Tải bản đầy đủ (.doc) (30 trang)

Giáo án lớp 4 tuần 28 chuẩn (Quyên 2012-2013)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (597.6 KB, 30 trang )

TUẦN 28
Thứ hai ngày 25 tháng 3 năm 2013
Buổi sáng
Chào cờ
NHẬN XÉT ĐẦU TUẦN
========================================
Tập đọc
Tiết 55. ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II (Tiết 1-T95)
I/ Mục tiêu :
1. Kiến thức :
- Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài; Nhận biết được
một số hình ảnh, chi tiết có ý nghĩa trong bài.
2. Kĩ năng :
- Đọc rành mạch, tương đối lưu loát bài Tập đọc đã học (tốc độ đọc
khoảng 85 tiếng/phút) ; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp
với nội dung đoạn đọc (HSK&G đọc tương đối lưu loát, diễn cảm được đoạn
văn, đoạn thơ : tốc độ đọc trên 85 tiếng/phút).
- Bước đầu biết nhận xét về nhân vật trong văn bản tự sự.
3. Thái độ :
- Yêu thích môn học.
II/ Đồ dùng dạy-học :
- GV : 17 phiếu ghi các bài Tập đọc, HTL từ đầu học kì II.
- HS : VBT.
III/ Hoạt động dạy-học :
1. Ổn định :
2. Kiểm tra bài cũ : Kết hợp trong phần ôn tập, kiểm tra.
3. Bài mới :
3.1. Giới thiệu bài :
3.2. Kiểm tra Tập đọc và HTL :
- Cho HS bốc thăm chọn bài. - 6 em lên bốc thăm, chuẩn bị
trong 2 phút.


- Lần lượt từng em đọc bài.
- Nêu câu hỏi về nội dung đoạn đọc. - Đọc và trả lời câu hỏi.
- Đánh giá bằng điểm số.
3.3. HD HS làm bài tập 2 : - 1 em đọc yêu cầu, lớp đọc thầm.
- Yêu cầu HS nêu tên các bài tập đọc là
truyện kể trong chủ điểm Người ta là hoa
đất.
- Nêu miệng nối tiếp.
- Tổ chức cho HS trao đổi theo nhóm nội
dung chính và nhân vật trong 2 truyện.
- Trao đổi theo nhóm đôi, phát biểu
ý kiến.
- Nhận xét, chốt ý đúng. - Chữa bài vào VBT-T59.
4. Củng cố : HS nhắc lại nội dung bài.
5. Dặn dò :
- GV dặn HS tiếp tục đọc các bài Tập đọc-HTL đã học từ tuần 19 đến 27.
================================================
1
Toán
Tiết 136. LUYỆN TẬP CHUNG (T144)
I/ Mục tiêu :
1. Kiến thức :
- Nhận biết được một số tính chất của hình chữ nhật, hình thoi.
2. Kĩ năng :
- Tính được S hình vuông, hình chữ nhật, hình bình hành, hình thoi.
3. Thái độ :
- Bồi dưỡng lòng say mê học Toán.
II/ Đồ dùng dạy-học :
- GV : Bảng phụ (BT4).
III/ Hoạt động dạy-học :

1. Ổn định :
2. Kiểm tra bài cũ : Nêu cách tính diện tích hình thoi và lấy ví dụ minh hoạ.
3. Bài mới :
3.1. Giới thiệu bài :
3.2. Luyện tập :
* Bài 1 + 2 : Đ, S ? - 1 em đọc yêu cầu của bài.
- Tổ chức cho HS tự làm bài. - Học sinh tự làm bài vào nháp.
- Lần lượt nêu ý kiến với từng câu.
- Lớp nhận xét, trao đổi, bổ sung :
- Nhận xét, chốt ý đúng.
+ Bài 1 : a, b, c - Đ ; d - S.
+ Bài 2 : a - S ; b, c, d - Đ.
* Bài 3 : Khoanh vào chữ đặt trước câu
trả lời đúng
- 1 em đọc yêu cầu của bài.
- Tổ chức cho HS trao đổi, nêu cách
làm.
- Trao đổi theo cặp, phát biểu ý kiến.
- Cho HS nêu cách tính diện tích của
từng hình.
- Yêu cầu HS dựa vào kết quả tính diện
tích từng hình, nêu ý đúng.
- Cùng HS nhận xét, chốt ý đúng.
- Lần lượt 4 em nêu, lớp bổ sung.
- 1 em nêu, lớp theo dõi.
- Nhận xét, chữa bài : Khoanh vào A.
* Bài 4 : Bài toán (Thực hiện cùng bài
3)
- 1 em đọc bài toán, lớp đọc thầm.
- Yêu cầu HS nêu cách làm bài. - HSG nêu.

- Theo dõi, giúp đỡ. - Lớp làm bài vào nháp sau khi làm
xong bài 3, 1 em làm trên bảng phụ
gắn bài lên bảng.
- Nhận xét, chữa bài :
Bài giải
Nửa chu vi hình chữ nhật là :
56 : 2 = 28 (m)
Chiều rộng hình chữ nhật là :
28 - 18 = 10 (m)
2
- Chốt lại bài làm đúng.
Diện tích hình chữ nhật là :
18 x 10 = 180 (m
2
)
Đáp số : 180 m
2
.
4. Củng cố :
- HS nhắc lại nội dung tiết học.
5. Dặn dò :
- GV nhắc HS ghi nhớ cách tính chu vi và diện tích các hình đã học để
vận dụng; hướng dẫn HS làm bài tập trong VBT : Thực hiện tương tự các bài đã
làm ở lớp.
===============================================
Lịch sử
Tiết 28. NGHĨA QUÂN TÂY SƠN TIẾN RA THĂNG LONG (Năm 1786)
(Tr.59)
I. Mục tiêu :
1. Kiến thức :

- Nắm được đôi nét về việc nghĩa quân Tây Sơn tiến ra Thăng long diệt
chúa Trịnh (1786).
- Nắm được công lao của Quang Trung trong việc đánh bại chúa Nguyễn,
chúa Trịnh, mở đầu cho việc thống nhất đất nước.
2. Kĩ năng :
- Trình bày được kiến thức.
3. Thái độ :
- Tự hào về truyền thống dân tộc.
II. Đồ dùng dạy-học :
- GV : Bản đồ hành chính Việt Nam.
III. Hoạt động dạy-học :
1. Ổn định :
2. Kiểm tra bài cũ : Mô tả lại một số thành thị của nước ta ở thế kỉ XVI - XVII.
3. Bài mới :
3.1. Giới thiệu bài :
- GV treo bản đồ, yêu cầu HS tìm và chỉ trên bản đồ vùng đất Tây Sơn.
3.2. Các hoạt động :
* Hoạt động 1 : Nguyễn Huệ tiến quân ra Bắc tiêu diệt chúa Trịnh.
- Cho HS đọc SGK và TLCH :

- Cả lớp đọc thầm, trao đổi theo cặp,
phát biểu ý kiến.
+ Nghĩa quân Tây Sơn tiến ra Bắc
vào khi nào ? Ai là người chỉ huy ?
Mục đích của cuộc tiến quân là gì ?
+ Năm 1786, Nguyễn Huệ chỉ huy
nghĩa quân Tây Sơn tiến ra Bắc, nhằm
lật đổ chính quyền họ Trịnh, thống nhất
giang sơn.
+ Chúa Trịnh và bầy tôi khi được tin

nghĩa quân Tây Sơn tiến quân ra Bắc
có thái độ như thế nào ?
+ Trịnh Khải đứng ngồi không yên ;
quan tướng sợ hãi, cuống cuồng lo cất
giấu của cải, đưa vợ con đi trốn.
+ Khi nghĩa quân Tây Sơn tiến vào
Thăng Long, quân Trịnh chống đỡ
như thế nào ?
+ Tướng sĩ nhìn nhau không dám tiến.
3
+ Kết quả và ý nghĩa của cuộc tiến
quân ra Thăng Long của Nguyễn Huệ
ra sao ?
- Chốt lại các ý kiến của HS.
+ Quân Trịnh đại bại. Quân Tây Sơn
làm chủ Thăng Long, mở đầu cho việc
thống nhất đất nước.
- Lắng nghe.
* Hoạt động 2 : Thi kể chuyện về Nguyễn Huệ.
- Yêu cầu HS kể những mẩu chuyện,
tài liệu về anh hùng dân tộc Nguyễn
Huệ.
- Kể theo nhóm 4, cử một đại diện tham
gia cuộc thi.
- Cùng HS nhận xét, bình chọn nhóm
kể tốt nhất.
- Thực hiện cùng GV.
4. Củng cố :
- HS nêu phần Ghi nhớ của bài.
5. Dặn dò :

