Tải bản đầy đủ (.pdf) (35 trang)

Giáo án phụ đạo hóa học lớp 8

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (350.3 KB, 35 trang )

Gi¸o ¸n phô ®¹o Ho¸ Häc 8

Ngày soạn: 05/10/2012
Ngày giảng:01/10/2012
 CHẤT-NGUYÊN TỬ
I. Mục tiêu:
- HS phân biệt được vật thể (tự nhiên và nhân tạo), vật liệu và chất.
- Nắm vững khái niệm về nguyên tử, cấu tạo của nguyên tử, NTK -
Phân biệt được chất và hỗn hợp.
II.Nội dung và tiến trình lên lớp:
A.Ổn định tổ chức:
B.Nội dung bài học

 !"#$%&'
(#$)*(+,$-

Bài 1: Phân biệt sự khác nhau giữa các khái niệm sau, mỗi loại cho 1
ví dụ minh hoạ
1 Phân biệt chát với vật thể.
2. Chất tinh khiét và hỗn hợp
Bài 2: Hãy chỉ ra đâu là chất , đâu là vật thể trong các câu sau:
Cái bàn được làm bằng gỗ
Xe đạp được làm từ sắt, nhôm và cao su.
Không khí gồm: oxi, nitơ và khí cacbonic.
Cơ thể người có chứa 75% là nước.
Bài 3: Những biểu hiện tính chất nào được xem là tính chất vật lý, tính
chất hoá học của chất?
./012
Nguyên tử là gì ? Hãy nói rõ về câu tạo của nguyên tử.
Trong nguyên tử elẻcton chuyển động và sắp xếp như thế nào? cho ví
dụ.


Vì sao nói khối lượng của hạt nhân được xem là khối lượng của
nguyên tử.
3-4567
1. Làm các bài tập 1,2 và 3 ở sách giáo khoa
1
2
0,05
22,4
Cl
V
n
= =
0,1
R
n =
2,3
23
0,1
R
m
m
n
= = =
×
Gi¸o ¸n phô ®¹o Ho¸ Häc 8
Ngày soạn: 20/10/2012
Ngày giảng:25/10/2012
.
NTHH, ĐƠN CHẤT VÀ HỢP CHẤT-PHÂN TỬ
I. Mục tiêu:

- Giúp HS nắm chắc các khái niệm: NTHH, NTK, đơn chất, hợp chất và
phân tử.
- Phân biệt được đơn chất với hợp chất, phân tử.
- Biết cách tính phân tử khối của một phân tử.
II.Nội dung và tiến trình lên lớp:
A.ổn định tổ chức:
B.Nội dung bài học
/0189-
1. Nguyên tố hoá học là gì? Cách biểu diễn nguyên tố? Cho ví dụ.
2. Nguyên tử khối là gì?
3. Các cách viết sau đây lần lượt chỉ ý gì: 2C, 5Ca, H, 3O
Hãy dùng chữ số và KHHH để diễn đạt các ý sau:
Bảy ngtử canxi, một ngtử oxi, năm ngtử sắt.
.:;($2.
1. Thế nào là đơn chất, hợp chất, phân tử? Cho ví dụ.
2. Phân tử khối là gì? Cách tính PTK
3. Hãy cho biết đâu là đơn chất, hợp chát trong các câu sau:
a. Khí hiđro tạo nên từ H
b. Muối ăn tạo nên từ Na và Cl
c. Kim loại sắt tạo nên từ Fe
d. Canxicacbonat tạo nên từ Ca, C và O.
4. Hãy tính PTK của:
a. Khí mêtan, biết phân tử gồm 1C và 4H.
b. Nước, biết phân tử gồm 2H và 1.
c. Khí clo, biết phân tử gồm 2Cl .
5. Hãy so sánh phân tử khí oxi nặng hay nhẹ hơn bao nhiêu lần so với
phân tử nước.
2
Gi¸o ¸n phô ®¹o Ho¸ Häc 8
Ngày soạn: 08/10/2012

Ngày giảng:14/10/2012
 3 CÔNG THỨC HOÁ HỌC- HOÁ TRỊ
I. Mục tiêu:
- Giúp HS nắm CTHH của đơn chất, hợp chất. Biết được kháI niệm về
hoá trị, quy tắc hoá trị.
- Rèn kỷ năng lập CTHH của hợp chất, cách tính hoá trị của một nguyên
tố,
II. Nội dung và tiến trình lên lớp:
A.ổn định tổ chức:
B.Nội dung bài học
<=89-
1. CTHH của đơn chất, hợp chất. ý nghĩa của CTHH.
2. Viết CTHH và tính PTK của các hợp chất sau:
a.Canxioxit, biết phân tử có 1Ca và 1O
b. Amoniac, biết phân tử có 1N và 3
c. Đồng sunfat, biết phân tử có 1Cu, 1S và 4O
3. Các cách viết sau đây lần lượt chỉ ý gì: 2C, 5Ca, H
2
, 3CuO
Hãy dùng chữ số và KHHH để diễn đạt các ý sau:
Bảy ptử canxicacbonat, một ngtử oxi, năm ngtử sắt, hai phân tử oxi
.8>?-
1. Hoá trị là gì? Cách xác định hoá trị.
2. Nêu quy tắc về hoá trị.
3. Hãy xác định hoá trị của mỗi nguyên tố trong các hợp chất sau: KH,
CH
4
, K
2
O, Ag

2
O, H
2
S.
4. Tính hoá trị của mỗi nguyên tố trong các hợp chất sau, biết Cl hoá trị
I: ZnCl
2
, AlCl
3
, NaCl.
5. Lập CTHH của những hợp chất sau:
Fe(III) và O; Na(I) và (OH) I; Al(III) và (SO
4
)(II).
Ti ế t 5 : ÔN TẬP PHẢN ỨNG HÓA HỌC
3
Gi¸o ¸n phô ®¹o Ho¸ Häc 8
Ngày dạy: Lớp: Sĩ số:
Ngày dạy: Lớp: Sĩ số:
Ngày dạy: Lớp: Sĩ số:

I- MỤC TIÊU:
- Củng cố lại kiến thức về phản ứng hóa học cho học sinh.
II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Giáo án, SGK
III- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động 1: Ôn tập lý thuyết
GV yêu cầu HS nhắc lại nội dung các
câu hỏi:
+ Định nghĩa phản ứng hóa học?

