Tải bản đầy đủ (.doc) (14 trang)

CÂU HỎI ÔN THI MÔN KẾT CẤU GẠCH ĐÁ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (231.73 KB, 14 trang )

Cõu 1: u nhc im, phm vi ỏp dng ca kt cu gch ỏ:
a. u im:
-vl gch ỏ r
-bn chc, thi gian s dng lõu di
-ko phi tn tin, cụng di tu bo dừng
- cng ln kh nng chu nộn tt, tn dng vt liu a phng
-kh nng cỏch õm cỏch nhit tt
b.nhc im
-kh nng chu un, ct kộm, chu kộo kộm
-dung trng bn thõn ln
rt khú c gii hoỏ trong quỏ trỡnh thi cụng
-thi gian sn xut 1 cụng trỡnh bng kt cu gch ỏ rt lõu
*bin phỏp khc phc
-b sung thờm ct thộp chu ct un, kộo tt hn
-ch to gch rng gim trng lng
-lm kt cu gch ỏ lp ghộp( c gii hoỏ)
c.phm vi ng dng
trong xõy dng nh ca, gch ỏ dựng lm kt cu chu lc(nh
tng,lanhtụ,ct,múng,vũm,sn ) v kt cu bao che.
-gch ỏ cũn dc dựng rng rói xõy dng cỏc b cha nc, tng v kố chn, cỏc cu
cng, p nc nh v va, ng khúi, hm, lũ
cõu 2: phõn loi gch ỏ, nh ngha mỏc gch ỏ v phm vi ỏp dng :
gch c sx thnh cỏc viờn c hoc cú l rng, dc phõn loi nh sau:
-Theo ph/phỏp ch to: gch nung v gch ko nung , gch nung ch yu l gch t sột c
sn xut theo phng phỏp ộp khụ hoc ộp do , gch ko nung c ch to bng ct liu v
cht kt dớnh
-Theo dung trng trung bỡnh , gch c chia ra:gch nng(>1800 KG/m
3
) nh cỏc loi
gch c, khi bờ tụng c nng ; gch trung bỡnh (1500< <1800 kG/m
3


),có độ rỗng
toàn phần 30-50% ; gạch nhẹ ( < 1500 KG/m
3
) có độ rỗng toàn phần lớn hơn 50% nh
khối bê tông tổ ong, khối gạch gốm có lỗ ngang.
-Dùng gạch rỗng, xốp sẽ lợi về cách âm, cách nhiệt, giảm đc chiều dày tờng và trọng lợng
bản thân cấu kiện
-Trọng lợng tối đa của viên gạch 5Kg khi cầm một tay và 25 kg khi cầm 2 tay
-vẽ hình kích thớc viên gạch: 220x105x65 và 200x95x60
2.Cờng độ của gạch: mác gạch đá biểu thị cờng độ của chúng
khi chịu nén hoặc chịu uốn
-Cờng độ của gạch khi chịu cắt, kéo xđ qua cờng độ nén =10-
15%(R
n
g
)
+Các thí nghiệm xác định cờng độ
-Cờng độ chiụ nén:
Rg=N/F
N: lực pha hoại mẫu
F:diện tích tiết diện mẫu thử
-Cờng độ chịu uốn:
R
u
g=3pl/2bh
2
b : bề rộng mẫu, h : chiều cao mẫu
l: khoảng cách 2 trục gối tựa
Cờng độ tiêu chuẩn của mẫu lấy bằng trug binh của 5 mẫu
thử

5
1
5
Rgi
tb
i
R
g

=
=
Mác gạch đá đc xác định trên cơ sở cờng độ trung bình và cờng độ bé nhất của các mẫu
thử khi nén và khi uốn
Gạch mác thấp 4,7,10,25,35,50
1
N
N
N
Dùng làm lớp đệm, lớp lót hoặc vách ngăn, gạch mác tb : 75,100,125,150,200 đợc dùng
làm kết cấu chịu lực bình thờng; mác cao: 300,400,500,600,800 và 1000 đc dùng trong
những công trình đặc biệt
Câu 3 : phân loại vữa và yêu cầu tác dụng của vữa
-là vật liệu dùng để gắn kết các viên gạch đá, thành 1 khối cùng nhau chịu lực
-vật liệu vữa dùng trong khối xây gạch đá phải có cờng độ nhất định, tính bền vững cần
thiết, tính linh động, độ sệt, khả năng giữ nớc, bảo đảm dễ xây
+tính linh động : là khả năng dải vữa thành 1 lớp mỏng,đặc, đều và cần bằng đc gạch đá,
bảo đảm cho việc truyền và phân phối đều ứng suất trong khối xây.
+độ sệt : phụ thuộc vào thành phần và kích thớc cốt liệu, lợng nớc pha trộn, độ sệt cũng
đc chọn theo cấu tạo gạch đá để làm sao cho vữa có thể dàn đều dễ dàng trên mặt khỗi
xây

+khả năng giữ nc : ảnh hởng tới sự khô cứng của vữa, phụ thuộc vào loại vữa và độ rỗng
của gạch đá trong khôi xây
-tác dụng của vữa xây:
+liên kết gạch đá trong khỗi xây thành một khối
+truyền và phân phối ứng suất trong khối xây
+lấp kín các khe hở trong khối xây
-phân loại vữa xây :
+theo dung trong : vữa nặng( > 1500Kg/cm
3
) vữa nhè ( gama <1500)
+theo chất kết dính và cốt liệu có 2 loại vữa xi măng và vữa vôi
+theo thành phần thờng sử dụng các loại vứa sau:
\vữa xi măng gồm cát xm+nc, vì ko có chất kết dính dẻo nên vữa ximăng khô cứng nhanh,
có cờng độ khá cao, nhg lại giòn khó thi công
\vữa tam hợp gồm : cát + xm + vôi đất set+nc loại này có tính dẻo cần thiết, thời gian khô
cứng vừa phải nên đc dùng nhiều nhất
\vữa vôi thuần tuý
Câu 4 : cờng độ và biến dạng của vữa, các vấn đề cần chú ý khi dùng vữa tam hợp
và vữa xi măng
+Cờng độ của vữa đc xác định bằng thí nghiệm mẫu thử khối vuông cạnh 7,07cm trong
các điều kiện tiêu chuẩn
+mức tăng cờng độ vữa phụ thuộc vào chất kết dính, môi trờng và thời gian
+Cờng độ của vữa xm và vữa tam hợp có thể xác định theo công thức thực nghiệm sau:
.
28
28( 1)
a t
R R
tc
a t

