Kế hoạch bài dạy lớp 1+2 Năm học: 2012-2013
Ngày soạn: 26/ 2/ 2013
Ngày dạy: Thứ hai ngày 11 tháng 3 năm 2013
Nhóm trình độ lớp 1 Nhóm trình độ lớp 2
Môn
Bài
Toán
Giải toán có lời văn (tiếp theo)
Tập đọc
Kho báu (tiết 1)
I.Yêu cầu: Hiểu bài toán có một phép trừ: bài toán cho biết gì? Hỏi
gì? Biết trình bày bài giải gồm: câu lời giải, phép tính,
đáp số.
- Đọc rành mạch tồn bài: ngắt, nghỉ hơi đúng ở các dấu
câu và cụm từ rõ ý.
- Hiểu nội dung: Ai biết q đất đai, chăm chỉ lao động
trên ruộng đồng, người đó sẽ cuộc sống ấm no, hạnh phúc.
(trả lời được các câu hỏi 1,2,3,5)
HS khá, giỏi trả lời được câu hỏi 4.
II. Chuẩn bò: Tranh vẽ SGK.
- GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK. Bảng phụ
ghi sẵn từ, câu cần luyện đọc.
- HS: SGK.
III.Lên lớp:
1. Giới thiệu bài:
Hát
Cho học sinh viết vào bảng con.
+ Viết các số có 2 chữ số giống nhau.
+ So sánh: 73 … 76
47 … 39
19 … 15 + 4
Nhận xét.
- Ơn tập giữa HK2.
Giới thiệu bài, ghi tựa
Giới thiệu bài, ghi tựa
2. Phát triển bài:
-Hoạt động 1: Giới thiệu cách giải và trình bày bài giải.
Phương pháp: trực quan, đàm thoại.
Cho học sinh đọc đề bài.
Bài toán cho biết gì?
Bài toán hỏi gì?
Muốn biết còn lại mấy con làm sao?
Nêu cách trình bày bài giải.
Nêu cho cô lời giải.
* Thư giãn.
Luyện đọc
- GV đọc mẫu đoạn tồn bài.
- Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:
+ Đọc từng câu.
+ Đọc từng đoạn.
Hai sương một nắng để chỉ cơng việc của người nơng dân
vất vả từ sớm tới khuya. Cuốc bẫm, cày sâu nói lên sự
chăm chỉ cần cù trong cơng việc nhà nơng.
- u cầu HS nêu cách ngắt giọng 2 câu văn đầu tiên của
bài. Nghe HS phát biểu ý kiến, sau đó nêu cách ngắt giọng
đúng và tổ chức cho HS luyện đọc.
Giáo viên: Đào Phước Hậu Trường TH Bình Hòa Hưng
1
Kế hoạch bài dạy lớp 1+2 Năm học: 2012-2013
-Hoạt động 2: Luyện tập.
Phương pháp: giảng giải, luyện tập.
Bài 1: Nêu yêu cầu bài.
Bài toán cho gì?
Bài toán hỏi gì?
Muốn biết còn lại mấy viên làm sao?
Bài 2: Tiến hành tương tự.
Bài 3: HS làm tập chấm 10 tập
+ Đọc đoạn trong nhóm.
+ Đọc thi giữa các nhóm.
- Nhận xét, tun dương.
+ Đọc đồng thanh đoạn 1.
3. Kết luận:
Chuẩn bò tiết sau luyện tập.
Em nào còn sai về nhà làm lại bài.
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị: Tiết 2.
Nhóm trình độ lớp 1 Nhóm trình độ lớp 2
Môn
Bài
Tập đọc
Ngôi nhà (tiết 1)
Tập đọc
Kho báu (tiết 2)
I.Yêu cầu: Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: hàng xoan, xao
xuyến, lảnh lót, thơm phức, mộc mạc, ngõ. Bước đầu biết
nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ, khổ thơ.
Hiểu nội dung bài: Tình cảm của bạn nhỏ với ngôi nhà.
Trả lời được câu hỏi 1 (SGK).
- Đọc rành mạch tồn bài: ngắt, nghỉ hơi đúng ở các dấu
câu và cụm từ rõ ý.
- Hiểu nội dung: Ai biết q đất đai, chăm chỉ lao động
trên ruộng đồng, người đó sẽ cuộc sống ấm no, hạnh phúc.
(trả lời được các câu hỏi 1,2,3,5)
HS khá, giỏi trả lời được câu hỏi 4.
II. Chuẩn bò:
Tranh vẽ SGK.
Đọc kó bài tiết 1
III.Lên lớp:
1. Giới thiệu bài:
Hát
Nhận xét bài thi của học sinh. 2HS đọc bài tiết 1
Giới thiệu bài, ghi tựa
Giới thiệu bài, ghi tựa
2. Phát triển bài:
-Hoạt động 1: Luyện đọc.
Phương pháp: luyện tập, trực quan.
Giáo viên đọc mẫu.
Giáo viên gạch chân các từ cần luyện đọc: hàng xoan,
xao xuyến nở, lảnh lót, thơm phức.
* Thư giãn.
Tìm hiểu bài
- GV đọc mẫu tồn bài lần 2.
- Gọi 1 HS đọc phần chú giải.
+ Tìm những hình ảnh nói lên sự cần cù, chịu khó của vợ
chồng người nơng dân.
+ Nhờ chăm chỉ làm ăn, họ đã đạt được điều gì?
+ Tính nết của hai con trai của họ ntn?
+ Tìm từ ngữ thể hiện sự mệt mỏi, già nua của hai ơng bà?
+ Trước khi mất, người cha cho các con biết điều gì?
Giáo viên: Đào Phước Hậu Trường TH Bình Hòa Hưng
2
Kế hoạch bài dạy lớp 1+2 Năm học: 2012-2013
+ Theo lời cha, hai người con đã làm gì?
+ Kết quả ra sao
+ Vì sao mấy vụ liền lúa bội thu?
- Kết luận: Vì ruộng được hai anh em đào bới để tìm kho
báu, đất được làm kĩ nên lúa tốt.Theo em, kho báu mà hai
anh em tìm được là gì?
+ Câu chuyện muốn khun chúng ta điều gì?
-Hoạt động 2: Ôn các vần yêu – iêu.
Phương pháp: trực quan, động não, đàm thoại.
Tìm tiếng trong bài có vần yêu.
Đọc yêu cầu câu 2 ở sách.
Dùng bộ ghép tiếng, ghép tiếng có vần yêu.
Đọc yêu cầu bài 3 (HS khá giỏi).
Giáo viên nhận xét, tuyên dương.
Luyện đọc lại
- Tổ chức cho HS thi đọc lại bài theo vai,
- GV nhận xét – cho điểm .
3. Kết luận:
HS đọc lại bài
- Nhận xét tiết học.
- Qua câu chuyện em hiểu được điều gì?
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học bài.
- Chuẩn bị bài sau: Cây dừa.
Nhóm trình độ lớp 1 Nhóm trình độ lớp 2
Môn
Bài
Tập đọc
Ngôi nhà (tiết 2)
Toán
KTĐK
I.Yêu cầu: Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: hàng xoan, xao
xuyến, lảnh lót, thơm phức, mộc mạc, ngõ. Bước đầu biết
nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ, khổ thơ.
Hiểu nội dung bài: Tình cảm của bạn nhỏ với ngôi nhà.
Trả lời được câu hỏi 1 (SGK).
II. Chuẩn bò: Đọc kó bài tiết 1
III.Lên lớp:
1. Giới thiệu bài:
Hát
Hai HS đọc bài Tiết 1
Giới thiệu bài, ghi tựa
2. Phát triển bài:
-Hoạt động 1: Tìm hiểu bài.
Giáo viên: Đào Phước Hậu Trường TH Bình Hòa Hưng
3
Kế hoạch bài dạy lớp 1+2 Năm học: 2012-2013
Phương pháp: trực quan, động não, đàm thoại.
Giáo viên đọc mẫu.
Đọc 2 khổ thơ đầu.
Tìm và đọc những câu thơ nói về tình yêu ngôi nhà của
bạn nhỏ gắn với tình yêu quê hương đất nước.
Hãy đọc lại diễn cảm bài thơ (HS khá, giỏi)
Giáo viên nhận xét, cho điểm.
* Thư giãn.
-Hoạt động 2: Luyện nói.
Phương pháp: trực quan, đàm thoại.
Chủ đề: Ngôi nhà mà em mơ ước.
Giáo viên treo tranh nhiều ngôi nhà khác nhau.
Sau này các con mơ ước ngôi nhà của mình như thế nào?
3. Kết luận:
Đọc thuộc lòng khổ thơ mà mình thích nhất.