+ Diễn biến(bản chất) phản ứng hóa
học?
+ Khi chất phản ứng thì hạt vi mô
nào thay đổi?
+ Khi nào phản ứng hóa học xảy ra?
+ Làm thế nào nhận biết có phản ứng
hóa học xảy ra?
HS trả lời lý thuyết
Hoạt động 2: Luyện tập
Bài t ậ p 1 :
Hãy cho biết trong các quá trình biến
đổi sau, hiện tượng nào là vật lí?
Hiện tượng nào hóa học? Viết
phương trình chữ các phản ứng hóa
học.
a) Đốt cồn (rượu etylic) trong
không khí tạo ra khí cacbonnic
và nước.
b) Chế biến gỗ thành giấy, bàn
ghế…
c) Đốt bột nhôm trong không khí,
tạo ra nhôm oxit.
d) Điện phân nước, ta thu được
khí hiđro v oxi.à
Bài t ậ p 2 :
Nhỏ một vài giọt axit clohiđric v o à
cục đá vôi (có th nh phà ần chính là
Hiện tượng vật lý: b
Hiện tượng hóa học: a, c, d
HS lên bảng viết phương trình chữ.

a) Dấu hiệu: Có bọt khí sủi lên
4
Gi¸o ¸n phô ®¹o Ho¸ Häc 8
canxi cacbonat) ta thấy có bọt khí sủi
lên.
a) Cho thấy dấu hiệu nào có phản
ứng hóa học xảy ra?
b) Viết phương trình chữ của
phản ứng, biết rằng sản phẩm
là các chất: canxi clorua, nước
và cacbon đioxit.
(chứng tỏ có chất mới được tạo
thành ở trạng thái khí)
b)canxi cacbonat + axit clohiđric
canxi clorua + nước + cacbon đioxit.

IV- LUYỆN TẬP CỦNG CỐ:
Cho HS làm lại các bài tập 1, 2, 4 trong SGK.
V- DẶN DÒ:
Về nhà học bài và làm hết bài tập trong SGK.
*******************************************************
Tháng 12 năm 2011
Ti ế t 6 : ÔN TẬP PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC
Ngày dạy: Lớp: Sĩ số:
Ngày dạy: Lớp: Sĩ số:
Ngày dạy: Lớp: Sĩ số:

I- MỤC TIÊU:
- Củng cố cho HS kiến thức về cách lập phương trình khi biết chất phản
ứng và sản phẩm.

II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Giáo án, SGK.

III- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động 1: Ôn tập lý thuyết

GV yêu cầu học sinh nhắc laị các nội
dung cơ bản sau:
+ Em hãy nêu các bước lập phương
trình hóa học?
+ Nêu ý nghĩa của phương trình hóa
học?
+Các bước lập phương trình:
- B1: Viết sơ đồ phản ứng.
- B2: Cân bằng số nguyên tử của
mỗi nguyên tố.
- B3: Viết phương trình hóa học.
+ HS nêu ý nghĩa phương trình hóa
học.
5
Gi¸o ¸n phô ®¹o Ho¸ Häc 8
Hoạt động 2: Luyện tập

GV hướng dẫn HS làm các bài tập
sau:
Bài t ậ p 1 :
Hoàn thành sơ đồ phản ứng sau:
2Al + 3Cl
2
→

0t
?
Al + ?

Al
2
O
3
2Al(OH)
3
→
to
? + H
2
O
Bài t ậ p 2 :
Biết photpho khi bị đốt cháy trong
oxi, thu được hợp chất điphotpho
pentaoxit. Hãy lập phương trình hóa
học của phản ứng?
GV hướng dẫn học sinh làm:
B1: viết sơ đồ phản ứng
B2: Cân bằng số nguyên tử mỗi
nguyên tố.
- Thêm hệ số 2 trước P
2
O
5
- Thêm hệ số 5 trước oxi
- Thêm hệ số 4 trước P

B3: viết phương trình phản ứng.
Bài t ậ p 3 :
Cho sơ đồ các phản ứng sau:
a) Na + O
2


Na
2
O
b) P
2
O
5
+ H
2
O

H
3
PO
4
Lập phương trình hóa học và cho
biết tỉ lệ số nguyên tử, số phân tử của
các chất trong phản ứng.
2Al + 3Cl
2

→
to

2AlCl
3
4Al + 3O
2


2Al
2
O
3
2Al(OH)
3
→
to

Al
2
O
3
+ H
2
O
P + O
2
→
to

P
2
O

5
P + O
2
→
to

2P
2
O
5
P + 5O
2
→
to

2P
2
O
5
4P + 5O
2
→
to
2

P
2
O
5
a) 4Na + O

2


2Na
2
O
Số nguyên tử Na: số nguyên tử O
2
: số
phân tử Na
2
O = 4: 1: 2
b) P
2
O
5
+ 3H
2
O

2H
3
PO
4
Số phân tử P
2
O
5
: số phân tử H
2

O : số
phân tử H
3
PO
4
= 1 : 3 : 2
III- CỦNG CỐ :
Cho HS nhắc lại lý thuyết và làm bài tập 6 trang 58 SGK
6
Gi¸o ¸n phô ®¹o Ho¸ Häc 8

IV- DẶN DÒ :
Học bài và làm tiếp các bài tập trong SGK.
Tháng 12 năm
2011
Ti ế t 7+8
ÔN TẬP MOL
Ngày dạy: Lớp: Sĩ số:
Ngày dạy: Lớp: Sĩ số:

I- MỤC TIÊU:
- Củng cố lại cho HS khái niệm về mol, khối lượng mol, thể tích mol của
chất.
- Vận dụng các khái niệm vào làm bài tập.
- Rèn cho HS kỹ năng tính toán.