- GV dặn HS học bài, đọc và trả lời trước các câu hỏi của bài Quang
Trung đại phá quân Thanh.
======================*****======================
Thứ ba ngày 26 tháng 3 năm 2013
Buổi sáng
Toán
Tiết 137. GIỚI THIỆU TỈ SỐ (T146)
I/ Mục tiêu :
1. Kiến thức :
- Hiểu được ý nghĩa thực tiễn tỉ số của hai số.
2. Kĩ năng :
- Biết lập tỉ số của hai đại lượng cùng loại.
3. Thái độ :
- Bồi dưỡng lòng say mê học Toán.
II/ Đồ dùng dạy-học :
- GV : Kẻ sẵn bảng VD2, bảng phụ (BT4).
III/ Hoạt động dạy-học :
1. Ổn định :
2. Kiểm tra bài cũ :
- Nêu cách tính diện tích của hình vuông, hình thoi, hình bình hành. Lấy
ví dụ minh hoạ.
3. Bài mới :
3.1. Giới thiệu bài :
3.2. Giới thiệu tỉ số :
a) Giới thiệu tỉ số 5 : 7 và 7 : 5
- Nêu VD và vẽ hình lên bảng.
- Cho HS nêu tỉ số của số xe tải và số
xe khách.
- Lắng nghe và quan sát.
- 1 em nêu, lớp bổ sung.

- Yêu cầu HS nêu cách đọc.
- Hỏi : Tỉ số này cho biết gì ?
- 1, 2 em đọc.
- 1 vài em nêu.
- Cho HS nêu tỉ số của số xe khách và
số xe tải.
- 1 em nêu, lớp bổ sung.
4
- Yêu cầu HS nêu cách đọc. - 1, 2 em đọc.
- Hỏi : Tỉ số này cho biết gì ? - 1 vài em nêu ý kiến.
b) Giới thiệu tỉ số a : b (b # 0)
- Nêu số thứ nhất và số thứ hai, ghi
bảng.
- 1 vài em lập tỉ số.
- Hỏi : Nếu số thứ nhất là a, số thứ hai
là b, thì tỉ số của số thứ nhất và số thứ
hai là gì ?
- HSG nêu.
- Yêu cầu HS lấy VD minh hoạ. - 1, 2 em nêu.
3.3. Thực hành :
* Bài 1 : Viết tỉ số của a và b - 4 em lên bảng, lớp viết ở bảng con.
- Cùng HS nhận xét, chữa bài, chốt lại
bài đúng.
- Nhận xét, chữa bài :
a) 2 : 3 ; b) 7 : 4 ; c) 6 : 2 ; d) 4 : 10.
* Bài 2 : Viết tỉ số của 2 loại bút (Thực
hiện cùng bài 1)
* Bài 3 : Viết tỉ số giữa bạn trai với
bạn gái và ngược lại
- Thực hiện nhanh sau khi làm xong

bài 1, nêu miệng : a) 2 : 8 ; b) 8 : 2.
- 1 em đọc yêu cầu của bài, lớp đọc
thầm.
- Làm bài vào vở và nêu miệng.
- Chốt lại kết quả đúng. - Nhận xét, chữa bài : a) 5 : 6 ;
b) 6 : 11
* Bài 4 : Bài toán (Thực hiện cùng bài
3)
- HD HS vẽ sơ đồ.
- 1 em đọc yêu cầu, lớp đọc thầm.
- Theo dõi.
- Theo dõi, giúp đỡ.
- Chốt lại kết quả đúng.
- Làm bài vào nháp sau khi làm xong
bài 3, 1 em làm trên bảng phụ gắn bài
lên bảng.
- Nhận xét, chữa bài :
Bài giải
Số trâu ở trên bãi cỏ là :
20 : 4 = 5 (con)
Đáp số : 5 con trâu.
4. Củng cố :
- HS nhắc lại khái niệm tỉ số.
5. Dặn dò :
- GV nhắc nhở HS ghi nhớ kiến thức để vận dụng.
=============================================
Luyện từ và câu
Tiết 55. ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II (Tiết 2- T95)
I/ Mục tiêu :
1. Kiến thức :

- Ôn luyện về 3 kiểu câu kể : Ai làm gì ?, Ai thế nào ?, Ai là gì ?.
- HSK&G hiểu nội dung bài viết.
2. Kĩ năng :
5
- Nghe-viết đúng bài chính tả (tốc độ viết khoảng 85 chữ/15phút), không
mắc quá 5 lỗi trong bài ; trình bày đúng bài văn miêu tả (HSK&G viết đúng và
tương đối đẹp bài chính tả tốc độ trên 85 chữ/15 phút).
- Biết đặt câu theo kiểu câu đã học (Ai làm gì ?, Ai thế nào ?, Ai là gì ?)
để kể, tả hay giới thiệu.
3. Thái độ :
- Có ý thức rèn chữ viết.
II/ Đồ dùng dạy-học :
- HS : VBT.
III/ Hoạt động dạy-học :
1. Ổn định :
2. Kiểm tra bài cũ : Kết hợp trong phần ôn tập.
3. Bài mới :
3.1. Giới thiệu bài :
3.2. Hướng dẫn HS nghe - viết chính tả :
- Mời HS đọc bài Hoa giấy. - 1 em đọc, lớp theo dõi.
- Yêu cầu HS đọc đoạn văn và nêu nội - Đọc thầm, phát biểu ý kiến.
dung chính.
- Yêu cầu HS đọc đoạn văn, tìm từ dễ
viết sai.
- Theo dõi, nhắc nhở HS chỉnh sửa.
- Đọc thầm, phát hiện và nêu.
- Luyện viết vào nháp.
- Nhắc nhở HS trước khi viết bài.
- Đọc cho HS viết bài.
- Lắng nghe.

- Viết bài vào vở.
- Đọc lại toàn bài. - Tự soát lỗi, sửa lỗi.
- Thu chấm 6 bài, nhận xét chung. - Đổi chéo bài, soát lỗi bài bạn.
- Bình chọn bài viết đẹp.
3.3. Hướng dẫn HS làm bài tập 2 : - 1 em đọc yêu cầu, lớp đọc thầm.
- Hỏi : Mỗi bài tập yêu cầu đặt các câu
văn tương ứng với kiểu câu kể nào các
em đã học ?
- 1 vài em nêu ý kiến.
- Theo dõi, giúp đỡ. - Làm bài vào VBT-T59.
- Ghi bảng một số câu.
- Chốt và khen những HS có câu hay.
- Lần lượt nêu miệng.
- Lớp nhận xét, chữa bài.
4. Củng cố :
- HS nhắc lại nội dung kiến thức của bài.
5. Dặn dò :
- GV nhắc HS thực hiện các yêu cầu của bài ôn tập tiết 3.
=============================================
Khoa học
Tiết 55. ÔN TẬP VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG (Tiết 1-T110)
I. Mục tiêu :
1. Kiến thức :
- Ôn tập các kiến thức về nước, không khí, âm thanh, ánh sáng, nhiệt.
2. Kĩ năng :
- Ôn tập các kĩ năng quan sát, thí nghiệm, BVMT, giữ gìn sức khoẻ.
6
3. Thái độ :
- Yêu thiên nhiên và có thái độ trân trọng với các thành tựu KH-KT.
II. Đồ dùng dạy-học :