Vì sao lại thích khổ thơ đó?
Nhận xét. Chuẩn bò bài tập đọc tới: Quà của bố.
Ngày soạn: 27/ 2/ 2013
Ngày dạy: Thứ ba ngày 12 tháng 3 năm 2013
Nhóm trình độ lớp 1 Nhóm trình độ lớp 2
Môn
Bài
Toán
Luyện tập
Chính tả: (Nghe-viết)
Kho báu
I.Yêu cầu: Biết giải bài toán có phép trừ, thực hiện được cộng, trừ
(không nhớ) các số trong phạm vi 20.
- Chép chính xác bài chính tả, trình bày đúng hình thức
đoạn văn xi.
- Làm được bài tập 2; bài tập 3a
II. Chuẩn bò: Đồ dùng phục vụ luyện tập.
- GV: Bảng lớp ghi sẵn nội dung các bài tập chính tả.
- HS: SGK, vở bài tập .
Giáo viên: Đào Phước Hậu Trường TH Bình Hòa Hưng
4
Kế hoạch bài dạy lớp 1+2 Năm học: 2012-2013
III.Lên lớp:
1. Giới thiệu bài:
Hát
Bài: Giải toán có lời văn
- Ơn tập giữa HK2
Giới thiệu bài, ghi tựa
Giới thiệu bài, ghi tựa
2. Phát triển bài:
-Hoạt động 1: Luyện tập.
Phương pháp: luyện tập, giảng giải.
Bài 1: Đọc yêu cầu bài.
Muốn biết còn bao nhiêu quả cam làm tính gì?
* Thư giãn.
Hướng dẫn tập chép
- Đọc đoạn văn.
+ Nội dung của đoạn văn là gì?
+ Những từ ngữ nào cho em thấy họ rất cần cù?
+ Đoạn văn có mấy câu?
+ Trong đoạn văn có những dấu câu nào?
+ Những chữ nào phải viết hoa? Vì sao?
- Hướng dẫn viết từ khó bảng con.
- GV đọc cho HS viết vào vở.
- GV chấm bài và nhận xét.
-Hoạt động 2: Bài 3: Cho dạng sơ đồ, hãy nhìn vào sơ đồ đọc đề toán
Muốn tìm đoạn còn lại làm sao?
Muốn tìm đoạn còn lại ta lấy đoạn dài MN trừ đi đoạn đã
cho PN thì tìm được đoan MP.
Bài 4: Trò chơi hai đội thi đua.
Hướng dẫn làm bài tập
+ Bài 2- Gọi 1 HS đọc u cầu.
- Cho 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở bài tập.
- Gọi HS nhận xét, chữa bài.
- u cầu HS đọc các từ trên sau khi đã điền đúng.
+ Bài 3 a): Gọi 1 HS đọc u cầu.
- GV chép thành 2 bài cho HS lên thi tiếp sức. Mỗi HS của
1 nhóm lên điền 1 từ sau đó về chỗ đưa phấn cho bạn khác.
Nhóm nào xong trước và đúng thì thắng cuộc.
- Tổng kết trò chơi, tun dương nhóm thắng cuộc.
3. Kết luận:
Đọc các số từ 1 đến 100.
Dặn dò:
Em nào sai thì sửa ở vở 2.
Chuẩn bò: Luyện tập chung.
- Nhận xét tiết học.
- Về viết lỗi sai.
- Chuẩn bị bài sau: Cây dừa.
Nhóm trình độ lớp 1 Nhóm trình độ lớp 2
Môn
Bài
Chính tả: (Tập chép)
Ngôi nhà
Toán
Đơn vò, chục, trăm, nghìn
I.Yêu cầu: Nhìn sách hoặc bảng, chép lại đúng khổ thơ 3 bài Ngôi
nhà trong khoảng 10 – 12 phút.
- Biết quan hệ giữa đơn vị và chục; giữa chục và trăm; biết
đơn vị nghìn, quan hệ giữa trăm và nghìn.
Giáo viên: Đào Phước Hậu Trường TH Bình Hòa Hưng
5
Kế hoạch bài dạy lớp 1+2 Năm học: 2012-2013
Điền đúng vần iêu hay yêu; chữ c hay k vào chỗ trống.
- Nhận biết được các số tròn trăm, biết cách đọc, viết các
số tròn trăm.
II. Chuẩn bò: Bảng phụ.
- GV: Bộ đồ dùng học tốn.SGK.
- HS: Vở, SGK, bộ đồ dùng thực hành tốn.
III.Lên lớp:
1. Giới thiệu bài:
Hát
Giáo viên thu chấm vở của những em chép lại bài.
Kiểm tra sự chuẩn bò của HS
Giới thiệu bài, ghi tựa
Giới thiệu bài, ghi tựa
2. Phát triển bài:
-Hoạt động 1: Hướng dẫn tập chép.
Phương pháp: trực quan, luyện tập.
Giáo viên treo bảng phụ.
Hãy tìm những tiếng trong khổ thơ mà em có thể viết
sai.
Nhắc lại tư thế ngồi viết, cách cầm bút, đặt vở, cách
viết để tên bài vào giữa trang.
Giáo viên đọc thong thả, chỉ vào từng chữ trên bảng.
* Thư giãn:
Ơn tập về đơn vị, chục và trăm.
- Gắn lên bảng 1 ơ vng và hỏi có mấy đơn vị?
- Tiếp tục gắn 2, 3, . . . 10 ơ vng như phần bài học trong
SGK và u cầu HS nêu số đơn vị tương tự như trên.
-10 đơn vị còn gọi là gì?
-1chục bằng bao nhiêu đơn vị?
-Viết lên bảng 10 đơn vị = 1 chục
- Gắn lên bảng các hình chữ nhật biểu diễn chục và u
cầu HS nêu số chục từ 1 chục (10) đến 10 chục (100) tương
tự như đã làm với phần đơn vị.
+ Giới thiệu số tròn trăm.
- Gọi 1 HS lên bảng viết số 100 xuống dưới vị trí gắn hình
vng biểu diễn 100.
- u cầu HS nêu lại các mối liên hệ giữa đơn vị và chục,
giữa chục và trăm, giữa trăm và nghìn.
-Hoạt động 2: Làm bài tập.
Phương pháp: trực quan, luyện tập.
Bài 1: Nêu yêu cầu bài.
Nhận xét.
Nêu quy tắc chính tả viết với k.
Luyện tập, thực hành
a. Đọc và viết số : GV gắn hình vng biểu diễn 1 số đơn
vị, một số chục, các số tròn trăm bất kì lên bảng, sau đó gọi
HS lên bảng đọc và viết số tương ứng.
b. Chọn hình phù hợp với số.
- GV đọc 1 số chục hoặc tròn trăm bất kì, u cầu HS sử
dụng bộ hình cá nhân của mình để lấy số ơ vng tương
ứng với số mà GV đọc
3. Kết luận:
Khen những em viết đúng, đẹp, những em học tốt.:
Học thuộc quy tắc chính tả viết với k.
Những em viết sai nhiều, chép lại toàn bộ bài.
- Nhận xét tiết học.
- HS về nhà chuẩn bị bài sau: So sánh các số tròn trăm.
Giáo viên: Đào Phước Hậu Trường TH Bình Hòa Hưng
6
Kế hoạch bài dạy lớp 1+2 Năm học: 2012-2013
Nhóm trình độ lớp 1 Nhóm trình độ lớp
2
Môn
Bài
Tập viết
Tô chữ hoa H,I,K
Kể chuyện
Kho báu
I.Yêu cầu: Tô được các chữ hoa: H, I, K.
Viết đúng các vần: iêt, uyêt, yêu, iêu; các từ ngữ: hiếu
thảo, yêu mến, ngoan ngoãn, đoạt giải kiểu chữ viết
thường, cỡ chữ theo vở tập viết 1, tập hai. (Mỗi từ ngữ
viết được ít nhất 1 lần).
Dựa vào gợi ý cho trước, kể lại được từng đoạn của câu
chuyện (bài tập 1).
HS khá, giỏi kể lại tồn bộ câu chuyện.
II. Chuẩn bò: Chữ mẫu.
Vở viết, bảng con.
- GV: Bảng ghi sẵn các câu gợi ý.
- HS: SGK
III.Lên lớp:
1. Giới thiệu bài:
Hát
Kiểm tra phần viết ở nhà của học sinh.
Học sinh lên viết các từ: viết đẹp, duyệt binh.
Nhận xét.
- Ơn tập giữa HK2.
Giới thiệu bài, ghi tựa
Giới thiệu bài, ghi tựa
2. Phát triển bài:
-Hoạt động 1: Tô chữ H, I, K.
