Tải bản đầy đủ (.doc) (24 trang)

giao an lop 4 - tuan 28 - van

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (182.58 KB, 24 trang )

TUẦN 28
Thứ hai ngày 25 tháng 3 năm 2013
Tập đọc
Tiết 55: ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II (tiết 1)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Hiểu ND chính của từng đoạn, ND của cả bài, nhận biết được một số
hình ảnh, chi tiết có ý nghĩa trong bài; bước đầu biết nhận xét trong văn bản tự sự.
2. Kỹ năng: Đọc rành mạch, tương đối lưu loát các bài tập đọc đã học (tốc độ đọc
khoảng 85 tiếng/phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội
dung đoạn đọc.
3. Thái độ: Tích cực, tự giác trong học tập.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Phiếu viết tên các bài TĐ – HTL ở HKII.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
3.1. Giới thiệu bài : Nêu mục tiêu và yêu cầu giờ kiểm tra.
3.2. Nội dung bài:
* HĐ1: Kiểm tra TĐ – HTL.
- YCHS lên rút thăm, chọn bài đọc (6 HS)
- YCHS trả lời câu hỏi về nội dung bài đọc.
- Cho điểm những HS đọc đạt yêu cầu.
* HĐ2: Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài 2: Tóm tắt vào bảng sau nội dung các bài tập
đọc là truyện kể đã học trong chủ điểm Người ta là
hoa đất.
- HDHS đọc yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở bài tập.
- Nhận xét, chốt lời giải đúng trên bảng.
- HS bốc thăm bài và chuẩn bị


bài đọc.
- HS học bài, trả lời câu hỏi về
nội dung bài.
- HS đọc yêu cầu bài tập.
- HS làm bài.
- HS nêu miệng.
Tên bài Nội dung chính Nhân vật
Bốn anh tài
Ca ngợi sức khỏe, tài năng, lòng
nhiệt thành làm việc nghĩa cứu dân
lành của bốn anh em Cẩu Khây
Cẩu Khây, Nắm Tay Đóng
Cọc, Móng Tay Đục Máng,
yêu tinh, bà lão chăn bò.
Anh hùng lao
động Trần Đại
Nghĩa
Ca ngợi anh hùng lao động Trần
Đại Nghĩa đã có những cống hiến
xuất sắc cho sự nghiệp quốc phòng
và xây dựng nền khoa học trẻ của
đất nước.
Trần Đại Nghĩa
4. Củng cố: Củng cố bài, nhận xét giờ học.
5. Dặn dò: Dặn học sinh về tiếp tục ôn bài.
76
Toán
Tiết 136: LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Nhận biết hình dạng và một số đặc điểm của một số hình đã học.

2. Kỹ năng: Vận dụng các công thức tính chu vi và diện tích của hình vuông, hình chữ
nhật, các công thức tính diện tích của hình bình hành và hình thoi để làm bài tập.
3. Thái độ: Yêu thích môn học, tích cực học tập.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Hình minh họa SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: ( kết hợp trong giờ luyện tập )
3. Bài mới:
3.1. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu bài học.
3.2. Nội dung bài:
Bài 1: Đúng ghi Đ, sai ghi S.
- HDHS đọc, hiểu yêu cầu bài tập.
- YCHS cả lớp quan sát hình chữ nhật ABCD, lần
lượt đối chiếu với các ý a; b; c; d rồi thực hiện
theo yêu cầu bài tập.
- Nhận xét, chốt đáp án đúng:
Ý a; b; c : Đúng (Đ).
Ý d : Sai (S).
Bài 2: Đúng ghi Đ, sai ghi S.
- Tiến hành như bài tập 1.
Đáp án:Ý a: Sai (S). Ý b, c, d: Đúng (Đ).
Bài 3 + 4:
- HDHS đọc, hiểu yêu cầu bài tập 3, 4.
- HDHS tính lần lượt diện tích của từng hình rồi
so sánh số đo diện tích của các hình đó.
- YCHS cả lớp làm bài 3 vào vở, HSK,G làm
thêm bài 4.
- Nhận xét, chốt đáp án đúng :
Bài 3: Hình vuông có diện tích lớn nhất

Bài 4: Bài giải
Nửa chu vi hình chữ nhật là:
56 : 2 = 28 (m)
Chiều rộng hình chữ nhật là:
28 – 18 = 10 (m)
Diện tích hình chữ nhật là:
18 × 10 = 180 (m
2
)
Đáp số: 180 m
2
.
- HS đọc, hiểu yêu cầu bài tập.
- Quan sát hình, làm bài.
- Nêu miệng kết quả.
- Theo dõi.
- Làm tương tự bài 1.
- Biểu thị kết quả Đ, S.
- HS đọc, hiểu yêu cầu bài tập.
- Cả lớp làm bài 3, HSK,G làm
thêm bài 4.
- HS nêu miệng kết quả bài 3.
- 1 HSK,G thực hiện và trình bày
ở bảng lớp bài 4.
4. Củng cố: Củng cố bài, nhận xét giờ học.
5. Dặn dò: Về học bài, xem lại bài tập, ôn các công thức tính chu vi, diện tích đã học.
77
Đạo đức
Tiết 28: TÔN TRỌNG LUẬT GIAO THÔNG
I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Học sinh hiểu tại sao cần phải tôn trọng luật giao thông.
2. Kỹ năng: Biết tham gia giao thông an toàn.
3. Thái độ: Có thái độ tôn trọng luật giao thông.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Hình minh họa trong SGK, VBT.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: Em đã làm gì để giúp đỡ người gặp khó khăn, hoạn nạn ?
3. Bài mới:
3.1. Giới thiệu bài: Thực hiện trò chơi Đèn xanh đèn đỏ để giới thiệu.
3.2. Nội dung bài:
* HĐ1: Tại sao cần phải tôn trọng luật giao thông ?
- Chia nhóm thảo luận thông tin ở SGK.
- Gọi 1 số nhóm trình bày.
*KL: Tai nạn giao thông để lại nhiều hậu quả, tổn thất
về người và của …
+ Tai nạn giao thông xảy ra do nhiều nguyên nhân: do
thiên tai nhưng chủ yếu là do con người.
+ Mọi người đều phải có trách nhiệm chấp hành luật
giao thông.
* HĐ2: Bài tập.
- Giao nhiệm vụ cho các nhóm.
- Yêu cầu các nhóm quan sát tranh trong SGK rồi thực
hiện yêu cầu bài tập 1.
- Gọi các nhóm báo cáo kết quả.
- Nhận xét, kết luận.
*KL: Việc làm ở các tranh 2, 3, 4 là những việc làm
nguy hiểm cản trở giao thông. Việc làm ở tranh 1, 5, 6
là chấp hành luật giao thông.
* HĐ3: Dự đoán tình huống.