- HS : VBT, mỗi nhóm 2 cốc thuỷ tinh và 1 khăn bông.
III. Hoạt động dạy-học :
1. Ổn định :
2. Kiểm tra bài cũ :
- Nêu vai trò của nhiệt đối với sự sống trên Trái Đất. Điều gì xảy ra nếu
Trái Đất không được Mặt Trời sưởi ấm ?
3. Bài mới :
3.1. Giới thiệu bài :
3.2. Ôn tập :
- Nêu câu hỏi 1, yêu cầu HS trao đổi,
trả lời câu hỏi.
- Trao đổi theo cặp và làm bài vào
VBT-T66.
- Ghi nhanh lên bảng. - 1 vài em nêu miệng kết quả, lớp nhận
xét, trao đổi, bổ sung.
- Chốt ý đúng : - 1 vài em nhắc lại.
So sánh tính chất của nước ở thể lỏng, rắn, khí.
Nước ở thể lỏng Nước ở thể rắn Nước ở thể khí
Có mùi không ? Không Không Không
Có vị không ? Không Không Không
Có nhìn thấy bằng
mắt thường không ?
Có Có Có
Có hình dạng nhất
định không ?
Không Không Có
- Nêu yêu cầu 2.
- Chốt ý đúng : Ngưng tụ - Đông đặc -
Nóng chảy - Bay hơi.
- Nêu câu hỏi 3.

- Chốt ý đúng.
- Vẽ sơ đồ vào vở và điền từ.
- 1, 2 em trình bày, lớp nhận xét.
- 2 em nhắc lại.
- Thực hành và TLCH.
- Yêu cầu HS trao đổi, thảo luận, trả lời
câu hỏi 4.
- Chốt lại nhhững VD đúng.
- Trao đổi theo cặp, nêu ý kiến.
- Nêu câu hỏi 5, yêu cầu HS trao đổi,
thảo luận để trả lời.
- Kết luận câu trả lời đúng : Ánh sáng
từ đền đã chiếu sáng quyển sách. Ánh
sáng phản chiếu từ quyển sách đi tới
mắt và mắt nhìn thấy được quyển sách.
- Quan sát, trao đổi, thảo luận theo
cặp, phát biểu ý kiến.
- Lắng nghe.
- Tổ chức cho HS thực hành câu 6 theo
nhóm.
- Chốt lại nhận xét đúng : Không khí
- Thực hành theo nhóm 4, báo cáo
kết quả.
- Lớp trao đổi, thảo luận.
- Lắng nghe.
7
nóng hơn ở xung quanh sẽ truyền nhiệt
cho cốc nước lạnh làm chúng ấm lên.
Vì khăn bông cách nhiệt nên sẽ giữ cho
cốc được khăn bọc còn lạnh hơn so với

cốc kia.
4. Củng cố :
- HS nhắc lại nội dung tiết học.
5. Dặn dò :
- GV dặn HS chuẩn bị cho tiết sau : cốc, túi ni lông, miếng xốp, xi lanh,
đèn, nhiệt kế, Quan sát cây ở các thời điểm khác nhau : sáng, trưa, chiều vào
hôm trời nắng.
=============================================
Buổi chiều
Kể chuyện
Tiết 28. ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II (Tiết 3 -T96)
I/ Mục tiêu :
1. Kiến thức :
- Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài.
2. Kĩ năng :
- Tiếp tục kiểm tra lấy điểm Tập đọc và HTL (Yêu cầu như tiết 1).
- Nghe-viết đúng bài chính tả (tốc độ viết khoảng 85 chữ/15phút), không
mắc quá 5 lỗi trong bài ; trình bày đúng bài thơ lục bát.
3. Thái độ :
- Yêu thích môn học.
II/ Đồ dùng dạy-học :
- GV : Phiếu bốc thăm.
- HS : VBT.
III/ Hoạt động dạy-học :
1. Ổn định :
2. Kiểm tra bài cũ : Kết hợp trong phần ôn tập, kiểm tra.
3. Bài mới :
3.1. Giới thiệu bài :
3.2. Kiểm tra Tập đọc và HTL : (Thực hiện tương tự tiết 1)
3.3. Nêu tên các bài TĐ thuộc chủ điểm Vẻ đẹp muôn màu và nội dung chính

của từng bài :
- Tổ chức cho HS trao đổi theo nhóm. - Trao đổi theo cặp, phát biểu ý kiến.
- Lớp nhận xét, bổ sung.
- Chốt ý đúng. - Chữa bài vào VBT-T60 :
Tên bài Nội dung chính
Sầu riêng
Giá trị và vẻ đặc sắc của sầu riêng- loại cây ăn quả đặc sản của
miền Nam nước ta.
Chợ Tết
Bức tranh chợ Tết miền trung du giàu màu sắc và vô cùng sinh
động, nói lên cuộc sống thôn quê nhộn nhịp vào dịp Tết.
Hoa học trò Ca ngợi vẻ đẹp độc đáo của hoa phượng - một loài hoa gắn với
8
học trò.
Khúc hát
Ca ngợi tình yêu nước, yêu con sâu sắc của người phụ nữ Tây
Nguyên cần cù lao động, góp sức mình vào công cuộc kháng
chiến chống Mĩ cứu nước.
Vẽ về cuộc
sống an
toàn.
Kết quả cuộc thi vẽ tranh của thiếu nhi với chủ đề em muốn sống
an toàn cho thấy : Thiếu nhi Việt Nam có nhận thức đúng về an
toàn, biết thể hiện nhận thức của mình bằng ngôn ngữ hội hoạ
sáng tạo đến bất ngờ.
Đoàn
thuyền
Ca ngợi vẻ đẹp huy hoàng của biển cả, vẻ đẹp trong lao động của
người dân biển.
3.4. Hướng dẫn HS nghe - viết : - 1 em đọc bài, lớp đọc thầm.

- Yêu cầu HS đọc bài, TLCH : Bài thơ
nói lên điều gì ?
- Đọc thầm, phát biểu ý kiến.
- Cho HS đọc lại bài và nêu các từ dễ
viết sai.
- Đọc thầm và nêu, lớp luyện viết
vào nháp.
- Nhắc nhở HS trước khi viết bài.
- Đọc bài cho HS viết.
- Lắng nghe.
- Viết bài vào vở.
- Đọc lại bài viết. - Tự soát lỗi và sửa lỗi.
- Chấm một số bài, nhận xét chung. - Đổi vở soát lỗi.
- Bình chọn bài viết đẹp.
4. Củng cố :
- HS nhắc lại nội dung tiết học.
5. Dặn dò :
- GV nhắc HS ghi nhớ các nội dung vừa ôn tập ; Dặn HS chuẩn bị trước
nội dung bài ôn tập tiết 4.
=====================================
Ôn Tiếng Việt (Luyện đọc)
Tiết 55. CHIẾC LÁ (Tr.37-BT củng cố KT-KN Tiếng Việt 4, tập 2)
I/ Mục tiêu :
1. Kiến thức :
- Nắm được nội dung bài : Câu chuyện khuyên chúng ta hãy biết quý
trọng những người bình thường.
- Củng cố kiến thức về các kiểu câu kể đã học.
2. Kĩ năng :
- Rèn kĩ năng đọc đúng, đọc diễn cảm.
- Tìm được các loại câu, kiểu câu kể đã học trong bài ; xác định được chủ

