Tải bản đầy đủ (.doc) (25 trang)

Tìm hiểu chuỗi cung ứng thuốc bảo vệ thực vật tại công ty cổ phần quốc tế Hòa bình

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (480.19 KB, 25 trang )

Mục lục
Mục lục i
Danh sách các bảng...............................................................................................iii
Danh sách các đồ thị..............................................................................................iii
Danh mục các sơ đồ...............................................................................................iii
1. PHẦN I: MỞ ĐẦU..............................................................................................1
1.1 Tính cấp thiết:....................................................................................................1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu:.........................................................................................1
1.2.1 Mục tiêu chung:..............................................................................................1
1.2.2 Mục tiêu cụ thể:..............................................................................................2
1.3 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu:....................................................................2
1.3.1 Đối tượng nghiên cứu:....................................................................................2
1.3.2 Phạm vi nghiên cứu:.......................................................................................2
1.4 Phương pháp nghiên cứu...................................................................................2
1.4.1 Phương pháp thu thập số liệu:.........................................................................2
1.4.2 Phương pháp phân tích và xử lý số liệu:.........................................................3
1.4.2.1 Phương pháp thống kê mô tả:......................................................................3
1.4.2.2 Phương pháp thống kê so sánh:...................................................................3
1.4.2.3 Phương pháp phân tích chuỗi giá trị:...........................................................3
1.4.2.4 Phương pháp phân tích SWOT:...................................................................3
2. PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU...............................................................4
2.1 Đặc điểm của công ty:.......................................................................................4
2.1.1 Quá trình hình thành công ty:.........................................................................4
2.1.2 Tổ chức bộ máy quản lý công ty:....................................................................4
2.1.3 Tình hình cơ bản của công ty:.........................................................................5
2.1.3.1 Tình hình lao động của công ty....................................................................5
2.1.3.2 Các chi nhánh và đại lý của công ty:...........................................................5
2.1.3.3 Doanh số bán hàng của công ty qua các năm:.............................................5
i
2.1.3.4 Sản phẩm của công ty:.................................................................................5
2.2 Cấu trúc chuỗi cung ứng sản phẩm thuốc bảo vệ thực vật:...............................6


2.2.1 Công ty cổ phần quốc tế Hòa bình:.................................................................7
2.2.1.1 Chính sách sản phẩm của công ty:...............................................................7
2.2.1.2 Chính sách giá cả:........................................................................................8
2.2.1.3 Tuyển chọn các tác nhân tham gia chuỗi:....................................................8
2.2.1.4 Chiến lược xúc tiến sản phẩm của công ty:...............................................10
2.2.2 Công ty cung cấp nguyên liệu:......................................................................12
2.2.3 Công ty sản xuất thuốc:.................................................................................12
2.2.4 Các công ty phân phối:..................................................................................12
2.2.5 Đại lý cấp 1:..................................................................................................13
2.2.6 Đại lý cấp 2:..................................................................................................13
2.2.7 Cửa hàng bán lẻ:...........................................................................................15
2.2.8 Người tiêu dùng:...........................................................................................15
2.3 Các giai đoạn và các yếu tố ảnh hưởng tới chuỗi cung ứng:...........................15
2.3.1 Quy trình sản xuất và nhập khẩu thuốc bảo vệ thực vật:..............................15
2.3.2 Dòng sản phẩm:............................................................................................16
2.3.3 Dòng chảy thanh toán khách hàng và giao dịch:...........................................17
2.3.4 Dòng thông tin trong chuỗi:..........................................................................18
2.3.5 Thương hiệu và nhãn hiệu:...........................................................................19
2.4 Phân tích điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và thách thức sản phẩm thuốc bảo vệ
thực vật từ đó đưa ra các giải pháp phát triển chuỗi:.............................................19
3. PHẦN III: KẾT LUẬN......................................................................................21
Tài liệu tham khảo................................................................................................22
ii
Danh sách các bảng
Bảng 2.1: Bộ sản phẩm của công ty cổ phần quốc tế Hòa bình...............................5
Bảng 2.2: doanh thu bán sản phẩm Supercin 20SL 3 ngày trước và 3 ngày sau khi
có chương trình khuyến mại..................................................................................14
Bảng 2.3: dịch hại chính trên lúa và cách phòng trừ..............................................15
Bảng 2.4: Lãi suất thanh toán áp dụng năm 2009..................................................17
Bảng: chi phí và lợi nhuận của các tác nhân đối với 1 kiện sản phẩm supercin