II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Giáo án, SGK
III- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động 1 : Ôn tập lý thuyết


GV cho HS nhắc lại các khái niệm:
+ Mol là gì?
+ khối lượng mol là gì?
+ thể tích mol của chất khí là gì?
Hoạt động 2: Luyện tập
Bài t ậ p 1 :
Tính khối lượng mol của các chất :
H
2
SO
4,
Al
2
O
3,
C
6
H
12
O
6,
CO
2.
Bài t ậ p 2 :
Em hãy tìm thể tích (đktc) của :
a) 1 mol phân tử CO
2
, 2mol phân
tử H

2,
1,5 mol phân tử O
2
.
b) 0,25 mol phân tử O
2
và 1,25
mol phân tử N
2.
Bài t ậ p 3 :
M
H
2
SO
4
= 98 g
M
Al
2
O
3
= 102 g
M
C
6
H
12
O
6
= 180 g

M
CO
2
= 44 g

a)
V
CO
2
= 22.4 lít ,
V
H
2
=44.8 lít ,
V
O
2 =
33,6 lít
b) ( 0,25+1,25)*22.4= 33.6 lít
7
Gi¸o ¸n phô ®¹o Ho¸ Häc 8
Hãy tìm khối lượng của:
a) 1 mol nguyên tử clo và 1 mol
phân tử clo?
b) 1 mol nguyên tử Cu và 1 mol
phân tử CuO
c) 1 mol phân tử NaCl, 1 mol
phân tử C
12
H

22
O
11
?
a)
M
Cl = 35.5g,
M
Cl
2
= 35.5*2 = 71 g
b)
M
Cu = 64 g ,
M
CuO = (64 + 16) = 80g
c)
M
NaCl = (23+35.5)=58.5g

M
C
12
H
22
O
11
=(12*12)+(1*22)+(16*11)
=342g
Tháng 12 năm

2011
Ti ế t 9+10+11
ÔN TẬP CHUYỂN ĐỔI GIỮA KHỐI LƯỢNG,
THỂ TÍCH VÀ CHẤT LƯỢNG
Ngày dạy: Lớp: Sĩ số:
Ngày dạy: Lớp: Sĩ số:

I. MỤC TIÊU:
- Củng cố lại cho học sinh các công thức chuyển đổi giữa khối lượng, thể
tích và chất lượng. Và vận dụng công thức vào làm bài tập.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Giáo án và SGK
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động 1: Ôn tập lý thuyết
Gv cho HS lên bảng viết các công
thức: chuyển đổi giữa lượng chất và
khối lượng?
Chuyển đổi giữa thể tích và lượng
chất và nêu ý nghĩa của từng đại
lượng?
n = m/M

m = n
×
M
n = V/ 22.4

V = n
×
22.4

n: số mol, m: khối lượng chất,
M: khối lượng mol
V: thể tích
Hoạt động 2: Bài tập áp dụng

Bài t ậ p 1 :
Tính số mol của : 28g sắt, 64g đồng,
5,4g nhôm?

Bài t ậ p 2 :
Tính khối lượng của :
a) 0.35 mol K
2
SO
4
BT1:
n
Fe
= m
Fe/
M
Fe
=28/ 56 = 0.5 mol
n
Cu
= 64/ 64 = 1 mol
n
Al
= 5.4/ 27 = 0.2 mol
BT2:

a)
M
K
2
SO
4
= (39
×
2)+32+(16
×
4)
8
Gi¸o ¸n phô ®¹o Ho¸ Häc 8
b) 0.015 mol AgNO
3
Gv hướng dẫn HS cách làm:
B1: Tìm khối lượng mol của hợp
chất.
B2: áp dụng công thức:
m = n
×
M
B3: Tính kết quả.
Bài t ậ p 3 : Tính thể tích (đktc) của:
a) 0,75 mol H
2
b) 0,05 mol CO
2
c) 1,8g H
2

O
Bài t ậ p 4:
Điền vào ô trống ở bảng:
n
(mol
)
m
(gam
)
V
khí
(lit)
(đktc)
Số
Phâ
n tử
CO
2
0,01
N
2
5,6
SO
3
1,12
CH
4
1,5 .
10
23

Bài t ậ p 5 : Hợp chất B ở thể khí có
công thức là RO
2
. Biết rằng khối
lượng của 5,6 lít khí B( ở đktc ) l 16à
gam. Hãy xác định công thức của B
GV hướng dẫn HS cách giải:
Từ V n M
B
 M
R
= 174g

m = 0.35
×
174 = 60.9g
b)
M
AgNO
3
= 108 + 14+ (16
×
3) =
170g

m = 0.015
×
170 = 2.55g
HS: Áp dụng công thức :
V =n . 22,4

a) V
H2
= 0,75 . 22,4 = 16,8 lít
b) V
CO2
= 0,05 . 22,4 = 1,12 lít
c) n
H2O
= 1,8 : 18 = 0,1 mol
=> V
H2O
= 0,1 . 22,4 = 2,24 lít
HS:Yêu cầu làm được:
n
(mol
)
m
(gam
)
V
khí
(lit)
(đktc)
Số
Phân tử
CO
2
0,01 0,44 0,224 0,06.10
23
N

2
0,2 5,6 4,48 1,2.10
23
SO
3
0,05 4 1,12 0,3.10
23
CH
4
0,25 4 5,6 1,5.10
23
HS:
B1:n
B
= V : 22,4 = 5,6 : 22,4 = 0,25
mol
B2:M
B
= m : n = 16 : 0,25 = 64 (gam)
B3:M
R
= 64 – ( 16 . 2 ) = 32 (gam )
Vậy R là S
 công thức của hợp chất B là SO
2
*************************************************
9
Gi¸o ¸n phô ®¹o Ho¸ Häc 8
Tháng 12 năm 2011
Ti ế t 12+13+14+15

ÔN TẬP TÍNH THEO CÔNG THỨC HÓA HỌC
Ngày dạy: Lớp: Sĩ số:
Ngày dạy: Lớp: Sĩ số:
I- MỤC TIÊU:
- Củng cố lại cho HS
+ Cách xác định thành phần phần trăm theo khối lượng của các nguyên
tố .
+ Cách xác định công thức hóa học từ thành phần phần trăm theo khối
lượng các nguyên tố.
- Tiếp tục rèn kỹ năng tính toán các b i tà ập hóa học có liên quan đến tỷ
khối của chất khí và củng cố lại kỹ năng tính khối lượng mol.
II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Giáo án và SGK.
III- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động 1
Xác định thành phần phần trăm của các nguyên tố
khi biết công thức hóa học của hợp chất
GV yêu cầu học sinh nhắc lại các
bước giải của dạng bài tập này.
Bài t ậ p 1 : Tính thành phần % theo
khối lượng của các nguyên tố trong
HCl
B1: Tìm khối lượng mol của hợp
chất.
B2: Tìm số mol nguyên tử của mỗi
nguyên tố trong 1 mol hợp chất.
B3: Tính thành phần phần trăm theo
khối lượng các nguyên tố trong hợp
chất.
M

