Tải bản đầy đủ (.pdf) (630 trang)

một số nghiên cứu về công tác theo dõi thi hành pháp luật tại việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.35 MB, 630 trang )

MỘT SỐ NGHIÊN CỨU VỀ CÔNG TÁC THEO DÕI
THI HÀNH PHÁP LUẬT TẠI VIỆT NAM
D án “Tăng cưng tip cn công lý và bo v quyn ti Vit Nam”
D án 00058492 “Tăng cưng tip cn công lý và bo v quyn ti
Vit Nam” do UNDP tài tr
Bản quyền © Dự án “Tăng cường tiếp cận công lý và
bảo vệ quyền tại Việt Nam” [2010]
Xuất bản tại Nhà Xuất bản Tư pháp, Việt Nam
Copyright © Project “Strengthening Access to Justice
and Protection of Rights in Viet Nam” [2010]
All rights reserved
Published by Judicial Publishing House, Viet Nam
Nhóm biên soạn Nguyễn Huy Ngát
Lê Thành Long
Đặng Hoàng Oanh
Nguyễn Minh Phương
Lại Thế Anh
Dương Thiên Hương
3
LI GII THIU
B Tư pháp đưc Chính phủ giao thực hiện chc năng quản lý nhà
nưc về công tác thi hành pháp luật, vi hai nhiệm v c th là theo di
chung tình hình thi hành pháp luật trong phạm vi cả nưc; hưng dn,
đôn đc các b, cơ quan ngang B, cơ quan thuc Chính phủ, HĐND,
UBND các tnh, thành ph trực thuc trung ương trong công tác theo di,
đánh giá, báo cáo về tình hình thi hành pháp luật thuc phạm vi quản lý
của B, ngành, địa phương. Theo di tình hình thi hành pháp luật là mt
nhiệm v mi, có tầm quan trọng đặc biệt nhưng cũng rất khó khăn và
phc tạp vi nhiều ni dung cần trin khai đi vi B Tư pháp và ngành
tư pháp trong khi chưa có nhiều kinh nghiệm trong t chc trin khai
thực hiện.


Trong khuôn kh các Dự án hp tác giữa B Tư pháp và Chương
trình phát trin của Liên hp quc (UNDP) “Hỗ tr thực thi Chiến lưc
phát trin hệ thng pháp luật Việt Nam đến năm 2010” (VIE/02/015) và
tiếp theo là Dự án “Tăng cường tiếp cận công lý và bảo vệ quyền tại Việt
Nam”, hoàn thiện th chế về công tác theo di thi hành pháp luật đưc coi
là mt trong những hoạt đng trọng tâm đưc Dự án hỗ tr.
Trong gần 2 năm qua, hai Dự án này đã hỗ tr B Tư pháp thực hiện
các hoạt đng rà soát, đánh giá các quy định pháp luật về nhiệm v theo
di tình hình thi hành pháp luật và các quy định pháp luật có liên quan, hỗ
tr nghiên cu, thực hiện thí đim việc theo di thi hành pháp luật đi vi
lĩnh vực bảo vệ môi trường, an toàn thực phẩm và các t chc tài chính,
trong đó B Tư pháp chủ trì 2 lĩnh vực bảo vệ môi trường và an toàn thực
phẩm. Đồng thời, Dự án đã hỗ tr t chc mt s hi thảo, diễn đàn pháp
luật đ trao đi kinh nghiệm, tiếp thu ý kiến của các chuyên gia trong và
ngoài nưc nhằm góp phần hoàn thiện th chế về công tác theo di thi
hành pháp luật.
B tài liệu là tập hp các báo cáo đánh giá, nghiên cu và kỷ yếu các
hi thảo về công tác theo di thi hành pháp luật. Nhiều ni dung, đánh
giá, đề xuất, kiến nghị trong các báo cáo mi ch là những nét chấm phá,
gi mở, đặt vấn đề ban đầu đ tiếp tc đưc thảo luận, hoàn thiện. Đ kịp
thời có thông tin về mảng công việc mi mẻ và phc tạp này, Dự án “Tăng
4
cường tiếp cận công lý và bảo vệ quyền tại Việt Nam” phi hp vi Nhà
xuất bản Tư pháp biên tập và trân trọng gii thiệu cùng bạn đọc b tài liệu
của Dự án.
Hà Ni, tháng 12 năm 2010
Nhà xuất bản Tư pháp
5
MC LC
Lời giới thiệu 3

Phần I: Diễn đàn đối thoại chính sách về công tác theo dõi thi hành
pháp luật 7
Tng quan công tác trin khai thực hiện nhiệm v theo di tình hình thi
hành pháp luật của B Tư pháp năm 2010. 9
Vai trò của Quc hi đi vi giám sát việc thực hiện pháp luật 23
Vai trò của Sở Tư pháp trong việc giúp Uỷ ban nhân dân thực hiện
nhiệmv theo di thi hành pháp luật trên địa bàn thành ph Hà Ni. 39
Báo cáo kết quả nghiên cu về theo di tình hình thi hành pháp luật trong
lĩnh vực vệ sinh, an toàn thực phẩm 50
Báo cáo kết quả nghiên cu về theo di tình hình thi hành pháp luật trong
lĩnh vực bảo vệ môi trường 137
Phần II: Báo cáo rà soát, đánh giá các quy định pháp luật về nhiệm
vụ theo dõi tình hình thi hành pháp luật và các quy định pháp luật
có liên quan 205
Phần III: Báo cáo nghiên cứu triển khai nhiệm vụ theo dõi chung
tình hình thi hành pháp luật của Bộ Tư pháp 231
Phần IV: Kỷ yếu các hội thảo về công tác theo dõi thi hành pháp luật 299
Hội thảo thứ nhất. Góp ý Dự thảo Đề cương báo cáo nghiên cứu
nhiệm vụ theo dõi chung về thi hành pháp luật của Bộ Tư pháp 301
Đề cương Báo cáo nghiên cu xây dựng Đề án theo di chung tình hình
thi hành pháp luật 301
Theo di thi hành pháp luật nhìn từ góc đ công tác kim tra, rà soát văn
bản quy phạm pháp luật 314
Hi đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân trong việc thi hành pháp luật và cơ chế
t chc thực hiện công tác theo di thi hành pháp luật ở địa phương. 333
Vai trò của pháp chế B, ngành và quan hệ phi hp vi B Tư pháp trong
việc thực hiện nhiệm v theo di chung thi hành pháp luật. 342
6
Hội thảo thứ hai. Nghiên cứu xây dựng Đề án triển khai thực hiện
nhiệm vụ theo dõi chung thi hành pháp luật 357

