Tải bản đầy đủ (.doc) (135 trang)

Luận văn tốt nghiệp chuyên ngành kế toán tại công ty mỳ Hàn Quốc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (513.03 KB, 135 trang )

BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD TS. PHẠM THỊ LAN ANH
MỤC LỤC
SVTH: VŨ THỊ THU TRANG LỚP: KTTHK13A
1
BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD TS. PHẠM THỊ LAN ANH
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
STT Số sơ đồ Nội Dung
1 Sơ đồ 1.1 Hạch toán tổng hợp chi phí vật liệu trực tiếp
2 Sơ đồ 1.2 Hạch toán tổng hợp chi phí và phân bổ nhân công trực tiếp
3 Sơ đồ 1.3 Hạch toán chi phí sản xuất chung
4 Sơ đồ 1.4 Kế toán tổng hợp CPSX toàn DN theo phương pháp KKTX
5 Sơ đồ 1.5 Kế toán tổng hợp CPSX toàn DN theo phương pháp KK ĐK
6 Sơ đồ 1.6 Hạch toán thiệt hại về sản phẩm hỏng ngoài định mức
7 Sơ đồ 1.7 Trình tự ghi sổ kế toán nhật ký chung
8 Sơ đồ 1.8 Trình tự sổ kế toán trên máy tính
9 Sơ đồ 2.1 Bộ máy quản lý của Công ty
10 Sơ đồ 2.2 Bộ máy kế toán của Công ty
11 Sơ đồ 2.3 Quy trình sản xuất mỳ
12 Sơ đồ 2.4 Quy trình sản xuất soup
13 Sơ đồ 2.5 Kế toán tổng hợp chi phí và tính giá thành
SVTH: VŨ THỊ THU TRANG LỚP: KTTHK13A
2
BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD TS. PHẠM THỊ LAN ANH
DANH MỤC BIỂU MẪU KÈM THEO
STT Số biểu Nội dung
1 Biểu 2.1 Cơ vấu vốn góp từng cổ đông
2 Biểu 2.2 Danh mục tài khoản
3 Biểu 2.3 Bảng định mức thành phẩm trên một mẻ sản xuất
4 Biểu 2.4 Bảng kê phiếu nhập NVL Soup rau
5 Biểu 2.5 Bảng kê phiếu xuất NVL soup rau
6 Biểu 2.6 Bảng tổng hợp xuất NVL sản xuất rau


7 Biểu 2.7 Bảng kê phiếu nhập thành phẩm soup rau
8 Biểu 2.8 Bảng định mức NVL sản xuất soup rau
9 Biểu 2.9 Bảng định mức chi phí NVL sản xuất soup rau
10 Biểu 2.10 Bảng chi phí NVL sản xuất soup rau thực tế
11 Biểu 2.11 Bảng kê phiếu nhập NVL soup bột
12 Biểu 2.12 Bảng kê phiếu xuất NVL soup bột
13 Biểu 2.13 Bảng tổng hợp xuất NVL sản xuất soup bột
14 Biểu 2.14 Bảng kê phiếu nhập thành phẩm soup bột
15 Biểu 2.15 Bảng định mức chi phí NVL sản xuất soup bột
16 Biểu 2.16 Bảng chi phí NVL sản xuất soup bột thực tế
17 Biểu 2.17 Bảng tổng hợp nhập xuất tồn kho NVL soup rau
18 Biểu 2.18 Bảng kê phiếu xuất NVL phụ
19 Biểu 2.19 Bảng tổng hợp nhập xuất tồn NVL phụ
20 Biểu 2.20 Sổ chi tiết TK 62111 - Chi phí NVL sản xuất soup rau
21 Biểu 2.21 Sổ chi tiết TK 62112 - Chi phí NVL sản xuất soup bột
SVTH: VŨ THỊ THU TRANG LỚP: KTTHK13A
3
BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD TS. PHẠM THỊ LAN ANH
22 Biểu 2.22 Sổ chi tiết TK 62121 - Chi phí NVL sản xuất mỳ
23 Biểu 2.23 Sổ cái TK 621 - Chi phí NVL
24 Biểu 2.24 Bảng tính lương theo sản phẩm
25 Biểu 2.25 Bảng chấm công
26 Biểu 2.26 Sổ cái TK 334 - Phải trả công nhân viên
27 Biểu 2.27 Sổ cái TK 338 - Phải trả và phải nộp khác
28 Biểu 2.28 Sổ cái TK 622 - Chi phí nhân công trực tiếp
29 Biểu 2.29 Bảng tài khoản chi tiết TK 627 - Chi phí sản xuất chung
30 Biểu 2.30 Sổ chi tiết TK 6279 - chi phí SXC của 2giai đoạn
31 Biểu 2.31 Bảng phân bổ chi phí sản xuất chung
32 Biểu 2.32 Bảng tỷ lệ chi phí NVL chính
33 Biểu 2.33 Bảng tổng hợp chi phí SXC của giai đoạn 1

