Tải bản đầy đủ (.doc) (28 trang)

GA lop 3 tuan 29 CKTKN_bgls

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (343.03 KB, 28 trang )

Phòng Giáo dục & Đào Tạo Bến Cát Trường Tiểu Học Mỹ Phước
Tuaàn 29
Thứ
Môn
Tiết
Tên bài dạy
Thứ hai
Ngày 26/3/2012
Chào cờ
TĐ-KC
T
ĐĐ
57-29
141
29
Buổi học thể dục ( S)
Diện tíh ình chữ nhật
Tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước (KNS ,
MT, NL )
Thứ ba
Ngày: 27-3-2012
CT
T

57
142
58
Buổi học thể dục
Luyện tập
Lời kêu gọi toàn dân tập thể dục (KNS)
Thứ tư


Ngày 28-3-2012
LTVC
TV
T
TNXH
29
29
143
57
Từ ngữ về thể thao – dấu phẩy
Ôn chữ hoa T ( tt )
Diện tích hình vuông
Thực hành đi thăm thiên nhiên ( KNS-
MT)
Thứ năm
Ngày
29-3-2012
CT
T
TC
GDNGLL
58
144
29
Lời kêu gọi toàn dân tập thể dục
Luyện tập
Làm đồng hồ để bàn ( tiết 2 )
Thứ sáu
Ngày 30-3-2012
TLV

T
TNXH
SINH HOAT
29
145
58
29
Viết về trận thi đấu thể thao
Phép cộng các số trong phạm vi 100.000
Thực hànhđi thăm thiên nhiên (KNS-MT
Tuần 29
GV : Nguyễn Hoàng Thanh 1 NH : 2010-2011
Phòng Giáo dục & Đào Tạo Bến Cát Trường Tiểu Học Mỹ Phước
Tuần : 29
Thứ hai , ngày 26 tháng 3 năm 2012
TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN: 57-29
BUỔI HỌC THỂ DỤC ( KNS)
I/. Yêu cầu:
- Đọc đúng , giọng các câu cảm , câu cầu khiến .
- Hiểu nội dung : ca ngợi sự quyết tâm vượt khó của một học sinh tật nguyền ( trả lời được
các câu hỏi sách giáo khoa )
KC :Bước đầu kể lại được từng đoạn câu chuyện theo lời của nhân vật ( khá – giỏi ) biết kể
tồn bộ câu chuyện .
KNS : Tự nhận thức : xác định giá trị cá nhân , thể hiện sự cảm thơng , đặt mục tiêu , thể hiện
sự tự tin ( đặt câu hỏi – thảo luận cặp đơi, chia sẻ- trính bày ý kiến cá nhân )
- Biết thay đổi giọng đọc phù hợp với ý nghĩa câu chuyện , biết nghe và nhận xét lời kể của bạn
II- Phương tiện dạy học
-Tranh minh họa bài tập đọc. Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc.
III- Tiến trình lên lớp :
Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh
1/ Ổn đònh :
2/ Kiểm tra bài cũ :
-YC HS đọc và trả lời câu hỏi về nội dung bài
tập đọc: “Tin thể thao”.
-Tấm gương của An-xtơ-rông nói lên điều gì?
-Ngoài tin thể thao, báo chí còn cho ta biết
những tin gì?
-Nhận xét ghi điểm. Nhận xét chung.
3/ Bài mới :
a- khám phá : GV đưa tranh minh hoạ bài đọc
phóng to lên bảng. Hỏi:Em hãy cho biết tranh
vẽ gì?
-Các em nói đúng rồi. Tranh vẽ các HS và
thầy giáo trong một buổi tập thể dục của lớp.
Bạn HS đang leo lên cây cột tên là gì? Bạn có
leo được tới đích hay không? Các em hãy
cúng tìm hiểu bài tập đọc Buổi tập thể dục để
biết được điều đó. Ghi tựa.
Kết nối
b- .luyện đọc trơn
-Giáo viên đọc mẫu một lần. Giọng đọc sôi
nổi (Đ1), chậm rãi (Đ2), hân hoan cảm động
(Đ3). Cần nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả,
-2 học sinh lên bảng trả bài cũ.
-Am-xtơ-rông là người có ý chí, nghò lực phi
thường.
-Cho ta biết tin thời sự, tin giá cả thò trường,
dự báo thời tiết…


-HS quan sát.
-Tranh vẽ một cậu bé gù cố leo lên cây cột.
Thầy giáo vẽ mặt chăm chú theo dõi. Các
bạn đứng dưới khích lệ.
-HS lắng nghe và nhắc tựa.
-Học sinh theo dõi giáo viên đọc mẫu.
GV : Nguyễn Hồng Thanh 2 NH : 2010-2011
Phòng Giáo dục & Đào Tạo Bến Cát Trường Tiểu Học Mỹ Phước
gợi cảm.
*Giáo viên hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải
nghóa từ.
-Đọc từng câu và luyện phát âm từ khó, từ dễ
lẫn.
-Hướng dẫn phát âm từ khó:
-Đọc từng đọan và giải nghóa từ khó.
-Chia đoạn.(nếu cần)
-YC 3 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong
bài, sau đó theo dõi HS đọc bài và chỉnh sửa
lỗi ngắt giọng cho HS.
-HD HS tìm hiểu nghóa các từ mới trong bài.
-YC HS đặt câu với từ mới. (nếu cần)
-YC 3 HS tiếp nối nhau đọc bài trước lớp, mỗi
HS đọc 1 đoạn.
- Yêu cầu học sinh luyện đọc theo nhóm.
- Tổ chức thi đọc giữa các nhóm.
c. Luyện đọc hiểu - Trình bày ý kiến cá nhân
-Gọi HS đọc lại toàn bài trước lớp.
-YC HS đọc đoạn 1.
-Nhiệm vụ của bài tập thể dục là gì?
-Các bạn trong lớp thực hiện bài thể dục như

thế nào?
-YC HS đọc đoạn 2.
-Vì sao Nen-li được miễn tập thể dục?
-Vì sao Nen-li cố xin thầy cho được tập như
mọi người?
-YC HS đọc đoạn 2, 3.
-Tìm những chi tiết nói lên quyết tâm của Nen-
li.
- Đặt câu hỏi
-Em hãy đặt cho câu chuyện bằng một tên
khác?
-GV treo bảng phụ các gợi ý cho HS chọn và
giải thích vì sao em chọn ý đó.
* Thực hành
Luyện đọc lại
-GV chọn 1 đoạn trong bài và đọc trước lớp.
-Gọi HS đọc các đoạn còn lại.
-Mỗi học sinh đọc một câu từ đầu đến hết
bài.(2 vòng)
-HS đọc theo HD của GV: Đê-rốt-xi, Cô-rét-
ti, Xtác-đi, Nen-li, khuyến khích, khuỷu tay.
-3 HD đọc, mỗi em đọc một đọan trong bài
theo hướng dẫn của giáo viên.
-Chú ý ngắt giọng đúng ở các dấu câu.
VD: Nen-li rướn người lên / và chỉ còn cách
xà ngang hai ngón tay. // “Hoan hô! // Cố tí
nữa thôi!” / -Mọi người reo lên, //Lát sau, /
Nen-li đã nắm chặt được cái xà. //
-HS trả lời theo phần chú giải SGK.
-HS đặt câu với từ: Chật vật.

-Mỗi học sinh đọc 1 đọan thực hiện đúng theo
yêu cầu của giáo viên:
-Mỗi nhóm 3 học sinh, lần lượt từng HS đọc
một đoạn trong nhóm.
- 3 nhóm thi đọc nối tiếp.
-1 HS đọc, lớp theo dọi SGK.
-1 HS đọc đoạn 1.
-Mỗi HS phải leo lên đến trên cùng một cái
cột cao rồi đứng thẳng người trên xà ngang.
-Đê-rốt-xi và Cô-rét-ti ….con bò mọng non.
-1 HS đọc đoạn 2.
-Vì bò tật từ nhỏ. Nen-li bò gù.
-Vì Nen-li muốn vượt qua chính mình, muốn
làm được những việc như các bạn đã làm.
-1 HS đọc đoạn 2, 3.
-Nen-li bắt đầu leo lên một cách chật vật, mặt
đỏ như lửa, mồ hôi ướt đẫm trán, cậu cố sức
leo, Nen-li rướn người lên, Nen-li nắm chặt
được cái xà.
-Cậu bé can đảm.
-Nen-li dũng cảm.
-Một tấm gương sáng.
-………………………………
-HS theo dõi GV đọc.
-2 HS đọc.
-HS xung phong thi đọc.
GV : Nguyễn Hồng Thanh 3 NH : 2010-2011
Phòng Giáo dục & Đào Tạo Bến Cát Trường Tiểu Học Mỹ Phước
-Tổ chức cho HS thi đọc theo đoạn.
-Cho HS luyện đọc theo vai.