- HD HS đọc yêu cầu bài tập.
- Nêu các tình huống.
- YCHS trả lời.
*Kết luận: Các việc làm trong các tình huống của bài
tập 2 là những việc làm dễ gây tai nạn giao thông. Luật
giao thông cần thực hiện ở mọi nơi, mọi lúc.
- Thảo luận nhóm.
- Đại diện nhóm trình bày.
- Theo dõi.
- Lắng nghe
- Quan sát tranh, làm bài.
- Đại diện nhóm trình bày.
- Theo dõi.
- HS đọc, hiểu yêu cầu bài tập
- Lắng nghe.
- Trả lời.
- Lắng nghe
4. Củng cố: Củng cố bài, nhận xét giờ học.
5. Dặn dò: Dặn học sinh về học bài, chuẩn bị bài sau.
Lịch sử
Tiết 28: NGHĨA QUÂN TÂY SƠN TIẾN RA THĂNG LONG
78
(NĂM 1786)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Biết trình bày sơ lược diễn biến cuộc tiến công ra Bắc diệt chính quyền họ Trịnh của
nghĩa quân Tây Sơn.
- Việc nghĩa quân Tây Sơn làm chủ được Thăng Long có nghĩa là về cơ bản đã thống
nhất được đất nước, chấm dứt thời kì Trịnh - Nguyễn phân tranh.
2. Kỹ năng: Trả lời câu hỏi, tìm hiểu kiến thức qua sách vở, tranh ảnh

3. Thái độ: Yêu thích tìm hiểu lịch sử Việt Nam.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Hình minh họa SGK, VBT.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: Nêu một số đặc điểm chính về thành thị Thăng Long, Phố Hiến,
Hội An ?
3. Bài mới:
3.1. Giới thiệu bài: Nêu vấn đề từ bài cũ để giới thiệu.
3.2. Nội dung bài:
* HĐ1: Nguyễn Huệ kéo quân ra Bắc, tiêu diệt
chính quyền họ Trịnh.
- Giúp HS hiểu sự phát triển của khởi nghĩa Tây
Sơn trước khi tiến vào Thăng Long.
- HDHS đọc lại cuộc tiến quân ra Thăng Long của
nghĩa quân Tây Sơn ở SGK (từ đầu đến 1786).
- Thống nhất và kết luận.
*HĐ2: Diễn biến của chiến thắng Tây Sơn.
+ Sau khi lật đổ chúa Nguyễn ở Đàng Trong,
Nguyễn Huệ có quyết định gì?
+ Nghe tin Nguyễn Huệ tiến quân ra Bắc, thái độ
của Trịnh Khải và quân tướng như thế nào?
+ Cuộc tiến quân ra Bắc của Tây Sơn diễn ra như
thế nào?
HĐ3: Kết quả của chiến thắng Tây Sơn.
+ Chiến thắng Tây Sơn thu được kết quả gì?
- Lắng nghe.
- 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm.
- Hoàn thành bài 1 ở VBT.
- 2 đại diện trả lời và bổ sung.

- 1 HS đọc (Nghe tin Tây
Sơn), cả lớp đọc thầm.
- Suy nghĩ, trả lời câu hỏi:
- Quyết định tiến ra Thăng Long
lật đổ chính quyền họ Trịnh,
thống nhất giang sơn.
- Trịnh Khải đứng ngồi không
yên rồi triệu tập quần thần bàn
kế giữ kinh thành. Quan tướng
cất giấu của cải, đưa vợ con đi
trốn.
- Tiến như vũ bão chẳng mấy
chốc đã lật đổ được họ Trịnh.
- Hoàn thành bài 3 ở VBT.
- Trao đổi theo cặp, hoàn thành
bài 2 ở VBT.
- 3 đại diện trình bày và bổ
sung.
79
KL: Thống nhất đất nước sau hơn 200 năm bị chia
cắt.
4. Củng cố: Củng cố bài, nhận xét giờ học.
5. Dặn dò: Dặn học sinh về học bài, chuẩn bị bài sau.
Sáng thứ tư ngày 27 tháng 3 năm 2013
Toán
Tiết 137: GIỚI THIỆU VỀ TỈ SỐ
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Hiểu được ý nghĩa thực tế tỉ số của hai số.
2. Kỹ năng: Biết đọc, viết tỉ số của hai số; biết vẽ sơ đồ đoạn thẳng biểu thị tỉ số của hai
số.

3. Thái độ: Tích cực học tập.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Chuẩn bị sơ đồ ví dụ như SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: Trong phân số, tử số và mẫu số là thành phần nào của phép chia ?
3. Bài mới:
3.1 Giới thiệu bài: Nêu vấn đề qua bài cũ để giới thiệu.
3.2. Nội dung bài:
* HĐ1: VD 1 - Giới thiệu về tỉ số 5 : 7 và 7 : 5.
- Nêu ví dụ minh họa SGK vẽ sơ đồ minh họa
như SGK
- Ta nói tỉ số của số xe tải và số xe khách là: 5:7
hay
7
5
. Tỉ số này cho biết số xe tải bằng
7
5
số xe
khách
- Tỉ số của số xe khách và xe tải là 7 : 5 hay
5
7
.
Tỉ số này cho biết số xe khách bằng
5
7
số xe tải.
* HĐ2: VD 2 - Giới thiệu tỉ số a: b (b


0).
a và b (khác 0)
a : b hay
b
a
- Ta nói rằng tỉ số của a và b là a : b hay
b
a
(b
- Theo dõi, xác định trên sơ đồ
đoạn thẳng.
- Theo dõi, lắng nghe
80
khác 0)
- HDHS lập tỉ số của hai số: 5 và 7 ; 3 và 6.
*HĐ3 : Thực hành
Bài 1 + 2 : Viết tỉ số của a và b biết:
- HDHS đọc, hiểu yêu cầu bài 1, 2.
- HDHS làm mẫu phép tính a.
- YCHS cả lớp làm bài 1 vào vở nháp, HSKG làm
thêm bài 2.
- Chữa bài, thống nhất kết quả.
Bài 1:
a)
b
a
=
3
2

; b)
b
a
=
4
7
; c)
b
a
=
10
4
; d)
b
a
=
2
6

Bài 2:
a. Tỉ số của số bút đỏ và số bút xanh là:
2: 8 hay
8
2
b. Tỉ số của số bút xanh và số bút đỏ là:
8 : 2 hay
2
8
Bài 3 + 4:
- HDHS đọc, hiểu yêu cầu bài 3, 4.

