Trường TH Phan Bội Châu Tuần 28
TUẦN 28
Thứ hai, ngày 25 tháng 03 năm 2013
CHÀO CỜ ĐẦU TUẦN
TẬP ĐỌC
Tiết 55: ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II (T.1)
I.MỤC TIÊU:
- Đọc rành mạch,tương đối lưu loát bài tập đọc đã học ( tốc độ khoảng 85
tiếng/phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn đoạn thơ phù hợp với nội dung
đoạn đọc.
- Hiểu nội dung chính của từng đoạn,nội nội dung cả bài;nhận biết được một số
hình ảnh,chi tiết có ý nghĩa trong bài,bước đầu biết nhận xét về nhân vật trong văn
bản tự sự.
II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Giới thiệu bài:
- Nêu mục đích tiết học và cách bắt thăm bài
học.
2. Kiểm tra tập đọc và HTL (1/2 lớp )
- Cho HS lên bảng bốc thăm bài đọc.( xem
lại khỏang 1-2 phút )
- Gọi 1 HS đọc (hoặc đọc thuộc lòng) và trả
lời 1, 2 câu hỏi về nội dung bài đọc.
- Gọi HS nhận xét bạn vừa đọc và trả lời câu
hỏi.
- Cho điểm trực tiếp từng HS.
3.Hướng dẫn làm bài tập:
Tóm tắt vào bảng nội dung các bài tập đọc
là truyên kể đã học trong chủ điểm Người ta
là hoa đất.
- Gọi HS đọc yêu cầu.
-Yêu cầu HS chỉ tóm tăt ND các bài tập là
truyện kể trong chủ điểm Người ta là hoa
- Lần lượt từng HS bốc thăm bài (5 HS ) về
chỗ chuẩn bị: cử 1 HS kiểm tra xong, 1 HS
tiếp tục lên gắp thăm bài đọc.
- Đọc và trả lời câu hỏi.
-Theo dõi và nhận xét.
- 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu trong SGK.
Giáo Viên: Phạm Tiểu Loan Lớp 4B
1
Trường TH Phan Bội Châu Tuần 28
đất.
- Yêu cầu HS trao đổi và trả lời câu hỏi.
+ Những bài tập đọc như thế nào là truyện
kể ?
+ Hãy tìm và kể tên những bài tập đọc là
truyện kể trong chủ điểm Người ta là hoa đất.
- Phát phiếu cho từng nhóm. Yêu cầu HS trao
đổi, thảo luận và hoàn thành phiếu, nhóm nào
xong trước dán phiếu lên bảng. Các nhóm
khác nhận xét, bổ sung (nếu sai).
- Kết luận về lời giải đúng.
- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi làm vào vở.
+ Những bài tập đọc là truyện kể là những bài
có một chuỗi các sự việc liên quan đến một
hay một số nhân vật, mỗi truyện điều nói lên
một điều có ý nghĩa.
+ Các truyện kể.
Bốn anh tài (T.4 -13).
Anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa (T.21)
- Hoạt động trong nhóm.
- Sửa bài (Nếu có)
Tên bài Tác giả Nội dung chính Nhân vật
Bốn anh tài
Truyện cổ dân
tộc Tày
Ca ngợi sức khỏe, tài năng,
tinh thần đoàn kết chiến đấu
chống yêu tinh, cứu dân bản
của bốn anh em Cẩu Khây.
Cẩu Khây, Nắm Tay đóng
Cọc, Lấy Tai Tát Nước,
Móng Tay Đục Máng,Yêu
tinh, Bà lão chăn bò.
Anh hùng lao
động Trần Đại
Nghĩa
Từ điển nhân
vật lịch sử Việt
Nam
Ca ngợi anh hùng Trần Đại
Nghĩa đã có những cống hiến
xuất sắc cho sự nghiệp quốc
phòng và xây dựng nền khoa
học trẻ của đất nước.
Trần Đại Nghĩa
4. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Yêu cầu những HS chưa có điểm kiểm tra đọc, đọc chưa đạt về nhà luyện đọc.
- Xem lại 3 kiểu câu kể ( Ai làm gì ?, Ai thế nào ?, Ai là gì ? ) chuẩn bị tiết sau.
THỂ DỤC
( Giáo viên bộ môn)
ĐẠO ĐỨC
BÀI 13: TÔN TRỌNG LUẬT GIAO THÔNG
I. Mục tiêu :
- Nêu được một số qui định khi tham gia giao thông ( những qui định có liên
quan tới học sinh )
- Phân biệt được hành vi tôn trọng Luật Giao thông và vi phạm Luật Giao thông.
- Nghiêm chỉnh chấp hành Luật Giao thông trong cuộc sống hằng ngày.
Giáo Viên: Phạm Tiểu Loan Lớp 4B
2
Trường TH Phan Bội Châu Tuần 28
II. Đồ dùng dạy học
- Sách giáo khoa đạo đức 4
- Một số biển báo giao thông
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
I- Tổ chức
II- Kiểm tra: thế nào là hoạt động nhân
đạo
III- Dạy bài mới:
+ HĐ1: Thảo luận nhóm
- Giáo viên chia học sinh thành các
nhóm và giao nhiệm vụ
- Gọi học sinh đọc thông tin và hỏi
- Tai nạn giao thông để lại những hậu
quả gì ?
- Tại sao lại xảy ra tai nạn giao thông ?
- Em cần làm gì để tham gia giao thông
an toàn ?
- Gọi các nhóm lên trình bày
- Giáo viên kết luận
- Cho học sinh đọc ghi nhớ
+ HĐ2: Thảo luận nhóm
Bài tập 1 : giáo viên chia nhóm đôi và
giao nhiệm vụ
- Gọi một số học sinh lên trình bày
- Giáo viên kết luận : những việc làm
trong tranh 2, 3, 4 là nguy hiểm cản trở
giao thông. Tranh 1, 5, 6 chấp hành đúng
luật giao thông
+ HĐ3: Thảo luận nhóm
Bài tập 2 : giao cho mỗi nhóm thảo luận
một tình huống
- Gọi các nhóm trình bày kết quả thảo
luận
- Giáo viên kết luận
- Gọi học sinh đọc ghi nhớ
- Hát
- Hai em trả lời
- Nhận xét và bổ sung
- Học sinh chia nhóm
- Học sinh đọc các thông tin và trả lời
- Tai nạn giao thông để lại nhiều hậu quả
như tổn thất về người và của
- Xảy ra tai nạn giao thông do nhiều
nguyên nhân : thiên tai nhưng chủ yếu
là do con người ( lái nhanh, vượt ẩu, )
- Mọi người dân đều có trách nhiệm tôn
trọng và chấp hành luật lệ giao thông
- Nhận xét và bổ xung
- Học sinh xem tranh để tìm hiểu nội
dung
- Một số em lên trình bày
- Nhận xét và bổ xung
- Các nhóm thảo luận tình huống. Dự
đoán kết quả của từng tình huống
- Các tình huống là những việc dễ gây tai
nạn giao thông -> luật giao thông cần
thực hiện ở mọi nơi và mọi lúc
IV. Củng cố - Dặn dò :
- Em cần làm gì để tham gia giao thông an toàn ?
