Tải bản đầy đủ (.doc) (25 trang)

tuan 28 ckt lop 3 le

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (199.81 KB, 25 trang )

TUẦN 28
Thứ hai, ngày25 tháng 3 năm 2013
Tập đọc – kể chuyện
Cuộc chạy đua trong rừng
I . Mục tiêu
- TĐ: Biết đọc phân biệt lời đối thoại giữa Ngựa Cha và Ngựa Con.
+ Hiểu ND : Làm việc gì cũng phải cẩn thận, chu đáo ( trả lời được các câu hỏi trong SGK)
- KC: Kể lại được tưng đoạn câu chuyện dựa theo tranh minh họa.
II . Đồ dùng dạy học
- GV : SGK, tranh, BP
- HS : SGK, đồ dùng học tập cá nhân
III . Các hoạt động dạy học
GV HS
1. Kiểm tra bài cũ
- Gọi học sinh lên bảng kể lại chuyện "Quả táo" (tiết
1 tuần ôn tập).
- Nhận xét ghi điểm.
2. Bài mới
a) Giới thiệu bài
b) Luyện đọc
* Đọc diễn cảm toàn bài.
* HD luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:
- Yêu cầu hs đọc từng câu, gv theo dõi uốn nắn khi
học sinh phát âm sai.
- Hướng dẫn HS luyện đọc các từ : sửa soạn, ngúng
nguẩy, ngắm nghía, khỏe khoắn, thảng thốt, tập tễnh

- Yêu cầu HS đọc từng đoạn trước lớp.
- Giúp HS hiểu nghĩa các từ mới - SGK.
-Yêu cầu HS đọc từng đoạn trong nhóm.
- Thi đọc giữa các nhóm


c) Tìm hiểu nội dung
-Yêu cầu lớp đọc thầm đoạn 1 và TLCH
+ Ngựa con chuẩn bị tham dự hội thi như thế nào ?
- Yêu cầu cả lớp đọc thầm đoạn 2.
+ Ngựa cha khuyên nhủ con điều gì ?
+ Nghe cha nói ngựa con có phản ứng như thế
nào ?
- Yêu cầu đọc thầm đoạn 3 và đoạn 4.
- 2 em lên bảng kể lại câu chuyện "Quả táo"
- Nêu nội dung câu chuyện.
- Cả lớp theo, nhận xét.
- Cả lớp theo dõi.
- Lớp lắng nghe giáo viên đọc mẫu.
- Nối tiếp nhau đọc từng câu.
- Luyện đọc các từ khó
- 4 em đọc nối tiếp 4 đoạn trong câu chuyện.
- Giải nghĩa các từ sau bài đọc
- Học sinh đọc từng đoạn trong nhóm.
- Các nhóm thi đọc.
- Cả lớp đọc thầm đoạn 1 trả lời câu hỏi.
+ Sửa soạn cho cuộc đua không biết chán, …
Mải mê soi mình dưới dòng suối trong veo, với
bộ bờm chải chuốt ra dáng
- Lớp đọc thầm đoạn 2.
+ Phải đến bác thợ rèn để xem lại bộ móng. Nó
cần thiết cho cuộc đua hơn là bộ đồ đẹp.
+ Ngúng nguẩy đầy tự tin đáp : Cha yên tâm
đi, Con nhất định sẽ thắng.
- Đọc thầm đoạn 3 và đoạn 4.
+ Vì sao Ngựa Con không đạt kết quả trong hội thi ?

+ Ngựa Con đã rút ra bài học gì ?
d) Luyện đọc lại
- Đọc diễn cảm đoạn 2 của câu chuyện.
- Hướng dẫn hs đọc đúng đoạn văn.
- Mời 3 nhóm thi đọc phân vai .
- Mời 1HS đọc cả bài.
- Theo dõi bình chọn em đọc hay nhất.
Kể chuyện
1. Giáo viên nêu nhiệm vụ
- Dựa vào 4 tranh minh họa 4 đoạn câu chuyện kể lại
toàn chuyện bằng lời của Ngựa Con.
2. Hướng dẫn kể từng đoạn câu chuyện:
- Gọi 1HS đọc yêu cầu và mẫu.
- Nhắc HS: Nhập vai mình là Ngựa Con, kể lại câu
chuyện, xưng"tôi hoặc "mình"
- Yêu cầu HS quan sát kĩ từng tranh, nói nhanh ND
từng tranh.
- Mời 4 em nối tiếp nhau kể lại từng đoạn của câu
chuyện theo lời Ngựa Con.
- Mời một em kể lại toàn bộ câu chuyện.
-GV cùng lớp bình chọn HS kể hay nhất
3. Củng cố- dặn dò
- Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì ?
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
+ Ngựa con không chịu lo chuẩn bị cho bộ
móng, không nghe lời cha khuyên nhủ nên khi
nửa chừng cuộc đua bộ móng bị lung lay rồi rời
ra và chú phải bỏ cuộc.
+ Đừng bao giờ chủ quan dù chỉ là việc nhỏ.
- Lớp lắng nghe giáo viên đọc mẫu.

- 3 nhóm thi đọc phân vai : người dẫn chuyện,
Ngựa Cha, Ngựa Con.
- Một em đọc cả bài.
- Lớp theo dõi bình chọn bạn đọc hay nhất.
- Lắng nghe nhiệm vụ của tiết học.
- Đọc các câu hỏi gợi ý câu chuyện.
- Cả lớp quan sát các bức tranh minh họa.
+ Tranh 1: Ngựa con mải mê soi mình dưới
nước. + Tranh 2: Ngựa Cha khuyên con đến gặp
bác thợ rèn.
+Tranh3:C thi các đối thủ đang ngắm nhau.
+Tranh 4: Ngựa con phải bỏ cuộc đua do bị hư
móng …
- 4 em nối tiếp nhau kể lại từng đoạn câu chuyện
theo lời Ngựa Con trước lớp.
- Một em kể lại toàn bộ câu chuyện.
- Lớp theo dõi bình chọn bạn kể hay nhất.
- Làm việc gì cũng phải cẩn thận, chu đáo. Nếu
chủ quan, coi thường những thứ tưởng chừng
như nhỏ thì sẽ thất bại.
Toán
So sánh các số trong phạm vi 100 000
I . Mục tiêu
- Biết so sánh các số trong phạm vi 100 000.
- Biết tìm số lớn nhất, số bé nhất trong nhóm 4 số mà các số là số có 5 chữ số
II . Đồ dùng dạy học
- GV : SGK, BP
- HS : SGK , đồ dùng học tập cá nhân
III . Các hoạt động dạy học
GV HS