- YCHS cả lớp làm bài 3 vào vở, HSK,G làm
thêm cả bài 4.
- Chữa bài, thống nhất kết quả.
Bài 3:
a) Tỉ số của số bạn trai và số bạn của tổ là:
5 :11 hay
11
5
b) Tỉ số của số bạn gái và số bạn của tổ là:
6 : 11 hay
11
6

Bài 4: Bài giải
Trên bãi cỏ có số trâu là:
20 : 4 = 5 (con)
Đáp số: 5 con trâu.
- Cả lớp làm bài vào vở nháp.
* Tỉ số của số thứ nhất và số thứ
hai là :
5 : 7 hay
7
5
; 3 : 6 hay
6
3
- HS đọc, hiểu yêu cầu bài 1, 2
- Theo dõi.
- Cả lớp làm bài 1 vào vở nháp,
HSK,G làm thêm bài 2, 3 HS lên

bảng làm bài 1.
- 2 HSK,G trình bày miệng bài 2.
- HS đọc, hiểu yêu cầu bài 3, 4.
- HS cả lớp làm bài 3 vào vở,
HSK,G làm thêm bài 4.
- 2 HS làm bài 3 trên bảng.


- 1 HSK,G trình bày miệng bài 4.
4. Củng cố: Củng cố bài, nhận xét giờ học.
5. Dặn dò: Dặn học sinh về làm bài vào vở bài tập.

Luyện từ và câu
Tiết 55: ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II (tiết 2)
81
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Ôn luyện các kiểu câu kể đã học. Hiểu nội dung bài Hoa giấy.
2. Kỹ năng: Nghe - viết đúng chính tả, trình bày đúng đoạn văn miêu tả Hoa giấy.
3. Thái độ: Có ý thức rèn chữ viết.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Phiếu thăm ghi các bài tập đọc.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
3.1. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu giờ học.
3.2. Nội dung bài:
*HĐ1: Kiểm tra tập đọc – học thuộc lòng.
- YCHS lên rút thăm, chọn bài đọc (6 HS)
- YCHS trả lời câu hỏi về nội dung bài đọc.

- Cho điểm những HS đọc đạt yêu cầu.
* HĐ2: Hướng dẫn viết chính tả.
- YCHS đọc đoạn cần viết.
- YCHS nêu nội dung chính của đoạn văn
- Lưu ý cho HS một số từ ngữ dễ lẫn, dễ sai và
cách trình bày bài.
- Đọc bài cho cả lớp viết.
- Đọc lại toàn bài cho HS soát lỗi
- Chấm bài, nhận xét.
*HĐ3: Hướng dẫn làm bài tập.
Bài 2:
- HDHS đọc, hiểu yêu cầu bài tập.
- Gợi ý HS cách đặt câu.
- YCHS cả lớp làm bài.
- YCHS nối tiếp nhau đọc bài.
- Cùng lớp nhận xét, chốt lời giải đúng:
a) Câu kể: Ai là gì?
+ Giờ ra chơi, ở trường em thật nhộn nhịp. Nghe
tiếng trống, chúng em ùa ra sân như một đàn
ong vỡ tổ. Các bạn nam đá cầu, các bạn nữ nhảy
dây.
b) Câu kể: Ai thế nào?
+ Lớp em mỗi người một vẻ: Hương thì dịu
dàng, vui vẻ. Hòa thì nhanh nhẹn.
c) Câu kể: Ai là gì?
+ Thưa chị! Em tên là Sơn. Em là lớp trưởng.
Đây là Tú. Tú là học sinh giỏi cấp quận của lớp.
- HS rút thăm, chuẩn bị bài đọc.
- HS đọc, trả lời câu hỏi về nội
dung đọc.

- HS đọc và nêu nội dung.
* Ca ngợi vẻ đẹp đặc sắc của loài
hoa giấy.
- Lắng nghe, ghi nhớ.
- Nghe, viết vào vở.
- Nghe, soát lỗi.
- HS đọc, hiểu yêu cầu bài tập.
- Lắng nghe.
- Làm bài vào vở.
- Nối tiếp đọc bài.
82
4. Củng cố: Củng cố bài, nhận xét giờ học.
5. Dặn dò: Dặn học sinh về tiếp tục ôn tập.
Chính tả
Tiết 28: ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II (tiết 3)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: - Tiếp tục kiểm tra lấy điểm TĐ-HTL.
- Hệ thống được những điều cần ghi nhớ về nội dung chính của các bài tập đọc là văn
xuôi thuộc chủ điểm: Vẻ đẹp muôn màu .
2. Kỹ năng: Nghe –viết đúng chính tả, trình bày đúng bài thơ Cô Tấm của mẹ.
3. Thái độ: Tích cực học tập.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Phiếu thăm ghi tên các bài tập đọc – học thuộc lòng, VBT.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
3.1. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu giờ học.
3.2. Nội dung bài:
*HĐ1: Kiểm tra TĐ- HTL.

- YCHS lên rút thăm, chọn bài đọc (6 HS)
- YCHS trả lời câu hỏi về nội dung bài đọc.
- Cho điểm những HS đọc đạt yêu cầu.
*HĐ2: Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài 2:
- HDHS đọc, hiểu yêu cầu bài tập.
- YCHS suy nghĩ, phát biểu theo từng bài.
- Chốt lại ý kiến đúng.
Bài 3: Nghe – viết: Cô Tấm của mẹ.
- YCHS đọc bài và quan sát tranh.
- YCHS nêu nội dung bài.
- Lưu ý HDHS cách trình bày thể thơ lục bát.
- Đọc cho HS viết bài.
- Đọc lại toàn bài.
- Chấm bài, nhận xét.
- HS rút thăm, chuẩn bị bài.
- HS đọc, trả lời câu hỏi về nội dung
đọc.
- HS đọc, hiểu yêu cầu bài tập.
- Nêu tên và nội dung bài.
- 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm kết hợp
quan sát tranh SGK.
* Khen ngợi cô bé ngoan ngoãn giống
như cô Tấm xuống trần giúp đỡ cha
mẹ.
- Viết bài vào vở
- Soát lỗi.
4. Củng cố: Củng cố bài, nhận xét giờ học.
5. Dặn dò: Dặn học sinh về học bài.
Kể chuyện

Tiết 28: ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II (tiết 4)
83
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Hệ thống hóa các từ ngữ, thành ngữ, tục ngữ đã học thuộc 3 chủ điểm ở
đầu học kỳ II.
2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng lựa chọn và kết hợp từ qua bài tập điền từ vào chỗ trống để
tạo cụm từ.
3. Thái độ: Yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- VBT.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
3.1. Giới thiệu bài: - Nêu mục tiêu, yêu cầu bài học.
3.2. Nội dung bài:
* HĐ1: Kiểm tra TĐ – HTL.
- YCHS lên rút thăm, chọn bài đọc (6 HS)
- YCHS trả lời câu hỏi về nội dung bài đọc.
- Cho điểm những HS đọc đạt yêu cầu.
*HĐ2: HDHS làm bài tập.
Bài 1: Ghi lại các từ ngữ đã học trong tiết
mở rộng vốn từ theo chủ điểm.
- HDHS đọc, hiểu yêu cầu bài tập.
- YCHS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
- Cùng HS thống nhất các ý kiến và chốt lại
nội dung yêu cầu.
- HS rút thăm, chuẩn bị bài.
- HS đọc, trả lời câu hỏi về nội dung
đọc.