- Nhận xét đánh giá giờ học.
Giáo Viên: Phạm Tiểu Loan Lớp 4B
3
Trường TH Phan Bội Châu Tuần 28
MÔN TOÁN
Tiết 136: LUYỆN TẬP CHUNG
I - MỤC TIÊU:
- Nhận biết được một số tính chất của hình chữ nhật, hình thoi.
- Tính được diện tích hình vuông, hình chữ nhật, hình bình hành, hình thoi.
- BT4 HS khá, giỏi làm.
II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1.Khởi động
2.Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút )
- HS sửa bài tập ở nhà.
- Nhận xét phần sửa bài.
3.Bài mới ( 30 phút )
Giới thiệu: Luyện tập chung.
Bài 1: Đúng ghi Đ sai ghi S vào ô trống.
- HS nêu yêu cầu và làm miệng.
- Gv nhận xét cho điểm.
Bài 2: Đúng ghi Đ sai ghi S vào ô trống.
- HS nêu yêu cầu và làm miệng.
- GV nhận xét cho điểm.
Bài 3: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
- HS tính diện tích từng hình rồi so sánh để tìm
hình có diện tích lớn nhất.
- GV nhận xét cho điểm.
*Bài 4: HS đọc đề, tóm tắt, giải bài toán
Tóm tắt:
Chu vi HCN: 56 m
Chiều dài : 18 m
Tính S hình chữ nhật.
4.Củng cố – dặn dò: ( 5 phút )
* HS làm bài.
HS sửa bài.
a. Đúng
b. Đúng
c. Đúng
d. Sai
* HS làm bài.
HS sửa bài.
a. Sai
b. Đúng
c. Đúng
d. Đúng
* HS làm bài.
HS sửa bài
A. Hình vuông.
HS làm bài.
HS sửa bài.
Giải
Nửa chu vi hình chữ nhật là:
56 : 2 = 28 (m)
Chiều rộng hình chữ nhật là:
28 – 18 = 10 (m)
Diện tích hình chữ nhật là:
18 x 10 = 180 (m
2
)
Đáp số: 180 m
2
Giáo Viên: Phạm Tiểu Loan Lớp 4B
4
Trường TH Phan Bội Châu Tuần 28
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
- HS về nhà xem lại BT và làm VBT.
- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị: Giới thiệu tỉ số.
Thứ ba, ngày 26 tháng 03 năm 2013
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Tiết 55: ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II (T.2)
TCT: 55
I.MỤC TIÊU:
- Nghe - viết đúng bài chính tả (tốc độ viết khoảng 85 chữ / 15 phút), không mắc
quá 5 lỗi trong bài, trình bày đúng bài văn miêu tả.
- Biết đặt theo các kiểu câu đã học ( Ai làm gì ? Ai thế nào ? Ai là gì ?) để kể, tả hay
giới thiệu.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Giới thiệu bài:
- Nêu mục tiêu tiết học, ghi bài lên bảng.
2. Nghe - Viết chính tả( Hoa giấy )
- GV đọc bài Hoa giấy. Sau đó 1 HS đọc lại.
HS theo dõi SGK - HS đọc thầm lại đoạn văn.
- Hỏi:
+ Những từ ngữ, hình ảnh nào cho thấy hoa
giấy nở rất nhiều?
+ Em hiểu “nở tưng bừng” nghĩa là thế nào?
+ Đoạn văn có gì hay ?
Hướng dẫn HS viết từ khó:
-Yêu cầu HS tìm ra các từ dễ lẫn khi viết chính
tả và luyện viết.
Đọc chính tả cho HS viết bài:
- GV nhắc các em chú ý cách trình bày đoạn
văn.
- GV yêu cầu HS gấp sách và đọc chính tả cho
HS viết.
- Soát lỗi, thu bài, chấm chính tả.
- Lắng nghe.
- 1 HS đọc, cả lớp lắng nghe.
+ Những từ ngữ, hình ảnh: Nở hoa tưng
bừng,lớp lớp hoa giấy rải kín mặt sân.
+ “Nở tưng bừng” là nở nhiều, có nhiều
màu sắc rõ rệt, mạnh mẽ như bừng lên một
không khí nhộn nhịp, tươi vui.
+ Đoạn văn miêu tả vẻ đẹp đặc sắc của hoa
giấy.
- Các từ ngữ: Rực rỡ, trắng muốt, trinh
khiết, bốc bay lên, lang thang, tản mát ,
….
- Viết chính tả theo lời đọc của GV.
Giáo Viên: Phạm Tiểu Loan Lớp 4B
5
Trường TH Phan Bội Châu Tuần 28
3. Ôn luyện về các kiểu câu:
Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu BT2.
GV yêu cầu HS trao đổi và trả lời câu hỏi:
+ Bài 2a yêu cầu đặt câu văn tương ứng với câu
kể nào các em đã học ?
+ Bài 2b yêu cầu đặt câu văn tương ứng với câu
kể nào các em đã học?
+ Bài 2c yêu cầu đặt câu văn tương ứng với câu
kể nào các em đã học?
- GV yêu cầu HS đặt câu kể Ai làm gì? Ai thế
nào ? Ai là gì ? làm vào vở.
- GV và HS nhận xét.
- Yêu cầu HS tự làm bài.Mỗi HS thực hiện cả 3
yêu cầu a,b,c, 3 HS viết ra giấy thực hiện 1 yêu
cầu.
- Gọi 3 HS dán bài làm lên bảng lớp, đọc bài.
- GV cùng HS dưới lớp nhận xét, sửa chữa về
lỗi dùng từ, lỗi ngữ pháp cho từng HS.
- Cho điểm những HS viết tốt.
- Gọi HS dưới lớp đọc bài làm của mình.GV
sửa lỗi cho từng HS.
- Cho điểm những HS viết tốt.
4. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học, bài viết của HS, về nhà làm
lại BT2.
- Dặn HS về nhà đọc các bài tập đọc và chuẩn
bị bài sau.
- 1 HS đọc yêu cầu BT2.
+ Bài 2a yêu cầu đặt câu văn tương ứng với
câu kể Ai làm gì ?
+ Bài 2b yêu cầu đặt câu văn tương ứng với
câu kể Ai thế nào ?
+ Bài 2c yêu cầu đặt câu văn tương ứng với
câu kể Ai là gì ?
- 3 HS nối tiếp nhau đặt câu,mỗi HS đặt một
câu kể về một kiểu câu.
- VD:
Cô giáo giảng bài.
Bạn Nam rất thông mimh.
Bố em là bác sĩ.
- HS thực hiện theo hướng dẫn của GV.
- 3 HS dán bài và đọc bài làm của mình.
- Nhận xét, sửa chữa bài cho bạn.
- Mỗi yêu cầu 3 HS đọc bài.
ÂM NHẠC
( Giáo viên bộ môn)
TOÁN
TIẾT 137: GIỚI THIỆU TỈ SỐ
I. MỤC TIÊU:
- Biết lập tỉ số của hai đại lượng cùng loại.