20SL theo kênh 3 ..................................................................................................18
Danh sách các đồ thị
Đồ thị 3.1: doanh số bán hàng của công ty từ năm 1999 – 2009.............................5
Danh mục các sơ đồ
Sơ đồ 2.1: cơ cấu bộ máy quản lý của công ty........................................................4
Sơ đồ 2.2: cấu trúc chuỗi cung ứng thuốc bảo vệ thực vật của công ty...................6
Sơ đồ 2.3: Quy trình sản xuất thuốc bảo về thực vật của công ty..........................15
Sơ đồ 2.4: sơ đồ mạng lưới phân phối từ đại lý cấp 1 tới đại lý cấp 2 đã được
khảo sát ở tỉnh vĩnh phúc.......................................................................................16
iii
1. PHẦN I: MỞ ĐẦU
1.1 Tính cấp thiết:
Công ty Cổ phần Quốc tế Hoà Bình là một công ty kinh doanh trong lĩnh
vực thuốc Bảo vệ thực vật, với hơn 7 năm hoạt động đã năm bắt cơ hội , vượt qua
thách thức và đã có được những thành công nhất định , khẳng định là một trong
những công ty hàng đầu trong lĩnh vực kinh thuốc bảo vệ thực vật(BVTV). Tuy
nhiên vẫn còn có rất nhiều khó khăn cũng như thách thức phía trước, do đó việc
đánh giá bản thân để biết được điểm mạnh , điểm yếu đồng thời nắm bắt những
cơ hội là điều hết sức quan trọng. Xuất phát từ những thực tế khách quan đó, công
ty cần nâng cao hiệu quả cạnh tranh của mình để có thể tạo được chỗ đứng trên
thị trường trong nước cũng như hướng đến xuất khẩu.
Để làm được điều này ngoài các biện pháp kinh doanh khác nhau như cải
tiến, nâng cao chất lượng sản phẩm, tuyên truyền, quảng bá hình ảnh công ty,.. thì
việc phát triển và hoàn thiện chuỗi cung ứng là một trong những chiến lược cạnh
tranh hữu hiệu. Ngay từ khi thành lập, công ty đã xác định được vai trò quan trọng
của việc phát triển một hệ thống phân phối hợp lý, rộng khắp nhằm xác lập cho
mình một lợi thế cạnh tranh quan trọng trong chuỗi. Chính vì vậy mà hiện nay sản
phẩm của công ty đã có mặt ở hầu hết các tỉnh phía bắc và có những bước đi chắc
chắn và mau lẹ trong việc xâm nhập hai thị trường tiềm năng là thị trường miền
trung, nam.

Tuy nhiên công ty đã xác định rằng vẫn còn rất nhiều khó khăn thách thức
để có thể xây dựng cho mình một chuỗi cung ứng hoạt động hiệu quả hơn nữa
nhằm đem lại lợi thế cạnh tranh tốt hơn trong môi trường cạnh tranh khốc liệt
ngày nay. Vì vậy nên tôi tiến hành nghiên cứu đề tài: “ Tìm hiểu chuỗi cung
ứng thuốc bảo vệ thực vật tại công ty cổ phần quốc tế Hòa bình”.
1.2 Mục tiêu nghiên cứu:
1.2.1 Mục tiêu chung:
Tìm hiểu chuỗi cung ứng sản phẩm thuốc bảo vệ thực vật của công ty cổ
phần quốc tế Hòa bình. Nghiên cứu các tác nhân tham gia chuỗi cung ứng của
1
công ty. Xây dựng chuỗi cung ứng từ đó đưa ra các giải pháp nhằm quản lý chuỗi
cung ứng.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể:
 Tìm hiểu và xây dựng mô hình chuỗi cung ứng
 Tìm hiểu vai trò và hoạt động của các tác nhân trong chuỗi
 Phân tích điểm mạnh, diểm yếu, cơ hội và thách thức của thuốc bảo vệ
thực vật của công ty cổ phần quốc tế Hòa bình
 Đưa ra các vấn đề còn tồn tại từ đó đề xuất các giải pháp nhằm tối ưu hóa
chuỗi cung ứng thuốc bảo vệ thực vật của công ty.
1.3 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu:
1.3.1 Đối tượng nghiên cứu:
Chuỗi cung ứng sản phẩm thuốc bảo vệ thực vật. các tác nhân trong chuỗi
cung ứng như: công ty sản xuất, phân phối và vận chuyển, các đại lý và các hộ
nông dân…
1.3.2 Phạm vi nghiên cứu:
 Phạm vi không gian: Do thời gian có hạn nên em chỉ nghiên cứu đề tài ở 4
huyện: tam dương, tam đảo, vĩnh tường, yên lạc tỉnh vĩnh phúc là một trong
những vùng là thị trường tiêu thụ thuốc của công ty.
 Phạm vi thời gian: đề tài được nghiên cứu từ ngày 18/4/2010 tới ngày
30/4/2010