=
+
a : hệ số lấy bằng 1,5
t : tuổi của vữa( tính bằng ngày)
-thờng đặt mác vữa theo cờng độ chịu nén. Quy định có vữa mác thấp là 0,2,4 vữa mác
trung bình 10,25 và vữa mác cao 50,75,100,150,200. mác 0 là dùng để xác định cờng độ
khối xây lúc vữa xây xong. Tuỳ lợng xi măng mà vữa xi măng và vữa tam hợp phải có
mác lớn hơn 25.
- độ biến dạng của vữa xây phụ thuộc vào các yếu tố sau:
+mác vữa và thành phần cấp phối
+tính chất tác dụng của tải trọng
+vữa nhẹ biến dạng nhiều hơn vữa nặng,biến dạng của vữa tăng lên khi tải trọng tác dụng
dài hạn, đó là do vữa có tính từ biến
Câu 5: phân loại khối xây gạch đá, các nguyên tắc chung về liên kết gạch đá trong
khối xây và các yêu cầu về giằng trong khối xây :
1.phân loại khối xây :
a.phân loại theo cách xây:
-khối xây có quy cách là khôi xây các hàng xây tuân theo 1 quy tắc nhất đinh
-khôi xây ko có quy cách: sắp xếp vl phụ thuộc vào đk thực tế
b.phân loại theo cấu tạo khối xây:
-khối xây đặc: thờng xây bằng gạch đặc để chịu lực là chính
-khối xây rỗng : xây bằng gạch rỗng hoặc sắp xếp gạch tạo thành lỗ rỗng, thờng làm cách
âm cách nhiệt
-khỗi xây hỗn hợp: gồm nhiều lớp vật liệu khác nhau cùng làm việc chung.
-khối xây có bọc cốt thép và có gia cờng bằg lớp bọc ngoài
2.các nguyên tắc chung của việc liên kết gạch đá trong khối xây
2
-lực tác dụng trong khối xây phải vuông góc với lớp vữa nằm ngang, các viên gạch đá
trong khối xây cần phải đặt thành hàng trong một mặt phẳng
-các mạch vữa đứng cần phải song song với mặt ngoài của khối xây và cách mạch vứa

ngang cần phải vuông góc với mặt ngoài của khối xây
-các mạch vứa đứng ở các hàng phải bố trí lệch đi 1/4 hoặc 1/2 viên gạch để tránh hiện t-
ợng trùng mạch
3.các y/cầu về giằng trong khối xây:
Giằng là trình tự xây các viên gạch đá này so với viên gạch đá khác trong khối xây
-phân loại:
+Trong khối xây đặc : dùng cách xây hỗn hợp vừa ngang vừa dọc trong mỗi hàng, hoặc 3
dọc 1 ngang, hoặc 5 dọc 1 ngang
+Trong khối xây rỗng :có lớp ko khí ở giữa ở giữa để nâng cao khả năng cách nhiệt, đc
cấu tạo bằng cách dọc theo chiều cao có các hàng ngang giằng dới dạng vách ngang hoặc
bởi tờng dọc và các vách đứng
-trong khối xây nhiều lớp: lớp ốp liên kết vào khối xây cơ bản của tờng nhờ các giằng ăn
sâu vào nửa viên gạch hoặc sâu hơn.các hàng giằng cách nhau từ 3 đến 5 hàng gạch theo
chiều cao tờng
câu 6: trạng thái ứng suất của gạch đá và vữa trong khỗi xây chịu nén đc xây bằng
gạch có quy cách, viết công thức tính toán giới hạn cờng độ của khối xây gạch đá
chịu nén đúng tâm
-trong khối xây chịu nén đúng tâm trạng thái ứng suất rất phức tạp có thể có: nén cục bộ,
nén lệch tâm, cắt, uốn, kéo
-lí do :
+do sự ko đồng nhất về vật liệu giữa lớp vữa và gạch đá, khi trộn vữa khó có thể trộn thật
đều, đô ko đồng nhất của vữa còn do điều kiện khô cứng của vữa trong khối xây ko giống
nhau vì khả năng hút nớc của gạch đá và khả năng giữ nứơc của vứa khác nhau
+quá trình khô cứng của vữa kèm theo hiện tợng co ngót.độ co ngót của vữa trong mạch
ko đều vì nó phụ thuộc vào lợng nớc mất đi khi vữa khô cứng. Sự co ngót tự do của vữa bị
gạch cản trở. Sự cản trở này gây nên ứng suất co ngót, làm tách vữa ra khỏi gạch đá ở một
số chỗ. Kết quả là viên gạch đá ko tiếp xúc lên toàn bộ nền vữa mà chỉ trên một số phần
riêng biệt
+trạng thái ứng suất phực tạp của viên gạch đá còn do ảnh hởng của các mạch vữa đứng,
của các lỗ rỗng trong các viên gạch đá và do tính chất biến dạng khác nhau của bản thân

các viên gạch đá
*công thức xác đinh giới hạn cờng độ của khối xây chịu nén đúng tâm
đc xác định qua công thức thực nghiệm :
. 1
c
a
R A R
g
R
v
b
R
g