Giáo Viên: Phạm Tiểu Loan Lớp 4B
6
Trường TH Phan Bội Châu Tuần 28
- BT2;BT4 HS khá, giỏi làm.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng phụ ghi sẵn bài tập.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Khởi động:
2.Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút )
Kiểm tra
GV nhận xét chung về bài kiểm tra.
3.Bài mới: ( 30phút )
- Giới thiệu:
Hoạt động1: Giới thiệu tỉ số 5 : 7 và 7 : 5
- GV nêu ví dụ: Có 5 xe tải và 7 xe khách.
- GV hướng dẫn HS vẽ sơ đồ.
- GV đặt vấn đề: Số xe tải bằng mấy phần số xe
khách ?
- GV giới thiệu tỉ số: Người ta nói tỉ số của số xe
tải và số xe khách là 5 : 7 hay
7
5
. Tỉ số này cho
biết số xe tải bằng
7
5
số xe khách.
- GV tiếp tục đặt vấn đề: Số xe khách bằng mấy
phần số xe tải GV giới thiệu tỉ số: Người ta nói tỉ
số của số xe tải và số xe khách là 7 : 5 hay
5
7
. Tỉ
số này cho biết số xe tải bằng
5
7
số xe khách.
Chú ý:
+ Khi viết tỉ số của số 5 và 7 thì phải viết theo
thứ tự là 5 : 7 hoặc
7
5
.
+ Khi viết tỉ số của số 7 và 5 thì phải viết theo
HS sửa bài.
HS nhận xét.
HS vẽ sơ đồ:
5 xe tải
7 xe khách.
Bằng
7
5
số xe khách.
Vài HS nhắc lại để ghi nhớ.
Bằng
5
7
số xe tải.
Giáo Viên: Phạm Tiểu Loan Lớp 4B
7
Trường TH Phan Bội Châu Tuần 28
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
thứ tự là 7 : 5 hoặc
5
7
.
Hoạt động 2: Giới thiệu tỉ số a: b (b khác 0)
- HS lập tỉ số của 5 và 7, 3 và 6.
Sau đó lập tỉ số a và b (b khác 0): là a : b = .
- Kết luận chung: Tỉ số của số a và số b là a : b
hay
b
a
.
Hoạt động 3: Thực hành
Bài 1: HS lập tỉ số theo yêu cầu.
- Viết tỉ số của a và b.
- GV nhận xét cho điểm.
Bài 2: HS viết câu trả lời.
- GV hướng dẫn học sinh viết tỉ số của số bút đỏ
và bút xanh.
- GV mời 2 học sinh lên bảng viết.
Bài 3: HS viết câu trả lời.
- GV hướng dẫn học sinh cách viết tỉ số của số
bạn trai và bạn gái trong tổ.
- GV mời 2 học sinh lên bảng viết.
- GV nhận xét cho điểm.
Bài 4: HS đọc đề, HD vẽ sơ đồ rồi giải bài tập.
- GV hướng dẫn cách giải cho học sinh.
- Gv nhận xét cho điểm.
4.Củng cố - Dặn dò: ( 5phút )
- HS về nhà xem lại bài và làm VBT.
- Chuẩn bị bài: Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số
của hai số đó. – GV nhận xét tiết học
- 1HS đọc yêu cầu.
- HS làm bài.
- HS sửavà thống nhất kết quả.
2 7 6 4
; ; ;
3 4 2 10
.
- 1HS đọc yêu cầu.
- HS làm bài tập.
a.
2
8
b.
8
2
- 1HS đọc yêu cầu.
- HS lên bảng viết.
a.
5
11
b.
6
11
- 1HS đọc yêu cầu.
- HS thực hiện
Giải
Số trâu trên bãi cỏ là:
20 : 4 = 5 (con)
Đáp số: 5 con trâu
Giáo Viên: Phạm Tiểu Loan Lớp 4B
8
Trường TH Phan Bội Châu Tuần 28
KHOA HỌC
Tiết 55: ÔN TẬP VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG
I.MỤC TIÊU:
Ôn tập về:
- Các kiến thức về nước, không khí, âm thanh, ánh sáng, nhiệt.
- Các kĩ năng quan sát, thí nghiệm, bảo vệ môi trường, giữ gìn sức khỏe.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Một số đồ dùng phục vụ cho các thí nghiệm về nước, không khí, âm thanh, ánh
sáng, nhiệt như: cốc, túi ni lông, miếng xốp, xi – lanh, đèn, nhiệt kế…
- Tranh ảnh sưu tầm về việc sử dụng nước, âm thanh, ánh sáng, bóng tối, các nguồn
nhiệt trong sinh hoạt hằng ngày, lao động sản xuất và vui chơi giải trí.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Khởi động
2.Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút )
Nhiệt cần cho sự sống
- Nêu vai trò của nhiệt đối với sự sống.
- Điều gì sẽ xảy ra nếu Trái Đất không được
Mặt Trời sưởi ấm?
- GV nhận xét, chấm điểm.
3.Bài mới: ( 30 phút )
Giới thiệu bài
Hoạt động 1: Trả lời các câu hỏi ôn tập
Mục tiêu: HS củng cố các kiến thức về phần
Vật chất và năng lượng
Cách tiến hành:
Bước 1:
Bước 2:
- Sửa bài chung cả lớp
- Mỗi HS trình bày 1 câu hỏi.
- HS nhận xét, bổ sung.
- 3HS trả lời.
- HS nhận xét.
- HS làm việc cá nhân các câu hỏi 1, 2 trang
110 và 3, 4, 5, 6 trang 111 (HS chép lại bảng
và sơ đồ các câu 1, 2 trang 110 vào vở để
làm)
Đáp án:
- Câu 1: Thể lỏng, thể khí không có hình dạng
nhất định. Thể rắn có hình dạng nhất định.
- Câu 2: HS vẽ sơ đồ.
- Câu 3: Vì âm thanh do vật của bàn rung
động phát ra.
- Câu 4: HS nêu lại.
- Câu 5: Ánh sáng từ đèn đã chiếu sáng
quyển sách. Ánh sáng phản chiếu từ quyển
sách đi tới mắt và mắt nhìn thấy được quyển
sách.
Giáo Viên: Phạm Tiểu Loan Lớp 4B
9
Trường TH Phan Bội Châu Tuần 28
Hoạt động 2: Trò chơi Đố bạn chứng minh
được…
Mục tiêu: HS củng cố các kiến thức về phần
Vật chất và năng lượng và các kĩ năng quan
sát, thí nghiệm
Cách tiến hành:
Bước 1:
- GV chuẩn bị sẵn một số phiếu yêu cầu.
- Ví dụ về câu đố: Hãy chứng minh:
Nước không có hình dạng xác định
Ta chỉ nhìn thấy vật khi có ánh sáng từ
vật tới mắt.
Không khí có thể bị nén lại, giãn ra.
4.Củng cố – Dặn dò: ( 5 phút )
- GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của
HS.
- Chuẩn bị bài: Ôn tập.
- Câu 6: Không khí nóng hơn ở xung quanh
sẽ truyền nhiệt cho các cốc nước lạnh làm
chúng ấm lên. Vì khăn bông cách nhiệt nên sẽ
giữ cho cốc được khăn bọc còn lạnh hơn so
với cốc kia.
