Tải bản đầy đủ (.pdf) (77 trang)

báo cáo thực tập công ty cổ phần merufa phân xưởng găng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.32 MB, 77 trang )



TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TPHCM
KHOA CÔNG NGHỆ HÓA HỌC




BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
CÔNG TY CỔ PHẦN MERUFA
PHÂN XƯỞNG GĂNG

Giảng viên hướng dẫn: KS. VÕ THANH HƯỞNG
Sinh viên thực hiện: PHAN VĂN KHOA
MSSV: 10079641
Lớp: DHTB6
Khóa học : 2010 – 2014


Tp. Hồ Chí Minh, tháng 1 năm 2014


TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TPHCM
KHOA CÔNG NGHỆ HÓA HỌC




BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
CÔNG TY CỔ PHẦN MERUFA
PHÂN XƯỞNG GĂNG



Giảng viên hướng dẫn: KS. VÕ THANH HƯỞNG
Sinh viên thực hiện: PHAN VĂN KHOA
MSSV: 10079641
Lớp: DHTB6
Khóa học : 2010 – 2014


Tp. Hồ Chí Minh, tháng 1 năm 2014
BÁO CÁO THỰC TẬP


LỜI CÁM ƠN
Lời đầu tiên cho em xin gửi lời cảm ơn đến toàn thể Ban Giám Hiệu khoa
Công Nghệ Hóa Học – Trƣờng ĐH Công Nghiệp TP.Hồ Chí Minh đã tạo
điều kiện cho em đƣợc hoàn thành khóa thực tập này, đây là một cơ hội tốt
để cho em có thể thực hành các kỹ năng đƣợc học trên lớp và cũng giúp ích
rất lớn để em ngày càng tự tin về bản thân mình hơn.
Em xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất đến Thầy Giáo– Giáo viên hƣớng
dẫn Kỹ sƣ Võ Thanh Hƣởng trong suốt thời gian vừa qua đã không quản
ngại khó khăn và đã nhiệt tình chỉ dạy, giúp đỡ để em có thể hoàn thành tốt
khóa thực tập này.
Em xin gửi lời cảm ơn đến toàn bộ các cán bộ nhân viên Công ty
MERUFA, đặc biệt là chị Nguyễn Thụy Bảo Khuyên – Trƣởng phòng kỹ
thuật , những ngƣời đã trực tiếp hƣớng dẫn, chỉ bảo và đã cho em nhiều kinh
nghiệm quý báu trong suốt thời gian thực tập tại công ty.
Em cũng xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến toàn thể bạn bè, ngƣời thân, gia
đình những ngƣời đã luôn bên cạnh em, cổ vũ tinh thần lớn lao và đã ủng hộ
em trong suốt thời gian qua.



TP. Hồ Chí Minh, ngày 25 tháng 01 năm 2014
Sinh viên thực hiện
PHAN VĂN KHOA



BÁO CÁO THỰC TẬP
ii

NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP

Tên cơ quan thực tập: Công ty cổ phần Merufa
Nhận xét: Trong thời gian thực tập ở Công ty cổ phần Merufa.
Sinh viên Phan Văn Khoa đã có ý thức chấp hành nội quy của công ty, cố
gắng học hỏi, hăng hái nghiên cứu và tìm hiểu các quy trình, hoạt động tổ
chức của đơn vị để phục vụ cho việc nghiên cứu báo cáo thực tập của mình.



Đánh giá: Những nội dung trình bày trong cuốn báo cáo thực tập của sinh
viên Phan Văn Khoa là phù hợp với tình hình của công ty cổ phần Merufa.


, ngày … tháng … năm 2014


BÁO CÁO THỰC TẬP
iii


NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN









Phần đánh giá:
 Ý thức thực hiện:
 Nội dung thực hiện:
 Hình thức trình bày:
 Tổng hợp kết quả:
Điểm bằng số: Điểm bằng chữ:
TP. Hồ Chí Minh, ngày … tháng … năm 2014
Giáo viên hƣớng dẫn


BÁO CÁO THỰC TẬP
iv

MỤC LỤC
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN MERUFA 1
1.1. LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CÔNG TY 1
1.1.1 Lịch sử hình thành 1
1.1.2.Những cải tiến của công ty 3
1.1.3 Thành tựu đạt đƣợc 8
1.2. SƠ ĐỒ TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY 9