Phương pháp: trực quan, giảng giải, làm mẫu.
Chữ hoa K gồm mấy nét? Đó là những nét nào?
Giáo viên nêu quy trình và viết mẫu.
Tương tự: H, I
Hướng dẫn kể chuyện
Kể lại từng đoạn truyện theo gợi ý
+ Bước 1: Kể trong nhóm
- Cho HS đọc thầm u cầu và gợi ý trên bảng phụ.
- Chia nhóm, u cầu mỗi nhóm kể một đoạn theo gợi ý.
+ Bước 2: Kể trước lớp
- u cầu các nhóm cử đại diện lên kể.
- Tổ chức cho HS kể 2 vòng.
- u cầu các nhóm nhận xét, bổ sung khi bạn kể.
- Tun dương các nhóm HS kể tốt.
-Hoạt động 2: Viết vần, từ ngữ ứng dụng.
Phương pháp: luyện tập, trực quan.
Giáo viên treo bảng phụ.
Giáo viên nhắc lại cách nối nét giữa các con chữ.
* Thư giãn
Kể lại tồn bộ câu chuyện
- Gọi 3 HS xung phong lên kể lại câu chuyện.
- Gọi các nhóm lên thi kể
- Chọn nhóm kể hay nhất.
- Gọi HS kể tồn bộ câu chuyện.
- Cho điểm HS.
Giáo viên: Đào Phước Hậu Trường TH Bình Hòa Hưng
7
Kế hoạch bài dạy lớp 1+2 Năm học: 2012-2013
Viết vở.
Phương pháp: luyện tập.
Nhắc lại tư thế ngồi viết.
Giáo viên cho học sinh viết từng dòng.
Giáo viên chỉnh sửa cho học sinh.
Thu chấm.
Nhận xét.
3. Kết luận:
Về nhà viết phần B.
- Nhận xét giờ học.
- Gọi 1 HS kể tồn bộ câu chuyện.
- Nhận xét giờ học.
- Dặn HS về nhà tập kể lại truyện
- Chuẩn bị bài sau: Những quả đào.
Nhóm trình độ lớp 1 Nhóm trình độ lớp
2
Môn
Bài
Tự nhiên và Xã hội
Con muỗi
Tự nhiên và Xã hội
Một số loài vật sống trên cạn
I.Yêu cầu: Nêu một số tác hại của muỗi.
Chỉ được các bộ phận bên ngoài của con muỗi trên hình
vẽ.
Nêu được tên và lợi ích của một số động vật sống trên cạn
đối với con người.
HS khá, giỏi kể được tên một số con vật hoang dã sống
trên cạn và một số vật ni trong nhà.
II. Chuẩn bò: Các hình ở bài 28 SGK.
- GV: Tranh minh họa trong SGK phóng to. Các tranh ảnh,
bài báo về động vật trên cạn. Phiếu trò chơi. Giấy khổ to,
bút viết bảng.
- HS: SGK, vở bài tập.
III.Lên lớp:
1. Giới thiệu bài:
Hát
Hãy kể tên các bộ phận bên ngoài của con mèo. Nhận
xét.
Khởi động: Chơi trò chơi: mắt, mũi, mồm, tai
- GV điều khiển để HS chơi.
- HS đứng lên tại chỗ, 2 bạn: Lớp trưởng và lớp phó đứng
lên quan sát xem bạn nào chơi sai.
- Những bạn vi phạm sẽ bị phạt hát và múa bài “Con cò bé
bé”.
Giới thiệu bài, ghi tựa
Giới thiệu bài, ghi tựa
2. Phát triển bài:
-Hoạt động 1: - Quan sát con muỗi.
Làm việc với SGK
Giáo viên: Đào Phước Hậu Trường TH Bình Hòa Hưng
8
Kế hoạch bài dạy lớp 1+2 Năm học: 2012-2013
Phương pháp: quan sát, thảo luận.
+ Mục tiêu: Học sinh nói được tên các bộ phận bên
ngoài của con muỗi.
- Quan sát tranh con muỗi chỉ và nói tên các bộ phận
bên ngoài của con muỗi.
- Con muỗi to hay nhỏ?
- Con muỗi dùng gì để hút máu người?
- Con muỗi di chuyển như thế nào?
- Con muỗi có chân, cánh, râu, … không?
+ Kết luận: Muỗi là loài sâu bọ bé hơn ruồi, nó có đầu,
mình, chân, dùng vòi để hút máu. Muỗi truyền bện qua
đường hút máu.
Thư giãn
+ Bước1: Cho HS quan sát tranh và trả lời :
- Chỉ và nói tên các con vật có trong hình .
- Con nào là vật ni, con nào sống hoang dã ?
+ Bước 2: Cho HS thảo luận cả lớp.
- Gọi HS đại diện các nhóm trình bày trước lớp
- GV và HS khác nhận xét.
+ Kết luận: Có rất nhiều lồi vật sống trên cạn … q
hiếm.
-Hoạt động 2: Làm vở bài tập.
+ Mục tiêu: Biết được nơi sống, tác hại do muỗi đốt, và
1 số cách diệt muỗi.
- Giáo viên chia nhóm, mỗi nhóm khoảng 4 em. Các em
cùng nhau thảo luận và điền dấu x vào nếu các em
chọn.
- Bài 1: Viết tên các bộ phận của muỗi vào ô trống.
+ Kết luận: Khi bò muỗi đốt sẽ ngứa, bò sốt rét, sốt xuất
huyết.
Làm việc với tranh ảnh.
+ Bước1: Cho HS thảo luận theo nhóm đơi.
+ Bước 2 : Hoạt động cả lớp.
- GV và HS nhận xét.
-Hoạt động3 Hỏi đáp về cách phòng chống muỗi khi ngủ.
+ Mục tiêu: Học sinh biết cách tránh muỗi khi ngủ.
Khi ngủ bạn cần làm gì để không bò muỗi đốt?
+ Kết luận: Khi ngủ cần phải mắc màn cẩn thận để
tránh muỗi đốt.
Trò chơi; “ Đố con gì?”
+ Bước 1: Hướng dẫn cách chơi.
+ Bước2: Cho HS chơi thử.
+ Bước 3: Cho HS chơi.
- GV nhận xét.
3. Kết luận:
Giữ vệ sinh môi trường, phát quang bụi rậm, khơi thông
cống rãnh … để diệt muỗi.
Cùng gia đình, hàng xóm dọn dẹp để muỗi không còn
đất sống.
Chuẩn bò: Nhận biết cây
- Cho 2 đội HS thi đua tìm nhanh tên 1 số con vật sống trên
cạn.
- GV và HS nhận xét.
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau: Một số lồi vật sống dưới nước.
Giáo viên: Đào Phước Hậu Trường TH Bình Hòa Hưng
9
Kế hoạch bài dạy lớp 1+2 Năm học: 2012-2013
Nhóm trình độ lớp 1 Nhóm trình độ lớp
2
Môn
Bài
Hát nhạc
Ôn: 2 Bài Quả - Hoà bình cho bé
Hát nhạc
Chú ếch con
I.Yêu cầu: -Biết hát theo giai điệu và đúng lời ca của 2 bài hát.
-Biết hát kết hợp vỗ tay hoặc gõ đệm theo bài hát.
Biết hát theo giai điệu và lời ca (lời 1)
Biết hát kết hợp vỗ tay hoặc gõ đệm theo bài hát.
II. Chuẩn bò: Nhạc cụ, tập đệm bài hát.
Một số nhạc cụ gõ
Nhạc cụ quen dùng
Băng nhạc, máy nghe
Hình ảnh một vài loài chim, cá
Chép lời ca vào bảng phụ.
III.Lên lớp:
1. Giới thiệu bài:
Hát
Hát và biểu diễn bài hát trước lớp
Nhận xét
Hát và biểu diễn bài hát trước lớp
Nhận xét
Giới thiệu bài, ghi tựa
Giới thiệu bài, ghi tựa
2. Phát triển bài:
-Hoạt động 1: Ôn tập bài Quả
Cả lớp ôn tập bài hát
Tập hát theo hình thức đối đáp :Đố và trả lời
-Tổ chức một vài nhóm biểu diễn trước lớp
Dạy bài hát chú ếch con
GV giới thiệu bài và tranh
GV hát mẫu
Đọc đồng thanh lời ca
Dạy hát từn câu ngắn
Khi dạy xong lời 1 cho HS hát kết hợp vỗ tay đệm theo
phách.
-Hoạt động 2: Ôn tập bài :Hoà bình cho bé
Hát kết hợp vỗ tay đệm theo phách hoặc đệm theo tiết
tấu lời ca.