 Phạm vi nội dung: Do thời gian có hạn, đề tài chỉ tập trung nghiên cứu vào
các hoạt động chủ yếu của chuỗi cung ứng thuốc bảo vệ thực vật tại địa bàn
nghiên cứu.
1.4 Phương pháp nghiên cứu
1.4.1 Phương pháp thu thập số liệu:
Để đảm bảo tính chính xác của tài liệu tôi dùng các phương pháp sau để thu
thập số liệu:
 Đối với tài liệu thứ cấp: Tham khảo trên sách báo, internet, các báo cáo
khoa học có liên quan ở các phòng ban, các bản báo cáo kết quả sản xuất kinh
doanh, các hợp đồng,,... của công ty
 Đối với tài liệu sơ cấp: trực tiếp xuống điểm tham gia bán hàng với đại lý
thống kê số liệu các mặt hàng bán được kết hợp với phỏng vấn người dân.
2
1.4.2 Phương pháp phân tích và xử lý số liệu:
1.4.2.1 Phương pháp thống kê mô tả:
Trong đề tài này em sử dụng phương pháp thống kê mô tả đặc điểm tình hình
kinh tế nhân sự vật chất kỹ thuật của công ty ảnh hưởng tới hoạt đọng sản xuất tiêu
thụ và các giai đoạn khác trong chuỗi cung ứng. ngoài ra dùng để phân tích phản
ánh hoạt động trực tiếp của chuỗi cung ứng sản phẩm thuốc bảo vệ thực vật.
1.4.2.2 Phương pháp thống kê so sánh:
Phương pháp thống kê so sánh là phương pháp dùng để phân tích, đánh giá,
so sánh sự thay đổi giá qua các tác nhân trong chuỗi cũng như so sánh giữa lợi
ích, chi phí trong chuỗi.
1.4.2.3 Phương pháp phân tích chuỗi giá trị:
Nội dung của phân tích chuỗi giá trị là: con đường từ sản xuất đến tiêu
dùng, là một chuỗi các tác nhân từ sản xuất đến tiêu dùng tập trung vào:
 Xác định chất lượng sản phẩm trong chuỗi
 Sơ đồ và Quan hệ của hệ thống tác nhân trong chuỗi
 Sự phân phối giá trị gia tăng và lợi nhuận giữa các tác nhân
 Các cơ hội nâng cao giá trị ở từng khâu và toàn chuỗi

 Nhấn mạnh vai trò của thể chế quản trị trong và ngoài chuỗi
Nhờ hiểu được một cách có hệ thống về những mối liên kết này trong một
mạng lưới, có thể đưa ra những kiến nghị chính sách tốt hơn, và hơn thế nữa,
hiểu hơn về tác động ngược lại của chúng trong toàn chuỗi.
1.4.2.4 Phương pháp phân tích SWOT:
Phưong pháp phân tích SWOT được sử dụng để nhìn nhận một cách tổng
quát những thuận lợi, khó khăn trong hoạt động của chuỗi cung ứng từ đó tìm ra
những giải pháp phù hợp giảm thiểu khó khăn trong chuỗi cung ứng.
3
2. PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
2.1 Đặc điểm của công ty:
2.1.1 Quá trình hình thành công ty:
Xuất phát từ nền kinh tế thị trường và chính sách đổi mới nền kinh tế đất nước
ta đang cố gắng để hội nhập vào nền kinh tế thế giới. Do nhu cầu rất lớn của nước ta
về thuốc bảo vệ thực vật, phân bón. Nhất là do nhu cầu đầu tư kinh doanh của một số
thành viên đã góp vốn vào để thành lập công ty. Vào năm 1999 một số thành viên đã
góp vốn chung để thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn kinh doanh xuất nhập khẩu
Hoà Bình có giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 071839 do phòng đăng ký kinh
doanh thành phố Hà Nội cấp ngày 21/05/1999. Trụ sở tại 01M10 Láng Trung, Láng
Hạ, Q. Đống Đa, TP. Hà Nội.
Sau hai năm hoạt động kinh doanh, nhu cầu kinh doanh của công ty cần có thêm
vốn để cho hoạt động kinh doanh có hiệu quả hơn. Ngày 5/03/2002, tại trụ sở công
ty TNHH kinh doanh xuất nhập khẩu Hoà Bình, sau khi đã bàn bạc hội đồng thành
viên công ty lập biên bản thống nhất chuyển đổi hình thức hoạt động của công ty
TNHH kinh doanh xuất nhập khẩu Hoà Bình thành công ty cổ phần Vật Tư Bảo Vệ
Thực Vật Hoà Bình.
Vào năm 2008 công ty lại đổi tên thành Công ty cổ phần quốc tế Hòa bình
2.1.2 Tổ chức bộ máy quản lý công ty:
Sơ đồ 2.1: cơ cấu bộ máy quản lý của công ty
4