- Đại diện các nhóm lên bốc thăm.
- Các nhóm chuẩn bị, sau đó lên trình bày.
Chính tả
Tiết 28 :ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II (T.3)
I.MỤC TIÊU:
- Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1.
- Nghe - viết đúng bài chính tả (tốc độ viết khoảng 85 chữ / 15 phút), không mắc
quá 5 lỗi trong bài, trình bày đúng bài thơ lục bát.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
- Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và học thuộc lòng từ tuần 19 – 27.
- Bảng phụ kẻ sẵn bảng nội dung.
Tên bài Nội dung chính
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Giới thiệu bài:
Giáo Viên: Phạm Tiểu Loan Lớp 4B
10
Trường TH Phan Bội Châu Tuần 28
- Nêu mục tiêu tiết học.
2. Kiểm tra tập đọc:
- Gv tiến hành kiểm tra HS đọc các bài tập đọc từ
tuần 19 – 27 tương tự như ở tiết 1.
3. Hướng dẫn làm bài tập.
Bài 2:
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
- GV yêu cầu: Hãy kể tên các bài tập đọc thuộc
chủ điểm Vẻ đẹp muôn màu.
- Yêu cầu HS hoạt động trong nhóm 4 cùng thảo
luận và làm bài.
- Yêu cầu 1 nhóm dán bài lên bảng. Gv cùng HS
nhận xét, bổ sung để có 1 phiếu chính xác.
- Gọi HS đọc lại phiếu được bổ sung đầy đủ trên
bảng.
- Phiếu đúng:
- Lắng nghe.
- HS đọc các bài tập đọc.
- HS nêu:
+ Sầu riêng
+ Chợ tết
+ Hoa học trò
+ Khúc hát ru những em bé lớn trên
lưng mẹ
+ Vẽ về cuộc sống an toàn
+ Đoàn thuyền đánh cá
- Hoạt động trong nhóm, làm bài vào
phiếu học tập của nhóm.
- 1 HS đọc lại phiếu được bổ sung đầy
đủ trên bảng.
Tên bài Nôi dung chính
Sầu riêng Tả cây sầu riêng có nhiều nét đặc sắc về hoa, quả và nét độc
đáo về dáng cây.
Chợ tết Cảnh chợ tết miền trung du có nhiều nét đẹp về thiên nhiên,
gợi tả cuộc sống êm đềm của người dân quê.
Hoa học trò Tả vẻ đẹp độc đáo của hoa phượng, loài hoa gắn với những
kỉ niệm và niềm vui của tuổi học trò.
Khúc hát ru những em bé
lớn trên lưng mẹ
Ca ngợi tình yêu nước, yêu con sâu sắc của người phụ nữ Tà
– ôi trong cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước.
Vẽ về cuộc sống an toàn Cuộc thi vẽ tranh Em muốn sống an toàn được thiếu nhi cả
nước hưởng ứng bằng những bức tranh thể hiện nhận thức
đúng đắn về an toàn, đặc biệt là an toàn giao thông.
Đoàn thuyền đánh cá Ca ngợi vẻ đẹp huy hoàng của biển cả, vẻ đẹp của người lao
động.
4. Viết chính tả:
- GV đọc bài thơ “ Cô Tấm của mẹ”, sau đó gọi 1
HS đọc lại.
- Yêu cầu HS quan sát tranh minh họa, đọc thầm
- HS lắng nghe theo dõi SGK.
- HS quan sát và trả lời:
Giáo Viên: Phạm Tiểu Loan Lớp 4B
11
Trường TH Phan Bội Châu Tuần 28
bài thơ và trao đổi trả lời câu hỏi.
+ Cô Tấm của mẹ là ai ?
+ Cô Tấm của mẹ làm những gì?
+ Bài thơ nói về điều gì?
- Yêu cầu HS tìm các từ dễ lẫn khi viết chính tả và
luyện viết.
- GV đọc cho HS viết bài và hướng đãn HS cách
trình bày bài thơ lục bát.
- Soát lỗi, thu và chấm chính tả.
5. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn những HS chuẩn bị tốt tiết sau để ôn tập.
+ Cô Tấm của mẹ là bé.
+ Cô Tấm của mẹ giúp bà xâu kim,
thổi cơm, nấu nước, bế em, học giỏi,
+ Khen ngợi cô bé ngoan giống như cô
tấm xuống trần giúp đỡ mẹ cha.
- HS luyện viết các từ: Ngỡ, xuống
trần, lặng thầm, đỡ đần, nết na, con
ngoan,
- Hs viết bài.
Thứ tư, ngày 27 tháng 03 năm 2013
Tập đọc
Tiết 56: ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II (T.4)
I.MỤC TIÊU:
- Nắm được một số từ ngữ, thành ngữ, tục ngữ đã học trong 3 chủ điểm Người ta là
hoa đất, Vẻ đẹp muôn màu, Những người quả cảm(BT1,BT2); biết lựa chọn từ thích
hợp theo chủ điểm đã học để tạo các cụm từ rõ ý ( BT3).
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
- Bài tập 3a viết sẵn trên bảng lớp theo hàng ngang.
- Phiếu khổ to kẻ sẵn bảng sau và bút dạ (đủ dùng cho nhóm).
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Giới thiệu bài:
- Nêu mục tiêu tiết học và ghi tên bài.
2.Hướng dẫn làm bài tập:
- GV ghi lại các từ ngữ, thành ngữ tục ngữ
đã học trong tiết MRVT thuộc 3 chủ điểm:
Người ta là hoa đất, Vẻ đẹp muôn màu,
Những người quả cảm.
Bài 1-2:
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Lắng nghe.
-1 HS đọc yêu cầu.
Giáo Viên: Phạm Tiểu Loan Lớp 4B
12
Trường TH Phan Bội Châu Tuần 28
- Yêu cầu HS lập bảng tổng kết vốn từ, vốn
thành ngữ, vốn tục ngữ thuộc 1 chủ điểm,
phát phiếu và kẻ bảng cho các nhóm làm bài.
- Gọi nhóm làm xong trước dán phiếu lên
bảng. GV cùng HS nhận xét, bổ sung các từ
ngữ, thành ngữ, tục ngữ còn thiếu.
- GV nhận xét, kết luận phiếu đầy đủ nhất.
- HS hoạt động trong nhóm 4, mỗi nhóm
mở SGK, tìm lời giải các BT trong 2 tiết
MRVT ở mỗi chủ điểm, ghi từ ngữ,
thành ngữ, tục ngữ vào các cột tương
ứng.
- Đại diện nhóm dán kết quả làm lên
bảng và trình bày kết quả.
Chủ điểm Từ ngữ Tục ngữ,thành ngữ
Người ta là
hoa đất
- Tài hoa, tài giỏi, tài nghệ, tài đức,
tài năng, tài ba, tài nguyên, tài trợ,
tài sản.
- Những đặc điểm của một cơ thể
khỏe mạnh:Vạm vỡ, lực lưỡng, cân
đối, rắn rỏi, rắn chắc, cường tráng,
dẻo dai, nhanh nhẹn, dẻo dai,…
- Những hoạt động có lợi cho sức
khỏe: Tập luyện, tập thể dục, đi bộ,
chơi thể thao, ăn uống điều độ, nghỉ
ngơi, nghỉ mát, du lịch, giải trí, an
dưỡng, nhảy xa, nhảy cao,…
Người ta là hoa đất.