Tập gõ tiết tấu theo lời ca
So sánh tiết tấu của 2 câu hát
-Hoạt động3 Nghe hát (Hoặc nghe nhạc)
GV chọn một bài hát thiếu nhi hoặc trích đoạn một bài
hát không lời cho HS nghe qua băng nhạc.
Tập hát nối tiếp: Chia 4 nhóm và phân công thực hiện
Gv điều khiển các nhóm hát nối tiếp không bò lỡ nhòp .
Sau khi hát hết 1 lần, thay đổi các nhóm để luyện cho
các em thuộc bài tại lớp
-hát kết hợp với đệm nhạc cụ.
Giáo viên: Đào Phước Hậu Trường TH Bình Hòa Hưng
10
Kế hoạch bài dạy lớp 1+2 Năm học: 2012-2013
3. Kết luận:
Cả lớp hát lại 2 bài hát.
Nhận xét tiết học
Cả lớp hát lại bài hát.
Nhận xét tiết học
Ngày soạn: 28/ 2/ 2013
Ngày dạy: Thứ tư ngày 13 tháng 3 năm 2013
Nhóm trình độ lớp 1 Nhóm trình độ lớp 2
Môn
Bài
Toán
Luyện tập
Tập đọc
Cây dừa
I.Yêu cầu: Biết giải và trình bày bài giải bài toán có lời văn có
một phép trừ.
Biết ngắt nhịp thơ hợp lý khi đọc các câu thơ lục bát.
Hiểu nội dung: Cây dừa giống như con người, biết gắn bó
với đất trời, với thiên nhiên.(trả lời được các câu hỏi 1, câu
hỏi 2; thuộc 8 dòng thơ đầu).
HS khá, giỏi trả lời được câu hỏi 3.
II. Chuẩn bò: Đồ dùng phục vụ luyện tập
GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK. Bảng lớp ghi
sẵn bài tập đọc.
HS: SGK.
III.Lên lớp:
1. Giới thiệu bài:
Hát
Luyện tập.
Gọi 4 học sinh lên bảng.
Nhận xét, cho điểm.
Kho báu.
- Gọi 2 HS đọc bài và trả lời câu hỏi.
- Nhận xét cho điểm HS.
Giới thiệu bài, ghi tựa
Giới thiệu bài, ghi tựa
2. Phát triển bài:
-Hoạt động 1: Luyện tập.
Bài 1: Đọc đề bài.
Bài toán cho biết gì?
Đề bài hỏi gì?
Muốn biết bao nhiêu hình chưa tô màu ta làm sao?
Tóm tắt vào từng phần ở đề bài cho rồi giải.
Bài 2: Tương tự.
* Thư giãn.
Luyện đọc
- GV đọc mẫu bài thơ.
- Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
+ Cho HS đọc từng câu.
+ Cho HS đọc từng đoạn.
- Hướng dẫn HS ngắt giọng các câu thơ khó ngắt.
- Ngồi ra cần nhấn giọng ở các từ địu, đánh nhịp, canh,
đủng đỉnh.
+ Đọc đoạn trong nhóm.
+ Đọc thi giữa các nhóm.
- GV và HS nhận xét, tun dương.
+ Đọc đồng thanh cả bài.
-Hoạt động 2: Bài 3: Cho dạng sơ đồ, hãy nhìn vào sơ đồ đọc đề toán. Tìm hiểu bài
Giáo viên: Đào Phước Hậu Trường TH Bình Hòa Hưng
11
Kế hoạch bài dạy lớp 1+2 Năm học: 2012-2013
Muốn tìm đoạn còn lại làm sao?
Muốn tìm đoạn còn lại ta lấy đoạn dài MN trừ đi đoạn
đã cho PN thì tìm được đoan MP.
- Gọi 1 HS đọc lại tồn bài, 1 HS đọc phần chú giải.
+ Các bộ phận của cây dừa (lá, ngọn, thân, quả) được so
sánh với những gì?
+ Tác giả đã dùng những hình ảnh của ai để tả cây dừa,
việc dùng những hình ảnh này nói lên điều gì?
+ Cây dừa gắn bó với thiên nhiên (gió, trăng, mây, nắng,
đàn cò) ntn?
+ Em thích nhất câu thơ nào? Vì sao?
HS đọc thầm trả lời các câu hỏi.
-Hoạt động3 Bài 4: Trò chơi hai đội thi đua.
Nhận xét, tun dương
Học thuộc lòng
-Hướng dẫn HS học thuộc lòng từng đoạn.
- GV xố dần từng dòn thơ chỉ để lại chữ đầu dòng.
- Gọi HS nối tiếp nhau học thuộc lòng.
- Cho điểm HS.
3. Kết luận:
Đọc các số từ 1 đến 100.
Em nào sai thì sửa ở vở 2.
Nhận xét tiết học.
Chuẩn bò: Luyện tập chung.
- Gọi 1 HS học thuộc lòng bài thơ.
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà học thuộc lòng bài thơ và chuẩn bị bài sau: Những
quả đào
Nhóm trình độ lớp 1 Nhóm trình độ lớp
2
Môn
Bài
Tập đọc
Quà của bố (tiết 1)
Toán
So sánh các số tròn trăm
I.Yêu cầu: Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: lần nào, luôn
luôn, về phép, vững vàng. Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối
mỗi dòng thơ, khổ thơ.
Hiểu nội ung bài: Bố là bộ đội ngoài đảo xa, bố rất nhớ
và yêu em.
Trả lời được câu hỏi 1, 2 (SGK).
Học thuộc lòng một khổ của bài thơ. (HS trung bình,
yếu), Học thuộc lòng cả bài thơ. (HS khá, giỏi).
- Biết cách so sánh các số tròn trăm.
- Biết được thứ tự các số tròn trăm.
- Biết điền các số tròn trăm vào các vạch trên tia số.
II. Chuẩn bò: Tranh vẽ SGK.
- GV: SGK, bộ đồ dùng học tốn.
- HS: Vở, SGK, bộ thực hành tốn.
III.Lên lớp:
1. Giới thiệu bài:
Hát
Giáo viên: Đào Phước Hậu Trường TH Bình Hòa Hưng
12
Kế hoạch bài dạy lớp 1+2 Năm học: 2012-2013
Học sinh đọc bài SGK thuộc lòng bài: Ngôi nhà.
Viết: xao xuyến, lãnh lót.
Đơn vị, chục, trăm, nghìn
- GV kiểm tra HS về đọc, viết các số tròn trăm.
- Nhận xét và cho điểm HS
Giới thiệu bài, ghi tựa
Giới thiệu bài, ghi tựa
2. Phát triển bài:
-Hoạt động 1: Luyện đọc.
Giáo viên đọc mẫu.
Giáo viên gạch chân các từ cần luyện đọc:
+ lần nào
+ về phép
+ luôn luôn
+ vững vàng
Giáo viên giải nghóa.
* Thư giãn
Hướng dẫn so sánh các số tròn trăm
- Gắn lên bảng 2 hình vng biểu diễn 1 trăm, và hỏi: Có
mấy trăm ơ vng?
- u cầu HS lên bảng viết số 200 xuống dưới hình biểu
diễn.
- Gắn tiếp 3 hình vng, mỗi hình vng biểu diễn 1 trăm
lên bảng cạnh 2 hình trước như phần bài học trong SGK và
hỏi: Có mấy trăm ơ vng?
- u cầu HS lên bảng viết số 300 xuống dưới hình biểu
diễn.
- 200 ơ vng và 300 ơ vng thì bên nào có nhiều ơ vng
hơn?
- Vậy 200 và 300 số nào lớn hơn?
- 200 và 300 số nào bé hơn?
- Gọi HS lên bảng điền dấu >, < hoặc = vào chỗ trống của:
200 . . . 300 và 300 . . . 200
+ Tiến hành tương tự với số 300 và 40
- u cầu HS suy nghĩ và cho biết: 200 và 400 số nào lớn
hơn? Số nào bé hơn?
- 300 và 500 số nào lớn hơn? Số nào bé hơn?
-Hoạt động 2: Ôn các vần oan – oat.
Đọc yêu cầu bài 1.
Đọc yêu cầu bài 2 (HS khá, giỏi).
Chia lớp thành 2 đội nói câu có vần oan – oat.
Nhận xét, tuyên dương.
Luyện tập, thực hành.
+ Bài 1: Gọi 2 HS so sánh bảng lớp.
- GV và HS nhân xét
+ Bài 2: - Bài tập u cầu chúng ta làm gì?
- u cầu HS cả lớp tự làm bài.
- u cầu HS nhận xét bài làm của bạn.