1.2.1 Sơ đồ tổ chức 9
1.2.2 Quy mô của công ty 9
1.3. CÁC SẢN PHẨM CỦA CÔNG TY 10
CHƢƠNG 2: NGUYÊN LIỆU SẢN XUẤT 12
2.1. NGUYÊN LIỆU SẢN XUẤT CHÍNH 12
2.1.1 Cao su thiên nhiên 12
2.1.2 Latex cao su thiên nhiên 13
2.2. NGUYÊN LIỆU PHỤ (CHẤT PHỤ GIA) 19
2.2.1 Chất lƣu hóa cao su 19
2.2.2 Chất xúc tiến lƣu hóa 20
2.2.3 Chất trợ xúc tiến 20
2.2.4 Chất ổn định latex 21
2.2.5 Chất ổn định mủ 21
2.2.6 Chất phá bọt 21
2.2.7 Chất độn 21
2.2.8 Chất tạo ra huyền phù 22
2.2.9 Chất hóa dẻo 22
2.2.10 Chất phòng lão 23
2.3. KIỂM TRA CHỈ TIÊU CỦA DUNG DỊCH LATEX ĐÃ PHA CHẾ 23
CHƢƠNG 3: QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT GĂNG TAY 29
3.1. SƠ ĐỒ KHỐI QUÁ TRÌNH SẢN XUẤT GĂNG TAY 29
3.1.1 Sơ đồ chuyển giao nguyên liệu: 29
3.1.2 Thuyết minh sơ đồ 30
3.2. SƠ ĐỒ KHỐI CÔNG NGHỆ NHÚNG GĂNG 30
3.2.1 Sơ đồ công nghệ nhúng găng 30
3.2.2 Thuyết minh công nghệ nhúng găng 31
3.3. NỘI DUNG VẬN HÀNH DÂY CHUYỀN GĂNG TAY 31
3.3.1 Dây chuyền: 31
3.3.2 Thuyết minh dây chuyền 32
BÁO CÁO THỰC TẬP

v

3.3.3 Thông số kỹ thuật của dây chuyền 33
3.3.4 Vận hành dây chuyền 33
CHƢƠNG 4: THIẾT BỊ TRONG DÂY CHUYỀN SẢN XUẤT GĂNG TAY 35
4.1. THIẾT BỊ TRÊN DÂY CHUYỀN 35
4.1.1 Tay khuôn 35
4.1.2 Hệ thống rửa khuôn 35
4.1.3 Cabin sấy khô khuôn 39
4.1.4 Bể đông kết 40
4.1.5. Bể tiếp dung dịch đông kết 42
4.1.6 Cabin sấy khô đông kết 43
4.1.7 Bể Latex 44
4.1.8 Cabin sấy sơ bộ 45
4.1.9 Hệ thống vê mép 46
4.1.10 Thiết bị sấy lƣu hóa ba tầng 48
4.1.11 Bể lột sản phẩm 49
4.1.12 Thùng chứa sản phẩm 50
4.1.13 Máy giặt bán thành phẩm 51
4.1.14 Máy trộn bột 52
4.1.15 Máy sấy lƣu hóa 52
4.2. KHÂU KIỂM TRA VÀ ĐÓNG GÓI 53
4.2.1 Kiểm tra xử lý găng 53
4.2.2 Đóng gói sản phẩm 53
CHƢƠNG 5: KIỂM TRA GĂNG TẠI CÔNG ĐOẠN NHÚNG TẠO HÌNH 55
5.1. QUI ĐỊNH TẠI CÔNG NGHỆ NHÚNG GĂNG 55
5.2. KIỂM TRA SẢN PHẨM GĂNG TAY 55
5.2.1 Khuyết tật loại 1 58
5.2.2 Khuyết tật loại 2 58
5.2.3 Chiều dài qui định của sản phẩm 59

5.2.4 Bề dày qui định 59
5.2.5 Qui định về mặt găng 59
5.3. CÁC KHUYẾT TẬT THƢỜNG THẤY CỦA GĂNG TAY BÁN THÀNH PHẨM 60
CHƢƠNG 6: AN TOÀN LAO ĐỘNG VÀ HÓA CHẤT 62
6.1. AN TOÀN LAO ĐỘNG HÓA CHẤT 62
6.2. ĐẶC ĐIỂM MÔI TRƢỜNG TRONG PHÂN XƢỞNG SẢN XUẤT 62
6.3. CÁC BIỆN PHÁP PHÒNG NGỪA 63
6.4. CÁC THỂ NHIỄM ĐỘC 64
BÁO CÁO THỰC TẬP
vi

6.5. XỬ LÍ PHẾ THẢI VÀ VỆ SINH CÔNG NGHIỆP 64
6.6. AN TOÀN LAO ĐỘNG PHÒNG CHÁY, CHỮA CHÁY 65
CHƢƠNG 7: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 66
7.1. KẾT LUẬN 66
7.2. KIẾN NGHỊ 66


BÁO CÁO THỰC TẬP
vii

DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1 Yêu cầu kỹ thuật của latex 15
Bảng 2.2 Bảng chỉ tiêu áp dụng theo các công thức của công ty 24
Bảng 2.3 Bảng chỉ số cure 27
Bảng 4.1 Sự cố và cách khắc phục trên tay khuôn 35
Bảng 4.2 Sự cố và cách khắc phục bể acid 37
Bảng 4.3 Sự cố và cách khắc phục bể kiềm 38
Bảng 4.4 Sự cố và cách khắc phục bể nƣớc 39
Bảng 4.5 Sự cố và cách khắc phục cabin sấy khuôn 40