- Nước lã mà vã nên hồ / Tay
không mà nổi cơ đồ mới ngoan.
Chuông có đánh mới kêu. Đèn
có khêu mới tỏ.
- Khỏe như vâm (như voi, như
trâu, như hùm, như beo)
Nhanh như cắt ( như gió, chớp,
điện, sóc )
Ăn được ngủ được là tiên,
không ăn không ngủ mất tiền
thêm lo.
Vẻ đẹp
muôn màu
- Đẹp, đẹp đẽ, điệu đà, xinh, xinh
đẹp, xinh tươi, xinh xắn, tươi tắn,
tươi giòn, thướt tha, rực rỡ, lộng lẫy,
…
- Thùy mị, dịu dàng, nết na, đằm
thắm, đôn hậu, chân thực, chân tình,
lịch sự, tế nhị, khảng khái, khí khái,
thẳng thắn, ngay thẳng, dũng cảm,
quả cảm,…
-Tươi đẹp, sặc sỡ, huy hoàng, tráng
lệ, diễm lệ, mĩ lệ, kì vĩ, hùng vĩ,
hoành tráng, hùng tráng,
- Xinh xắn, xinh đẹp, xinh tươi, đẹp
đẽ, lộng lẫy, rực rỡ, duyên dáng,
thướt tha,…
- Tuyệt vời, tuyệt diệu, tuyệt trần,
mê hồn, mê li, vô cùng, khôn tả,
không tả xiết, không tưởng tượng
- Mặt tươi như hoa.
- Đẹp người đẹp nết.
- Chữ như gà bới.
- Tốt gỗ hơn tốt nước sơn.
- Người thanh tiếng nói cũng
thanh.Chuông kêu khẽ đánh bên
thành cũng kêu.
- Cái nết đánh chết cái đẹp.
- Trông mặt mà bắt bình dong/
Con lợn có béo cỗ lòng mới ngon.
Giáo Viên: Phạm Tiểu Loan Lớp 4B
13
Trường TH Phan Bội Châu Tuần 28
đựơc, như tiên ,…
Những
người quả
cảm
- Gan dạ, anh hùng, anh dũng, can
đảm, can trường, gan góc, táo bạo,
quả cảm, nhát, nhút nhát, nhát gan,
hèn nhát, hèn mạt, hèn hạ, bạc
nhược, nhu nhược, khiếp nhược,
- Tinh thần dũng cảm, hành động
dũng cảm, dũng cảm xông lên, dũng
cảm nhận khuyết điểm, dũng cảm
cứu bạn, dũng cảm trước kẻ thù,
dũng cảm nói lên sự thật,…
- Vào sinh ra tử.
- Gan vàng dạ sắt.
Bài 3: Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống.
- Gọi HS tiếp nối đọc yêu cầu BT3.
- Hỏi: Để làm được bài tập này các em làm
như thế nào ?
- Gọi 3 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp làm
vào vở BT hoặc vào vở.
- Gọi HS nhận xét bạn làm bài trên bảng.
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
3. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- HS về nhà làm BT3 chuẩn bị bài sau.
- 1 HS đọc yêu cầu.
- Ở từng chỗ trống em lầm lượt ghép
từng từ cho sẵn. Nếu từ ngữ ghép đúng
sẽ tạo thành cụm từ có nghĩa.
- 3HS làm bài trên bảng, HS dưới lớp
làm vở vào vở.
- Nhận xét.
Lời giải:
a/ Một người tài đức vẹn toàn.
- Nét chạm trổ tài hoa.
- Phát hiện và bồi dưỡng tài năng trẻ.
b/ Ghi nhiều bàn thắng đẹp mắt.
- Những kỉ niệm đẹp đẽ.
- Một ngày đẹp trời.
c/ Một dũng sĩ diệt xe tăng.
- Có dũng khí đấu tranh.
- Dũng cảm nhận khuyết điểm.
Toán
Tiết 138: TÌM HAI SỐ KHI BIẾT TỔNG
VÀ TỈ SỐ CỦA HAI SỐ ĐÓ
I. MỤC TIÊU:
- Biết cách giải bài toán Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.
- BT2; 3 HS khá, giỏi làm.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Giáo Viên: Phạm Tiểu Loan Lớp 4B
14
Trường TH Phan Bội Châu Tuần 28
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Khởi động:
2.Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút )
- Giới thiệu tỉ số.
- GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà.
- GV nhận xét.
3.Bài mới: ( 30 phút )
Giới thiệu:
Hoạt động1: Hướng dẫn HS làm bài toán 1
- Yêu cầu HS đọc đề toán.
- Phân tích đề toán: Số bé là mấy phần? Số lớn
là mấy phần?
- Yêu cầu HS vẽ sơ đồ đoạn thẳng.
- Hướng dẫn HS giải:
+ Có tất cả bao nhiêu phần bằng nhau?
+ Tìm giá trị của 1 phần?
+ Tìm số bé?
+ Tìm số lớn?
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài 2
- Yêu cầu HS đọc đề toán.
- Phân tích đề toán: Số vở của Minh là mấy
phần? Số vở của Khôi là mấy phần?
- Yêu cầu HS vẽ sơ đồ đoạn thẳng.
- Hướng dẫn HS giải:
+ Có tất cả bao nhiêu phần bằng nhau?
+ Tìm giá trị của 1 phần?
+ Tìm số vở của Minh?
+ Tìm số vở của Khôi?
Hoạt động 2: Thực hành
Bài tập 1:
- Mục đích làm rõ mối quan hệ giữa tổng của
hai số phải tìm và tổng số phần mà mỗi số đó
biểu thị.
- HS sửa bài.
- HS nhận xét.
- 1HS đọc đề toán.
- Số bé 3 phần, số lớn 5 phần.
- HS vẽ sơ đồ đoạn thẳng.
Số bé 3 phần, số lớn 5 phần.
12 x 3
8 phần.
96 : 8 = 12 (phần )
8 x 3 = 24
96 - 24 = 60
2 + 3 =
25 : 5 = - 1HS đọc lại yêu cầu.
- Minh 2 phần, Khôi 3 phần.
- HS vẽ sơ đồ như SGK.
5 phần
25 : 5 = 5 (phần)
5 x 2 = 10 (quyển )
25 - 10 = 15 (quyển )
- 1HS đọc yêu cầu.
- HS làm bài.
- HS sửa và thống nhất kết quả.
Giải
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:
Giáo Viên: Phạm Tiểu Loan Lớp 4B
15
Trường TH Phan Bội Châu Tuần 28
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Bài tập 2: GV hướng dẫn học sinh cách làm
- Thực hành kĩ năng giải toán, yêu cầu HS tự
làm.
- GV mời 1 học sinh lên bảng vẽ và giải.
- GV nhận xét cho điểm.
* Bài tập 3:
- Thực hành kĩ năng giải toán, yêu cầu HS tự
làm.