Giám đốc
Chủ tịch hội
đồng quản trị
Phó giám đốc
Marketing
Phó giám đốc
HC-NS-SX
Phòng
Marketing
Phòng
TC-KT
Phó giám đốc
Tài chính
Phòng
KH-VT
Phòng
HC-TH
Chi nhánh
TP.HCM
Chi nhánh
Hà tây
2.1.3 Tình hình cơ bản của công ty:
2.1.3.1 Tình hình lao động của công ty
Công ty hiện nay có 136 cán bộ công nhân viên trong đó có:
 1 tiến sỹ
 3 thạc sỹ
 112 kỹ sư và cử nhân kinh tế
 20 cao đẳng và các công nhân kỹ thuật
Ngoài số kể trên hàng năm công ty còn tuyển thêm các sinh viên có nhu cầu làm
thêm đi làm thị trường giới thiệu sản phẩm cho công ty.

2.1.3.2 Các chi nhánh và đại lý của công ty:
Công ty hiện nay có 3 chi nhánh đặt ở các nơi là: Hà tây, Thành phố Hồ Chí
Minh, Long an. Và hiện nay công ty có 186 đại lý cấp 1 ở trong cả nước:
 Số đại lý ở miền bắc 62
 Số đại lý ở miền trung 32
 Số đại lý ở miền nam 92
2.1.3.3 Doanh số bán hàng của công ty qua các năm:
Đồ thị 3.1: doanh số bán hàng của công ty từ năm 1999 – 2009
Qua đồ thị trên ta thấy doanh số bán hàng của công ty liên tục tăng lên đó là
nhờ nỗ lực khai thác và mở rộng thị trường của công ty. Bắt đầu từ năm 1999 ở Hà
nội hiện nay công ty đã mở rộng thị trường ra khắp cả nước mà hiện nay công ty còn
hướng tới xuất khẩu sản phẩm của mình sang các nước lào và camphuchia… đều là
các thị trường tiềm năng.
2.1.3.4 Sản phẩm của công ty:
Bảng 2.1: Bộ sản phẩm của công ty cổ phần quốc tế Hòa bình
Nhóm sản phẩm Số lượng hoạt chất Tên thương phẩm
Thuốc trừ sâu 25 37
5
Thuốc trừ bệnh 17 23
Thuốc trừ cỏ 14 21
Điều hòa sinh trưởng cây trồng 2 11
Tổng cộng 58 82
Hiện nay sản phẩm của công ty rất đa dạng và phong phú với nhiều mẫu mã và
chủng loại. được phân phối tới tất cả mọi vùng trong và ngoài nước.
2.2 Cấu trúc chuỗi cung ứng sản phẩm thuốc bảo vệ thực vật:
Sơ đồ 2.2: cấu trúc chuỗi cung ứng thuốc bảo vệ thực vật của công ty
Đặc điểm:
Chuỗi cung ứng thuốc bảo vệ thực vật của công ty cổ phần quốc tế hòa bình có
mỗi liên hệ hữu cơ chặt chẽ với nhau. Dựa vào sơ đồ trên ta có thể chia hệ thống cấu
trúc kênh phân phối của công ty như sau:

 Kênh 1: Đây là hình thức công ty bán sản phẩm trực tiếp cho người tiêu dùng.
Loại kênh này thường ít được sử dụng, khách hàng tham gia vào cấu trúc kênh chủ
yếu là hộ gia đình, các tổ chức có mô hình cây trồng có diện tích lớn. các doanh
nghiệp nông nghiệp, nông trường trạm trại.
 Kênh 2: Công ty đưa sản phẩm của mình đến tay người tiêu dùng qua hệ thống
các đại lý cấp 1. Hoạt động của hệ thống kênh này tương đối mạnh đứng sau sự hoạt
động của cấu trúc kênh thứ 3.
 Kênh 3: Công ty đưa sản phẩm của mình qua các hệ thống đại lý cấp 1. Các
đại lý cấp 1 vận chuyển hàng tới các đại lý cấp 2 sau đó đại lý cấp 2 bán lại cho
người tiêu dùng. Đây là kênh chủ yếu trong hệ thống phân phối sản phẩm thuốc bảo
vệ thực vật của công ty. Với việc sử dụng loại kênh này, khả năng bao phủ thị trường
lớn hơn, hoạt động giao tiếp của cửa hàng đơn giản hơn.
6
Công ty sản
xuất thuốc
Công ty
cung cấp
nguyên liệu
Công ty CP
quốc tế Hòa
bình
Đại lý
cấp 1
Đại lý
cấp 2
Các cửa
hàng bán
lẻ
Người tiêu
dùng

Các công ty
phân phối
 Kênh 4: Kênh sản phẩm này có nhiều cấp độ trung gian: đại lý cấp 1, đại lý
cấp 2, các cửa hàng bán lẻ. do vậy kênh này phù hợp với các vùng miền xa. Hệ thống
này giúp cho bà con nông dân ở các miền xa có cơ hội tiếp cận với sản phẩm của
công ty.
Tác nhân có vai trò quan trọng nhất trong chuỗi cung ứng là công ty cổ phần
quốc tế hòa bình và các đại lý cấp 1. Nhưng tác nhân chính trực tiếp tác động tới
doanh thu của công ty lại chính là các đại lý cấp 2. Chúng ta sẽ xem xét vấn đề này
khi đi phân tích cụ thể từng tác nhân trong chuỗi cung ứng.
2.2.1 Công ty cổ phần quốc tế Hòa bình:
2.2.1.1 Chính sách sản phẩm của công ty:
Do đặc tính của ngành kinh doanh nên số lượng sản phẩm tương đối lớn, chủng
loại đa dạng, hiện nay công ty kinh doanh và sản xuất khoảng hơn 100sản phẩm
thuốc BVTV. Công ty luôn đầu tư cho các hoạt động nghiên cứu sản phẩm mới đáp
ứng nhu cầu của người tiêu dùng một cách tốt nhất, phù hợp và hiệu quả nhất. Trung
bình mỗi năm có khoảng 12 sản phẩm được nghiên cứu và đưa vào sử dụng, bắt kịp
nhu cầu thay đổi nhu cầu thay đổithường xuyên của thị trường và tăng lợi nhuận công
ty một cách đều đặn.
Chất lượng sản phẩm luôn được đặt lên hàng đầu, đảm bảo khả năng chữa bệnh
cao nhất, an toàn và dễ sử dụng nhất bằng cách đầu tư trang thiết bị công nghệ cao
cấp, đào tạo nghiệp vụ cho cán bộ công nhân viên , hợp tác nhiều với các giáo sư,
tiến sĩ đầu ngành , các công ty khác để phát triển sản phẩm mới hoặc nhượng quyền
kinh doanh những mặt hàng của các công ty đó.
Ngoài ra các tiêu chuẩn về mẫu mã , chất lượng bao bì, đóng gói sản phẩm cũng
được công ty hết sức coi trọng để góp phần nâng cao nhận thức của người nông dân
trong sử dụng sản phẩm, giúp họ hiểu đúng và đầy đủ về công dụng cũng như cách
dùng sản phẩm để tránh những sai lầm đáng tiếc và nâng cao hiệu quả cạnh tranh cho
sản phẩm vi tâm lý của người dân, họ nhiều khi mua hàng theo “ con mắt”. Việc tuân
thủ các tiêu chuẩn về chất lượng sản phẩm, mẫu mã, kiểu dáng bao bì cần luôn được

giám sát, kiểm tra chặt chẽ bởi thị truờng tiêu thường xa, vận chuyển đôi khi rất khó
khăn và nhiều rủi ro cho con người cũng như cho môi trường.
Hiện nay sản phẩm của công ty có thể chia thành 2 loại sản phẩm là:
7

×