ngữ trong câu đã cho.
3. Thái độ :
- GD cho HS biết quý trọng mọi người.
II/ Đồ dùng dạy - học :
- GV : Bảng phụ, phiếu học tập.
III/ Hoạt động dạy - học :
1. Ổn định tổ chức :
2. Kiểm tra bài cũ : Kết hợp trong phần luyện đọc.
9
3. Bài mới :
3.1. Giới thiệu bài :
3.2. Luyện đọc :
- Mời HS đọc toàn bài.
- Yêu cầu HS nêu giọng đọc.
- Đọc mẫu và hướng dẫn HS đọc diễn
cảm toàn bài theo cách phân vai.
- Theo dõi, nhắc nhở.
- Nhận xét, đánh giá.
- 1 em đọc, lớp đọc thầm.
- 1 em nêu, lớp bổ sung.
- Lắng nghe.
- Luyện đọc theo nhóm 4.
- Một vài nhóm thể hiện giọng đọc.
3.2. Hướng dẫn HS làm bài tập :
- Treo bảng phụ, mời HS đọc yêu cầu.
- Chia lớp thành 6 nhóm, phát phiếu
học tập cho các nhóm.
- Theo dõi, nhắc nhở.
- Nhận xét, chốt lại câu trả lời đúng :
+ 3 nhân vật : chim sâu, chiếc lá, bông

hoa.
+ Bông hoa biết ơn chiếc lá vì lá đem
lại sự sống cho cây.
+ Hãy biết quý trọng những người
bình thường.
+ Trong câu Chim sâu hỏi chiếc lá sự
vật được nhân hóa là : chim sâu và
chiếc lá.
+ Thay nhỏ nhoi bằng nhỏ bé.
+ Các loại câu đã học trong bài : câu
hỏi, câu kể, câu khiến.
+ Những kiểu câu kể trong bài : Ai
làm gì?, Ai thế nào?, Ai là gì?
+ Chủ ngữ : Cuộc đời tôi.
- 1 em đọc, lớp đọc thầm.
- Chia nhóm theo yêu cầu và nhận
phiếu.
- Trao đổi theo nhóm 4, ghi kết quả
vào phiếu ; 1 nhóm làm trên bảng
phụ gắn bài lên bảng, trình bày.
- Lớp nhận xét, bổ sung.
- Theo dõi.
4. Củng cố :
- HS nhắc lại nội dung bài.
5. Dặn dò :
- GV nhận xét tiết học, dặn HS tiếp tục ôn luyện để chuẩn bị cho KTĐK
GKII.
=========================================
Ôn Toán
Tiết 55. LUYỆN TẬP

(Tr.26-Bài tập củng cố kiến thức và kĩ năng môn Toán lớp 4, tập 2)
I/ Mục tiêu :
1. Kiến thức :
- Củng cố cách tính diện tích hình thoi.
10
2. Kĩ năng :
- Vận dụng kiến thức làm được các bài tập liên quan.
3. Thái độ :
- Bồi dưỡng lòng say mê học Toán.
II/ Đồ dùng dạy-học :
III/ Hoạt động dạy-học :
1. Ổn định :
2. Kiểm tra bài cũ : Kết hợp trong phần luyện tập.
3. Bài mới :
3.1. Giới thiệu bài :
3.2. Luyện tập :
- Giao nhiệm vụ cho từng nhóm đối
tượng HS :
- Nhận nhiệm vụ.
+ HSK&G : Làm bài tập 3, 4 (Tr.26)
và làm thêm bài 2 (Tr.31-Giúp em
củng cố và nâng cao Toán 4).
+ HS TB : Làm cả 4 bài tập.
+ HSY : Làm bài 1, 3a.
- Yêu cầu HS nhắc lại cách tính diện
tích hình thoi.
- 1 em nhắc lại, lớp theo dõi.
- HD HS làm bài 2 :
+ Tính diện tích hình thoi lớn.
+ Tìm độ dài 2 đường chéo của hình

thoi nhỏ.
+ Tính diện tích hình thoi nhỏ.
+ Tính diện tích phần trồng cỏ.
- Theo dõi.
- Theo dõi, đến từng nhóm giúp đỡ. - Làm bài cá nhân vào vở.
- Nhận xét, chữa bài theo từng nhóm
đối tượng HS.
- Thực hiện cùng GV.
* Bài 3 (T26) : Tính diện tích hình
thoi
- Cùng HS nhận xét, chữa bài, chốt
lại kết quả đúng.
- 2 em lên bảng, lớp theo dõi.
- Nhận xét, chữa bài :
Bài giải
a) Diện tích hình thoi ABCD là :
6 x 4 : 2 = 12 (cm
2
)
Đáp số : 12cm
2
.
b) Diện tích hình thoi MNPQ là :
3 x 6 : 2 = 9 (cm
2
)
Đáp số : 9cm
2
.
* Bài 4 (T26) : Bài toán

- Cùng HS nhận xét, chữa bài, chốt
lại kết quả đúng.
- 2 em lên bảng, lớp theo dõi.
- Nhận xét, chữa bài :
Bài giải
Diện tích miếng tôn là :
15 x 8 : 2 = 60 (cm
2
)
Đáp số : 60cm
2
.
11
* Bài 2 (T31) : Bài toán
- Cùng HS nhận xét, chữa bài, chốt
lại kết quả đúng.
- 2 em lên bảng, lớp theo dõi.
- Nhận xét, chữa bài :
Bài giải
Diện tích hình thoi ABCD là :
30 x 20 : 2 = 300 (dm
2
)
Độ dài đường chéo MP là :
30 - 3 x 2 = 24 (dm)
Độ dài đường chéo NQ là :
20 - 2 x 2 = 16 (dm)
Diện tích hình thoi MNPQ là :
24 x 16 : 2 = 192 (dm
2

)
Diện tích phần trồng cỏ là :
300 - 192 = 108 (dm
2
)
Đáp số : 108dm
2
4. Củng cố :
- HS nhắc lại nội dung tiết học.
5. Dặn dò :
- GV nhắc HS ghi nhớ kiến thức để vận dụng.
=======================*****======================
Thứ tư ngày 27 tháng 3 năm 2013
Buổi sáng
Tập đọc
Tiết 56. ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II (Tiết 4-T97)
I/ Mục tiêu :
1. Kiến thức :
- Nắm được một số từ ngữ, thành ngữ, tục ngữ đã học trong ba chủ điểm
Người ta là hoa đất, Vẻ đẹp muôn màu, Những người quả cảm.
2. Kĩ năng :
- Biết lựa chọn từ thích hợp theo chủ điểm đã học để tạo các cụm từ rõ ý.
3. Thái độ :
- Yêu thích môn học.
II/ Đồ dùng dạy-học :
- GV : Kẻ sẵn bảng BT1.
III/ Hoạt động dạy-học :
1. Ổn định :
2. Kiểm tra bài cũ : Kết hợp trong phần luyện tập.
3. Bài mới :

3.1. Giới thiệu bài :
3.2. Hướng dẫn HS làm bài tập :
* Bài 1 : Ghi lại TN đã học trong tiết
MRVT theo 3 chủ điểm
- 1 em đọc yêu cầu, lớp đọc thầm.
- Tổ chức cho HS thảo luận theo
nhóm, mỗi nhóm một chủ điểm.
- Trao đổi theo nhóm 6, lên bảng viết
nối tiếp.
- Cả lớp trao đổi, nhận xét, bổ sung.
- Chốt lại từ đúng :
- Ch a b i v o VBT-T61.ữ à à
- Ch a b i v o VBT-T61.ữ à à
12
Người ta là hoa đất Vẻ đẹp muôn màu Những người quả cảm
Tài giỏi, tài hoa, tài
nghẹ, tài ba, , vạm vỡ,
lực lưỡng, dẻo dai, ,
tập luyện, chơi thể thao,
nghỉ mát, giải trí,
Tươi đẹp, đẹp đẽ, xinh
đẹp, thướt tha, , thùy
mị, dịu dàng, cương
trực, chân thành, , huy
hoàng, tráng lệ,
Dũng cảm, anh hùng, gan
dạ, gan góc, táo bạo, can
trường ; nhút nhát, e lệ,
nhát gan, hèn nhát,
* Bài 2 : Ghi lại 1 thành ngữ, tục ngữ

- Ghi nhanh lên bảng.
- 1 em đọc yêu cầu, lớp đọc thầm.
- Tự ghi vào VBT-T62 và nêu miệng.
- Kết luận bài làm đúng :
- L p nh n xét, b sung.ớ ậ ổ
- L p nh n xét, b sung.ớ ậ ổ
Người ta là hoa đất Vẻ đẹp muôn màu Những người quả cảm
Người ta là hoa đất.
Khỏe như voi.
Nhanh như cắt.