HCl
= 1 + 35,5 = 36,5 (g)
Trong 1 mol HCl có:
- 1 mol nguyên tử H
- 1 mol nguyên tử Cl
1
%H = . 100% = 2,7%.
36,5
35,5
% Cl = . 100% =
97,3%
36,5
10
Gi¸o ¸n phô ®¹o Ho¸ Häc 8
GV yêu cầu HS làm bài tập 2
Bài t ậ p 2 : Xác định thành phần %
theo khối lượng của các nguyên tố
có trong hợp chất KNO
3
Hoặc % Cl = 100% - 2,7% =
97,3%.
Tổng quát: Công thức tổng quát
A
x
B
y
x . M
A
%
A

= . 100%
M
AxBy
y . M
B
%
B
= . 100%
M
AxBy
(Hoăc %
B
= 100% - %A)
HS:
M
KNO3
= 39 + 14 + 16 . 3= 101 (g)
Trong 1mol KNO
3
có:
- 1 mol nguyên tử K
- 1 mol nguyên tử N
- 3 mol nguyên tử O
% K =
39
101
. 100% = 36,8 %

%N =
14

101
. 100% = 13,8%
%O =
48
101
. 100% = 47,6%
Hoặc
% O =100% - 36,8% - 47,6%
= 47,6%
Hoạt động 2
Xác định công thức hóa học của hợp chất khi biế t thành phần các
nguyên tố
GV cho HS nhắc lại các bước giải
bài tập.
Các bước giải:
+ Tìm khối lượng của mỗi nguyên
tố có trong 1 mol chất.
11
Gi¸o ¸n phô ®¹o Ho¸ Häc 8
Bài t ậ p 3 :
Hợp chất A có thành phần các
nguyên tố là: 28,57% Mg; 14,2% C;
còn lại là oxi.Biết khối lượng mol
của hợp chất là 84. Hãy xác định
công thức hóa học của hợp chất A.
Bài t ậ p 4 :
Một hợp chất khí A có thành phần
theo khối lượng là:82,35%N,
17,65%H. Em hãycho biết:
a)Công thức hoá học của hợp chất,

biết tỉ khối của A so với hiđro l 8,5.à
b)Tính số nguyên tử của mỗi nguyên
tố trong 1,12 lít khí A (đktc)
+ Tìm số mol nguyên tử của mỗi
nguyên tố trong 1 mol hợp chất
+ Suy ra công thức hóa học của hợp
chất.
HS:
- Khối lượng của mỗi nguyên tố
trong 1 mol chất Mg
x
C
y
O
z
là:

28,57 . 84
m
Mg
= = 24 (gam)
100
14,2 . 84
m
C
= = 12 (gam)
100
% O = 100% - (28,57% + 14,2)
= 57,14%
57,14 . 84

% m
O
= = 48 (gam)
100
Số mol nguyên tử của mỗi nguyên
tố trong hợp chất là:
- n
Mg
= 24 : 24 = 1( mol)
- n
C
= 12: 12 = 1(mol)
- n
O
= 48 : 16 = 3 (mol)
Vậy công thức của hợp chất là
MgCO
3
12
Gi¸o ¸n phô ®¹o Ho¸ Häc 8
GV gợi ý cho HS cách làm bài tập.
GV yêu cầu HS:
+ Nhắc lại số Anvogađro: N = 6.10
23
phân tử ( hoặc nguyên tử)
+ Công thức tính thể tích ở đktc
(V = n . 22,4  n = V : 22,4)
Bài t ậ p 5 : Tính khối lượng của mỗi
nguyên tố có trong 30,6 gam Al
2

O
3
HS:
M
A
= d
A/H2
. M
H2
= 8,5 .2 = 17 gam
Khối lượng của mỗi nguyên tố
trong 1 mol hợp chất là:
m
N
= (82,35 .17) :100 = 14 (gam)
m
H
= (17,65 . 17 ) :100 = 3 (gam)
Số mol nguyên tử của mỗi nguyên
tố trong 1 mol hợp chất là:
n
N
= 14 : 14 = 1 (mol)
n
H
= 3 : 1 = 3 (mol)
công thức hoá học là:NH
3

Số mol phân tử NH

3
trong 1,12 lít
khí ở đktc l :à
n
NH3
=V :22,4 = 1,12 : 22,4 = 0,05
(mol)
Số mol nguyên tử N trong 0,05 mol
NH
3
là 0,05 mol
 số nguyên tử N trong 0,05 mol
NH
3

Là: 0,05 . 6.10
23
= 0,3. 10
23
Số mol nguyên tử H trong 0,05 mol
NH
3
là: 0,05 . 3 = 0,15 mol
 số hạt nguyên tử H trong 0,05
mol NH
3
là: 0,15. 6.10
23
= 0,9 . 10
23


ng tử
HS:
1)M
Al2O3
= 102 gam
2)n
Al2O3
= 30,6: 102 = 0,3 mol
3)n
Al
= 2.0,3 = 0,6 mol
n
O
= 3 . 0,3 = 0,9 mol
4)Khối lương của mỗi nguyên tố có
trong 30,6 gam hợp chấtAl
2
O
3
là:
m
Al
= 0,6. 27 = 16,2 gam
m
O
= 0,9 . 16 = 14,4 gam
**************************************************
13
Gi¸o ¸n phô ®¹o Ho¸ Häc 8

Tháng 12
năm 2011
Ti ế t 16 + 17 + 18 +19
ÔN TẬP TÍNH THEO PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC

Ngày dạy: Lớp: Sĩ số:
Ngày dạy: Lớp: Sĩ số:
I- MỤC TIÊU:
- Củng cố lại cho HS cách xác định khối lượng ( thể tích, lượng chất) của
những chất tham gia hoặc các sản phẩm.
- Tiếp tục rèn kỹ năng lập phương trình phản ứng hóa học và kỹ năng sử
dụng các công thức chuyển đổi giữa m, n, V.
II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Giáo án và SGK
III- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động 1: Ôn tập lý thuyết
- GV yêu cầu HS nhắc lại các bước
của bài toán tính theo phương trình
hóa học.
- GV yêu cầu HS nhắc lại công thức
chuyển đổi giữa n, V (đktc)?
- GV giới thiệu thêm công thức tính
thể tích chất khí ở đk thường (20
o
C
và 1 atm)
HS:
B1: Đổi số liệu đầu bài ( tính số mol
của chất mà đầu bài đã cho)
B2: Lập phương trình hóa học

B3: Dựa vào phương trình hóa học
tính số mol của chất (mà đầu bài yêu
cầu)
B4: Chuyển số mol của chất thành
khối lượng, hoặc thể tích ( theo yêu
cầu của bài toán)
- HS: V
khí
= n. 22,4 (đktc)
V = n . 24 (đk thường)
Hoạt động 2: Luyện tập
Bài t ậ p 1 : Trong PTN người ta có thể
điều chế khí oxi bằng cách nhiệt phân
KClO
3
, theo sơ đồ phản ứng:
KClO
3

→
to

KCl + O
2
a) Tính khối lượng KClO
3
cần
14
Gi¸o ¸n phô ®¹o Ho¸ Häc 8
thiết để điều chế được 9,6g

O
2
?
b) Tính khối lượng KCl được tạo
thành ?
GV: có thể hướng dẫn HS phân tích
và tóm tắt đề bài như sau:
- Đề bài cho dữ kiện nào?
- Em hãy tóm tắt đầu bài.
GV: Gọi 1 HS tính số mol của O
2
?
GV: Từ số mol của O
2
, muốn biết số
mol của KClO
3
và KCl, ta phải dựa
vào phản ứng:
GV: Gọi 1 HS cân bằng phương trình
v tính sà ố mol của KClO
3
và KCl
GV gọi 1 HS tính khối lượng của
KClO
3
và KCl.
Bài t ậ p 2 : (Bài 3 Tr 75 SGK)
Có phương trình hóa học sau:
CaCO

3

→
to

CaO + CO
2
a) Cần dùng bao nhiêu mol CaCO
3
để điều chế được 11,2 g CaO?
b) Muốn điều chế được 7 g CaO
cần dùng bao nhiêu g CaCO
3
?
c) Nếu có 3,5 mol CaCO
3
tham gia
phản ứng thì sẽ sinh ra bao
nhiêu lít khí CO
2
(đktc)?
d) Nếu thu được 13,44 lít khí CO
2
thì có bao nhiêu g chất rắn
tham gia và tạo thành sau phản
ứng ?
GV hướng dẫn HS giải theo từng
bước.
HS: Đầu bài cho biết khối lượng của
O

2
.Hỏi khối lượng của KClO
3

KCl.
HS: Tóm tắt đầu bài:
m
O2
= 9,6g;
m
KClO3
= ? m
KCl
= ?
Giải:
n
O2
= m : M = 9,6 : 32 = 0,3 mol
2KClO
3

→
to
2KCl + 3O
2
2mol 2mol 3mol

n
KClO3
= 0,2 mol

n
KCl
= 0,2 mol
a) m
KClO3
= n.m = 0,2 . 122,5 = 24,5 g
b) m
KCl
= 0,2 . 74,5 = 14,9 g
HS: Giải theo từng bước.
Yêu cầu:
a) n
CaCO3
= 0,2 mol
b) m
CaCO3
= 12,5 g
15
Gi¸o ¸n phô ®¹o Ho¸ Häc 8
Bài t ậ p 3 :
Tính thể tích khí oxi (đktc) cần dùng
để đốt cháy hết 3,1 g P. Biết sơ đồ
phản ứng như sau:
P + O
2
 P
2
O
5
Tính khối lượng hợp chất tạo thành

sau phản ứng.
GV yêu câu HS nhắc lại các bước
giải bài toán tính theo phương trình
hóa học.
GV gọi một tóm tắt đầu bài.
Gv hướng dẫn HS giải theo từng
bước.
Bài t ậ p 4 : Biết rằng 2,3g 1 kim loại R
(có hoá trị I) tác dụng với 1,12lít khí
Cl (đktc). Theo sơ đồ phản ứng: R +
Cl
2
 RCl.
a) Xác định tên kim loại?
b) Tính khối lượng chất tạo thành?
c) V
CO2
= 78,4 lít
d) m
CaCO3
= 60 g
m
CaO
= 33,6 g
HS:
Tóm tắt đầu bài:
m
P
= 3,1 g
V

O2(
đ
ktc)
= ?
m
P2O5
= ?
Giải:
n
P
= 3,1: 31 = 0,1 mol
4P + 5O
2

→
to

2P
2
O
5
4mol 5mol 2mol
0,1mol xmol ymol
Theo PT:
n
O2
= 0,125 mol
n
P2O5
= 0,05 mol

 V
O2 =
n . 22,4 = 0,125 . 22,4 =
2,8 lít
 M
P2O5
= n.M = 0,05 . 142 = 7,1
g
Yêu cầu làm được:
Gi ả i
(mol)
PTPƯ:
2R + Cl
2
 2RCl
2mol 1mol 2mol
x=0,1 0,05mol y=0,1
mol: (g)
Vậy R là kim loại natri (Na)
 m chất tạo thành là NaCl.
m
NaCl
= 0,1 58,5 = 5,85 (g)
@ABC
KIỂM TRA MỘT TIẾT
I. MA TR Ậ N
16
Gi¸o ¸n phô ®¹o Ho¸ Häc 8
Tên-Chủ đề Nhận biết Thụng hiểu Vận dụng
Cộng

