
tư vấn giám sát .
- Bộ phận này thuộc phòng vật tư xe máy của công ty.
Bộ phận tổ chức hành chính:
- Chịu trách nhiệm về nhân sự.
- Điều phối nhân công theo yêu cầu của ban chỉ huy công trường.
- Chịu trách nhiệm về thủ tục hành chính.
Đội an toàn lao động:
- Theo dõi trực tiếp quá trình thi công ,đảm bảo an toàn lao động trong quá
trình thi công.
- Thi công các công tác an toàn phục vụ cho công trường (hàng rào an
toàn,biển báo).
Các đội thi công:
- Đảm bảo nhận việc thi công theo sự phân công của ban chỉ huy công
trường.
- Bố trí 1 công nhân chuyên ngành có kinh nghiệm lâu năm theo dõi làm
việc của nhóm.
- Mỗi tổ thi công đều được trang thiết bị thi công phù hợp và tổ xe máy được

điều động theo tiến độ thi công từ ban chỉ huy công trình.

SVTT: HỒ NGỌC ÁNH

Trang 19


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

GVHD: THẦY PHẠM NGỌC SÁNG

Hình 1: Lán trại.

Hình 2: Nơi tập kết vật liệu.

SVTT: HỒ NGỌC ÁNH

Trang 20


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

GVHD: THẦY PHẠM NGỌC SÁNG

III.2. TRÌNH TỰ THI CÔNG CÁC HẠNG MỤC CÔNG TRÌNH VÀ CÁC
BIỆN PHÁP ĐẢM BẢO YÊU CẦU KỸ THUẬT, CHẤT LƯNG CÔNG
TRÌNH:
Trước khi thi công cọc khoan nhồi cần phải tháo dỡ cầu cũ và phá bỏ các trụ ,mố
cầu. Sau đây là các bước tháo dỡ cầu cũ.
Bước 1: Tháo dỡ nhịp 4:

- Dùng máy phá bê tông, phá dỡ lan can, lề bộ hành.
- Phá dỡ bản mặt cầu.
- Phá vỡ liên kết ngang dầm.
Bước 2 : Dùng cẩu 35-50 tấn, cẩu bánh lốp đứng trên nhịp 3 cẫu các dầm BTCT
cũ của nhịp 4 đặt trên xà lan 400 T và đưa vào bãi chứa dầm ở cạnh mố M1
Bước 3 : Tháo dỡ nhịp 3.
- Dùng máy phá bê tông, phá dỡ lan can, lề bộ hành.
- Phá dỡ bản mặt cầu.
- Phá vỡ liên kết ngang dầm
Bước 4 : Dùng cẩu 35-50 tấn, cẩu bánh lốp đứng trên nhịp 2 cẫu các dầm BTCT
cũ của nhịp 3 đặt trên xà lan 400 T và đưa vào bãi chứa dầm ở cạnh mố M1.
Bước 5:Tương tự các bước trên để tháo dỡ nhịp 1 và 2.
Bước 6:
- Dùng máy phá bê tông ở trên mặt đất lần lượt đập phá trụ T1, T2
Bước 7 :
- Dùng máy phá bê tông ở trên mặt đất lần lượt đập phá trụ T3.
Bước 8 :
- Dùng máy phá bê tông ở trên mặt đất lần lượt đập phá mố M1, M2.

SVTT: HỒ NGỌC ÁNH

Trang 21


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

GVHD: THẦY PHẠM NGỌC SÁNG

BIỆN PHÁP PHÁ DỢ TRỤ T1, T2
MÁY PHÁ

BÊ TÔNG

M1
Bước 6:
Dùng máy phá bê
tông ở trên mặt đất lần lượt
đập phá trụ T1, T2

ĐI NGUYỄN VĂN LINH

T1

T2

T3

M2

ĐI HUỲNH TẤN PHÁT

MẶT BẰNG BÃI CHỨA DẦM ĐÃ THÁO DƠ

NHỊP 1

M1

DẦM BTCT

SVTT: HỒ NGỌC ÁNH


NHỊP 2

T1

NHỊP3

T2

NHỊP 4

T3

M2

BÃI DẦM ĐÃ ĐƯC THÁO DỢ

Trang 22


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

GVHD: THẦY PHẠM NGỌC SÁNG

BIỆN PHÁP THÁO DỢ CẦU CŨ
PHÁ DỢ MỐÙ M1, M2

MÁY PHÁ
BÊ TÔNG

M1


T1

T2

T3

Bước 7 :
Dùng máy phá bê tông
ở trên mặt đất lần lượt đập
phá trụ T3.

M2

Bước 8 :
- Dùng máy phá bê tông ở
trên mặt đất lần lượt đập phá
mố M1, M2.

PHÁ DỢ TRỤ T3
MÁY ĐÀO
Komasu

M1

T1

T2

T3


M2

Thi công cọc khoan nhồi:
III.2.6. Công tác chuẩn bị:
2.6.1 Tr−íc khi thi c«ng cäc khoan nhåi phải có đầy đủ các tài liệu sau:
-

