Tải bản đầy đủ (.doc) (35 trang)

giáo án 4 tuần 27(2012-2013)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (362.75 KB, 35 trang )

Tr ường Tiểu học Nguyễn T r ãi Tuần 27 – lớp 4B
TUẦN 27 NS: 15/3/2013
ND:18/3/2013
Mơn: Tốn
Bài: Luyện tập chung
I. Mục tiêu:
- Rút gọn được phân số.
- Nhận biết được phân số bằng nhau.
- Biết giải bài tốn có lời văn liên hoan đến phân số.
Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2 Bài 3 và bái 4* dành cho HS khá, giỏi.
II.Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
A. KiĨm tra bµi cò:
Gäi HS lªn ch÷a bµi vỊ nhµ.
B.Bài m ới
HĐ1: Giới thiệu bài
HĐ2:Luyện tập:
Bài 1: Gọi hs nêu y/c của bài
- YC hs kiểm tra từng phép tính, sau
đó báo cáo kết quả trước lớp
- Cùng hs nhận xét câu trả lời của hs
Bài 2: Tổ chức cho HS thảo luận nhóm
căp và gọi 1 HS lên bảng trình bày.
* Bài 4: gọi HS đọc u cầu bài.
- HS sửa bài tập ở nhà.
- 1 hs đọc yêu cầu
- Hs làm vào vở
- Lần lượt nêu ý kiến của mình
a) Rút gọn các phân số:

25 25: 5 5


30 30: 5 6
= =
b) Phân số bằng nhau là:
3 9 6
5 15 10
= =
- HS thảo luận nhóm cặp.
- 1 HS lªn b¶ng gi¶i.
Gi¶i:
a) Ph©n sè chØ 3 tỉ HS lµ
4
3
b) Sè HS cđa 3 tỉ lµ:
32 x
4
3
= 24 (b¹n)
§¸p sè: a)
4
3
- 1 em lªn b¶ng gi¶i.
Bµi gi¶i:
Người dạy: Nguyễn Cơng Hoan
106
Tr ường Tiểu học Nguyễn T r ãi Tuần 27 – lớp 4B
- GV nªu c¸c bíc gi¶i:
- T×m sè x¨ng lÊy ra lÇn sau.
- T×m sè x¨ng lÊy ra c¶ hai lÇn.
- T×m sè x¨ng lóc ®Çu cã.
- GV nhận xét.

Ho ạt dộng nối tiếp
- Bài sau: Luyện tập chung
- Nhận xét tiết học
LÇn sau lÊy ra sè lÝt x¨ng lµ:
32.850 : 3 = 10.950 (l)
C¶ 2 lÇn lÊy ra sè lÝt x¨ng lµ:
32.850 + 10.950 = 43.800 (l)
Lóc ®Çu trong kho cã sè lÝt x¨ng lµ:
56.200 + 43.800 = 100 000 (lÝt x¨ng)
Đáp số: 100 000 lít xăng
********************************
Tập đọc
Bài: Dù sao trái đất vẫn quay!
I. Mục đích, u cầu :
- Đọc đúng các tên riêng nước ngồi; biết đọc với giọng kể chậm ri, bước đầu bộc lộ
được thái độ ca ngợi hai nhà bác học dũng cảm.
- Hiểu nội dung: Ca ngợi nhà bác học chân chính đ dũng cảm, kin trì bảo vệ chn lí khoa
học. ( Trả lời đươc các câu hỏi trong SGK).
- KNS: Hợp tác, tư duy, lắng nghe tích cực.
II. Đồ dùng dạy-học:
Bảng phụ viết đoạn luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
A. Kiểm tra bi cũ Ga-vơ-rốt ngồi chiến
lũy
- Gọi hs đọc truyện theo cách phân vai và
nêu nội dung bài đọc
- Nhận xét, cho điểm
B. Dạy-học bi mới:
HĐ1. Giới thiệu bài:

HĐ2. HD đọc và tìm hiểu bài
a.Luyện đọc:
- Chia đoạn
- 4 hs đọc theo cách phân vai
- Ca ngợi lòng dũng cảm của chú bé Ga-
vrốt.
- Lắng nghe
- 1HS đọc tồn bài
- 3 hs nối tiếp đọc 3 đoạn của bài. Luyện
phát âm
- 3HS đọc đoạn. Giải nghĩa từ
- Đọc theo cặp
Người dạy: Nguyễn Cơng Hoan
107
Tr ường Tiểu học Nguyễn T r ãi Tuần 27 – lớp 4B
- GV đọc mẫu
b. Tìm hiểu bài:
- YC hs đọc thầm đoạn 1, trả lời câu hỏi:
Ý kiến của Cô-péc-ních có điểm gì khác ý
kiến chung lúc bấy giờ?
- YC hs đọc thầm đoạn 2, trả lời: Ga-li-lê
viết sách nhằm mục đích gì?
+ Vì sao toà án lúc ấy xử phạt ông?
- YC hs đọc thầm đoạn 3, trả lời: Lòng
dũng cảm của Cô-péc-ních và Ga-li-lê thể
hiện ở chỗ nào?
- Hãy nêu nội dung bài?
c. HD đọc diễn cảm
- Gọi hs đọc lại 3 đoạn của bài
- HD hs đọc diễn cảm 1 đoạn

+ Cùng hs nhận xét, tuyên dương bạn đọc
hay.
Hoạt động nối tiếp
- Về nhà đọc lại bài nhiều lần
- Bài sau: Con sẻ
- Thời đó, người ta cho rằng trái đất là trung
tâm của vũ trụ, đứng yên một chỗ, còn mặt
trời, mặt trăng và các vì sao phải quay xung
quanh nó. Cô-péc-ních đã chứng minh
ngược lại: chính trái đất mới là một hành
tinh quay xung quanh mặt trời.
- Ga-li-lê viết sách nhằm ủng hộ tư tưởng
khoa học của Cô-péc-ních.
+ Toà án lúc ấy xử phạt Ga-li-lê vì cho rằng
ông đã chống đối quan điểm của Giáo hội,
nói ngược với những lời phán bảo của Chúa
trời.
- Hai nhà bác học đã dám nói ngược với lời
phán bảo của Chúa trời, tức là đối lập với
quan điểm của Giáo hội lúc bấy giờ, mặc dù
họ biết việc làm đó sẽ nguy hại đến tính
mạng. Ga-li-lê đã phải trải qua những năm
thánh cuối đời trong cảnh tù đày vì bảo vệ
chân lí khoa học.
- Ca ngợi những nhà khoa học chân chính
đã dũng cảm, kiên trì bảo vệ chân lí khoa
học
- 3 hs đọc lại 3 đoạn của bài
- Lắng nghe
- 1 hs đọc to trước lớp

- Đọc diễn cảm trong nhóm đôi
- Vài hs thi đọc trước lớp
- Nhận xét
- Lắng nghe, thực hiện
************************************
NS: 16/3/2013
Người dạy: Nguyễn Công Hoan
108
Tr ường Tiểu học Nguyễn T r ãi Tuần 27 – lớp 4B
ND:19/3/2013
Môn: Toán
Bài: Kiểm tra giữa học kỳ 2
Chuyên môn nhà trường ra đề
*********************************
Chính tả (Nhớ – viết)
Bài: Bài thơ về tiểu đội xe không kính
I. Mục tiêu:
- Nhớ – viết đúng bài chính tả; biết trình bày các dòng thơ theo thể loại tự do
- Làm đúng bài tập chính tả phương ngữ (2) a; 3a.
II. Đồ dùng dạy-học:
- Một số tờ phiếu khổ rộng kẻ bảng nội dung BT2a , viết nội dung BT3a
III. Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ Thắng biển
- Gọi 1 hs lên bảng viết, cả lớp viết vào B :
lung linh, giữ gìn, nhường nhịn, rung rinh.
- Nhận xét
B. Dạy-học bài mới:
HĐ1.Giới thiệu bài:
HĐ2. HD hs nhớ-viết:

- Gọi hs đọc thuộc lòng 3 khổ thơ cuối của
bài Bài thơ về tiểu đội xe không kính
- YC hs nhìn sách giáo khoa tìm các từ
khó viết và chú ý cách trình bày
- Gọi hs đọc lại các từ khó
- Bài thơ được trình bày thế nào?
- YC hs gấp SGK, nhớ lại 3 khổ thơ - tự
viết bài
- YC hs soát lại bài
- Chấm bài, YC hs đổi vở nhau kiểm tra
- Nhận xét
HĐ3. HD hs làm bài tập chính tả
Bài 2a: Các em hãy tìm 3 trường hợp chỉ
viết với S, không viết với X, 3 trường hợp
chỉ viết với X, không viết với S
- YC hs làm bài trong nhóm 4
- Gọi các nhóm dán bài lên bảng lớp và
trình bày kết quả
- 1 hs lên bảng viết, cả lớp viết B
- lắng nghe
- 1 hs đọc thuộc lòng trước lớp
- Nối tiếp nhau nêu: xoa, đột ngột, buồng
lái, mưa tuôn, mưa xối, ướt áo
- Vài hs đọc to trước lớp
- Viết thẳng cột từ trên xuống, hết mỗi khổ
cách 1 dòng
- Tự viết bài
- Tự soát bài
- Đổi vở nhau kiểm tra
- Lắng nghe

- Làn bài trong nhóm 4
- Trình bày kết quả
* Chỉ viết với S: sai, sếu, sim, sò, soát,
sườn, sửu, sáu, sấm, sỡ, suy, suyễn, sẽ, sụa,
sòng, sóng, sọt, sứa, sảng,
Người dạy: Nguyễn Công Hoan
109
Tr ường Tiểu học Nguyễn T r ãi Tuần 27 – lớp 4B
Bài tập 3a: Gọi hs đọc yc
- Yc hs xem tranh và tự làm bài gạch
những tiếng viết sai chính tả
- Dán lên bảng 3 băng giấy, gọi hs lên
bảng thi làm bài
- Gọi hs đọc lại bài hoàn chỉnh
- YC hs nhận xét: chính tả, phát âm
Hoạt động nối tiếp
- Ghi nhớ những hiện tượng chính tả trong
bài
- Đọc lại và nhớ thông tin thú vị ở BT3
- Bài sau: Ôn tập
* Chỉ viết với X: xí xị, xoan, xúm, xuôi,
xuống, xuyến, xỉn, xếch, xệch, xoà, xõa,
xem, xéo, xóm, xồm, xổm,
- 1 hs đọc yêu cầu
- Tự làm bài
- 3 hs lên bảng thi làm bài
- HS làm bài đọc to trước lớp
- Nhận xét
a) sa mạc, xen kẽ
*************************************

Luyện từ và câu
Bài: Câu khiến
I. Mục tiêu:
- Nắm cấu tạo và tác dụng của câu khiến ( ND Ghi nhớ).
- Nhận biết câu khiến trong đoạn trích (BT1, mục III); bước đầu biết đặt câu khiến nói
với bạn, với anh chị hoặc với thầy cô (BT3).
- KNS: Hợp tác, tư duy, thể hiện sự tự tin,…
II. Đồ dùng dạy-học:
- Bảng phụ viết câu khiến ở BT1(phần nhận xét)
- Bốn băng giấy - mỗi băng viết một đoạn văn ở BT1 (phần luyện tập)
- Một số tờ giấy để HS làm BT2-3 (phần luyện tập)
III. Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
A.Kiểm tra bài cũ MRVT: Dũng cảm
- Gọi hs đọc thuộc lòng các thành ngữ ở
chủ điểm dũng cảm và giải thích 1 thành
ngữ mà em thích
- Gọi hs đặt câu hoặc nêu tình huống sử
dụng một trong các thành ngữ thuộc chủ
điểm dũng cảm
- Nhận xét
B.Dạy-học bài mới:
HĐ1.Giới thiệu bài:
HĐ2. Nhận xét
Bài 1,2: Gọi hs đọc yêu cầu
- 3 hs thực hiện theo yc
- Lắng nghe
- 1 hs đọc yêu cầu
Người dạy: Nguyễn Công Hoan
110

Tr ường Tiểu học Nguyễn T r ãi Tuần 27 – lớp 4B
- Gọi hs đọc câu in nghiêng
- Câu in nghiêng đó dùng để làm gì?
- Cuối câu in nghiêng có dấu gì?
Bài 3: Gọi hs đọc yêu cầu
- Gọi 4 hs lên bảng viết câu mà mình
tưởng tượng như đang nói bạn cho mượn
vở, những hs ở dưới lớp tập nói với nhau.
- Nhìn vào các câu bạn đặt trên bảng, các
em hãy cho biết câu khiến dùng để làm gì?
- Dấu hiệu nào để nhận ra câu khiến?
- Gọi hs đọc ghi nhớ SGK/88
HĐ3. Luyện tập
Bài 1: Gọi hs đọc y/c
- Các em đọc thầm lại các đoạn văn và xác
định các câu khiến trong từng đoạn.
- YC hs đọc câu khiến trong từng đoạn văn
Bài 2: Gọi hs đọc yêu cầu
- Gợi ý: Trong SGK, câu khiến thường
được dùng để yêu cầu các em trả lời câu
hỏi hoặc giải đáp bài tập. Cuối các câu này
thường dùng dấu chấm. Còn các câu khiến
trong truyện kể, bài thơ, bài tập đọc
thường có dấu chấm than ở cuối câu. Các
em làm bài tập này trong nhóm 4(phát
phiếu cho 3 nhóm)
- Gọi các nhóm dán phiếu và đọc các câu
khiến, các nhóm khác nhận xét
Bài 3: Gọi hs nêu y/c
- Gợi ý: Khi đặt câu khiến các em phải chú

ý đến đối tượng mình yêu cầu, đề nghị,
- Mẹ mời sứ giả vào đây cho con!
- Dùng để nhờ mẹ gọi sứ giả vào
- Cuối câu có dấu chấm than
- 1 hs đọc yêu cầu
- 4 hs lên bảng viết và đọc câu của mình
+ Cho mình mượn quyển vở của bạn!
+ Làm ơn, cho mình mượng cây bút chì!
+ Nga ơi, cho mình mượn quyển vở của
bạn đi!
+ Cho mình mượn quyển vở của bạn với.
- Câu khiến dùng để nâu yêu cầu, đề nghị,
mong muốn, của người nói, người viết
với người khác.
- Cuối câu có dấu chấm than hoặc dấu
chấm.
- Vài hs đọc to trước lớp
- 4 hs nối tiếp nhau đọc yêu cầu
- Tự xác định
- Lần lượt nêu trước lớp
a) - Hãy gọi người hàng hành vào cho ta!
b) Lần sau, khi nhảy múa phải chú ý nhé!
Đừng có nhảy lên boong tàu!
c) - Nhà vua hoàn gươm lại cho Long
Vương!
d) Con đi chặt cho đủ một trăm đốt tre,
mang về đây cho ta.
- 1 hs đọc yêu cầu
- Lắng nghe, làm bài trong nhóm 4
- Dán phiếu và trình bày