Cấp độ thấp Cấp độ cao
Chất-vật thể
Số cõu: 1 D
Điểm: 2 *".
Tỉ lệ %: 20% Tỉ lệ %: 20
Đơn chất- hợp
chất
Số cõu: 1 D
Điểm: 2 *".
Tỉ lệ %: 20% Tỉ lệ %: 20
Cụng thức hoỏ
học
Số cõu: 1 Số cõu: 1 Số cõu: 1 D3
Điểm: 2 Điểm: 2 Điểm: 2 *"C
Tỉ lệ %: 20% Tỉ lệ %: 20% Tỉ lệ %: 20% Tỉ lệ %: 60
Tổng.số cõu:
2 1 1 1 E
Tổng số điểm:
4 2 2 2 F
Tỷ lệ %: 40% 20% 20% 20% 100%
II. CÂU HỎI
Đề chẵn
Câu 1: (2 điểm) Hãy chỉ ra đâu là vật thể, đâu là chất (những từ in
nghiêng)trong các câu sau.
a. 40 đợc làm bằng G hoặc <"-
b. HI6' làm bằng J!, 86' làm bằng K'-
c. L<+% gồm: MN(/; và +%'.
d. OP đợc chế tạo từ J!(<" và 'J-
Câu 2 : (2 điểm) hãy cho biết đâu là đơn chất, đâu là hợp chất trong
các câu sau.

a. Muối ăn tạo nên từ Na và Cl.
b. Kim loại nhôm đợc tạo nên từ Al.
c. Khí hiđrô tạo nên từ H.
d. Đờng Saccarôzơ tạo nên từ C, H và O.
Câu 3: (2 điểm) Hãy dùng chữ số và kí hiệu hoá học để diễn đạt
các ý sau.
a. Bốn nguyên tử đồng b. Ba phân tử nớc
c. Một phân tử clo d. Năm nguyên tử cacbon
Câu 4: (2 điểm) Lập công thức hoá học của những hợp chất sau.
a. Al (III) và Cl (I) b. Fe (II) và O (II)
17
Gi¸o ¸n phô ®¹o Ho¸ Häc 8
c. Zn (II) và NO
3
(I) d. K (I) và SO
4
(II)
Câu 5: (2 điểm) Một oxit có công thức Mn
2
O
x
có phân tử khối là
222 . Hãy tìm hoá trị của Mn
Đề lẻ
Câu 1: (2 điểm) Hãy chỉ ra đâu là vật thể, đâu là chất (những từ in
nghiêng) trong các câu sau.
a. Q1 làm bằng JR.
b. 8"" đợc làm bằng G hoặc <".
c. & đợc làm bằng J!(NPSS<T; và U-
d. V% đợc làm từ 6W và U.

Câu 2: (2 điểm) Hãy cho biết đâu là đơn chất, đâu là hợp chất trong
các câu sau.
a. Khí Oxi đợc tạo nên từ O.
b. Rợu etilic tạo nên từ C, H và O.
c. Vàng đợc tạo nên từ Au.
d. Muối đồng sunfat tạo nên từ Cu, S và O.
Câu 3: (2điểm) Hãy cho biết ý nghĩa của các kí hiệu sau.
a. 3Mg b. 2H c. 5H
2
O d. 4N
2
Câu 4: (2 điểm) Lập công thức hoá học của những hợp chất sau.
a. K(I) và O(II) b. Mg(II) và Cl (I)
c. Al(III) và SO
4
(II) d. Cu(II) và OH (I)
Câu 5: (2 điểm) Một oxit có công thức Mn
2
O
x
có phân tử khối là
222 . Hãy tìm hoá trị của Mn
III.ĐÁP ÁN - BIỂU ĐIỂM
Đề chẳn:
Cõu 1: (2,0 điểm) Hs làm đúng mỗi câu được 0.5 điểm.
Cõu Vật thể Chất Điểm
a. Dây điện Đồng, nhụm 0.5
b. Lưỡi dao, cỏn dao Sắt, nhựa 0.5
c. Khụng khớ Oxi, nitơ, cacbonic 0.5
d. Xe đạp Sắt, nhụm, cao su 0.5

Cõu 2: (2,0 điểm) Hs làm đúng mỗi câu được 0.5 điểm.
- Đơn chất: b, c.
18
Gi¸o ¸n phô ®¹o Ho¸ Häc 8
- Hợp chất: a, d.
Cõu 3: (2,0 điểm) Hs làm đúng mỗi câu được 0.5 điểm.
a. 4 Cu ; b. 3H
2
O ; c. Cl
2
;

d. 5C.
Cõu 4: (2,0 điểm) Hs làm đúng mỗi câu được 0.5 điểm.
a. AlCl
3
; b. FeO ; c. Zn(NO
3
)
2
; d. K
2
SO
4
Cõu 5: (2,0 điểm) Mn: cú hoỏ trị VII
Đề Lẻ :
Cõu 1: (2,0 điểm) Hs làm đúng mỗi câu được 0.5 điểm.
Cõu Vật thể Chất Điểm
a. Viờn gạch Đất sột 0.5
b. Cỏi mõm Đồng, nhụm 0.5

c. Tủ Sắt, xenlulozơ, thuỷ tinh 0.5
d. Phớch Chất dẻo, thuỷ tinh 0.5
Cõu 2: (2,0 điểm) Hs làm đúng mỗi câu được 0.5 điểm.
- Đơn chất: a, c.
- Hợp chất: b, d.
Cõu 3: (2,0 điểm) Hs làm đúng mỗi câu được 0.5 điểm.
a. Ba nguyờn tử magiờ b. Hai nguyờn tử Hiđrô
c. Năm phân tử nước d. Bốn phõn tử Nitơ.
Cõu 4: (2,0 điểm) Hs làm đúng mỗi câu được 0.5 điểm.
a. K
2
O ; b. MgC
2
; c. Al
2
(SO
4
)
3
; d. Cu(OH)
2
Cõu 5: (2,0 điểm) Mn: cú hoỏ trị VII.
40&'X01
"<-
Ngày
soạn:16/10
Ngày giảng:19/10
CHƯƠNG II: PHẢN ỨNG HÓA HỌC
@YBZ
SỰ BIẾN ĐỔI CHẤT