34 Biểu 2.34 Bảng tính giá thành soup rau
35 Biểu 2.35 Bảng tính giá thành soup bột
36 Biểu 2.36 Bảng tổng hợp xuất NVL sản xuất mỳ
37 Biểu 2.37 Bảng kê phiếu nhập thành phẩm mỳ
38 Biểu 2.38 Bảng định mức chi phí NVL sản xuất mỳ
39 Biểu 2.39 Bảng tổng hợp CPSX toàn doanh nghiệp
40 Biểu 2.40 Bảng tính giá thành sản phẩm mỳ
41 Biểu 2.41 Sổ cái TK 154 - chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
DANH MỤC CÁC KÍ HIỆU VIẾT TẮT
STT Ký hiệu viết tắt Tên của ký hiệu viết tắt
SVTH: VŨ THỊ THU TRANG LỚP: KTTHK13A
4
BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD TS. PHẠM THỊ LAN ANH
1 BHXH Bảo hiểm xã hội
2 BHYT Bảo hiểm y tế
3 KPCĐ Kinh phí công đoàn
4 BHTN Bảo hiểm thất nghiệp
5 TSCĐ Tài sản cố định
6 CPSX Chi phí sản xuất
7 CNSXTT Công nhân sản xuất trực tiếp
8 NVL Nguyên vật liệu
9 TK Tài khoản
10 Thuế GTGT Thuế giá trị gia tăng
11 XDCB Xây dựng cơ bản
12 SXKD Sản xuất kinh doanh
13 CPSX Chi phí sản xuất
14 NVLTT Nguyên vật liệu trực tiếp
15 NCTT Nhân công trực tiếp
16 SXC Sản xuất chung
17 KKTX Kê khai thường xuyên

18 HĐ GTGT Hóa đơn giá trị gia tăng
19 CCDC Công cụ dụng cụ
20 DDCK Dở dang cuối kỳ
21 DDĐK Dở dang đầu kỳ
22 PSTK Phát sinh trong kỳ
23 DN Doanh nghiệp
24 SPDD Sản phẩm dở dang
LỜI MỞ ĐẦU
SVTH: VŨ THỊ THU TRANG LỚP: KTTHK13A
5
BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD TS. PHẠM THỊ LAN ANH
Đất nước ta đang trên đà hòa nhập Quốc tế trên tất cả các lĩnh vực kinh tế, xã
hội, chính trị… Việc mở rộng ngoại giao với nhiều nước trên thế giới xu hướng
hàng đầu của Đất nước ta. Việt Nam và Hàn Quốc thiết lập quan hệ ngoại giao năm
1992. Hàn Quốc luôn ủng hộ đường lối mở cửa, cải cách của Việt Nam , hợp tác
tích cực với Việt Nam trên trường Quốc tế, ủng hộ Việt Nam tại nhiều diễn đàn tổ
chức Quốc tế như LHQ, WTO, APEC,… Việt Nam coi trọng phát triển quan hệ đối
tác toàn diện, bền vững, lâu dài với Hàn Quốc, hoan nghênh và tạo điều kiện thuận
lợi cho các nhà đầu tư Hàn Quốc làm ăn ổn định, lâu dài tại Việt Nam.
Qua thời gian làm việc và tìm hiểu tại Công ty Cổ phần Thực phẩm mỳ Hàn
Quốc, em nhận thấy quý công ty là một trong những doanh nghiệp tiền thân từ
doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài đầu tư vào lĩnh vực thực phẩm lớn tại Việt
Nam. Đây là doanh nghiệp chiến lược trong quá trình xúc tiến thương mại giữa Việt
Nam và Hàn Quốc. Có thể nói rằng Công ty Cổ phần thực phẩm mỳ Hàn Quốc là
một dự án có quy mô lớn. Dự án đầu tư tại Khu Công Nghiệp Đồng Lạng một
huyện cách xa thành phố Việt Trì – Phú Thọ và đã góp phần giải quyết việc làm cho
lực lượng lao động trên địa bàn tỉnh Phú Thọ. Với các sản phẩm thực phẩm chất
lượng và hiệu quả dinh dưỡng cao đã mang lại những bữa ăn ngon mang phong
cách Hàn Quốc nhưng cũng rất phù hợp với khẩu vị của người Việt Nam. Với
doanh thu đạt hơn 10 tỉ VND, KRF153 là một doanh nghiệp rất tiềm năng trong lĩnh

vực thực phẩm tại Việt Nam.
Đứng trên lĩnh vực kế toán, tập hợp CPSX và tính giá thành sản phẩm là
khâu phức tạp nhất trong toàn bộ công tác kế toán của DN. Đảm bảo việc hạch toán
giá thành chính xác, kịp thời phù hợp với đặc điểm hình thành và phát sinh chi phí
là yêu cầu có tính xuyên xuốt trong quá trình hạch toán tại DN.
Nhận thức được tầm quan trọng của vấn đề trên, qua thời gian nghiên cứu,
tìm hiểu lý luận và thực tế công tác tổ chức hạch toán tại Công ty CP Thực phẩm
mỳ Hàn Quốc, được sự giúp đỡ nhiệt tình của cô giáo TS. Phạm Thị Lan Anh và
các cô chú, anh chị phòng kế toán công ty, em đã chọn đề tài: “Kế toán tập hợp
CPSX và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ Phần Thực phẩm mỳ Hàn Quốc”.
SVTH: VŨ THỊ THU TRANG LỚP: KTTHK13A
6
BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD TS. PHẠM THỊ LAN ANH
Mục đích của đề tài là vận dụng lý luận về hạch toán CPSX và tính giá thành sản
phẩm vào việc nghiên cứu thực tế công tác hạch toán tại Công ty Cổ Phần Thực
phẩm mỳ Hàn Quốc.
Nội dung của luận văn ngoài lời mở đầu, và kết luận bao gồm 3 chương:
Chương 1: Tổng quan cơ sở lý luận
Chương 2: Thực trạng công tác kế toán tập hợp CPSX và tính giá thành sản
phẩm xây lắp tại Công ty cổ phần thực phẩm mỳ Hàn Quốc
Chương 3: Giải pháp hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành tại
Công ty cổ phần thực phẩm mỳ Hàn Quốc.
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN CƠ SỞ LÝ LUẬN
SVTH: VŨ THỊ THU TRANG LỚP: KTTHK13A
7
BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD TS. PHẠM THỊ LAN ANH
1.1 Tổ chức kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong doanh
nghiệp
1.1.1 Tìm hiểu chung về chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
Chi phí sản xuất là biểu hiện bằng tiền của hao phí lao động sống (tiền lương