- 1 hs đọc yêu cầu
- Lắng nghe, tự làm bài
Người dạy: Nguyễn Công Hoan
111
Tr ường Tiểu học Nguyễn T r ãi Tuần 27 – lớp 4B
mong muốn, là bạn cùng lứa tuổi, với anh,
chi, cha mẹ, với thầy cô giáo.
- Gọi hs đọc các câu khiến mình đặt
Hoạt động nối tiếp
- Về nhà học thuộc lòng ghi nhớ
- Bài sau: Cách đặt câu khiến
- Nhận xét tiết học
- Lần lượt đọc câu khiến mình đặt
+ Chị giảng cho em bài toán này nhé!
+ Em xin phép cô cho em vào lớp….
- Lắng nghe, thực hiện
********************************************
Môn: Khoa học
Bài: Các nguồn nhiệt
I.Mục tiêu
- Kể tên và nêu được vai trị của một số nguồn nhiệt.
- Thực hiện được một số biện pháp an toàn, tiết kiệm khi sử dụng các nguồn nhiệt trong
sinh hoạt. Ví dụ: theo di khi đun nấu; tắt bếp khi đun xong,…
- KNS: Hợp tác, thể hiện sự tự tin,…
II.Đồ dùng dạy-học:
- Chuẩn bị chung: hộp diêm, nến, bàn là, kính lúp
- Chuẩn bị theo nhóm: tranh ảnh về việc sử dụng các nguồn nhiệt trong sinh hoạt
II. Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ:

Nhắc lại kiến thức bài vật dẫn nhiệt và vật
cách nhiệt.
B. Bài mới:
HĐ1: Giới thiệu bài
HĐ2: Nói về các nguồn nhiệt và vai trò
của chúng
- Các em hãy quan sát tranh minh họa
và vốn hiểu biết thảo luận nhóm đôi hãy
trả lời câu hỏi: Những vật là là nguồn tỏa
nhiệt cho các vật xung quanh? Hãy nói về
vai trò của chúng.
- Gọi hs trình bày
- GV ghi nhanh lên bảng thành các nhóm:
đun nấu, sưởi ấm, sấy khô,
- Các nguồn nhiệt thường dùng để làm gì?
- Kết luận: sgk
HĐ3: Các rủi ro nguy hiểm khi sử dụng
các nguồn nhiệt
- 2 HS nêu lại nội dung của bài.
- Lắng nghe
- Làm việc nhóm đôi
- Các nhóm nối tiếp trình bày
+ Mặt trời: giúp cho mọi sinh vật sưởi ấm,
phơi khô thóc, lúa, ngô, quần áo,nước biển
bốc hơi nhanh tạo thành muối, (hình 1)
- Sấy khô, đun nấu, sưởi ấm
- Lắng nghe
Người dạy: Nguyễn Công Hoan
112
Tr ường Tiểu học Nguyễn T r ãi Tuần 27 – lớp 4B

- Nhà em sử dụng những nguồn nhiệt nào?
- Em còn biết những nguồn nhiệt nào
khác?
- Em hãy quan sát hình 5,6 SGK/107 nêu
những rủi ro có thể xảy ra có trong hình?
- Vậy chúng ta phải làm gì để phòng tránh
những rủi ra trên?
- Các em hãy hoạt động nhóm 4 ghi vào
phiếu những rủi ro, nguy hiểm có thể xảy
ra khi sử dụng các nguồn nhiệt mà em biết
và cách phòng tránh
- Gọi các nhóm trình bày
Kết luận: Khi sử dụng các nguồn nhiệt,
các em nhớ phải thật cẩn thận và nhớ
những việc làm cần tránh để không xảy ra
những rủi ro, nguy hiểm.
HĐ4: Tìm hiểu việc sử dụng các nguồn
nhiệt trong sinh hoạt, lao động sản xuất
ở gia đình.
- Các em hãy hoạt động nhóm đôi nói cho
nhau nghe em và gia đình có thể làm gì để
thực hiện tiết kiệm khi sử dụng các nguồn
nhiệt trong cuộc sống hàng ngày.
- YC các nhóm phát biểu
Kết luận: Khi sử dụng các nguồn nhiệt,
em và gia đình cần phải thực hiện tiết
kiệm. Vì muốn có được nguồn nhiệt, gia
đình phải tốn tiền, của. Vì thế phải sử
dụng các nguồn nhiệt khi thật cần thiết.
Hoạt động nối tiếp

- Tại sao phải thực hiện tiết kiệm nguồn
nhiệt?
- Về nhà xem lại bài, nói với gia đình thực
hiện tiết kiệm nguồn nhiệt. Nhận xét.
- Nhà em sữ dụng những nguồn nhiệt: ánh
sáng Mặt trời, bàn ủi, bếp điện, bếp than,
bếp ga, bếp củi, máy sấy tóc,
- Lò nung gạch, lò sưởi điện, lò nung đồ
gốm
- Chơi gần bếp đang nấu nước sôi có thể bị
bỏng (hình 5); để quên bàn ủi điện đang
nóng trên quần áo sẽ cháy áo và cháy
những đồ vật khác (hình 6)
- Không chơi gần bếp lửa, không được ủi
đồ rồi làm việc khác.
Chia nhóm 4 làm việc
- Các nhóm trình bày
- Lắng nghe
- Làm việc nhóm đôi
- Lần lượt phát biểu
+ Tắt bếp điện khi không dùng
+ Đậy kín phích nước nóng để giữ cho
nước nóng lâu hơn,…
- Lắng nghe
- Tại vì nếu không tiết kiệm sẽ hao phí tiền
của của gia đình và có thể ảnh hưởng đến
mọi người xung quanh.
- Lắng nghe, thực hiện
NS: 17/3/2013
Người dạy: Nguyễn Công Hoan

113
Tr ường Tiểu học Nguyễn T r ãi Tuần 27 – lớp 4B
ND: 18/3/2013
Môn: Toán
Bài: Hình thoi
I. Mục tiêu:
- Nhận biết được hình thoi và một số đặc điểm của nó.
- Bài tập cần làm bài 1a, bài 2, bài 4 và bài 3* dành cho HS khá giỏi.
II. Đồ dùng dạy-học:
- GV: Chuẩn bị bảng phụ có vẽ sẵn một số hình như trong bài 1 SGK
- HS: Chuẩn bị giếy kẻ ô vuông, mỗi ô vuông cạnh 1cm; thước kẻ; ê ke; kéo.
+ Mỗi hs chuẩn bị 4 thanh nhựa trong bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật để có thể lắp ghép
thành hình vuông hoặc hình thoi
III. Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ
Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh
B. Bài mới:
HĐ1. Giới thiệu bài
HĐ2. Hình thành biểu tượng về hình
thoi
- Các em dùng các thanh nhựa để lắp ghép
thành một hình vuông
- Dùng mô hình mình vừa lắp ghép, các
em đặt lên giấy nháp và vẽ theo đường nét
của mô hình để có được hình vuông trên
giấy
- GV vẽ hình vuông lên bảng
- GV xô lệch hình vuông để được hình
mới và vẽ hình này lên bảng (yc hs làm

theo)
- Giới thiệu: Hình vừa được tạo từ hình
vuông là được gọi là hình thoi.
HĐ2.Nhận biết một số đặc điểm của
hình thoi
- Yc hs quan sát hình thoi ABCD trên
bảng
+ Kể tên các cặp cạnh song song với nhau
có trong hình thoi?
- Bạn nào có thể cho cả lớp biết hình thoi
có những đặc điểm nào?
- Gv ghi bảng như SGK
- Gọi hs lên bảng chỉ vào hình và nói
những đặc điểm của hình thoi
HĐ3. Luyện tập
- Lắng nghe
- HS thực hành lắp ghép hình vuông
- Thực hành vẽ hình vuông bằng mô hình
- Quan sát
- Theo dõi, thực hiện theo
- Lắng nghe
- Quan sát hình thoi trên bảng
- AB//DC; BC//AD
- Hình thoi có 2 cặp cạnh đối diện song
song và 4 cạnh bằng nhau.
- 1 hs thực hiện theo yc
Người dạy: Nguyễn Công Hoan
114
Tr ường Tiểu học Nguyễn T r ãi Tuần 27 – lớp 4B
Bài 1: Treo bảng phụ có vẽ các hình như