=
+
Trong đó :
A : hệ số kết câu :
100
100 .
R
g
A
m n Rg

+
=
+
m,n hệ số tra bảng
a,b :hệ số thực nghiệm

: hệ số điều chỉnh dùng cho khối xây có số hiệu vữa thấp :
Khi Rv>Ro thì =>

=1
Khi Rv < Ro thì :
. (3 ).
0 0 0
2.
0
R o R
R R
v


+
=
+
Nếu xây có quy cách thì : R
0
= 0,04 R
g


0

=0,75
Nếu xây ko có quy cách thì : R
0
= 0,08 R
g


0
=0,25
Câu 7: các giai đoạn làm việc của khối xây gạch đá chịu nén
-đối với khối xây chỉ xét 3 giai đoạn làm việc :
-Giai đoạn 1 : khi lực nén tác dụng còn nhỏ, ứng suất trong khối xây còn khá bé, trong
khối xây cha xuất hiện vết nứt, tăng lực nén lên, trong khối xây xuất hiện vết nứt nhỏ tại
một số viên gạch riêng lẻ, lực gây ra vết nứt là N
n
3
-Giai đoạn 2: tiếp tục tăng lực nén lên, các vết nứt đầu tiên mở rộng, xuất hiện thêm vết
nứt mới. Các vết nứt cũ và mới nối liền lại vơi nhau và nối với những mạch vứa đứng.khối
xây tách thành nhánh riêng lẻ, những nhánh này chịu tác dụng của tải trọng lệch tâm khác
nhau.lúc đó : N
n
< N < Np

( Np: lực phá hoại)
-giai đoạn 3 : tăng lực nén lên, khối xây nhanh chóng đi đến phá hoại, lực phá hoại lúc
này ký hiệu là N
p
Lu ý : nếu ở giai đoạn 2 giữ nguyên lực tác dụng khối xây vẫn có thể bị phá hoại do t/c
tác dụng cua tải trọng lâu dài ( từ biến)
Câu 8 : các nhân tố ảnh hởng đến cờng độ chịu nén của khối xây :

1.ảnh hởng của cờng độ và loại gạch đá
-cờng độ gạch đá là nhân tố chủ yếu ảnh hởng đến cờng độ chịu nén của khối xây
-phơng pháp xây ảnh hởng đến cờng độ khối xây, nếu xây bằng phơng pháp rung động thì
cờng độ khối xây có thể đạt đến 95% cờng độ của gạch.
-khối xây có quy cách cờng độ lớn hơn khối xây ko có quy cách
-cờng độ của khối xây bằng gạch đặc lơn hơn cờng độ của khối xây gạch rỗng có cùng
quy cách
2.ảnh hởng của cờng độ và loại vữa
-khi cờng độ của vữa tăng thì cờng độ của khối xây tăng, mức độ tăng nhanh và rõ nhất
khi cờng độ của vữa còn thấp, sau đó chậm dần.
-thành phần và tính chất biến dạng của vữa cũng ảnh hởng đến cờng độ khối xây, đối với
những loại vữa có phụ gia tuy có làm tăng cờng độ của vữa nhng đồng thời làm cho tính
chất biến dạng tăng lên
3.ảnh hởng của tuổi khối xây và thời gian tác dụng của tải trọng
-tuổi của khối xây tăng lên, cờng độ của vữa tăng lên do đó cờng độ khối xây tăng lên
-theo thời gian nếu lực tác dụng N < Nn( lực phát sinh vết nứt) thì lực N có lợi cho cờng
độ của khối xây, nếu N > Nn thì tải trọng lâu dài làm giảm cờng độ của khối xây
4.ảnh hởng của phơng pháp thi công và chất lợng khối xây
-Nếu xây băng p/pháp rung thì cờng độ tăng lên 2-2,5 lần so với cờng độ khối xây thủ
công
-sự tăng cờng độ là do :
+vứa nhét đầy đc các mạch ngang và mạch đứng
+độ ẩm nhanh chóng truyền vào gạch do đó làm giảm bớt sự khác nhau về biến dạng giữa
vữa và gạch
5.ảnh hởng của bề dày mạch vữa ngang và hình dáng viên gạch
-việc tăng bề dạy mạch vữa một mạt có lợi vì nó làm cho viên gạch ép đều lên nền vữa,
mặt khác bất lợi vì làm tăng ứng suất kéo cho viên gạch
-hình dạng và mức độ bằng phẳng cho viên gạch cũng làm ảnh hởng đến cờng độ khối
xây
6.ảnh hởng của độ linh đông của vữa và mức độ lấp đầy mạch vữa đứng

-khi tăng độ linh đông của vữa bằng cách tăng tỷ lệ nớc xi măng làm cho vữa dễ lấp đầy
các mạch đứng và chỗ lồi lòm do đó làm tăng cờng độ của khối xây.
-mạch đứng đc lấp đầy sẽ làm cho vữa trong các mạch này cùng tham gia chịu lực, làm
cản trở biến dạng ngang của gạch, làm giảm sự tập trung ứng suất trong các mạch đứng,
kết quả làm tăng cờng độ của khối xây
7.ảnh hởng do tác dụng lặp lại của tải trọng
Khi khối xây bị vết nứt đầu tiên , dới tác dụng của tải trọng lặp lại, khối xây rất nhanh
chóng bị phá hoại
Câu 9 : đinh nghĩa và nêu điều kiện cờng độ của cấu kiện chịu nén cục bộ. Hãy xác
định diện tích tính toán trong công thức theo hi hình vẽ
1.cờng độ chịu nén cục bộ :
Khối xây chịu nén cục bộ khi chỉ một phần tiết diện chịu ứng suất nén trực tiếp, phần còn
lại của tiết diện hoặc là ko có ứng suất hoặc có ứng suất nhỏ hơn
-thực nghiệm đã chứng tỏ rằng giới hạn cơng độ của khối xấy chịu nén cục bộ lớn hơn
giới hạn cờng độ của khối xây khi bị nén đều vì phần khối xây ko chịu nén hoặc chịu nén
ít cản trở biến dạng ngang của phần chịu nén cục bộ