Phần I. Báo cáo hành chính 358
Phần II. Báo cáo ni dung 362
Hệ thng pháp luật về quyền giám sát ti cao của Quc hi. 389
Công tác theo di thi hành pháp luật trong hệ thng cơ quan Toà án, Viện
kim sát và mi quan hệ vi các cơ quan, t chc trong việc thực hiện
công tác này. 413
Hoạt đng của Viện kim sát trong việc đảm bảo tuân thủ pháp luật, mt
s bài học kinh nghiệm trong việc thực hiện nhiệm v theo di chung về
thi hành pháp luật. 426
Chc năng, nhiệm v, quyền hạn của Viện kim sát nhân dân trong việc
kim sát các hoạt đng tư pháp theo quy định của Hiến pháp, pháp luật và
hỗ tr Toà án trong việc thực hiện nhiệm v bảo vệ pháp chế xã hi chủ
nghĩa. 465
Hoạt đng giám sát thi hành pháp luật của Mặt trận T quc Việt Nam 481
Nâng cao hiệu quả công thi hành pháp luật của doanh nghiệp - thực tiễn
và giải pháp. 497
Vai trò, hoạt đng của thanh tra nhà nưc trong việc thi hành pháp luật. . 518
Thi hành pháp luật - mt s vấn đề liên quan đến khái niệm, quản lý và
theo di thi hành pháp luật của B Tư pháp. 540
Mt vài đánh giá về vai trò, hoạt đng thi hành pháp luật của B, ngành,
địa phương và của B Tư pháp trong việc thực hiện nhiệm v theo di thi
hành pháp luật. 559
Xây dựng, kiện toàn t chc, cán b của ngành Tư pháp phc v công tác
theo di thi hành pháp luật 572
Hoạt đng giám sát của Hi đồng nhân dân vi việc thi hành pháp luật ở
địa phương. 582
Thực tiễn công tác theo di thi hành pháp luật của Uỷ ban nhân dân - mt
s kiến nghị, đề xuất. 596
Theo di thi hành pháp luật và kinh nghiệm mt s nưc. 612
PHẦN I:

DIỄN ĐÀN ĐỐI THOẠI CHÍNH SÁCH VỀ CÔNG TÁC THEO DÕI
THI HÀNH PHÁP LUẬT

9
PHẦN I: DIỄN ĐÀN ĐỐI THOẠI CHÍNH SÁCH VỀ CÔNG TÁC THEO DÕI THI HÀNH PHÁP LUẬT
TỔNG QUAN CÔNG TÁC TRIỂN KHAI THỰC HIỆN NHIỆM VỤ THEO DÕI TÌNH HÌNH
THI HÀNH PHÁP LUẬT CỦA BỘ TƯ PHÁP NĂM 2010
TS. LÊ THÀNH LONG - Vụ trưởng
ThS. TRẦN VĂN ĐẠT - Trưởng phòng
Vụ Các vấn đề chung về xây dựng pháp luật
Bộ Tư pháp
ĐẶT VẤN ĐỀ
Theo Nghị định s 93/2008/NĐ-CP ngày 22/8/2008 của Chính phủ
về chc năng, nhiệm v, quyền hạn và cơ cấu t chc của B Tư pháp
(Nghị định 93/2008/NĐ-CP), B Tư pháp đưc giao thực hiện chc năng
quản lý nhà nưc về công tác thi hành pháp luật, vi hai nhiệm v c th
là theo di chung về tình hình thi hành pháp luật trong phạm vi cả nưc;
hưng dn, đôn đc các b, cơ quan ngang b, cơ quan thuc Chính phủ,
Hi đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân các tnh, thành ph trực thuc trung
ương trong công tác theo di tình hình thi hành pháp luật. Đây là mt
công tác mi, rất quan trọng và chưa có nhiều kinh nghiệm trong t chc
thực hiện, công tác này có ý nghĩa xã hi ln, liên quan đến t chc và
hoạt đng của tất cả các cơ quan, t chc từ trung ương đến địa phương.
Đ công tác này đưc trin khai mt cách bài bản, nề nếp và có hiệu quả,
cần có quá trình nghiên cu và chuẩn bị các điều kiện cần thiết vi những
bưc đi và l trình phù hp.
Ngày 04/11/2008, B trưởng B Tư pháp đã ký Quyết định s 2101/
QĐ-BTP quy định chc năng, nhiệm v, quyền hạn và cơ cấu t chc của
V Các vấn đề chung về xây dựng pháp luật. Theo đó, V Các vấn đề
chung về xây dựng pháp luật đưc xác định là đơn vị thuc B Tư pháp,

có chc năng tham mưu, giúp B trưởng thực hiện chc năng quản lý nhà
nưc về thi hành pháp luật. Thành lập Phòng Công tác thi hành pháp luật
thuc V, là đơn vị trực tiếp giúp B trưởng trin khai thực hiện nhiệm
v này.
Ngày 16/02/2009, Chính phủ ban hành Nghị định s 16/2009/NĐ-
CP sửa đi, b sung khoản 2 Điều 8 Nghị định s 13/2008/NĐ-CP ngày
10
MỘT SỐ NGHIÊN CỨU VỀ CÔNG TÁC THEO DÕI THI HÀNH PHÁP LUẬT TẠI VIỆT NAM
04/02/2008 của Chính phủ quy định t chc các cơ quan chuyên môn
thuc Uỷ ban nhân dân tnh, thành ph trực thuc trung ương. Theo đó, Sở
Tư pháp có chc năng tham mưu, giúp Uỷ ban nhân dân cấp tnh thực hiện
việc theo di thi hành văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn cấp tnh.
Ngày 28/4/2009, B Tư pháp và B Ni v ban hành Thông tư liên
tịch s 01/2009/TTLT-BTP-BNV hưng dn chc năng, nhiệm v, quyền
hạn và cơ cấu của Sở Tư pháp thuc Uỷ ban nhân dân cấp tnh, Phòng Tư
pháp thuc Uỷ ban nhân dân cấp huyện và công tác tư pháp của Uỷ ban
nhân dân cấp xã. Theo đó, Sở Tư pháp là cơ quan chuyên môn thuc Uỷ
ban nhân dân cấp tnh, tham mưu, giúp Uỷ ban nhân dân cấp tnh thực
hiện chc năng quản lý nhà nưc về thi hành văn bản quy phạm pháp luật.
Về mặt t chc, trong cơ cấu t chc của Sở Tư pháp có th thành lập các
phòng theo các lĩnh vực: xây dựng và thi hành văn bản quy phạm pháp
luật; kim tra văn bản quy phạm pháp luật; ph biến, giáo dc pháp luật;
hành chính tư pháp; b tr tư pháp; quản lý luật sư; các lĩnh vực khác.
Ngày 30/11/2009, Thủ tưng Chính phủ đã ký Quyết định s 1987/
QĐ-TTg phê duyệt Đề án “Triển khai thực hiện công tác theo dõi tình
hình thi hành pháp luật”. Đề án đưc thực hiện từ ngày 01/01/2010 đến
ngày 30/6/2011, gồm nhiều ni dung hoạt đng, trong đó có mt s ni
dung thực hiện thí đim. Sau khi việc thực hiện Đề án hoàn thành, sẽ tiến
hành tng kết, đánh giá, rút kinh nghiệm và trin khai nhân rng trong
phạm vi cả nưc. B Tư pháp đưc giao chủ trì, phi hp vi mt s b,