BT1 và hỏi:
+ Hình nào là hình thoi?
+ Hình nào là hình chữ nhật ?
Bài 2: Gọi hs đọc yêu cầu
- Vẽ bảng hình như SGK
+ Các em hãy dùng ê ke kiểm tra xem hai
đường chéo của hình thoi có vuông góc
với nhau không?
+ Dùng thước có vạch chia xăng-ti-mét để
kiểm tra xem hai đường chéo của hình thoi
có cắt nhau tại trung điểm của mỗi hình
hay không?
Kết luận: Hai đường chéo của hình thoi
vuông góc với nhau tại trung điểm của
mỗi đường.
*Bài 3: Gọi hs đọc yc
- Các em hãy quan sát các hình trong SGK
- Gv thực hiện mẫu
- Gọi 1 hs lên bảng thực hiện
- YC hs lấy tờ giấy đã chuẩn bị để thực
hiện gấp và cắt tờ giấy để tạo thành hình
thoi
- Tuyên dương các hs gấp nhanh và đẹp
Hoạt động nối tiếp
- Nhận xét
- Bài sau: Diện tích hình thoi
- Quan sát
- Hình 1,3 là hình thoi
- Hình 2,4,5 là hình chữ chật
- 1 hs đọc yêu cầu

- Theo dõi, quan sát
+ HS kiểm tra và trả lời:Hai đường chéo
của hình thoi vuông góc với nhau.
+ Kiểm tra và trả lời: Hai đường chéo của
hình thoi cắt nhau tại trung điểm của mỗi
đường.
- Lắng nghe, vài hs lặp lại
- 1 hs đọc yêu cầu
- Quan sát
- Theo dõi
- 1 hs thực hiện, cả lớp theo dõi
- Thực hành gấp và cắt tờ giấy để tạo
thành hình thoi
*************************************
Tập đọc
Bài: Con sẻ
I. Mục tiêu:
- Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với nội dung; bước đầu nhấn giọng từ ngữ gợi tả,
gợi cảm.
- Hiểu nội dung: Ca ngợi hành động dũng cảm, xả thân cứu sẻ con của sẻ già. (trả lời
được các câu hỏi trong SGK).
- KNS: Hợp tác, thể hiện sự tự tin,…
II. Đồ dùng dạy-học:
Bảng phụ ghi đoạn luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ Dù sao Trái Đất vẫn
quay!
- Lòng dũng cảm của Cô-Péc-níc và Ga-li- - 2 hs đọc và trả lời
Người dạy: Nguyễn Công Hoan

115
Tr ường Tiểu học Nguyễn T r ãi Tuần 27 – lớp 4B
lê thể hiện ở chỗ nào?
Bài văn nói lên điều gì?
- Nhận xét, cho điểm
B. Dạy-học bài mới:
HĐ1. Giới thiệu bài:
HĐ2. HD đọc và tìm hiểu bài
a) Luyện đọc
- Giáo viên chia đoạn
- Gv đọc mẫu
b) Tìm hiểu bài
- Trên đường đi, con chó thấy gì?
- Việc gì đột ngột xảy ra khiến con chó
dừng lại và lùi?
- Hình ảnh con sẻ mẹ dũng cảm từ trên cây
lao xuống cứu con được miêu tả như thế
nào?
- Em hiểu một sức mạnh vô hình trong câu
Nhưng một sức mạnh vô hình vẫn cuốn nó
xuống đất là sức mạnh gì?
- Vì sao tác giả bày tỏ lòng kính phục đối
với con sẻ nhỏ bé?
- Bài văn nói lên điều gì?
c) HD đọc diễn cảm
- YC hs lắng nghe, tìm các từ ngữ cần
nhấn giọng trong bài
- HD hs đọc diễn cảm 1 đoạn
- Lắng nghe
- 1HS đọc toàn bài

- 5 hs đọc 5 đoạn của bài. Luyện phát âm
- 5 hs đọc 5 đoạn của bài. Giải nghĩa từ
- Luyện theo cặp
- Lắng nghe
- Con chó đánh hơi thất một con sẻ non vừa
rơi từ trên tổ xuống. Nó chậm rãi tiến lại
gần sẻ non.
- Đột nhiên, một con sẻ già từ trên cây lao
xuống đất cứu con. Dáng vẻ của sẻ rất hung
dữ khiến con chó phải dừng lại và lùi vì cảm
thấy trước mặt nó có một sức mạnh làm nó
phải ngần ngại.
- Con sẻ già lao xuống như một hòn đá rơi
trước mõm con chó; lông dựng ngược,
miệng rít lên tuyệt vọng và thảm thiết; nhảy
hai, ba bước về phía cái mõm há rộng đầy
răng của con chó; lao đến cứu con, lấy thân
mình phủ kín sẻ con
- Đó là sức mạnh của tình mẹ con, một tình
cảm tự nhiên, bản năng trong con sẻ khiến
nó dù khiếp sợ con chó săn to lớn vẫn lao
vào nơi nguy hiểm để cứu con.
- Vì hành động của con sẻ nhỏ bé dũng cảm
đối đầu với con chó săn hung dữ để cứu con
là một hành động đáng trân trọng, khiến con
người cũng phải cảm phục.
- Ca ngợi hành động dũng cảm, xả thân cứu
sẻ non của sẻ già.
- 5 hs đọc lại 5 đoạn của bài
- 1HS đọc mẫu

- Luyện theo cặp
- Vài hs thi đọc trước lớp
Người dạy: Nguyễn Công Hoan
116
Tr ng Tiu hc Nguyn T r ói Tun 27 lp 4B
- Cựng hs nhn xột, tuyờn dng bn c
tt
Hot ng ni tip
- V nh c li bi nhiu ln.
- Bi sau: ễn tp
- Nhn xột tit hc
- Nhn xột
- Lng nghe
***********************************
Mụn: K chuyn
Bi: K chuyn ó nghe, ó c
I. Mc tiờu
- Chn c cõu chuyn ó tham gia (hoc chng kin) núi v lũng dng cm, theo gi
ý trong SGK.
- Bit sp xp cỏc cõu chuyn.
II. Chun b
- GV : Tranh, minh ha vic lm ca ngi cú lũng dng cm.
- HS : Nhỏp
III. Các hoạt động dạy học
Hot ng dy Hot ng hc
A. Kiểm tra bài cũ
+ Kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS.
+ Nhận xét.
B. Dạy học bài mới
Hẹ1: Giới thiệu bài

Hẹ2: Hớng dẫn tìm hiểu yêu cầu của đề
bài
+ Yêu cầu HS đọc đề bài Chép bảng.
+ Đề bài yêu cầu chúng ta làm gì?
+ Gạch chân các từ: Kể, lòng dũng cảm,
chứng kiến hoặc tham gia.
+ Gợi ý: Em cần kể lại câu chuyện mà
nhân vật chính trong truyện là một ngời
dũng cảm. Khi sự việc xảy ra, em là ngời
tận mắt chứng kiến hoặc chính em tham
gia vào việc làm đó.
Hẹ3: Hớng dẫn kể chuyện
+ Nối tiếp nhau đọc mục gợi ý (SGK).
+ Treo bảng phụ ghi sẵn gợi ý 2.
+ Hớng dẫn HS trình tự kể câu chuyện và
định hớng cho HS cách viết câu chuyện.
+ Em định kể câu chuyện về ai? Câu
chuyện đó xảy ra khi nào?
+ 3 - 5 HS đọc đề bài.
+ Kể một câu chuyện về lòng dũng cảm mà
em đợc chứng kiến hoặc tham gia.
+ 2 HS đọc to.
+ HS tiếp nối nhau nêu.
Ngi dy: Nguyn Cụng Hoan
117
Tr ng Tiu hc Nguyn T r ói Tun 27 lp 4B
+ Yêu cầu HS kể theo nhóm bàn: Kể cho
nhau nghe, nhận xét, đánh giá lời kể của
bạn rồi trao đổi ý nghĩa của câu chuyện.
+ Đi hớng dẫn từng nhóm kể chuyện.