Bảng 4.6 Sự cố và cách khắc phục bể đông kết 42
Bảng 4.7 Sự cố và cách khắc phục bể tiếp dung dịch đông kết 43
Bảng 4.8 Sự cố và cách khắc phục cabin sấy đông kết 44
Bảng 4.9 Sự cố và cách khắc phục bể nhúng latex 45
Bảng 4.10 Sự cố và cách khắc phục sấy lƣu hóa ba tầng 49
Bảng 4.11 Sự cố và cách khắc phục bể lột 50
Bảng 5.1 Tiêu chuẩn phân loại găng 55
Bảng 5.2 Tiêu chuẩn phân loại 56
Bảng 5.3 Phân loại và cách khắc phục khuyết tật 60


BÁO CÁO THỰC TẬP
viii

DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 1.1 Lô gô công ty 1
Hình 1.2 Nhà máy merufa tại KCN VĨNH LỘC 2
Hình 1.3 Sơ đồ tổ chức của công ty 9
Hình 1.4 Một số sản phẩm của merufa 11
Hình 2.1 Cấu tạo hạt cao su 12
Hình 3.1 Sơ đồ chuyển giao nguyên liệu 29
Hình 3.2 Sơ đồ công nghệ nhúng găng 30
Hình 3.3 Dây chuyền sản xuất găng tay phẫu thuật 32
Hình 4.1 Tay khuôn găng tay 35
Hình 4.2 Hệ thống rửa khuôn 36
Hình 4.3 Cấu tạo bể rửa khuôn bằng acid 36
Hình 4.4 Cấu tạo bể rửa khuôn bằng kiềm 37
Hình 4.5 Cấu tạo bể rửa khuôn bằng nƣớc 39
Hình 4.6 Bể tiếp dung dịch đông kết 42
Hình 4.7 Cabin sấy khô đông kết 43

Hình 4.8 Bể nhúng Latex 44
Hình 4.9 Thiết bị sấy sơ bộ 46
Hình 4.10 Hệ thống vê mép 1 47
Hình 4.11 Hệ thống vê mép 2 47
Hình 4.12 Hệ thống sấy lƣu hóa 3 tầng 48
Hình 4.13 Hể lột sản phẩm 50
Hình 4.14 Máy giặt bán thành phẩm 51
Hình 4.15 Máy trộn bột 52
Hình 4.16 Máy sấy lƣu hóa 53

BÁO CÁO THỰC TẬP
1

CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN
MERUFA
1.1. Lịch sử hình thành và phát triển công ty
1.1.1 Lịch sử hình thành
Tiền thân là Xí nghiệp cao su y tế, MERUFA (medical rubber factory) đƣợc
thành lập theo quyết định số 658/BYT ngày 18/08/1987 thuộc bộ y tế, trên cơ sở giữa
sự hợp tác của Chính Phủ Việt Nam và tổ chức dân số thế giới (Liên Hợp Quốc).
Theo chủ trƣơng cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nƣớc của Đảng và Nhà Nƣớc ta,
nhằm khai thác tốt nhất mọi tiềm năng của doanh nghiệp, tạo động lực mới để phát
triển kinh tế, chính vì thế ngày 25 tháng 5 năm 2002 theo quyết định số 410/QĐ - TTG
của Thủ Tƣớng Chính Phủ về việc chuyển xí nghiệp cao su y tế là doanh nghiệp của
nhà nƣớc công ty cổ phần.
Tên công ty: CÔNG TY CỔ PHẦN MERUFA.
Tên tiếng anh: MERUFA JOINT STOCK COMPANY.
Tên giao dịch: MERUFA.
Tên giao dịch chứng khoán: MER.
Logo: hình trái đất có chữ

MERUFA chạy xung quanh.


Hình 1.1 Lô gô công ty
Website : WWW.Merufa.com.vn
BÁO CÁO THỰC TẬP
2

Nhà máy đặt tại: C64/II đƣờng số 8, KCN Vĩnh Lộc A, Bình Chánh, TP.Hồ Chí
Minh.
Văn phòng đại diện: 38 Trƣơng Quốc Dung, phƣờng 8, Quận Phú Nhuận, TP
Hồ Chí Minh.
Điện thoại: (08)37654160 - (08)37655032.
Fax: (08)37654161.
Email: MERUFA@ hcm.vnn.vn.
Chi nhánh miền bắc: 75 Lƣơng Đình Của, Quận Đống Đa, Hà Nội.
Điện thoại: (84.4)5261909.
Fax: (84.4)5760839.
Ngoài ra, còn có một trụ sở phụ đặt tại: 138 Nguyễn Văn Trỗi, Q. Phú Nhuận,
TP Hồ Chí Minh làm văn phòng đại diện.
Hệ thống nhà kho đặt tại Hóc Môn, Củ Chi.
Từ quý 3 năm 2006, MERUFA hoạt động ở một cơ sơ mới, toạ lạc tại KCN
Vĩnh Lộc, huyện Bình Chánh, TP.HCM, trên một mặt bằng diện tích xấp xỉ 20.000 m
2
.