- Cho điểm từng HS.
+ Bài 3: Bài tập u cầu chúng ta làm gì
- Các số được điền phải đảm bảo u cầu gì?
- u cầu HS đếm các số tròn trăm từ 100 đến 1000 theo
thứ tự từ bé đến lớn, từ lớn đến bé.
- u cầu HS tự làm bài.
Giáo viên: Đào Phước Hậu Trường TH Bình Hòa Hưng
13
Kế hoạch bài dạy lớp 1+2 Năm học: 2012-2013
- Chữa bài, sau đó vẽ 1 số tia số lên bảng và u cầu HS
suy nghĩ để điền các số tròn trăm còn thiếu trên tia số.
3. Kết luận:
HS cả lớp đọc lại bài
- Nhận xét tiết học.
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà chuẩn bị bài sau: Các số tròn chục từ 110 đến
200.
Nhóm trình độ lớp 1 Nhóm trình độ lớp
2
Môn
Bài
Tập đọc
Quà của bố (tiết 2)
Luyện từ và câu
Từ ngữ về cây cối ,đặt và trả lời câu hỏi. Để làm gì?
Dấu chấm, dấu phẩy.
I.Yêu cầu: Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: lần nào, luôn
luôn, về phép, vững vàng. Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối
mỗi dòng thơ, khổ thơ.
Hiểu nội ung bài: Bố là bộ đội ngoài đảo xa, bố rất nhớ
và yêu em.
Học thuộc lòng một khổ của bài thơ. (HS trung bình,
yếu), Học thuộc lòng cả bài thơ. (HS khá, giỏi).
- Nêu được một số từ ngữ về cây cối (bài tập 1).
- Biết đặt và trả lời câu hỏi với cụm từ để làm gì? (bài tập
2); điền đúng dấu chấm, dấu phẩy vào đoạn văn có chỗ
trống (bài tập 3).
II. Chuẩn bò: Đọc kó bài tiết 1
- GV: Bảng phụ viết nội dung bài tập 3.
- HS: Vở bài tập, SGK.
III.Lên lớp:
1. Giới thiệu bài:
Hát
2 HS đọc bài tiết 1
- Ơn tập giữa HK2.
Giới thiệu bài, ghi tựa
Giới thiệu bài, ghi tựa
2. Phát triển bài:
-Hoạt động 1: Tìm hiểu bài.
Phương pháp: trực quan, động não, đàm thoại.
Giáo viên đọc mẫu.
Đọc khổ thơ 1 của bài thơ.
Bố của bạn nhỏ làm việc gì? Ở đâu?
Đọc khổ thơ 2.
Bố gửi cho bạn nhỏ những quà gì?
Đọc khổ thơ 3.
+Bài 1 : Gọi 2 HS làm bài trên bảng, cả lớp làm bài vào vở
bài tập .
- GV và HS nhận xét .
+ Bài 2 : Dựa vào bài tập 1 đặt và trả lởi câu hỏi với cụm
từ “ Để làm gì?”
- Gọi HS lên làm mẫu.
- Nhiều HS đọc bài viết của mình.
- HS làm theo cặp: 1 em hỏi, 1 em trả lời.
+ HS 1: Người ta trồng cây bàng để làm gì?
Giáo viên: Đào Phước Hậu Trường TH Bình Hòa Hưng
14
Kế hoạch bài dạy lớp 1+2 Năm học: 2012-2013
Con có biết vì sao bạn nhỏ lại được bố cho nhiều quà
như vậy không?
Đọc diễn cảm lại cả bài thơ.
* Thư giãn
+HS 2: Người ta trồng cây bàng để lấy bóng mát cho sân
trường, đường phố, các khu cơng cộng.
- Nhiều cặp HS thực hành.
- Gọi HS lên thực hành.
- Nhận xét và cho điểm HS.
-Hoạt động 2: Học thuộc lòng.
Giáo viên cho học sinh đọc toàn bài.
Giáo viên xóa dần các tiếng chỉ giữ lại tiếng đầu câu.
Luyện nói.
Quan sát tranh.
Nghề nào cũng rất đáng quý.
Bố bạn làm nghề gì
+ Bài 3 : Gọi 1 HS đọc u cầu.
- u cầu HS lên bảng làm.
- Gọi HS nhận xét, chữa bài.
- Vì sao ở ơ trống thứ nhất lại điền dấu phẩy?
- Vì sao lại điền dấu chấm vào ơ trống thứ hai?
3. Kết luận:
Đọc thuộc lòng bài thơ.
- Nhận xét tiết học.
Về nhà học thuộc lòng bài thơ.
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị: Từ ngữ về cây cối.
Nhóm trình độ lớp 1 Nhóm trình độ lớp 2
Môn
Bài
Thủ công
Cắt, dán hình tam giác (tiết 1)
Thủ công
Làm đồng hồ đeo tay(tiết 2)
I.Yêu cầu: Biết cách kẻ, cắt hình tam giác
- Kẻ, cắt, dán được hình tam giác. Đường cắt tương đối
thẳng. Hình dán tương đối phẳng.
- Biết cách làm đồng hồ đeo tay.
- Làm được đồng hồ đeo tay.
HS khéo tay: Làm c đượ
ng h eo tay. ng h đồ ồ đ Đồ ồ
cân iđố
II. Chuẩn bò: - Hình mẫu bằng giấy màu dán trên tờ giấy trắng có kẻ
ô.
- 1 tờ giấy có kẻ ô kích thước lớn để HS quan sát.
- Bút chì, thước kẻ, kéo, hồ dán.
- Giấy màu có kẻ ô.
- Kéo, hồ dán, vở thủ công.
- GV: Đồng hồ đeo tay bằng giấy màu, quy trình làm đồng
hồ đeo tay, giấy màu, kéo, keo.
- HS: Giấy màu, keo, kéo, thước, viết chì .
Giáo viên: Đào Phước Hậu Trường TH Bình Hòa Hưng
15
Kế hoạch bài dạy lớp 1+2 Năm học: 2012-2013
III.Lên lớp:
1. Giới thiệu bài:
Hát
Kiểm tra dụng cụ HS
Làm đồng hồ đeo tay (tiết 1)
- Gọi 2 HS nêu lại các bước làm đồng hồ đeo tay.
- GV nhận xét .
Giới thiệu bài, ghi tựa
Giới thiệu bài, ghi tựa
2. Phát triển bài:
-Hoạt động 1: Giáo viên: - Hình mẫu bằng giấy màu dán trên tờ giấy
trắng có kẻ ô.
- 1 tờ giấy có kẻ ô kích thước lớn để HS quan sát.
- Bút chì, thước kẻ, kéo, hồ dán.
HS: - Giấy màu có kẻ ô.
- Kéo, hồ dán, vở thủ công.
Thực hành làm đồng hồ
- Gọi HS nhắc lại quy trình làm đồng hồ đeo tay.
- GV và HS nhận xét.
+ Cho HS thực hành làm đồng hồ.
- GV chia lớp thành 4 nhóm và thực hành theo nhóm.
- GV nhắc nhở: Nếp gấp phải sát, miết kỹ. Khi gài dây đeo
có thể bóp nhẹ hình mặt đồng hồ để gài dây đeo cho dễ.
- GV theo dõi, uốn nắn, giúp đỡ những HS còn lúng túng.
-Hoạt động 2: Hướng dẫn mẫu
Hướng dẫn cách kẻ hình tam giác.
- Trước tiên ta vẽ hình chữ nhật có cạnh dài 8 ô và 7 ô.
- Sau đó lấy điểm giữa cạnh đối diện là đỉnh thứ 3.
- Nối 3 điểm với nhau ta được hình tam giác.
* Thư giãn
Hướng dẫn cách cắt rời hình tam giác. Cắt theo 3 cạnh
của hình tam giác.
GV quan sát
Nhận xét
Trưng bày sản phẩm
- Cho HS trưng bày sản phẩm theo 4 nhóm bảng lớp.
- GV và HS đánh giá sản phẩm của 4 nhóm
- Tun dương nhóm có nhiều sản phẩm đúng, đẹp.
3. Kết luận:
Nhận xét tiết học. Chuẩn bò bài tiếp theo.
- Nhận xét tiết học .
- Dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau: Làm vòng đeo tay .
Ngày soạn: 1/ 3/ 2013
Giáo viên: Đào Phước Hậu Trường TH Bình Hòa Hưng
16
Kế hoạch bài dạy lớp 1+2 Năm học: 2012-2013
Ngày dạy: Thứ năm ngày 14 tháng 3 năm 2013
Nhóm trình độ lớp 1 Nhóm trình độ lớp 2
Môn
Bài
Toán
Luyện tập chung
Tập viết
Chữ hoa Y
I.Yêu cầu: Biết lập đề toán theo hình vẽ, tóm tắt đề toán; biết cách
giải và trình bày bài giải bài toán.