1. Kiểm tra b ài cũ
- Gọi HS lên bảng làm BT: Tìm số liền trước và
số liền sau của các số:
23 789 ; 40 107 ; 75 669 ; 99 999.
- Nhận xét ghi điểm.
2. Bài mới
a) Giới thiệu bài
b) Khai thác
* Củng cố quy tắc so sánh các số trong phạm vi
100 000
- Giáo viên ghi bảng:
999 … 1012
- Yêu cầu quan sát nêu nhận xét và tự điền dấu
( <, =, > ) thích hợp rồi giải thích.
- Gọi 1HS lên bảng điền dấu và giải thích, GV
kết luận.
- Tương tự yêu cầu so sánh hai số
9790 và 9786.
- Tương tự yêu cầu so sánh tiếp các cặp số :
3772 3605 8513 8502
4579 5974 655 1032
- Mời 2HS lên bảng chữa bài.
- GV nhận xét đánh giá.
- 2 em lên bảng làm bài.
- Cả lớp theo dõi, nhận xét bài bạn.
- Lớp theo dõi giới thiệu bài.
- Lớp quan sát lên bảng.
- Cả lớp tự làm vào nháp.
- 1 em lên bảng chữa bài, cả lớp nhận xét bổ sung.
999 < 1012

- Có thể giải thích: Vì số 1012 có nhiều số chữ số
hơn 999 (4 chữ số nhiều hơn 3 chữ số) nên 1012 >
999.
- Vài học sinh nêu lại : Số có nhiều chữ số hơn thì
lớn hơn và ngược lại số có số chữ số ít hơn thì bé
hơn.
- Tương tự cách so sánh ở ví dụ 1 để nêu :
9790 > 9786 vì hai số này có số chữ số bằng nhau
nên ta sách giáo khoa từng cặp chữ số cùng hàng từ
trái sang phải … Ở hàng chục có 9 chục > 8 chục
nên 9790 > 9786.
- Lớp làm bảng con, một em lên điền trên bảng:
3772 > 3605 ; 4597 < 5974
8513 > 8502 ; 655 < 1032
- So sánh hai số 100 000 và 99 999 rồi rút ra kết
* SS các số trong phạm vi 100 000
- Yêu cầu so sánh hai số:
100 000 và 99999
- Mời 1 em lên bảng điền và giải thích.
- Yêu cầu HS tự so sánh 76200 và 76199.
- Mời một em lên so sánh điền dấu trên bảng.
- Nhận xét đánh giá bài làm của HS.
c) Luyện tập
Bài 1
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu HS thực hiện vào vở nháp.
- Mời một em lên thực hiện trên bảng.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 2
- Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập.

- Yêu cầu cả lớp làm vào vở.
- Mời một em lên bảng giải bài.
- Yc theo dõi đổi chéo vở và chữa bài.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 3
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở.
- Mời hai em lên thi đua tìm nhanh, tìm đúng số
lớn nhất và số bé nhất trên bảng mỗi em một mục
a và b.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 4 ( a )
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu HS thực hiện vào vở .
- Mời một em lên thực hiện trên bảng
- Nhận xét tuyên dương
3. Củng cố - dặn dò
- Nhận xét tiết học
luận : 100 000 > 99 999 vì số 100 000 có 6 chữ số
còn số 99 999 chỉ có 5 chữ số nên 99 999 < 100
000.
- Một em lên bảng điền dấu thích hợp.
- Lớp thực hiện làm vào bảng con.
- Một em lên bảng làm bài, cả lớp bổ sung:
76200 > 76199
- Hàng chục nghìn : 7 = 7 ; Hàng nghìn 6 = 6 ;
Hàng trăm có 2 > 1 vậy 76200 >76199
- Một em nêu yêu cầu bài tập.
- Cả lớp thực hiện làm vào vở.
- Một em lên bảng làm bài, cả lớp nhận xét bổ

sung.

- Một em nêu yêu cầu bài tập.
- Cả lớp làm vào vở.
- Một học sinh lên bảng chữa bài, cả lớp bổ sung.
- Một học sinh đọc đề bài.
- Lớp thực hiện vào vở,
- Hai em lên bảng thi đua làm bài, cả lớp theo dõi
bình chọn bạn làm đúng, nhanh.
a/ Số lớn nhất là 92 368
b/ Số bé nhất là : 54 307.
-Một em nêu yêu cầu bài tập.
- Cả lớp thực hiện làm vào vở.
- Một em lên bảng làm bài, cả lớp nhận xét bổ sung
Đạo đức
Tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước
I/Mục tiêu:
- Biết: cần phải sử dụng tiết kiệm nước và bảo vệ nguồn nước. Biết vì sao phải tiết kiệm nước và bảo vệ nguồn
nước.
- Nêu được cách sử dụng tiết kiệm nước; bảo vệ nguồn nước để không bị ô nhiễm.
- Biết thực hiện tiết kiệm nước và bảo vệ nguồn nước ở gia dình, nhà trường, địa phương
* GDHS biết vì sao cần phải sử dụng tiết kiệm nước và bảo vệ nguồn nước.
II/ Tài liệu và phương tiện:
- Tranh, ảnh về tiết kiệm, sử dụng nước
- Phiếu học tập cho hoạt động 2 và 3 của tiết 1.
III/ Hoạt động dạy - học :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
Hoạt động 1:
Xem tranh và xem ảnh.
- Yêu cầu các nhóm thảo luận: Những gì cần

thiết cho cuộc sống hàng ngày.
- Cho quan sát tranh vẽ sách giáo khoa.
- Nếu thiếu nước thì cuộc sống sẽ như thế nào
?
- Mời đại diện các nhóm lên nêu trước lớp.
- GV kết luận: Nước là nhu cầu thiết của con
người, đảm bảo cho trẻ em sống và phát triển
tốt.
* Vì sao phải tiết kiệm nước và bảo vệ nguồn
nước?
Hoạt động 2:
Thảo luận nhóm.
- Giáo viên chia lớp thành các nhóm.
- Phát phiếu học tập cho các nhóm và yêu cầu
các nhóm thảo luận nhận xét về việc làm
trong mỗi trường hợp là đúng hay sai ? Tại
sao ? Nếu em có mặt ở đấy thì em sẽ làm gì?
- Mời đại diện các nhóm lên trình bày trước
lớp.
- GV kết luận chung: Chúng ta nên sử dụng
nước tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước nơi
mình ở.
Hoạt động 3:
- Yêu cầu HS làm bài cá nhân.
- Mời một số trình bày trước lớp.
- Nhận xét, biểu dương những HS biết quan
tâm đến việc sử dụng ngườn nước nơi mình ở
Hướng dẫn thực hành: 5 phút
- Về nhà thực tế sử dụng nước ở gia đình, nhà
trường và thực hiện sử dụng tiết kiệm, bảo vệ