Hình 1.2 Nhà máy Merufa tại KCN Vĩnh Lộc, Bình Chánh, TPHCM
BÁO CÁO THỰC TẬP
3


1.1.2.Những cải tiến của công ty
Năm 1987: Lắp ráp, chạy thử và đƣa vào sản xuất chính thức thành công dây
chuyền tự động, đồng bộ sản xuất bao cao su tránh thai ( Condoms ), năng suất thiết kế
: 70 triệu bao/năm. Lần đầu tiên tại Việt nam bao cao su tránh thai đƣợc sản xuất tại
MERUFA.
Năm 1988: Nghiên cứu công nghệ, thiết kế thiết bị sản xuất găng phẫu thuật,
vòng triệt sản gia súc theo phƣơng pháp bán cơ khí.
Năm 1989: Dây chuyền sản xuất găng phẫu thuật và dây chuyền sản xuất vòng
triệt sản đi vào hoạt động chính thức. Các lô găng phẫu thuật đầu tiên đƣợc cung cấp
cho các bệnh viện trên toàn quốc. Các lô vòng triệt sản gia súc đƣợc xuất khẩu sang
châu Âu (Pháp, Anh…). MERUFA bắt đầu nghiên cứu công nghệ và thiết bị sản xuất
các sản phẩm cao su khô (công nghệ cán luyện- ép tạo hình trên máy ép).
Năm 1990: Thành lập Phân xƣởng “Cao su khô” trực thuộc XN Cao su Y tế,
trang bị các máy thiết bị sản xuất cho phân xƣởng. Phân xƣởng chính thức đi vào hoạt
động tại khuôn viên 138-Nguyễn Văn Trỗi, sản xuất nhiều loại sản phẩm cao su khô,
xuất khẩu cho các công ty Pháp, Newzeland.
Năm 1991:
Nghiên cứu công nghệ và thiết bị “lột nƣớc” (wet stripping) trên máy nhúng-
tạo hình condoms do LHQ viện trợ, nhằm thay thế cho công nghệ-thiết bị “lột bột” (dry
stripping) hiện hữu trên máy, vốn gây ô nhiễm môi trƣờng trầm trọng và gây hƣ hỏng
sản phẩm với tỷ lệ cao.
· Bắt đầu nghiên cứu thiết kế công nghệ - thiết bị hệ thống nhúng - tạo hình găng
phẫu thuật tự động.
· Trang bị nhiều thiết bị mới có hiệu quả cao cho PX “Cao su khô” (Trang bị lớn
lần I).
Năm 1993:
BÁO CÁO THỰC TẬP
4

· Áp dụng thành công công nghệ và thiết bị “lột nƣớc” trên hệ thống máy

nhúng-tạo hình Condoms tự động.
· Tiếp tục nghiên cứu thiết kế hệ thống nhúng - tạo hình găng phẫu thuật tự động
với sản lƣơng 7 triệu đôi năm. Nghiên cứu, thiết kế công nghệ, thiết kế thiết bị bổ sung,
hỗ trợ cho máy nhúng- tạo hình găng, tạo thành một dây chuyền đồng bộ, hoàn chỉnh
sản xuất găng phẫu thuật, bao gồm hơn 20 loại máy thiết bị khác nhau.
Năm 1994:
· Chế tạo thành công máy nhúng - tạo hình găng tự động đầu tiên tại Việt Nam
(Máy găng số 1). Dây chuyền găng đồng bộ và hoàn chỉnh bắt đầu đi vào sản xuất
chính thức.
· Cải tạo, nâng cấp phân xƣởng đóng gói Condoms, trang bị cho phân xƣởng các
máy đóng gói hiện đại “DOKA” (Cộng hoà liên bang Đức).
Năm 1995:
· Cải tạo và bố trí lại toàn bô mặt bằng Xí nghiệp. Xây dựng một nhà kho mới
diện tích 7000m
2
tại Đông Thạnh, Hóc Môn.
· Trang bị cho phân xƣởng đóng gói Condoms máy “DOKA” thứ hai.
· Hiện đại hoá máy kiểm tra điện tử Condoms (thiết kế, chế tạo các thiết bị điện
tử áp dụng công nghệ CMOS hiện đại để phân loại Condoms, thiết bị khuyếch đại tần
số với biên độ cao để hỗ trợ phân loại Condoms, thay thế cho các thiết bị cũ đã lỗi
thời).
Năm 1996- 1997:
· Trang bị lớn thiết bị cho phân xƣởng “Cao su khô” lần 2.
· Nghiên cứu công nghệ - thiết bị và đƣa hệ thống máy ly tâm mủ cao su (latex)
vào sử dụng.
· Nghiên cứu công nghệ - thiết bị và đƣa vào sản xuất chính thức máy tiệt trùng
găng phẫu thuật sử dụng khí tiệt trùng Ethylene Oxide.
BÁO CÁO THỰC TẬP
5