và các khoản trích theo lương) và lao động vật hóa (nguyên vật liệu, nhiên liệu,
khấu hao tài sản cố định. . . . ) mà Công ty đã bỏ ra để tiến hành hoạt động sản xuất
kinh doanh trong một thời kỳ nhất định.
Giá thành sản phẩm là những chi phí sản xuất tính cho khối lượng sản phẩm,
lao vụ do DN tiến hành sản xuất đã hoàn thành theo toàn bộ quy trình công nghệ
sản xuất quy định tức là thành phẩm, hoặc hoàn thành một số giai đoạn công nghệ
sản xuất nhất định tức là bán thành phẩm.
1.1.2 Sự cần thiết của việc tổ chức kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm trong Doanh nghiệp.
Trong nền kinh tế thị trường, yếu tố thuận lợi được đặt lên hàng đàu nên bất
cứ một nhà sản xuất nào cũng phải quan tâm đến chi phí sản xuất và giá thành sản
phẩm. Vì giá thành sản phẩm là một chỉ tiêu kinh tế tổng hợp, phản ánh chất lượng,
hoạt động sản xuất, kết quả sử dụng các loại tài sản vật tư, lao động, tiền vốn trong
quá trình sản xuất, cũng như các giải pháp kinh tế, kỹ thuật nhằm sản xuất được
nhiều nhất, với chi phí sản xuất tiết kiệm và giá thành hạ thấp. Như vậy để tồn tại và
phát triển được trong bối cảnh thị trường cạnh tranh khốc liệt, các doanh nghiệp
phải tìm mọi cách để nâng cao chất lượng sản phẩm, cải tiến mẫu mã phù hợp với
thị hiếu của người tiêu dùng. Bên cạnh đó, doanh nghiệp phải tìm mọi biện pháp để
tiết kiệm chi phí sản xuất, hạ giá thành sản phẩm. Việc hạ giá thành sản phẩm sẽ tạo
ưu thế cho doanh nghiệp trong cạnh tranh, tiêu thụ nhanh sản phẩm, thu hồi vốn
nhanh và thu lãi lợi nhuận lớn. Do vậy kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm là
nội dung không thể thiếu được trong toàn bộ nội dung tổ chức công tác kế toán của
doanh nghiệp.
1.2 Nhiệm vụ kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm, mối
quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm.
SVTH: VŨ THỊ THU TRANG LỚP: KTTHK13A
8
BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD TS. PHẠM THỊ LAN ANH
1.2.1 Chi phí sản xuất và phân loại chi phí sản xuất
1.2.1.1 Chi phí sản xuất

Chi phí sản xuất của doanh nghiệp là toàn bộ hao phí về lao động sống, lao
động vật hoá và các chi phí cần thiết khác mà doanh nghiệp phải chi ra trong quá
trình sản xuất chế tạo sản phẩm trong một thời kỳ nhất định, biểu hiện bằng tiền để
tiến hành các hoạt động sản xuất kinh doanh. Nội dung của chi phí sản xuất
(CPSX): CPSX không những bao gồm yếu tố lao động sống cần thiết liên quan đến
sử dụng lao động (tiền lương, tiền công), lao động vật hoá (khấu hao tài sản cố định
chi phí về nguyên vật liệu…) mà còn bao gồm một số khoản mà thực chất là một
phần giá trị mới sáng tạo ra (BHXH, BHYT, KPCĐ, các loại thuế không được hoàn
trả…)
1.2.1.2 Phân loại chi phí sản xuất
* Phân loại chi phí sản xuất theo nội dung kinh tế của chi phí toàn bộ chi phí sản
xuất theo nội dung kinh tế của chi phí:
- Chi phí nguyên vật liệu: là toàn bộ chi phí về nguyên vật liệu chính, vật liệu phụ,
phụ tùng thay thế…
- Chi phí nhân công: toàn bộ số tiền lương phải trả và các khoản trích theo lương
phải trả cho người lao động. - Chi phí khấu hao tài sản cố định: phản ánh tổng số
khấu hao tài sản cố định phải trích trong kỳ.
- Chi phí dịch vụ mua ngoài: là toàn bộ số tiền đã trả cho người cung cấp dịch vụ
mua ngoài phụ cuvj hoạt động sản xuất.
- Chi phí khác bằng tiền là các chi phí khác dùng cho sản xuất kinh doanh ngoài các
yếu tố trên. Cách phân loại này cho biết được cơ cấu, tỷ trọng của từng yếu tố chi
phí của doanh nghiệp, là cơ sở của việc tập hợp, xây dựng kế hoạch và lập báo cáo
chi phí sản xuất theo yếu tố chi phí.
*Phân loại chi phí sản xuất theo mục đích và công dụng của chi phí toàn bộ chi phí
trong kỳ được chia thành các khoản mục sau:
- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: nguyên vật liệu chính, vật liệu phụ, nhiên liệu…
sử dụng trực tiếp vào sản xuất và chế tạo sản phẩm.
SVTH: VŨ THỊ THU TRANG LỚP: KTTHK13A
9
BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD TS. PHẠM THỊ LAN ANH