-Nhận xét chọn bạn đọc hay nhất.
* Kể chuyện:
Kể mẫu:
-GV cho HS kể lại câu chuyện theo lời một
nhân vật. Các em có thể theo lời Nen-li, lời
Đê-rốt-ti, Cô-rét-ti, Ga-rô-nê, hoặc kể theo
lời thầy giáo.
-GV nhận xét nhanh phần kể của HS.
- Kể theo nhóm- thảo luận cặp đơi – chia sẻ
-YC HS chọn 1 đoạn truyện và kể cho bạn
bên cạnh nghe.
- Kể trước lớp:
-Gọi 3 HS nối tiếp nhau kể lại câu chuyện.
Sau đó gọi 1 HS kể lại toàn bộ câu chuyện.
-Nhận xét và cho điểm HS.
4. Áp dụng
-Hỏi: Câu chuyện ca ngợi điều gì?
-Khen HS đọc bài tốt, kể chuyện hay, khuyến
khích HS về nhà kể lại câu chuyện cho người
thân cùng nghe. Về nhà học bài.
-5 HS tạo thành 1 nhóm đọc theo vai.
- HS hát tập thể 1 bài.
-1 HS đọc u cầu sách giáo khoa .
-2 HS khá giỏi kể mẫu đoạn 1. (chọn một
nhân vật để mình sắp vai kể).
-HS kể theo YC. Từng cặp HS kể.
-HS nhận xét cách kể của bạn.
-3 HS thi kể trước lớp.
-Cả lớp nhận xét, bình chọn bạn kể đúng, kể
hay nhất.

- 2 – 3 HS trả lời theo suy nghó của mình.
-Ca ngợi quyết tâm vượt khó của một học sinh
bò tật nguyền.
-Lắng nghe.
TOÁN : 141
DIỆN TÍCH HÌNH CHỮ NHẬT
I/ Mục tiêu: Giúp HS:
-Biết được quy tắc tính diện tích hình chữ nhật khi biết số đo 2 cạnh của nó.
-Vận dụng quy tắc tính diện tích hình chữ nhật để tính diện tích của một số hình chữ nhật đơn
giản theo đơn vò đo diện tích xăng-ti-mét vuông. ( bài tập cần làm : 1,2,3 )
- u thích mơn học , say mê tìm tòi và giải được các loại tốn học
II/ Chuẩn bò:
-Hình minh hoạ trong phần bài học SGK đủ cho mỗi HS.
-Phấn màu.
-Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 1.
III/ Các hoạt động dạy hocï:
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
GV : Nguyễn Hồng Thanh 4 NH : 2010-2011
Phòng Giáo dục & Đào Tạo Bến Cát Trường Tiểu Học Mỹ Phước
1. Ổn đònh:
2. Kiểm tra bài cũ:
-GV kiểm tra bài tiết trước.
-GV hỏi thêm:
+Những hình nào có diện tích bằng nhau?
+Hình nào có diện tích nhỏ nhất?
+Diện tích hình A lớn hơn diện tích hình C
bao nhiêu xăng-ti-mét vuông?
- Nhận xét-ghi điểm:
3. Bài mới:
a.Giới thiệu bài:

-Bài học hôm nay sẽ giúp các em biết cách
tính diện tích của một hình chữ nhật.
b.Xây dựng quy tắc tính diện tích hình chữ
nhật.
-GV phát cho mỗi HS một hình chữ nhật đã
chuẩn bò như phần bài học của SGK.
-Hình chữ nhật ABCD gồm bao nhiêu hình
vuông?
-GV hỏi: Em làm thế nào để tìm được 12 ô
vuông?
-GV hướng dẫn HS cách tìm số ô vuông
trong hình chữ nhật ABCD:
+Các ô vuông trong hình chữ nhật ABCD
được chia làm mấy hàng?
+Mỗi hàng có bao nhiêu ô vuông?
+Có 3 hàng, mỗi hàng có 4 ô vuông, vậy có
tất cả bao nhiêu ô vuông?
-GV hỏi: Mỗi ô vuông có diện tích là bao
nhiêu?
-Vậy hình chữ nhật ABCD có diện tích là
bao nhiêu xăng-ti-mét vuông?
-GV yêu cầu HS đo chiều dài và chiều rộng
của hình chữ nhật ABCD.
-GV yêu cầu HS thực hiện phép tính nhân
4cm x 3cm.
-GV giới thiệu: 4cm x 3cm= 12cm
2
, 12cm
2


diện tích của hình chữ nhật ABCD. Muốn
tính diện tích hình chữ nhật ta có thể lấy
chiều dài nhân với chiều rộng (cùng đơn vò
đo).
-GV hỏi lại: Muốn tính diện tích hình chữ
-3 HS lên bảng tính diện tích của ba hình.
+Hình A và C có diện tích bằng nhau và cùng
bằng 16 cm
2
.
+Hình C có diện tích nhỏ nhất vì 12 cm
2
< 16
cm
2
.
+Diện tích hình A lớn hơn diện tích hình C là:
16 – 12 = 4 (cm
2
)
-Nghe giới thiệu.
-HS nhận đồ dùng.
-Gồm 12 hình vuông.
-HS trả lời theo cách tìm của mình (có thể đếm,
có thể thực hiện phép nhân 4 x 3, có thể thực
hiện phép cộng 4 + 4 +4 hoặc 3 + 3 + 3)
+Được chia làm 3 hàng.
+Mỗi hàng có 4 ô vuông.
+Hình chữ nhật ABCD có:
4 x 3 = 12 (ô vuông)

-Mỗi ô vuông là 1cm
2
.
-Hình chữ nhật ABCD có diện tích là 12cm
2
.
-HS dùng thước đo và báo cáo kết quả: Chiều
dài là 4cm, chiều rộng là 3cm.
-HS thực hiện 4 x 3= 12. (HS có thể ghi đơn vò
của kết quả là cm)
-HS nhắc lại kết luận.
GV : Nguyễn Hồng Thanh 5 NH : 2010-2011
Phòng Giáo dục & Đào Tạo Bến Cát Trường Tiểu Học Mỹ Phước
nhật ta làm như thế nào?
b. Luyện tập:
Bài 1: -Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
-GV yêu cầu HS nhắc lại cách tính chu vi
hình chữ nhật.
-Yêu cầu HS làm bài.
-Bài tập cho chiều dài và chiều rộng hình chữ
nhật, yêu cầu chúng ta tính diện tích và chu vi
của hình.
-1 HS nhắc lại trước lớp, HS cả lớp theo dõi và
nhận xét.
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào
VBT.
Chiều dài 5cm 10cm 32cm
Chiều rộng 3cm 4cm 8cm
Diện tích hình chữ nhật 5 x 3 = 15(cm
2

) 10 x 4 = 40(cm
2
) 32 x 8 = 256(cm
2
)
Chu vi hình chữ nhật (5+3) x 2 = 16 (cm) (10+4) x 2 = 28 (cm) (32+8) x 2 = 80(cm)
-GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2: -GV gọi HS đọc đề toán.
-GV yêu cầu HS tự làm bài.
Tóm tắt
Chiều rộng: 5cm
Chiều dài: 14cm
Diện tích:……?
-Gv nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3:
-GV yêu cầu HS đọc đề bài.
-GV hỏi: Em có nhận xét gì về số đo của
chiều dài và chiều rộng của hình chữ nhật
trong phần b?
-Vậy, muốn tính được diện tích hình chữ nhật
b, chúng ta phải làm gì trước?
-GV yêu cầu HS làm bài.
-GV nhận xét và cho điểm HS.
4 Củng cố – Dặn dò:
-Yêu cầu HS nhắc lại qui tắc tính diện tích
HCN.
-Nhận xét giờ học, tuyên dương HS có tinh
thần học tập tốt.
-YC HS về nhà luyện tập thêm các bài tập ở
VBT, học thuộc qui tắc và chuẩn bò bài sau.

-Một miếng bìa hình chữ nhật có chiều rộng
5cm, chiều dài 14cm. Tính diện tích miếng bìa
đó.
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài
vào VBT.
Bài giải
Diện tích của miếng bìa hình chữ nhật là:
14 x 5= 70(cm
2
)
Đáp số: 70 cm
2
-1 HS đọc trước lớp.
-Chiều dài và chiều rộng không cùng một đơn
vò đo.
-Phải đổi số đo chiều dài thành xăng-ti-mét
vuông.
-2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài
vào VBT. Bài giải:
a.Diện tích hình chữ nhật là:
(5 x 3 = 15 (cm
2
)
b.Đổi 2dm = 20cm
Diện tích hình chữ nhật là:
20 x 9 = 180 (cm
2
)
Đáp số: a. 15cm
2

; b. 180cm
2
-Lắng nghe và ghi nhớ.
GV : Nguyễn Hồng Thanh 6 NH : 2010-2011
Phòng Giáo dục & Đào Tạo Bến Cát Trường Tiểu Học Mỹ Phước
****************************************************************************
ĐĐ: 29
TIẾT KIỆM VÀ BẢO VỆ NGUỒN NƯỚC ( TIẾT 2 )
ĐÃ SOẠN TUẦN : 28
****************************************************************************
Thứ ba , ngày 27 tháng 3 năm 2012
CHÍNH TẢ (Nghe – viết) 57
BUỔI HỌC THỂ DỤC
I/ Mục tiêu:
-Nghe - viết chính xác, trình bày đúng, đẹp một đoạn 3 trong truyện “Buổi học thể dục”. Ghi
đúng các dấu chấm than vào cuối câu cảm, câu cầu khiến, trình bày đúng hình thức bài văn
xi
-Viết đúng các tên riêng người nước ngoài trong truyện: “Đê-rốt-ti, Cô-rét-ti, Ga-rô-nê,
Xtác-đi, Nen-li”.
-Làm đúng bài tập phân biệt tiếng có âm đầu và vần dễ viết sai:s/x
II/ Đồ dùng:
-Bảng viết sẵn các BT chính tả.
III/ Lên lớp:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1/ Ổn đònh:
2/ KTBC:
- Gọi HS đọc và viết các từ khó của tiết
chính tả trước.
- Nhận xét ghi điểm.
3/ Bài mới:

a/ GTB: Nêu mục tiêu bài học. - Ghi tựa:
b/ HD viết chính tả:
* Trao đổi về ND đoạn viết:
-GV đọc đoạn văn 1 lần.
* HD cách trình bày:
-Câu nói của thầy giáo đặt trong dấu gì?
-Đoạn văn có mấy câu?
-Trong đoạn văn có những chữ nào phải viết
hoa? Vì sao?
-Có những dấu câu nào được sử dụng?
* HD viết từ khó:
-YC HS tìm từ khó rồi phân tích.
-YC HS đọc và viết các từ vừa tìm được.
*Viết chính tả:
-GV đọc bài cho HS viết vào vở.
-Nhắc nhở tư thế ngồi viết.
* Soát lỗi:
* Chấm bài:
- 1 HS đọc, 3 HS lên bảng viết, HS lớp viết vào
bảng con.
-Bóng ném, cầu lông, đấu võ, thể dục thể hình,…
-Lắng nghe và nhắc tựa.
-Theo dõi GV đọc. 2 HS đọc lại, lớp đọc thầm.
-Đặt sau dấu hai chấm, trong dấu ngoặc kép.
-4 câu.
-Những chữ đầu câu và tên riêng phải viết hoa.
(Nen-li).
-Dấu chấm, dấu hai chấm, dấu phẩy, dấu ngoặc
kép, dấu chấm than.
-HS: Nen-li, Cái xà, khuỷu tay, thở dốc, rạng

rỡ, nhìn xuống, ……
-3 HS lên bảng, HS lớp viết vào bảng con.
-HS nghe viết vào vở.
-HS tự dò bài chéo.
-HS nộp bài.
GV : Nguyễn Hồng Thanh 7 NH : 2010-2011
Phòng Giáo dục & Đào Tạo Bến Cát Trường Tiểu Học Mỹ Phước
-Thu 5 - 7 bài chấm và nhận xét.
c/ HD làm BT:
Bài 2:
-Gọi HS đọc YC bài tập.
-GV nhắc lại yêu cầu: BT yêu cầu các em
phải viết đúng, đẹp tên các bạn HS trong
câu chuyện Buổi học thể dục.
-Sau đó YC HS tự làm.
-Cho HS lên bảng viết tên HS trong câu
chuyện.
-GV nhận xét + nêu cách viết hoa tên riêng
tiếng nước ngoài, các em nhớ viết hoa chữ
cái đầu tiên, đặt dấu gạch nối giữa các tiếng
trong tên riêng ấy.
Bài 3: GV chọn câu a hoặc câu b.
Câu a: Cho HS đọc yêu cầu của câu a.
-GV nhắc lại yêu cầu: BT cho một số từ
nhưng có tiếng trong từ ấy để trống phụ âm
đầu, các em phải chọn s hoặc x để điền vào
chỗ trống sao cho đúng.
-Cho HS làm bài.
-Cho HS làm bài trên bảng phụ (GV đã
chuẩn bò trước bài tập).

-GV nhận xét và chốt lời giải đúng.
-Yêu cầu HS chép bài vào VBT.
Câu b: Cách làm tương tự như câu a.
4/ Củng cố – Dặn dò:
-Nhận xét tiết học, bài viết HS.
-Dặn HS về nhà ghi nhớ các quy tắc chính
tả. Học thuộc các từ đã học để vận dụng
vào học tập.
- Chuẩn bò bài sau.
-1 HS đọc YC trong SGK.
-HS làm bài cá nhân.
-2 HS trình bày bài làm.
-Đọc lời giải và làm vào vở.
-Lắng nghe.
-1 HS đọc YC SGK.
-HS tự làm bài cá nhân.
-2 HS đại điện cho nhóm lên trình bày. Lớp
nhận xét.
Bài giải: nhảy xa, nhảy sào, xới vật.
-HS chép bài vào vở.
-Lắng nghe.
TOÁN : 142
LUYỆN TẬP
I/ Mục tiêu: Giúp HS:
- Rèn kó năng tính diện tích hình chữ nhật có kích thước cho trước.
- Bài tập cần làm : 1,2,3.
- u thích tốn , giải được các loại tốn liên quan .
II/ Chuẩn bò :
-Hình vẽ bài tập 2.
III/ Các hoạt động dạy học:

Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
GV : Nguyễn Hồng Thanh 8 NH : 2010-2011
Phòng Giáo dục & Đào Tạo Bến Cát Trường Tiểu Học Mỹ Phước
1. Ổn đònh:
2. Kiểm tra bài cũ:
-GV kiểm tra bài tiết trước đã giao về nhà.
-Yêu cầu HS nêu cách tính diện tích và chu
vi của hình chữ nhật.
- Nhận xét-ghi điểm.
3. Bài mới:
a.Giới thiệu bài: Bài học hôm nay sẽ giúp
các em rèn luyện kó năng tính diện tích
HCN có kích thước cho trước Ghi tựa.
b.Hướng dẫn kuyện tập:
Bài 1: 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
-GV hỏi: Bài cho trước kích thước của hình
chữ nhật như thế nào?
-BT yêu cầu chúng ta làm gì?
-Khi thực hiện tính diện tích, chu vi của
hình chữ nhật, chúng ta phải chú ý đến điều
gì về đơn vò của số đo các cạnh?
-Yêu cầu HS tự làm bài.
Tóm tắt
Chiều dài: 4dm
Chiều rộng: 8cm
Chu vi: ……cm?
Diện tích: ……cm?
-Chữa bài và cho điểm HS.
Bài 2:
-Gọi 1 HS đọc YC.

-Yêu cầu HS quan sát hình H.
-Hình H gồm những hình chữ nhật nào ghép
lại với nhau?
-Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
-Diện tích hình H như thế nào so với diện
tích của hai hình chữ nhật ABCD và
DMNP?
-Yêu cầu HS tự làm bài.
A 8cm B
10cm
C D M
8cm
P N
20cm
-3 HS lên bảng làm BT.
-Nghe giới thiệu.
-1 HS đọc yêu cầu BT.
-Hình chữ nhật có chiều dài là 4dm, chiều rộng
là 8cm.
-BT yêu cầu chúng ta tính diện tích, chu vi của
hình chữ nhật.
-Số đo các cạnh phải cùng một đơn vò.
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào
VBT. Bài giải:
Đổi 4dm = 40cm
Diện tích của hình chữ nhật là:
40 x 8 = 320(cm
2
)
Chu vi của hình chữ nhật là:

(40 + 8) x 2 = 96(cm
2
)
Đáp số: 320 cm
2
; 96 cm
2
-1 HS đọc yêu cầu BT.
-HS quan sát hình trong SGK.
-Hình H gồm hai hình chữ nhật ABCD và
DMNP ghép lại với nhau.
-Bài tập yêu cầu chúng ta tính diện tích của
từng hình chữ nhật và diện tích của hình H.
-Diện tích của hình HS bằng tổng diện tích hai
hình chữ nhật ABCD và DMNP.
-1 HS lên bảng làm BT, cả lớp làm VBT.
Bài giải:
a.Diện tích hình chữ nhật ABCD là:
8 x 10 = 80 (cm
2
)
Diện tích hình chữ nhật DMNP là:
20 x 8 = 160 (cm
2
)
b.Diện tích hình H là:
80 + 60 = 240(cm
2
)
GV : Nguyễn Hồng Thanh 9 NH : 2010-2011

Phòng Giáo dục & Đào Tạo Bến Cát Trường Tiểu Học Mỹ Phước
- Chữa bài và cho điểm.
Bài 3: Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập.
-Bài toán cho biết những gì?
-Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì?
-Muốn tính diện tích hình chữ nhật chúng ta
phải biết được gì?
-Đã biết số đo chiều dài chưa?
-Yêu cầu HS làm bài.
Tóm tắt:
Chiều rộng: 5cm
Chiều dài: gấp 2 chiều rộng.
Diện tích: ……cm?
-Chữa bài và cho điểm HS.
4 Củng cố – Dặn dò:
-Nhận xét giờ học, tuyên dương HS có tinh
thần học tập tốt. Chuẩn bò bài sau.
-YC HS về nhà luyện tập thêm các bài tập
ở VBT và chuẩn bò bài sau.
Đáp số: a. 80 cm
2
; 160 cm
2
b. 240cm
2
-1 HS đọc yêu cầu BT.
-Chiều rộng hình chữ nhật là 5cm, chiều dài
gấp đôi chiều rộng .
-Bài toán yêu cầu chúng tìm diện tích của hình
chữ nhật.