· Trang bị máy đóng gói Condoms “DOKA” thứ ba cho phân xƣởng đóng gói
Condoms.
· Trang bị các máy kiểm tra condoms hiện đại dùng điện áp cao (1000V).
· Nghiên cứu thiết kế máy nhúng - tạo hình găng tự động thứ 2, trên cơ sở cải
tiến nhiều kết cấu của máy số 1.
Năm 1998- 2000:
· Cải tạo, nâng cấp khu vực hành chính của Xí nghiệp.
· Cải tạo, bố trí mặt bằng các phân xƣởng sản xuất lần thứ hai.
· Hoàn tất chế tạo, lắp đặt, đƣa vào sử dụng máy nhúng - tạo hình găng phẫu
thuật tự động thứ 2 (năm 2000).
· Nhận chứng chỉ ISO 9002 (phiên bản 1994).
Năm 2001- 2003:
· Thiết kế cải tiến, chế tạo, lắp đặt và đƣa vào sử dụng chính thức máy nhúng-
tạo hình găng phẫu thuật tự động thứ 3 (năm 2003).
· Nghiên cứu công nghệ, lắp đặt và đƣa vào sử dụng máy ép phun cao su.
· Nâng cấp phiên bản ISO, nhân chứng chỉ ISO 9001 (phiên bản 2000).
· Nghiên cứu công nghệ, thiết bị, sản xuất thành công nút chai thuốc Penicilline
Serum dùng cho ngành Y tế, từ cao su tổng hợp, thay thế hàng ngoại nhập.
Năm 2004- 2006:
· Thiết kế cải tiến, chế tạo, lắp đặt và đƣa vào sử dụng chính thức máy nhúng-
tạo hình găng phẫu thuật tự động thứ 4 (năm 2006).
· Thiết kế mặt bằng công nghệ, nhà xƣởng hiện đại tại cơ sở sản xuất mới. Hoàn
tất việc di chuyển toàn bộ nhà máy, văn phòng từ 38- Trƣơng quốc Dung, quận Phú
nhuận (3000m
2
) đến khu công nghiệp Vĩnh lộc A (20.000m
2
) vào 30.6.2006.
Năm 2007:
BÁO CÁO THỰC TẬP

6

· Nghiên cứu công nghệ mới, thiết kế thiết bị, chạy thử và đƣa vào sản xuất
thành công hệ thống pha chế - khuấy - lƣu hoá mủ Latex liên hoàn, tự động. Công nghệ
và thiết bị của MERUFA lần đầu tiên đƣợc phát minh và sử dụng trên thế giới.
· Nghiên cứu công nghệ tạo hình phôi ép nút cao su Peni trên máy đùn ép tạo
hình.
· Nghiên cứu công nghệ và thiết bị loại bavia nút chai cao su sau khi ép tạo hình
bằng kỹ thuật “deflashing”, sử dụng Nitơ lỏng ở nhiệt độ -150
o
C (thay phƣơng pháp
cắt bavia bằng tay).
· Nghiên cứu cải tiến công nghệ và thiết bị của máy nhúng - tạo hình găng số
4, chuẩn bị kế hoạch chế tạo máy nhúng - tạo hình găng số 5 vào năm 2008.
· Nghiên cứu công nghệ và thiết bị ép nút cao su Peni dƣới chân không.
· Nghiên cứu, công nghệ và thiết bị sản xuất mỹ phẩm dùng nguyên liệu sản
xuất từ kỹ thuật “Nano” (Nanotechnology).
Năm 2008:
· Nghiên cứu công nghệ mới, thiết kế thiết bị, chạy thử và đƣa vào sản xuất
thành công hệ thống phân tán - thấm ƣớt bột Nano Calcium Carbonate dùng trong sản
xuất găng mổ.
· Hoàn tất việc lắp đặt, chạy thử các thiết bị sản xuất mỹ phẩm, chuẩn bị sản
xuất, cung cấp mỹ phẩm cho thị trƣờng vào đầu năm 2009.
· Nghiên cứu thành công công nghệ mới sản xuất găng mổ không bột, tiếp tục
thiết kế, chế tạo thiết bị công nghệ, dây chuyền sản xuất. Sản xuất loạt lớn găng không
bột vào đầu năm 2009.
· Nghiên cứu thành công công nghệ, thiết bị mới sản xuất găng mổ sử dụng các
vât liêu Nano để tăng độ bền cơ học, khả năng dãn dài và các cơ lý tính khác của sản
phẩm.
BÁO CÁO THỰC TẬP