ngành, địa phương thực hiện Đề án.
Nhìn mt cách tng quan, có th thấy rằng, k từ khi Nghị định
93/2008/NĐ-CP đưc ban hành đến trưc ngày 01/01/2010, việc trin
khai thực hiện nhiệm v theo di về tình hình thi hành pháp luật chủ yếu
tập trung vào hoạt đng nghiên cu, xây dựng, sửa đi, b sung các văn
bản pháp lý; giao chc năng, nhiệm v cho hệ thng các cơ quan thuc
ngành Tư pháp trong việc giúp B trưởng B Tư pháp và Uỷ ban nhân
dân các cấp thực hiện nhiệm v theo di tình hình thi hành pháp luật. Năm
2010, đưc xác định là năm bản lề và trọng tâm, B Tư pháp có nhiệm
v: th nhất, chủ trì, phi hp vi mt s b, ngành, địa phương thực hiện
phần ln các hoạt đng của Đề án. Đây là nhiệm v có tính chất chiến
lưc, là bưc thí đim, tập rưt, chuẩn bị cho công tác theo di, đánh giá
tình hình thi hành pháp luật đưc trin khai mt cách bài bản, lâu dài; th
11
PHẦN I: DIỄN ĐÀN ĐỐI THOẠI CHÍNH SÁCH VỀ CÔNG TÁC THEO DÕI THI HÀNH PHÁP LUẬT
hai, theo di, đánh giá, báo cáo về tình hình thi hành pháp luật trong phạm
vi cả nưc; hưng dn, đôn đc các b, cơ quan ngang b, cơ quan thuc
Chính phủ, Hi đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân các tnh, thành ph trực
thuc trung ương trong công tác theo di tình hình thi hành pháp luật. Đây
là nhiệm v thường xuyên mà B Tư pháp đưc Chính phủ giao thực hiện
theo Nghị định s 93/2008/NĐ-CP, k từ khi Nghị định này có hiệu lực.
Đ đánh giá mt cách toàn diện kết quả trin khai công tác theo di
tình hình thi hành pháp luật trong năm 2010 và định hưng hoạt đng cho
những năm tiếp theo, trong tài liệu này, chúng tôi đề cập đến 3 vấn đề: (1)
Kết quả trin khai thực hiện nhiệm v theo di tình hình thi hành pháp luật
trong năm 2010; (2) Mt s hạn chế và khó khăn vưng mắc trong quá trình
trin khai nhiệm v; (3) Kiến nghị về phương hưng, nhiệm v và giải pháp
nhằm nâng cao hiệu quả công tác theo di tình hình thi hành pháp luật.
I. KẾT QUẢ TRIỂN KHAI THỰC HIỆN NHIỆM VỤ THEO DÕI
TÌNH HÌNH THI HÀNH PHÁP LUẬT NĂM 2010

1. Kết quả thực hiện Quyết định số 1987/QĐ-TTg ngày 30/11/2009
của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án “Triển khai thực
hiện công tác theo dõi tình hình thi hành pháp luật”
1.1. Xây dựng kế hoạch triển khai Đề án: căn c Quyết định s
1987/QĐ-TTg của Thủ tưng Chính phủ, ngày 10/02/2010, B trưởng B
Tư pháp đã ký Quyết định s 769/QĐ-BTP ban hành Kế hoạch trin khai
thực hiện Đề án, trong đó nêu r thời gian, tiến đ và xác định r trách
nhiệm của các cơ quan chủ trì, phi hp, cách thc, phạm vi thực hiện đi
vi từng hoạt đng c th của Đề án.
1.2. Tập huấn: t chc 03 Hi nghị tập huấn cho công chc B Tư
pháp và công chc Sở Tư pháp các tnh, thành ph trực thuc trung ương
trong cả nưc; công chc làm công tác Pháp chế tại các b, ngành và
các cơ quan chuyên môn thuc Uỷ ban nhân dân các tnh, thành ph trực
thuc trung ương trong cả nưc trong việc trin khai thực hiện Đề án và
trin khai công tác theo di tình hình thi hành pháp luật (các tnh Phía
Nam từ ngày 20 đến ngày 24/4/2010 tại Bình Thuận; các tnh phía Bắc từ
ngày 27 đến ngày 29/4/2010 tại Vĩnh Phúc; B Tư pháp và Pháp chế các
b, ngành ngày 15/10/2010).
12
MỘT SỐ NGHIÊN CỨU VỀ CÔNG TÁC THEO DÕI THI HÀNH PHÁP LUẬT TẠI VIỆT NAM
1.3. Củng cố, kiện toàn và thành lập thí điểm đơn vị chuyên trách thực
hiện nhiệm vụ theo dõi thi hành pháp luật ở một số bộ, ngành, địa phương
Đến nay, tất cả các b, ngành, địa phương trong diện thí đim đều đã
hoàn thành việc thành lập các Phòng hoặc đơn vị chuyên trách thực hiện
công tác theo di thi hành pháp luật. C th như sau:
- Ở trung ương, thành lập Phòng tại V Pháp chế các B: Tài chính,
Khoa học và Công nghệ, Công thương; thành lập t chuyên trách thực
hiện nhiệm v theo di tình hình thi hành pháp luật tại V Pháp chế các
B: Nông nghiệp và Phát trin nông thôn; Tài nguyên và Môi trường và
B Y tế.

- Ở địa phương, tại Sở Tư pháp Hà Ni, Hải Phòng, thành ph Hồ
Chí Minh và Nghệ An thành lập Phòng Theo di và kim tra văn bản quy
phạm pháp luật; Sở Tư pháp Đà Nẵng thành lập Phòng Theo di và tuyên
truyền, ph biến pháp luật; Sở Tư pháp Cần Thơ thành lập Phòng Công
tác thi hành pháp luật.
Ngoài ra, đi vi các b, ngành, địa phương không nằm trong diện
thí đim, tuỳ vào đặc đim tình hình, việc thực hiện nhiệm v theo di thi
hành pháp luật đưc giao cho các đơn vị c th hoặc thành lập Phòng đc
lập thực hiện công tác này.
1.4. Điều tra, khảo sát
- Điều tra, khảo sát thí điểm tình hình thi hành pháp luật trong một số
lĩnh vực ở một số địa phương
Trong tháng 6-7/2010, Nhóm chuyên gia cùng Đoàn khảo sát liên
ngành đã tiến hành điều tra, khảo sát, đánh giá tình hình thi hành pháp
luật trong lĩnh vực an toàn thực phẩm và bảo vệ môi trường tại mt s địa
phương như Hà Ni, Hải Phòng, Đà Nẵng, Nghệ An, thành ph Hồ Chí
Minh, Cần Thơ. Ngoài ra, tại mỗi địa phương, Đoàn đã tiến hành khảo
sát bằng phiếu và phỏng vấn trực tiếp đi vi người làm công tác quản
lý trong hai lĩnh vực khảo sát, các doanh nghiệp và quần chúng nhân dân
sinh sng trên địa bàn.
Khảo sát, học tập, trao đổi kinh nghiệm nước ngoài: trong tháng
12/2010, B Tư pháp phi hp vi mt s B, ngành, địa phương t chc
13
PHẦN I: DIỄN ĐÀN ĐỐI THOẠI CHÍNH SÁCH VỀ CÔNG TÁC THEO DÕI THI HÀNH PHÁP LUẬT
Đoàn khảo sát, học tập, trao đi kinh nghiệm trong việc t chc và thực
hiện công tác theo di thi hành pháp luật tại Thái Lan và Singapore.
Bên cạnh những hoạt đng chủ yếu nêu trên, hiện nay B Tư pháp
đang tiến hành rà soát, đánh giá các quy định của pháp luật hiện hành về
công tác thi hành pháp luật và theo di thi hành pháp luật nhằm phát hiện
những đim hạn chế, bất cập, kiến nghị xây dựng, hoàn thiện các văn bản