3
c
F
R R R
c
F
cb
cb

=
4
Trong đó : Rc: giới hạn cờng độ khối xây chịu nén đúng tâm
F: diện tích tiết diện tính toán

F
cb
: diện tích phần chịu nén cục bộ
: hệ số phụ thuộc vào loại khối xây
Cách tính diện tích F của một số trờng hợp thờng gặp
Fcb
Fcb
Câu11: nêu các trờng hợp phá hoại của khối xây. qua đó định nghĩa cờng độ chịu
kéo tiêu chuẩn của khối xây.cờng độ chịu kéo :
Do đặc điểm cấu tạo của khối xây là thành từng lớp nên tuỳ theo phơng pháp hoại mà
khối xây có thể phá hoại theo tiết diện ko giằng hoặc tiết diện giằng
a.theo tiết diện ko giằng: lực kéo vuông góc vơi mạch vữa ngang, sự phá hoại xảy ra theo
các trờng hợp sau:
1.theo mặt tiếp xúc giữa vữa và gạch
2.theo mặt cắt qua mạch vữa
3.theo mặt cắt qua gạch
-cờng độ chịu kéo tiêu chuẩn của khối xây bằng lực dính pháp tuyến giữa gạch và
vữa( khi sự phá hoại xảy ra theo mặt tiếp xúc giữa gạch và vữa), lấy bằng cờng độ chịu
kéo của vứa( khi sự phá hoại xảy ra theo mặt cắt qua mạch vữa)
-kết luận: cờng độ chịu kéo của khối xây phụ thuộc vào khả năng dính kết gạch và
vữa,vào trạng thái bề mặt viên gạch
+vữa xm co ngót nhiều, ứng suất co ngót lớn làm cho từng phần vữa bị tách ra khỏi gạch,
khả năng dính kết của vữa ko cao, vữa nhiều vôi làm tăng độ dẻo, giảm biến dạng co ngót
nhng cũng làm giảm khả năng dính kết, vữa nhiều vôi làm tăng độ dẻo,giảm biến dạng co
ngót nhng cũng làm giảm khả năng dính kết vì vậy phải chọn tỷ lệ thích hợp giữa các
thành phần của vữa :xm+vôi +cát.
+gạch hút nớc nhanh và nhiều sẽ làm vữa mất nớc và làm giảm lực dính, gach ko hút nớc
hoặc hút nớc chậm thì giữa gạch và vữa sẽ xuất hiện một lớp nớc, lực dính cũng giảm đi
+khi xây bằng phơng pháp chấn động, lực dính kết tăng lên khá nhiều có thể gấp 4,5 lần
so với ph/pháp bình thờng

+giá trị lực dính theo quy phạm
3
40
1
R
d
R
vua
=
+
b.theo tiết diện giằng :
khối xây chịu kéo theo tiết diện giằng xảy ra khi lực kéo song song với mạch vữa
ngang.sự phá hoại có thể xay ra theo các tiết diện sau: tiết diện đi qua các mạch vữa đứng
và các viên gạch, tiết diện cài răng lợc và tiết diện bậc thang
-công thức xác định khả năng chịu cắt Q=bdR
d
b : bề rộng của khối xây
d : độ sâu của các viên gạch giằng vào nhau
Rd : cờng độ lực dính tiếp tuyến
*công thức xác định khả năng chịu kéo :
N = n.Q
hbd
R
d
a
=
Cờng độ chịu kéo của khối xây sẽ là
5
c
N

R vR
k
d
F
= =
câu 12 : biến dạng của khối xây chịu nén
khối xây là vật liệu đàn hồi, dới tác dụng của tải trọng, biến dạng bao gồm biến dạng
đàn hồi và biến dạng dẻo. Quan hệ giữa ứng suất và biến dạng của khối xây là quan
hệ đờng cong.khối xây đc cấu tạo từ 2 loại vật liệu : vữa có quan hệ giứa ứng suất và biến
dạng là đờng cong, gạch đá có quan hệ giữa ứng suất và biến dạng gần nh đg thẳng nh
vậy đg cong quan hệ giữa ứng suất và biến dạng của khối xây có thể xem nh do tính chất
của vữa quyết định


0




=0
Rc
1,1 Rc
quan hệ ứng suất và biến dạng của khối xây chịu nén
Cõu 16
Cu to v tỏc dg ca li thộp ngang trong khi xõy gh ỏ cú ct thộp:
Li thộp c t vo trong mch va ngang. Khi chu nộn khi xõy s cú bin dg ngag.
Nh lc dớnh vi va m li thộp ngn cn bdng ngang ca khi xõy, ngn cn s hỡnh
thnh v m rng vt nt do ú tng kh ng chu nộn ca khi xõy. n trng thỏi ghn
khi xõy ch b fỏ hoi khi bn thõn gh ỏ b fỏ hoi. Khi xõy khụng bi tỏh thnh nhng
nhỏh ng nh trong khi xõy khụng ct thộp. Khi xõy t li thộp ngang cú th chu