7

· Nghiên cứu cải tiến, áp dụng công nghệ mới hệ thống xử lý nƣớc thải của công
ty Merufa.
Năm 2009- 2010:
· Lắp ráp, chạy thử, đƣa vào sản xuất ổn định dây chuyền sản xuất Condoms
mới, năng suất 90-100 triệu Condoms/năm, sử dụng hỗn dịch mủ Latex Nano.
· Lắp đặt, thiết kế, chế tạo thiết bị phụ trợ, đƣa vào hoạt động hệ thống thiết bị
gia nhiệt dầu, dùng nhiên liệu là củi mùn cƣa ép, cung cấp nhiệt lƣợng cho các máy
nhúng găng.
Năm 2011- 2012:
· Thiết kế, chế tạo, lắp đặt, đƣa vào sử dụng chính thức hệ thống máy, thiết bị
toàn bộ cho phân xƣởng “Thu hồi bột và xử lý nƣớc thải”. Công nghệ và thiết bị mới,
tiên tiến đƣợc áp dụng (Thiết bị xử lý bột Talc, máy Ly tâm lọc thu hồi bột).
· Cải tiến kết cấu bể nhúng với hệ thống vít chuyển latex tiên tiến, hệ thống điều
chỉnh tốc độ vít chuyển bằng inverter… của máy nhúng tạo hình găng tự đông thứ 5,
đƣa máy số 5 vào sử dụng chính thức.
· Lắp đặt, đƣa vào sử dụng chính thức hai máy kiểm tra thổi nổ Condom (loại có
4 trạm kiểm tra), sử dụng phần mềm mới ghi chép tự động quá trình, kết quả kiểm tra.
· Lắp đặt, đƣa vào sử dung chính thức 2 máy đóng gói Condom vào foil nhôm
mới, tiên tiến, có năng suất cao, 2 máy kiểm tra điện tử condom sử dụng điện áp cao.
· Nghiên cứu công thức pha chế, thiết kế, chế tạo hệ thống máy, thiết bị sản xuất
Gel bôi trơn với sản lƣợng lớn (2-3 triệu gói/năm), cung cấp cho chƣơng trình phòng
chống HIV quốc gia và cho thị trƣờng.
· Chế tạo, lắp đặt và đƣa vào sử dụng thiết bị thấm ƣớt và pha chế dung dịch
Nano Calcium Carbonate cải tiến (so với thiết bị cũ), sử dụng cho dây chuyền sản xuất
Condom
· Cải tiến công thức pha chế (compounding) hỗn dịch Latex.
BÁO CÁO THỰC TẬP
8


1.1.3 Thành tựu đạt đƣợc
Thành tựu mà công ty cổ phần Merufa đạt đƣợc từ lúc thành lập công ty đến
nay:
 Sản phẩm Condom của công ty đã đạt huy chƣơng vàng tại Hội chợ
Giảng Võ – Hà Nội (1993).
 Sản phẩm găng tay phẫu thuật của công ty đã đạt huy chƣơng vàng tại
Hội chợ Quang Trung (1993).
 Công ty đƣợc Bộ Khoa học Công nghệ trao giải thƣởng chất lƣợng Việt
Nam về sản phẩm condom và găng tay phẫu thuật (1996).
 Huân chƣơng lao động hạng ba (1997).
 Giải nhất Sáng tạo Khoa học, Công nghệ Việt Nam năm 2005.
 Giải đặc biệt do tổ chức Sỡ hữu Trí tuệ quốc tế cấp.
 Huân chƣơng lao động hạng nhì (2007).
 Cúp vàng thƣơng hiệu Việt Nam hội nhập WTO.
 Cúp vàng Top 100 thƣơng hiệu Việt Nam hội nhập WTO năm 2008.
 Giải Nhà nƣớc Việt Nam về Khoa học kỹ thuật (2010) và một số giải
thƣởng cao quý khác.


BÁO CÁO THỰC TẬP
9

1.2. Sơ đồ tổ chức và hoạt động của công ty
1.2.1 Sơ đồ tổ chức
















Hình 1.3 Sơ đồ tổ chức của công ty
1.2.2 Quy mô của công ty
Công nghệ: công ty cổ phần MERUFA với trang thiết bị hiện đại, đƣợc đầu tƣ
hàng năm, đa số là máy tự động nhập từ nƣớc ngoài, cùng với đội ngũ kỹ thuật quản lý,
TỔNG GIÁM ĐỐC
Phó Tổng Giám Đốc
Phòng
hành chính
Phòng tổ chức
và lao động
ĐD lãnh đạo
chất lƣợng
Chi nhánh XN
tại Hà Nội
Phân xƣởng
kiểm tra xử lý
găng
Phòng kỹ
thuật
Phòng kinh

doanh
Phòng kế toán
tài vụ
Phòng
KCS
PX kiểm tra
điện tử
Phó Tổng Giám Đốc
Phân xƣởng pha
trộn
Phân xƣởng cao
su khô
Phân xƣởng
găng tay
Phân
xƣởng
đóng gói
PX nhúng
Condom
Phân xƣởng
cơ điện
BÁO CÁO THỰC TẬP
10

công nhân có trình độ chuyên môn, nhiều kinh nghiệm thƣờng xuyên tiếp cận với công
nghệ mới trong và ngoài nƣớc.
Hệ thống máy móc: phục vụ cho quá trình sản xuất găng chủ yếu nhập từ các
nƣớc nhƣ: Nhật, Đài Loan, Malaisia, Hồng Kông.
Công suất của nhà máy có thể đạt 12.000 tấn/năm. Công ty có mạng lƣới phân
phối cả nƣớc, có đội xe vận chuyển đến các tỉnh lân cận.