-Biết được số đo chiều rộng và số đo chiều dài.
-Chưa biết và phải tính.
-1 HS lên bảng làm BT, cả lớp làm VBT.
Bài giải:
Chiều dài hình chữ nhật là:
5 x 2 = 10 (cm)
Diện tích hình chữ nhật là:
10 x 5 = 50(cm
2
)
Đáp số: 50cm
2
*******************************************
T ập đọc : 58
LỜI KÊU GỌI TỒN DÂN TẬP THỂ DỤC ( KNS)
I/ Mục tiêu:
-Biết ngắt , nghỉ hơi sau các dấu câu và giữa các cum từ .
- Hiểu được lời kêu gọi của Bác rất đúng đắn , giàu sức thuyết phục , trong lời kêu gọi tồn dân tập
thể dục .
KNS : Đảm nhận trách nhiệm , xác định giá trị , lắng nghe tích cực ( trải nghiệm , thảo luận cặp đơi
– chia sẻ , trình bày ý kiến cá nhân . )
- Từ đó có ý thức luyện tập thể dục , bồi bổ sức khỏe .
II- Phương tiện dạy học :
-Tranh minh hoa bài tập đọc (Ảnh Bác Hồ đang luyện tập thể dục).
- Bảng phụ viết sẵn câu văn cần HD luyện đọc.
III- Tiến trình lên lớp
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Ổn đònh:
2.KTBC:
-HS đọc từng khổ thơ HS đã học thuộc lòng

ở các tiết trước, kết hợp trả lời một câu hỏi
SGK.
-Nhận xét, ghi điểm.
3.Bài mới:
-5 –6 HS lên bảng thực hiện.
-HS đọc bài Bé thành phi công mỗi em một khổ.
Kết hợp trả lời câu hỏi.
GV : Nguyễn Hồng Thanh 10 NH : 2010-2011
Phòng Giáo dục & Đào Tạo Bến Cát Trường Tiểu Học Mỹ Phước
a- Khám phá :
- Đính ảnh bác
- Nêu mục tiêu của bài học. Ghi tựa.
Kết nối
b-Luyện đọc trơn – trải nghiệm
-Đọc mẫu: GV đọc mẫu toàn bài một lượt.
-HD: Cần đọc với giọng rành mạch, dứt
khoát. Nhấn giọng ở một số từ ngữ gợi tả,
gợi cảm.
-Hướng dẫn HS đọc từng câu và kết hợp
luyện phát âm từ khó.
-HD phát âm từ khó.
-HD đọc từng đoạn và giải nghóa từ khó.
-HD HS chia bài thành 3 đoạn.
-Gọi 3 HS đọc nối tiếp, mỗi em đọc một
đoạn của bài, theo dõi HS đọc để HD cách
ngắt giọng cho HS.
-Giải nghóa các từ khó.
-Yêu cầu HS đặt câu với từ: bồi bổ.
-YC 3 HS đọc bài trước lớp, mỗi HS đọc 1
đoạn.

Thảo luận nhóm – chia sẻ
-YC HS đọc bài theo nhóm.
-Tổ chức thi đọc giữa các nhóm
c- Luyện đọc hiểu – trình bày ý kiến cá nhân
-HS đọc cả bài trước lớp.
+Sức khoẻ cần thiết như thế nào trong việc
xây dựng và bảo vệ Tổ quốc?
+Vì sao tập thể dục là bổn phận của mỗi
người yêu nước?
+Sau khi đọc bài văn của Bác, em sẽ làm
gì?
-GV đưa các câu gợi ý cho HS chọn.
Thực hành
d. Luyện đọc lại:
-GV đọc lại toàn bài. HD đọc lần hai.
-Yêu cầu HS tự chọn một đoạn trong bài và
-HS lắng nghe.
-Theo dõi GV đọc.
-Lắng nghe.
-HS nối tiếp nhau đọc từng câu, mỗi em đọc 1
câu từ đầu đến hết bài. Đọc 2 vòng.
-HS luyện phát âm từ khó do HS nêu. (hoặc các
từ ở phần mục tiêu).
-Đọc từng đoạn trong bài theo HD của GV.
-HS dùng bút chì đánh dấu phân cách.
-3 HS đọc từng đoạn trước lớp, chú ý ngắt giọng
cho đúng.
VD: Mỗi một người dân yếu ớt / tức là cả nước
yếu ớt, / mỗi một người dân mạnh khoẻ / là cả
nước mạnh khoẻ. //

Vậy nên / luyện tập thể dục, / bồi bổ sức khoẻ /
là bổn phận của mỗi một người yêu nước. //
-HS đọc chú giải SGK để hiểu các từ khó.
-HS thi nhau đặt câu.
-3 HS đọc bài cả lớp theo dõi SGK.
-Mỗi nhóm 3 HS lần lượt đọc trong nhóm.
-Ba nhóm thi đọc nối tiếp.
-1 HS đọc. Lớp theo dõi SGK.
+Sức khoẻ giúp giữ gìn dân chủ, xây dựng nước
nhà, gây đời sống mới. Việc gì có sức khoẻ cũng
mới làm thành công.
+Vì mỗi một người dân yếu ớt tức là cả nước
yếu ớt, mỗi một người dân mạnh khoẻ là cả
nước mạnh khoẻ.
+Em sẽ siêng năng luyện tập thể dục thể thao…
+Hằng ngày, em sẽ tập thể dục buổi sáng.
+Em sẽ luyện tập để cơ thể được khoẻ mạnh.
-HS theo dõi.
-HS tự luyện đọc.
-3 đến 4 HS trình bày, cả lớp theo dõi và nhận
xét.
-Mỗi HS, người dân đều có ý thưc luyện tập thể
GV : Nguyễn Hồng Thanh 11 NH : 2010-2011
Phòng Giáo dục & Đào Tạo Bến Cát Trường Tiểu Học Mỹ Phước
luyện đọc lại đoạn đó.
-Gọi 3 đến 4 HS thi đọc.
-Nhận xét và cho điểm HS.
4. Áp dụng
-Hỏi: Bài văn nói về điều gì?
-Nhận xét giờ học.

-Dặn HS về nhà tập đọc lại bài và chuẩn bò
cho bài chính tả tiết sau.
-Soạn các bài tập có liên quan đến bài viết.
dục để nâng cao sức khoẻ.
-Lắng nghe và ghi nhớ.
Thứ tư , ngày 28 tháng 3 năm 2012
Luy ện từ và câu : 29
TỪ NGỮ VỀ THỂ THAO. DẤU PHẨY
I/. Yêu cầu:
-Mở rộng vốn từ thuộc chủ điểm thể thao. Kể đúng tên một số môn thể thao ( bài tập 1 )
-Nêu được một số từ ngữ về chủ điểm thể thao ( bài tập 2 )
-Luyện tập về dấu phẩy ( bài tập 3 )
II/. Chuẩn bò:
-Bảng từ viết sẵn bài tập trên bảng.
III/. Lên lớp:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1/ Ổn đònh:
2/ Kiểm tra bài cũ:
+GV nêu BT: Tìm bộ phận câu trả lời cho
câu hỏi “Để làm gì?” trong 3 câu sau (SGK
trang 85)
-Nhận xét ghi điểm. Nhận xét chung
3/ Bài mới :
a. Giới thiệu bài: Các em đã được biết một
số môn thể thao qua các bài tập đọc, qua
sách báo, qua xem truyền hình. Hôm nay
trong tiết LTVC các em sẽ được mở rộng
vốn từ về thể thao. Sau đó, các em tiếp tục
ôn về dấu phẩy- Ghi tựa.
b.HD làm bài tập:

Bài tập 1:
-Gọi HS đọc YC của bài.
-GV nhắc lại yêu cầu BT:Bài tập yêu cầu
các em kể môn thể thao bắt đầu bằng những
tiếng: bóng, chạy, đua, nhảy.
-Cho HS làm bài.
-HS làm bài thi (làm trên bảng phụ đã chuẩn
-3 học sinh nêu, lớp theo dõi nhận xét.
+Câu a: để làm lại bộ máy.
+Câu b: để tưởng nhớ ông.
+Câu c: để chon con vật nhanh nhất.
-Nghe giáo viên giới thiệu bài.
-1 HS đọc yêu cầu BT SGK. Lớp lắng nghe.
-Lắng nghe.
-HS làm bài cá nhân. Sau đó trao đổi nhóm.
-HS thi tiếp sức. 2 nhóm HS lên bảng thi làm
GV : Nguyễn Hồng Thanh 12 NH : 2010-2011
Phòng Giáo dục & Đào Tạo Bến Cát Trường Tiểu Học Mỹ Phước
bò trước).
-GV nhận xét chốt lời giải đúng.
-Yêu cầu HS bổ sung những từ cần thiết vào
VBT của mình.
Bài tập 2:
-Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
-GV nhắc lại YC: BT cho trước một câu
chuyện vui Cao cờ. Nhiêm vụ của các em là
phải tìm trong câu chuyện vui đó những từ
ngữ nói về kết quả thi đấu.
-Yêu cầu HS đọc lại truyện vui.
-Yêu cầu HS làm bài.

-Yêu cầu HS trình bày.
-Nhận xét, chốt lời giải đúng.
-Cho HS đọc lại truyện vui.
*Hỏi: Anh chàng trong truyện có cao cờ
không?
+Dựa vào đâu em biết như vậy?
+Truyện đáng cười ở chỗ nào?
Bài tập 3:
-Cho HS đọc yêu cầu BT.
-GV nhắc lại yêu cầu: BT3 cho 3 câu a, b, c
nhưng chưa có dấu phẩy. Nhiệm vụ của các
em là đặt dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong
từng câu.
-Cho HS làm bài.
-Cho HS làm bài trên 3 băng giấy GV đã
chuẩn bò sẵn nội dung của 3 câu.
-GV nhận xét chốt lời giải đúng.
-Yêu cầu HS chép vào vở.
4: Củng cố, dặn dò:
-Nhận xét tiết học. Biểu dương những em
học tốt.
-GV yêu cầu HS về nhà tìm hiểu thêm các
từ ngữ về thể thao. Nhớ truyện vui Cao cờ
để kể cho người thân nghe. Chuẩn bò tiết
sau.
bài, lớp theo dõi nhận xét.
-Đáp án:
a.Bóng: bóng đá, bóng chuyền, bóng rổ, bóng ném, bóng
nước, bóng bàn,…
b.Chạy: chạy vượt rào, chạy việt dã, chạy vũ trang, chạy