Viết đúng chữ hoa Y (1dòng cỡ vừa, 1dòng cỡ nhỏ); chữ và
câu ứng dụng: u (1dòng cỡ vừa, 1dòng cỡ nhỏ), u
lũy tre làng (3 lần)
II. Chuẩn bò: Đồ dùng phục vụ luyện tập.
- GV: Chữ mẫu Y. Bảng phụ viết chữ cỡ nhỏ.
- HS: Bảng, vở tập viết .
III.Lên lớp:
1. Giới thiệu bài:
Hát
2 học sinh lên bảng.
Lan hái 16 bông hoa, cho bạn 5 bông, còn lại bao nhiêu
bông?
Nhận xét.
- Kiểm tra vở viết.
- Gọi 2 HS viết: X, Xi
- GV nhận xét, cho điểm.
Giới thiệu bài, ghi tựa
Giới thiệu bài, ghi tựa
2. Phát triển bài:
-Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập.
Phương pháp: giảng giải, luyện tập, đàm thoại.
Đọc yêu cầu bài 1.
Nhìn xem đề bài còn thiếu gì? Số trong phần đề bài có
không?
Giải được không?
Viết tiếp phần câu hỏi vào (Nhìn tranh rồi viết).
Nhận xét.
* Thư giãn.
Hướng dẫn viết chữ cái hoa
Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét.
* Gắn mẫu chữ Y
- Chữ Y cao mấy ơ li?
- Viết bởi mấy nét?
- GV chỉ vào chữ Y và nêu:
- Gồm 2 nét là nét móc hai đầu và nét khuyết ngược.
- GV viết bảng lớp.
- GV hướng dẫn cách viết:
- Nét 1: viết như nét 1 của chữ U.
- Nét 2: từ điểm dừng bút của nét 1, rẽ bút lên đường kẽ 6,
đổi chiều bút, viết nét khuyết ngược, kéo dài xuống đường
kẽ 4 dưới đường kẽ 1, dừng bút ở đường kẽ 2 phía trên.
- GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết.
+ HS viết bảng con.
- GV nhận xét uốn nắn.
-Hoạt động 2: Bài 2: Nêu u cầu
Hướng dẫn viết câu ứng dụng.
Giáo viên: Đào Phước Hậu Trường TH Bình Hòa Hưng
17
Kế hoạch bài dạy lớp 1+2 Năm học: 2012-2013
Hướng dẫn làm bài trên bảng
Nhận xét
* Treo bảng phụ
+ Giới thiệu câu: Y – u luỹ tre làng.
+ Quan sát và nhận xét:
- Nêu độ cao các chữ cái.
+ Hướng dẫn HS viết bảng con: Y
- GV nhận xét và uốn nắn.
-Hoạt động3 Bài 3: Nêu u cầu
Hướng dẫn làm bài vào phiếu
Nhận xét, chấm điểm
Viết vở
- GV nêu u cầu viết.
- GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu kém.
- Chấm, chữa bài.
- GV nhận xét .
3. Kết luận:
Em nào sai thì sửa lại bài.
Chuẩn bò: Phép cộng trong phạm vi 100.
- GV cho 2 đội thi đua viết chữ đẹp.
- GV nhận xét tiết học.
- Nhắc HS hồn thành bài viết.
- Chuẩn bị: Chữ hoa A (kiểu 2).
Nhóm trình độ lớp 1 Nhóm trình độ lớp 2
Môn
Bài
Chính tả: (Tập chép)
Quà của bố
Toán
Các số tròn chục từ 110 đến 200
I.Yêu cầu:
- Nhìn sách hoặc bảng, chép lại đúng khổ thơ 2 bài Quà
của bố trong khoảng 10 – 12 phút.
- Điền đúng chữ s hay x; vần im hay iêm vào chỗ trống.
- Bài tập 2a và 2b.
- Nhận biết được các số tròn chục từ 110 đến 200.
- Biết cách đọc, viết các số tròn chục từ 110 đến 200.
- Biết cách so sánh các số tròn chục.
II. Chuẩn bò: Bảng phụ có bài viết.
- GV: Bộ đồ dùng học tốn, SGK.
- HS: Vở, SGK, bộ thực hành tốn.
III.Lên lớp:
1. Giới thiệu bài:
Hát
Giáo viên thu chấm vở của những em chép lại bài.
Làm bài tập 3.
Nhắc lại quy tắc viết với k.
- Gọi 3 HS so sánh: 500….500, 400….900, 100….600
- Nhận xét và cho điểm HS.
Giới thiệu bài, ghi tựa
Giới thiệu bài, ghi tựa
2. Phát triển bài:
-Hoạt động 1: Hướng dẫn tập chép.
Treo bảng phụ.
Tìm những tiếng khó viết trong đoạn viết.
Giới thiệu các số tròn chục từ 110 đến 200.
- Gắn lên bảng hình biểu diễn số 110 và gọi HS nêu
- Hướng dẫn tương tự với dòng thứ 2 của bảng để HS tìm
ra cách đọc, cách viết và cấu tạo của số 120.
Giáo viên: Đào Phước Hậu Trường TH Bình Hòa Hưng
18
Kế hoạch bài dạy lớp 1+2 Năm học: 2012-2013
Giáo viên ghi bảng.
Giáo viên đọc và chỉ chữ ở bảng.
Giáo viên đọc.
* Thư giãn
- u cầu HS suy nghĩ và thảo luận để tìm ra cách đọc và
cách viết của các số: 130, 140, 150, 160, 170, 180, 190,
200.
- u cầu cả lớp đọc các số tròn chục từ 110 đến 200.
+ So sánh các số tròn chục.
Nhận xét
-Hoạt động 2: Làm bài tập.
Đọc yêu cầu bài 1.
Treo bảng phụ.
Giáo viên sửa bài.
Quan sát tranh vẽ ứng dụng.
Giáo viên chữa bài.
Luyện tập, thực hành.
+ Bài 1: u cầu HS tự làm bài sau đó gọi 2 HS lên bảng,
1 HS đọc số để HS còn lại viết số.
- và cho điểm HS.
+ Bài 2: - Gọi 2 HS so sánh bảng lớp.
- GV nhận xét.
+ Bài 3 - Bài tập u cầu chúng ta làm gì?
- Để điền số cho đúng, trước hết phải thực hiện so sánh số,
sau đó điền dấu ghi lại kết quả so sánh đó.
+ Bài 4: Bài tập u cầu chúng ta làm gì?
- u cầu HS tự làmbài.
- Tại sao lại điền 120 vào chỗ trống thứ nhất?
- Đây là dãy các số tròn chục từ 10 đến 200 được xếp theo
thứ tự từ bé đến lớn.
- u cầu HS kể các số tròn chục đã học theo thứ tự từ bé
đến lớn.
3. Kết luận:
Làm bài tập phần còn lại, những em viết sai nhiều về
chép lại bài.
- Nhận xét tiết học
- Về nhà ơn lại cách đọc, cách viết và cách so sánh các số
tròn chục đã học.
Nhóm trình độ lớp 1 Nhóm trình độ lớp
2
Môn
Bài
Mó thuật
Vẽ tiếp hình và vẽ màu vào hình vuông, đường diềm
Mó thuật
Vẽ trang trí. Vẽ tiếp hình và vẽ màu
I.Yêu cầu: Biết cách vẽ hoạ tiết và vẽ màuvào hình vuông và
đường diềm.
Vẽ được hoạ tiết và vẽ màu vào hình vuôngvà đường
diềm.
- Biết cách vẽ thêm hình và vẽ màu vào các hình có sẵn của
bài trang trí.
-Vẽ được hình và vẽ màu theo u cầu của bài
II. Chuẩn bò: Một số bài trang trí hình vuông
Một số bài trang trí đường diềm và hình vuông đẹp của
Tranh ảnh về các loại g1
Một số bài có cách vẽ màu khác nhau
Giáo viên: Đào Phước Hậu Trường TH Bình Hòa Hưng
19
Kế hoạch bài dạy lớp 1+2 Năm học: 2012-2013
HS lớp 1 các năm trước.
HS: Vở tập vẽ, Màu vẽ
Một số bài vẽ gà của HS
Hình hướng dẫn trong bộ đồ dùng dạy học
HS: Màu vẽ
Giấy hoặc vở tập vẽ 2
III.Lên lớp:
1. Giới thiệu bài:
Hát
Kiểm tra sự chuẩn bò của HS Kiểm tra sự chuẩn bò của HS
Giới thiệu bài, ghi tựa
Giới thiệu bài, ghi tựa
2. Phát triển bài:
-Hoạt động 1: Giới thiệu cách trang trí hình vuông và đường diềm.