- HS đọc, hiểu yêu cầu bài tập.
- HS cả lớp làm bài vào VBT.
- Trả lời nối tiếp.
- Theo dõi, nhận xét
Người ta là hoa của đất Vẻ đẹp muôn màu Những người quả cảm
Tài hoa, tài giỏi, tài
nghệ, tài ba, tài đức, tài
năng….
Đẹp đẽ, điệu đà, xinh đẹp,
xinh tươi, thùy mị, dịu dàng ,
lộng lẫy…
Gan dạ, anh hùng, anh dũng
gan góc, can trường, bạo
gan…
Bài 2: Ghi lại những thành ngữ, tục ngữ nói về chủ
điểm trên.
- HDHS đọc, hiểu yêu cầu bài tập.
- YCHS cả lớp chuẩn bị bài trong 5 phút.
- YCHS nối tiếp nêu.
- Cùng cả lớp nhận xét, chốt lời giải đúng:
* CĐ: Người ta là hoa của đất.
+ Nước lã mà vã nên hồ.
Tay không …… mới ngoan.
+ Chuông có đánh mới kêu.
Đèn có khêu mới rạng.
* CĐ: Vẻ đẹp muôn màu.
+ Mặt tươi như hoa.
- HS đọc, hiểu yêu cầu bài tập.
- Chuẩn bị bài.
- Nối tiếp nêu kết quả.

- Theo dõi, nhận xét
84
+ Đẹp người đẹp nết.
+ Chữ như gà bới.
*CĐ: Những người quả cảm.
+ Vào sinh ra tử. + Gan vàng dạ sắt.
Bài 3: Chọn từ thích hợp trong ngoặc đơn để điền
vào chỗ trống.
- HDHS đọc, hiểu yêu cầu bài tập.
- YCHS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
- YCHS chữa bài ở bảng lớp.
- Nhận xét, chốt lời giải đúng:
- Thứ tự cần điền lần lượt như sau:
a) tài đức, tài hoa, tài năng.
b) đẹp mắt, đẹp trời, đẹp đẽ.
c) dũng sĩ, dũng khí, dũng cảm.
- HS đọc, hiểu yêu cầu bài tập.
- Làm bài vào VBT.
- Chữa bài.
- Theo dõi, nhận xét.
4. Củng cố: Hệ thống bài, nhận xét tiết học.
5. Dặn dò:Về chuẩn bị bài sau.
Địa lí
Tiết 28: NGƯỜI DÂN VÀ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA
NGƯỜI DÂN Ở ĐỒNG BẰNG DUYÊN HẢI MIỀN TRUNG
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Học sinh biết :
- Giải thích được: dân cư tập trung khá đông ở duyên hải miền Trung vì ở đây có điều
kiện thuận lợi cho sinh hoạt, sản xuất.
- Trình bày được một số nét tiêu biểu về hoạt động sản xuất nông nghiệp.

2. Kỹ năng: Khai thác các thông tin để giải thích sự phát triển của một số ngành sản
xuất nông nghiệp ở đồng bằng duyên hải miền Trung.
3. Thái độ: Yêu thích tìm hiểu về đất nước, con người Việt Nam.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bản đồ hành chính Việt Nam, VBT.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: + Kể tên các đồng bằng theo thứ tự từ Bắc vào Nam ?
3. Bài mới:
3.1. Giới thiệu bài: Nêu vấn đề qua bài cũ để giới thiệu.
3.2. Nội dung bài:
*HĐ1: Dân cư tập trung khá đông đúc.
- Thông báo số dân ở các tỉnh miền Trung và lưu ý cho HS
phần lớn số dân này sống ở các làng mạc và thị xã thành
phố ở duyên hải miền Trung.
- HDHS quan sát H1, H2 để nhận biết trang phục của phụ
nữ Kinh, phụ nữ Chăm.
*HĐ2: Hoạt động sản xuất của người dân.
- Lắng nghe
- Quan sát, hoàn thành
bài 1 ở VBT.
- Nêu ý kiến.
85
- YCHS đọc ghi chú ở các ảnh từ H3 đến H8 nêu tên các
hoạt động sản xuất.
- GV ghi lên bảng.
+ Trồng trọt: trồng mía, trồng lúa…
+ Chăn nuôi gia súc:….
+ Nuôi trồng đánh bắt thủy sản: nuôi tôm công nghiệp,
đánh bắt cá….

+ Ngành khác: Làm muối, chế biến thủy sản…
- YCHS đọc bảng và giải thích tại sao ĐBDH miền Trung
lại có các hoạt động sản xuất nói trên?
- YCHS trình bày miệng lại từng ngành sản xuất
*Kết luận: Dù thiên nhiên thường gây bão lụt và khô hạn,
người dân miền Trung luôn khai thác các điều kiện để sản
xuất ra nhiều sản phẩm.
- Đọc, nêu tên các hoạt
động sản xuất và hoàn
thành bài 2 vào VBT.
- Đọc SGK, giải thích:
+ Có điều kiện tự nhiên
phù hợp cho các hoạt
động sản xuất đó.
+ Trồng mía, trồng lạc
vì có đất pha cát, khí
hậu nóng; Làm muối vì
nước biển mặn, nắng
nhiều
- Lắng nghe, ghi nhớ.
4. Củng cố: Củng cố bài, nhận xét giờ học.
- HS đọc ghi nhớ.
5. Dặn dò: Dặn học sinh về học bài theo câu hỏi ở SGK.
Khoa học
Tiết 55: ÔN TẬP: VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Củng cố kiến thức về vật chất và năng lượng.
2. Kỹ năng: Củng cố kĩ năng bảo vệ môi trường, giữ gìn sức khỏe liên quan đến nội
dung phần: Vật chất và năng lượng.
3. Thái độ: Yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- VBT.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong giờ ôn tập.
3. Bài mới:
3.1. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu bài học.
3.2. Nội dung bài:
* HĐ1 : Ba thể và các trạng thái của nước.
- Bước 1: YCHS làm việc cá nhân, trả lời các câu hỏi 1,2
trang 110 và 3, 4, 5, 6 trang 111 SGK.
- Lưu ý: HS chép lại câu 1, 2 trang 110 vào vở để làm.
- Làm bài vào VBT.
86
- Bước 2: Nêu từng câu hỏi gọi 1 số HS trả lời sau đó thảo
luận chung cả lớp rút ra kết luận đúng:
*KL: Nước không mùi, không vị ở thể khí thì mắt thường
không nhìn thấy, không có hình dạng nhất định ở thể lỏng
và thể khí.
* HĐ2: Trò chơi đố bạn chứng minh được.
- Chia lớp thành các nhóm. Yêu cầu từng nhóm đưa ra câu
đố rồi mời các nhóm kia lần lượt trả lời (nếu quá 1 phút
không trả lời là mất lượt, mỗi câu trả lời đúng được 1
điểm.)
- Tổng kết điểm, tuyên bố nhóm thắng cuộc.
- Theo dõi, thảo luận
- Mỗi nhóm đưa ra 5
câu thuộc lĩnh vực GV
chỉ định.
4. Củng cố: Củng cố bài, nhận xét giờ học.

