Trần Văn Sáng
Trờng THCS Phúc Thắng
Ngày soạn: 16/03/2013
Ngày dạy: 19/03/2013
Ti ế t 55
Axit bazơ muối
A. Mục tiêu
HS hiểu và biết cách phân loại axit bazơ muối theo thành phần hoá học và tên gọi
của chúng.
Phân tử axit có 1 hay nhiều nguyên tử H liên kết với gốc axit, các nguyên tố H này có
thể thay thế bằng kim loại.
Phân tử bazơ gồm 1 nguyên tử kim loại liên kết với 1 hay nhiều nhóm hiđroxit.
Nhận biết đợc CT của một số chất cụ thể thuộc loại axít ,bazơ ,đọc tên của a xít , ba zơ
khi biết CTHH và ngợc lại.
B. Chuẩn bị
Bảng phụ : ghi tên, công thức, thành phần, gốc của một số axit, bazơ thờng gặp.
C. Hoạt động Dạy - Học
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ
Câu 1 : Nêu tính chất hoá học của nớc, viết PTPƯ.
Câu 2 : Oxit là gì? Công thức chung của oxit, có mấy loại oxi. Cho ví dụ.
3. Bài mới
Hoạt động 1
I. axitGV yêu cầu HS cho 3 ví dụ về axit
? Nhận xét điểm giống và khác nhau
trong thành phần phtử của các axit trên.
? Từ nhận xét trên hãy rút ra định nghĩa
axít là gì.
GV: Nếu gọi KH của gốc axit là A và n là
hoá trị. Hãy rút ra CT chung của axit.
? Dựa vào thành phần có thể chia axit ra
làm mấy loại:
? Cho ví dụ minh hoạ cho hai axit trên.
GV hớng dẫn HS cách gọi tên axit không
có oxi.
? Đọc tên các axit sau.HCl, HBr
GV giới thiệu tên của các gốc axit tơng
ứng: ( chuyển đuôi hiđric thành đuôi ua)
VD: Cl : đọc clorua
GV giới thiệu cách gọi tên của axit có
oxi.
GV giới thiệu tên của gốc axit tơng ứng.(
Theo nguyên tắc chuyển đuôi icthành
át đuôi ơ thành it
? Hãy gọi tên của các gốc axit sau.
= SO
4
, NO
3
, = SO
3
GV yêu cầu HS làm bài tập.
? Viết công thức của các axit có tên gọi
sau. Axit sunfuhiddric
- Axit cacbonic
- Axit phôtphoric
1. Khái niệm .
HS: HCl, H
2
SO
4
, HNO
3
Giống : Đều có nguyên tử H.
Khác : Các nguyên tử H liên kết với các gốc
axit khác nhau.
* Kết luận : (SGK)
2. Công thức hoá học.
HS: Công thức hoá học chung của axit là:
HnA.
3.Phân loại.
Axit có hai loại là:
+ Axit có oxi: H
2
SO
4
, HNO
3
, H
3
PO
4
+ Axit không có oxi: HCl, HBr, H
2
S.
4. Tên gọi.
+ Axit không có oxi:
Tên axit : axit + tên phi kim+ hiđric
VD: HCl đọc là: axit clohiđric
HBr: axit bromhiđric
+ Axit có oxi :
Axit có nhiều nguyên tử oxi
Tên axit : axit + tên phi kim + ic
VD: H
2
SO
4
: axit sunfuric
HNO
3
: axit nitric.
Axit có it nguyên tử oxi.
Tên axit : axit + tên phi kim + ơ
VD: H
2
SO
3
: axit sunfurơ
HS gọi tên của các gốc axit.
HS làm bài tập.
Axit sunfuhiddric : H
2
S
Axit cacbonic : H
2
CO
3
Axit phôtphoric : H
3
PO
4
Hoạt động 2
Trần Văn Sáng
Trờng THCS Phúc Thắng
II. Bazơ
GV yêu cầu HS lấy 3 ví dụ về bazơ.
? Có nhận xét gì về thành phần phân tử
của các bazơ trên.
? Vì sao trong thành phần của phân tử
bazơ chỉ có một nguyên tử kim loại
? Số nhóm OH trong 1phân tử bazơ đợc
xác định nh thế nào.
? Bazơ là gì.
GV: Nếu gọi M là KH của kim loại , n là
hoá trị thì CTHH của bazơ đợc viết nh
thế nào.
GV hớng dẫn HS cách đọc tên của bazơ.
? Hãy gọi tên của các bazơ sau:
NaOH, Fe(OH)
3
GV hớng dẫn HS sử dụng bảng tính tan.
? Dựa vào tính tan chia bazơ ra làm mấy
loại.
? Cho ví dụ mỗi loại.
1. Khái niệm.
VD: NaOH, Ca(OH)
2
, Al(OH)
3
HS: Có 1 nguyên tử KL và một hay nhiều
nhóm hđroxit.
Vì hoá trị của nhóm OH là I
Số nhóm OH đợc xác định dựa vào hoá trị của
kim loại.
* Kết luận (SGK)
2. Công thức hoá học.
HS: Công thức chung của bazơ là :
M(OH)n
3. Tên gọi.
Tên bazơ : Tên kim loại + hiđroxit
(Nếu kim loại có nhiều hoá trị khi đọc ta đọc tên
bazơ có kèm theo hoá trị của kim loại)
VD: NaOH : Natri hiđro xit
Fe(OH)
3
: sắt (III) hiđroxit.
4.Phân loại.
Dựa vào tính tan chia bazơ ra làm hai loại
Bazơ tan (kiềm)
VD: NaOH, Ca(OH)
2
Bazơ không tan:
VD: Cu(OH)
2
, Fe(OH)
3
Hoạt động 3
Luyện tập - củng cố
GV hệ thống lại nội dung bài.
GV yêu cầu HS thảo luận hoàn thành bảng sau.
STT Nguyên tố CT oxit Tên gọi CT axit, bazơ Tên gọi
1 Na
2 Ca
3 Fe(II)
4 S(VI)
5 C(IV)
GV nhận xét cho điểm.
Hoạt động 4
Bài tập về nhà :
Bài 1,2,3,4,5 SGK tr 130. Xem và chuẩn bị trớc bài mới :Axit bazơ muối