đua, …
c. Đua: đua xe đạp, đua thuyền, đua ô tô, đua ngựa, đua
voi, …
d.Nhảy: nhảy cao, nhảy xa, nhảy sào, nhảy sạp, nhảy
cầu, nhảy dù, …
-1 HS đọc yêu cầu của bài.
-1 HS đọc, cả lớp lắng nghe.
-HS làm bài cá nhân.
-2 – 3 HS trình bày.
-Lớp nhận xét. Sau đó chép bài vào vở.
Bài giải:
*Được, thua, không ăn, hoà, thắng).
-1 HS đọc bài.
+Là người chơi cờ rất kém.
+ Anh ta chơi 3 ván đều thua cả ba.
+Anh chàng đánh cờ 3 ván đều thua cả ba
nhưng khi được hỏi lại dùng cách nói tránh để
khỏi nhận là mình thua.
-1 HS đọc yêu cầu BT.
-HS làm bài cá nhân.
-HS lên bảng đặt dấu phẩy vào các câu trên
băng giấy. Lớp nhận xét.
Bài giải:
Câu a: Nhờ chuẩn bò tốt về mọi mặt, SEA
GAMES 22 đã thành công rực rỡ.
Câu b: Muốn cơ thể khoẻ mạnh, em phải năng
tập thể dục.
Câu c: Để trở thành con ngoan trò giỏi, em cần
học tập và rèn luyện.
TẬP VIẾT: 29

GV : Nguyễn Hồng Thanh 13 NH : 2010-2011
Phòng Giáo dục & Đào Tạo Bến Cát Trường Tiểu Học Mỹ Phước
Bài: ÔN CHỮ HOA: T (Tiếp theo)
I/ Mục tiêu:
- Viết đúng nhanh cỡ chữ hoa T , Tr ( 1 dòng )
-Viết đúng, đẹp theo cỡ chữ nhỏ tên riêng Trường Sơn ( 1 dòng ) và câu ứng dụng:
Trẻ em như búp trên cành
Biết ăn ngủ, biết học hành là ngoan. ( 1 lần )
-u cầu viết đều nét, đúng khoảng cách giữa các chữ trong từng cụm từ.
- Học sinh thấy được giá trị hình ảnh so sánh , từ đó cảm nhận vẻ đẹp của rthiên nhiên
II/ Đồ dùng:
-Mẫu chữ viết: T (Tr).
-Tên riêng và câu ứng dụng.
-Vở tập viết đúng viết đẹp 3/2.
III/ Lên lớp:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1/ Ổn đònh:
2/ KTBC:
-Thu chấm 1 số vở của HS.
- Gọi 1 HS đọc thuộc từ và câu ứng dụng của
tiết trước.
- HS viết bảng từ:Thăng Long
- Nhận xét – ghi điểm.
3/ Bài mới:
a/ GTB: Ghi tựa.
b/ HD viết chữ hoa:
* Quan sát và nêu quy trình viết chữ hoa:
- Trong tên riêng và câu ứng dụng có những
chữ hoa nào?
- HS nhắc lại qui trình viết các chữ T, S, B.

- YC HS viết vào bảng con.
c/ HD viết từ ứng dụng:
-HS đọc từ ứng dụng.
-Em biết gì về Trường Sơn?
- Giải thích: Trường Sơn là tên một dãy núi
dài gần 1000km kéo dài suốt miền Trung
nước ta. Trong kháng chiến chống Mó, đường
mòn Hồ Chí Minh chạy dọc theo dãy Trường
Sơn là con đường rất quan trọng, đưa bộ đội
ta vào chiến trường miền Nam đánh Mó. Nay
theo đường mòn Hồ Chí Minh, chúng ta đang
làm con đướng quốc lộ 1B nối các miền của
Tổ quốc với nhau.
-QS và nhận xét từ ứng dụng:
-Nhận xét chiều cao các chữ, khoảng cách
- HS nộp vở.
- 1 HS đọc: Thăng Long
Thể dục thường xuyên bằng nghìn viên
thuốc bổ.
- 2 HS lên bảng viết, lớp viết b/con.
-HS lắng nghe.
- Có các chữ hoa: T, S, B.
- 2 HS nhắc lại. (đã học và được hướng dẫn)
-3 HS lên bảng viết, HS lớp viết b/ con: T, S, B.
-2 HS đọc Trường Sơn.
-HS nói theo hiểu biết của mình.
- HS lắng nghe.
-Chữ t, g, s, cao 2 li rưỡi, các chữ còn lại cao
một li. Khoảng cách giữa các chữ bằng 1 con
GV : Nguyễn Hồng Thanh 14 NH : 2010-2011

Phòng Giáo dục & Đào Tạo Bến Cát Trường Tiểu Học Mỹ Phước
như thế nào?
-Viết bảng con, GV chỉnh sửa.
d/ HD viết câu ứng dụng:
- HS đọc câu ứng dụng:
-Giải thích: Câu thơ trên thể hiện tình cảm
yêu thương của Bác Hồ đối với thiếu nhi.
Bác xem trẻ em như búp trên cành. Bác
khuyên trẻ em ngoan ngoãn, chăm học.
-Nhận xét cỡ chữ.
-HS viết bảng con chữ Trẻ, Biết.
e/ HD viết vào vở tập viết:
- GV cho HS quan sát bài viết mẫu trong vở
TV 3/2. Sau đó YC HS viết đúng vào vở.
- Thu chấm 10 bài. Nhận xét.
4/ Củng cố – dặn dò:
-Nhận xét tiết học chữ viết của HS.
-Về nhà luyện viết phần còn lại, học thuộc
câu ca dao.
chữ o.
- 3 HS lên bảng viết , lớp viết bảng con:

-3 HS đọc.
-Chữ g, l. h, y, t, b cao 2 li rưỡi, các chữ còn lại
cao một li. Khoảng cách giữa các chữ bằng 1
con chữ o.
- 3 HS lên bảng, lớp viết bảng con.
-HS viết vào vở tập viết theo HD của GV.
-1 dòng chữ Tr cỡ nhỏ.
-1 dòng chữ S, B, cỡ nhỏ.

-2 dòng Trường Sơn cỡ nhỏ.
-2 dòng câu ứng dụng. (2 dòng còn lại giải tải)
TOÁN : 143
DIỆN TÍCH HÌNH VUÔNG
I/ Mục tiêu: Giúp HS:
-Biết được quy tắc tính diện tích hình vuông khi biết số đo cạnh của nó.
-Vận dụng quy tắc để tính diện tích hình vuông theo đơn vò đo diện tích xăng-ti-mét vuông.
- u thích học tốn , say mê tìm tòi giải được các loại tốn liên quan
II/ Chuẩn bò:
-Hình minh hoạ trong phần bài học SGK đủ cho mỗi HS.
-Phấn màu. Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 1.
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
1. Ổn đònh:
2. Kiểm tra bài cũ:
-GV kiểm tra bài tiết trước đã giao về nhà.
-Nêu lại qui tắc tính diện tích và chu vi hình
chữ nhật?
- Nhận xét-ghi điểm.
3. Bài mới:
a.Giới thiệu bài:
-Bài học hôm nay, chúng ta sẽ cùng nhau học
cách tình diện tích của hình vuông. Ghi tựa.
b.Hướng dẫn tính diện tích hình vuông:
-3 HS lên bảng làm BT.
-4 HS nêu lại, lớp nhận xét.
-Nghe giới thiệu.
GV : Nguyễn Hồng Thanh 15 NH : 2010-2011
Phòng Giáo dục & Đào Tạo Bến Cát Trường Tiểu Học Mỹ Phước
-GV phát cho mỗi HS 1 hình vuông đã chuẩn

bò như phần bài học của SGK.
-Hình vuông ABCD gồm bao nhiêu hình
vuông?
-Em làm thế nào để tìm được 9 ô vuông?
-GV HD cách tìm số ô vuông trong hình
vuông ABCD:
+Các ô vuông trong hình vuông ABCD được
chi làm mấy hàng?
+Mỗi hàng có bao nhiêu ô vuông?
+Có 3 hàng, mỗi hàng có 3 ô vuông, vậy có
tất cả bao nhiêu ô vuông?
-GV hỏi: Mỗi ô vuông có diện tích là bao
nhiêu?
-Vậy hình vuông ABCD có diện tích là bao
nhiêu xăng-ti-mét vuông?
-GV yêu cầu HS đo cạnh của hình vuông
ABCD.
-GV yêu cầu HS thực hiện phép tính nhân
3cm nhân 3cm.
-GV giới thiệu: 3cm x 3cm = 9cm
2
, 9cm
2

diện tích của hình vuông ABCD. Muốn tính
diện tích hình vuông ta có thể lấy độ dài của
một cạnh nhân vơi chính nó.
-GV hỏi lại: Muốn tính diện tích hình vuông
ta làm thế nào?
c.Luyện tập:

Bài 1:
-GV gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
-Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
-GV yêu cầu HS nhắc lại cách tính chu vi hình
vuông.
-Yêu cầu HS làm bài.
-Nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2:
-GV gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
-Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
-Số đo cạnh tờ giấy đang tính theo đơn vò
nào?
-HS nhận đồ dùng.
-Gồm 9 ô vuông.
-HS trả lời theo cách tìm của mình (có thể đếm,
có thể thực hiện phép nhân 3 x 3, có thể thực
hiện phép cộng 3 + 3 + 3)
+Được chia làm 3 hàng.
+Mỗi hàng có 3 ô vuông.
+Hình vuông ABCD có:
3 x 3 = 9 (ô vuông)
-Mỗi ô vuông là 1cm
2
.
-Hình vuông ABCD có diện tích là 9cm
2
.
-HS dùng thước đo và báo cáo kết quả: Hình
vuông ABCD có cạnh dài 3cm.
-HS thực hiện: 3cm x 3cm = 9(cm

2
)
-Lắng nghe.
-HS nhắc lại kết luận.
-1 HS nêu yêu cầu BT.
-Bài tập cho số đo cạnh của hình vuông, yêu
cầu chúng ta tính diện tích và chu vi của hình
đó.
-1 HS nhắc lại trước lớp, HS cả lớp theo dõi và
nhận xét.
-1 HS lên bảng làm bài, lớp làm VBT.
CHV 3cm 5cm 10cm
CVHV 3x4=12(cm) 5x4=20(cm) 10x4=40(cm)
DTHV 3x3=9(cm
2
) 5x5=25(cm
2
) 10x10=100(cm
2
)
-1 HS nêu yêu cầu BT.
-Bài tập yêu cầu chúng ta tính diện tích của tờ
giấy hình vuông theo xăng-ti-mét vuông.
-Tính theo mi-li-mét.
GV : Nguyễn Hồng Thanh 16 NH : 2010-2011
Phòng Giáo dục & Đào Tạo Bến Cát Trường Tiểu Học Mỹ Phước
-Vậy muốn tính diện tích của tờ giấy hình
vuông theo xăng-ti-mét vuông trước hết
chúng ta phải làm gì?
-Yêu cầu HS làm bài.