- Chi phí nhân công trực tiếp: là chi phí về tiền lương và các khoản trích theo lương
của công nhân trực tiếp sản xuất.
- Chi phí sản xuất chung: chi phí này dùng cho hoạt động sản xuất chung tại các bộ
phận sản xuất (phân xưởng, đội, trại) gồm chi phí nhân viên phân xưởng, chi phí vật
liệu, chi phí dụng cụ sản xuất, chi phí khấu hao tài sản cố định, chi phí dịch vụ mua
ngoài, chi phí khác bằng tiền. Cách phân loại này có tác dụng phục vụ cho việc
quản lý chi phí theo định mức, là cơ sở cho kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính
giá thành sản phẩm theo khoản mục, là căn cứ để phân tích tình hình thực hiện kế
hoạch và định mức chi phí sản xuất cho kỳ sau.
* Theo mối quan hệ với khối lượng sản phẩm công việc, lao vụ sản xuất trong kỳ.
Chi phí sản xuất bao gồm:
- Chi phí biến đổi (biến phí)
- Chi phí cố định (định phí)Theo cách phân loại này giữa chi phí với khối lượng sản
phẩm công việc, lao vụ, dịch vụ thành chi phí khả biến, chi phí bất biến.
* Phân loại chi phí sản xuất theo phương pháp tập hợp chi phí và mối quan hệ với
đối tượng chịu chi phí. Phân loại theo cách này chi phí sản xuất làm hai loại:
- Chi phí trực tiếp
- Chi phí gián tiếp.
* Phân loại chi phí theo nội dung cấu thành chi phí
Theo cách này chi phí sản xuất chia làm hai loại:
- Chi phí đơn nhất
- Chi phí tổng hợp
Mỗi cách phân loại có ý nghĩa riêng phục vụ cho từng yêu cầu quản lý và từng đối
tượng cung cấp các thông tin cụ thể trong từng thời kỳ nhất định.
1.2.2 Giá thành sản phẩm và phân loại giá thành sản phẩm
1.2.2.1 Giá thành sản phẩm
SVTH: VŨ THỊ THU TRANG LỚP: KTTHK13A
10
BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD TS. PHẠM THỊ LAN ANH
Giá thành sản phẩm là một chỉ tiêu kinh tế tổng hợp, phản ánh kết quả sử

dụng tài sản vật tư, lao động và tiền vốn trong quá trình sản xuất, cũng như tính
đúng đắn của các giải pháp tổ chức kinh tế, kỹ thuật và công nghệ mà doanh nghiệp
đã sử dụng nhằm nâng cao năng suất lao động, chất lượng sản phẩm hạ thấp chi phí
và tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp.
Xét trong một kỳ nhất định độ lớn của tổng chi phí sản xuất và tổng giá
thành sản phẩm cũng khác nhau. Nó chịu ảnh hưởng bởi chênh lệch của chi phí sản
xuất dở dang đầu kỳ, cuối kỳ thể hiện ở công thức sau:
Zsp = CPSXDDđk + CPSXtk – CPSXDDck
Nếu CPSXDDđk = CPSXDDck thì Zsp = CPSXtk
Để giúp cho việc nghiên cứu và quản lý tốt giá thành sản phẩm kế toán cần tiến
hành phân loại giá thành sản phẩm.
1.2.2.2 Phân loại giá thành
* Phân loại giá thành theo thời gian và cơ sở số liệu tính giá thành
- Giá thành kế hoạch: là giá thành sản phẩm được tính trên cơ sở chi phí sản xuất kế
hoạch và sản lượng kế hoạch. Giá thành kế hoạch là mục tiêu phấn đấu của doanh
nghiệp, là căn cứ để phân tích tình hình thực hiện kế hoạch giá thành và kế hoạch hạ
giá thành của doanh nghiệp.
- Giá thành định mức: là giá thành kế hoạch được tính trên cơ sở định mức chi phí
hiện hành và chỉ tính cho một đơn vị sản phẩm. Giá thành định mức là công cụ quản
lý định mức của doanh nghiệp, là thước đo chính xác để xác định kết quả sử dụng
tài sản, vật tư, lao động, giúp cho việc đánh giá đúng đắn các giải pháp kinh tế, kỹ
thuật mà doanh nghiệp đã thực hiện trong quá trình sản xuất nhằm nâng cao hiệu
quả sản xuất kinh doanh.
- Giá thành thực tế: là giá thành sản phẩm được tính trên cơ sở số liệu chi phí sản
xuất thực tế đã phatsinh tập hợp được trong kỳ và sản lượng sản phẩm thực tế đã
sản xuất trong kỳ. Giá thành thực tế là chỉ tiêu kinh tế tổng hợp là cơ sở để xác định
kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
* Phân loại giá thành theo phạm vi tính toán
SVTH: VŨ THỊ THU TRANG LỚP: KTTHK13A
11

BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD TS. PHẠM THỊ LAN ANH
- Giá thành sản xuất: bao gồm chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công
trực tiếp, chi phí sản xuất chung tính cho sản phẩm công việc, lao vụ hoàn thành.
Giá thành sản xuất được sử dụng để ghi sổ kế toán thành phẩm nhập kho hoặc giao
cho khách hàng là căn cứ để tính giá vốn hàng bán, lãi gộp trong kỳ.
- Giá thành toàn bộ: bao gồm giá thành sản phẩm và chi phí bán hàng, chi phí quản
lý doanh nghiệp tính cho sản phẩm đó. Giá thành toàn bộ của sản phẩm là căn cứ để
tính toán xác định kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
1.2.3 Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất với giá thành sản phẩm
Về bản chất, chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm là hai khái niệm giống nhau
nhưng lại có sự khác nhau ở các phương diện:
- Chi phí sản xuất luôn gắn liền với thời kỳ đã phát sinh chi phí còn giá thành sản
phẩm gắn với khối lượng sản phẩm, công việc, lao vụ đã hoàn thành.
- Chi phí sản xuất trong kỳ bao gồm cả chi phí sản xuất ra những sản phẩm hoàn
thành, sản phẩm hỏng và sản phẩm dở dang cuối kỳ. Còn giá thành sản phẩm không
liên quan đến sản phẩm hỏng và sản phẩm dở dang cuối kỳ nhưng lại có liên quan
đến chi phí của sản phẩm dở dang kỳ trước chuyển sang.
Tuy nhiên, chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm lại có quan hệ mật thiết với nhau
vì chúng biểu hiện bằng tiền của chi phí, mà doanh nghiệp đã bỏ ra cho hoạt động
sản xuất. Chi phí trong kỳ là căn cứ để tính giá thành sản phẩm, lao vụ, dịch vụ đã
hoàn thành
1.2.4 Yêu cầu quản lý chi phí và giá thành sản phẩm
Sự cần thiết phải quản lý chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong
nền kinh tế thị trường
Trong nền kinh tế thị trường, có nhiều doanh nghiệp cũng sản xuất một loại
mặt hàng giống nhau nên các chi phí có sự cạnh tranh gay gắt về chất lượng, giá cả,
ngoài ra sản phẩm do doanh nghiệp sản xuất ra còn phải cạnh tranh với hàng ngoại
nhập. Cho nên muốn tồn tại và phát triển được thì vấn đề đặt ra cho các doanh
nghiệp là phải giảm tối đa các khoản chi phí để hạ giá thành sản phẩm từ đó hạ
được giá bán sản phẩm, tăng lợi nhuận mà vẫn đảm bảo chất lượng sản phẩm để có