Mặt tươi như hoa.
Đẹp người đẹp nết.
Tốt gỗ hơn tốt nước
sơn
Vào sinh ra tử.
Gan vàng dạ sắt.
* Bài 3 : Chọn từ thích hợp điền vào
chỗ trống
- 1 em đọc yêu cầu, lớp đọc thầm.
- Theo dõi, giúp đỡ. - 3 em lên bảng, lớp làm bài vào VBT-
T63.
- Chốt lại bài làm đúng :
a) tài đức, tài hoa, tài năng.
b) đẹp mắt, đẹp trời, đẹp đẽ.
c) dũng sĩ, dũng khí, dũng cảm.
- Nhận xét, chữa bài.
4. Củng cố :
- HS nhắc lại nội dung tiết học.
5. Dặn dò :

- GV nhắc HS ghi nhớ các từ đã học để vận dụng ; Dặn HS chuẩn bị trước
nội dung các bài tập của bài ôn tập tiết 5.
===========================================
Toán
Tiết 138. TÌM HAI SỐ
KHI BIẾT TỔNG VÀ TỈ SỐ CỦA HAI SỐ ĐÓ (T147)
I/ Mục tiêu :
1. Kiến thức :
- Biết cách giải bài toán “Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó”.
2. Kĩ năng :
- Vận dụng kiến thức giải được các bài toán liên quan.
3. Thái độ :
- Bồi dưỡng lòng say mê học Toán.
II/ Đồ dùng dạy-học :
- GV : Bảng phụ (BT2, 3)
III/ Hoạt động dạy-học :
1. Ổn định :
2. Kiểm tra bài cũ :
13
- Nêu tỉ số của số bạn nam so với số học sinh của lớp 4A ? Tỉ số của số
bạn nữ so với số bạn nam ?
3. Bài mới :
3.1. Giới thiệu bài :
3.2. Giới thiệu cách giải bài toán tìm hai số biết tổng và tỉ số của 2 số đó :
a) Bài toán 1 :
- Chép bài toán lên bảng, mời HS đọc. - 1 em đọc đề bài toán, lớp đọc thầm.
- Hỏi HS để vẽ được sơ đồ bài toán và
vẽ lên bảng.
- Phân tích và nêu miệng.
- Hướng dẫn HS giải bài toán bằng các

câu hỏi :
+ Theo sơ đồ tổng số phần bằng nhau
là bao nhiêu ?
- Quan sát sơ đồ và trả lời câu hỏi.
+ Muốn tìm số bé ta làm như thế nào ?
+ Muốn tìm số lớn ta làm như thế nào ?
- Ghi bảng lời giải (Tương tự SGK).
b) Bài toán 2 : - Đọc đề bài, phân tích.
- Theo dõi, giúp đỡ. - Làm bài vào nháp, 1 em lên bảng
chữa bài.
- Cùng HS nhận xét, chốt bài đúng.
- Cho HS nêu cách giải bài toán "Tìm
hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số
đó".
- HSG nêu, lớp bổ sung.
3.3. Luyện tập :
* Bài 1 : Bài toán - 1 em đọc bài toán, lớp đọc thầm.
- Tổ chức cho HS trao đổi vẽ sơ đồ và
nêu cách giải bài toán.
- Cả lớp trao đổi, nêu cách giải.
- Theo dõi, giúp đỡ.
- Chấm một số vở, nhận xét.
- Mời HS lên bảng chữa bài.
- Cùng HS nhận xét, chữa bài, chốt lại
kết quả đúng.
- Lớp làm bài vào vở.
- Đổi vở kiểm tra chéo kết quả.
- 1 em lên bảng, lớp theo dõi.
- Nhận xét, chữa bài :
Bài giải

Tổng số phần bằng nhau là :
2 + 7 = 9 (phần)
Số bé là :
333 : 9 x 2 = 74
Số lớn là :
333 - 74 = 259
Đáp số : 74 và 259.
* Bài 2 : Bài toán (Thực hiện cùng bài
1)
- Theo dõi, giúp đỡ.
- Cùng HS nhận xét, chốt lại kết quả
đúng.
- 1 em đọc bài toán, lớp đọc thầm.
- Thực hiện vào nháp sau khi làm
xong bài 1, 1 em làm trên bảng phụ
gắn bài lên bảng.
- Nhận xét, chữa bài :
+ Kho 1 : 75 tấn thóc ;
14
+ Kho 2 : 50 tấn thóc.
* Bài 3 : Bài toán (Thực hiện cùng bài
1)
- Yêu cầu HS nêu số lớn nhất có 2 chữ
số và giải bài toán theo cách đã HD.
- Theo dõi, giúp đỡ.
- 1 em đọc bài toán, lớp đọc thầm.
- 1 em nêu.
- Lớp làm bài vào nháp sau khi làm
xong bài 1, 1 em làm trên bảng phụ
gắn bài lên bảng.

- Cùng HS chữa bài, chốt lại kết quả
đúng.
- Nhận xét, chữa bài. Kết quả :
Số bé : 44 ; Số lớn : 55.
4. Củng cố :
- HS nhắc lại cách tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.
5. Dặn dò :
- GV nhắc HS ghi nhớ kiến thức để vận dụng ; hướng dẫn HS làm bài tập
trong VBT : Thực hiện tương tự các bài đã làm ở lớp.
=============================================
Tập làm văn
Tiết 55. ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II (Tiết 5-T97)
I/ Mục tiêu :
1. Kiến thức :
- Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài; Nắm được nội
dung chính, nhân vật trong các bài Tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm Những
người quả cảm.
2. Kĩ năng :
- Đọc rành mạch, tương đối lưu loát bài Tập đọc đã học (tốc độ đọc
khoảng 85 tiếng/phút) ; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp
với nội dung đoạn đọc (HSK&G đọc tương đối lưu loát, diễn cảm được đoạn
văn, đoạn thơ : tốc độ đọc trên 85 tiếng/phút).
3. Thái độ :
- Yêu thích môn học.
II/ Đồ dùng dạy-học :
- GV : Phiếu bốc thăm.
- HS : VBT.
III/ Hoạt động dạy-học :
1. Ổn định :
2. Kiểm tra bài cũ : Kết hợp trong phần kiểm tra TĐ và HTL.

3. Bài mới :
3.1. Giới thiệu bài :
3.2. Kiểm tra Tập đọc và HTL : (Thực hiện tương tự tiết 1)
3.3. Hướng dẫn HS làm bài tập 2 : - 1 em đọc yêu cầu, lớp đọc thầm.
- Yêu cầu HS kể tên các bài Tập đọc là
truyện kể trong chủ điểm.
- 1, 2 em nêu.
- Yêu cầu HS nêu nội dung chính của
từng bài và nhân vật.
- Trao đổi theo nhóm đôi và phát biểu
ý kiến.
- Cùng HS nhận xét, chốt ý đúng. - Nhận xét, bổ sung.
15
4. Củng cố :
- HS nhắc lại nội dung tiết học.
5. Dặn dò :
- GV dặn HS đọc và chuẩn bị nội dung các bài tập của bài ôn tập tiết 6.
============================================
Đạo đức
Tiết 28. TÔN TRỌNG LUẬT GIAO THÔNG (T40)
I. Mục tiêu :
1. Kiến thức :
- Hiểu : Cần phải tôn trọng luật giao thông. Đó là cách bảo vệ cuộc sống
của mình và mọi người.
2. Kĩ năng :
- Nêu được một số quy định khi tham gia giao thông ; phân biệt được
hành vi tôn trong Luật Giao thông và vi phạm Luật Giao thông.
3. Thái độ :
- Nghiêm chỉnh chấp hành Luật Giao thông, trong cuộc sống hằng ngày.
II. Đồ dùng dạy-học :