5. Dặn dò: Dặn HS sưu tầm tranh ảnh về vật chất, năng lượng.
Chiều thứ tư ngày 27 tháng 3 năm 2013
Tập đọc
Tiết 56: ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II (tiết 5)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc – học thuộc lòng.
2. Kỹ năng: Hệ thống hóa một số điều cần ghi nhớ về nội dung chính, nhân vật của các
bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm những người quả cảm.
3. Thái độ: Tích cực học tập.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Phiếu viết tên bài tập đọc – học thuộc lòng, kẻ sẵn bảng như bài tập 2, VBT.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
3.1. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu giờ học.
3.2. Nội dung bài:
*HĐ1: Kiểm tra tập đọc – học thuộc lòng.
- YCHS lên rút thăm, chọn bài đọc (6 HS)
- YCHS trả lời câu hỏi về nội dung bài đọc.
- Cho điểm những HS đọc đạt yêu cầu.
* HĐ2: Hướng dẫn làm bài tập.
Bài 2: Tóm tắt vào bảng sau nội dung các bài tập đọc
là truyện kể đã học trong chủ điểm Những người quả
cảm.
- HDHS đọc, hiểu yêu cầu bài 2.
- YCHS cả lớp xem lại kiến thức về chủ điểm.
- Chia nhóm, thảo luận làm bài vào vở bài tập.
- Gọi đại diện nhóm trình bày
- Nhận xét, ghi trên bảng lớp :

- HS rút thăm, chuẩn bị bài.
- HS đọc, trả lời câu hỏi về
nội dung đọc.
- HS đọc, hiểu yêu cầu bài.
- Xem lại kiến thức.
- Thảo luận nhóm làm bài.
- Đại diện nhóm trình bày.
- Theo dõi.
87

Tên bài Nội dung chính Nhân vật
Khuất phục tên cướp
biển.
Ca ngợi hành động dũng cảm của bác
sĩ Ly trong cuộc đối đầu với tên cướp
biển.
Bác sĩ Ly, tên cướp biển
Ga-vrốt ngoài chiến
lũy.
Ca ngợi lòng dũng cảm của Ga-vrốt,
bất chấp nguy hiểm ra ngoài chiến lũy
nhặt đạn cho nghĩa quân.
Ga-vrốt, Ăng-giôn-ra,
Cuốc-phây-rắc.
Dù sao trái đất vẫn
quay !
Ca ngợi hai nhà khoa học Cô-péc-
ních và Ga-li-lê đã dũng cảm bảo vệ
chân lý.
Cô-péc-ních, Ga-li-lê.

Con sẻ. Ca ngợi hành động dũng cảm, xả
thân cứu con của sẻ mẹ.
Sẻ mẹ, sẻ con, nhân vật
tôi, Chó săn.
4. Củng cố: Củng cố bài, nhận xét giờ học.
5. Dặn dò: Dặn học sinh về ôn tập, chuẩn bị cho giờ sau.
Toán
Tiết 138: TÌM HAI SỐ KHI BIẾT
TỔNG VÀ TỈ SỐ CỦA HAI SỐ ĐÓ
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Biết cách giải bài toán về tìm 2 số khi biết tổng và tỉ số của hai số
đó.
2. Kỹ năng: Giải được các bài toán liên quan.
3. Thái độ: Yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Sơ đồ bài toán như SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: Viết tỉ số của a và b biết:
a = 3 a = 21
b = 7 b = 13
3. Bài mới:
3.1. Giới thiệu bài: Nêu vấn đề từ bài cũ để giới thiệu.
3.2. Nội dung bài:
* HĐ1: Bài toán
a, Bài toán 1:
- Nêu bài toán.
- Phân tích bài toán.
- Vẽ sơ đồ: Bài giải
- Nghe và nhắc lại bài toán.

- Theo dõi qua sơ đồ.
- Làm bài theo gợi ý của GV.
88

Theo sơ đồ tổng số phần bằng nhau là:
5 + 3 = 8 (phần)
Số bé là:
96 : 8 × 3 = 36
Số lớn là:
96 – 36 = 60
Đáp số: Số bé là 36 ;
Số lớn là 60.
b, Bài toán 2:
- Tiến hành như bài 1
Bài giải
Ta có sơ đồ sau:
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:
2 + 3 = 5 (phần)
Số vở của Minh là:
25 : 5 × 2 = 10 (quyển)
Số vở của Khôi là:
25 – 10 = 15 (quyển)
Đáp số: Minh 10 quyển ;
Khôi 15 quyển.
- Củng cố cách giải bài toán tìm hai số khi biết
tổng và tỉ số của hai số đó.
* HĐ2: Luyện tập
Bài 1 + 2 + 3:
- HDHS đọc, hiểu yêu cầu bài 1, 2, 3.
- YCHS cả lớp làm bài 1 vào vở, HSK,G làm thêm

bài 2, 3.
- Cùng HS chữa bài, thống nhất kết quả.
Bài 1:
Theo bài ra ta có sơ đồ:

- Theo dõi và trả lời theo yêu cầu
của GV.
- Lắng nghe.
- HS đọc, hiểu yêu cầu bài 1, 2, 3.
- HS cả lớp làm bài 1 vào vở, HS
K,G làm thêm bài 2, 3, 1HS thực
hiện và chữa bài 1 trên bảng lớp.
- HSK,G trình bày miệng kết quả
Bài giải
Theo sơ đồ ta có tổng số phần là:
2 + 7 = 9 (phần)
Số bé là: 333 : 9 × 2 = 74
Số lớn là: 333 – 74 = 259
Đáp số: Số bé: 74 ; Số lớn: 259
Bài giải
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng
89
Số bé
Số lớn
Bài 2:
Theo bài ra ta có sơ đồ:
Bài 3:
Đáp số: Số bé : 44 ; Số lớn : 55.
nhau là: 3 + 2= 5 (phần)
Kho thứ nhất chứa số thóc là:

125 : 5 × 3 = 75 (tấn)
Kho thứ hai chứa số thóc là:
125 – 75 = 50 (tấn)
Đáp số: Kho 1: 75 tấn ;
Kho 2: 50 tấn.
4. Củng cố: Củng cố bài, nhận xét giờ học.
5. Dặn dò: Dặn học sinh về nhà làm tiếp bài 3.
Tập làm văn
Tiết 55: ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA GIỮA KÌ II (tiết 6)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Tiếp tục ôn luyện về ba kiểu câu kể đã học.
2. Kỹ năng: Viết được một đoạn văn ngắn có sử dụng ba câu kể.
3. Thái độ: Yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- VBT.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
3.1. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu bài học.
3.2. Nội dung bài:
Bài 1: Phân biệt 3 kiểu câu kể (bằng cách nêu định
nghĩa, ví dụ về từng kiểu câu).
- HDHS đọc, hiểu yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu HS xem lại kiến thức về 3 kiểu câu.
- Yêu cầu HS làm bài.
- Nhận xét, chốt lời giải đúng:
- HS đọc, hiểu yêu cầu bài tập.
- Xem lại kiến thức.
- HS làm bài vào VBT.

- 1 số HS đọc bài làm.
- Theo dõi.
Ai làm gì? Ai thế nào? Ai là gì?
Định nghĩa Chủ ngữ trả lời câu
hỏi:
Ai (con gì?)
Vị ngữ: Trả lời câu
hỏi Làm gì?
Vị ngữ là động từ, cụm
động từ
Chủ ngữ trả lời câu
hỏi:
Ai (con gì, cái gì?)
Vị ngữ trả lời câu hỏi:
Thế nào?
Vị ngữ là TT, ĐT,
cụm TT, cụm ĐT
Chủ ngữ trả lời câu hỏi
Ai (cái gì, con
gì ?)
Vị ngữ trả lời câu hỏi
Là gì ?
Vị ngữ thường là
danh từ, cụm danh từ
Ví dụ Chúng em làm bài Bên đường, cây cối
xanh um
Bạn Đạt là lớp trưởng
của lớp em.
90


Bài 2: Tìm 3 kiểu câu kể nói trên trong
đoạn văn (SGK). Nói rõ tác dụng của từng
kiểu câu kể.
- HDHS đọc, hiểu yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu học sinh làm bài.
- Chốt lại lời giải đúng:
- HS đọc, hiểu yêu cầu bài tập
- HS làm bài vào VBT.

Câu Kiểu câu Tác dụng
1. Bấy giờ tôi còn là một chú bé lên
mười
Ai là gì? Giới thiệu nhân vật tôi.
2. Mỗi lần đi cắt cỏ, bao giờ tôi cũng
tìm … nhấm nháp từng cây một.
Ai làm gì?
Kể các hoạt động của nhân vật
tôi.
3. Buổi chiều ở làng ven sông yên
tĩnh một cách lạ lùng.
Ai thế nào?
Kể về đặc điểm, trạng thái của
buổi chiều ở làng ven sông
Bài 3: Viết đoạn văn kể về bác sĩ Ly trong truyện
Khuất phục tên cướp biển đã học.
- HDHS đọc, hiểu yêu cầu bài tập.
- Hướng dẫn HS làm bài tập.
- YC HS làm bài.
- Nhận xét, cho điểm bài viết tốt.
- HS đọc, hiểu yêu cầu bài tập.

- Lắng nghe.
- Làm bài vào nháp.
- Đọc bài viết.
4. Củng cố: Củng cố bài, nhận xét giờ học.
5. Dặn dò: Về học bài, xem lại các bài tập.
Thể dục
Tiết 55: BÀI 55
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: - Môn thể thao tự chọn:
+ Tâng cầu bằng đùi, đỡ chuyền cầu bằng mu bàn chân.
+ Cách cầm bóng 150 gam, tư thế đứng chuẩn bị - ngắm đích - ném bóng.
- Trò chơi dẫn bóng
2. Kỹ năng: - Biết cách thực hiện động tác tâng cầu bằng đùi, đỡ chuyền cầu bằng mu
bàn chân. Bước đầu biết cách thực hiện cách cầm bóng 150g, tư thế đứng chuẩn bị -
ngắm đích - ném bóng.
- Biết cách chơi và tham gia chơi được các trò chơi. Biết cách thực hiện động tác
dùng bàn tay đập bóng nảy liên tục xuống mặt đất.
3. Thái độ: Yêu thích bộ môn, hăng say tập luyện ở lớp, ở nhà.
II. ĐỊA ĐIỂM PHƯƠNG TIỆN:
- Địa điểm: Trên sân trường. Vệ sinh an toàn nơi tập luyện.
- Phương tiện: 1 còi, bóng, cầu .
91
III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP:
A. Phần mở đầu:
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu giờ
học.
- YCHS khởi động.
B. Phần cơ bản:
a) Tâng cầu bằng đùi
- GV nêu yêu cầu, HDHS thực hiện tâng cầu