nộn gp 1,2-2ln so vi khi xõy ko cú CT.
Li thộp c cto =cỏc thanh thộp cú g kớnh 3-8mm, k/c cỏc thah 3-12cm. Cú 2kiu
li: li ụ vuụng v li dớch dc. Li ụ vuụng gm cỏc thanh ngang v dc t vuụg
gúc vi nhau, thg dựng li hn. Li dớch dc gm 1 si thộp un thnh hỡnh dớch
dc. C 2li dớch dc t trong 2mch va ngang k nhau vi cỏc thanh ca 2li
vuụng gúc vi nhau thỡ tng ng vi 1li ụ vuụng t trong 1mh va ngang.Dựg
li dớh dc cú th fc tp hn nhng mh va khụng cn dy nh dựng li ụ vuụng.
Khong cỏh cỏc li(2li dớch dc t gn nhau coi nh l 1li) cỏh nhau t 1-5 hng
gh (7-35cm). Gi V
a
l th tớch ct thộp ca 1li, V l th tớch khi xõy trong fm vi
gia 2li thỡ hm lng thộp l à=(V
a
/V)100%. Hm lng CT chn trng khong t
0,1-1%
Va dựng trong khi xõy t li thộp ngang cú s hiu 25 vi mtrng khụ rỏo, cú s
hiu 50 vi mtrng m t.
k cng khi tớnh toỏn cu kin chu nộn ỳng tõm t li thộp ngang:
N<=.m
dh
.R
ak
.F
Trong ú , m
dh
, F x nh trng hp khi xõy khụng t ct thộp chu nộn ỳng tõm;
R
ak
-c tớnh toỏn tng ng ca khi xõy cú li thộp ngang x nh sau:
Khi s hiu va t 25 tr nờn: R

ak
= R+2à.R
a
/100<=2R
Khi s hiu va nh hn 25: R
ak
= R+(2R
a
/100).(R/R
25
)<=2R
6
Trong đó R-cđộ tính toán chịu nén của khối xây ko có CT; R
25
- cđộ tíh toán chịu nén của
khối xây khi dùng mác vữa 25; R
a
-cđộ tíh toán của CT trog khối xây(phụ lục9).
Câu 17
Cấu tạo và tác dụg của lưới thép ngang trong khối xây gạh đá có cốt thép:
Lưới thép đc đặt vào trong mạch vữa ngang. Khi chịu nén khối xây sẽ có biến dạg ngag.
Nhờ lực dính với vữa mà lưới thép ngăn cản bdạng ngang của khối xây, ngăn cản sự hình
thành và mở rộng vết nứt do đó tăng khả năg chịu nén của khối xây. đến trạng thái ghạn
khối xây chỉ bị fá hoại khi bản thân gạh đá bị fá hoại. Khối xây không bi táh thành những
nháh đứng như trong khối xây không cốt thép. Khối xây đặt lưới thép ngang có thể chịu
nén gấp 1,2-2lần so với khối xây ko có CT.
Lưới thép đc ctạo =các thanh thép có đườg kính 3-8mm, k/c các thah 3-12cm. Có 2kiểu
lưới: lưới ô vuông và lưới dích dắc. Lưới ô vuông gồm các thanh ngang và dọc đặt vuôg
góc với nhau, thườg dùng lưới hàn. Lưới dích dắc gồm 1 sợi thép uốn thành hình dích
dắc. Cứ 2lưới dích dắc đặt trong 2mạch vữa ngang kề nhau với các thanh của 2lưới

vuông góc với nhau thì tương đương với 1lưới ô vuông đặt trong 1mạh vữa ngang.Dùg
lưới díh dắc có thể fức tạp hơn nhưng mạh vữa không cần dày như dùng lưới ô vuông.
Khoảng cáh các lưới(2lưới dích dắc đặt gần nhau coi như là 1lưới) cáh nhau từ 1-5 hàng
gạh (7-35cm). Gọi V
a
là thể tích cốt thép của 1lưới, V là thể tích khối xây trong fạm vi
giữa 2lưới thì hàm lượng thép là µ=(V
a
/V)100%. Hàm lượng CT chọn trọng khoảng từ
0,1-1%
Vừa dùng trong khối xây đăt lưới thép ngang có số hiệu 25 đvới mtrường khô ráo, có số
hiệu 50 đvới mtrường ẩm ướt.
Đk cđộ khi tính toán ckiện chịu nén lệch tâm đặt lưới thép ngang:
N<=ϕ
1
.m
dh
.R
ak
.F
c
.w
Trong đó ϕ
1
,m
dh
,F
c
-xđ như trường hợp khối xây không đặt CT chịu nén lệh tâm; R
ak

-cđộ
tính toán tương đương của khối xây đặt lưới thép ngang chịu nén lệh tâm xđ như sau:
Khi số hiệu vữa từ 25 trở lên: R
ak
=R+(2µR
a
/100).(1-2e
o
/y)<=2R
Khi số hiệu vữa nhỏ hơn 25: R
ak
= R+(2µR
a
/100).(1-2e
o
/y).R/R
25
<=2R
Trong đó e
o
-độ lệh tâm của lực dọc; y-k/c từ trọng tâm của t/d đến mép chịu nén;
Chú ý khi xđ hệ số uốn dọc ϕ và ϕ
1
fải lấy theo đặc trưng đàn hồi của khối xây đặt lưới
thép ngang α
a
tc
ak
tc
a

R
R
αα
=
α-đặc trưng đàn hồi của khối xây ko có CT; R
tc
-cđộ tiêu chuẩn của khối xây ko có CT;
R
ak
tc
-cđộ tiêu chuẩn của khối xây đặt lưới thép ngang:
100
2
tc
a
tc
ak
R
kRR
µ
+=
Trong đó k-hệ số an toàn(khối xây chịu nén k=2; R
a
tc
-cđộ tiêu chuẩn của CT lấy như sau:
R
a
tc
=1,1R
a

với thép CI, CII; R
a
tc
=1,25R
a
với sợi thép.
Câu 18 : Cấu tạo và tác dụng của ct dọc trong kx GĐ có ct. Đkiện cường độ khi tính
toán ckiện chịu nén đúng tâm khi đặt Ct dọc.
Trả lời
a. Cấu tạo, tác dụng và phạm vi sử dụng :
• . Tác dụng : CT dọc đặt trong kx để chịu uốn, kéo , hoặc chịu nén lệch tâm.
• Được SD để gia cố trụ hoắc tường có
15h cm
>
λ
hoặc
53r cm
>
λ
. Hoặc chịu tải
trọng động.
b. Cấu tạo :
7