quy phạm pháp luật về công tác theo di thi hành pháp luật.
2. Kết quả thực hiện nhiệm vụ theo dõi chung về tình hình thi
hành pháp luật trong phạm vi cả nước; hướng dẫn, đôn đốc các bộ,
cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Hội đồng nhân dân, Uỷ
ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương trong công
tác theo dõi tình hình thi hành pháp luật
2.1. Ban hành văn bản hướng dẫn các bộ, ngành, địa phương triển
khai công tác theo dõi thi hành pháp luật
Sau khi nghiên cu, tiếp thu ý kiến của các b, ngành, địa phương,
các chuyên gia, nhà khoa học trong cả nưc, ngày 03/3/2010, B trưởng
B Tư pháp ban hành Thông tư số 03/2010/TT-BTP hướng dẫn thực hiện
công tác theo dõi tình hình thi hành pháp luật (Thông tư 03/2010/TT-
BTP). Thông tư có hiệu lực từ ngày 17/4/2010. Đây là cơ sở pháp lý ban
đầu và chủ yếu, hưng dn c th về ni dung, cơ chế, cách thc cũng như
trách nhiệm của các b, ngành, địa phương trong việc theo di, đánh giá,
báo cáo tình hình thi hành pháp luật vi tư cách là mt nhiệm v thường
xuyên mt cách kịp thời và thng nhất. Theo đó:
- Nội dung theo dõi thi hành pháp luật gồm: (1) Tình hình ban hành
các văn bản quy phạm pháp luật quy định chi tiết và hưng dn thi hành;
văn bản ch đạo, đôn đc, t chc thực hiện văn bản quy phạm pháp luật
của cơ quan nhà nưc cấp trên và của cơ quan nhà nưc cùng cấp có thẩm
quyền; (2) Mc đ tuân thủ pháp luật của các cơ quan, t chc và cá nhân;
(3) Hiệu quả của công tác tuyên truyền ph biến pháp luật; (4) Tính hp lý
của các quy định pháp luật; (5) Các biện pháp t chc thi hành pháp luật
và các điều kiện bảo đảm cho việc thi hành pháp luật.
- Cơ chế thực hiện công tác theo dõi tình hình thi hành pháp luật bao
gồm: (1) Theo di tình hình thi hành pháp luật trong phạm vi cả nưc; (2)
14
MỘT SỐ NGHIÊN CỨU VỀ CÔNG TÁC THEO DÕI THI HÀNH PHÁP LUẬT TẠI VIỆT NAM
Theo di tình hình thi hành pháp luật theo ngành, lĩnh vực; (3) Theo di

tình hình thi hành pháp luật ở địa phương; (4) Theo di tình hình thi hành
pháp luật dựa trên cơ sở thông tin của các cơ quan, t chc, doanh nghiệp
và cá nhân cung cấp. B Tư pháp thực hiện nhiệm v theo di tình hình
thi hành pháp luật trong phạm vi cả nưc; các b, ngành thực hiện nhiệm
v theo di tình hình thi hành pháp luật theo ngành, lĩnh vực phù hp vi
chc năng, nhiệm v đã đưc pháp luật quy định; Uỷ ban nhân dân cấp
tnh thực hiện nhiệm v theo di tình hình thi hành pháp luật trong phạm
vi địa phương. T chc pháp chế là cơ quan tham mưu, giúp Thủ trưởng
các b, ngành thực hiện công tác theo di tình hình thi hành pháp luật
trong phạm vi lĩnh vực quản lý của b, ngành; Sở Tư pháp tham mưu,
giúp Uỷ ban nhân dân cấp tnh thực hiện công tác theo di tình hình thi
hành pháp luật trong các lĩnh vực thuc phạm vi quản lý của Uỷ ban nhân
dân cấp tnh, đồng thời giúp B trưởng B Tư pháp theo di tình hình thi
hành pháp luật trong các lĩnh vực thuc phạm vi quản lý của B Tư pháp
ở địa phương.
- Cách thc thực hiện công tác theo di tình hình thi hành pháp luật:
các b, ngành và địa phương tiến hành công tác theo di tình hình thi hành
pháp luật trên cơ sở (1) Điều tra, khảo sát tình hình thi hành pháp luật; (2)
Kim tra tình hình thi hành pháp luật; (3) Thu thập, xử lý thông tin về tình
hình thi hành pháp luật.
- B Tư pháp có trách nhiệm theo di chung và báo cáo Thủ tưng
Chính phủ về tình hình thi hành pháp luật trong cả nưc. T chc pháp
chế các b, ngành có trách nhiệm giúp Thủ trưởng các b, ngành, Sở Tư
pháp giúp Uỷ ban nhân dân cấp tnh t chc thực hiện công tác theo di,
đánh giá, xây dựng báo cáo về tình hình thi hành pháp luật trong lĩnh vực
và phạm vi quản lý của b, ngành, địa phương, gửi B Tư pháp.
2.2. Tập huấn: kết hp vi việc tập huấn trin khai thực hiện Đề án,
B Tư pháp đã t chc 03 Hi nghị tập huấn cho công chc B Tư pháp
và công chc Sở Tư pháp các tnh, thành ph trực thuc trung ương trong
cả nưc; công chc làm công tác pháp chế tại các b, ngành và các cơ

quan chuyên môn thuc Uỷ ban nhân dân các tnh, thành ph trực thuc
trung ương trong cả nưc trong việc trin khai công tác theo di tình hình
thi hành pháp luật theo quy định của Thông tư s 03/2010/TT-BTP như đã
trình bày ở Mc 1.2 Phần I của tài liệu này.
15
PHẦN I: DIỄN ĐÀN ĐỐI THOẠI CHÍNH SÁCH VỀ CÔNG TÁC THEO DÕI THI HÀNH PHÁP LUẬT
Sau khi đã đưc tập huấn, hầu hết các b, ngành, địa phương cấp
tnh đã chủ đng t chc tập huấn cho các đơn vị thuc b, ngành và địa
phương cấp huyện, cấp xã đ trin khai thực hiện nhiệm v.
2.3. Xây dựng Báo cáo chung về tình hình thi hành pháp luật trong
phạm vi cả nước: trên cở sở tng hp báo cáo của các b, ngành, địa
phương; kết quả phân tích, xử lý các thông tin từ hoạt đng điều tra, khảo
sát cũng như từ các nguồn thông tin khác, hiện B Tư pháp đang xây dựng
báo cáo chung về tình hình thi hành pháp luật trong phạm vi cả nưc, dự
kiến sẽ báo cáo Chính phủ đúng thời hạn vào cui tháng 12/2010 theo quy
định tại Thông tư s 03/2010/TT-BTP.
II. MỘT SỐ HẠN CHẾ, TỒN TẠI VÀ KHÓ KHĂN, VƯỚNG MẮC
Cho đến nay, tất cả các hoạt đng của Đề án đang đưc trin khai và
dự kiến sẽ hoàn thành theo đúng tiến đ đặt ra; công tác theo di, đánh giá
thi hành pháp luật năm 2010 bưc đầu đã đạt đưc mt s kết quả nhất
định, tạo điều kiện tiền đề cho việc trin khai nhiệm v sau này. Bên cạnh
những kết quả đạt đưc, quá trình trin khai nhiệm v cũng cho thấy, công
tác theo di thi hành pháp luật còn gặp nhiều khó khăn, vưng mắc. Điều
này đã làm ảnh hưởng không nhỏ đến hiệu quả cũng như tiến đ trin khai
công tác này trong thời gian vừa qua.
1. Về thực hiện Quyết định số 1987/QĐ-TTg ngày 30/11/2009 của
Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án “Triển khai thực hiện
công tác theo dõi tình hình thi hành pháp luật”
1.1. Về việc thành lập thí điểm đơn vị hoặc bộ phận chuyên trách
thực hiện nhiệm vụ theo dõi thi hành pháp luật