bằng đùi, đỡ chuyền cầu bằng mu bàn chân.
b) Tung bóng, bắt bóng
- GV thực hiện việc: cầm bóng 150 gam, tư thế
đứng chuẩn bị - ngắm đích - ném bóng cho HS
quan sát.
- HDHS cách cầm bóng 150 gam, tư thế đứng
chuẩn bị - ngắm đích - ném bóng.
c) Chơi trò chơi dẫn bóng
- GVHD và tổ chức cho HS chơi.
C. Phần kết thúc:
- GV cùng HS hệ thống bài.
- GV nhận xét giờ học, giao bài tập về nhà.
- Cán sự điều khiển.
- Đứng vỗ tay hát.
- Xoay các khớp cổ tay cổ chân.
- Chạy tại chỗ.
- HS quan sát và thực hiện theo yêu
cầu của GV.
- HS thực hiện theo nhóm.
- HS quan sát và thực hiện theo yêu
cầu của GV.
- HS thực hiện theo nhóm.
- HS chơi theo nhóm.
- Thực hiện các động tác thả lỏng,
hồi tĩnh.
- Nêu nội dung chính của bài.
- Tập lại các động tác đã học.
Kĩ thuật
Tiết 28: LẮP CÁI ĐU (tiết 2)
I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Biết chọn các chi tiết để lắp ráp cái đu.
2. Kỹ năng: Lắp được từng bộ phận và lắp ráp được cả cái đu đúng kĩ thuật.
3. Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận khi làm việc theo qui trình.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Hình mẫu cái đu đã lắp sẵn SGK, bộ lắp ghép kĩ thuật.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
3. Bài mới:
3.1. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu của giờ thực hành.
3.2. Nội dung bài:
92
* HĐ3: Thực hành lắp cái đu.
- YCHS chọn các chi tiết để lắp cái đu. Hướng dẫn hỗ trợ
thêm cho HS.
- Lắp từng bộ phận.
- Lắp ráp cái đu.
* HĐ4: Đánh giá kết quả thực hành của HS.
- Tổ chức trưng bày sản phẩm.
- Nêu tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm:
+ Lắp đu đúng mẫu, đúng qui trình
+ Đu lắp không xộc xệch.
+ Ghế đu dao động nhịp nhàng.
- Chọn các chi tiết theo
SGK, để vào nắp hộp.
- Thực hành.
- Trưng bày sản phẩm
- HS tự đánh giá bài của
mình và của bạn.
4. Củng cố: Củng cố bài, nhận xét tiết học.

5. Dặn dò:Dặn học sinh xem trước bài lắp xe nôi.
Thứ năm ngày 28 tháng 3 năm 2013
Toán
Tiết 139: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Củng cố kiến thức về giải toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai
số đó.
2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng giải bài toán Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.
3. Thái độ: Tích cực học tập.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng nhóm, VBT.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong giờ học.
3. Bài mới:
3.1. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu bài học.
3.2. Nội dung bài.
Bài 1:
- HDHS đọc, hiểu yêu cầu bài tập.
- Phân tích đề, vẽ sơ đồ.
- YCHS cả lớp làm bài vào vở nháp, 1 HS
thực hiện và trình bày trên bảng lớp.
- Cùng HS thống nhất kết quả.
Bài 2 + 3 + 4:
- HDHS đọc, hiểu yêu cầu bài tập 2, 3, 4.
- HS đọc, hiểu yêu cầu bài tập.
- Cả lớp làm bài vào vở nháp, 1 HS thực
hiện và trình bày trên bảng lớp.
Bài giải
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:

3 + 8 = 11 (phần)
Số bé là: 198 : 11 × 3 = 54
Số lớn là: 198 – 54 = 144
Đáp số: Số lớn là: 144.
Số bé: 54.
- HS đọc, hiểu yêu cầu bài tập 2, 3, 4.
93
- HDHS cách giải từng bài.
+ Tìm tổng của HS 2 lớp.
+ Tìm số cây của mỗi học sinh trồng.
+ Tìm số cây mỗi lớp trồng.
- YCHS cả lớp làm bài 2 ở vở, HSK,G làm
thêm bài 3, 4.
- Cùng HS chữa bài, thống nhất kết quả.
Bài 2: §¸p sè: 80 qu¶ cam ; 200 qu¶ quýt.
Bài 3: Bài giải
Tổng số học sinh cả hai lớp là:
34 + 32 = 66 (học sinh)
Số cây của mỗi học sinh trồng là:
330 : 66 = 5 (cây)
Số cây lớp 4A trồng là:
5 × 34 = 170 (cây)
Số cây lớp 4B trồng là:
330 – 170 = 160 (cây)
Đáp số: Lớp 4A: 170 cây;
Lớp 4B: 160 cây.
Bài 4 : Bài giải
Nửa chu vi hình chữ nhật là:
350 : 2 = 175 (m)
Theo đầu bài ta có sơ đồ:


Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:
3 + 4 = 7 (phần)
Chiều rộng hình chữ nhật là:
175 : 7 × 3 = 75 (m)
Chiều dài hình chữ nhật là:
175 – 75 = 100 (m)
Đáp số: Chiều rộng: 75m ;
Chiều dài: 100m.
- Nêu hướng giải từng bài.
- Cả lớp làm bài 2 ở vở, HSK,G làm thêm
bài 3, 4.
- 1 HS thực hiện và trình bày bài 2 ở bảng
lớp.
- HSK,G trình bày miệng bài 3.
- HSK,G trình bày bài 4 (HD về nhà làm
nếu không còn thời gian)
4. Củng cố: Củng cố bài, nhận xét giờ học.
5. Dặn dò: Về làm bài tập 3, 4 vào vở ôn toán.
Luyện từ và câu
Tiết 56: KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II
(Đọc, hiểu – Luyện từ và câu)
( Đề do chuyên môn nhà trường ra )
94
Thể dục
Tiết 56: BÀI 56
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: - Môn thể thao tự chọn:
+ Tâng cầu bằng đùi, đỡ chuyền cầu bằng mu bàn chân.
+ Cách cầm bóng 150 gam, tư thế đứng chuẩn bị - ngắm đích - ném bóng.

- Trò chơi trao tín gậy
2. Kỹ năng: - Biết cách thực hiện động tác tâng cầu bằng đùi, đỡ chuyền cầu bằng mu
bàn chân. Bước đầu biết cách thực hiện cách cầm bóng 150g, tư thế đứng chuẩn bị -
ngắm đích - ném bóng.
- Biết cách chơi và tham gia chơi được các trò chơi. Biết cách trao nhận tín vật
gậy khi chơi trò chơi.
3. Thái độ: Yêu thích bộ môn, hăng say tập luyện ở lớp, ở nhà.
II. ĐỊA ĐIỂM PHƯƠNG TIỆN:
- Địa điểm: Trên sân trường. Vệ sinh an toàn nơi tập luyện.
- Phương tiện: 1 còi, bóng, cầu.
III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP:
A. Phần mở đầu:
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu giờ
học.
- YCHS khởi động.
B. Phần cơ bản:
a) Tâng cầu bằng đùi
- GV nêu yêu cầu, HDHS thực hiện tâng cầu
bằng đùi.
b) Tung bóng, bắt bóng
- GV thực hiện việc: cầm bóng 150 gam, tư thế
đứng chuẩn bị - ngắm đích - ném bóng.
cho HS quan sát.
- HDHS cách cầm bóng 150 gam, tư thế đứng
chuẩn bị - ngắm đích - ném bóng.
c) Chơi trò chơi trao tín gậy
- GVHD và tổ chức cho HS chơi.
C. Phần kết thúc:
- Cán sự điều khiển.
- Đứng vỗ tay hát.