Tỷ trọng xuất khẩu đạt khoảng 5%, tuy nhiên đầy hứa hẹn cho các năm tới. Dự
tính trong tƣơng lai sẽ sản xuất những mặt hàng phục vụ cho ngành mỹ phẩm.
Cơ sở vật chất: văn phòng nhà xƣởng tọa lạc tại khu công nghiệp thuận lợi cho
việc giao thông ra vào thành phố và các tỉnh lân cận.
Tổng diện tích nhà máy: 30.000m
2
, máy móc thiết bị đƣợc bố trí hợp lý thuận
lợi cho sản xuất.
Tình hình nhân sự: công ty có trên 300 công nhân viên, trong đó có 200 ngƣời
sản xuất trực tiếp, còn lại là lực lƣợng sản xuất gián tiếp. Đội ngũ kỹ sƣ và nhân viên
đƣợc đào tạo bài bản, yêu nghề và chuyên nghiệp.
1.3. Các sản phẩm của công ty
Găng tay phẫu thuật đã qua tiệt trùng đƣợc viên Paster thành phố Hồ Chí Minh
kiểm định nếu đạt thì mới đƣợc đóng gói và bán ra thị trƣờng.
Trong trƣờng hợp nếu mẫu gửi viện Paster kiểm định không đạt thì toàn bộ lô
hàng sẽ đƣợc kiểm tra và trả lại cho phân xƣởng.
Để tiếp tục nâng cao hơn nữa chất lƣợng sản phẩm, công ty đã đăng ký hợp
đồng tƣ vấn với Trung tâm tiêu chuẩn đo lƣờng chất lƣờng 3 để xây dựng hệ thống
quản lý chất lƣợng ISO-9001:2008. Duy trì cho các năm sau bởi sự đánh giá chứng
nhận và giám sát của Quacert.
BÁO CÁO THỰC TẬP
11

Công ty chuyên sản xuất : bao cao su tránh thai (Condoms), găng phẫu thuật,
các loại nút chai kháng sinh - chai truyền dịch, một số loại ống thông và ống Penrose,
gel bôi trơn và một số loại mỹ phẩm khác,…

Hình 1.4 Một số sản phẩm của Merufa

BÁO CÁO THỰC TẬP

12

CHƢƠNG 2: NGUYÊN LIỆU SẢN XUẤT
Tại công ty nguyên liệu chính để sản xuất là Latex cao su thiên nhiên ngoài
nguyên liệu chính tại đây công ty còn có các nguyên liệu phụ như: chất lưu hóa, chất
xúc tiến lưu hóa, chất trợ xúc tiến, chất phòng lão, chất độn, chất phân tán, chất ổn
định latex….Để chất lượng găng đạt hiệu quả cao thì chất lượng mủ cao su thiên nhiên
và hỗn hợp latex sau khi pha chế cần đạt được yêu cầu do công ty đề ra.
2.1. Nguyên liệu sản xuất chính
Latex cao su thiên nhiên đƣợc sản xuất từ mủ nƣớc cao su thiên nhiên, bằng
phƣơng pháp ly tâm 2 lần để cho ra mủ Latex cao su thiên nhiên có hàm lƣợng cao su
nguyên chất có thể lên tới 60- 65 %. Latex cao su thiên nhiên ly tâm đƣợc tồn trữ trong
các bồn chứa và đƣợc cho thêm vào các chất bảo quản nhƣ amoniac để tránh hiện
tƣợng đông tụ, thối rửa do protein gây ra. Nếu bảo quản tốt mủ Latex cao su thiên
nhiên có thể tồn trữ trong vòng 2 tháng.
2.1.1 Cao su thiên nhiên
Cấu tạo:
Nhân cao su
Vỏ bảo vệ
Vỏ chất lỏng
Hình 2.1 Cấu tạo hạt cao su
Cấu tạo hạt cao su thiên nhiên gồm ba phần chính : vỏ bảo vệ, vỏ chất lỏng và
nhân cao su.
Tính chất :
Tính chất vật lý:
- Tỉ trọng 0,92
BÁO CÁO THỰC TẬP
13

- Chiết suất (20

0
C) 1,52
- Hệ số trƣơng nở thể tích 0,00062
- Khả năng tỏa nhiệt khi đốt 10,7 Cal/g
- Độ dẫn nhiệt 0,00032 Cal.
0
C/s.cm
3