I. Mục tiêu:
1.Kiến thức:
- HS: Phân biệt được hiện tượng vật lý và hiện tượng hóa học.
19
Gi¸o ¸n phô ®¹o Ho¸ Häc 8
- Biết phân biệt các hiện tượng xung quanh ta là hiện tượng vật lý hay hiện
tượng hóa học.
2.Kỹ năng:
- Tiếp tục rèn luyện kỹ năng làm thí nghiệm và quan sát thí nghiệm.
3.Thái độ:
- Giáo dục tính cẩn thận , trình bày khoa học.
II. Chuẩn bị
- GV: Chuẩn bị để HS làm thí nghiệm: Đun nước muối, đốt cháy đường
- HS: làm thí nghiệm: Bột sắt tác dụng với lưu huỳnh
- Hóa chất: Bột sắt, S, đường, nước, NaCl
- Dụng cụ: Đèn cồn, nam châm, kẹp gỗ, kiềng đun, ống nghiệm, cốc thủy
tinh.
III. nội dung và tiến trình lên lớp:
A. ổn định tổ chức:
B.Kiểm tra bài cũ:
1. Học sinh làm BT 1a, 1b
C. Bài mới:
#$S[
Hoạt động của GV-HS Nội dung ghi bảng
HS: Quan sát H2.1
? Hình vẽ nói lên điều gì?
? Cách biến đổi từng giai đoạn cụ
thể?
GV: Trong quá trình trên có sự thay
đổi về trạng thái nhưng không thay

đổi về chất.
HS: Làm thí nghiệm: Hòa tan muối
ăn vào nước rồi đun.
HS quan sát hiện tượng rồi ghi lại kết
quả , nội dung của quá trình biến đổi.
? Sau 2 thí nghiệm em có nhận xét gì
về trạng thái và chất.
Quá trình đó là hiện tượng vật lý.Vậy
hiện tượng vật lý là gì?
GV: Chuyển ý: Trong tự nhiên có
nhiều quá trình làm biến đổi từ chất
này thành chất khác. Đó là hiện
tượng gì?
Quá trình biến đổi:
Nước Nước nước
Rắn Lỏng hơi
Muối ăn
hòa tan vào nước
dd nước muối (l)

t
Muối ăn(r)
Hiện tượng vật lý là quá trình biến đổi
trạng thái nhưng không có sự thay đổi
về chất.
20
Gi¸o ¸n phô ®¹o Ho¸ Häc 8
.#$\'9
GV: làm thí nghiệm biểu diễn:
- Trộn bột sắt với bột lưu huỳnh tỷ lệ

4:7
- Đưa nam châm lại gần một phần:
nam châm hút sắt
- Đổ phần 2 vào ống nghiệm: Đun
nóng
HS: Quan sát sự thay đổi màu sắc của
hỗn hợp.
? Hãy nhận xét hiện tượng xảy ra và
nêu nhận xét của mình về hiện tượmg
quan sát được?
HS làm việc theo nhóm: - Cho một ít
đường vào ống nghiệm
- Đun ống nghiệm trên ngọn lửa đèn
cồn?
? Quan sát hiện tượng và rút ra nhận
xêt?
? Các quá trình trên có phải là hiện
tượng vật lý không? Tại sao?
GV: Các hiện tượng đó là hiện tượng
hóa học vậy hiện tượng hóa học là gì?
? Muốn phân biệt hiện tượng hóa học
và hiện tượng vật lý dựa vào dấu hiệu
nào?
Bột sắt và bột lưu huỳnh
đun
Chất
mới
Có sự thay đổi về chất
Đường
đun

Nước + Than
- Hiện tượng hóa học là quá trình biến
đổi có sự thay đổi về chất tạo ra chất
khác.
D. Củng cố – luyện tập:
1. Trong quá trình sau quá trình nào là hiện tượng vật lý , quá trình nào là
hiện tượng hóa học. Giải thích?
a. Dây sắt được cắt nhỏ thành đoạn và tán thành đinh.
b. Hòa tan axit axetic vào nước được dd axit axetic loãng dùng làm dấm ăn.
c. Cuốc, xẻng để lâu ngày trong không khí bị gỉ.
d. Đốt cháy gỗ, củi
2. Thế nào hiện tượng vật lý, hiện tượng hóa học
3. Dấu hiệu để nhân biết hiện tượng vật lý và hiện tượng hóa học.
Đ. Dặn dò:
1. Học thuộc phần ghi nhớ.
2. Làm các bài tập ở SGH
3. Đọc trước nội dung bài mới.

21
Gi¸o ¸n phô ®¹o Ho¸ Häc 8

Ngày soạn:16/10
Ngày giảng:21/10
@YBA
PHẢN ỨNG HÓA HỌC(T1)
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức 
- Học sinh biết được phản ứng hóa học là quá trình biến đổi chất này thành
chất khác.
- Biết được bản chất của phản úng hóa học là sự thay đổi về liên kết giữa các

nguyên tử làm cho phân tử này biến đổi thành phân tử khác.
2.Kỹ năng 
- Rèn luyện kỹ năng viết phương trình chữ. Qua việc viết được phương trình
chữ HS phân biệt được chất tham gia và tạo thành trong các phản ứng hóa
học.
3.Thái độ:
- Giáo dục tính cẩn thận , trình bày khoa học.
II. Chuẩn bị:
- Hình vẽ: Sơ đồ tượng trưng cho phản ứng hóa học giữa khí hidro và oxi
tạo ra nước
III. nội dung và Tiến trình lên lớp:
A. ổn định tổ chức:
B.Kiểm tra bài cũ:
1. Hiện tượng vật lý là gì? hiện tượng hóa học là gì? Cho ví dụ?
2. Học sinh làm bài tập 2, 3
C. Bài mới:
:?]'

Hoạt động của GV-HS Nội dung ghi bảng
GV: Thế nào là phản ứng hoá học ?
GV: Quá trình biến đổi chất này thành
chất khác gọi là phản ứng hóa học
Chất ban đầu còn gọi là chất tham gia
Chất mới sinh ra còn gọi là chất tạo
thành hay sản phẩm
GV: Giới thiệu PT chữ ở bài tập số 2
? Hãy chỉ ra đâu là chất tham gia đâu
là sản phẩm
? Hãy viết PT chữ ở bài tập số 3?
Lưu huỳnh + oxi lưu huỳnh

