Tải bản đầy đủ (.ppt) (51 trang)

Xã hội học đại cương 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.25 MB, 51 trang )

Nhóm 8
1. Phạm Thị Kiều Oanh
2. Phạm Thị Bích Phượng
3. Bùi Thiên Vương
4. Đặng Thị Nhan
5. Nguyễn Thị Mến
6. Nguyễn Ánh Hồng
Chương VIII: Tổ chức xã hội

8.1 Khái niệm

8.2 Các đặc tính của tổ chức xã hội

8.3 Các loại tổ chức xã hội

8.4 Những cấu trúc của tổ chức xã hội

8.5 Kiểm soát tổ chức xã hội

8.6 Một số tiếp cận về tổ chức
8.1: Khái niệm

Khái niệm xã hội học: xã hội học là một bộ môn
khoa học xã hội nghiên cứu những quy luật
chung của sự tồn tại, biến đổi phát triển của xã
hội, các mối quan hệ xã hội, sự tác động qua lại
giữa các thành phần cơ bản của xã hội tạo
thành xã hội như một chỉnh thể.

Khái niệm tổ chức xã hội: là đơn vị xã hội được
thành lập một cách chặt chẽ để theo đuổi mục


đích đặc biệt.
Quân đội nhân dân Việt Nam
Đại học Princeton, New Jersey, Mỹ
Học viện hàng không Mỹ TrườngđạihọcOxford ,Anh
Nhà tù Hỏa Lò, Hà Nội Nhà tù của usavich
8.2 Các đặc tính của tổ chức xã hội

Phân công lao động xã hội (PCLĐ)

Giao tiếp

Quyền lực

Thay thế nhân sự
khái niệm PCLĐ

PCLĐ là sự tách biệt các LĐ khác nhau
trong xã hội

PCLĐ gắn liền với chuyên môn hóa trong
sản xuất-kinh doanh nên mang ý nghĩa
tích cực,tiến bộ và là biểu hiện của trình
độ phát triển kinh tế-xã hội
Một số hình thức PCLĐ phổ biến
PCLĐ theo giới tính
NHững XH với sự PCLĐ
XH săn bắt,hái lượm(XH nguyên thủy): là XH
sơ khai, sử dụng các công cụ để săn bắt hái

lượm(phục vụ cho ăn uống)
XH trồng trọt và chăn nuôi (cách 10000-
12000 năm)
-XH trồng trọt sử dụng công cụ bằng tay
-XH chăn nuôi là XH sinh kế bằng việc thuần
dưỡng gia súc

XH nông nghiệp(cách 5000
năm)

XH công nghiệp

PCLĐ theo lãnh thổ

PCLĐ theo lứa tuổi

PCLĐ cá biệt trong nội
bộ xí nghiệp
8.2.2- Giao tiếp

Định nghĩa: Giao tiếp
là sự tiếp xúc ,trao đổi
thông tin giữa người
với người thông qua
ngôn ngữ,cử chỉ,tư
thế,trang phục….
Các đặc trưng :

Giao tiếp là 1 quan hệ XH,mang tính chất XH được thể
hiện thông qua sự trao đổi tiếp xúc giữa con người với

con người

Tính chủ thể trong giao tiếp ,tức là quá trình giao tiếp
được thực hiện bởi các cá nhân cụ thể:1 hoặc nhiều
người

Giao tiếp XH có ảnh hưởng đến quá trinh nhận thức của
con người
8.2.3.2-các chức năng của giao tiếp

Chức năng thông báo (hay chức năng
truyền thông tin)

Chức năng điều khiển,điều chỉnh hành vi
8.2.3.3-Phân loại giao tiếp

Căn cứ vào tính chất trực
tiếp hay gián tiếp của quá
trình giao tiếp,có 2 loại:
- giao tiếp trực tiếp (đàm
thoại):là sự tiếp xúc,trao
đổi giữa các chủ thể giao
tiếp,được thực hiên trong
cùng 1 khoảng thời gian
nhất định.
-giao tiếp gián tiếp: là
giao tiếp được thực
hiện thông qua các
phương tiện trung
gian như điện

thoại,thư tín,sách
báo,TV,fax…
Căn cứ vào mục đích giao tiếp có 2 loại:

Giao tiếp chính thức:là giao tiếp giữa các cá nhân đại
diện cho nhóm,hoặc giữa các nhóm mang tính hình
thức,được thực hiên theo các nghi lễ nhất định,được
quy định bởi các chuẩn mực XH hoặc pháp luật

Giao tiếp không chính thức:là giao tiếp không mang tính
hình thức,không có sự quy định về lễ nghi
Căn cứ vào đối tượng giao tiếp:

Giao tiếp song đôi và giao tiếp nhóm

Giao tiếp mang tính chất của nghề nghiệp
So sánh giao tiếp trong một tổ chức
và trong XH

Giao tiếp trong 1 tổ chức là
giao tiếp giữa những bộ phận
với nhau,giữa người lãnh đạo
với nhân viên cấp dưới,giữa
những người lãnh đạo và
những người quản lý với nhau

Giao tiếp tổ chức bao giờ cũng
gắn với lợi ích cuar1 tổ chức
với 1 mục tiêu mà tổ chức đó
đặt ra


giao tiếp trong xã hội là giao
tiếp giữa cá nhân với tổ
chức,giữa những con người
sống trông cộng đồng với
nhau


Giao tiếp xã hội bao giờ cũng
gắn với lợi ích tập thể.
8.2.3 –Quyền lực

Khái niệm: Quyền lực là một dạng quan hệ XH,biểu hiện
khả năng một cá nhân hoặc nhóm điều khiển hành
vi,thái độ,quan điểm của các cá nhân,các nhóm
khác.Chủ thể và khách thể thực hiện quyền lực XH có
thể là một cá nhân,một nhóm XH hay một cộng
đồng,một XH;thực chất quyền lực chính là giới hạn đồng
thời mở rộng mức độ của chủ thể và khách thể thực
hiên quyền lực
8.2.3.1-Nguồn gốc của quyền lực

Theo quan điểm Macxit: là sự sở hữu hay không sỏ hữu
tư liệu sản xuất.

Theo Max Weber :quyền lực có nguồn gốc từ kinh tế và
các yếu tố phi kinh tế như:gia đình,học vấn,tôn giáo,uy
quyền…

Parson cho rằng nguồn gốc của quyền lực nằm ở các vị

thế của một cấu trúc XH
8.2.3.2-các hình thức của
quyền lực

Cưỡng bức(Force):dạng quyền lực có sử dụng sự ép
buộc về thể xác để áp đặt ý chí của con người.

Uy quyền(authority): dạng quyền lức có sự đồng tình
cua dân chúng,là “khả năng mà một mệnh lệnh và nội
dung đặc thù nhất định sẽ được chấp hành bởi một
nhóm người nhất định” (M.Weber)
Có 3 loại uy quyền:
Uy quyền lôi cuốn:
Dựa trên sự tôn sùng
và sẵn sàng hiến dâng
của các thành viên
đối với thủ lĩnh
của mình
Uy quyền
truyền thống:
Dựa trên
truyền thống
và thói quen
Uy quyền hợp pháp,
hợp lý:
Dựa trên niềm tin
về tính đúng đắn và
sự cần thiết của
những luật lệ,
quy định chính thức

8.2.3.3-Những ưu nhược điểm của
quyền lực

Ưu điểm:
-sự kiểm soát và phối
hợp
-dễ dàng được sử dụng
-không đòi hỏi nhiều về
tinh tế hay hiểu biết

Nhược điểm
-sự chuyên quyền
-các hành vi chống đối
lén lút
8.2.3.4-sự hình thành các trung
tâm quyền lực

Do đâu mà có sự hình thành các trung
tâm quyền lực?
-Trong XH cộng sản nguyên thủy,con người
cùng LĐ và hưởng lợi,vì vậy quyền lực khi
này là của số đông được thực hiện một
cách tự nguyện và bình đẳng.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×