cT §AT BEN TRONG KHOI XAY
CT DAT BEN NGOAI KX
( HAY DUNG, DE T/C VA NGHIEM THU)
* . Yêu cầu :
- Vữa và lớp bảo vệ CT :
+ Vữa fải có mác >=25. Khi kx làm việc trong mtrường khô ráo, độ ẩm trung

bình.
+ Vữa mác 50 trở lên khi kx làm việc trong mtrường ẩm ướt,hoặc sâu dưới đất.
*. Lớp BTCT :
- Đvới tường :
+ >= 1cm khi kx ở mt khô ráo
+ 1,5cm……….ngoài trời
+ 2cm……….nằm trong đất
- Đvới trụ :
+ >= 2cm khi kx ở mt khô ráo
+ 2,5cm……….ngoài trời
+ 3cm……….nằm trong đất
• : Đối với cthép :
- CT dọc : Đường kính từ phi8 trở lên đv thanh chịu nén và hàm lượng
0,1%
µ≥
,
chịu kéo từ phi3 đến phi 8,
0,05%µ ≥
-Cốt đai : Từ phi 3 dến phi 8, khoảng cách giữa các cốt đai :
U

: 50cm và fải thoả mãn đk kô lớn hơn 15 lần đkính cốt dọc khi ct đặt bên
ngoài và kô lớn hơn 20 lần đk cốt dọc khi ct đặt bên trong kx.
- Trong đoạn nối CT : u < 10 dz ( dz : đk min trong kx )
Câu 19: cấu kiện gạch đá chịu nén lệch tâm bé tiết diện chữ nhật đặt cốt thép dọc:
điều kiện xảy ra lệch tâm bé
-sơ đồ ứng suất
-điều kiện cường độ
xảy ra lệch tâm bé khi
Sn > 0,8 So

nếu là tiết diện chứ nhật
x > 0,55ho
trong đó Sn,So – mômen tĩnh của diện tích phần chịu nén và của toàn bộ diện tích tiết
diện đối với trọng tâm cốt thép chịu kéo, x chiều cao miền chịu nén của tiết diện, ho :
chiều cao tính toán của tiết diện
8
-sơ đồ ứng suất của khối xây đặt cốt thép dọc chịu nén lệch tâm
N
D
RaFa
Ra'Fa'
N
D
RaFa
Ra'Fa'
a : toan` bộ tiết diện chịu nén
b : trên tiết diện có một phần nhỏ chịu kéo
-điều kiện cường độ :
trường hợp tiết diện chứ nhật đặt cốt đơn, điều kiện cường độ sẽ là :
2
. 1. .0,5. .N e m R bho
dh
ϕ

Trong đó :
e : khoảng cách từ điểm đặt lực N đến trọng tâm cốt thép Fa;
tiêt diện chữ nhật e=0,5h + eo – a;
e’ : khoảng cách từ điểm đặt lực N đến trọng tâm cốt thép Fa’ vơi tiết diện chứ nhật
e’=h0-a’-e ;
ϕ1, mdh : các hệ số xác định như trường hợp khối xây ko có cốt thép chịu nén lệch tâm

So’ : mômen tĩnh của toàn bộ tiết diện lấy đối với trục trong tâm cốt thép
Fa’, Za : khoảng cách từ cốt thép Fa đến cốt thép Fa’
b,h : kích thước tiết diện chữ nhật
Câu 20 :. ĐK cường độ khi tính
toàn ckiện chịu nén lệch tâm
đặt ct dọc :
1 . Trường hợp lệch tâm bé :
+ ĐK xảy ra lệch tâm bé :
Sn

0.8 So : moment tĩnh của
fần tiết diện chịu nén và toàn bộ
tdiện tính với trọng tâm ct chịu
kéo hoặc là chịu nén ít hơn.
9
a a
e
e'
e
0
N
RsAs
RscA's
a
ho
h
a a
e
e'
e

0
N
Za Za
D
Za
ZaZa
RsAs
RscA's
a
ho
h
D
toan bo t/d chiu nen td co 1 fan chiu keo'
• . ĐK

• cường độ :
/ 0M As
Σ =
=>
1
. . .(0,85. . . . ' . )
dh sc
N e m R Z D R A s Za≤ ϕ +
(1)
/ ' 0M A s
Σ =

1
. ' . .[(0,85. .( ). . )
dh

N e m R Za Z D Rs As Za≤ ϕ − + −
(2)
D : hợp lực của vùng chịu nén
• . Đvới tdiện Cnhật :
(1) 
2 2
1 0 0
. . .[(0,42. . . . ' .( ')]
dh sc
N e m R b h R A s h a≤ ϕ + −
(1*)
(2) 
2
1 0
. . .[(0,42. . . . .( ')]
dh sc
N e m R b h R As h a≤ ϕ + −
(2*)
Chọn
'
0 0
'h h a a= ↔ =
• . Đvới tdiện Cnhật đặt cốt đơn
2
1 0
. . .0,5. . .
dh
N e m R b h≤ ϕ
(3)
0

0
0,5
' 0,5 '
e e h a
e h e a
= + −
= − −
1
, :
dh

xác định như trong các ckiện chịu nén lệch tâm trong đặt ct
2/ Trường hợp nén lệch tâm lớn
Đkiện xảy ra nén lệch tâm lớn :
0
0
0,8
0,55
Sn S
x h
<
<
Tdiện được fân thành 2 miền kéo và nén rõ rệt, sự fá
hoại bắt đầu xảy ra từ vùng kéo.
Sơ đồ U/s
+ Giả thiết u suất nén dạng chữ nhật : Ư/s trong kx chịu
nén đạt