+ Gợi ý cho HS các câu hỏi để hỏi bạn:
- Bạn cảm thấy thế nào khi tận mắt chứng
kiến việc làm của chú ấy?
- Theo bạn nếu không có chú ấy thì
chuyện gì sẽ xảy ra?
- Việc làm của bạn ấy có ý nghĩa gì?
Hẹ4: Thi kể chuyện trớc lớp
+ Treo bảng phụ chép sẵn các tiêu chí
đánh giá.
+ Yêu cầu HS bầu Ban giám khảo.
+ Yêu cầu HS lên kể trên bảng lớp. Giáo
viên ghi nhanh tên tryện, tên ngời kể.
+ Tuyên dơng những HS kể hay.
Hoùat ủoọng noỏi tieỏp
- Củng cố lại nội dung bài học.
- Dặn HS chuẩn bị bài sau.
+ Kể theo nhóm bàn.
+ 1 HS đọc to trớc lớp.
+ 5 - 7 HS lên kể.
+ Lớp lắng nghe, nhận xét bạn kể, đặt câu
hỏi cho bạn.
*********************************************
NS: 18/3/2013
ND: 19/3/2013
Moõn: Toỏn
Bi: Din tớch hỡnh thoi
I. Mc tiờu:
Bit tớnh din tớch hỡnh thoi.
Bi tp cn lm bi 1, bi 2 v bi 3* dnh cho HS khỏ gii.
II. dựng dy-hc:

- GV: Chun b bng ph v cỏc mnh bỡa cú hỡnh dng nh hỡnh v trong SGK
- HS: Chun b giy k ụ vuụng, thc k,
- KNS: Hp tỏc, t duy,
II/ Cỏc hot ng dy-hc:
Hot ng dy Hot ng hc
A. Kim tra bi c
- Nờu c im ca hỡnh thoi?
- Hai ng chộo ca hỡnh thoi nh th
no vi nhau?
- Nhn xột, cho im
2 hs tr li
- Hỡnh cú hai cp cnh song v bn cnh bng
nhau
- Hai ng chộo hỡnh thoi vuụng gúc vi
nhau v ct nhau ti trung im ca mi
ng.
Ngi dy: Nguyn Cụng Hoan
118
Tr ường Tiểu học Nguyễn T r ãi Tuần 27 – lớp 4B
B. Dạy-học bài mới:
HĐ1: Giới thiệu bài:
HĐ2: Hình thành công thức tính diện
tích hình thoi
- Đưa miếng bìa hình thoi chuẩn bị, nêu:
Hình thoi ABCD có AC = m, BD = n.
Tính diện tích của hình thoi
- Hãy tìm cách cắt hình thoi thành 4
hình tam giác bằng nhau, sau đó ghép
lại thành hình chữ nhật
- Vậy ta cắt theo 2 đường chéo và ghép

thành hình chữ nhật AMNC
- Đính hình thoi ban đầu, các hình đã cắt
và ghép lại hình chữ nhật lên bảng
- Chỉ vào hình và hỏi: Theo em, diện
tích hình thoi ABCD và diện tích hình
chữ nhật AMNC như thế nào với nhau?
- Vậy ta có thể tính diện tích hình thoi
thông qua tính diện tích hình chữ nhật.
- YC hs đo các cạnh của hình chữ nhật
và so sánh chúng với đường chéo của
hình thoi ban đầu
- Diện tích hình chữ nhật được tính như
thế nào?
- Ghi bảng: DT hình chữ nhật MNCA là
m x
2
n
mà m x
22
mxnn
=
- m và n là gì của hình thoi?
- Vậy ta tính diện tích hình thoi bằng
cách nào?
Kết luận và ghi bảng: Diện tích hình
thoi bằng tích độ dài hai đường chéo
chia cho 2 (cùng một đơn vị đo)
Ta có công thức: S =
2
mxn

HĐ3: Thực hành
Bài 1: Gọi hs nêu yc
- Gọi hs lên bảng thực hiện, cả lớp làm
vào vở

Bài 2: Gọi hs đọc yêu cầu
- Đọc lần lượt từng câu, yêu cầu hs thực
- Lắng nghe
- Lắng nghe
- Hs suy nghĩ và phát biểu
- Theo dõi
- Diện tích hai hình bằng nhau
- Nêu: AC=m; AM=
2
n
- m x
2
n
- Theo dõi
- Là độ dài hai đường chéo của hình thoi
- Bằng cách lấy tích độ dài 2 đường chéo chia
cho 2
- Lắng nghe, theo dõi, vài hs lập lại
- 1 hs nêu trước lớp
- 2 hs lên bảng làm, cả lớp làm vào vở
a) 6 cm
2
; b) 14 cm
2


- 1 hs đọc to trước lớp
Người dạy: Nguyễn Công Hoan
119
Tr ường Tiểu học Nguyễn T r ãi Tuần 27 – lớp 4B
hiện B
- Gọi hs nêu cách tính diện tích ở câu b
*Bài 3: Gọi hs nêu yêu cầu của bài tập
- Để xác định được câu nào đúng, câu
nào sai chúng ta phải làm như thế nào?
- YC hs tính diện tích hình thoi và diện
tích hình chữ nhật sau đó nêu kết quả
trước lớp
- Cùng hs nhận xét câu trả lời của hs
Hoạt động nối tiếp
- Muốn tính diện tích hình thoi ta làm
sao?
- Bài sau: Luyện tập
- Nhận xét tiết học
- Thực hiện Bảng con
a) 50dm
2
; b) 300 dm
2

- ta đổi 4m = 40 dm rồi thực hiện tính diện
tích
- 1 hs nêu: nhận xét xem câu nào đúng, câu
nào sai
- Chúng ta phải tính diện tích của hình thoi và
hình chữ nhật sau đó so sánh.

- Tự làm bài
Diện tích hình thoi là:
2 x 5 : 2 = 5 (cm
2
)
Diện tích hình chữ nhật là:
2 x 5 = 10 (cm
2
)
- Diện tích hình thoi bằng
2
1
diện tích hình chữ
nhật. Vậy câu b là câu đúng
- Ta lấy tích độ dài hai đường chéo chia cho 2
***************************************
Tập làm văn
Bài: Miêu tả cây cối ( kiểm tra viết)
I. Mục tiêu
- Viết được một bài văn hoàn chỉnh tả cây cối theo gợi ý đề bài trong SGK (hoặc đề bài
do GV lựa chọn); bài viết đủ ba phần (mở bài, thân bài, kết bài), diễn đạt thành câu, lời tả
tự nhiên, rõ ý.
II. Chuẩn bị
Ảnh cây cối trong SGK.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy Hoạt động của trũ
A . Kiểm tra bài cũ
+ Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
B. Bài mới
HĐ1: Giới thiệu bài

HĐ2: Kiểm tra
Người dạy: Nguyễn Công Hoan
120
Tr ường Tiểu học Nguyễn T r ãi Tuần 27 – lớp 4B
+ Yêu cầu HS chọn 1 trong các đề sau
trong sách giáo khoa.
+ Yêu cầu HS nhắc lại dàn ý của bài văn
miêu tả cây cối.
+ Treo bảng phụ chép sẵn dàn ý.
+ Lưu ý cho HS một số điểm:
- Chữ viết rõ ràng.
- Câu văn trong sáng, đủ ý, sử dụng
phép so sánh, nhân hóa.
- Hết mỗi phần cần chấm xuống dòng.
+ Thu vở chấm.
Hoạt động nối tiếp
- Nhận xét giờ học.
- Dặn HS chuẩn bị bài sau
-HS chọn đề bài
+ 2 HS nhắc lại.
-HS lắng nghe
+ HS làm bài.
********************************
Luyện từ và câu
Bài: Cách đặt câu khiến
I.Mục tiêu:
- Nắm được cách đặt câu khiến (ND Ghi nhớ).
- Biết chuyển câu kể thành câu khiến (BT1, mục III); biết đầu đặt câu khiến phù hợp
với tình huống giao tiếp (BT2); biết đặt câu với từ cho trước ( hy, đi, xin) theo cách đ học
(BT3).