nước sinh hoạt ở gđình và nhà trường
- Quan sát, trao đổi tìm ra 4 thứ cần thiết nhất:
Không khí – lương thực và thực phẩm – nước uống
– các đồ dùng sinh hoạt khác.
- Nếu thiếu nước thì cuộc sống gặp rất nhiều khó
khăn.
- Lần lượt các nhóm cử các đại diện của nhóm mình
lên trình bày trước lớp.
- Cả lớp nhận xét, bình chọn nhóm có cách trả lời
hay nhất.
- Lớp chia ra các nhóm thảo luận.
- Trao đổi thảo luận trong nhóm để hoàn thành bài
tập trong phiếu lần lượt các nhóm cử đại diện của
mình lên trình bày về nhận xét của nhóm mình : -
Việc làm sai : - Tắm rửa cho trâu bò ở ngay cạnh
giếng nước ăn ; Đổ rác ở bờ ao, bờ hồ ; Để vòi nước
chảy tràn bể không khóa lại.
- Lớp nhận xét, bổ sung.
- HS làm bài cá nhân.
- 3 em trình bày kết quả.
- Cả lớp nhận xét bổ sung.
- Về nhà học thuộc bài và áp dụng bài học vào cuộc
sống hàng ngày.
Toán
Luyện tập
I . Mục tiêu
- Luyện tập về đọc và biết thứ tự các số có 5 chữ số tròn nghìn, tròn trăm.
- Luyện tập so sánh các số.
- Biết làm tính các số trong phạm vi 100 000 ( Luyện tính viết và tính nhẩm ).
II . Đồ dùng dạy học

- GV : một bộ mảnh bìa viết các số 1,2, 9, SGK
- HS : SGK, đồ dùng cá nhân
III . Các hoạt động dạy học
GV HS
1. Kiểm tra bài cũ
- Gọi hs lên bảng làm BT
4589 10 001 ; 26513 26517
8000 7999 + 1; 100 000 99 999
- Nhận xét ghi điểm.
2. Bài mới
a) Giới thiệu bài
b) Hướng dẫn HS luyện tập
Bài 1:
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
- Cho học sinh nhắc lại qui luật viết dãy số tiếp
theo.
- Yêu cầu HS thực hiện vào vở nháp.
- Mời 2 em lên thực hiện trên bảng.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 2: (b)
- Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu cả lớp làm vào vở nháp.
- Mời 2 em lên bảng giải bài.
- Y/c lớp đổi chéo vở để KT bài nhau.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 3:
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
- Yc cả lớp thực hiện vào vở nháp.
- Mời HS nêu miệng kết quả nhẩm.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.

Bài 4:
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
- Yc HS thực hiện vào vở nháp.
- Mời 2 em lên thực hiện trên bảng.
- 2 em lên bảng làm bài.
- Cả lớp theo dõi, nhận xét bài bạn.
- Lớp theo dõi giới thiệu bài.
- Một em nêu yêu cầu bài tập.
- Quy luật về cách viết các số tiếp theo trong dãy số
là ( số đứng liền sau hơn số đứng liền trước 1 đơn
vị)
- Cả lớp thực hiện làm vào vở.
- 2 em lên bảng làm bài, cả lớp nx bổ sung.
- Một em nêu yêu cầu bài tập.
- Cả lớp làm vào vở.
- Từng cặp đổi chéo vở để KT bài nhau.
- 2 học sinh lên bảng chữa bài, cả lớp bổ sung.

- Một học sinh đọc đề bài.
- Lớp thực hiện vào vở,
- 3 em nêu miệng kết quả, cả lớp bổ sung:
- Một em nêu yêu cầu bài tập.
- Cả lớp làm vào vở.
- 2 học sinh lên bảng chữa bài, cả lớp bổ sung.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 5:
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu HS thực hiện vào vở.
- Mời 2 em lên thực hiện trên bảng.
- GV chấm một số vở

- Giáo viên nhận xét đánh giá
3. Củng cố - dặn dò
- Nhận xét tiết học
- Về nhà xem lại các BT đã làm.
Một em nêu yêu cầu bài tập.
- Cả lớp làm vào vở.
- 2 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp bổ sung
3254 + 2473 = 5727 8460 : 6 = 1410
8326 - 4916 = 3410 1326 x 3 = 39
Tự nhiên và xã hội
Thú (tiếp theo)
I . Mục tiêu
- Chỉ và nói ra được các bộ phận trên cơ thể của con thú rừng được quan sát.
- Nêu được sự cần thiết bảo vệ các loài thú rừng.Vẽ và tô màu một loài thú rừng em yêu thích.
I I. Chuẩn bị
- GV: SGK, tranh
- HS : SGK, sưu tầm các loài động vật khác nhau
III . Các hoạt động dạy học
GV HS
1. Kiểm tra bài cũ
- Kiểm tra bài "Thú tiết 1".
- Gọi 2 học sinh trả lời nội dung.
- Nhận xét đánh giá.
2. Bài mới
a) Giới thiệu bài
b) Khai thác
* Hoạt động 1 Quan sát và Thảo luận.
Bước 1: Thảo luận theo nhóm
- Yêu cầu các quan sát các tranh vẽ các con thú rừng
trang 106, 107 SGK và ảnh các loại thú rừng sưu

tầm được, thảo luận các câu hỏi:
+ Kể tên các con thú rừng mà em biết ?
+ Nêu đặc điểm, cấu tạo ngoài của từng loài thú rừng
mà em biết ?
+ So sánh và tìm ra những điểm giống nhau và khác
nhau giữa một số loài thú rừng và thú nhà ?
Bước 2 : Làm việc cả lớp
- Mời đại diện một số nhóm lên mỗi nhóm trình bày
về hình dạng, đặc điểm bên ngoài của một loài thú
rừng.
- Hướng dẫn học sinh phân biệt về thú nhà và thú
rừng
- Giáo viên kết luận: sách giáo khoa.
* Hoạt động 2: Làm việc cả lớp.
Bước 1
- Chia lớp thành các nhóm nhỏ.
- Phát cho mỗi nhóm các bức tranh về thú rừng và
các bức tranh do nhóm tự sưu tầm.
- Yêu cầu các nhóm phân loại : Loài thú ăn cỏ. Loài
thú ăn thịt.
- 2HS trả lời câu hỏi:
+ Nêu đặc điểm chung của thú.
+ Nêu ích lợi của các thú nhà.
- Lớp theo dõi.
- Các nhóm quan sát các hình trong SGK, các
hình con vật sưu tầm được và thảo luận các câu
hỏi trong phiếu.
- Đại diện các nhóm lên báo cáo kết quả thảo
luận.
- Các nhóm khác nhận xét bổ sung:

+ Các loài thú rừng và nhà có những điểm
giống nhau như : Là những con vật có lông
mao, đẻ con và chúng nuôi con bằng sữa.
Khác nhau là : Thú nhà được con người nuôi
thuần dưỡng qua nhiều đời nên thích nghi với
điều kiện chăm sóc, còn thú rừng sống hoang
dã thích nghi với cuộc sống tự nhiên và tự kiếm
ăn.
- 2 em nhắc lại KL. Lớp đọc thầm ghi nhớ.
- Trao đổi thảo luận trong nhóm để hoàn thành
bài tập được giao.
- Tai sao chúng ta cần phải bảo vệ thú rừng
Bước 2
- Mời đại diện các nhóm lên trưng bày bộ sưu tập
của nhóm mình trước lớp cử người lên thuyết minh
cho bộ sưu tập.
- Yêu cầu các nhóm đưa ra các biện pháp bảo vệ thú
rừng,
+ Bản thân em cần làm gì để góp phần bảo vệ thú
rừng ?
* Hoạt động 3: Làm việc cá nhân.
- Yêu cầu học sinh lấy giấy và bút chì, bút màu để
vẽ và tô màu một con thú rừng mà mình ưa thích. Vẽ
xong ghi chú tên con vật và các bộ phận của nó trên
hình vẽ.
- Nhận xét bài vẽ của học sinh.
3. Củng cố - dặn dò
- Cho hs liên hệ với cuộc sống hàng ngày.
- Nhận xét tiết học
- Đại diện lên đứng lên báo cáo trước lớp về bộ

sưu tập các loài thú rừng và các biện pháp
nhằm bảo vệ thú rừng như : Không săn bắn các
loài thú rừng, không chặt phá rừng làm mất nơi
ở và sinh sống của thú rừng, …
-Lớp theodõi bình chọn nhóm thắng cuộc
+ Vận động gia đình không săn bắt hay ăn thịt
thú rừng.
- Lớp thực hành vẽ.
- Từng nhóm dán sản phẩm vào tờ phiếu rồi
trưng bày trước lớp.
- Cử đại diện lên giới thiệu các bức tranh của
nhóm.
Chính tả
N ghe – viết : Cuộc chạy đua trong rừng
I . Mục tiêu
- Nghe - viết đúng bài CT ; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi
- Làm đúng BT2 (a)
II . Chuẩn bị
- GV : Bảng phụ, SGK
- HS : SGK, vở chính tả, BC
III . Các hoạt động dạy học
GV HS
1. Kiểm tra bài cũ
- Yêu cầu 2HS viết ở bảng lớp, cả lớp viết vào bảng
con các từ có vần ưc/ưt.
- Nhận xét đánh giá chung.
2. Bài mới
a) Giới thiệu bài
b) Hướng dẫn nghe viết
* Đọc cho học sinh viết bài vào vở.

* Chấm, chữa bài.
c) Hướng dẫn làm bài tập
Bài 2a
- Gọi HS đọc yc của bài tập.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Mời 4HS lên bảng thi làm bài, đọc kết quả.
- Giáo viên nhận xét chốt lại lời giải đúng.
- Mời HS đọc lại kết quả.
- Cho HS làm bài vào VBT theo lời giải đúng.
3. Củng cố - dặn dò
- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học.
- 2HS lên bảng viết 4 từ có vần ưc/ưt.
- Cả lớp viết vào giấy nháp.
- Lớp lắng nghe giáo viên giới thiệu bài
- Lớp lắng nghe giáo viên đọc.
- 2 học sinh đọc lại bài.
- Cả lớp đọc thầm tìm hiểu nội dung bài.
+ Đoạn văn gồm 3 câu.
+ Viết hoa các chữ đầu tên bài, đầu đoạn, đầu
câu, tên nhân vật - Ngựa Con.
- Cả lớp viết từ khó vào bảng con:
- Cả lớp nghe và viết bài vào vở.
- Nghe và tự sửa lỗi bằng bút chì.
- 2 em đọc yêu cầu bài.
- Học sinh tự làm bài.
- 4HS lên bảng thi làm bài.
- Cả lớp nhận xét bổ sung, bình chọn người
thắng cuộc
- Hs đọc
- Cả lớp làm bài vào vở


Thứ tư, ngày 27 tháng 3 năm 2013
Tập đọc
Cùng chơi vui
I. Mục tiêu
- Biết ngắt nhịp ở các dòng thơ, đọc lưu loát từng khổ thơ
+ Hiểu được nội dung bài : các bạn HS chơi đá cầu trong giờ ra chơi rất vui. Trò chơi giúp các bạn
tinh mắt, dẻo chân, khỏe người. Bài thơ khuyên HS chăm chơi thể thao, chăm vận động trong giờ ra
chơi để có sức khỏe, để vui hơn và học tập tốt hơn (trả lời được các câu hỏi SGK. Học thuộc lòng bài
thơ.).
II . Đồ dùng dạy học
- GV :Tranh minh họa bài tập đọc trong SGK,BP
- HS : SGK, đồ dùng học tập cá nhân
III. Các hoạt động dạy học
GV HS
1. Kiểm tra bài cũ
- Gọi 2 em lên nối tiếp kể lại câu chuyện
"Cuộc đua trong rừng "
- Nhận xét ghi điểm.
2. Bài mới
a) Giới thiệu bài
b) Luyện đọc
* Đọc diễn cảm toàn bài.
* HD luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:
- Yêu cầu HS đọc từng câu, GV theo dõi uốn nắn
khi HS phát âm sai.
- Hướng dẫn HS luyện đọc các từ : lộn xuống,
xanh xanh, quanh quanh, tinh mắt, khỏe người …
- Yêu cầu HS đọc từng khổ thơ trước lớp.
- Giúp HS hiểu nghĩa các từ mới - SGK.