- Hằng số điện môi 2,37
- Hệ số công suất (1000 chu kỳ) 0,15-0,2
- Trở kháng thể tích 10
15
Ω/cm
3
Cao su thiên nhiên tan tốt trong các dung môi hữu cơ mạch thẳng, mạch vòng và
CCl
4
. Tuy nhiên, CSTN không tan trong rƣợu và xeton.
Tính chất hóa học:
Về mặt hóa học, cao su thiên nhiên là polyisopren - polyme của isopren.
Mạch đại phân tử của cao su thiên nhiên đƣợc hình thành từ các mắt xích
isopren đồng phân cis liên kết với nhau ở vị trí 1,4.
Ngoài đồng phân cis 1,4, trong cao su thiên nhiên còn có khoảng 2% mắt xích
liên kết với nhau ở vị trí 3,4.
2.1.2 Latex cao su thiên nhiên
2.1.2.1 Latex cao su thiên nhiên:
Latex cao su là một chất lỏng phức hợp, có thành phần và tính chất khác biệt
nhau tùy theo loại. Theo nguyên tắc, ta có thể nói đó là một trạng thái nhũ tƣơng (thể
sữa trắng đục) của các hạt tử cao su (pha phân tán) trong môi trƣờng phân tán lỏng.

BÁO CÁO THỰC TẬP
14

Latex cao su đƣợc chia làm 2 loại: Latex cao su thiên nhiên (NR) và Latex cao
su tổng hợp (SBR). Và hiện tại công ty sử dụng loại nguyên liệu latex cao su thiên
nhiên.
Latex cao su thiên nhiên (NR) (NR: Natural Rubber): Hay nói chính xác là latex
cao su Polyisoprene thiên nhiên thu hoạch từ cây cao su, chủ yếu là loại Hevea
Brasiliensis (thuộc họ Euphorbiaceae), bằng phƣơng pháp cạo mủ. Cấu tạo latex bao
gồm:
Pha phân tán: là các hạt tử cao su Polyisoprene – đƣợc tổng hợp bằng con đƣờng sinh
học (điều khiển bằng hệ thống enzim). Chính vì thế Polyisoprene thu đƣợc có những
đặc tính ƣu việt về cấu trúc – điều hoà lập thể rất cao: 100% đồng phân dạng cis.
Môi trƣờng phân tán: là serum lỏng có thành phần phức tạp bao gồm thành phần chủ
yếu là nƣớc (52 – 70%), protein (2 - 3%), acid béo và dẫn xuất (1 – 2%), glucid và
heterosid (khoảng 1%), khoáng chất (0.3 – 0.7%).
2.1.2.2 Kiểm tra nguyên liệu latex cao su thiên nhiên
Trong công nghiệp cao su các bƣớc kiểm tra trong suốt quá trình sản xuất, điều
này có ý nghĩa rất lớn và là sự tồn tại của công ty. Trong mỗi công đoạn, mỗi quy trình
đều phải có những thông tin chính xác về chất lƣợng nguyên liệu nhập và hoàn về cũng
phải xác định lại các chỉ tiêu chất lƣợng.
Kiểm tra trong suốt quá trình sản xuất mang lại các lợi điểm sau:
- Ổn định dây chuyền sản xuất tránh các sự cố xảy ra, làm thiệt hại cho Công ty,
tránh các dây chuyền sản xuất bị ngƣng trệ, giảm phế liệu, nâng chất lƣợng sản phẩm.
- Tránh đƣợc tình trạng sử dụng nguyên liệu không hợp lý làm cho giá thành sản
phẩm quá cao hoặc không đáp ứng đƣợc yêu cầu sử dụng.
Yêu cầu kỹ thuật
Mủ latex chế tạo bằng phƣơng pháp ly tâm phải đáp ứng các yêu cầu nêu trong
bảng sau:


BÁO CÁO THỰC TẬP
15

Bảng 2.1 Yêu cầu kỹ thuật của latex
STT
Đặc tính kỹ thuật
Giới hạn
1
Độ nhiễm khuẩn của latex (mùi)
Không có mùi hôi
2
Màu sắc
Trắng
3
Hàm lƣợng chất khô (TSC), %
≥ 61,5
4
Hàm lƣợng cao su thô (DRC), %
≥ 60
5
Hiệu số (TSC – DRC)
≤ 2,0
6
Hàm lƣợng ammoniac trong mủ, %
≥ 0,6
7
Thời gian ổn định cơ học (MST), s
≥ 600
8
Chỉ số axit béo bay hơi

≤ 0,2

Phương pháp thử
-Lấy mẫu :
Kiểm tra mủ khi đƣa về nhập kho theo tiêu chuẩn trên và sau đó nếu tồn trữ thì
khoảng 1 tháng 1 lần lấy mẫu kiểm tra lại chỉ tiêu MST.
- Qui định lấy mẫu:
Tùy theo điều kiện tồn trữ, mủ sẽ đƣợc lấy nhƣ sau:
+ Trong bồn chứa: mỗi bồn sẽ lấy 1 mẫu.
+ Trong các thùng chứa: lấy mẫu 100% trên tổng số thùng.
- Phƣơng pháp thử
Chuẩn bị mẫu thử, mẫu kiểm tra đƣợc đựng trong cốc đậy kín, lắc đều và kiểm
tra ngay:
- Độ nhiễm khuẩn của latex: đƣợc xách định theo hai cách:

×