Tải bản đầy đủ (.ppt) (22 trang)

Hội thảo chuyên đề Tiếng Việt 6

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (600.24 KB, 22 trang )


C¸C THÇY C¤ GI¸O VÒ Dù GIê
TRONG HéI th¶O CHUY£N §Ò D¹Y HäC
M¤N NG÷ V¡N
N¡M HäC 2012 -2013
PHÒNG GD & ĐT QUẢNG NINH
TRƯỜNG THCS TÂN NINH
Tân ninh ngày 16 tháng 3 năm 2013
A. ĐẶT VẤN ĐỀ
Hạn chế hiện nay của học sinh về kiến thức phép tu từ.
1. Hiểu các khái niệm chung chung mơ hồ.
2. Chưa linh hoạt, chưa hiệu quả trong khai thác
giá trị của các phép tu từ.
3.Thường nhầm lẫn giữa các phép tu từ,
đặc biệt là giữa ẩn dụ và hoán dụ.
= > Hiểu sai,vận dụng sai, hạn chế trong khai thác đặc trưng
nghệ thuật tu từ ở các văn bản thơ (lớp 6 đến lớp 9).
Nguyên nhân cơ bản :
Tầm nhận thức của học sinh còn hạn chế
trong khi kiến thức yêu cầu tư duy cao.
Đơn vị kiến thức tu từ
tương đối khó và dễ nhầm lẫn.
Chưa có sự linh hoạt cần thiết
trong phương pháp dạy học về phép tu từ.
B. NHIỆM VỤ CỦA CHÚNG TA.
Tổng quan : Giúp học sinh khắc phục được các hạn chế trên
Cụ thể :
Khơi gợi hứng thú cảm nhận, nhấn mạnh
tầm quan trọng của các phép tu từ nói chung
và phép tu từ từ vựng nói riêng.
Hướng dẫn cụ thể chi tiết


về dấu hiệu nhận biết từng phép tu từ.
Tăng cường thực hành phân tích ví dụ.
Hướng dẫn học sinh đối chiếu đặc trưng
các phép tu từ để rút ra sự giống nhau và khác nhau.
Đối chiếu kiểm tra bài làm học sinh, nhận xét
và khắc phục lỗi cho học sinh.
III. BIỆN PHÁP ĐẶT RA.
Biện pháp chung hiện nay: Khai thác theo tiến trình sách giáo khoa.
Biện pháp đề xuất :
Bước 1. Phân tích mẫu
Hướng đến hình thành nhận biết khái niệm.
Hướng đến hiểu giá trị nghệ thuật.
Hướng đến định hướng nhận diện và khai thác
qua một vài bài luyện ngắn trực tiếp.
Bước 2. Vận dụng hiểu
Làm bài tập nhanh.
Học sinh lấy ví dụ thực tế
và phân tích trực tiếp.
III. BIỆN PHÁP ĐẶT RA.
Biện pháp chung hiện nay: Khai thác theo tiến trình sách giáo khoa.
Biện pháp đề xuất :
Bước 3. So sánh
Điểm giống nhau và khác nhau
giữa các phép tư từ dễ dẫn đến sự nhầm lẫn.
Giữa tu từ so sánh
và tu từ ẩn dụ.
Giữa tu từ ẩn dụ
và tu từ hoán dụ.
Bước 4. Thực hành
Kiếm tra nhớ lý thuyết (ví dụ điền từ ).

Kiểm tra vận dụng khai thác
và phân tích trực tiếp bài trên lớp.
ĐỀ XUẤT VỀ DỤNG CỤ DẠY HỌC.
Sử dụng bản đồ tư duy
Bản đối chiếu giữa các phép tu từ có sự tương quan
Ẩn dụ Hoán dụ
GIỐNG
NHAU
KHÁC
NHAU
VÝ DỤ
Ngày ngày mặt trời đi qua trên lăng
Thấy một mặt trời trong lăng rất đỏ.
- Gọi tên sự vật, hiện tượng bằng tên sự vật, hiện tượng khác;
- Có tác dụng tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt
Dựa vào quan hệ tương đồng
(giống nhau)
Dựa vào quan hệ tương cận
(gần gũi)
Cụ thể:
- Hình thức
- Cách thức thực hiện
- Phẩm chất
- Chuyển đổi cảm giác
Cụ thể:
- Bộ phận - toàn thể
- Vật chứa đựng -vật bị chứa
đựng
- Dấu hiệu của sự vật - sự vật
- Cụ thể - trừu tượng

Em đã sống bởi vì em đã thắng
Cả nước bên em quanh giường
nệm trắng.
So sánh
sự giống nhau và khác nhau
giữa ấn dụ và hoán dụ

C¸C THÇY C¤ GI¸O VÒ Dù GIê
TRONG HéI th¶O CHUY£N §Ò D¹Y HäC
M¤N NG÷ V¡N
N¡M HäC 2012 -2013
Phòng GD – ĐT Quảng Ninh
Trường THCS Tân Ninh
Tân ninh ngày 16 tháng 3 năm 2013
KIỂM TRA BÀI CŨ
HS1. Nêu khái niệm về phép tu từ ẩn dụ và những kiểu ẩn dụ?
HS2. Chỉ ra từ chứa phép ẩn dụ trong câu sau và nêu tác dụng?
Thuyền về có nhớ bến chăng.
Bến thì một dạ khăng khăng đợi thuyền.