SVTH: VŨ THỊ THU TRANG LỚP: KTTHK13A
12
BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD TS. PHẠM THỊ LAN ANH
thể đứng vững trên thị trường. Do vậy yêu cầu đặt ra là phải quản lý tốt chi phí sản
xuất và giá thành sản phẩm.
Các nhân tố tác động đến chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm
- Nhóm nhân tố khách quan: như thị trường (thị trường lao động, thị trường nguyên
vật liệu, thị trường vốn, thị trường đầu ra…)
Đối với thị trường đầu vào ảnh hưởng tới chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm
của doanh nghiệp xét trên khả năng cung cấp, phương thức thanh toán để các chi
phí bỏ ra là thấp nhất.
Đối với thị trường đầu ra, doanh nghiệp cũng cần xem xét giá bán, phương thức
thanh toán… sao cho chi phí bỏ ra hợp lý và đem lại hiệu quả
. - Nhân tố chủ quan như:
+ Trình độ trang bị về kỹ thuật và công nghệ sản xuất, khả năng tận dụng công suất
máy móc thiết bị công nghiệp, nguyên vật liệu, năng lượng, lao động, sản xuất
+ Trình độ quản lý tài chính của doanh nghiệp
. Biện pháp quản lý chi phí sản xuất, giá thành sản phẩm, vai trò kế toán
Các doanh nghiệp nên sử dụng các biện pháp sau:
- Chú trọng tới việc áp dụng các thành tựu khoa học kỹ thuật và công nghệ mới vào
sản xuất.
- Quản lý và sử dụng lao động có hiệu quả, có các biện pháp khuyến khích người
lao động.
- Tổ chức quản lý bố trí các khâu sản xuất hợp lý- Quản lý việc sử dụng chi phí hợp
lý.
1.2.5 Nhiệm vụ của kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm
- Xác định đối tượng kế toán tập hợp chi phí sản xuất và đối tượng tính giá thành
phù hợp với đặc điểm và yêu cầu quản lý doanh nghiệp.
- Tổ chức vận dụng các tài khoản kế toán để hạch toán chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm phù hợp với đặc điểm sản xuất

. - Tổ chức phân bổ chi phí sản xuất hoặc kết chuyển theo đối tượng kế toán tập hợp
chi phí sản xuất đã xác định.
SVTH: VŨ THỊ THU TRANG LỚP: KTTHK13A
13
BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD TS. PHẠM THỊ LAN ANH
1.3 Tổ chức kế toán tập hợp chi phí sản xuất
1.3.1 Đối tượng kế toán tập hợp chi phí sản xuất và căn cứ xác định
Khái niệm đối tượng kế toán tập hợp chi phí sản xuất
Đối tượng kế toán tập hợp chi phí sản xuất là phạm vi giới hạn mà chi phí sản xuất
cần phải tập hợp nhằm đáp ứng yêu cầu kiểm tra, giám sát chi phí sản xuất và yêu
cầu tính giá thành sản phẩm.
Căn cứ xác định đối tượng kế toán tập hợp chi phí sản xuất
- Đặc điểm tổ chức sản xuất: sản xuất đơn chiếc hay sản xuất hàng loạt, khối lượng
lớn hay nhỏ.
- Đặc điểm công dụng của chi phí: nếu là chi phí trực tiếp thì đối tượng tập hợp chi
phí sản xuất là từng sản phẩm. Nếu là chi phí chung thì đối tượng kế toán tập hợp
chi phí là từng phân xưởng.
- Địa điểm phát sinh chi phí và mục đích công dụng của chi phí.
- Trình độ quản lý sản xuất kinh doanh và yêu cầu hạch toán kinh doanh của doanh
nghiệp.
1.3.2 Phương pháp kế toán tập hợp chi phí sản xuất trong doanh nghiệp
Tuỳ thuộc vào khả năng quy nạp chi phí vào các đối tượng kế toán tập hợp chi phí
sản xuất, kế toán sẽ áp dụng một cách phù hợp.
Phương pháp phân bổ trực tiếp
Phương pháp này áp dụng đối với chi phí sản xuất có liên quan trực tiếp đến từng
đối tượng tập hợp chi phí riêng biệt.
Phương pháp phân bổ gián tiếp
Việc phân bổ được tiến hành theo trình tự:
Xác định hệ số phân bổ (H)
Hệ số phân bổ =

Tổng chi phí cần phân bổ
Tổng tiêu chuẩn dung để phân bổ
SVTH: VŨ THỊ THU TRANG LỚP: KTTHK13A
14
BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD TS. PHẠM THỊ LAN ANH
Hay: H =
T
C
Xác định mức chi phí phân bổ cho từng đối tượng:
C
i
= T
i
x H Trong đó: C
i
: là chi phí phân bổ cho từng đối tượng i
T
i
: là tiêu chuẩn phân bổ cho từng đối tượng i
H: là hệ số phân bổ
1.3.3 Kế toán tập hợp và phân bổ chi phí sản xuất
Trình tự tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
Quá trình tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm gồm có 4 bước Bước
1 : Tập hợp các yếu tố chi phí đầu vào theo từng đối tượng chịu chi phí và theo từng
khoản mục tính giá thành.
Bước 2 : Cuối kỳ tổng hợp, phân bổ và kết chuyển các chi phí đã tập hợp được ở
bước một vào TK tính giá thành và theo các đối tượng chịu chi phí đã được xác
định.
Bước 3 : Kiểm kê và đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ theo những phương pháp
thích hợp.