- Gv hướng dẫn cách học sinh tìm số lớn nhất
có hai chữ số:
- GV mời 1 học sinh lên bảng giải.
- Cả lớp làm vào vở.
- GV nhận xét cho điểm.
4.Củng cố - Dặn dò: ( 5 phút )
- Chuẩn bị bài: Luyện tập.
- Làm bài trong SGK.
- GV nhận xét.
2 + 7 = 9 (phần)
Số bé là:
333 : 9 x 2 = 74
Số lớn là:
333 – 74 = 259
Đáp số: số lớn : 74;
Số bé: 259
- HS làm bài
- HS sửa
Giải
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:
3 + 2 = 5 (phần)
Số thóc ở kho thứ nhất là:
125 : 5 x 3 = 75 (tấn)
Số thóc ở kho thứ hai là:
125 – 75 = 50 (tấn)
Đáp số : kho thứ nhất : 75 tấn
Kho 2: 50 tấn.
- HS làm bài.
- HS sửa bài.
Giải
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:
4 + 5 = 9 phần
Só bé là:
99 : 9 x 4 = 44
Số lớn là:
99 – 44 = 55
Đáp số: số bé: 44
Số lớn: 55
THỂ DỤC
( Giáo viên bộ môn)
Tập làm văn
Tiết 55:ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II (T.5)
Giáo Viên: Phạm Tiểu Loan Lớp 4B
16
Trường TH Phan Bội Châu Tuần 28
I.MỤC TIÊU:
- Mức độ yêu cầu về kĩ ngăng đọc như ở tiết 1.
- Nắm được nội dung chính, nhân vật trong các bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ
điểm Những người quả cảm.
II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Giới thiệu bài:
- Nêu mục tiêu yêu cầu của tiết học.
2. Kiểm tra đọcvà HTL:
-Tiến hành tương tự như tiết 1.
3. Tóm tắt vào bảng nội dung các bài tập
đọc là truyên kể đã học trong chủ điểm:
Những người quả cảm.
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
- GV yêu cầu: Hãy kể tên các bài tập đọc là
truyện kể trong chủ điểm Những người quả
cảm.
- Gv phát phiếu cho HS tự làm bài theo nhóm
4.
- Gọi HS chữa bài bổ sung, báo cáo kết quả.
Lớp và GV nhận xét, kết luận nhóm làm bài
tốt.
- Kết luận phiếu đúng.
- Lắng nghe.
- 1 HS đọc thành tiếng.
- HS nêu:
+ Khuất phục tên cướp biển.
+ Ga-vrốt ngoài chiến lũy.
+ Dù sao trái đất vẫn quay.
+ Con sẻ.
- HS thảo luận nhóm và làm bài vào phiếu,
đại diện báo cáo kết quả, các nhóm khác
nhận xét.
-Chữa bài (nếu sai)
Tên bài Nội dung chính Nhân vật
Khuất phục tên cướp biển Ca ngợi hành động dũng cảm
của bác sĩ Ly trong cuộc đối
đầu với tên cướp hung hãn.
Bác sĩ Ly, Tên cướp biển
Ga-vrốt ngoài chiến lũy Ca ngợi lòng dũng cảm của
chú bé Ga-vrốt.
Ga-vrốt.
Ăng - giôn - ra
Cuốc - phây - rắc
Dù sao trái dất vẫn quay Ca ngợi những nhà khoa học
chân chính đã dũng cảm,
kiên trì bảo vệ chân lí khoa
học.
Cô - péc - ních và Ga-li- lê
Con sẻ Ca ngợi hành động dũng Con sẻ mẹ, sẻ con và con chó
Giáo Viên: Phạm Tiểu Loan Lớp 4B
17
Trường TH Phan Bội Châu Tuần 28
cảm, xả thân cứu sẻ non của
sẻ già.
săn
Nhân vật tôi
4. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà ôn tập và chuẩn bị tiết sau.
Thứ năm, ngày 28 tháng 03 năm 2013
Luyện từ cà câu
Tiết 56:ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II
I.MỤC TIÊU:
- Nắm được định nghĩa và nêu được ví dụ để phân biệt 3 kiểu câu kể đã hoc: Ai làm
gì ? Ai thế nào ? Ai là gì? (BT1).
- Nhận biết được 3 kiểu câu kể trong đoạn văn và nêu được tác dụng của
chúng(BT2), bước đầu viết được đoạn văn ngắn về một nhân vật trong bài tập đọc
đã học, trong đó có sử dụng ít nhất 2 trong số 3 kiểu câu kể đã học(BT3).
II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Giới thiệu bài:
- Nêu mục tiêu của tiết học.
2.Hướng dẫn ôn tập:
Bài 1:
- Gọi HS đọc yêu cầu BT1.
- Hỏi:
+ Các em đã được học những kiểu câu nào?
- GV phát phiếu cho các nhóm HS làm bài
( xem lại các tiết LTVC tuần 17 -19 ; 21-22;
24-25 ) SGK
- Yêu cầu nhóm HS tự làm bài điền nhanh
vào bảng so sánh.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả làm bài.
- Nhận xét, kết luận bài làm của HS.
- Lắng nghe.
- 2 HS đọc thành tiếng yêu cầu SGK.
+ Câu kể Ai làm gì ? Ai thế nào ? Ai là gì?
- HS hoạt động trong nhóm 4, cùng thảo luận
và bài vào phiếu học tập của nhóm mình.
- Đại diện HS trình bày.
Giáo Viên: Phạm Tiểu Loan Lớp 4B
18
Trường TH Phan Bội Châu Tuần 28
- Chữa bài (nếu sai).
Kiểu câu Ai làm gì ? Ai thế nào Ai là gì?
Định
nghĩa
- CN trả lời câu hỏi: Ai (con
gì )?
-VN trả lời câu hỏi: Làm gì?
- VN là ĐT, cụm ĐT
- CN trả lời câu hỏi: Ai
(con gì, cái gì )?
- VN trả lời câu hỏi: Thế
nào?
- VN là: ĐT, cụm ĐT,
TT, cụm TT
- CN trả lời câu hỏi:
Ai (con gì, cái gì)?
-VN trả lời câu hỏi:
Là gì ?
-VN thường là: DT,
cụm DT.
Ví dụ Các cụ già nhặt cỏ, đốt lá.
- Chúng em học bài.
Bên đường, câycối xanh
um.
- Hương luôn dịu dàng.
Bạn Hồng Vân là học
sinh lớp 4B.
- Cô Vân là GV dạy
giỏi cấp tỉnh.
Bài 2:
- HS đọc yêu cầu BT2.
- GV hướng dẫn HS lần lượt đọc từng câu
trong đoạn văn, suy nghĩ làm bài theo yêu
cầu.
- HS trao đổi và phát biểu ý kiến, HS trình
bày chốt lại lời giải đúng:
Câu - Kiểu câu – tác dụng
Câu 1:(Ai là gì ?) - Giới thiệu nhân vật tôi.
Câu 2:(Ai làm gì ?) - Kể các hoạt động nhân
vật tôi.
Câu 3:(Ai thế nào ?) - Kể về đặc điểm, trạng
thái của buổi chiều ở làng ven sông.
Bài 3:
- GV nêu yêu cầu bài tập.