Tiết 104
Áo chàm đưa buổi phân li
Cầm tay nhau biết nói gì hôm nay
A

Áo nâu

Áo xanh


Nông thôn

Thị thành

2. Kết luận :
Hoán dụ là gọi tên gọi sự vật , hiện
tượng khái niệm này bằng tên của một
sự vật , hiện tượng , khái niệm khác có
quan hệ gần gũi với nó….
Từ A nghĩ đến B: dựa trên quan hệ
gần gũi => hoán dụ.

I. KHÁI NIỆM
1. Ví dụ. Sgk
Áo nâu liền với áo xanh
Nông thôn liền với thị thành đứng lên
= B
Người nông dân
Người công nhân
Người sống ở nông thôn
Người sống ở thành thị
Áo chàm => người dân vùng Tây Bắc
Tìm từ có chứa phép hoán dụ trong ví dụ sau:
Dựa trên mối quan hệ nào
giữa các đối tượng để em liên hệ như thế ?
Tiết 104
Hoán dụ là gọi tên gọi sự vật, hiện
tượng khái niệm này bằng tên của một
sự vật, hiện tượng, khái niệm khác có
quan hệ gần gũi với nó nhằm tăng sức

gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt .
Tất cả những người nông dân ở
nông thôn và những người công
nhân ở thành thị đều đứng lên.

I. KHÁI NIỆM
1. Ví dụ. Sgk
Áo nâu liền với áo xanh
Nông thôn liền với thị thành đứng lên
CHỈ THÔNG BÁO SỰ KIỆN
Ngắn gọn, giàu hình ảnh, nêu bật được
đặc điểm của những người được nói đến
2 .Ghi nhớ
So sánh 2 cách diễn đạt sau
xem cách diễn đạt nào hay hơn?
Tiết 104
Hoán dụ là gọi tên gọi sự vật, hiện tượng,khái
niệm này bằng tên của một sự vật, hiện tượng,
khái niệm khác có quan hệ gần gũi với nó nhằm
tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt .
Xét các ví dụ sau (tìm ý nghĩa các từ màu đỏ)

I. KHÁI NIỆM
II CÁC KIỂU HOÁN DỤ

=> Lấy một bộ phận để chỉ cái toàn thể
người sống ở miền Bắc
người sống ở miền Nam
a. Bàn tay ta làm nên tất cả
Có sức người sỏi đá cũng thành cơm

Bàn tay ta (Bộ phận)
Con người (Toàn thể)
b.Gửi miền Bắc lòng miền Nam chung thuỷ
Đang xông lên chống Mĩ tuyến đầu
miền Bắc
miền Nam
vật chứa đựng vật bị chứa đựng
+ Lấy một bộ phận
để chỉ cái toàn thể
+ Lấy vật chứa đựng
để gọi vật bị chứa đựng
=> Lấy vật chứa đựng để gọi vật bị chứa đựng
1. Ví dụ
2. Kết luận
Tiết 104
Hoán dụ là gọi tên gọi sự vật, hiện tượng, khái
niệm này bằng tên của một sự vật, hiện tượng,
khái niệm khác có quan hệ gần gũi với nó nhằm
tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt.
Xét tiếp các ví dụ sau :

I. KHÁI NIỆM
II CÁC KIỂU HOÁN DỤ

Số ít

c. Ngày Huế đổ máu
Chú Hà Nội về
Tình cờ chú cháu
Gặp nhau Hàng Bè

Đổ máu => Dấu hiệu chiến tranh
=> Chỉ chiến tranh
d. Một cây làm chẳng nên non
Ba cây chụm lại nên hòn núi cao
Một
Ba
Cái cụ thể Cái trừu tượng
1. Lấy một bộ phận
để chỉ cái toàn thể
2. Lấy vật chứa đựng
để gọi vật bị chứa đựng
=> Lấy cái cụ thể để chỉ cái trừu tượng
=> Lấy dấu hiệu sự vật để gọi sự vật
Số nhiều
3. Lấy dấu hiệu của
sự vật để gọi sự vật.
4. Lấy cái cụ thể
để chỉ cái trừu tượng
Tiết 104
Hoán dụ là gọi tên gọi sự vật, hiện tượng khái
niệm này bằng tên của một sự vật, hiện tượng,
khái niệm khác có quan hệ gần gũi với nó nhằm
tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt.