Tóm tắt:
Cạnh HV: 80mm
Diện tích : ……cm
2
?
-GV nhận xét và cho điểm HS
Bài 3:
-Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập.
-Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
-Hãy nêu qui tắc tính diện tích của hình
vuông.
-Vậy muốn tính được diện tích của hình vuông
chúng ta phải biết gì?
-Bài toán đã cho chúng ta độ dài cạnh chưa?
-Bài toán đã cho gì?
-Từ chu vi của hình vuông, có tính được độ
dài cạnh không? Tính như thế nào?
-Yêu cầu HS làm bài.
Tóm tắt:
Chu vi: 20cm
Diện tích : ……cm
2
?
-Nhận xét và cho điểm HS.
4 Củng cố – Dặn dò:
-Nhận xét giờ học, tuyên dương HS có tinh
thần học tập tốt.
-YC HS về nhà học thuộc qui tắc tính diện
tích HCN, HV và luyện tập thêm các bài tập ở
VBT. Chuẩn bò bài sau.

-Phải đổi số đo cạnh hình vuông theo đơn vò
xăng-ti-mét.
-1 HS lên bảng làm bài, lớp làm VBT.
Bài giải:
Đổi: 80mm = 8cm
Diện tích của tờ giấy hình vuông là:
8 x 8 = 64 (cm
2
)
Đáp số: 64 cm
2
-1 HS nêu yêu cầu BT.
-Tính diện tích của hình vuông.
-2 HS nêu, lớp nghe và nhận xét.
-Chúng ta phải biết độ dài cạnh của hình
vuông.
-Bài toán chưa cho chúng ta biết độ dài cạnh.
-Cho chu vi của hình vuông.
-Tính độ dài cạnh hình vuông bằng cách lấy
chu vi chia cho 4.
-1 HS lên bảng làm bài, lớp làm VBT.
Bài giải:
Số đo cạnh hình vuông là:
20 : 4 = 5(cm)
Diện tích hình vuông là:
5 x 5 = 25 (cm
2
)
Đáp số: 25 cm
2

-Lắng nghe và ghi nhận.
TỰ NHIÊN XÃ HỘI : 57 ( KNS )
THỰC HÀNH: ĐI THĂM THIÊN NHIÊN (tiết 1)
I-Yêu cầu:
-Quan sát và chỉ được các bộ phận bên ngồi của các cây , con vật đã gặp khi đi thăm thiên nhiên .
- Biết phân loại một số loại cây , con vật khi đã gặp
KNS : Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thơng tin ; tổng hợp các thơng tin thu thập được từ các lồi cây ,
con vật , khái qt hóa về đặc điểm chung của thực vật và động vật – kĩ năng hợp tác : hợp tác khi
làm việc nhóm như kĩ năng lắng nghe , trình bày ý kiến cá nhân và diễn đạt , tơn trọng ý kiến người
khác , tự tin . Nỗ lực làm việc cá nhân tạo nên kết quả chung của cả nhóm – Kĩ năng trình bày sáng
tạo kết quả thu nhận được của nhóm bằng hình ảnh thơng tin (Quan sát thực địa, làm việc nhóm ,
thảo luận )
- u thích các lồi vật và cây cối , ra sức góp phần bảo tồn và phát triển
II-Phương tiện dạy học
GV : Nguyễn Hồng Thanh 17 NH : 2010-2011
Phòng Giáo dục & Đào Tạo Bến Cát Trường Tiểu Học Mỹ Phước
Các hình trong SGK
III- Tiến trinh dạy học
Hoạt động của gv Hoạt động của hs
1/ Ổn đònh:
2/ KTBC: Thú
+ Nêu đặc điểm chung của loài thú?
+ Tại sao không nên săn bắt mà bảo vệ chúng?
Nhận xét
3/ Bài mới:
Khám phá – Quan sát thực địa
Đi thăm thiên nhiên.
-GV dẫn HS đi thăm thiên nhiên ở gần trường
hoặc ở ngay vườn trường.
Kết nối _ thảo luận nhóm – làm việc nhóm

Thực hành
-GV giao nhiệm vụ cho cả lớp: quan sát vẽ
hoặc ghi chép mô tả cây cối và con vật các em
đã nhìn thấy.
Lưu ý: Từng HS ghi chép hay vẽ độc lập, sau
đó về báo cáo với nhóm. Nếu có nhièu cây cối
và các con vật, nhóm trưởng sẽ hội ý phân công
mỗi bạn đi sâu tìm hiểu một loài để bao quát
được hết.
4/ Áp d ụng
-Nhớ lại những chi tiết tham quan để tiết học
sau báo cáo.
HS đọc nội dung bài và TLCH
-HS đi theo nhóm. Các nhóm trưởng quản lí
các bạn không ra khỏi khu vực GV đã chỉ
đònh trong nhóm.
-HS thực hành quan sát theo yêu cầu của
nhóm.
-Báo cáo trước tổ.
-Ghi nhận.
Thứ năm , ngày 29 tháng 3 năm 2012
CHÍNH TẢ(nghe – viết) 58
LỜI KÊU GỌI TOÀN DÂN TẬP THỂ DỤC
I . Mục tiêu:
-Nghe - viết chính xác đoạn 1 trong bài Lời kêu gọi toàn dân tập thể dục, trình bày đúng hình
thức bài văn xi
-Làm đúng các bài tập phân biệt các tiếng có các âm đầu hoặc vần dễ viết sai in/inh
-Trình bày bài viết đúng, đẹp.
II .Chuẩn bò:
-Viết sẵn nội dung các bài tập chính tả trên bảng phụ, hoặc giấy khổ to. Bút dạ.

III . Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Ổn đònh:
2.Kiểm tra bài cũ:
-Gọi HS lên bảng đọc và viết các từ sau: sới
vật, nhảy sào, điền kinh, duyệt binh, truyền
tin,………
-1 HS đọc cho 3 HS viết bảng lớp, HS dưới lớp
viết vào bảng con.
GV : Nguyễn Hồng Thanh 18 NH : 2010-2011
Phòng Giáo dục & Đào Tạo Bến Cát Trường Tiểu Học Mỹ Phước
-Nhận xét.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu
của tiết học. Ghi tựa.
b. Hướng dẫn viết chính tả:
*Trao đổi về nội dung bài viết.
-GV đọc đoạn văn 1 lượt.
-Hỏi: Vì sao mỗi người dân phải luyện tập
thể dục?
*Hướng dẫn cách trình bày:
-Đoạn văn có mấy câu?
-Những chữ nào trong đoạn phải viết hoa?
*Hướng dẫn viết từ khó:
-Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết
chính tả.
-Yêu cầu HS đọc và viết các từ vừa tìm
được.
*Viết chính tả:
-GV đọc bài thong thả từng câu, từng cụm từ

cho HS viết vào vở.
-Nhắc nhở tư thế ngồi viết.
* Soát lỗi:
-GV đọc lại bài, dừng lại phân tích các từ
khó viết cho HS soát lỗi.
-Yêu cầu HS đổi vở chéo để kiểm tra lỗi.
* Chấm bài:
-Thu 5 - 7 bài chấm và nhận xét.
c. Hướng dẫn làm bài tập chính tả.
Bài 2. GV chọn câu a hoặc b.
Câu b: Gọi HS đọc yêu cầu và đọc truyện
vui: Giảm 20 cân.
-GV nhắc lại YC: BT cho một truyện vui,
một số tiếng trong truyện vui đó còn trống
phụ âm đầu. Nhiệm vụ của các em là chọn s
hay x để điền vào chỗ trống sao cho đúng.
-Yêu cầu HS tự làm.
-Cho HS thi làm bài trên 3 tờ giấy to trên
bảng lớp (thi theo hình thức tiếp sức).
-Yêu cầu HS đọc lại truyện vui sau khi đã
điền phụ âm đầu.
-Nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
-Truyện vui giảm 20 cân gây cười ở chỗ
-HS lắng nghe, nhắc lại.
-Theo dõi GV đọc, 2 HS đọc lại.
-Vì tập thể dục để có sức khoẻ, giúp giữ gìn dân
chủ, xây dựng nước nhà, gây đời sống mới. Việc
gì có sức khoẻ cũng mới làm thành công.
-HS trả lời: 3 câu.
-Những chữ đầu đoạn và đầu câu.