- Yêu cầu HS đọc từng đoạn trong nhóm.
- Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh cả bài.
c) Hướng dẫn tìm hiểu bài
- Yêu cầu cả lớp đọc thầm cả bài thơ.
+ Bài thơ tả hoạt động gì của học sinh ?
- Yc đọc thầm khổ thơ 2 và 3 của bài thơ
+ Học sinh chơi đá cầu vui và khéo léo như thế
nào ?
- Hai em lên tiếp nối kể lại câu chuyện "Cuộc
đua trong rừng"(mỗi em kể 2 đoạn)
- Nêu lên nội dung ý nghĩa câu chuyện.
- Cả theo dõi, nhận xét bạn đọc.
- Lớp theo dõi, giáo viên giới thiệu.
- Lớp lắng nghe giáo viên đọc mẫu.
- Nối tiếp nhau đọc từng câu Mỗi em đọc 2 dòng
thơ.
- Luyện đọc các từ khó
- Nối tiếp nhau đọc 4 khổ thơ.
- Giải nghĩa từ quả cầu giấy sau bài đọc (Phần
chú thích).
- Học sinh đọc từng khổ thơ trong nhóm.
- Lớp đọc đồng thanh cả bài.
- Cả lớp đọc thầm cả bài thơ.
+ Chơi đá cầu trong giờ ra chơi.
- Đọc thầm khổ thơ 2 và3 bài thơ.
+ Quả cầu giấy xanh xanh bay lên rồi lộn xuống,
bay từ chân bạn này sang chân bạn khác. Các bạn
- Yêu cầu đọc thầm khổ thơ cuối của bài.
+ Theo em "chơi vui học càng vui" là thế nào ?
- Giáo viên kết luận.

d) Học thuộc lòng khổ thơ em thích
- Mời một em đọc lại cả bài thơ.
- Hướng dẫn học sinh HTL từng khổ thơ và cả bài
thơ.
- Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng từng khổ thơ
và cả bài thơ.
- Theo dõi bình chọn em đọc tốt nhất.
3. Củng cố - dặn dò
- Nhận xét đánh giá tiết học.
- Về nhà học bài và xem trước bài mới.
chơi rơi xuống đất.
- Lớp đọc thầm khổ thơ còn lại.
+ Chơi vui làm hết mệt nhọc, tinh thần thoải mái,
thêm tình đoàn kết, học tập sẽ tốt hơn.
- Một em đọc lại cả bài thơ.
- Cả lớp HTL bài thơ.
- 4 em thi đọc thuộc từng khổ thơ.
- Hai em thi đọc cả bài thơ.
- Theo dõi, bình chọn bạn đọc đúng, hay.

Tiết 2 : Toán
Luyện tập
I. Mục tiêu
- Luyện tập về đọc, viết số và nắm được thứ tự các số trong phạm vi 100 000.
- Luyện dạng bài tập tìm thành phần chưa biết của phép tính và giải bài toán có lời văn.
II . Đồ dùng dạy học
- GV : SGK,BP
- HS : SGK, đồ dùng học tập cá nhân
III. Các hoạt động dạy học
GV HS

1. K iểm tra b ài cũ
- Yc hs lên bảng Đặt tính rồi tính:
3254 + 2473 1326 x 3 8326 - 4916
- Nhận xét ghi điểm.
2. Bài mới
a) Giới thiệu bài
b) Hướng dẫn HS làm bài luyện tập
Bài 1
- Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập 1.
- Yêu cầu HS tự tìm ra quy luật của dãy số rồi tự
điền các số tiếp theo vào dãy số.
- Yêu cầu lớp theo dõi đổi chéo vở và chữa bài.
- Gọi HS tiếp nối nhau đọc dãy số (mỗi em đọc 1
số).
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 2
- 3 em lên bảng làm bài.
- Cả lớp theo dõi nhận xét bài bạn.
- Một em nêu yêu cầu bài.
- Cả lớp tự làm bài.
- Từng cặp đổi chéo vở KT bài nhau.
- Nối tiếp nhau đọc dãy số, cả lớp bổ sung
a) 38 97 ; 38 98 ; 3899 ; 4000.
b) 99995 ; 99996 ; 99997 ; 99998 ; 99999.
c) 24686 ; 24687 ; 24688 ; 24689 ; 24690 ;
24691
- Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Mời 2 em lên giải bài trên bảng.
- Nhận xét đánh giá bài làm học sinh

Bài 3
- Gọi HS đọc bài toán.
- Hướng dẫn HS phân tích bài toán.
- Yêu cầu lớp thực hiện vào vở.
- Mời một em lên giải bài trên bảng.
- Chấm 1 số em, nhận xét chữa bài.
3. Củng cố - dặn dò
- nhận xét tiết học
- Một em nêu yêu cầu bài: Tìm x.
- Cả lớp thực hiện làm vào vở.
- 2 học sinh lên bảng giải, lớp nhận xét bổ sung.
- Một em đọc bài toán.
- Tự tóm tắt và phân tích bài toán.
- Lớp làm vào vở.
- Một em lên bảng giải bài, lớp nhận xét bổ
sung.
Thứ năm, ngày 28 tháng 3 năm 2013
Luyện từ và câu
Nhân hóa. Ôn cách đặt và trả lời câu hỏi Để làm gì ?Dấu chấm, chấm hỏi, chấm than
I . Mục tiêu
- XĐ được cách nhân hóa cây cối,sự vật và bước đầu nắm được tác dụng của nhân hóa ( BT1)
- Tìm được bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Để làm gì? (BT2)
- Đặt đúng dấu chấm, dấu hỏi, dấu chấm than vào ô trống trong câu (BT3)
II . Chuẩn bị
- GV : SGK, BP,
- HS : SGK, đồ dùng học tập cá nhân
III . Các hoạt động dạy học
GV HS
1. Kiểm tra bài cũ
- Gọi 1 em lên bảng làm BT

- Nhận xét chấm điểm.
2. Bài mới
* Hướng dẫn học sinh làm bài tập
Bài 1
- Yêu cầu một em đọc nội dung bài tập 1, cả lớp
đọc thầm theo.
- Yêu cầu HS làm bài cá nhân.
- Mời 3 em nêu miệng kết quả.
- Ý nghĩa của việc nhân hóa sự vật ?
- Theo dõi nhận xét chốt lại lời giải đúng.
Bài 2
- Yêu cầu một em đọc yêu cầu bài tập 2, cả lớp
đọc thầm.
- Yêu cầu lớp trao đổi theo nhóm và làm bài, làm
xong dán bài trên bảng.
- GV theo dõi nx chốt lại lời giải đúng.
Bài 3
- Yêu cầu một em đọc yêu cầu bài tập , cả lớp
đọc thầm.
- Yêu cầu HS làm bài cá nhân.
- Mời 2 em lên bảng thi làm bài.
- Theo dõi nhận xét, tuyên dương em thắng cuộc.
3. Củng cố - dặn dò
- nhận xét tiết học
- 1 em lên bảng làm bài.
- Cả lớp theo dõi nhận bài bạn.
- Một em đọc yêu cầu bài tập 1.
- Cả lớp đọc thầm bài tập.
- Lớp suy nghĩ và tự làm bài.
- Ba em nêu miệng kết quả, cả lớp bổ sung:

- Một học sinh đọc bài tập 2.
- Lớp theo dõi và đọc thầm theo.
- Các nhóm thảo luận để hoàn thành bài tập.
- 3 nhóm dánbài lên bảng.
- Cả lớp nx, bình chọn nhóm thắng cuộc.
- Một em đọc yêu cầu bài tập (Điền dấu chấm, dấu
chấm hỏi, dấu chấm than vào chỗ thích hợp trong
các câu văn).
- Lớp tự suy nghĩ để làm bài.
- 2 em lên bảng thi làm bài.
- Lớp theo dõi nhận xét, bình chọn bạn thắng cuộc.
Âm nhạc
Ôn tập bài hát: Tiếng hát bạn bè mình
Tập kẻ khuông nhạc và viết khóa Son
I . Mục tiêu
- Biết hát theo giai điệu và đúng lời ca.
- Biết hát kết hợp vận động phụ họa
II . Đồ dùng dạy học
- GV : SGK,
- HS : SGK, đồ dùng học tập cá nhân
III . Các hoạt động dạy học
GV HS
1. Kiểm tra bài cũ
- Bài THBBM do ai trình bày? Do ai sáng tác?
- Nhận xét, ghi điểm
2. Bài mới
Ôn BH Chị ong nâu và em bé
* Hoạt động 1: Ôn bài hát: Tiếng hát bạn bè mình
- Bắt nhịp cho hs hát BH
- Vừa hát vừa gõ đệm theo tiết tấu lời ca.

- Nhận xét
* Hoạt động 2: Hát kết hợp vận động phụ hoạ
+Câu 1,2:Chân bước sang phải đồng thời nâng 2 bàn tay
hướng về phía trước quay người sang phải, sang trái
+Câu 3,4: hai tay giang 2 bên, động tác chimvỗ cánh bay,
chân nhún nhịp nhàng.
+ Câu 5,6: hai hs quay mặt đối diện nhau, vỗ tay, nghiêng
sang phải, sang trái, chân nhún theo nhịp 2.
+ Câu 7,8: hai hs nắm tay nhau đung đưa, rồi buông tay giơ
cao và lắc bằng cổ tay.
- Kiểm tra 1 số nhóm (nhận xét - đánh giá).
* Hoạt động 3 Tập kẻ khuông nhạc và viết khoá Son - Các
dòng kẻ cách đều không quá rộng. Khoá Son đặt ở đầu
khuông nhạc
3. Củng cố dặn dò
- Cho hs hát lại bài hát vừa học
- Nhận xét
- Kết thúc tiết học, gv nhận xét, củng cố, dặn dò.
- 2 hs trả lời
- Hát ôn theo hướng dẫn
- Thực hiện theo hướng dẫn
- Chú ý quan sát và thực hiện theo HD
- Lên bảng thực hiện
- Tập kẻ khuông nhạc
- Hát lại bài hát lại bài hát
- Ghi nhớ

Toán
Diện tích của một hình
I . Mục tiêu

- Làm quen với khái niệm diện tích. Bước đầu có biểu tượng về diện tích qua hoạt động so sánh diện
tích các hình.
- Biết được: Hình này nằm trọn trong hình kia thì diện tích hình này bé hơn hình kia. (1 hình được
tách thành hai hình thì diện tích hình đó bằng tổng diện tích của hai hình đã tách )
II . Đồ dùng dạy học
- GV : SGK, các mảnh bìa, các hinh vuông minh họa
- HS : SGK, đồ dùng học tập cá nhân
III . Các hoạt động dạy học
GV HS
1. Kiểm tra b ài cũ
- Gọi học sinh lên bảng làm BT: Tìm x :
x : 2 = 2403 x x 3 = 6963
- Nhận xét ghi điểm.
2. Bài mới
a) Giới thiệu bài
b) Khai thác
* Giới thiệu biểu tượng về diện tích.
VD1:
- Đưa mảnh bìa hình tròn màu đỏ gắn lên bảng
lấy mảnh bìa hình chữ nhật màu trắng gắn nằm
trọn trong hình tròn, giới thiệu: Ta nói diện tích
hình chữ nhật bé hơn diện tích hình tròn (phần
mặt miếng bìa HCN bé hơn phần mặt miếng bìa
hình tròn)
VD2:
Giới thiệu hai hình A và B trong SGK.
+ Mỗi hình có mấy ô vuông ?
+ Em hãy so sánh DT của 2 hình đó ?
- KL: 2 hình A và B có dạng khác nhau, nhưng
có cùng số ô vuông như nhau nên 2 hình này có

diện tích bằng nhau.
VD3:
- Cho HS đếm số ô vuông ở hình P, M và N
+ Hãy tính số ô vuông của hình M và N ?
- Giới thiệu : Số ô vuông ở hình M và N bằng số
ô vuông ở hình P, ta nói diện tích hình P bằng
tổng diện tích của hai hình M và N.
- 2 em lên bảng làm BT.
- Cả lớp theo dõi, nhận xét bài bạn.
- Lớp theo dõi giới thiệu bài.
- Lớp quan sát để nắm về biểu tượng diện tích.
- Hình nào nhỏ hơn thì có diện tích nhỏ hơn.
- Quan sát hai hình A và B.
+ Hình có A 5 ô vuông, hình B cũng có 5 ô v
+ DT của hình A bằng diện tích hình B.
- Hình P có 10 ô vuông, hình M có 6 ô vuông và
hình N có 4 ô vuông.
+ diện tích của hình M và N :
6 + 4 = 10 (ô vuông)
- 3- 4 em nhắc lại.
- Mời học sinh nhắc lại.
c) Luyện tập
Bài 1
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu HS tự làm.
- Gọi lần lượt từng em nêu và giải thích vì sao
chọn ý đó.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 2
- Gọi một em nêu yêu cầu bài tập.

- Yêu cầu quan sát hình vẽ, đếm số ô vuông ở
mỗi hình và tự trả lời câu hỏi.
- Mời 1 số em nêu miệng kết quả.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 3
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu quan sát hình A và B đếm số ô vuông
ở mỗi hình rồi so sánh.
- Mời 1 số em nêu miệng kết quả.
- Nhận xét đánh giá bài làm học sinh.
- Minh họa bằng miếng bìa để khẳng định KL
3. Củng cố - dặn dò
- Nhận xét đánh giá tiết học.
- Về nhà xem lại các BT đã làm.
- Một em đọc yêu cầu bài tập.
- Cả lớp làm bài cá nhân.
- 3 em nêu miệng kết quả, lớp nhận xét bổ sung.
* Câu b là đúng, còn câu a và c sai.
- Một em đọc yêu cầu bài tập.
- Cả lớp tự làm bài.
- 3HS nêu kết quả, lớp nhận xét bổ sung.
+ Hình P có 11 ô vuông và hình Q có 10 ô vuông.
Vậy diện tích hình P lớn hơn diện tích hình Q.
- Một em đọc yêu cầu bài tập.
- Cả lớp tự làm bài.
- 3HS nêu kết quả, lớp nhận xét bổ sung.
+ Hình A và hình B có diện tích bằng nhau vì đều
có 9 ô vuông như nhau.
- Thực hành cắt mảnh bìa hình vuông thành hai
hình tam giác và ghép lại theo hướng dẫn của GV