GV giới thiệu một số bài trang trí hình vuôngvà đường
diềm để HS nhận ra vẻ đẹp của chung về hình vẽ, màu
sắc.
Quan sát và nhận xét
GV Hướng dẫn xem hình vẽ ở vở tập vẽ 2 để các em
nhận biết:
-Hoạt động 2: Hướng dẫn cách làm bài
GV yêu cầu HS xem hình 2 và gợi ý để các em biết
cách làm bài
GV gợi ý cho HS biết cách vẽ màu
+Tìm màu và vẽ màu theo ý thích
+Các hình giống nhau cần vẽ cùng một màu
+Màu nền khác với màu của các hình vẽ
Cách vẽ hình và vẽ màu
GV có thể vẽ minh hoạ để HS thấy rõ hơn.
-Hoạt động3 Thực hành
HS vẽ tiếp màu theo ý thích vào hình 2
Gv theo giỏi giúp HS hoàn chỉnh bài như đã hướng dẫn
Nhận xét đánh giá
GV yêu cầu HS nhận xét về cách vẽ màu ở một vài bài
và tìm ra bài vẽ đẹp theo ý mình.
Thực hành
HS có thể dùng bút màu vẽ ngay, kể cả hình vẽ thêm,
không cần vẽ trước bằng chì đen.
HS có thể xem bài của nhau và trao đổi về màu sắc của
bức tranh.
-Khi HS vẽ, GV quan sát lớp và góp ý cho các em
+Các hình vẽ thêm
+ Cách dùng màu cũng như kó năngãu màu.
*Nhận xét- đánh giá:
GV gợi ý HS tìm ra bài vẽ đẹp
3. Kết luận:
Làm bài ở hình 3 ở nhà Dặn HS sưu tầm tranh ảnh về các con vật.
Giáo viên: Đào Phước Hậu Trường TH Bình Hòa Hưng
20
Kế hoạch bài dạy lớp 1+2 Năm học: 2012-2013
Nhóm trình độ lớp 1 Nhóm trình độ lớp 2
Môn
Bài
Đạo đức
Chào hỏi và tạm biệt (tiết 1)
Chính tả: (Nghe-viết)
Cây dừa
I.Yêu cầu: Nêu được ý nghóa của việc chào hỏi, tạm biệt.
Biết chào hỏi, tạm biệt trong các tình huống cụ thể,
quen thuộc hằng ngày.
Có thái độ tôn trọng, lễ phép với người lớn tuổi; thân ái
với bạn bè và em nhỏ.
Nghe - viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng các câu
thơ lục bát.
Làm được Bài tập 2a; viết đúng tên riêng Việt Nam trong
Bài tập 3.
II. Chuẩn bò: Trang phục chuẩn bò trò chơi sắm vai.
GV: Bài tập 2a viết vào giấy. Bảng ghi sẵn các bài tập
chính tả.
HS: SGK, vở bài tập.
III.Lên lớp:
1. Giới thiệu bài:
Hát
Khi nào con nói lời cảm ơn?
Khi nào con nói lời xin lỗi?
- Gọi 2 HS lên bảng viết từ khó của tiết trước, HS dưới lớp
viết vào bảng con do GV đọc.
- Nhận xét, cho điểm HS.
Giới thiệu bài, ghi tựa
Giới thiệu bài, ghi tựa
2. Phát triển bài:
-Hoạt động 1: Thảo luận bài tập 1 theo cặp đôi.
Mục tiêu: Nhìn tranh nói được theo tranh.
Giáo viên yêu cầu từng cặp quan sát tranh ở bài tập 1
và1 thàûo luận.
Trong từng tranh có những ai?
Chuyện gì xảy ra với các bạn nhỏ?
Các bạn đã làm gì khi đó? (HS trung bình)
Noi theo các bạn, các con cần làm gì? (HS khá, giỏi)
+ Kết luận: Noi theo các bạn các con cần chào hỏi khi
gặp gỡ. Khi chia tay cần nói lời tạm biệt.
Thư giãn
Hướng dẫn viết chính tả
- GV đọc 8 dòng thơ đầu trong bài Cây dừa.
+ Đoạn thơ nhắc đến những bộ phận nào của cây dừa?
+ Các bộ phận đó được so sánh với những gì?
+ Đoạn thơ có mấy dòng?
+ Dòng thứ nhất có mấy tiếng?
+ Dòng thứ hai có mấy tiếng?
+ Đây là thể thơ lục bát. Dòng thứ nhất viết lùi vào 1 ơ,
dòng thứ 2 viết sát lề.
- GV đọc các từ khó cho HS viết.
- GV đọc cho HS viết chính tả.
- GV chấm bài và nhận xét.
-Hoạt động 2: Trò chơi sắm vai.
Mục tiêu: Sắm được vai mà mình thể hiện.
Giáo cho từng cặp thể hiện việc chào hỏi, tạm biệt đối
với từng đối tượng cụ thể: bạn bè, hàng xóm, nhân viên
Hướng dẫn làm bài tập
+ Bài 2 a) Gọi 1 HS đọc u cầu.
- Dán hai tờ giấy lên bảng chia lớp thành 2 nhóm, u cầu
HS lên tìm từ tiếp sức.
Giáo viên: Đào Phước Hậu Trường TH Bình Hòa Hưng
21
Kế hoạch bài dạy lớp 1+2 Năm học: 2012-2013
bưu điện, ….
+ Kết luận: Các em đã biết thể hiện lời chào hỏi, tạm
biệt phù hợp, không gây ồn ào, ….
- Tổng kết trò chơi.
- Cho HS đọc các từ tìm được.
-Hoạt động3 Làm bài tập 2.
Mục tiêu: Nhìn tranh làm bài tập theo tranh.
Yêu cầu từng cá nhân làm bài tập 2.
Trong từng tranh, các bạn nhỏ đang gặp chuyện gì?
+ Kết luận: Các bạn nhỏ đi học, gặp cô giáo các bạn
chào cô.
Bạn nhỏ cùng bố mẹ đang chào tạm biệt khách.
+ Bài 3: Gọi 1 HS đọc u cầu.
- 1 HS đọc bài thơ.
- u cầu HS đọc thầm để tìm ra các tên riêng?
- Tên riêng phải viết ntn?
- Gọi HS lên bảng viết lại các tên riêng trong bài cho đúng
chính tả.
- u cầu HS nhận xét bài của bạn trên bảng, sau đó nhận
xét và cho điểm HS.
3. Kết luận:
Thực hiện điều đã học.
Nhận xét tiết học.
- Nhận xét tiết học.
- Nhắc nhở HS nhớ quy tắc viết hoa tên riêng. Viết lỗi sai ở
nhà.
- Chuẩn bị bài sau: Những quả đào.
Ngày soạn: 2/ 3/ 2013
Ngày dạy: Thứ sáu ngày 15 tháng 3 năm 2013
Nhóm trình độ lớp 1 Nhóm trình độ lớp 2
Môn
Bài
Kể chuyện
Bông hoa cúc trắng
Đạo đức
Giúp đỡ người khuyết tật (tiết 1)
I.Yêu cầu: Kể lại được một đoạn câu chuyện dựa theo tranh và
gợi ý dưới tranh.
Hiểu nội dung câu chuyện: Lòng hiếu thảo của cô bé
làm cho đất trời cũng cảm động, giúp cô chữa khỏi
bệnh cho mẹ.
- Biết: Mọi người đều cần phải hỗ trợ, giúp đỡ, đối xử bình
đẳng với người khuyết tật.
- Nêu được một số hành động, việc làm phù hợp để giúp
đỡ người khuyết tật.
- Có thái độ cảm thơng, khơng phân biệt đối xử và tham
gia giúp đỡ bạn khuyết tật trong lớp, trong trường và ở
cộng đồng phù hợp với khả năng.
HS khá, giỏi: khơng đồng tình với những thái độ xa lánh,
kì thị, trêu chọc bạn khuyết tật.
II. Chuẩn bò: Tranh vẽ minh hoạ
- GV: Nội dung truyện Cõng bạn đi học (theo Phạm Hổ).
Phiếu thảo luận.
- HS: SGK.
III.Lên lớp:
1. Giới thiệu bài:
Hát
Bài sư tử và chuột nhắt.
Lịch sự khi đến nhà người khác (tiết 2)
Giáo viên: Đào Phước Hậu Trường TH Bình Hòa Hưng
22
Kế hoạch bài dạy lớp 1+2 Năm học: 2012-2013
- GV hỏi HS các việc nên làm và khơng nên làm khi đến
chơi nhà người khác để cư xử cho lịch sự.