-giữ gìn, sức khoẻ, khí huyết, ……
-Đọc: 3 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết vào
bảng con.
-HS nghe viết vào vở.
-HS đổi vở cho nhau, dùng bút chì để soát lỗi
theo lời đọc của GV.
-HS nộp 5 -7 bài. Số bài còn lại GV thu chấm
sau.
-1 HS đọc yêu cầu trong SGK và truyện vui, lớp
theo dõi.
-HS đọc thầm và HS làm bài cá nhân.
-3 nhóm mỗi nhóm 4 HS lên thi. Lớp nhận xét.
-1 HS đọc truyện theo yêu cầu.
-Đọc lại lời giải và làm bài vào vở.
Đáp án:
-bác só – mỗi sáng – xung quanh – thò xã – ra
sao – sát.
-Người béo muốn gầy đi, nên sáng nào cũng
GV : Nguyễn Hồng Thanh 19 NH : 2010-2011
Phòng Giáo dục & Đào Tạo Bến Cát Trường Tiểu Học Mỹ Phước
nào?
4.Củng cố, dặn dò:
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà tìm thêm các từ có âm s/x.
Nhớ và kể lại câu chuyện BT
2
. Chuẩn bò bài
sau.
cưỡi ngựa đi chung quanh thò xã. Kết quả là con
ngựa sút 20 cân vì phải chòu sức nặng của anh

ta, còn anh ta chẳng sút đi chút nào.
-Lời giải: lớp mình – điền kinh – tin – học sinh.
-Lắng nghe.
TOÁN: 144
LUYỆN TẬP
I/ Mục tiêu: Giúp HS:
-Rèn kó năng tính diện tích hình chữ nhật, hình vuông.
- Bài tập cần làm : 1,2,3a
- u thích tốn vận dụng vào việc tính diện tích các hình vng
II/ Chuẩn bò:
 Các bảng ghi nội dung tóm tắt bài tập.
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
1. Ổn đònh:
2. Kiểm tra bài cũ:
-GV kiểm tra bài tiết trước đã giao về nhà.
-HS nêu qui tắc tính diện tích và chu vi hình
chữ nhật và hình vuông.
-Nhận xét-ghi điểm.
3. Bài mới:
a.Giới thiệu bài:
-Bài học hôm nay củng cố về cách tính diện
tích hình chữ nhật, hình vuông. Ghi tựa.
b. Hướng dẫn luyện tập:
Bài 1
-Yêu cầu HS đọc đề bài.
-Yêu cầu HS tự làm bài.
-GV nhận xét và cho điểm HS
Bài 2:
-Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập 2.

-Yêu cầu HS tự làm bài.
-Nhận xét bài làm của một số HS.
Bài 3:
-4 HS lên bảng làm BT.
-4 HS nêu, lớp nghe và nhận xét.
-Nghe giới thiệu.
-Tính diện tích hình vuông có cạnh là: 7cm,
5cm.
-2 HS lên bảng, lớp làm bảng con.
a.Diện tích hình vuông là: 7 x 7 = 49 (cm
2
)
b. Diện tích hình vuông là: 5 x 5 = 25 (cm
2
)
-1 HS đọc yêu cầu BT SGK.
-1 HS lên bảng, lớp làm VBT.
Bài giải:
Diện tích của một viên gạch men là:
10 x 10 = 100 (cm
2
)
Diện tích của mảng tường được ốp thêm là:
100 x 9 = 900 (cm
2
)
Đáp số: 900 cm
2
GV : Nguyễn Hồng Thanh 20 NH : 2010-2011
Phòng Giáo dục & Đào Tạo Bến Cát Trường Tiểu Học Mỹ Phước

-Yêu cầu HS đọc đề bài:
-Hình chữ nhật có kích thước như thế nào?
-Hình vuông có kích thước như thế nào?
-Hãy tính chu vi và diện tích của mỗi hình,
sau đó so sánh chu vi và diện tích hình chữ
nhật ABCD với chu vi và diện tích hình
vuông EGHI.
-Theo dõi HS cách làm bài, hướng dẫn những
HS chưa hiểu cách làm bài.
-Nhận xét bài làm của một số HS và cho
điểm.
-GV nêu: Hình chữ nhật ABCD và hình vuông
EGHI tuy có cùng chu vi với nhau nhưng diện
tích hình chữ nhật ABCD bé hơn diện tích
hình vuông EGHI.
4 Củng cố – Dặn dò:
-Nhận xét giờ học, tuyên dương HS có tinh
thần học tập tốt.
-YC HS về nhà luyện tập thêm các bài tập và
chuẩn bò bài sau.
-1 HS đọc yêu cầu BT.
-Hình chữ nhật có chiều dài là 5cm, chiều
rộng là 3cm.
-Hình vuông có cạnh là 4cm.
-1 HS lên bảng, lớp làm VBT.
Bài giải:
a. Chi vi của hình chữ nhật ABCD là:
( 5 + 3) x 2 = 16 (cm)
Diện tích của hình chữ nhật ABCD là:
5 x 3 = 15 (cm

2
)
Chi vi của hình chữ nhật ABCD là:
4 x 4 = 16 (cm)
Diện tích của hình chữ nhật ABCD là:
4 x 4 = 16 (cm
2
)
Đáp số: 16cm; 15 cm
2
; 16cm; 16 cm
2
b.Chu vi hình chữ nhật ABCD bằng chu vi hình vuông EGHI.
Diện tích hình chữ nhật ABCD bé hơn diện tích hình vuông
EGHI.
THỦ CÔNG : 29
Bài: LÀM ĐỒNG HỒ ĐỂ BÀN (Tiết 2)
I.Mục tiêu:
-HS biết cách làm đồng hồ để bàn bằng giấy thủ công.
-Làm được đồng hồ để bàn đúng quy trình kó thuật, đồng hồ tương đối cân đối . trang trí đẹp
-HS yêu thích sản phẩm mình làm được.
II. Chuẩn bò:
-Đồng hồ để bàn.
-Tranh quy trình làm đồng hồ để bàn.
-Giấy thủ công, tờ bìa màu, giấy trắng, hồ gián, …
III. Lên lớp:
Hoạt động của giáo viên Hoạt độngcủa học sinh
1.Ổn đònh:
2.KTBC: KT đồ dùng của HS.
- Nhận xét tuyên dương.

3. Bài mới:
a.GTB: Nêu mục tiêu yêu cầu bài học. Ghi tựa.
b. Thực hành:
Hoạt động 3: HS thực hành làm đồng hồ để bàn
và trang trí.
-HS mang đồ dùng cho GV KT.
-HS lắng nghe.
GV : Nguyễn Hồng Thanh 21 NH : 2010-2011
Phòng Giáo dục & Đào Tạo Bến Cát Trường Tiểu Học Mỹ Phước
-GV gọi 1 HS nhắc lại các bước làm đồng hồ để
bàn.
-GV nhận xét và sử dụng tranh quy trình làm đồng
hồ để hệ thống lại các bước làm đồng hồ:
Bước 1: Cắt giấy
Bước 2: Làm các bộ phận của đồng hồ (khung,
mặt, đế, và chân đỡ đồng hồ).
Bước 3: Làm thành đồng hồ hoàn chỉnh.
-GV nhắc HS khi gấp và dán các tờ giấy để làm đế,
khung, chân đỡ đồng hồ cần miết kó các nếp gấp và
bôi hồ cho đều.
-GV gợi ý cho HS trang trí đồng hồ như vẽ ô nhỏ
làm lòch ghi thứ, ngày ở gần số 3, ghi nhãn hiệu của
đồng hồ ở phía dưới số 12 hoặc vẽ hình trên mặt
đồng hồ.
-GV tổ chức cho HS làm đồng hồ để bàn. Trong khi
HS thực hành, GV đến các bàn quan sát, giúp đỡ
những em còn lúng túng hoặc chưa hiểu rõ cách
làm, để các em hoàn thành sản phẩm.
4. Củng cố – dặn dò:
-GV nhận xét sự chuẩn bò của HS, tinh thần thái độ

học tập của HS.
-HS nêu lại các bước làm đồng hồ để bàn.
-Dặn dò HS giờ học sau chuẩn bò đầy đủ đồ dùng
học tập: giấy thủ công, kéo, hồ, … để tiếp tục thực
hành.
-1 HS nêu lài các bước:
+Bước 1: Cắt giấy
+Bước 2: Làm các bộ phận của đồng hồ
(khung, mặt, đế, và chân đỡ đồng hồ).
+Bước 3: Làm thành đồng hồ hoàn
chỉnh.
Lưu ý: HS có thể dùng bìa cứng để làm
mặt và đế của đồng hồ.
-Lắng nghe sau đó thực hành theo hướng
dẫn của GV.
-Lắng nghe và rút kinh nghiệm.
-1 HS nêu.
-Ghi nhận và chuẩn bò cho tốt.
Thứ sáu , ngày 30 tháng 3 năm 2012
Tập làm văn : 29
VIẾT VỀ MỘT TRẬN THI ĐẤU THỂ THAO
I . Mục tiêu:
-Rèn kó năng viết: Dựa vào bài làm miệng ở tuần trước, HS viết được một đoạn văn ngắn từ
5 – 7 câu kể lại một trân thi đấu thể thao mà em đã có dòp xem.
-Bài viết đủ ý, diễn đạt rõ ràng, thành câu, giúp người nghe hình dung được trận đấu.
- u thích học bài văn vận dụng vào viết văn trong cuio6c5 sống hàng ngày
II. Đồ dùng dạy - học:
-Bảng phụ viết những câu hỏi gợi ý tiết TLV tuần 28.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

