Tải bản đầy đủ (.ppt) (15 trang)

Tiết 50: Ôn tập

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.03 MB, 15 trang )

LỚP 9A
Trường THCS Thạch Kim
Năm học : 2012- 2013
Giáo viên dạy :TRẦN VĂN ĐỒNG
Bộ môn : Vật Lý
1
CHÀO MỪNG QUÝ THẦY GIÁO, CÔ GIÁO VỀ DỰ GiỜ THAO GiẢNG
TiẾT 50: ÔN TẬP
Cảm ứng điện từ Sự khúc xạ ánh sáng
Dòng điện xoay
chiều:
Cách tạo ra; các tác
dụng của dđxc
Máy biến thế;
truyền tải điện
năng đi xa
Hiện tượng
khúc xạ
ánh sáng
Thấu
kính hội
tụ
Thấu kính
Phân kỳ
Hình dạng, đặc điểm; Ảnh của vật
(Đặc điểm của ảnh, cách dựng ảnh)
Máy phát điện xoay chiều
Máy biến thế
Tiết 50: ÔN TẬP
Một máy biến thế có cuộn sơ cấp 6600 vòng; cuộn thứ cấp 360 vòng. Đặt vào hai đầu cuộn sơ
cấp một hiệu điện thế 220V thì hiệu điện thế ở hai đầu cuộn thứ cấp là:



A. 1,2 V B. 0,12 V C. 120V D. 12V



i
i’
r
Nước,thủytinh,dầu…
Khôngkhí
T
i
a

t

i
T
i
a

p
h

n

x

T
i

a

k
h
ú
c

x

Pháp tuyến
Mặt phân cách
Tiết 50: ÔN TẬP
Hiên tượng khúc xạ ánh sáng (Tia sáng truyền từ không khí sang nước hoặc môi trường trong
suốt khác)
Góckhúcxạ
Gócphảnxạ
Góctới



i
i’
r
Nước,thủytinh
Khôngkhí
T
i
a

k

h
ú
c

x

T
i
a

p
h

n

x

T
i
a

t

i
Pháp tuyến
Mặt phân cách
Tiết 50: ÔN TẬP
Hiên tượng khúc xạ ánh sáng (Tia sáng truyền từ nước hoặc môi trường trong suốt khác sang
không khí)
Câu 1: Chỉ ra tia tới; tia khúc xạ trong hình vẽ?

Tia tới: Tia SI Tia khúc xạ: Tia IG
- Đặc điểm ảnh:
Thấu kính hội tụ Thấu kính phân kỳ
ảnh thật, ngược chiều, nhỏ hơn vật.
ảnh thật, ngược chiều và lớn hơn
vật.
ảnh ảo, cùng chiều và lớn hơn vật.

2. Hai loại thấu kính.
+ d > 2f :
+ 2f > d > f :
+ d < f :
Luôn cho ảnh ảo, cùng chiều, bé hơn vật và
nằm trong khoảng tiêu cự của thấu kính
Thấu kính hội tụ Thấu kính phân kỳ
AF
B
B

A

O
I
K
F’
F
A

B


I
A
B
F

O
Từ B dựng 2 tia tới đặc biệt, cho tia ló cắt nhau (hoặc kéo dài cắt nhau) tại B’, thì B’ là ảnh của B. Từ B’ hạ
vuông góc với trục chính cắt trục chính tại A’ thì A’ là ảnh của A và A’B’ là ảnh của AB qua thấu kính.
2. Hai loại thấu kính.
- Cách dựng ảnh:
Nhận biết hai loại thấu kính
Thấukínhhộitụ Thấukínhphânkì
Cách1
So sánh độ dày phần giữa và phần rìa

Cách2
Chiếu chùm tia tới song song với trục chính
Cách3
.
Đưa thấu kính lại gần dòng chữ trong trang sách

Có rìa mỏng
Có rìa dày
Chùm tia ló hội tụ
Chùm tia ló phân kì
Nhìn thấy dòng chữ lớn hơn so với khi
nhìn trực tiếp
Nhìn thấy dòng chữ nhỏ hơn so với khi
nhìn trực tiếp
Tiết 50: ÔN TẬP

Tiết 50: ÔN TẬP
Câu 2: Đặt một vật sáng có dạng hình chữ L vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ, cách
thấu kính 30cm. Thấu kính có tiêu cự 10cm. Ta sẽ thu được ảnh như thế nào?
A. ảnh thật, cùng chiều với vật và nhỏ hơn vật
B. ảnh thật, ngược chiều với vật và nhỏ hơn vật
C. ảnh ảo, cùng chiều với vật và bằng vật
D. ảnh ảo, cùng chiều với vật và lớn hơn vật
Tiết 50: ÔN TẬP
Câu 3: Một vật sáng AB hình mũi tên được đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính
phân kì có tiêu cự 20cm. Điểm A nằm trên trục chính, cách thấu kính 15cm. Ảnh của vật là:
A. Ảnh thật, cùng chiều với vật, nhỏ hơn vật
B. Ảnh ảo, cùng chiều với vật, bằng vật
C. Ảnh ảo, ngược chiều với vật, nhỏ hơn vật
D. Ảnh ảo, cùng chiều với vật, nhỏ hơn vật
Tiết 50: ÔN TẬP
Bài 1: Một vật sáng hình mũi tên AB cao 2 cm đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính hội
tụ. Điểm A nằm trên trục chính. Thấu kính này cho một ảnh thật lớn hơn vật hai lần và cách thấu
kính 30cm.
Hỏi tiêu cự của thấu kính là bao nhiêu?
Bài 2: Cho vật sáng AB có độ cao 5cm, hình mũi tên, đặt vuông góc với trục chính một thấu kính
phân kỳ và cách thấu kính một đoạn 15 cm. Thấu kính có tiêu cự là 10 cm.
Tính khoảng cách từ ảnh tới thấu kính và chiều cao của ảnh?
A
B
A’
B’
Vật sáng AB đặt trước một thấu kính cho ảnh A’B’ = 3AB như hình vẽ.
a) Ảnh A’B’ là ảnh thật hay ảnh ảo? Thấu kính là thấu kính hội tụ hay phân kì?
b)Vẽ hình xác định quang tâm và các tiêu điểm của thấu kính.
c)Tính khoảng cách từ vật tới thấu kính, biết thấu kính có tiêu cự

f = 10,5cm.
3. Bài tập về nhà:

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×