Bước 4 : Tính giá thành sản xuất thực tế của sản phẩm hoàn thành và nhập kho
Kế toán tập hợp và phân bổ chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Để tập hợp chi phí phân bổ chi phí nguyên vật liệu trực tiếp kế toán sử dụng
TK621 - chi phí nguyên vật liệu trực tiếp và một số tài khoản có liên quan như:
TK111, TK112, TK151, TK152, TK153…
TK 621 “Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp”
Bên Nợ : Giá thực tế nguyên vật liệu xuất dùng trực tiếp cho sản xuất sản phẩm, lao
vụ trong kỳ ở các phân xưởng sản xuất.
Bên Có : - Giá thực tế của nguyên vật liệu sử dụng không hết nhập lại kho.
- Kết chuyển chi phí nguyên vật liệu trực tiếp vào TK tính giá thành
TK 621 không có số dư cuối kỳ. TK này còn mở chi tiết cho từng đối tượng chịu
chi phí .
Phương pháp kế toán một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh chủ yếu.
SVTH: VŨ THỊ THU TRANG LỚP: KTTHK13A
15
BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD TS. PHẠM THỊ LAN ANH
1. Khi xuất kho nguyên vật liệu để trực tiếp sản xuất sản phẩm, căn cứ vào phiếu
xuất kho kế toán ghi:
Nợ TK 621: chi phí nguyên vật liệu
Có TK152: nguyên vật liệu (phương pháp kê khai thường xuyên2.
2. Trường hợp nguyên liệu, vật liệu mua về không nhập kho mà sử dụng ngay cho
sản xuất sản phẩm, căn cứ vào hoá đơn chứng từ trả tiền có liên quan kế toán ghi.
- Trường hợp sản phẩm không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT doanh nghiệp nộp
thuế theo phương pháp khấu trừ thuế.
Nợ TK 621: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Nợ TK 133: Thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 111, 112, 331…
-Trường hợp sản phẩm thuộc đối tượng thuế GTGT, doanh nghiệp nộp thuế theo
phương pháp trực tiếp
Nợ TK621: chi phí nguyên vật liệu trực tiếp

Có TK 111, 112, 331…
3. Cuối tháng nếu có nguyên vật liệu sử dụng chưa hết nộp trả lại kho và phế liệu
thu hồi nhập kho, kế toán căn cứ vào báo cáo vật liệu tồn tại cuối tháng của phân
xưởng.
Nợ TK152: nguyên vật liệu (phương pháp kê khai thường xuyên)
Nợ TK611: mua hàng (phương pháp kiểm kê định kỳ)
Có TK621: chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
4. Cuối tháng nếu có nguyên vật liệu sử dụng chưa hết để lại tháng sau, căn cứ vào
phiếu báo cáo vật tư tồn lại vật tư sử dụng chưa hết kế toán tính giá thực tế của
chúng và ghi bằng bút toán đỏ.
Nợ TK621: chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Có TK152: nguyên vật liệu.
5. Cuối tháng tính toán để kết chuyển chi phí nguyên vật liệu trực tiếp thực tế sử
dụng trong kỳ sử dụng cho các đối tượng chi phí
SVTH: VŨ THỊ THU TRANG LỚP: KTTHK13A
16
BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD TS. PHẠM THỊ LAN ANH
Nợ TK 154: chi phí sản xuất kinh doanh dở dang (phương pháp kê khai thường
xuyên)
Nợ TK631: giá thành sản xuất (phương pháp kiểm kê định kỳ).
Có TK621: chi phí nguyên vật liệu trực tiếpChi phí nguyên vật liệu trực tiếp tập hợp
và phân bổ cho từng đối tượng chịu chi phí được phản ánh ở bảng phân bổ nguyên
vật liệu
Sơ đồ 1. 1 Hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
(1): chi phí nguyên vật liệu đầu kỳ
(2): chi phí mua hàng
(3): tổng giá thanh toán
(4): thuế GTGT được khấu trừ
(5): chi phí nguyên vật liệu cuối kỳ
(6): chi phí sản xuất kinh doanh dở dang