I. KHÁI NIỆM
II. CÁC KIỂU HOÁN DỤ


Làng xóm -> người nông dân


1.Chỉ ra phép hoán dụ trong những câu thơ,
câu văn sau và cho biết mối quan hệ
giữa các sự vật trong mỗi phép hoán dụ là gì?
a) Làng xóm ta xưa kia lam lũ quanh năm mà
vẫn quanh năm đói rách . Làng xóm ta ngày
nay bốn mùa nhộn nhịp cảnh làm ăn tập thể .
b.Vì lợi ích mười năm phải trồng cây
Vì lợi ích trăm năm phải trồng người
Mưòi năm - thời gian trước mắt
Trăm năm - thời gian lâu dài
1.Lấy một bộ phận để chỉ cái toàn thể
2.Lấy vật chứa đựng để gọi vật bị chứa đựng
3.Lấy một bộ phận để chỉ cái toàn thể
4.Lấy vật chứa đựng để gọi vật bị chứa đựng
III. LUYỆN TẬP
=> Quan hệ giữa vật chứa đựng
với vật bị chứa đựng
=> Quan hệ giữa cái cụ thể
với cái trừu tượng
Tiết 104

NẮM BÀI KĨ, NHỚ BÀI LÂU, THỰC HÀNH TỐT
Điền từ còn thiếu vào dấu …để hoàn chỉnh đoạn
khái niệm hoán dụ sau đây ?
Hoán dụ là gọi tên …… bằng tên của một sự vật,
hiện tượng, khái niệm khác có quan hệ…. với nó nhằm
tăng sức…. cho sự diễn đạt.
Điền từ còn thiếu vào dấu …để hoàn chỉnh đoạn
khái niệm hoán dụ sau đây ?

Hoán dụ là gọi tên sự vật, hiên tượng, khái niệm
bằng tên của một sự vật, hiện tượng, khái niệm khác
có quan hệ gần gũi với nó nhằm tăng sức gợi hình,
gợi cảm cho sự diễn đạt.
Tiết 104

NẮM BÀI KĨ, NHỚ BÀI LÂU, THỰC HÀNH TỐT
Điền từ còn thiếu vào dấu …để hoàn chỉnh
cách nói có chứa phép hoán dụ ?

a. Tâm là một …… đánh bóng bàn cừ khôi của lớp ta.
b. Cô giáo dặn …. cần đi lao động đúng giờ.
c. ……. đang buổi ban trưa
Mồ hôi thánh thót như mưa ruộng cày.
a. tay b. cả lớp ( hoặc : lớp 6B ) c. Mồ hôi
Tiết 104

1. Nối cột A với cột B cho phù hợp
NẮM BÀI KĨ, NHỚ BÀI LÂU, THỰC HÀNH TỐT
1. Ngày ngày mặt trời đi qua trên lăng
Thấy một mặt trời trong lăng rất đỏ
2. Mồ hôi mà đổ xuống đồng
Lúa mọc trùng trùng sáng cả đồinương

3.Gạo nào ngon bằng gạo Cần Đước
Nước nào ngọt bằng nước Đồng Nai
4. Mẹ hỏi cây Kơ - nia:
- Rễ mày uống nước đâu?
- Uống nước nguồn miền Bắc
A

B
a) So sánh
b) Nhân hoá
c) Ẩn dụ
d) Hoán dụ
Ẩn dụ Hoán dụ
GIỐNG
NHAU
KHÁC
NHAU
VÝ DỤ
Ngày ngày mặt trời đi qua trên lăng
Thấy một mặt trời trong lăng rất đỏ.
- Gọi tên sự vật, hiện tượng bằng tên sự vật, hiện tượng khác;
- Có tác dụng tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt
Dựa vào quan hệ tương đồng
(giống nhau)
Dựa vào quan hệ tương cận
(gần gũi)
Cụ thể:
- Hình thức
- Cách thức thực hiện
- Phẩm chất
- Chuyển đổi cảm giác
Cụ thể:
- Bộ phận - toàn thể
- Vật chứa đựng -vật bị chứa
đựng
- Dấu hiệu của sự vật - sự vật
- Cụ thể - trừu tượng

Em đã sống bởi vì em đã thắng
Cả nước bên em quanh giường
nệm trắng.
So sánh
sự giống nhau và khác nhau
giữa ấn dụ và hoán dụ
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
Học thuộc và thực hành các nội dung sau:
- Khái niệm và các kiểu hoán dụ
- Tác dụng của hoán dụ.
- Sưu tầm một số đoạn thơ, một số bài tục ngữ ,ca dao có
chưa phép ẩn dụ, phép hoán dụ .
Bài mới


×