- Hướng dẫn HS cần sử dụng:
+ Câu kể Ai là gì ? để giới thiệu Bác sĩ Ly
+ Câu kể Ai làm gì ? để kể về hành động của
Bác sĩ Ly.
+ Câu kể Ai thế nào ? đẻ nói về đặc điểm,
tính cách của Bác sĩ Ly.
- Yêu cầu HS viết đoạn văn.
- HS nối tiếp đọc bài làm, HS khác nhận xét
( sửa sai ).
3. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà ôn tập và chuẩn bị bài kiểm
tra.
- 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu SGK.
- HS trao đổi tự làm bài.
- Đại diện HS trình bày.
- Lắng nghe.
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm và làm bài vào
phiếu, đại diện báo cáo kết quả, lớp nhận xét.
- Chữa bài (nếu sai)
Giáo Viên: Phạm Tiểu Loan Lớp 4B
19
Trường TH Phan Bội Châu Tuần 28
Toán
Tiết 139:LUYỆN TẬP
I - MỤC TIÊU :
- Giải được bài toán Tìm hai số khi biết tổng và tỉ của hai số đó.
- TB3; 4 HS khá, giỏi làm.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Khởi động:
2.Bài cũ:
3. Bài mới: ( 35 phút )
Hoạt động1: Giới thiệu bài
Hoạt động 2: Thực hành
Bài tập 1:
- Yêu cầu HS đọc đề toán, vẽ sơ đồ minh
hoạ.
- Yêu cầu HS nhắc lại các bước giải trước
khi giải bài toán.
Bài tập 2:
- Yêu cầu HS nêu các bước tính trước khi
làm bài để HS nhớ lại cách thực hiện các
bước giải toán.
- GV hướng dẫn học sinh làm và mời 1 học
sinh lên bảng giải.
- GV nhậnn xét cho điểm.
* Bài tập 3:
- HS đọc yêu cầu BT.
- HS làm BT.
- HS khác nhận xét.
Giải
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:
3 + 8 = 11(phần)
Số bé là:
198 : 11 x 3 = 54
Số lớn là:
198 – 54 = 144
Đáp số: Số bé: 54
Số lớn: 144
- HS thực hiện.
- Tìm tổng số phần bằng nhau.
- Tìm giá trị một phần.
- Tìm số bé.
- Tìm số lớn.
Giải
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:
2 + 5 = 7 (phần)
Số quả cam đã bán là:
280 : 7 x 2 = 80 ( quả)
Số quả quýt đã bán:
280 – 80 = 200 (quả)
Đáp số: Cam: 80 quả.
Quýt: 200 quả.
- HS nêu lại các bước tính: Tìm tổng số phần
bằng nhau; tìm giá trị một phần; tìm từng số.
Giáo Viên: Phạm Tiểu Loan Lớp 4B
20
Trường TH Phan Bội Châu Tuần 28
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
- Các bước giải: Tìm tổng số HS cả lớp
- Tìm số cây mỗi HS trồng.
- Tìm tổng số cây mỗi lớp trồng.
* Bài 4: Các bước giải:
- Tính nửa chu vi hình chữ nhật.
- Vẽ sơ đồ.
- Tìm chiều rộng, chiều dài.
- GV nhận xét cho điểm.
4.Củng cố - Dặn dò: ( 5 phút )
- HS về nhà xem lại bài và làm VBT.
- Chuẩn bị bài: Luyện tập
- GV nhận xét.
HS làm bài.
Giải
Tổng số học sinh cả hai lớp là:
34 + 32 = 66 (học sinh)
Số cây mỗi học sinh trồng là:
330 : 66 = 5 (cây)
Số cây lớp 4A trồng là:
5 x 34 = 170 (cây)
Số cây lớp 4B trồng là :
330 – 170 = 160 (cây)
Đáp số: 4A: 170 cây
4B: 160 cây
- HS làm BT, HS còn lại làm vào vở.
- HS sửa và thống nhất kết quả.
Giải
Nửa chu vi hình chữ nhật là:
350 : 2 = 175 (m)
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:
3 + 4 = 7 (phần)
Chiều rộng hình chữ nhật là:
175 : 7 x 3 = 75 (m)
Chiều dài hình chữ nhật là:
175 – 75 = 100 (m)
Đáp số: rộng: 75 m
Dài: 100 m
Lịch sử
Tiết 28: NGHĨA QUÂN TÂY SƠN
TIẾN RA THĂNG LONG( NĂM 1786)
I.Mục tiêu :
- Nắm được đôi nét về việc nghĩa quân Tây Sơn tiến ra Thăng long diệt chúa
Trịnh (1786):
+ Sau khi lật đổ chính quyền họ Nguyễn, Nguyễn Huệ tiến ra Thăng Long,
lật đổ chính quyền họ Trịnh (năm 1786).
Giáo Viên: Phạm Tiểu Loan Lớp 4B
21
Trường TH Phan Bội Châu Tuần 28
+ Quân của Nguyễn Huệ đi đến đâu đánh thắng đến đó, năm 1786 nghĩa quân
Tây Sơn làm chủ Thăng Long, mở đầu cho việc thống nhất được đất nước.
- Nắm được công lao của Quang Trung trong việc đánh bại chúa Nguyễn, chúa
Trịnh mở đầu cho việc thống nhất đất nước.
II.Chuẩn bị :
- Lược đồ khởi nghĩa Tây Sơn .
III.Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.Ổn định:
GV cho HS chuẩn bị SGK.
2.KTBC :
-Trình bày tên các đô thị lớn hồi thế kỉ XVI-
XVII và những nét chính của các đô thị đó .
-Theo em, cảnh buôn bán sôi động ở các
thành thị nói lên tình hình kinh tế nước ta thời
đó như thế nào ?
GV nhận xét ,ghi điểm .
3.Bài mới :
a.Giới thiệu bài: Ghi tựa
b.Phát triển bài :
*Hoạt động cả lớp :
GV dựa vào lược đồ, trình bày sự phát triển
của khởi nghĩa Tây Sơn trước khi tiến ra
Thăng Long: -GV cho HS lên bảng tìm và
chỉ trên bản đồ vùng đất Tây Sơn.
-GV giới thiệu về vùng đất Tây Sơn trên bản
đồ.
*Hoạt động cả lớp: (Trò chơi đóng vai )
-GV cho HS đọc hoặc kể lại cuộc tiến quân
ra Thăng Long của nghĩa quân ra Tây Sơn .
-GV dựa vào nội dung trong SGK để đặt câu
hỏi:
+Sau khi lật đổ chúa Nguyễn ở Đàng Trong,
Nguyễn Huệ có quyết định gì ?
+Nghe tin Nguyễn Huệ tiến quân ra
Bắc,thái độ của Trịnh Khải và quân tướng
như thế nào?
+Cuộc tiến quân ra Bắc của quân Tây Sơn
diễn ra thế nào ?
GV nhận xét .
*Hoạt động cá nhân:
-GV cho HS thảo luận về kết quả và ý nghĩa
của sự kiện nghĩa quân Tây Sơn tiến ra Thăng
-HS chuẩn bị .
-HS hỏi đáp nhau và nhận xét .