SVTH: VŨ THỊ THU TRANG LỚP: KTTHK13A
17
BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD TS. PHẠM THỊ LAN ANH
Kế toán chi phí nhân công
TK 622 “Chi phí nhân công trực tiếp”
Bên Nợ : Chi phí nhân công trực tiếp sản xuất sản phẩm, lao vụ phát sinh trong kỳ ở
các phân xưởng sản xuất.
Bên Có : Cuối kỳ kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp vào TK tính giá thành
TK 622 cuối kỳ không có số dư. TK này còn mở chi tiết theo từng đối tượng chịu
chi phí ở từng phân xưởng, bộ phận sản xuất.
Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh chủ yếu.
1. Căn cứ vào bảng tổng hợp thanh toán tiền lương, tính tiền lương bao gồm lương
chính, lương phụ, phụ cấp phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm.
Nợ TK622: chi phí nhân công trực tiếp
Có TK 334: phải trả công nhân viên
2. Tiền ăn ca phải trả công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm
Nợ TK622: chi phí nhân công trực tiếp
Có TK334: phải trả công nhân viên
3. Trích trước tiền lương nghỉ phép theo kế hoạch của công nhân trực tiếp sản xuất
Nợ TK622: chi phí nhân công trực tiếp
Có TK335: chi phí phải trả4. Trích BHXH, BHYT, KPCĐ theo tỷ lệ quy định trên
tổng số tiền lương
Nợ TK622: chi phí nhân công trực tiếp
Có TK338: phải trả phải nộp khác
5. Cuối kỳ tính toán trực tiếp hoặc phân bổ chi phí nhân công trực tiếp cho các đối
tượng chịu chi phí và kết chuyển ghi:
Nợ TK 154: Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang (PPKKTX)
Nợ TK631: Giá thành sản xuất (PPKKĐK)
Có TK 622: Chi phí nhân công trực tiếp
SVTH: VŨ THỊ THU TRANG LỚP: KTTHK13A

18
BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD TS. PHẠM THỊ LAN ANH
Sơ đồ1. 2 Kế toán tập hợp chi phí và phân bổ chi phí nhân công trực tiếp
(1): chi phí vật liệu
(2): chi phí phải trả
(3): chi phí phải trả, phải nộp khác
(4): chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
Kế toán tập hợp và phân bổ chi phí sản xuất chung
TK 627 “Chi phí SX chung”
Bên Nợ : Tập hợp chi phí sản xuất chung phát sinh trong kỳ .
Bên Có : - Các khoản làm giảm chi phí sản xuất chung (nếu có)
- Cuối kỳ phân bổ và kết chuyển chi phí sản xuất chung vào TK tính giá thành
TK 627 cuối kỳ không có số dư. TK 627 có 6 TK cấp 2 để theo dõi chi tiết nội dung
của các khoản chi phí khác nhau : TK 6271 : Chi phí nhân viên phân xưởng
TK 6272 : Chi phí vật liệu
SVTH: VŨ THỊ THU TRANG LỚP: KTTHK13A
19
BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD TS. PHẠM THỊ LAN ANH
TK 6273 : Chi phí dụng cụ sản xuất
TK 6274 : Chi phí khấu hao TSCĐ
TK 6277 : Chi phí dịch vụ mua ngoài
TK 6278 : Chi phí bằng tiền khác
Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh chủ yếu.
1. Căn cứ vào bảng tổng hợp thanh toán lương, bảng thanh toán tiền ăn ca, tính tiền
lương chính, tiền lương phụ, kế toán ghi:
Nợ TK627: chi phí sản xuất chung (6271)
Có TK334: phải trả công nhân viên
2. Trích BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN theo tỷ lệ quy định trên tiền lương thực tế
phải trả nhân viên phân xưởng, đội sản xuất tính vào chi phí
Nợ TK627: chi phí sản xuất chung (6271)

Có TK338: phải trả phải nộp khác (3382, 3383, 3384, 3389)
3. Căn cứ vào phiếu xuất kho vật liệu sử dụng cho quản lý, phục vụ sản xuất ở phân
xưởng, đội sản xuất kế toán tính ra giá thực tế
Nợ TK627: chi phí sản xuất chung (6271)
Có TK 152: nguyên vật liệu
4. Căn cứ vào phiếu xuất kho công cụ, dụng cụ dùng cho sản xuất chung loại phân
bổ một lần kế toán tính thực tế của công cụ dụng cụ xuất kho ghi:
Nợ TK 627: chi phí sản xuất chung (6273)
Có TK153: công cụ dụng cụ
- Đối với công cụ dụng cụ phân bổ nhiều lần căn cứ vào phân bổ giá trị công cụ
dụng cụ ghi vào chi phí sản xuất chung trong kỳ.
Nợ TK 627: chi phí sản xuất chung (6273)
Có TK 142: chi phí trả trước (1421)
5. Căn cứ vào bảng tính và phân bổ khấu hao tài sản cố định sử dụng cho phân
xưởng sản xuất, tổ đội sản xuất kế toán ghi:
Nợ TK 627: chi phí sản xuất chung (6274)
Có TK214: hao mòn tài sản cố định.
SVTH: VŨ THỊ THU TRANG LỚP: KTTHK13A
20
BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD TS. PHẠM THỊ LAN ANH
6. Nếu dịch vụ mua ngoài dùng sản xuất kinh doanh sản phẩm thuộc đối tượng chịu
thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
Nợ TK627: chi phí sản xuất chung (6277)
Nợ TK133: thuế GTGT được khấu trừCó TK331, 111, 112…
Nếu dịch vụ mua ngoài dùng sản xuất kinh doanh sản phẩm thuộc đối tượng chịu
thuế GTGT doanh nghiệp nộp thuế theo phương pháp trực tiếp.
Nợ TK627: chi phí sản xuất chung (6277)
Có TK 331, 111, 112…
7. Căn cứ vào các chứng từ khác có liên quan đến chi phí sản xuất chung như phiếu
chi tiền mặt, giấy nợ ngân hàng, kế toán ghi:

Nợ TK 627: chi phí sản xuất chung (6278)
Có TK111, 141, 112…
8. Khi phát sinh các khoản ghi giảm chi phí sản xuất chung phải căn cứ vào chứng
từ có liên quan, kế toán ghi:
Nợ TK111, 112…
Có TK627: chi phí sản xuất chung
9. Cuối kỳ tính toán phân bổ chi phí sản xuất chung và kết chuyển vào các tài khoản
có liên quan
Nợ TK 154: Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang (phương pháp kê khai thường
xuyên)
Nợ TK 631: giá thành sản xuất (phương pháp kiểm kê định kỳ)
Có TK627: chi phí sản xuất chung
SVTH: VŨ THỊ THU TRANG LỚP: KTTHK13A
21
BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD TS. PHẠM THỊ LAN ANH
Sơ đồ 1. 3 Hạch toán chi phí sản xuất chung