- GV + HS : Tranh trong SGK.
III. Hoạt động dạy-học :
1. Ổn định :
2. Kiểm tra bài cũ : Thế nào là việc làm nhân đạo? Em đã làm những việc làm
nhân đạo nào?
3. Bài mới :
3.1. Giới thiệu bài :
3.2. Các hoạt động :
* Hoạt động 1 : Thảo luận nhóm thông tin.
- Tổ chức cho HS đọc thông tin và trao
đổi theo nhóm.
- Đọc thông tin và trao đổi các câu hỏi
theo nhóm 4.
- Nhận xét, kết luận. - Lần lượt các nhóm nêu, lớp nhận xét,
trao đổi, bổ sung.
* Hoạt động 2 : Thảo luận nhóm (Bài tập 1)
- Tổ chức cho HS trao đổi theo nhóm
các câu hỏi :
- Quan sát và thảo luận theo nhóm đôi,
lần lượt trả lời, lớp nhận xét, bổ sung.
+ Nội dung bức tranh nói về điều gì ?
+ Những việc làm đó đúng luật giao
thông chưa ?
+ Nên làm thế nào thì đúng luật giao
thông ?
- Nhận xét, kết luận :
+ Đ : Tranh 1, 5, 6.
+ S : Tranh 2, 3, 4.
- Lắng nghe.
* Hoạt động 3 : Thảo luận nhóm (Bài tập 2)

- Tổ chức cho HS trao đổi theo nhóm,
mỗi nhóm 1 tình huống.
- Trao đổi theo nhóm đôi tình huống
được giao.
- Lần lượt các nhóm nêu, lớp nhận xét,
16
trao đổi, bổ sung.
- Nhận xét, chốt ý đúng : Những việc
làm trong các tình huống của BT2 là
những việc làm dễ gây tai nạn giao
thông, nguy hiểm đến sức khoẻ và tính
mạng con người. Luật giao thông cần
thực hiện ở mọi nơi, mọi lúc.
4. Củng cố :
- HS đọc phần Ghi nhớ
5. Dặn dò :
- GV dặn HS tìm hiểu các biển báo giao thông nơi em thường qua lại, ý
nghĩa và tác dụng của các biển báo, chuẩn bị bài tập 4.
=====================*****=======================
Thứ năm ngày 28 tháng 3 năm 2013
Buổi sáng
Toán
Tiết 139. LUYỆN TẬP (T148)
I/ Mục tiêu :
1. Kiến thức :
- Củng cố cách giải bài toán "Tìm 2 số khi biết tổng và tỉ số của 2 số đó".
2. Kĩ năng :
- Vận dụng kiến thức giải được các bài toán liên quan.
3. Thái độ :
- Bồi dưỡng lòng say mê học Toán.

II/ Đồ dùng dạy-học :
- GV : Bảng phụ (BT3, 4).
III/ Hoạt động dạy-học :
1. Ổn định :
2. Kiểm tra bài cũ :
- Nêu các bước giải bài toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số.
Lấy ví dụ minh hoạ và giải.
3. Bài mới :
3.1. Giới thiệu bài :
3.2. Luyện tập :
* Bài 1 : Bài toán - 1 em đọc yêu cầu, lớp đọc thầm.
- Mời HS lên bảng làm bài. - 1 em lên bảng, lớp làm bài vào nháp.
- Chốt lại kết quả đúng.
* Bài 2 : Bài toán
- Theo dõi, giúp đỡ.
- Chấm một số vở, nhận xét.
- Mời HS lên bảng chữa bài.
- Cùng HS nhận xét, chữa bài, chốt lại
kết quả đúng.
- Nhận xét, chữa bài :
Số lớn : 144 ; Số bé : 54.
- 1 em đọc yêu cầu, lớp đọc thầm.
- Lớp làm bài vào vở.
- Đổi vở kiểm tra chéo kết quả.
- 1 em lên bảng, lớp theo dõi.
- Nhận xét, chữa bài :
Cam : 80 quả ; Quýt : 200 quả.
* Bài 3+4 : Bài toán (Thực hiện cùng - 2 em đọc yêu cầu, lớp đọc thầm.
17
bài 2)

- Gợi ý, HD HS cách giải.
- Theo dõi, giúp đỡ.
- HSG nêu cách làm.
- Làm bài vào nháp sau khi làm xong
bài 2, 2 em làm trên bảng phụ gắn bài
lên bảng.
- Cùng HS nhận xét, chốt lại bài làm
đúng.
- Cả lớp nhận xét, chữa bài :
+ Bài 3 : 4A : 170 cây ; 4B : 160 cây.
+ Bài 4 : Chiều rộng : 75m ;
Chiều dài : 100m.
4. Củng cố :
- HS nhắc lại nội dung tiết học.
5. Dặn dò :
- GV nhắc nhở HS ghi nhớ kiến thức để vận dụng ; hướng dẫn HS
làm bài tập trong VBT : Thực hiện tương tự các bài đã làm ở lớp.
=============================================
Luyện từ và câu
Tiết 56. ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II (Tiết 6 - T98)
I/ Mục tiêu :
1. Kiến thức :
- Nắm được định nghĩa và tác dụng của 3 kiểu câu kể đã học (Ai làm gì ?,
Ai thế nào ?, Ai là gì ?).
2. Kĩ năng :
- Nêu được ví dụ để phân biệt 3 kiểu câu kể.
- Nhận biết được 3 kiểu câu kể trong đoạn văn và nêu được tác dụng của
chúng ; Bước đầu viết được đoạn văn ngắn về một nhân vật trong bài tập đọc đã
học, trong đó có sử dụng ít nhất 2 trong số 3 kiểu câu kể đã học.
3. Thái độ :

- Yêu thích môn học.
II/ Đồ dùng dạy-học :
- HS : VBT.
III/ Hoạt động dạy-học :
1. Ổn định :
2. Kiểm tra bài cũ : Kết hợp trong phần luyện tập.
3. Bài mới :
3.1. Giới thiệu bài :
3.2. Hướng dẫn HS làm bài tập :
* Bài 1 : Phân biệt 3 kiểu câu kể - 1 em đọc yêu cầu, lớp đọc thầm.
- Tổ chức cho HS trao đổi theo nhóm. - Trao đổi theo nhóm đôi.
- 1 vài em đại diện phát biểu.
- Nhận xét chung, chốt ý đúng. - Lớp nhận xét, bổ sung.
- Chữa bài vào VBT-T64.
* Bài 2 : Tìm 3 kiểu câu kể trong đoạn
văn
- 1 em đọc yêu cầu, lớp đọc thầm.
- Tổ chức cho HS làm bài theo yêu
cầu.
- Cả lớp làm bài vào VBT-T65.
18
- Ghi nhanh lên bảng. - Nêu miệng nối tiếp.
- Chốt lại bài làm đúng : - Nhận xét, bổ sung.
Câu Kiểu câu Tác dụng
Câu 1 Ai là gì ? Giới thiệu nhân vật tôi.
Câu 2 Ai làm gì ? Kể các hoạt động của nhân vật tôi.
Câu 3 Ai thế nào ?
Kể về đặc điểm, trạng thái của buổi
chiều ở làng ven sông.
* Bài 3 : Viết đoạn văn về bác sỹ Ly - 1 em đọc yêu cầu của bài, lớp đọc

thầm.
- Theo dõi, giúp đỡ. - Tự viết bài vào VBT-T65.
- 1 vài em lần lượt đọc bài, nêu những
loại câu kể có trong đoạn và phân tích.
- Nhận xét và ghi điểm bài viết tốt. - Lớp trao đỏi, nhận xét, bổ sung.
4. Củng cố :
- HS nhắc lại nội dung tiết học.
5. Dặn dò :
- GV nhắc HS ôn tập chuẩn bị cho tiết sau KTĐK GKII.
===========================================
Chính tả
Tiết 28. KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA HỌC KÌ II
Đọc - hiểu, Luyện từ và câu
(Chuyên môn trường ra đề)
=========================================
Buổi chiều
Ôn Tiếng Việt (Luyện viết)
Tiết 56. MIÊU TẢ CÂY CỐI
(T37, 38-Bài tập củng cố kiến thức và kĩ năng Tiếng Việt 4, tập 2)
I/ Mục tiêu :
1. Kiến thức :
- Củng cố cách viết bài văn miêu tả cây cối.
2. Kĩ năng :
- Vận dụng kiến thức làm được các bài tập liên quan.
3. Thái độ :
- Yêu thích văn miêu tả.
II/ Đồ dùng dạy - học :
- GV : Bảng phụ chép sẵn 2 đoạn văn.
III/ Hoạt động dạy - học :
1. Ổn định tổ chức :