Hồ sơ tài liệu tọa độ của các cọc mố hoặc trụ.
Tài liệu thăm dò địa chất công trình ở từng vị trí mố hoặc trụ.
Hồ sơ thiết kế kỹ thuật bản vẽ thi công mố hoặc trụ.
Hồ sơ thiết kế tổ chức thi công cầu.
Tài liệu về các công trình đà có gần vị trí khoan cọc (nguồn điện,
nguồn nớc, các công trình ngầm, các chớng ngại...), nếu có.
Tổ chức việc cấp bê tông tơi hoặc lắp đặt trạm trộn bê tông và các
thiết bị khác.
Biện pháp kỹ thuật thi công cho từng loại móng cọc.
Các vấn đề thí nghiệm mẫu cấp phối bê tông, các vật liệu dùng cho
cọc khoan và các công tác kiểm tra chất lợng cọc khoan.
Các mẫu biểu ghi chép theo dõi quá trình thi công cọc và các biên
bản nghiệm thu cho cọc khoan nhồi
DMNTC-I- Danh mục nghiệm thu hạng mục thi công
I-01- Biên bản nghiệm thu hạng mục đà hoàn thành
I-02- Biên bản nghiệm thu thi công
I-03- Biên bản kiểm tra toạ độ đầu cọc
I-04- Báo cáo kiểm tra vị trí lỗ khoan
I-05- Phiếu theo dõi lỗ khoan

SVTT: HO NGOẽC ANH


Trang 23


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

GVHD: THẦY PHẠM NGỌC SÁNG

I-06- Biên bản kiểm tra lỗ khoan thi công cọc khoan nhåi
I-07- PhiÕu theo dâi cäc khoan nhåi
I-08- B¸o c¸o kiĨm tra đoạn lồng cốt thép cọc khoan nhồi
I-09- Báo cáo kiểm tra tổ hợp và mối nối lồng cốt thép cọc khoan
nhồi
I-10- Báo cáo kiểm tra tổng hợp lồng cốt thép
I-11- Báo cáo kiểm tra lắp đặt ống gen dùng để kiểm tra cọc khoan
nhồi
I-12- Báo cáo kiểm tra công tác chuẩn bị thi công
I-13- Báo cáo đổ bê tông
I-14- Thí nghiệm nén kiểm tra cờng độ bê tông
I-15- Báo cáo bơm vữa lấp ống gen
I-16- Số liệu tổng hợp cọc khoan nhồi
2.6.2 San đắp tạo mặt bằng thi công đối với mố cầu và các trụ đợc chọn để thi
công theo phuơng án trên cạn.
2.6.3 Kiểm tra lại đờng cơ tuyến, lập các cọc định vị tim móng, định vị khung
dẫn hớng.
2.6.4 Kiểm tra lại việc thăm dò rà phá bom mìn khu vực làm móng, các vật
chớng ngại trong khu vực móng cọc, trong lòng đáy sông..., để có biện
pháp xử lý trớc.
2.6.5

Gia công ống vách thép có đờng kính =1300 mm, chiều dày ống vách

10mm đến 12mm, chiều dài và số lợng theo từng móng mố trụ. Đầu dới
ống vách có gia cố để tăng độ cứng cho chân ống.

2.6.6 Bố trí hệ thống điện từ trạm điện của công trờng đến vị trí từng mố trụ
khi thi công. Bố trí máy phát điện dự phòng cho trạm bê tông và công
trờng.
2.6.7 Bố trí hệ thống cung cÊp n−íc ngät tõ bĨ chøa n−íc 150 m3 ®Õn các mố,
trụ.
2.6.8 Kiểm tra sự hoạt động của thiết bị khoan và các thiết bị đồng bộ kèm
theo.
III.2.7. ẹũnh vũ hoỏ khoan:
Định vị căn cứ vào tài liệu thiết kế về bố trí mặt bằng cọc và dựa trên cơ sở hệ
lới định vị quốc gia. Việc xác định vị trí tim cọc đợc thực hiện bằng 02 máy
kinh vĩ giao hội hoặc máy kinh vĩ điện tử.
Sai số cho phép khi định vị tim cọc tại cao độ mặt bằng thi công là: <10mm
Có thể thiết lập các mốc phụ để xác định và gửi tim cọc khi thi công. Các vị trí
mốc phụ đợc đặt tại những vị trí chắc chắn và nằm ngoài phạm vi thi công, có
khoảng cách vừa đủ để không ảnh hởng tới công viƯc thi c«ng.

SVTT: HỒ NGỌC ÁNH

Trang 24


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

GVHD: THẦY PHẠM NGỌC SÁNG

Tim cọc
Mốc phụ


Mốc chuẩn

III.2.8. Coõng taực khoan :
2.8.1
Trình tự công nghệ thi công lỗ khoan
Bớc 1.

Hạ ống vách
Sau khi định vị vị trí tim cọc, đa máy khoan vào vị trí, điều
chỉnh độ nằm ngang của máy và độ thẳng đứng của cần khoan
bằng máy trắc đạc hoặc nivo nớc. Tiến hành khoan với tốc độ
chậm đến cao độ hạ ống vách ống vách. Sau đó dừng khoan và
sử dụng cần cẩu 50T hạ ống vách xuống cao độ thiết kế.
Căn cứ vào tình hình địa chất tại vị trí thi công chọn chiều dài
ống vách ở các mố và trụ là L = 15 m. ống vách đợc hạ thẳng
đứng và kê chắc chắn để tránh bị xô, lệch, tụt trong quá trình thi
công.
Việc hạ ống vách tại cao độ mặt bằng thi công phải đảm bảo yêu
cầu:
+ Sai số về toạ độ
: 30 mm (Tại mặt bằng cao
độ đáy bệ)
+ Sai số về độ thẳng đứng
: 1%
(đợc đo tại đỉnh mặt bằng hố khoan)
Sau khi hạ ống vách xong, xác định lại tọa độ ống vách. Trờng
hợp sai số lớn phải rút ống vách lên làm l¹i.

SVTT: HỒ NGỌC ÁNH


Trang 25


×