Đề án đưa ra phương án thành lập thí đim đơn vị hoặc b phận chuyên
trách thực hiện nhiệm v theo di thi hành pháp luật ở t chc pháp chế 06
B, và Sở Tư pháp 06 tnh, thành ph trực thuc trung ương.
Đi vi các b, theo quy định của Nghị định về chc năng, nhiệm v,
quyền hạn và cơ cấu t chc b máy của các b, thì ch có B: Tài chính,
Khoa học và Công nghệ, Công thương đưc phép thành lập Phòng trong
V Pháp chế. Các B: Nông nghiệp và Phát trin nông thôn; Tài nguyên
và Môi trường và B Y tế ch đưc phép thành lập t chuyên trách thực
hiện nhiệm v theo di tình hình thi hành pháp luật tại V Pháp chế.
16
MỘT SỐ NGHIÊN CỨU VỀ CÔNG TÁC THEO DÕI THI HÀNH PHÁP LUẬT TẠI VIỆT NAM
Ở địa phương, theo Thông tư số 01/2009/TTLT-BTP-BNV ngày
28/4/2009 của Bộ Tư pháp và Bộ Nội vụ hướng dẫn về chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp thuộc Uỷ ban nhân dân
cấp tỉnh, Phòng Tư pháp thuộc Uỷ ban nhân dân cấp huyện và công tác
tư pháp của Uỷ ban nhân dân cấp xã, thì các Sở Tư pháp đưc thành lập
không quá 05 phòng nghiệp v đi vi các tnh và không quá 07 phòng
nghiệp v đi vi thành ph Hà Ni và thành ph Hồ Chí Minh. Do vậy,
hầu hết địa phương đưc lựa chọn thí đim thành lập ghép vi các phòng
chuyên môn theo các mô hình khác nhau như đã trình bày ở Mc 1.3 Phần
I của tài liệu này.
Như vậy, mặc dù đã hoàn thành theo đúng yêu cầu của Đề án, nhưng
có th thấy rằng, do quy định của mt s văn bản như đã nêu ở trên, việc
thành lập thí đim đơn vị hoặc b phận chuyên trách thực hiện nhiệm v
theo di thi hành pháp luật không th thực hiện mt cách thng nhất cả ở
các b và các địa phương. Ở các nơi không thành lập Phòng chuyên trách
trong V Pháp chế và Sở Tư pháp hoặc phải thành lập ghép vi mt đơn
vị khác, việc trin khai thực hiện công tác theo di thi hành pháp luật cũng
như các hoạt đng của Đề án gặp nhiều khó khăn và chịu sự chi phi bởi
các nhiệm v khác, do đó hiệu quả còn nhiều hạn chế, chưa đáp ng yêu

cầu đặt ra.
1.2. Về việc theo dõi tình hình thi hành pháp luật trong các lĩnh vực
lựa chọn thí điểm
Đề án lựa chọn thí đim việc theo di tình hình thi hành pháp luật
đi vi lĩnh vực bảo vệ môi trường, an toàn thực phẩm và các t chc tài
chính. Trong đó, B Tư pháp chủ trì thực hiện đi vi lĩnh vực bảo vệ môi
trường và an toàn thực phẩm. Riêng lĩnh vực các t chc tài chính do B
Tài chính thực hiện. Có th nói rằng, đây là các lĩnh vực có ảnh hưởng ln
đến đời sng xã hi và đưc dư luận xã hi quan tâm, có nhiều khó khăn,
vưng mắc trong quá trình trin khai thực hiện.
Mặc dù khi nghiên cu, xây dựng Đề án, B Tư pháp đã có sự nghiên
cu tương đi kỹ càng và thận trọng trong việc lựa chọn lĩnh vực thí đim.
Tuy nhiên, quá trình thực hiện Đề án cho thấy, đây là các lĩnh vực chuyên
môn sâu, có phạm vi rất rng, thời hạn thực hiện không nhiều (bắt đầu
từ ngày 06/7/2010, kết thúc vào ngày 30/6/2011). Các ni dung theo di,
đánh giá trong các lĩnh vực này đưc xác định theo quy định của Thông
17
PHẦN I: DIỄN ĐÀN ĐỐI THOẠI CHÍNH SÁCH VỀ CÔNG TÁC THEO DÕI THI HÀNH PHÁP LUẬT
tư s 03/2010/TT-BTP bao gồm: (1) Tình hình ban hành các văn bản quy
phạm pháp luật quy định chi tiết và hưng dn thi hành; văn bản ch đạo,
đôn đc, t chc thực hiện văn bản quy phạm pháp luật của cơ quan nhà
nưc cấp trên và của cơ quan nhà nưc cùng cấp có thẩm quyền; (2) Mc
đ tuân thủ pháp luật của các cơ quan, t chc và cá nhân; (3) Hiệu quả
của công tác tuyên truyền ph biến pháp luật; (4) Tính hp lý của các quy
định pháp luật; (5) Các biện pháp t chc thi hành pháp luật và các điều
kiện bảo đảm cho việc thi hành pháp luật. Đây là lần đầu tiên B Tư pháp,
các b, ngành, địa phương tiến hành theo di, đánh giá tình hình thi hành
pháp luật theo các ni dung này. Do đó, quá trình thực hiện việc theo di,
đánh giá gặp nhiều khó khăn, lúng túng.
Những lý do nêu trên đã làm cho việc theo di, đánh giá tình hình thi

hành pháp luật ch có th tập trung vào mt s vấn đề vưng mắc, bất cập
ln, không th tiến hành theo di, đánh giá mt cách toàn diện, đầy đủ và
c th về các lĩnh vực nêu trên.
1.3. Việc xây dựng các tiêu chí đánh giá tình hình thi hành pháp
luật và biên soạn tài liệu hướng dẫn nghiệp vụ
Sản phẩm đầu ra quan trọng đưc xác định trong Đề án là nghiên cu,
xây dựng Nghị định của Chính phủ về theo di thi hành pháp luật (trong
đó có các tiêu chí đánh giá hiệu quả thi hành pháp luật). Như vậy, các
tiêu chí đánh giá về hiệu quả thi hành pháp luật có th đưc xem là mt
ni dung quan trọng và không th thiếu của Nghị định. Tuy nhiên, việc
xây dựng các tiêu chí đ đánh giá hiệu quả thi hành pháp luật là mt vấn
đề ln, quan trọng và đã đưc đặt ra từ rất lâu, song các cơ quan có thẩm
quyền chưa đưa ra đưc các tiêu chí này. Đến nay, B Tư pháp, các b,
ngành, địa phương vn đang gặp rất nhiều khó khăn, lúng túng trong việc
nghiên cu, xây dựng các tiêu chí.
Tương tự, việc biên soạn tài liệu hưng dn nghiệp v cũng là mt
hoạt đng quan trọng của Đề án. Tuy nhiên, theo di thi hành pháp luật là
mt nhiệm v mi, chưa có nhiều kinh nghiệm trong t chc thực hiện.
Ngoài Thông tư 03/2010/TT-BTP, hầu như chưa có văn bản nào quy định
về vấn đề này. Trong khi đó, b tài liệu là cun cẩm nang nghiệp v sử
dng cho tất cả các b, ngành và địa phương, nên yêu cầu có tính chuẩn
mực cao. Do vậy, hiện nay B Tư pháp, các b, ngành, địa phương gặp rất
nhiều khó khăn, vưng mắc trong việc trin khai hoạt đng này.
18
MỘT SỐ NGHIÊN CỨU VỀ CÔNG TÁC THEO DÕI THI HÀNH PHÁP LUẬT TẠI VIỆT NAM
2. Về việc thực hiện nhiệm vụ theo dõi chung về tình hình thi
hành pháp luật trong phạm vi cả nước; hướng dẫn, đôn đốc các bộ,
cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Hội đồng nhân dân, Uỷ
ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương trong công
tác theo dõi tình hình thi hành pháp luật