Đối với doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường
xuyên
*TK 154 “Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang”
Bên Nợ : Tổng hợp chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ(chi phí nguyên vật liệu trực
tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất chung kết chuyển vào cuối kỳ)
Bên Có : - Các khoản làm giảm chi phí sản xuất (phế liệu thu hồi từ quá trình sản
xuất . . . )
- Tổng giá thành sản xuất thực tế của sản phẩm hoàn thành.
SVTH: VŨ THỊ THU TRANG LỚP: KTTHK13A
22
BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD TS. PHẠM THỊ LAN ANH
Số dư Nợ : Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang cuối kỳ.
TK này còn mở chi tiết cho từng hoạt động : Hoạt động sản xuất chính, hoạt động

sản xuất phụ, hoạt động thuê ngoài gia công v. v. . . Trong từng hoạt động còn mở
chi tiết cho từng đối tượng.
Tổng giá thành thực tế của sp lao vụ hoàn thành = cpsx dd đầu kỳ + cpsx ps trong
kỳ - cpsxdd cuối kỳ - các khoản làm giảm chi phí
Chi phí sản xuất của sản phẩm lao vụ còn dở dang cuối kỳ.
Phương pháp kế toán một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh chủ yếu.
1. Cuối kỳ kết chuyển chi phí nguyên vật liệu trực tiếp theo từng đối tượng tập hợp
chi phí
Nợ TK154 - chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
Có TK621 - chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.
2. Cuối kỳ kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp theo từng đối tượng
Nợ TK154- chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
Có TK622 - chi phí nhân công trực tiếp
3. Cuối kỳ tính toán và kết chuyển chi phí sản xuất chung cho từng đối tượng tập
hợp chi phí
Nợ TK154- chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
Có TK627 - chi phí sản xuất chung.
4. Căn cứ vào giá thành sản xuất thực tế của các sản phẩm, lao vụ, dịch vụ đã hoàn
thành trong kỳ nhập kho
Nợ TK155 - thành phẩm
Nợ TK632 - giá vốn hàng bán
Nợ TK157 - hàng gửi bán
SVTH: VŨ THỊ THU TRANG LỚP: KTTHK13A
23
BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD TS. PHẠM THỊ LAN ANH
Sơ đồ 1. 4 Hạch toán chi phí toàn doanh nghiệp
(Theo phương pháp kê khai thường xuyên)
(1) Kế toán tập hợp chi phí toàn doanh nghiệp
(2) Kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp
(3) Kết chuyển chi phí sản xuất chung

(4) Ghi giảm chi phí vật liệu không dùng hết nhập kho, phế liệu thu hồi
(5) Ghi giảm chi phí sản phẩm, vật tư thiếu hụt
6 (a) Giá thành thực tế sản phẩm hoàn thành nhập kho
6 (b) Giá thành thực tế sản phẩm hoàn thành xuất gửi bán
6 (c) Giá thành thực tế sản phẩm hoàn thành xuất bán thẳng
SVTH: VŨ THỊ THU TRANG LỚP: KTTHK13A
24
TK621 TK154 TK152
TK622 TK138
TK627 TK155
TK157
TK632
(1) (4)
(2) 5
(3) 6(a)
6(b)
6(c)
BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD TS. PHẠM THỊ LAN ANH
Đối với doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ
TK631 - giá thành sản xuất
Bên Nợ: - Kết chuyển chi phí của sản xuất lao vụ dở dang đầu kỳ.
- Kết chuyển chi phí sản xuất thực tế phát sinh trong kỳ.
Bên Có: - Kết chuyển chi phí sản xuất của sản phẩm lao vụ dở dang cuối kỳ vào
TK154.
- Giá thành sản xuất thực tế của sản phẩm lao vụ hoàn thành.
* Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh chủ yếu.
1. Đầu kỳ kết chuyển chi phí sản xuất của sản phẩm làm dở đầu kỳ
Nợ TK631 - giá thành sản xuất (chi tiết theo từng đối tượng)
Có TK154 - chi phí sản xuất kinh doanh dở dang.
2. Cuối kỳ kết chuyển chi phí nguyên vật liệu trực tiếp phát sinh trong kỳ

Nợ TK631 - giá thành sản phẩm
Có TK 621 - chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
3. Cuối kỳ kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp cho đối tượng chịu chi phí
Nợ TK631 - giá thành sản xuất
Có TK 622 - chi phí nhân công sản xuất
4. Cuối kỳ phân bổ và kết chuyển chi phí sản xuất chung cho các đối tượng chịu chi
phí
Nợ TK631- giá thành sản xuất
Có TK627 - chi phí sản xuất chung.
5. Trường hợp có phát sinh sản phẩm không sửa chữa được, phải tuỳ theo kết quả
xử lý của cấp có thẩm quyền để ghi:
Nợ TK611 - mua hàng (giá trị phế liệu thu hồi nhập kho)
Nợ TK 138 - phải thu khác (1388)
Nợ TK821 - chi phí bất thường
Có TK631 - giá thành sản xuất
6. Cuối kỳ tiến hành kiểm kê đánh giá sản phẩm dở dang theo phương pháp quy
định kết chuyển sang TK154
Nợ TK154 - chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
Có TK631 - giá thành sản xuất
7. Giá thành sản xuất của số sản phẩm công việc đã hoàn thành trong kỳ
Nợ TK632 - giá vốn hàng bán
Có TK631 - giá thành sản xuất
SVTH: VŨ THỊ THU TRANG LỚP: KTTHK13A
25

×