Bỏ qua khả năng chịu kéo của kx
0

'z h a≤ −
• : Đkiện cường độ
10
a a
e
e
0
N
ZaZa
ZaZa
RsAs
RscA's
a
ho
h
D
td co 1 fan chiu keo'
e'
? R
/ 0M As
=
=>
1 0
. . .[(0,85. . . ' .( ')]
dh sc
N e m R Sn R A s h a +
(4)
0Y
=


1
. .[(0,85. . . ' . s)]
dh sc
N m R Fn R A s Rs A +
(5)
. vi tdin Cnht :
(4)
1 0 0
. . .[(0,85. . . ( 0,5 ) . ' .( ')]
dh sc
N e m R b x h x R A s h a +
(4*)
(5)
1
. .(0,85. . . . ' . . s)
dh sc
N m R b x R A s Rs A +
(5*)
. vi tr/hp t ct n ( td Cnht )

1 0
. . . . . ( 0,5 )
dh
N e m R b x h x
(6)
1
. .( . . . )
dh
N m R b x Rs As
(7)

- Khi X cng ca kx t ct dc ( nộn ) fi tuõn nhõn thờm h s klvic m
k

=0.85
- Khi kx t ct dc chu kộo m
k
=1
Câu 21: cấu kiện gạch đá chịu uốn tiết diện chữ nhật đặt cốt thép dọc .
trả lời :
A: đặc điểm tính toán và sơ đồ ứng suất.
- cấu kiện chịu uốn đợc tính toán nh cấu kiện lệch tâm lớn, với giả thuyết sơ đồ ứng
suất nén là hình chữ nhật.
- Giá trị ứng suất trong vùng nén đạt 1,25R.
0
0
1,25 ( 25 / )
n
R

=
- đối với khối xây đặt thép chịu nén ( cốt kép )

khả năng làm việc khối xây
0,85 1,25.0,85. 1,05
tt
m R R R= =
B: Công thức tính toán:

' ' 0 ' ' 0
1,05. . . . 1,05. . . .( ) . .( ')

2
n a a a a a
x
M R S R F Z M R b x h R F h a + +

' ' ' '
. . 1,05. . . . 1,05. . .
a a a a khoixay a a a a
R F R F R F R F R F R b x = =
( sau dấu phẩy ứng với tiết diện chữ nhật )
C: Điều kiện hạn chế:

0 0
0,55. , 0,8.
2 '
n
x h S S
x a


tận dụng hết cốt thép vùng nén
D: Với tiết diện chữ nhật đặt cốt đơn:
0
1,25. . . .( )
2
. 1,25. . .
a a
x
M R b x h
R F R b x


=
điều kiện
0
0,55.x h
E: Tính toán theo lực cắt:

. .
kc
Q R b Z

kc
R
: cờng độ tính toán theo ứng suất kéo chính.
b
: bề rộng tiết diện
Z
: cánh tay đòn nội ngẫu lực, với tiết diện chữ nhật
0
0,5.Z h x=
Nếu cần tính toán cốt đai và cốt xiên thì cách tính giống nh cấu kiện bêtông cốt thép.
Cõu 22 :Gia c khi xõy
11
- Trong quá trình làm việc KX có thể bị giảm hoặc mất khả năng chịu lực cho nên phải
gia cố khối xây :
+ Gia cố bằng chính VL gạch đá : mở rộng khối xây
Ưu : Đơn giản
Nhược : tốn diện tích không gian, hiệu quả ko cao
+ Gia cố bằng VL BTCT
+ Gia cố bằng VL thép : thanh mảnh, chịu lực cao, trong lượng nhỏ

- Có 2 cách đưa VL vào khối xây :
+ Xây ốp ra ngoài ( gia cố ra ngoài khối xây )
+ Gia cố bằng vành đai
1. Gia cố bằng KC Thép ( vành đai thép )
- Nguyên tắc :
+ Đặt thép hình vào góc của trụ xây
+ Hàn các bản thép để liên kết thép hình thành khung cứng bề dày 3 – 6mm
+ Khoảng cách giữa các bản thép h ≤ ( 50, h
b
: trụ xây )
- Tính toán :
N ≤ ψ.ϕ.m
dh
.
'
' '
a
k kx a a
R2,5
m .R . .F R .F
1 2,5 100
 
 
µ
+ η +
 
 ÷
+ µ
 
 

Trong đó :
+ ψ, η : hệ số lấy như sau :
Khối xây chịu nén đúng tâm : ψ = 1, η = 1
Khối xây chịu nén lệch tâm :
o
o
1 4e1
,
2e
h
1
h

ψ = η =
+
+ ϕ, m
dh
: hệ số uốn dọc và xét đến ảnh hưởng của tải trọng tác dụng dài hạn
+ µ : hàm lượng cốt thép :

a
2F .(b h)
b.h.S
+
µ =
+ S : k/c giữa các bản thép ngang
+ m
k
: hệ số điều kiện làm việc của khối xây :
m

k
= 1 : khối xây chưa hư hỏng
m
k
= 0,7 : khối xây có vết nứt
2. Gia cố bằng kết cấu BTCT :
12
- Nguyên tắc :
+ Bóc bỏ lớp vữa trát xung quanh khối xây để tăng khả năng lien kết của BT mới với
khối xây
+ Đặt cốt dọc và cốt đai ôm lấy khối xây, làm ẩm khối xây (tưới nước XM)
+ Ép ván khuôn đổ BT
- Yêu cầu về cấu tạo :
+ Vành đai BT dày 6 – 10 mm
+ Đường kính cốt dọc 6 – 12 mm, cốt đai 3 – 6 mm
+ Khoảng cách giữa cốt đai ≤ 15 mm
- Tính toán : …
3. Gia cố bằng lưới thép
- Nguyên tắc :
+ Bóc bở lớp vữa trát ngoài
+ Lớp vữa trát ngoài ko cần dày 6 – 10 mm mà chỉ cần 3 – 4 mm
- Tính toán : …
Câu 27: phân loại tường và trụ gạch. Nguyên tắc tính toán tường, trụ nhà có sơ đồ
kết cấu cứng
1/ Phân loại :
- Theo điều kiện chịu lực: gồm có tường(trụ) chịu lực và tường trụ tự mang. tường
trụ chịu lực là cấu kiện ngoài trọng lượng bản thân phải chịu taỉ trọng do mái,
sàn,gió, …. truyền vào.Còn tường trụ tư mang là cấu kiện chỉ chịu tait trọng bản
thân và tai trọng gió trong phạm vi giữa các gối tựa của nó.
- Theo cấu tạo : khối xây tường và trụ có thể phân thành khối đặc, rỗng và khối xây