2.1. Về việc triển khai nhiệm vụ ở các bộ, ngành, địa phương
Thông tư 03/2010/TT-BTP ch hướng dẫn thực hiện công tác theo dõi
tình hình thi hành pháp luật đối với Bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc
Chính phủ, Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
Căn c tình hình c th của mỗi địa phương, Uỷ ban nhân dân cấp tnh có
cách thc hưng dn, t chc thực hiện mt cách linh hoạt và phù hp.
Tuy nhiên, hầu hết các địa phương ch thực hiện việc ph biến, quán triệt
ni dung Thông tư 03/2010/TT-BTP mà không ban hành văn bản hưng
dn thực hiện nhiệm v này. Mt s địa phương khác như Hà Ni, thành
ph Hồ Chí minh, Đà Nẵng, Hải Phòng, Nghệ An, Hưng Yên ch có
Công văn của Uỷ ban nhân dân cấp tnh dưi dạng đôn đc thực hiện. Vì
vậy, việc trin khai công tác theo di thi hành pháp luật của các cơ quan
chuyên môn thuc Uỷ ban nhân dân cấp tnh và Uỷ ban nhân dân cấp
huyện chưa đưc thực hiện mt cách kịp thời và chưa có định hưng mt
cách c th, r ràng.
2.2. Về việc thực hiện chế độ báo cáo
Thông tư 03/2010/TT-BTP quy định c th về chế đ báo cáo. Theo
đó, các b, ngành và địa phương cấp tnh có trách nhiệm thực hiện báo cáo
định kỳ hằng năm, báo cáo theo chuyên đề và báo cáo đt xuất. Trong năm
2010 không đặt ra yêu cầu báo cáo theo chuyên đề và báo cáo đt xuất,
mà ch yêu cầu thực hiện chế đ báo cáo định kỳ. Đến ngày 13/12/2010,
B Tư pháp ch nhận đưc báo cáo của 15 B, ngành và 28 địa phương.
Qua nghiên cu ban đầu cho thấy, ngoài Báo cáo của mt s b,
ngành, địa phương như: B Công Thương, B Y tế, B Nông nghiệp và
Phát trin nông thôn, B Ngoại giao, Thanh tra Chính phủ, Lạng Sơn, Hà
Ni, Hải Phòng, Đà Nẵng , hầu hết các báo cáo đều có ni dung sơ sài,
không tập trung và chưa đáp ng đưc yêu cầu đặt ra.
19
PHẦN I: DIỄN ĐÀN ĐỐI THOẠI CHÍNH SÁCH VỀ CÔNG TÁC THEO DÕI THI HÀNH PHÁP LUẬT
2.3. Về việc thực hiện các nội dung theo dõi tình hình thi hành pháp

luật
- Về nội dung đánh giá tình hình ban hành các văn bản quy định chi
tiết và hướng dẫn thi hành; văn bản chỉ đạo, đôn đốc, tổ chức thực hiện
văn bản quy phạm pháp luật của cơ quan nhà nước cấp trên và của cơ
quan nhà nước cùng cấp có thẩm quyền: theo quy định của Luật Ban hành
văn bản quy phạm pháp luật năm 2008; Luật Ban hành văn bản quy phạm
pháp luật của Hi đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân năm 2004, thì hằng
năm Quc hi quyết định chương trình xây dựng luật, pháp lệnh; Chính
phủ thông qua chương trình xây dựng nghị định; Hi đồng nhân dân cấp
tnh ban hành chương trình xây dựng Nghị quyết của Hi đồng nhân dân
cấp tnh; Uỷ ban nhân dân cấp tnh ban hành Chương trình xây dựng Quyết
định, Ch thị của Uỷ ban nhân dân tnh. Ni dung chương trình đã nêu r
s lưng, hình thc văn bản cần đưc xây dựng, ban hành. Căn c vào các
chương trình nêu trên, các b, ngành, địa phương có th nắm đưc tình
hình và đánh giá về ni dung này. Nhìn chung, các b, ngành, địa phương
đặc biệt là các b, ngành không gặp khó khăn, vưng mắc gì ln trong việc
trin khai ni dung này, tuy nhiên, vn còn mt s B, ngành, địa phương
không có báo cáo hoặc báo cáo chung chung, không c th về ni dung này.
- Nội dung đánh giá về mức độ tuân thủ pháp luật của cơ quan, tổ
chức, cá nhân: Thông tư s 03/2010/TT-BTP đã kế thừa Nghị định s
24/2009/NĐ-CP quy định về trách nhiệm theo di, đánh giá việc thi hành
văn bản quy phạm pháp luật về ni dung này. Tuy nhiên, mức độ tuân thủ
pháp luật là mt vấn đề rất chung chung, khó xác định và không có định
lưng r ràng. Đ đánh giá chính xác mc đ tuân thủ hay không tuân thủ
văn bản quy phạm pháp luật cần phải căn c vào các tiêu chí c th. Trên
thực tế, việc xây dựng các tiêu chí về pháp luật nói chung và các tiêu chí
đ đánh giá mc đ tuân thủ văn bản quy phạm pháp luật là mt vấn đề
ln đã đưc đặt ra từ rất lâu, song đến nay các cơ quan có thẩm quyền
chưa đưa ra đưc các tiêu chí này. Vì vậy, việc đánh giá của các b, ngành,
địa phương về ni dung này chủ yếu là những nhận định chủ quan, tính

thuyết phc không cao.
- Tương tự, đi vi ni dung đánh giá về hiệu quả của công tác tuyên
truyền phổ biến pháp luật, báo cáo của các b, ngành, địa phương chủ yếu
báo cáo về hình thc, s lưng các cơ quan, đi tưng đưc ph biến pháp
20
MỘT SỐ NGHIÊN CỨU VỀ CÔNG TÁC THEO DÕI THI HÀNH PHÁP LUẬT TẠI VIỆT NAM
luật, mà chưa có thông tin c th đánh giá về hiệu quả của công tác tuyên
truyền, ph biến, giáo dc pháp luật theo yêu cầu.
2.4. Về cách thức thực hiện công tác theo dõi tình hình thi hành
pháp luật
Thông tư s 03/2010/TT-BTP đã quy định về cách thc đ tiến hành
theo di tình hình thi hành pháp luật cần thực hiện, bao gồm: điều tra,
khảo sát tình hình thi hành pháp luật; kim tra tình hình thi hành pháp luật
và thu thập, xử lý thông tin về tình hình thi hành pháp luật. Tuy nhiên,
trong năm 2010, hầu hết các b, ngành, địa phương đều chưa thực hiện
các cách thc này mà chủ yếu đưc thực hiện kết hp vi các hoạt đng
khác hoặc ch đánh giá mang tính nhận định chủ quan.
Bên cạnh đó, đến nay vn chưa thiết lập đưc mt cơ chế phi hp
giữa các cơ quan trong hệ thng cơ quan quản lý nhà nưc và Tòa án, Viện
kim sát, Hi đồng nhân dân, các t chc đoàn th trong việc cung cấp
các nguồn thông tin liên quan đến tình hình thi hành pháp luật. Vì vậy, ni
dung đánh giá về tình hình thi hành pháp luật chưa bao quát mt cách toàn
diện về tình thi hành pháp luật nói chung.
2.5. Về kinh phí và các điều kiện bảo đảm
Cũng như các nhiệm v thường xuyên khác, quá trình trin khai thực
hiện đòi hỏi cần phải có các điều kiện bảo đảm về tài chính, nhân sự và
mt s điều kiện khác. Tuy nhiên, đến trưc ngày 10/12/2010 vn chưa có
cơ chế tài chính c th dành cho công tác này. Trong năm 2010, tại B Tư
pháp không có mt nguồn kinh phí nào dành cho việc trin khai công tác
theo di tình hình thi hành pháp luật vi tư cách là mt nhiệm v thường