2. Kiểm tra bài cũ : Không kiểm tra.
3. Bài mới :
3.1. Giới thiệu bài :
3.2. Hướng dẫn HS luyện tập :
- Treo bảng phụ, mời HS đọc ND yêu - 3 em đọc (2 em đọc 2 đoạn văn, 1
19
cầu của bài.
- Hướng dẫn HS làm bài.
- Theo dõi, giúp đỡ những cặp còn lúng
túng.
- Nhận xét, chốt lại kết quả đúng, khen
HS làm bài tốt. Kết quả :
(1) Đọan a : Rễ cây tràm nhô lên khỏi
mặt đất trông giống những con trăn
đạng bò./ Mùa hè, cây tràm như chiếc
dù lớn che mát cho chúng em.
Đoạn b : Lá cúc to bằng mấy ngón
tay.
(2) 12 từ ghép và từ láy : thanh mảnh,
mềm mại, so le, xùm xòa, xinh xinh,
xanh nhạt, e ấp, vàng rực, tuyệt đẹp,
lộng lẫy, ngào ngạt, tươi xinh.
(3) Các giác quan được sử dụng : thị
giác, thính giác, xúc giác.
em đọc yêu cầu), lớp đọc thầm.
- Lắng nghe.
- Đọc thầm, trao đổi theo cặp, phát
biểu ý kiến.
- Nhận xét, chữa bài.
- Lắng nghe.

4. Củng cố :
- HS nhắc lại nội dung tiết học.
5. Dặn dò :
- GV nhắc nhở HS xem lại bài, ghi nhớ kiến thức để vận dụng.
==============================================
Ôn Toán
Tiết 56. LUYỆN TẬP (Tr.28-BT củng cố KT-KN Toán 4, tập 2)
I/ Mục tiêu :
1. Kiến thức :
- Củng cố cách giải bài toán "Tìm 2 số khi biết tổng và tỉ số của hai số".
2. Kĩ năng :
- Vận dụng kiến thức giải được các bài toán liên quan.
3. Thái độ :
- Bồi dưỡng lòng say mê học Toán.
II/ Đồ dùng dạy-học :
- HS : Vở BT củng cố KT-KN Toán 4, tập 2.
III/ Hoạt động dạy-học :
1. Ổn định tổ chức :
2. Kiểm tra bài cũ : Kết hợp trong phần luyện tập.
3. Bài mới :
3.1. Giới thiệu bài :
3.2. Luyện tập :
- Giao nhiệm vụ cho từng nhóm đối
tượng HS :
- Nhận nhiệm vụ.
+ HSK&G : Làm cả 3 bài tập và BT3
(Tr.64-VBT).
20
+ HS TB : Làm cả 3 bài tập.
+ HSY : Làm bài 1, 2.

- Yêu cầu HS nhắc lại cách giải bài
toán "Tìm 2 số khi biết tổng và tỉ số
của hai số".
- 1 em nhắc lại, lớp theo dõi.
- Hướng dẫn HS làm bài. - Theo dõi.
- Theo dõi, đến từng nhóm giúp đỡ. - Làm bài cá nhân vào vở BT (phô tô).
- Nhận xét, chữa bài theo từng nhóm
đối tượng HS.
- Chữa bài :
* Bài 1 (Tr.28) : Viết số thích hợp vào
ô trống
- Cùng HS nhận xét, chữa bài, ghi
điểm, chốt lại bài làm đúng.
- 3 em lên bảng, lớp theo dõi.
- Nhận xét, chữa bài :
Tổng 25 40 54
Tỉ số
3
2
7
3
4
5
Số bé 10 12 30
Số lớn 15 28 24
* Bài 2 (Tr.29) : Viết số hoặc tỉ số
- Cùng HS nhận xét, chữa bài, ghi
điểm, chốt lại bài làm đúng.
- 1 em lên bảng, lớp theo dõi.
- Nhận xét, chữa bài :

Biểu thị số bé là 3 phần bằng nhau.
Biểu thị số lớn là 5 phần như thế.
Tỉ số của số bé và số lớn là
5
3
.
Tổng số phần bằng nhau là 8 phần.
Tổng của hai số là 32.
* Bài 3 (Tr.29) : Bài toán
- Cùng HS nhận xét, chữa bài, ghi
điểm, chốt lại bài làm đúng.
- 1 em lên bảng, lớp theo dõi.
- Nhận xét, chữa bài :
Bài giải
Tổng số phần bằng nhau là :
2 + 7 = 9 (phần)
Số bé là :
45 : 9 x 2 = 10
Số lớn là :
45 – 10 = 35
Đáp số : 10 và 35.
* Bài 3 (Tr.64) : Bài toán
- Cùng HS nhận xét, chữa bài, ghi
điểm, chốt lại bài làm đúng.
- 1 em lên bảng, lớp theo dõi.
- Nhận xét, chữa bài :
Bài giải
Nửa chu vi là :
630 : 2 = 315 (m)
Tổng số phần bằng nhau là :

3 + 2 = 5 (phần)
Chiều dài là :
315 : 5 x 3 = 189 (m)
21
Chiều rộng là :
315-189 = 126 (m)
Đáp số : + Chiều dài : 189m ;
+ Chiều rộng : 126m.
4. Củng cố :
- HS nhắc lại nội dung bài.
5. Dặn dò :
- GV nhắc HS ghi nhớ kiến thức để vận dụng.
==============================================
Kĩ thuật
Tiết 28. LẮP CÁI ĐU (Tiết 2-T81)
I. Mục tiêu :
1. Kiến thức :
- Nắm được quy trình lắp cái đu.
2. Kĩ năng :
- Chọn đúng, đủ số lượng các chi tiết để lắp cái đu ; lắp được cái đu theo
mẫu (HS khéo tay : Đu lắp tương đối chắc chắn, ghế đu dao động nhẹ nhàng).
3. Thái độ :
- Rèn tính cẩn thận và làm việc theo đúng quy trình.
II. Đồ dùng dạy-học :
- GV : Cái đu đã lắp hoàn chỉnh, bộ lắp ghép MHKT.
- HS : Bộ lắp ghép MHKT.
III. Hoạt động dạy-học :
1. Ổn định :
2. Kiểm tra bài cũ : Nêu quy trình để lắp cái đu.
3. Bài mới :

3.1. Giới thiệu bài :
3.2. Các hoạt động :
* Hoạt động 3 : HS thực hành lắp cái đu.
a) Chọn các chi tiết để lắp cái đu :
- Tổ chức cho HS thực hành theo
nhóm.
- Chọn đúng và đủ các chi tiết lắp cái
đu theo nhóm đôi.
b) Lắp từng bộ phận : - Thực hành theo cặp.
c) Lắp ráp cái đu :
- Quan sát giúp đỡ nhóm còn lúng
túng.
- Quan sát hình 1 để lắp ráp hoàn thành
cái đu, kiểm tra sự chuyển động của đu.
* Hoạt động 4 : Đánh giá kết quả. - Trưng bày sản phẩm theo nhóm.
- Nêu tiêu chuẩn đánh giá : Lắp đu
đúng mẫu theo đúng quy trình. Đu
chắc chắn, không bị xộc xệch. Ghế đu
dao động nhẹ nhàng.
- Lớp dựa vào tiêu chí để đánh giá sản
phẩm của mình và của bạn.
- Nhận xét, đánh giá.
4. Củng cố :
- HS nhắc lại quy trình lắp cái đu.
5. Dặn dò :
22
- GV nhận xét về thái độ, tinh thần học tập, kĩ năng và sự chuẩn bị của
HS; Dặn HS chuẩn bị cho bài Lắp xe nôi : Xem trước nội dung.
=====================*****=====================