- Xoay các khớp cổ tay cổ chân.
- Chạy tại chỗ.
- HS quan sát và thực hiện theo yêu
cầu của GV.
- HS thực hiện theo nhóm.
- HS quan sát và thực hiện theo yêu
cầu của GV.
- HS thực hiện theo nhóm.
- HS chơi theo nhóm.
- Thực hiện các động tác thả lỏng,
95
- GV cùng HS hệ thống bài.
- GV nhận xét giờ học, giao bài tập về nhà.
hồi tĩnh.
- Nêu nội dung chính của bài.
- Tập lại các động tác đã học.
Thứ sáu ngày 29 tháng 3 năm 2013
Toán
Tiết 140: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Củng cố cho học sinh về giải bài toán Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số
của hai số đó.
2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng giải toán Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.
3. Thái độ: Yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Sơ đồ BT 4, bảng nhóm.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong tiết học.
3. Bài mới:

3.1. Giới thiệu bài:
3.2. Nội dung bài:
Bài 1 + 2:
- HDHS đọc, hiểu yêu cầu bài tập 1, 2.
- Gợi ý cho HS nêu cách làm:
- YCHS cả lớp làm bài 1 vào vở, HSK,G làm
thêm bài 2.
- Cùng HS thống nhất kết quả.
- HS đọc, hiểu yêu cầu bài tập 1,2.
- Nêu cách làm: Tóm tắt bằng sơ đồ
đoạn thẳng, dạng toán tổng và tỉ.
- Cả lớp làm bài 1 vào vở, HSKG làm
thêm bài 2, 1HS giải trên bảng lớp.
Bài giải
Theo đầu bài ta có sơ đồ :
Tổng số phần bằng nhau là:
3 + 1 = 4 (phần)
Đoạn thứ hai dài là:
28 : 4 = 7 (m)
Đoạn thứ nhất dài là:
28 – 7 = 21 (m)
Đáp số: Đoạn 1: 21 m ;
Đoạn 2: 7 m.
96
Bài 2: Đáp số: 4 bạn trai, 8 bạn gái.
Bài 3 + 4:
- HDHS đọc, hiểu yêu cầu bài tập 3, 4.
- Gợi ý cho HS nêu cách làm:
- YCHS cả lớp làm bài 3 vào vở, HSK,G làm
thêm bài 4.

Bài 4 : Cho HS nêu bài toán giải bài toán
theo sơ đồ (Nếu không còn thời gian thi HD
cho HS làm bài ở nhà.)
- HS đọc, hiểu yêu cầu bài tập 3,4.
Ta có sơ đồ:
Theo sơ đồ tổng số phần bằng nhau là:
5 + 1 = 6 (phần)
Số bé là: 72 : 6 = 12
Số lớn là: 72 – 12 = 60
Đáp số: Số bé: 12 . Số lớn: 60.
- HSK, G nêu miệng bài 4.
Đáp số: Thùng 1: 36l ;
Thùng 2: 144l.
4. Củng cố: Củng cố bài, nhận xét giờ học.
5. Dặn dò: Dặn học sinh về học bài, làm bài 4.
Khoa học
Tiết 56: ÔN TẬP: VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG (tiếp)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Hệ thống lại những kiến thức đã học ở phần: Vật chất và năng lượng.
2. Kỹ năng: Củng cố những kĩ năng về bảo vệ môi trường, giữ gìn sức khỏe liên quan
đến nội dung môi trường.
3. Thái độ: Yêu thiên nhiên và trân trọng các thành tựu khoa học kĩ thuật.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh ảnh SGK, VBT.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
3.1. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu bài học.
3.2. Nội dung bài:

* HĐ1: Trưng bày tranh ảnh về việc sử dụng nước, âm
thanh, ánh sáng, các nguồn nhiệt trong lao động, sản
xuất và vui chơi giải trí.
- Tổ chức cho các nhóm trưng bày và thuyết trình, giải
thích về tranh ảnh của nhóm mình.
- Thống nhất với ban giám khảo về tiêu chí đánh giá sản
phẩm của các nhóm.
* HĐ2: Tham quan.
- Cả lớp tham quan khu triển lãm của nhóm, nghe các
- Các nhóm trưng bày, đại
diện nhóm thuyết trình.
- Mỗi nhóm cử 1 đại diện
làm giám khảo.
- Cả lớp tham quan chéo
97
thành viên trong nhóm thuyết trình.
- Ban giám khảo đánh giá.
- Nhận xét, đánh giá.
- YCHS trình bày kết quả thực hành ở câu hỏi 2, 3 đã
được giao về nhà.
* Kết luận:
- Bóng của chiếc cọc thay đổi khi vị trí của mặt trời
chiếu vào chiếc cọc thay đổi.
- Không khí có thể bị nén lại hoặc giãn ra.
- Không khí có chứa trong mọi chỗ rỗng của mỗi vật.
giữa các nhóm.
- Các nhóm trình bày.
- Lắng nghe, ghi nhớ.
4. Củng cố: Củng cố bài, nhận xét giờ học.
5. Dặn dò: Dặn học sinh về ôn bài.

Tập làm văn
Tiết 56: KIỂM TRA VIẾT
(Chính tả - Tập làm văn)
( Đề do chuyên môn nhà trường ra )
Sinh hoạt
NHẬN XÉT TUẦN 28
1. Hạnh kiểm:
- Nhìn chung các em đều ngoan ngoãn, lễ phép.
- Trong lớp đoàn kết, giúp đỡ lẫn nhau.
- Không có hiện tượng vi phạm đạo đức xảy ra.
2. Học tập:
- Các em đã chuẩn bị đầy đủ sách, vở và đồ dùng học tập.
- Trong lớp chú ý nghe giảng.
- Học bài và làm bài tập tương đối đầy đủ.
- Cần nhắc nhở một số em ý thức học tập còn yếu: Đông, Khánh, Sơn…
3. Thể dục vệ sinh:
- Thể dục: tương đối đều.
- Vệ sinh lớp học sạch sẽ, vệ sinh cá nhân tương đối sạch sẽ.
- Vệ sinh khu vực sạch sẽ.
4. Hoạt động khác:
- Tham gia đầy dủ các hoạt động của Đội và nhà trường.
- HĐNGLL lên lớp đầy đủ, nhiệt tình.
- Biết giúp đỡ các bạn gặp khó khăn trong lớp.
5. Phương hướng tuần sau:
- GDHS thực hiện ATGT, phòng chống tội phạm, phòng chống cháy nổ, phòng
chống đuối nước
- Phòng chống bệnh giao mùa.
98
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
99

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×