xuyên. Tương tự ở hầu hết các b, ngành, địa phương cũng chưa b trí
kinh phí cho công tác này.
Từ việc đánh giá kết quả trin khai nhiệm v theo di tình hình thi
hành pháp luật, có th thấy rằng, công tác theo di thi hành pháp luật năm
2010 có mt s hạn chế sau đây:
- Chưa tạo đưc bưc chuyn trong công tác theo di tình hình pháp
luật sau 01 năm trin khai thực hiện. Trong mt s trường hp, việc hưng
dn B, ngành, địa phương chưa đầy đủ, kịp thời dn đến tình trạng trông
chờ hoặc lúng túng trong việc trin khai nhiệm v.
21
PHẦN I: DIỄN ĐÀN ĐỐI THOẠI CHÍNH SÁCH VỀ CÔNG TÁC THEO DÕI THI HÀNH PHÁP LUẬT
- Việc nghiên cu, xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật về công
tác thi hành pháp luật chưa kịp thời và chưa đáp ng nhiệm v đặt ra.
- Chưa phát huy đầy đủ sự đóng góp ý kiến và vai trò của các chuyên
gia, nhà khoa học và t chc Pháp chế các b, ngành, Sở Tư pháp các địa
phương trong việc thực hiện công tác theo di thi hành pháp luật.
- Chưa đưa ra đưc những kiến nghị có chiều sâu và sc nặng trong
việc nâng cao hiệu quả thi hành pháp luật trong phạm vi toàn quc.
Có nhiều nguyên nhân dn đến hạn chế nêu trên, song chúng tôi cho
rằng, những hạn chế của công tác theo di tình hình thi hành pháp luật
trong thời gian qua chủ yếu tập trung ở mt s nguyên nhân sau đây:
- Công tác theo di thi hành pháp luật là nhiệm v mi đưc trin khai,
chưa có kinh nghiệm trong t chc thực hiện; phạm vi công việc rng, đa
dạng, tính chất phc tạp. Nhận thc của lãnh đạo mt s B, ngành, địa
phương về tầm quan trọng của công tác theo di tình hình thi hành pháp
luật còn hạn chế, dn đến việc trin khai công tác này chưa đúng yêu cầu
đặt ra. Nhiều nơi, nhiều lúc công tác theo di tình hình thi hành pháp luật
ch mang tính hình thc, chưa đi vào thực chất, hiệu lực, hiệu quả chưa cao.
- Các văn bản quy phạm pháp luật hiện hành hầu như chưa đề cập
đến công tác theo di thi hành pháp luật, s ít văn bản có đề cập đến thì

ni dung còn rất chung chung và chưa thng nhất. Đến nay, Thông tư s
03/2010/TT-BTP là văn bản pháp luật duy nhất có ni dung hưng dn
về chuyên môn nghiệp v, tuy nhiên, Thông tư có mt s ni dung chung
chung, không có tiêu chí và định lưng r ràng. Do đó, các đánh giá, nhận
định về tình hình thi hành pháp luật còn mang nặng tính chủ quan, chưa
đủ cơ sở thuyết phc.
- T chc Pháp chế các b, ngành, địa phương chưa thực sự phát huy
đưc vai trò trong việc tham mưu cho Thủ trưởng cơ quan trin khai công
tác theo di thi hành pháp luật.
- Kinh nghiệm, s lưng, trình đ, năng lực của cán b làm công tác
theo di thi hành pháp luật ở B Tư pháp, các b, ngành và địa phương
chưa đáp ng đưc yêu cầu nhiệm v mi đặt ra.
- Hiện nay, chưa có cơ chế tài chính c th dành cho công tác này. Do
vậy, ở các b, ngành và địa phương đang rất khó khăn trong quá trình trin
khai thực hiện.
22
MỘT SỐ NGHIÊN CỨU VỀ CÔNG TÁC THEO DÕI THI HÀNH PHÁP LUẬT TẠI VIỆT NAM
III. KIẾN NGHỊ VỀ PHƯƠNG HƯỚNG, NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP
1. Phương hướng, nhiệm vụ
1.1. Tạo bưc chuyn trong theo di thi hành pháp luật trong mt s
lĩnh vực bc xúc của kinh tế - xã hi. Nâng cao hiệu quả quản lý nhà nưc
về thi hành pháp luật, bảo đảm đ các văn bản quy phạm pháp luật thực
sự đi vào cuc sng, phát huy hiệu quả thực tiễn, kịp thời phát hiện các kẽ
hở, lỗ hỏng pháp luật, tạo đng lực pháp luật đ phát trin kinh tế, xã hi.
1.2. Trin khai hiệu quả Đề án “Triển khai thực hiện công tác theo
dõi tình hình thi hành pháp luật”. Tập trung theo di, hưng dn, kim tra
việc t chc công tác theo di thi hành pháp luật tại mt s lĩnh vực ở b,
ngành và địa phương đ kịp thời giải quyết những vấn đề phát sinh.
1.3. Tập trung trin khai hoạt đng kim tra ở mt s lĩnh vực ảnh
hưởng ln đến đời sng xã hi.

1.4. Phát huy vai trò của T chc pháp chế trong việc thi hành các văn
bản quy phạm pháp luật do b, ngành chủ trì soạn thảo.
2. Giải pháp
2.1. Tiếp tc tập huấn, bồi dưỡng và kiện toàn đi ngũ công chc làm
công tác theo di thi hành pháp luật tại các b, ngành và địa phương.
2.2. Tiếp tc củng c và kiện toàn đơn vị chuyên trách thực hiện
nhiệm v theo di thi hành pháp luật tại B Tư pháp, các b, ngành và địa
phương.
2.3. Hoàn thành các hoạt đng của Đề án “Triển khai thực hiện công
tác theo dõi tình hình thi hành pháp luật”. Tng kết việc thực hiện Đề án
vào tháng 6 năm 2011.
2.4. T chc tng kết, đánh giá, rút kinh nghiệm về các ni dung thực
hiện thí đim và trin khai nhân rng trên phạm vi toàn quc.
2.5. Xây dựng trình Chính phủ ban hành Nghị định về công tác theo
di thi hành pháp luật.
23
PHẦN I: DIỄN ĐÀN ĐỐI THOẠI CHÍNH SÁCH VỀ CÔNG TÁC THEO DÕI THI HÀNH PHÁP LUẬT
VAI TRÒ CỦA QUỐC HỘI ĐỐI VỚI
GIÁM SÁT VIỆC THỰC HIỆN PHÁP LUẬT
NGUYỄN HOÀI NAM
Phó Vụ trưởng Vụ Pháp luật
Văn phòng Quốc hội
I. QUYỀN GIÁM SÁT TỐI CAO CỦA QUỐC HỘI
Vấn đề giám sát quyền lực nhà nưc gắn bó chặt chẽ, hữu cơ vi việc
xây dựng cơ chế t chc quyền lực nhà nưc. Vì vậy, đ đảm bảo quyền
lực nhà nưc đưc sử dng có hiệu quả, ngăn chặn sự vi phạm và chng
lại sự lạm quyền từ phía các cơ quan công quyền thì việc thiết lập mt cơ
chế giám sát hữu hiệu nhất là hết sc cần thiết đi vi bất kỳ nhà nưc
nào.
Hiến pháp năm 1992 quy định Quc hi là cơ quan đại diện cao nhất,