Thứ sáu ngày 29 tháng 3 năm 2013
Toán
Tiết 140. LUYỆN TẬP (T149)
I/ Mục tiêu :
1. Kiến thức :
- Củng cố cách giải bài toán "Tìm 2 số khi biết tổng và tỉ số của 2 số đó".
2. Kĩ năng :
- Vận dụng kiến thức giải được các bài toán liên quan.
3. Thái độ :
- Bồi dưỡng lòng say mê học Toán.
II/ Đồ dùng dạy-học :
- GV : Bảng phụ (BT2, 4).
III/ Hoạt động dạy-học :
1. Ổn định :
2. Kiểm tra bài cũ : Kết hợp trong phần luyện tập.
3. Bài mới :
3.1. Giới thiệu bài :
3.2. Luyện tập :
* Bài 1 : Bài toán - 1 em đọc yêu cầu, lớp đọc thầm.
- Theo dõi, giúp đỡ.
- Chốt lại kết quả đúng.
- 1 em lên bảng làm bài, lớp làm bài ra
nháp.
- Cả lớp nhận xét, chữa bài :
Đoạn 1 : 21m ; Đoạn 2 : 7m.
* Bài 2 : Bài toán (Thực hiện cùng bài
1)
- Theo dõi, giúp đỡ.
- Cùng HS nhận xét, chữa bài, chốt lại
kết quả đúng.

- 1 em đọc bài toán, lớp đọc thầm.
- Làm bài vào nháp sau khi làm xong
bài 1, 1 em làm trên bảng phụ gắn bài
lên bảng.
- Cả lớp nhận xét, chữa bài :
4 bạn trai ; 8 bạn gái.
* Bài 3 : Bài toán
- Theo dõi, giúp đỡ.
- Chấm một số vở, nhận xét.
- Mời HS lên bảng chữa bài.
- Cùng HS nhận xét, chữa bài, chốt lại
kết quả đúng.
- 1 em đọc yêu cầu, lớp đọc thầm.
- Lớp làm bài vào vở.
- Đổi vở kiểm tra chéo kết quả.
- 1 em lên bảng, lớp theo dõi.
- Nhận xét, chữa bài :
Số bé : 12 ; Số lớn : 60.
* Bài 4 : Bài toán (Thực hiện cùng bài
3)
- Tổ chức cho HS đặt đề toán rồi giải
bài toán.
- 1 em đọc yêu cầu, lớp đọc thầm.
- Tự đặt đề và nêu miệng sau khi làm
xong bài 3.
- Tự giải vào nháp, 1 em làm trên bảng
23
phụ.
- Cùng HS nhận xét, chữa bài, chốt lại
bài làm đúng.

- Nhận xét, chữa bài :
* Bài toán :
Hai thùng dầu chứa 180l dầu, số dầu
ở thùng thứ hai gấp 4 lần số dầu ở
thùng thứ nhất. Tính số dầu ở mỗi
thùng.
Bài giải
Coi số dầu ở thùng thứ nhất là 1 phần
thì số dầu ở thùng thứ hai là 4 phần
như thế. Tổng số phần bằng nhau là :
1 + 4 = 5 (phần)
Số dầu ở thùng thứ nhất là :
180 : 5 = 36 (l)
Số dầu ở thùng thứ hai là :
36 x 4 = 144 (l)
Đáp số : 36l và 144l.
4. Củng cố :
- HS nhắc lại nội dung tiết học.
5. Dặn dò :
- GV nhắc nhở HS ghi nhớ kiến thức để vận dụng ; hướng dẫn HS làm bài
tập trong VBT : Thực hiện tương tự các bài đã làm ở lớp.
============================================
Tập làm văn
Tiết 56. KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA HỌC KÌ II
Chính tả- Tập làm văn
(Chuyên môn trường ra đề)
========================================
Khoa học
Tiết 56. ÔN TẬP VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG (Tiếp-T110)
I. Mục tiêu :

1. Kiến thức :
- Ôn tập các kiến thức về nước, không khí, âm thanh, ánh sáng, nhiệt.
2. Kĩ năng :
- Ôn tập các kĩ năng quan sát, thí nghiệm, BVMT, giữ gìn sức khoẻ.
3. Thái độ :
- Yêu thiên nhiên và có thái độ trân trọng với các thành tựu KH-KT.
II. Đồ dùng dạy-học :
- HS : VBT, mỗi nhóm 2 cốc thuỷ tinh và 1 khăn bông.
III. Hoạt động dạy-học :
1. Ổn định :
2. Kiểm tra bài cũ : Kết hợp trong phần ôn tập.
3. Bài mới :
3.1. Giới thiệu bài :
3.2. Các hoạt động :
24
* Hoạt động 1 : Trò chơi Đố bạn chứng minh được
- Nêu tên trò chơi, hướng dẫn cách
chơi : Thực hiện theo nhóm, mỗi nhóm
đưa ra 5 câu đố thuộc lĩnh vực do GV
chỉ định, các nhóm kia lần lượt trả lời,
nếu quả 30 giây sẽ mất lượt, Mỗi câu
trả lời đúng được 1 điểm. Nhóm đưa
ra câu đố sai bị trừ điểm. Nhóm nào
có nhiều ddiemr hơn là thắng cuộc.
- Lắng nghe.
- Theo dõi, chấm điểm. - Chia nhóm và thực hiện chơi theo
hướng dẫn.
- Tổng kết trò chơi, biểu dương nhóm
thắng cuộc.
- Thực hiện cùng GV.

* Hoạt động 2 : Triển lãm
- Yêu cầu HS trưng bày tranh, ảnh theo
nhóm, tập thuyết trình nội dung tranh.
- Thực hiện theo hướng dẫn của GV.
- Chọn mỗi nhóm 1 giám khảo, thống
nhất tiêu chí đánh giá sản phẩm :
- Thực hiện theo yêu cầu.
+ Nội dung đầy đủ, phong phú phản
ánh các nội dung đã học.
+ Trình bày đẹp, khoa học.
+ Thuyết minh rõ, đủ ý, gọn.
+ Trả lời được các câu hỏi đặt ra.
- Theo dõi. - Cả lớp tham quan khu triển lãm của
từng nhóm, nghe thành viên của từng
nhóm trình bày.
- Theo dõi. - Ban giám khảo đánh giá ; thành viên
trong nhóm đưa ra nhận xét riêng của
mình.
- Nhận xét, đánh giá chung.
- Yêu cầu HS báo cáo kết quả phần
Thực hành (Tr.112).
- 1 vài em báo cáo, lớp theo dõi.
4. Củng cố :
- HS nhắc lại nội dung tiết học.
5. Dặn dò :
- GV dặn HS chuẩn bị cho tiết sau : 5 lon sữa bò (4 lon đựng đất màu, 1
lon đựng sỏi đã rửa sạch), các cây đạu xanh hoặc ngô.
===========================================
Địa lí
Tiết 28. NGƯỜI DÂN VÀ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT

Ở ĐỒNG BẰNG DUYÊN HẢI MIỀN TRUNG (Tiếp theo-T141)
I. Mục tiêu :
1. Kiến thức :
- Nắm được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ĐBDH
miền Trung : Hoạt động du lịch rất phát triển; các nhà máy, khu công nghiệp
25

×