- KNS: Hợp tác, tư duy, thể hiện sự tự tin,…
II. Đồ dùng dạy-học:
- Bút màu đỏ, 3 băng giấy, mỗi băng đều viết câu văn (Nhà vua hoàn gươm lại cho Long
Vương) bằng mực xanh đặt trong các khung khác nhau để 3 hs làm BT1 (phần nhận xét)-
chuyển câu kể thành câu khiến theo 3 cách khác nhau.
III. Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ: Câu khiến
- Câu khiến dùng để làm gì? Dấu hiệu nào
để nhận ra câu khiến?
- Gọi 2 hs lên bảng, mỗi em đặt 2 câu
khiến
- Nhận xét, cho điểm
B. Dạy-học bài mới:
- 2 hs lên bảng thực hiện
- Vài hs đọc to trước lớp
Người dạy: Nguyễn Công Hoan
121
Tr ường Tiểu học Nguyễn T r ãi Tuần 27 – lớp 4B
HĐ1: Giới thiệu bài:
HĐ2: Nhận xét
- Gọi hs đọc yêu cầu
- Động từ trong câu: Nhà vua hoàn gươm
lại cho Long Vương là từ nào?
- Hãy thêm một từ thích hợp vào trước
động từ để câu kể trên thành câu khiến?
- Hãy thêm một từ thích hợp vào cuối câu
để câu trên thành câu khiến?
- YC hs tự làm bài
- Cùng hs nhận xét, kết luận lời giải đúng.

Kết luận: Ghi nhớ SGK/93
HĐ3:Luyện tập
Bài 1: Gọi hs đọc yêu cầu và nội dung
- Gọi hs nối tiếp nhau đọc kết quả.
- Gọi 4 nhóm làm bài trên phiếu dán kết
quả và trình bày
Câu kể
Nam đi học .
Bài 2: Gọi hd đọc yêu cầu và nội dung BT
- Các em chú ý đặt câu đúng với từng tình
huống giao tiếp, đối tượng giao tiếp.
- Gọi hs trình bày, sau đó mời 3 em làm
bài trên phiếu dán kết quả và trình bày.
a) Với bạn
Bài 3,4: Gọi hs đọc yc và nội dung BT
- Các em hãy trao đổi, làm bài theo nhóm
cặp
- Tổ chức cho hs báo cáo kết quả làm bài
trước lớp (lần lượt từ yc, sau đó nhận xét)
- Lắng nghe
- 1 hs đọc yêu cầu
- Là từ "hoàn"
- Nhà vua hãy hoàn gươm lại cho Long
Vương.
- Nhà vua hoàn gươm lại cho Long Vương
đi.
- Tự làm bài
- Vài hs lên bảng làm bài
+ Nhà vua (hãy,nên,phải) hoàn gươm lại
cho Long Vương!

+ Nhà vua hoàn gươm lại cho Long
Vương đi (thôi, nào).
+ Xin (mong) nhà vua hoàn gươm lại cho
Long Vương.
- Vài hs đọc lại
- 1 hs đọc to trước lớp
- Lắng nghe, làm bài theo nhóm cặp.
- Dán phiếu và trình bày.
Câu khiến
- Nam đi học đi!
- Nam phải đi học!
- Nam hãy đi học đi!
- Nam đi học nào!
- 1 hs đọc to trước lớp
- Tự làm bài
- Lần lượt trình bày
+ Ngân cho tớ mượn bút của cậu với!
+ Ngân ơi, cho tớ mượn cái bút nào.
+ Tớ mượn cậu cái bút nhé!
+ Làm ơn cho mình mượn cái bút nhé!
- 1 hs đọc
- Trao đổi, làm bài theo nhóm đôi
- Lần lượt trình bày 3-5 hs theo cách a) sau
khi nêu câu của mình thì nêu luôn trường
Người dạy: Nguyễn Công Hoan
122
Tr ường Tiểu học Nguyễn T r ãi Tuần 27 – lớp 4B
Hoạt động nối tiếp
- Có những cách nào để đặt câu khiến?
- Về nhà viết 5 câu khiến vào VBT

- Nhận xét tiết học
hợp sử dụng.
- 1 hs trả lời
- Lắng nghe, thực hiện
********************************
Môn: Khoa học
Bài: Nhiệt cần cho sự sống
I. Mục tiêu:
- Nêu vai trị của nhiệt đối với sự sống trên Trái đất.
- KNS: Hợp tác, tư duy, thể hiện sự tự tin,…
II. Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ: Các nguồn nhiệt
1) Các nguồn nhiệt thường dùng để làm
gì? Cho ví dụ
2) Nêu những rủi ro, nguy hiểm có thể xảy
ra khi sử dụng nguồn nhiệt?
- Nhận xét, cho điểm
B. Dạy-học bài mới:
HĐ1: Giới thiệu bài:
HĐ2: Trò chơi ai nhanh, ai đúng
Mục tiêu: Nêu ví dụ chứng tỏ mỗi loài
sinh vật có nhu cầu về nhiệt khác nhau.
- Chia lớp thành 6 nhóm, mỗi nhóm 6 hs,
nhóm cử 1 hs tham gia vào BGK, BGK có
nhiệm vụ đánh dấu câu trả lời đúng của
từng nhóm và ghi điểm. Thầy sẽ lần lượt
nêu câu hỏi, đội nào giơ tay trước sẽ trả
lời. Sau đó sẽ giải thích ngắn gọn lí do tại
sao đội mình chọn như vậy. Mỗi câu trả

lời đúng được 5 điểm, sai trừ 1 điểm, thời
gian suy nghĩ là 30 giây. Sau đó cơ cùng
BGK tổng kết. Đội nào cao điểm nhất sẽ là
đội thắng cuộc. (các em tham khảo SGK
trước khi bắt đầu trò chơi)
- Lần lượt nêu câu hỏi
- Nhận xét, kết luận đáp án đúng
- Tổng kết, tuyên dương đội thắng cuộc
Kết luận: Mục bạn cần biết/108
HĐ 3: Thảo luận về vai trò của nhiệt
đối với sự sống trên trái đất
- 2 hs trả lời
- Lắng nghe
- Lắng nghe, chia nhóm, cử ban giám khảo
- Xem SGK
- Các nhóm suy nghĩ trả lời
- Vài hs đọc to trước lớp
Người dạy: Nguyễn Công Hoan
123
Tr ường Tiểu học Nguyễn T r ãi Tuần 27 – lớp 4B
Mục tiêu: Nêu vai trò của nhiệt đối với
sự sống trên Trái Đất.
- Các em hãy thảo luận nhóm đôi, trả lời:
Điều gì sẽ xảy ra nếu Trái Đất không được
Mặt Trời sưởi ấm?
- Gọi các nhóm trình bày
Kết luận: Mục bạn cần biết SGK/109
Hoạt động nối tiếp
- Nhiệt rất quan trọng cho sự sống trên
Trái Đất, nếu không có nhiệt thì sự sống

không tồn tại
- Về nhà xem lại bài
- Bài sau: Ôn tập
- Thảo luận nhóm đôi
- Trình bày
+ Gió sẽ ngừng thổi
+ Không có mưa
+ Không có vòng tuần hoàn của nước
trong thiên nhiên
+ Không có sự bốc hơi nước, sự chuyển
thể của nước.
+ Không có sự sống trên trái đất
- Vài hs đọc lại
- Lắng nghe
************************************
NS:12/3/2013
ND: 15/3/2013
Môn: Toán
Bài: Luyện tập
I. Mục tiêu:
- Nhận biết được hình thoi và một số đặc điểm của nó.
- Tính được diện tích hình thoi.
- Bài tập cần làm bài 1, bài 2, bài 4 và bài 3* dành cho HS khá giỏi
II. Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ Diện tích hình
thoi
- Muốn tính diện tích hình thoi ta làm
sao?
- Tính diện tích hình thoi biết: độ dài 2