cơ quan quyền lực nhà nưc cao nhất của nưc Cng hòa xã hi chủ nghĩa
Việt Nam và vi tư cách là cơ quan đại diện cao nhất, cơ quan quyền lực
nhà nưc cao nhất “Quốc hội thực hiện quyền giám sát tối cao đối với
toàn bộ hoạt động của nhà nước” (Điều 83), “Quốc hội thực hiện quyền
giám sát tối cao việc tuân theo Hiến pháp, luật, nghị quyết của Quốc hội”
(Điều 84). Đây là các cơ sở pháp lý cao nhất và quan trọng nhất về chc
năng giám sát ti cao của Quc hi. Theo đó, Quc hi, các cơ quan của
Quc hi và đại biu Quc hi theo di, xem xét, đánh giá hoạt đng của
cơ quan, t chc, cá nhân chịu sự giám sát trong việc thi hành Hiến pháp,
luật, pháp lệnh, nghị quyết của Quc hi, Ủy ban thường v Quc hi. Đ
thực hiện quyền giám sát ti cao, Quc hi, các cơ quan của Quc hi, đại
biu Quc hi trong phạm vi nhiệm v, quyền hạn của mình đưc Hiến
pháp và pháp luật quy định tiến hành giám sát dưi nhiều hình thc khác
nhau như: xem xét báo cáo công tác của các cơ quan nhà nưc có thẩm
quyền; xem xét việc trả lời chất vấn của đại biu Quc hi; bỏ phiếu tín
nhiệm đi vi những chc danh do Quc hi bầu hoặc phê chuẩn; thành
lập Ủy ban lâm thời đ điều tra về mt vấn đề nhất định; xem xét văn bản
24
MỘT SỐ NGHIÊN CỨU VỀ CÔNG TÁC THEO DÕI THI HÀNH PHÁP LUẬT TẠI VIỆT NAM
quy phạm pháp luật có dấu hiệu trái Hiến pháp, luật, pháp lệnh; xem xét
việc giải quyết khiếu nại, t cáo của công dân…
Đ c th hóa quy định của Hiến pháp, Quc hi đã ban hành các
văn bản pháp luật nhằm bảo đảm cơ sở pháp lý cho Quc hi thực hiện
quyền giám sát ti cao như Luật t chc Quc hi, Luật hoạt đng giám
sát của Quc hi, Ni quy kỳ họp Quc hi, Quy chế hoạt đng của Uỷ
ban thường v Quc hi, Quy chế hoạt đng của Hi đồng Dân tc và các
Ủy ban của Quc hi, Quy chế hoạt đng của đại biu Quc hi và Đoàn
đại biu Quc hi và mt s văn bản pháp luật khác. Trong các văn bản
pháp luật này thì Luật hoạt đng giám sát của Quc hi là cơ sở pháp lý
quan trọng nhất đã c th hóa chc năng giám sát ti cao của Quc hi

bằng những quy định c th về thẩm quyền và trách nhiệm của Quc hi,
các cơ quan của Quc hi, đại biu Quc hi trong hoạt đng giám sát; về
trình tự và thủ tc thực hiện các hình thc giám sát… Các quy định của
pháp luật hiện hành về quyền giám sát ti cao của Quc hi đã góp phần
quan trọng vào việc tạo ra sự chuyn biến tich cực đ minh bạch hóa về
thẩm quyền, về trách nhiệm, về hình thc, trình tự, thủ tc giám sát, đảm
bảo nguyên tắc công khai, khách quan, đúng thẩm quyền và không làm
cản trở hoạt đng bình thường của cơ quan, t chc, cá nhân chịu sự giám
sát; quyền và trách nhiệm của của cơ quan, t chc, cá nhân chịu sự giám
sát và các biện pháp bảo đảm hoạt đng giám sát cũng đã đưc xác định.
Xuất phát từ tính chất là cơ quan đại diện cao nhất, cơ quan quyền lực
nhà nưc cao nhất, hoạt đng giám sát của Quc hi có những đặc đim
cơ bản sau:
Thứ nhất, giám sát ti cao của Quc hi là hoạt đng mang tính quyền
lực nhà nưc và không tách rời quyền lực nhà nưc. Đặc đim này th
hiện sự phân biệt giữa giám sát của Quc hi vi giám sát của nhân dân
nói chung, giám sát của Mặt trận T quc Việt Nam và các t chc thành
viên của Mặt trận nói riêng. Do đó, nghị quyết của Quc hi về kết quả
hoạt đng giám sát là quyết định có giá trị pháp lý cao nhất trong s các
báo cáo, kết luận, kim tra, thanh tra, giám sát khác và không mt cơ quan,
t chc, cá nhân nào trong b máy nhà nưc đưc xem xét lại quyết định
của Quc hi.
Thứ hai, chủ th của quyền giám sát ti cao của Quc hi là Quc
hi, các cơ quan của Quc hi, đại biu Quc hi đưc thực hiện theo
25
PHẦN I: DIỄN ĐÀN ĐỐI THOẠI CHÍNH SÁCH VỀ CÔNG TÁC THEO DÕI THI HÀNH PHÁP LUẬT
luật định. Trong đó, hoạt đng giám sát của tập th đại biu Quc hi tại
kỳ họp làm việc theo chế đ hi nghị và quyết định theo đa s là th hiện
đầy đủ nhất, tập trung nhất của quyền giám sát ti cao của Quc hi. Tuy
nhiên, do đặc đim t chc của Quc hi nưc ta là hoạt đng theo kỳ họp,

đa s đại biu Quc hi hoạt đng kiêm nhiệm nên quyền giám sát ti cao
của Quc hi còn đưc thực hiện thông qua các cơ quan thuc cơ cấu t
chc do Quc hi lập ra. Do vậy, giữa hai kỳ họp, hoạt đng giám sát của
các chủ th khác như Uỷ ban thường v Quc hi, Hi đồng Dân tc, các
Ủy ban của Quc hi, Đoàn đại biu Quc hi, đại biu Quc hi cũng
rất quan trọng, là cơ sở đ Quc hi thực hiện giám sát ti cao tại kỳ họp.
Các chủ th này thực hiện quyền giám sát bằng “quyền uy” của Quc hi
trên cơ sở xem xét, đánh giá về tính hiệu quả của pháp luật, chính sách ch
không ban hành quyết định xử lý như mt “cấp” có quyền lực.
Thứ ba, đi tưng chịu sự giám sát ti cao của Quc hi là toàn b
hoạt đng của nhà nưc đưc hiu là các hoạt đng của các cơ quan
nhà nưc thực hiện quyền lập pháp, quyền hành pháp và quyền tư pháp,
nhưng chủ yếu tập trung vào các cơ quan nhà nưc ở trung ương vì đây là
những cơ quan có thẩm quyền hoạch định chính sách trình Quc hi, ban
hành văn bản quy phạm pháp luật có phạm vi áp dng trên toàn quc, ảnh
hưởng ti mọi mặt của đời sng xã hi.
Thứ tư, quyền giám sát ti cao của Quc hi đưc thực hiện bằng
nhiều hình thc khác nhau, có mi liên hệ chặt chẽ vi nhau như xem xét
báo cáo, giám sát việc ban hành văn bản quy phạm pháp luật, chất vấn,
thành lập Ủy ban lâm thời, t chc đoàn giám sát… Mỗi hình thc giám
sát đưc thực hiện theo trình tự, thủ tc do luật định.
Thứ năm, mc đích của việc thực hiện quyền giám sát ti cao là đ
xem xét những quyết định của Quc hi đã đưc thực hiện trong thực tiễn,
những bất cập và tính khả thi trong hệ thng pháp luật, từ đó đ hoàn thiện
hệ thng pháp luật bao gồm việc bãi bỏ những quy định không còn phù
hp; b sung hoàn thiện những quy định hiện hành; quyết định những lĩnh
vực cần xây dựng mi các văn bản pháp luật. Toàn b hoạt đng giám sát
của Quc hi đều hưng đến việc đảm bảo cho Hiến pháp và các đạo luật
đưc thi hành nghiêm chnh và thng nhất, đồng thời xem xét trách nhiệm
chính trị và tránh nhiệm pháp lý của đi tưng chịu sự giám sát.

×