để khẳng định KL trên.
Thứ ba, ngày 26 tháng 3 năm 2013
Tập viết
Ôn chữ hoa T (tiếp theo)
I . Mục tiêu
- Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa T(1 dòng chữ Th), L(1dòng); viết đúng tên riêng Thăng
Long(1dòng) và câu ƯD : Thể dục … nghìn viên thuốc bổ (1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ.
II . Chuẩn bị
- GV : + Mẫu viết hoa chữ T
+ Mẫu chữ , tên riêng và câu ứng dụng viết trên bảng lớp
- HS : SGK , vở tập viết, đồ dùng học tập cá nhân
III . Các hoạt động dạy học
GV HS
1. Kiểm tra bài cũ
-Yêu cầu HS nêu từ và câu ứng dụng đã học tiết trước.
- Yêu cầu HS viết các chữ hoa đã học tiết trước.
- Giáo viên nhận xét , cho điểm
2. Bài mới
a) Giới thiệu bài
b)Hướng dẫn viết trên bảng con
* Luyện viết chữ hoa
- Yêu cầu hs tìm các chữ hoa có trong bài.
- Viết mẫu và kết hợp nhắc lại cách viết từng chữ .
- Yêu cầu học sinh tập viết chữ Th và L vào bảng con
* Học sinh viết từ ứng dụng tên riêng
- Yêu cầu học sinh đọc từ ứng dụng.
- Giới thiệu: Thăng Long là tên cũ của thủ đô Hà Nội
ngày nay.
- Yêu cầu HS tập viết trên bảng con.
* Luyện viết câu ứng dụng

- Yêu cầu một học sinh đọc câu ứng dụng.
+ Câu ứng dụng khuyên điều gì ?
- Yêu cầu luyện viết trên bảng con các chữ viết hoa có
trong câu ca dao.
c) Hướng dẫn viết vào vở
- Nhắc h vsề tư thế ngồi viết, cách viết các con chữ và
câu ứng dụng đúng mẫu.
d)Chấm chữa bài
3 . Củng cố - dặn dò
- Giáo viên nhận xét đánh giá
- Về nhà luyện viết thêm để rèn chữ.
- 1 em nhắc lại từ và câu ứng dụng ở tiết trước.
- Hai em lên bảng viết tiếng: Tân Trào, Dù, Nhớ.
- Lớp viết vào bảng con.
- Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu.
- Các chữ hoa có trong bài: T (Th), L.
- Lớp theo dõi giáo viên và cùng thực hiện viết
vào bảng con.
- 1 hs đọc từ ứng dụng: Thăng Long .
- Lắng nghe.
- Luyện viết từ ứng dụng vào bảng con.
- 1HS đọc câu ứng dụng:
+ Siêng tập thể dục sẽ giúp cho cơ thể con người
khỏe mạnh như uống nhiều viên thuốc bổ.
- Lớp thực hành viết trên bc : Thể dục.
- Lớp thực hành viết vào vở theo hướng dẫn của
giáo viên.
Tự nhiên và xã hội
Mặt trời
I . Mục tiêu

- Nêu được vai trò của mặt trời đối với sự sống trên Trái Đất : Mặt trời chiếu sáng và sưởi ấm Trái
Đất.
II . Đồ dùng dạy – học
- GV: Các hình trong SGK
- HS : SGK,sưu tầm các con côn trùng
III . Các hoạt động dạy học
GV HS
1. Kiểm tra bài cũ
- Kiểm tra bài "Thú tiết 2".
- Gọi 2 học sinh trả lời nội dung.
- Nhận xét đánh giá.
2. Bài mới
a) Giới thiệu bài
b) Khai thác
* Hoạt động 1 Quan sát và Thảo luận.
Bước 1: Thảo luận theo nhóm
- Chia nhóm.
- Yêu cầu các nhóm thảo luận các câu hỏi:
+ Vì sao ban ngày không cần đèn mà chúng ta vẫn
nhìn rõ mọi vật ?
+ Khi ra ngoài trời nắng bạn thấy như thế nào ?
Vì sao?
+ Hãy nêu ví dụ chứng tỏ mặt trời vừa tỏa sáng lại
vừa tỏa nhiệt ?
Bước 2 : Làm việc cả lớp
- Mời đại diện một số nhóm lên trình bày kết quả
thảo luận.
- Giáo viên kết luận: Mặt trời vừa chiếu sáng vừa
tỏa nhiệt
* Hoạt động 2: Quan sát ngoài trời

Bước 1
- Yêu cầu HS quan sát phong cảnh xung quanh
trường rồi thảo luận trong nhóm theo gợi ý :
+ Nêu VD về vai trò của mặt trời đối với con
người, động vật, thực vật ?
- 2HS trả lời câu hỏi:
+ Nêu đặc điểm chung của thú rừng.
+ Em cần làm gì để bảo vệ thú rừng ?
- Lớp theo dõi.
- Từng nhóm dưới sự điều khiển của nhóm
trưởng thảo luận và đi đến thống nhất:
+ Chúng ta nhìn rõ mọi vật là nhờ mặt trời chiếu
sáng.
+ Khi đi ra ngoài trời nắng ta thấy nóng. Vì do
sức nóng của mặt trời chiếu vào.
+ Khi đi ra ngoài trời chúng ta nhìn thấy mọi vật
và thấy nóng điều đó chứng tỏ mặt trời vừa chiếu
sáng vừa tỏa nhiệt.
- Đại diện các nhóm báo cáo trước lớp.
- Các nhóm khác nhận xét bổ sung.
- 2 em nhắc lại KL. Lớp đọc thầm ghi nhớ.
- Lớp ra ngoài trời để quan sát phong cảnh xung
quanh trường, thảo luận trong nhóm .
+ Mặt trời có vai trò chiếu sáng, sưởi ấm, giúp
cho con người phơi khô quần áo …Giúp cho cây
cỏ xanh tươi, người và động vật khỏe mạnh.
+ Nếu không có mặt trời thì sẽ không có sự sống
trên trái đất.
+ Nếu không có mặt trời thì điều gì sẽ xảy ra trên
mặt đất ?