đường chéo là 4cm và 7cm
B. Dạy-học bài mới:
HĐ1: Giới thiệu bài:
HĐ2: HD luyện tập
Bài 1: Gọi hs đọc yêu cầu
- Nêu lần lượt từng câu, yc hs làm vào
2 hs trả lời
- Muốn tính diện tích hình thoi ta lấy độ dài 2
đường chéo chia cho 2
- 14 cm
2

- Lắng nghe
- 1 hs đọc to trước lớp
a) 19 x 12 : 2 = 114 (cm
2
)
Người dạy: Nguyễn Công Hoan
124
Tr ng Tiu hc Nguyn T r ói Tun 27 lp 4B
v
Bi 2: Gi hs c bi
- Gi hs lờn bng lm bi, c lp lm
vo v
- Cựng hs nhn xột, kt lun li gii
ỳng
*Bi 3: Gi hs c yờu cu
- Cỏc em suy ngh tỡm cỏch xp bn
hỡnh tam giỏc thnh hỡnh thoi. T ú
xỏc nh di hai ng chộo ca

hỡnh thoi. Sau ú cỏc em tớnh din tớch
hỡnh thoi theo cụng thc ó bit.
- Gi hs lờn bng lm bi
- Cựng hs nhn xột, kt lun li gii
ỳng
Bi 4: Gi hs c yc
- Cỏc em thc hnh gp giy nh hd
SGK
- Nhn xột s gp giy ca hs
Hot ng ni tip
- Mun tớnh din tớch hỡnh thoi ta lm
ntn?
- Bi sau: Luyn tp chung
- Nhn xột tit hc
b) Cú 7dm = 70cm
30 x 70 : 2 = 105 (cm
2
)
- 1 hs c bi
- T lm bi
Din tớch ming kớnh l:
14 x 10 : 2 = 70 (cm
2
)
ỏp s: 70 cm
2
- 1 hs c yờu cu
- T lm bi
- 1 hs lờn bng thc hin
ng chộo AC di l:

2 + 2 = 4 (cm)
ng chộo BD di l:
3 + 3 = 6 (cm)
Din tớch hỡnh thoi l:
4 x 6 : 2 = 12 (cm
2
)
ỏp s: 12cm
2

- 1 hs c yờu cu
- Thc hnh gp giy
- 1 hs tr li
*************************************
Mụn: Toỏn TC
Bi: Luyn tp
I. Mục tiêu
- Rèn kĩ năng thực hiện các phép tính đối với phân số.
- Giải bài toán có liên quan đến tìm giá trị phân số của 1 số.
II. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ
Ngi dy: Nguyn Cụng Hoan
125
Tr ng Tiu hc Nguyn T r ói Tun 27 lp 4B
+ Yêu cầu 2 HS lên bảng chữa bài tập 2,
3.SGK
+ Chấm bài của 1 số em, nhận xét.
+ Nhận xét, ghi điểm.
B. Baứi mụựi

Hẹ1: Giụựi thieọu baứi
HĐ2: Hớng dẫn luyện tập
+ Giao bài tập
+ Muốn nhân 1 phân số với 1 số tự nhiên
ta làm thế nào?
+ Muốn chia 1 phân số cho 1 số tự nhiên
ta làm thế nào?
+ Theo dõi, giúp đỡ HS làm bài tập.
+ Chấm bài của 1 số em, nhận xét.
HĐ3: Hớng dẫn chữa bài
Bài 1: Củng cố cách cộng trừ 2 psố khác
MS
*Tính
+ Muốn cộng, trừ 2 phân số khác mẫu số
ta làm thế nào?
Bài 2: Củng cố nhân , chia 2 psố
*Tính
+ Tuyên dơng những em biết rút gọn kết
quả để kết quả là phân số tối giản.
+ Yêu cầu HS nhắc lại cách nhân, chia
phân số.
Bài 3: Củng cố về giải toán:
+ Yêu cầu HS nêu câu lời giải khác.
+ 2 HS lên chữa bài.
+ Lớp nhận xét, bổ sung.
+ 2 HS nêu.
+ HS làm bài tập.
+ 2 HS lên bảng chữa bài.
+ Dới lớp nhận xét.
+ 2 HS nhắc lại.

KQ :a)
7
7
7
3
7
4
=+
; b )
8
9
8
6
8
3
4
3
8
3
=+=+
+ 2 HS lên chữa bài, lớp nhận xét.
+ HS có thể rút gọn kết quả của mỗi bài làm.
a)
9
5
18
10
6
5
3

2
==ì

b)
9
1
9
4
36
12
4
3
===ì
c)
5
9
10
18
3
2
:
5
6
==
; d)
16
3
2:
8
3

=
+ 1 HS chữa bài, lớp nhận xét, nêu câu lời
giải khác (nếu có).
a) Cả 2 phần gộp lại bằng số phần meựt vaỷi
laứ:
91
71
7
2
13
5
=+
(m)
b) Phần thứ ba bằng số phần m vải là:
91
20
91
71
1 =
(m)
Đáp số: a)
91
71
tấm vải
Ngi dy: Nguyn Cụng Hoan
126
Tr ng Tiu hc Nguyn T r ói Tun 27 lp 4B
Hoaùt ủoõùng noỏi tieỏp
- Củng cố lại nội dung bài học.
b)

91
20
tấm vải
********************************************
Tp lm vn
Bi: Tr bi vn miờu t cõy ci
I. Mc tiờu:
- Bit rỳt kinh nghim v bi tp lm vn ỳng ý, b cc rừ, dựng t, t cõu v vit
ỳng chớnh t,); t sa c cỏc li ó mc trong bi vit theo hng dn ca giỏo viờn.
II. dựng dy-hc:
- Bng lp v phn mu cha li chung
- Phiu hc tp thng kờ cỏc li trong bi lm ca mỡnh theo tng loi v sa li.
III. Cỏc hot ng dy-hc:
H1. Nhn xột chung v bi lm ca hs:
* u im: Hiu , vit ỳng yờu cu ca . Xỏc nh ỳng bi, bi lm 3 phn.
Din t cõu, ý tt , mt s bi cú s sỏng to khi t, hỡnh thc trỡnh by ỳng, sch s.
* Khuyt im: Li chớnh t sai nhiu, dựng t cha chớnh xỏc, t cõu cha ỳng, s dng
du cõu khụng phự hp, khụng s dng du cõu c bi.
- Tr bi cho hs
H2. HD cha bi
* HD tng hs cha li
- Phỏt phiu cho hs
- YC hs trao i vi bn bờn cnh soỏt
li cũn sút.
- Theo dừi, kim tra hs lm vic
* HD cha li chung
- Chộp cỏc li nh cha trờn bng lp
Chớnh t
Cõu:
- Gi hs lờn bng cha ln lt tng li

- Cựng hs nhn xột, cha li cho ỳng.
H3. Hd hc tp nhng on vn, bi
vn hay
- c nhng bi vn hay ca mt s hs.
- Cựng hs trao i, nhn xột tỡm ra cỏi
hay, cỏi ỏng hc ca on vn.
- YC hs chn on vn trong bi lm ca
mỡnh vit li
- Gi hs c on vn ó vit li
Hot ng ni tip
- V nh vit li bi (nu cha t)
- Mi em c li phờ ca gv, c nhng
ch li trong bi; vit vo phiu hc tp v
sa li
- Trao i cựng bn bờn cnh
- Theo dừi
- C lp t cha trờn nhỏp