nhiêù lớp.
- Theo độ cứng ko gian cua nhà tường có chịu lực : gồm 2 loại : nhà có sơ đồ kết
cấu cứng và nhà có sơ đồ kết cấu mềm.
2/ cấu tạo của tường và trụ gạch:
- để đảm bảo cho tường dọc và ngang cùng nhau chịu lực cần phải có kết cấu neo
giữ ( giằng, râu thép )
- các tường chịu lực trong nhà cần được liên kết chắc chắn với cột bằng các dâu
thép của cột để chờ sẵn. tác dụng của râu thép:
+ để tường cột cùng nhau làm việc -> cứng hơn
+ tải trọng có sự trao đổi qua lại -> chất tải -> râu thép truỳen ttrọng gió từ tường
đén cột
- cần phải tính toán khi có các trường hợp sau:
+ k/cách giưa các neo > 3m
+ có sự thay đổi ko đối xúng về chiều dày của cấu kiện với tường
+ giá trị lực pháp tuyến trên mặt trượt > 100 tấn
- trong khối xây gạch được xếp mạch so le bằng cách đặt xen kẽ những hàng dọc,
hàng ngang hoặc những hàng hỗn hợp dọc ngang theo kiểu nhất định.yêu cầu :
+ trong khối xây gạch dầy 60mm, cứ 5 hàng dọc phải có ít nhất 1 hàng ngang
13
+ trong khối xây bằng gạch hoặc đá có quy định,khi chiều cao mỗi lớp tới 200mm
cứ 2 hàng dọc phải có ít nhất 1 hàng ngang
+ những mạch vữa đứng của khối xây phải lệch nhau hàng này so với hàng kia
1/2 -1/4 viên gạch
+ chiều dày vạch vữa ngang lấy 12-15mm. Vữa đứng 10-15mm.
Câu 28: phân loại tường và trụ gạch. Nguyên tắc tính toán tường, trụ nhà có sơ đồ
kết cấu mềm
1/ Phân loại :
- Theo điều kiện chịu lực: gồm có tường(trụ) chịu lực và tường trụ tự mang. tường
trụ chịu lực là cấu kiện ngoài trọng lượng bản thân phải chịu taỉ trọng do mái,
sàn,gió, …. truyền vào.Còn tường trụ tư mang là cấu kiện chỉ chịu tait trọng bản

thân và tai trọng gió trong phạm vi giữa các gối tựa của nó.
- Theo cấu tạo : khối xây tường và trụ có thể phân thành khối đặc, rỗng và khối xây
nhiêù lớp.
- Theo độ cứng ko gian cua nhà tường có chịu lực : gồm 2 loại : nhà có sơ đồ kết
cấu cứng và nhà có sơ đồ kết cấu mềm.
2/ tính toán tường, trụ nhà có sơ đồ kết cấu mềm:
- thông thường nhà có kết cấu mềm có số tầng ko quá 1 tầng vì nếu ko trong
tưpừng có thể phát sinh ra momen uốn lớn làm khối xây ko chịu dc
- tường cà trụ nhà có sơ đồ kết cấu mềm dc tính như hệ khung khớp có cột là trụ
hoặc tường còn dầm ngang là kế cấu chịu lực mái
- tưòng chịu lực có tiết diện chũ T và chiều rộng tính toán phàn cánh của nó dc tính
như sau:
a) khi tải trọng mái dc truyền đều lên toàn chiều dài tường chiều rộng cánh lấy
=chiều dài đoạn tường jữa các lỗ cửa,còn khi tường ko có lỗ cửa thì lấy = kết cấu
jữa trục các bổ trụ đỡ kết cấu mái
b) khi tải trọng mái chỉ truyền lên tường qua 1 td cục bộ thì áp lực truyền xuống
sẽ ko phân bố đều trên toàn bộ chiều dài phần cánh chữ T,do đó trong tính toán
chiều rộng của cánh dc lấy thay đổi tăng dần từ trên xuống dưới theo quy luật tam
jác,=0 ở đỉnh tường cà = 0,5H về mỗi phía tính từ mép trụ ở chân tường. Để đơn
jản trong tính toán coi tường có td chữ T với bề rộng cánh ko đổi từ đỉnh xuống
chân tường ,=H/3 về mỗi phía tính từ mép trụ nhưng ko dc >khoảng cách tới mép
lỗ cửa gần nhất
*khi tính toán td tường hoặc trụ ta phải xét đến 2 TH sau:
+ TH chưa ti công xong hệ kết cấu mái :tưòng hoặc trụ phải coi như là conson
ngàm trong đất và đầu trên tự do.tải trong td gồm trọng lượng bản thân trọng
lượng dầm cầu trục (nếu có)tải trọng gió
+ TH nhà đã hoàn thành và dc đưa vào sủ dụng:tương hoặc trụ dc tính toán theo
hệ khung khớp có chân ngàm trong đất và đỉnh cột liên kết khớp với dầm mái
hoặc vì kèo,dầm ngang của khung dc giả thiết có độ cứng tuyệt đối trong mặt
phẳng của nó còn độ cứng của tường or trụ dc tính với môđun đàn hồi

E=0,8.E
0
.việc tính toán khung sẽ đua về giải 1 hệ khung có 1 bậc siêu tĩnh
14

×