đioxit
Canxi cacbonat Vôi sống +
cacbonic
22
Gi¸o ¸n phô ®¹o Ho¸ Häc 8
GV: Giới thiệu quá trình cháy của một
số chất trong không khí thường là tác
dụng với oxi
GV: Giới thiệu cách đọc PT chữ
GV: Đưa bài tập:
Hãy cho biết các quá trình biến đổi sau
quá trình nào là hiện tượng vật lý, hiện
tượng hóa học. Viết các PT chữ:
a.Đốt cồn( rượu etylíc) trong không
khí tạo ra khí cacbonic và nước.
b. Chế biến gỗ thành bàn ghế.
c. Đốt bột mhôm trong không khí tạo
ra nhôm oxit.
d. Điện phân nước ta thu được khí
hidro và khí oxi
HS làm việc cá nhân: nháp bài
GV: gọi HS lên chữa bài
GV: Hướng dẫn ghi điều kiện của PT
chữ
Farafin + oxi cacbonic + nước
Chất tham gia: chất ban đầu
Sản phẩm : chất mới sinh ra.
Bài tập 1:
1. Hiện tượng vật lý : b
2. Hiện tượng hóa học: a, c, d

Phương trình chữ:
a. Rượu etylic + oxi
t
cacbonic +
nước
b. Nhôm + oxi
t
Nhôm oxit
d. Nước
điện phân
Hidro + oxi
Chất tham gia sản phẩm
.4^&'_=\'9
GV: Yêu cầu HS quan sát H2.5
1. Trước phản ứng có các phân tử ,
nguyên tử nào liên kết với nhau?
2. Trong phản ứng các nguyên tử nào
liên kết với nhau? So sánh số nguyên tử
hidro và oxi trong phản ứng, trước và
sau PƯ.
3. Sau phản ứng có những phân tử nào?
các nguyên tử nào liên két với nhau:
4. hãy so sánh chất tham gia và sản
phẩm về: + Số nguyên tử mỗi loại
+ Liên kết trong phân tử.
? Em hãy nêu kết luận về bản chất của
phản ứng hóa học?
- Trong các phản ứng hóa học có sự
thay đổi về liên kết giữa các nguyên
tử làm cho phân tử này biến đổi

thành phân tử khác. các nguyên tử
được bảo toàn.
D. Củng cố – luyện tập :
1. Nhắc lại nội dung chính của bài.
2. Định nghĩa phản ứng hóa học
3. Diễn biến của phản ứng hóa học.
3. Làm bài tập số 2.
23
Gi¸o ¸n phô ®¹o Ho¸ Häc 8
Đ. Dặn dò:
1. Học thuộc phần ghi nhớ.
2. Làm các bài tập ở Sgk
3. Đọc trước nội dung bài mới.


Ngày soạn:24/10

Ngày giảng:26/10
@FBY
PHẢN ỨNG HÓA HỌC(T2)
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức:
- Học sinh biết được các điều kiện để có phản ứng hóa học
- HS biết các dấu hiệu để nhận biết một phản ứng hóa gọc có xảy ra hay
không.
2.Kỹ năng:
- Tiếp tục rèn luyện kỹ năng viết PT chữ. Khả năng phân biệt được hiện
tượng vật lý, hiện tượng hóa học, cách dùng các khái niệm hóa học.
3.Thái độ:
- Giáo dục tính cẩn thận , trình bày khoa học.

II. Chuẩn bị:
- GV: chuẩn bị thí nghiệm cho 4 nhóm HS mỗi nhóm bao gồm:
- Dụng cụ: ống nghiệm, kẹp gỗ, đèn ccồn, môi sắt.
- Hóa chất: Zn hoặc Al, dd HCl, P đỏ, dd Na
2
SO
4
, dd BaCl
2
, dd CuSO
4
- Bảng phụ ghi đề bài luyện tập 1, 2
IV. Nội dung và tiến trình lên lớp:
A. Ổn định tổ chức:
B.Kiểm tra bài cũ:
1. Nêu định nghĩa phản ứng hóa học, giải thích các khái niệm chất tham gia,
chất tạo thành ( sản phẩm).
2. Làm bài tập số 4 SGK
C. Bài mới :
L_=89N_0>'`
Hoạt động của GV-HS Nội dung ghi bảng
HS: tự làm thí nghiệm theo nhóm:
Kẽm tác dụng với dd HCl
? Quan sát hiện tượng xảy ra.
GV: Thuyết trình bề mặt tiếp xúc càng
lớn thí phản ứng xảy ra càng dễ dàng
- Các chất phản ứng phải tiếp xúc
với nhau.
24
Gi¸o ¸n phô ®¹o Ho¸ Häc 8

GV: Đặt vấn đề: Nếu bột sắt, bột than
trong không khí thì các chất có tự bốc
cháy không?
HS làm thí nghiệm để đốt than hoặc P
trong không khí.
? hãy quan sát hiện tượng, rút ra nhận
xét?
GV: Yêu cầu học sinh liên hệ quá
ttrình chuyển hóa tinh bột thành rượu
HS: rút ra kết luận
GV: giải thích chất xúc tác là gì?
GV: Yêu cầu HS nhắc lại “ khi nào có
hiện tượng hóa học xảy ra”

- Một số phản ứng phải đạt đến nhiệt
độ thích hợp
- Cần có mặt của chất xúc tác
.H"\_=89N_0>'`
GV: Giới thiệu các loại hóa chất trước
phản ứng. Hướng dẫn học sinh các
bước tiến hành thí nghiệm
HS làm thí nghiệm theo nhóm:
1. Cho vài giọt BaCl
2
vào dd Na
2
SO
4
2. Cho dây sắt vào dd CuSO
4

GV: Yêu cầu HS quan sát và ghi lại
các hiện tượng và rút ra nhận xét
? Qua các thí nghiệm vừa làm cùng
các thí nghiệm đã làm ở bài trước hãy
cho biết làm thế nào để có phản ứng
hóa học xảy ra
GV: Tổng kết và chốt kiến thức
GV: làm thí nghiệm cho CaO vào nước
? Vậy dấu hiệu nào để nhận biết có
phản ứng hóa học xảy ra?
Dấu hiệu: có chất mới tạo thành có
tính chất khác với chất ban đầu, được
biểu hiện ở: - Màu sắc
- Tính tan
- Trạng thái( tạo ra chất kết tủa
hoặc bay hơi)
- Sự tỏa nhiệt
- Sự phát sáng
D. Củng cố – luyện tập:
Nhỏ vài giọt axit clohidric vào một cục đá vôi ( Thành phần chính là
canxicacbonat)
thấy sủi bọt khí.
a. Dấu hiệu nào cho thấy phản ứng hóa học xảy ra
25

×