- HS chộp bi cha vo v
- Lng nghe
- Trao i, nhn xột
- HS chn v vit li theo cỏch hay hn
- 3-4 hs c to trc lp
- Lng nghe, thc hin
Ngi dy: Nguyn Cụng Hoan
127
Tr ường Tiểu học Nguyễn T r ãi Tuần 27 – lớp 4B
- Khen ngợi những hs làm việc tốt trong
tiết trả bài

- Bài sau: Ơn tập
*************************************
Mơn: TV Tăng cường
Bài: Luyện viết
I. Mơc ®Ých yªu cÇu :
- HiĨu ®ỵc ý nghÜa vµ cÊu t¹o cđa chđ ng÷ trong c©u kĨ Ai lµ g×?
- X¸c ®Þnh ®ỵc chđ ng÷ trong c©u kĨ Ai lµ g×?
- T¹o ®ỵc c©u kĨ Ai lµ g×? tõ c¸c chđ ng÷ ®· cho.
II. C¸c ho¹t ®éng d¹y häc chđ u:
Ho¹t ®éng cđa thÇy Ho¹t ®éng cđa trß
A. KiĨm tra bµi cò:
+ Gäi 2 HS ®Ỉt c©u kĨ Ai lµ g×? vµ x¸c
®Þnh vÞ ng÷ trong mçi c©u ®ã?
+ NhËn xÐt, ghi ®iĨm.
B. D¹y häc bµi míi:
HĐ1. Giíi thiƯu bµi
HĐ2: Bài tập
HĐ3: Luyện tập
Bµi 1: §äc c¸c c©u sau:(Gi¸o viªn
viÕt b¶ng)
+ Mn x¸c ®Þnh ®ỵc chđ ng÷ trong
c¸c c©u kĨ trªn em lµm thÕ nµo?
+ Chđ ng÷ trong c¸c c©u trªn do
nh÷ng tõ ng÷ nµo t¹o thµnh?
- Gv n/x chèt c©u tr¶ lêi ®óng
Bµi 2:
+ Treo b¶ng phơ, yªu cÇu HS lªn g¾n
thỴ tõ phï hỵp víi cét B ®Ĩ t¹o thµnh
c©u ®óng.
- B¹n Mai lµ ngêi Đăk Nông.

- Cây lµ vèn q nhÊt của hành tinh.
- C« gi¸o lµ ngêi mĐ thø 2 cđa em.
- TrỴ em lµ t¬ng lai cđa ®Êt níc.
Bµi 3: §Ỉt c©u…
+ HS tù ®Ỉt c©u.
+ 2 HS lªn b¶ng ®Ỉt c©u vµ x¸c ®Þnh vÞ ng÷.
+ Líp theo dâi, bỉ sung.
+ 2 HS nªu yªu cÇu.
+ 2 HS lµm trªn b¶ng líp, c¶ líp lµm vµo vë.
+ HS nhËn xÐt, bỉ sung.
a) V¨n hãa nghƯ tht còng lµ mét mỈt trËn.
Anh chÞ em lµ chiÕn sÜ trªn mỈt trËn Êy.
b) Võa bn mµ l¹i võa vui míi thùc lµ nçi
niỊm b«ng phỵng. Hoa ph ỵng lµ hoa häc trß.
+ HS nªu yªu cÇu cđa bµi tËp.
+ HS nhËn xÐt, bỉ sung.
- HS nªu y/c :
+ Hs tù ®Ỉt c©u . Líp theo dâi n/x
Người dạy: Nguyễn Cơng Hoan
128
Tr ường Tiểu học Nguyễn T r ãi Tuần 27 – lớp 4B
+ Mét sè HS nªu tríc líp, nhËn xÐt.
Hoạt động nối tiếp
- NhËn xÐt giê häc.
- DỈn HS chn bÞ bµi sau
**********************************
Đạo đức
Tiết 27: TÍCH CỰC THAM GIA CÁC HOẠT ĐỘNG NHÂN ĐẠO
( Tiết 2)
I/ Mục tiêu:

- Nêu được ví dụ về hoạt động nhân đạo.
- Thơng cảm với bạn bè và những người gặp khó khăn, hoạn nạn của lớp, ở trường và
cơng cộng.
- Tích cực tham gia một số hoạt động nhân đạo ở lớp, ở trường, ở địa phương phù hợp
với khả năng và vận dụng bạn bè, gia đình cùng tham gia.
KNS*: Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm khi tham gia các hoạt động nhân đạo.
TT.HCM@: Lòng nhân ái, vò tha.
II/ Đồ dùng dạy-học:
- Một số thẻ màu.
- Phiếu học tập.
III/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
A/ KTBC: Gọi hs đọc ghi nhớ SGK/38
- Em có thể làm gì để giúp đỡ những
người gặp khó khăn, thiên tai ?
- Nhận xét
B/ Dạy-học bài mới:
1) Giới thiệu bài: Tiết học hôm nay, các
- 1 hs đọc ghi nhớ
- Nhòn tiền quà bánh, tặng quần áo, tập
sách, không mua truyện, đồ chơi để dành
tiền giúp đỡ mọi người.
- Lắng nghe
Người dạy: Nguyễn Cơng Hoan
129
Tr ường Tiểu học Nguyễn T r ãi Tuần 27 – lớp 4B
em sẽ tiếp tục tìm hiểu xem những việc
làm nào là nhân đạo và các em có thể
làm gì để giúp đỡ những người chẳng
may bò tật nguyền, hay sống cô đơn.

2) Bài mới:
* Hoạt động 1: Bày tỏ ý kiến (BT4 SGK)
KNS*: Kĩ năng đảm nhận trách
nhiệm khi tham gia các hoạt động
nhân đạo.
- Gọi hs đọc bài tập 4 SGK/39
- Các em hãy thảo luận nhóm đôi và xác
đònh xem những việc làm nào nêu trên là
việc làm nhân đạo.
- Gọi các nhóm trình bày (mỗi nhóm 1 ý)
a) Uống nước ngọt để lấy thưởng
b) Góp tiền vào quỷ ủng hộ người nghèo.
c) Biểu diễn nghệ thuật để quyên góp
giúp đỡ những trẻ em khuyết tật
d) Góp tiền để thưởng cho đội tuyển
bóng đá của trường.
e) Hiến máu tại các bệnh viện.
Kết luận: Góp tiền vào quỹ ủng hộ
người nghèo, biểu diễn nghệ thuật để
quyên góp giúp đỡ những trẻ em khuyết
tật, hiến máu tại các bệnh viện là các
hoạt động nhân đạo.
* Hoạt động 2: Xử lí tình huống(BT2
SGK)
- Gọi hs đọc yêu cầu
- Các em hãy thảo luận nhóm 4 để tìm
cách ứng xử cho 2 tình huống trên
- 1 hs đọc yêu cầu và nội dung
- Thảo luận nhóm đôi
- Trình bày

- Sai. Vì lợi ích này chỉ mang lại cho cá
nhân, không đem lại những lợi ích chung
cho nhiều người, nhất là những người có
hoàn cảnh khó khăn.
b) Đúng. Vì với nguồn quỹ này, nhiều gia
đình và người nghèo sẽ được hỗ trợ và
giúp đỡ, vượt qua khó khăn.
c) Đúng. Vì những em khuyết tật cũng là
những người gặp khó khăn.
d) Sai. Vì đó chỉ là hỗ trợ thêm cho đội
bóng đá, mang tính giải thưởng
e) Đúng. Vì hiến máu giúp bệnh viện có
thêm nguồn máu để có thể giúp đỡ các
bệnh nhân nghèo.
- Lắng nghe
- 1 hs đọc yêu cầu
- Chia nhóm 4 thảo luận cách ứng xử
- Trình bày
a) Em cùng các bạn đẩy xe lăn giúp bạn
(nếu bạn có xe lăn), quyên góp tiền giúp
Người dạy: Nguyễn Cơng Hoan
130

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×