1. Ổn đònh:
2. KTBC:
-Cho HS kể lại một trận thi đấu thể thao mà
em đã có dòp xem.
-2 HS kể lại trước lớp, lớp lắng nghe và nhận
xét.
GV : Nguyễn Hồng Thanh 22 NH : 2010-2011
Phòng Giáo dục & Đào Tạo Bến Cát Trường Tiểu Học Mỹ Phước
-Nhận xét ghi điểm.
3.Bài mới:
a. Giới thiệu bài: Ở tiết TLV tuần 28, các
em đã được làm bài miệng: Kể lại một trận
thi đấu thể thao. Trong tiết TLV hôm nay,
các em có nhiệm vụ là: dựa vào bài miệng
ở tuần 28 để viết một đoạn văn ngắn từ 5 –
7 câu Ghi tựa.
b. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài tập 1: Gọi HS đọc YC BT và các gợi ý.
-GV: Nhắc lại yêu cầu: Trước khi viết, các
em phải xem lại các câu hỏi gợi ý ở BT1
(trang 88). Đó là điểm tựa để các em dựa
vào mà trình bày bài viết của mình.
-Các em cần viết đủ ý, diễn đạt rõ ràng,
thành câu, giúp người nghe hình dung được
trận đấu.
-Các em cần viết vào giấy nháp những ý
chính trước khi viết vào vở.
-Cho HS viết bài.
-Cho HS trình bày bài viết.
-GV nhận xét.

*Hỏi: Em viết về môn thể thao nào? Hãy
đọc cho cả lớp cùng nghe bài viết của mình.
*Hỏi: Còn em, em có viết về môn thể thao
giống của bạn không? Hãy đọc cho cả lớp
cùng nghe bài viết của mình.
-GV chấm nhanh một số bài, nhận xét cho
điểm.
-GV nhận xét chung về bài làm của HS.
4.Củng cố, dặn dò:
-Nhận xét tiết học.
-Yêu cầu những HS viết bài chưa xong,
chưa đạt yêu cầu về nhà viết cho xong, viết
lại.
-Dặn dò HS về nhà chuẩn bò tốt cho tiết học
sau (viết thư cho một bạn nước ngoài mà em
biết qua đọc báo, nghe đài, xem truyền
hình, phim ảnh, …)
-Lắng nghe.
-1 HS đọc YC SGK.
-Lắng nghe GV hướng dẫn, sau đó thực hiện
theo YC của GV.
-HS viết bài vào vở
-3 – 4 HS nối tiếp nhau trình bày bài viết của
mình. Lớp nhận xét.
-HS trả lời viết về môn thể thao mình chon. Đọc
to cho cả lớp cùng nghe.
-Tương tự HS khác đọc bài viết của mình.
-Lắng nghe và nghi nhận.
-Lắng nghe và về nhà thực hiện.
TOÁN : 145

PHÉP CỘNG CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 100 000
I/ Mục tiêu: Giúp HS:
-Biết thực hiện phép cộng các số trong phạm vi 100 000 (cả đặt tính và thực hiện tính)
GV : Nguyễn Hồng Thanh 23 NH : 2010-2011
Phòng Giáo dục & Đào Tạo Bến Cát Trường Tiểu Học Mỹ Phước
-Củng cố về giải bài toán có lời văn bằng hai phép tính, tính diện tích của hình chữ nhật.
- Ham thích học tốn , say mê tìm tòi , vận dụng vào cuộc sống
II/Chuẩn bò: Bảng phụ.
II/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
1. Ổn đònh:
2. Kiểm tra bài cũ:
-GV kiểm tra bài tiết trước đã giao về nhà.
-HS nêu qui tắc tính diện tích và chu vi hình
chữ nhật và hình vuông.
-Nhận xét-ghi điểm.
3. Bài mới:
a.Giới thiệu bài:
-Bài học hôm nay sẽ giúp các em biết cách
thực hiện phép cộng các số trong phạm vi
100 000, sau đó áp dụng phép cộng để giải
các bài toán có liên quan. Ghi tựa.
b. Hướng dẫn cách thực hiện phép công
45732 + 36194
*Hình thành phép cộng 45732 + 36194
-GV nêu bài toán: Tìm tổng của hai số 45732
+ 36194.
-GV hỏi: Muốn tìm tổng của hai số 45732 +
36194, chúng ta làm như thế nào?
-GV: Dựa vào cách thực hiện phép cộng các

số có 4 chữ số, em hãy thực hiện phép cộng
45732 + 36194.
*Đặt tính và tình 45732 + 36194
-GV: Hãy nêu cách đặt tính khi thực hiện
45732 + 36194
-Bắt đầu cộng từ đâu đến đâu?
-GV: Hãy nêu từng bước tính cộng45732 +
36194.
-4 HS lên bảng làm BT.
-4 HS nêu, lớp nghe và nhận xét.
-Nghe giới thiệu.
-HS nghe GV nêu yêu cầu.
-Thực hiện phép cộng 45732 + 36194.
-HS tính và báo cáo kết quả.
-HS nêu: Viết 45732 rồi viết 36194 xuống dưới
sao cho các chữ số ở cùng một hàng thẳng cột
với nhau: hàng đơn vò thẳng hàng đơn vò, hàng
chục thẳng hàng chục, hàng trăm thẳng hàng
trăm, hàng nghìn thẳng hàng nghìn, hàng chục
nghìn thẳng hàng chục nghìn.
-Bắt đầu cộng từ phải sang trái (từ hàng thấp
đến hàng cao).
-HS lần lượt nêu các bước tính cộng từ hàng
đơn vò, đến hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn,
hàng chục nghìn của phép cộng 45732 + 36194
như SGK để có kết quả như sau:
45732 *2 công 4 bằng 6, viết 6.
36194 *3 cộng 9 bằng 12, viết 2 nhớ 1.
81926 *7 cộng 1 bằng 8, thêm 1 bằng 9, viết
9.

*5 công 6 bằng 11, viết 1 nhớ 1.
GV : Nguyễn Hồng Thanh 24 NH : 2010-2011
Phòng Giáo dục & Đào Tạo Bến Cát Trường Tiểu Học Mỹ Phước
*Nêu qui tắc:
-GV hỏi: Muốn thực hiện phép cộng các số
có 5 chữ số với nhau ta làm như thế nào?
c.Luyện tập:
Bài 1
-Yêu cầu HS đọc đề bài.
-Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
-Yêu cầu HS tự làm bài.
-Yêu cầu HS nêu cách tính của 2 trong 4
phép tính trên.
-GV nhận xét và cho điểm HS
Bài 2:
-Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập 2.
-Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
-Yêu cầu HS nêu cách thực hiện tính cộng
các số có đến 5 chữ số.
-Yêu cầu HS tự làm bài.
-Yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn trên
bảng, nhận xét cả cách đặt tính và kết quả.
-Nhận xét bài làm của một số HS và cho
điểm.
Bài 3:
-Yêu cầu HS đọc đề bài:
-Hình chữ nhật ABCD có kích thước như thế
nào?
-Yêu cầu HS tự làm bài.
-Nhận xét và cho điểm HS.

Bài 4:
-Yêu cầu HS đọc đề bài:
-GV yêu cầu HS quan sát hình vẽ, giảng lại
vể những dữ kiện đề bài đã cho trên hình vẽ,
sau đó yêu cầu HS làm bài.
-GV cho HS nhận xét bài làm của bạn trên
*4 cộng 3 bằng 7, thêm 1 bằng 8, viết
8.
Vậy 45732 + 36194 = 81926
-Muốn cộng các số có 5 chữ số với nhau ta làm như sau:
+Đặt tính: Viết các số hạng sao cho các chữ số ở cùng một
hàng đơn vò thẳng cột với nhau, hàng chục nghìn thẳng hàng
chục nghìn, hàng nghìn thẳng hàng nghìn, hàng trăm thẳng
hàng trăm, hàng chục thẳng hàng chục, hàng đơn vò thẳng hàng
đơn vò. Viết dấu cộng và kẻ vạch ngang dưới các số.
+Thực hiện tính từ phải sang trái (thực hiện tính từ hàng đơn vò)
-1 HS đọc yêu cầu bài tập SGK.
-Bài tập yêu cầu chúng ta thực hiện tính cộng
các số.
-4 HS làm bài trên bảng, HS lớp làm VBT.
64827 86149 37092 72468
21954 12735 35864 6829
86781 98884 72956 79297
-2 HS nêu cả lớp lắng nghe và nhận xét.
-1 HS đọc yêu cầu BT SGK.
-Bài tập yêu cầu chúng ta đặt tình và tính.
-1 HS nêu, cả lớp theo dõi và nhận xét.
-4 HS lên bảng, lớp làm VBT.
18257 52819 35046 2475
64439 6546 26734 6820

82696 59365 61780 9295

-1 HS đọc yêu cầu BT.
-Hình chữ nhật ABCD có chiều dài là 9cm,
chiều rộng là 6cm.
-1 HS lên bảng, lớp làm VBT.
Bài giải:
Diện tích của hình chữ nhật ABCD là:
9 x 6 = 54 (cm
2
)
Đáp số: 54 cm
2
-1 HS đọc yêu cầu BT.
-1 HS lên bảng, lớp làm VBT.
Ví dụ về lời giải:
Bài giải:
Đoạn đường AC dài là:
2350 – 350 = 2000 (m)
Đổi 2000m = 2km
GV : Nguyễn Hồng Thanh 25 NH : 2010-2011

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×