-HS lắng nghe.
-HS theo dõi .
-HS theo dõi.
-HS kể hoặc đọc .
- Vài HS.
- Vài HS.
- Vài HS.
- Vài HS.
-HS thảo luận và trả lời:Nguyễn Huệ
làm chủ được Thăng Long, lật đổ họ
Giáo Viên: Phạm Tiểu Loan Lớp 4B
22
Trường TH Phan Bội Châu Tuần 28
Long.
-GV nhận xét ,kết luận .
4.Củng cố - Dặn dò:
-GV cho HS đọc bài học trong khung .
-Nghĩa quân Tây Sơn tiến ra Thăng Long
nhằm mục đích gì ?
-Việc Tây Sơn lật đổ tập đoàn PK họ Trịnh
có ý nghĩa gì ?
-Về xem lại bài và chuẩn bị trước bài :
“Quang Trung đại phá quân thanh năm
1789”.
-Nhận xét tiết học .
Trịnh, giao quyền cai trị Đàng Ngoài
cho vua Lê, mở đầu việc thống nhất
đất nước sau hơn 200 năm bị chia cắt.
-3 HS đọc và trả lời.
-Cả lớp nhận xét, bổ sung.
-HS đọc
- HS trả lời
Địa lý
Tiết 28: NGƯỜI DÂN VÀ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT Ở
ĐỒNG BẰNG DUYÊN HẢI MIỀN TRUNG (tiếp theo)
A .MỤC TIÊU :
- Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ở đồng bằng duyên
hài miền Trung :
+ Hoạt động du lịch ở đồng bằng duyên hải miền Trung rất phát triển .
+ Các nhà máy , khu công nghiệp phát triển ngày càng nhiều ở đồng bằng duyên
hải miền Trung
: nhà máy đường , nhà máy đóng mới sữa chữa tàu thuyền .
HS khá giỏi :
+ Giải thích vì sao có thể xây dựng nhà máy đường và nhà máy đóng mới , sửa
chữa tàu thuyền
ở duyên hải miền Trung : trồng nhiều mía , nghề đánh cá trên biển .
+ Giải thích những nguyên nhân khiến ngành du lịch ở đây phát triển : cảnh đẹp
, nhiều di sản
văn hóa .
GDBVMT : Đánh bắt , nuôi trồng thủy hải sản hợp lí bảo vệ nguồn lợi hải
sản của thiên nhiên
B .CHUẨN BỊ
- Tranh ảnh một số địa điểm du lịch ở duyên hải miền Trung, một số nhà nghỉ đẹp;
C .CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
Giáo Viên: Phạm Tiểu Loan Lớp 4B
23
Trường TH Phan Bội Châu Tuần 28
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO HỌC
SINH
I/.Ổn định :
II/ Kiểm tra bài cũ
- Vì sao dân cư lại tập trung khá đông đúc tại duyên
hải miền Trung?
- Giải thích vì sao người dân ở duyên hải miền
Trung lại trồng lúa, lạc, mía & làm muối?
- GV nhận xét ghi điểm
III / Bài mới :
Hoạt động 1 : Làm việc cả lớp
- Yêu cầu HS quan sát hình 9, 10
- Người dân miền Trung dùng cảnh đẹp đó để làm
gì?
- Kể tên những điểm du lịch nỗi tiếng ở đây ?
- Việc phát triển du lịch mang lại những lợi ích gì ?
GV nhận xét sửa chữa
Hoạt động 2 : Làm việc nhóm đôi
- Yêu cầu HS quan sát hình 11
- Vì sao có nhiều xưởng sửa chữa tàu thuyền ở các
thành phố, thị xã ven biển?
GV khẳng định các tàu thuyền được sử dụng phải
thật tốt để đảm bảo an toàn .
- Yêu cầu 2 HS nói cho nhau biết về các công việc
của sản xuất đường?
Hoạt động 3 : Làm việc cả lớp
- GV giới thiệu thông tin về một số lễ hội như: Lễ
hội Cá Voi: Gắn với truyền thuyết cá voi đã cứu vua
trên biển, hằng năm tại Khánh Hoà có tổ chức lễ hội
Cá Voi. Ở nhiều tỉnh khác nhân dân tổ chức cúng Cá
Ông tại các đền thờ Cá Ông ở ven biển.
- GV yêu cầu HS đọc đoạn văn về lễ hội tại khu di
tích Tháp Bà ở Nha Trang
- Quan sát hình 16 & mô tả khu Tháp Bà?
-Trong lễ hội có những hoạt động nào ?
- GV sửa chữa giúp HS hoàn thiện phần trả lời.
Bài học SGK
- Hát
-2 -3 HS trả lời
- HS quan sát hình
- Để phát triển du lịch
- Sầm Sơn , Lăng Cô , Nha Trang ,
Mũi Né
- Góp phần cải thiện đời sống nhân
dân ở vùng này
- HS quan sát
- ( HS khá , giỏi ) - Do có tàu đánh
bắt cá, tàu chở khách nên cần xưởng
sửa chữa.
- Chở mía về nhà máy, rửa sạch, ép
lấy nước, quay li tâm để bỏ bớt nước,
sản xuất đường trắng, đóng gói phục
vụ tiêu dùng & sản xuất.
- HS đọc
- 2 tháp lớn, cao, đỉnh tù & tròn –
nhọn, 1 tháp nhỏ, có sân & nhiều cây
cối.
- Trong phần lễ hội có các hoạt động
văn nghệ , thể thao múa hát ,…
Giáo Viên: Phạm Tiểu Loan Lớp 4B
24
Trường TH Phan Bội Châu Tuần 28
IV/ CỦNG CỐ - DẶN DÒ :
- GV nhận xét tiết học
- Dặn HS về nhà học thuộc bài xem bài sau: Thành
phố Huế.
Vài HS đọc
Thứ sáu, ngày 29 tháng 03 năm 2013
TẬP LÀM VĂN
Kiểm tra định kỳ giữa HK II
( Chuyên môn ra đề thi)
Kỹ thuật
Tiết 28: LẮP XE NÔI ( tiết 1 )
A .MỤC TIÊU :
- Chọn đúng ,đủ số lượng các chi tiết đế lắp xe nôi .
- Lắp được xe nôi theo mẫu . Xe chuyển động được .
Với HS khéo tay :
Lắp được xe nôi theo mẫu . Xe lắp tương đối chắc chắn , chuyển động được
B .CHUẨN BỊ :
- Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật .
C .CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
I / Ổn định tổ chức
- GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS
II / Kiểm tra bài cũ
- Gọi 2 học sinh nhắc lại ghi nhớ lắp cái đu.
- GV nhận xét.
III / Bài mới:
a. Giới thiệu bài Ghi bảng
b .Hướng dẫn
Hoạt động 1 : Cho học sinh quan sát nhận xét
mẫu.
- Hướng dẫn học sinh quan sát từng bộ phận của
cái nôi sau đó trả lời câu hỏi.
- Hát
- 2 học sinh nhắc lại ghi nhớ.
- HS nhắc lại tựa
- Lớp quan sát nhận xét.
Giáo Viên: Phạm Tiểu Loan Lớp 4B
25