- GV nhận xét
Giới thiệu bài, ghi tựa
Giới thiệu bài, ghi tựa
2. Phát triển bài:
-Hoạt động 1: GV kể
Kể lần thứ nhất. (nội dung câu chuyện ở sách giáo
khoa)
Kể lần thứ hai có đính kèm tranh minh hoạ. (kể thêm
lần thứ 3 nếu cần)
Lưu ý: chú ý về lời từng nhân vật, lời dẫn chên
* Thư giãn
Phân tích tranh
- Cho HS quan sát tranh và thảo luận về việc làm của các
bạn nhỏ trong tranh . GV nêu câu hỏi:
- GV và HS nhóm khác nhận xét.
+ Kết luận: Chúng ta cần giúp đỡ các bạn khuyết tật để các
bạn có thể thực hiện quyền được học tập.
-Hoạt động 2: Hướng dẫn HS kể từng đoạn câu chuyện theo tranh.
- Tranh 1: Giáo viên yêu cầu học sinh xem tranh 1
trong sách giáo khoa, đọc câu hỏi dưới tranh, trả lời
câu hỏi.
- Các tranh còn lại (tương tự)
Trước khi học sinh kể, giáo viên nhắc nhở cả lớp chú ý
lắng nghe bạn kể để nhận xét: Bạn có nhở nội dung
đoạn truyện không? Có kể thiếu hay thừa chi tiết nào
không? Có diễn cảm không?
Thảo luận nhóm
- Cho cả lớp thảo luận theo 4 nhóm với nội dung: Nêu
những việc có thể làm để giúp đỡ người khuyết tật.
+ Kết luận : Tuỳ theo khả năng, điều kiện thực tế, các em
có thể giúp đỡ người khuyết tật ….cùng bạn bị khuyết tật.
-Hoạt động3 Hướng dẫn HS kể cả câu chuyện và rút ra ý nghóa.
Bày tỏ ý kiến
- GV nêu ý kiến.
+ Kết luận: Các ý kiến a, c, d là đúng, ý kiến b là sai vì
mọi người khuyết tật cần được giúp đỡ
3. Kết luận:
Gọi 1 học sinh kể cả câu chuyện.
Nhận xét tiết học.
Về nhà kể cho ba mẹ nghe lại câu chuyện.
Xem bài kể chuyện tiếp theo.
- Khi gặp người khuyết tật các em nên làm gì?
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị: Tiết 2.
Nhóm trình độ lớp 1 Nhóm trình độ lớp 2
Môn
Bài
Tập đọc
Vì bây giờ mẹ mới về (tiết 1)
Toán
Các số từ 101 đến 110
Giáo viên: Đào Phước Hậu Trường TH Bình Hòa Hưng
23
Kế hoạch bài dạy lớp 1+2 Năm học: 2012-2013
I.Yêu cầu: Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: khóc òa, hoảng
hốt, cắt bánh, đứt tay. Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có
dấu câu.
Hiểu nội ung bài: Cậu bé làm nũng mẹ nên đợi mẹ về
mới khóc.
Trả lời được câu hỏi 1, 2 (SGK).
- Nhận biết được các số từ 101 đến 110.
- Biết cách đọc, viết các số từ 101 đến 110.
- Biết cách so sánh các số từ 101 đến 110.
- Biết thứ tự các số từ 101 đến 110.
II. Chuẩn bò: Tranh vẽ SGK.
- GV: Bộ đồ dùng học tốn, SGK, bảng phụ.
- HS: Vở, SGK.
III.Lên lớp:
1. Giới thiệu bài:
Hát
Đọc thuộc lòng bài thơ: Quà của bố.
Bố bạn nhỏ là bộ đội ở đâu?
Bố gửi quà cho bạn nhỏ những gì?
Nhận xét
- Gọi 1 HS sửa bài tập 5.
- GV kiểm tra bài tập về nhà.
- Nhận xét và cho điểm HS.
Giới thiệu bài, ghi tựa
Giới thiệu bài, ghi tựa
2. Phát triển bài:
-Hoạt động 1: Luyện đọc.
Phương pháp: trực quan, luyện tập.
Giáo viên đọc mẫu.
Giáo viên ghi các từ ngữ cần luyện đọc: cắt bánh, đứt
tay, hoảng hốt
Giáo viên giải nghóa từ khó.
Luyện đọc cả bài.
* Thư giãn
Giới thiệu các số từ 101 đến 110.
- Gắn lên bảng hình biểu diễn số 100 và hỏi: Có mấy
trăm?
- Gắn thêm 1 hình vng nhỏ và hỏi: Có mấy chục và mấy
đơn vị?
- Để chỉ có tất cả 1 trăm, 0 chục, 1 đơn vị, trong tốn học,
người ta dùng số 1 trăm linh 1 và viết 101.
- Giới thiệu số 102, 103 tương tự như giới thiệu số 101.
- u cầu HS thảo luận để tìm cách đọc và cách viết các
số còn lại trong bảng: 104, 105, 106, 107, 108, 109, 110.
- u cầu HS cả lớp đọc lại các số từ 101 - 110.
-Hoạt động 2: Ôn vần ưt – ưc.
Tìm tiếng trong bài có vần ưc – ưt.
Tìm tiếng ngoài bài có vần ưc – ưt.
Dùng bộ học vần tiếng Việt để ghép các tiến có chứa
vần ưc – ưt.
Em hãy nói câu có chứa tiếng có vần ưc – ưt (HS khá,
giỏi).
Luyện tập, thực hành.
+ Bài 1: u cầu HS làm bài vào vở.
- GV nhận xét.
+ Bài 2: Vẽ lên bảng tia số như SGK, sau đó gọi 1 HS lên
bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở.
- Nhận xét, u cầu HS đọc các số trên tia số theo thứ tự từ
bé đến lớn.
+ Bài 3: Cho HS tính bảng con.
Giáo viên: Đào Phước Hậu Trường TH Bình Hòa Hưng
24
Kế hoạch bài dạy lớp 1+2 Năm học: 2012-2013
Giáo viên nhận xét khen ngợi.
- GV nhận xét.
+ Bài 4: HS làm bài bảng lớp.
- GV và HS nhận xét.
3. Kết luận:
Cả lớp đọc lại bài.
- Nhận xét tiết học.
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà ơn lại về cách đọc, cách viết, cách so sánh các số
từ 101 đến 110.
- Chuẩn bị bài sau: Các số từ 111 đến 200.
Nhóm trình độ lớp 1 Nhóm trình độ lớp
2
Môn
Bài
Tập đọc
Vì bây giờ mẹ mới về (tiết 2)
Tập làm văn
Đáp lời chia vui. Tả ngắn về cây cối
I.Yêu cầu: Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: khóc òa, hoảng
hốt, cắt bánh, đứt tay. Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có
dấu câu.
Hiểu nội ung bài: Cậu bé làm nũng mẹ nên đợi mẹ về
mới khóc.
Trả lời được câu hỏi 1, 2 (SGK).
- Biết đáp lời chia vui trong tình huống giao tiếp cụ thể (bài
tập 1).
- Đọc và trả lời được các câu hỏi về bài miêu tả ngắn (bài
tập 2) ; viết được các câu trả lời cho một phần bài tập 2
(bài tập 3).
II. Chuẩn bò: Đọc kó bài tiết 1
- GV: Tranh minh hoạ trong SGK. Tranh (ảnh) hoặc quả
măng cụt thật.
- HS: SGK, vở.
III.Lên lớp:
1. Giới thiệu bài:
Hát
2HS đọc bài tiết 1
- Ơn tập giữa HK2.
Giới thiệu bài, ghi tựa
Giới thiệu bài, ghi tựa
2. Phát triển bài:
-Hoạt động 1: Tìm hiểu bài.
Gọi 1 học sinh đọc toàn bài.
Khi cậu bé bò đứt tay, cậu có khóc không? (HS trung
bình)
Lúc nào cậu mới khóc? Vì sao cậu khóc? (HS K- G)
Trong bài có mấy câu hỏi?
Câu hỏi thường đọc cao giọng ở cuối câu.
* Thư giãn
+ Bài 1:Treo bức tranh và gọi 1 HS đọc u cầu.
- Gọi 2 HS lên làm mẫu.
- u cầu HS nhắc lại lời của HS 2, sau đó suy nghĩ để tìm
cách nói khác.
- u cầu nhiều HS lên thực hành.
Giáo viên: Đào Phước Hậu Trường TH Bình Hòa Hưng
25