Bước 2
- Mời đại diện một số nhóm lên trình bày kết quả
thảo luận.
- Giáo viên kết luận.
* Hoạt động 3: Làm việc với SGK
- Yêu cầu HS quan sát các hình 2, 3, 4 trang 111
SGKvà kể với bạn những ví dụ về việc con người
đã sử dụng ánh sáng và nhiệt của mặt trời.
- Mời một số em trả lời trước lớp.
- Gia đình em đã sử dụng ánh sáng và nhiệt của
Mặt Trời để làm gì ?
- Giáo viên kết luận: Ngày nay các nhà khoa học
nghiên cứu sử dụng năng lượng của Mặt Trời: pin
Mặt Trời.
3. Củng cố - dặn dò
- Cho hs liên hệ với cuộc sống hàng ngày.
- Nhận xét tiết học
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả làm việc.
- Học sinh làm việc cá nhân quan sát các hình 2,
3, 4 kể cho bạn nghe về việc con người đã dùng
ánh sáng mặt trời trong cuộc sống.
- Một số em lên lên kể trước lớp.
- Cả lớp theo dõi nhận xét bổ sung.

Thứ sáu, ngày 29 tháng 3 năm 2013
T oán :
Đợn vị đo diện tích. Xăng – ti – mét vuông
I . Mục tiêu
- Biết xăng – ti – mét vuông là đơn vị đo diện tích của hình vuông có cạnh là 1cm.
- Biết đọc, viết số đo diện tích có đơn vị đo là xăng-ti-mét vuông.

II . Đồ dùng dạy học
- GV : SGK, hình vuông 1 cm
- HS : SGK, đồ dùng học tập cá nhân
III . Các hoạt động dạy học
GV HS
1. Kiểm tra b ài cũ
- Đưa ra 1 hv A gồm 4 ô vuông, 1 hình chữ nhật B
gồm 5 ô vuông. Yêu cầu HS so sánh diện tích của 2
hình A và B
- Nhận xét ghi điểm
2. Bài mới
a) Giới thiệu bài
b) Khai thá
* Giới thiệu xăng-ti-mét vuông
- Giới thiệu: Để đo diện tích các hình ta dùng đơn vị
đo là xăng-ti-mét vuông.
Xăng-ti-mét vuông là diện tích của một hình vuông
có cạnh dài 1cm.
- Cho HS lấy hình vuông cạnh 1cm ra đo.
- KL: Đó là 1 xăng-ti-mét vuông.
- Xăng-ti-mét vuông viết tắt là : cm
2
-Ghi bảng: 3cm
2
; 9cm
2
; 279cm
2
,gọi HS đọc.
- GV đọc, gọi 2HS lên bảng ghi: mười lăm xăng-ti-

mét vuông. Hai mươi ba xăng-ti-mét vuông.
c) Luyện tập
Bài 1
- Gọi HS đọc yêu cầu của BT.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Mời 3 em lên bảng chữa bài.
- Nhận xét bài làm của học sinh.
Bài 2
- Gọi HS đọc yêu cầu của BT và mẫu.
- Hướng dẫn HS phân tích mẫu:
Hình A gồm 6 ô vuông 1cm
2
.
Diện tích hình A bằng 6cm
2
- Yêu cầu HS tự làm câu còn lại.
- 2 em trả lời miệng, cả lớp nhận xét về kết quả
của bạn.
- Lớp theo dõi giới thiệu bài.
- Cả lớp theo dõi.
- Lấy hình vuông ra đo.
- 2 em nhắc lại.
- 3 em đọc các số trên bảng.
- 2 em lên bảng viết.
- Một em nêu yêu cầu của BT.
- Lớp tự làm bài,
- 2 em lên bảng chữa bài, lớp theo dõi bổ sung.
- Một em nêu yêu cầu của bài.
- Lớp tự làm bài.
- 2 em nêu miệng kết quả, lớp bổ sung.

+ Hình B có 6 ô vuông 1cm
2
nên hình B có diện
tích bằng 6 cm
2
- Gọi HS nêu kết quả.
- Nhận xét bài làm của học sinh.
Bài 3
- Gọi một em nêu yêu cầu bài.
- Mời 3 em đại diện cho 3 dãy lên bảng tính.
- Yêu cầu lớp thực hiện vào bảng con.
- Nhận xét bài làm của học sinh.
3. Củng cố - dặn dò
- nhận xét tiết học
- Về nhà học bài cũ, đọc trước bài mới
+ Diện tích hình A bằng diện tích hình B.
- Một em nêu yêu cầu của bài.
-2em lên bảng,cả lớp làm vào bảng con.
Chính tả
N hớ – viết : Cùng vui chơi
I. Mục tiêu
- Nhớ – viết đúng bài chính tả, trình bày đúng các khổ thơ, dòng thơ 5 chữ
- Làm đúng BT2 a
II . Đồ dùng dạy – học
- GV : Bảng phụ, SGK
- HS : SGK, vở chính tả, BC
III . Các hoạt động dạy học
GV HS
1. Kiểm tra bài cũ
- Yêu cầu 2HS viết ở bảng lớp, cả lớp viết vào bảng

con các từ thường hay viết sai ở tiết trước.
- Nhận xét ghi điểm.
2. Bài mới
a) Giới thiệu bài
b) Hướng dẫn HS viết chính tả
* Hướng dẫn chuẩn bị:
- Y/C một em đọc thuộc lòng bài thơ.
- Mời 2 em đọc thuộc lòng 3 khổ thơ cuối.
- Yêu cầu lớp đọc thầm khổ thơ 2, 3, 4.
+Những chữ nào trong bài cần viết hoa
- Yêu cầu viết vào bảng con các tiếng hay viết sai
trong bài thơ.
* YC gấp sách và tự nhớ lại để chép bài.
- Theo dõi uốn nắn cho học sinh.
* Chấm vở một số em, nhận xét chữa lỗi phổ biến.
c) Hướng dẫn làm bài tập
Bài tập 2 ( a)
- Gọi HS nêu yêu cầu của BT.
- Yêu cầu cả lớp đọc thầm bài tập.
- Yêu cầu lớp làm bài cá nhân.
- Yêu cầu 2 em làm bài trên giấy A4, làm bài xong
dán bài trên bảng.
- GV cùng cả lớp nhận xét chốt ý chính.
- Mời một đến em đọc lại đoạn văn.
3. Củng cố - dặn dò
- Cho HS nhắc lại tên các môn thể thao.
- Về nhà tiép tục chuẩn bị cho tiết TLV.
- 2HS lên bảng viết: ngực nở, da đỏ, hùng
dũng, hiệp sĩ .
- Cả lớp viết vào giấy nháp.

- Lớp lắng nghe giáo viên giới thiệu bài
- Một em đọc thuộc lòng bài thơ.
- Hai em đọc thuộc lòng khổ thơ 2, 3, 4.
- Cả lớp theo dõi đọc thầm theo.
+ Viết các chữ đầu dòng thơ.
- Lớp nêu ra một số tiếng khó và thực hiện viết
vào bảng con các từ dễ lẫn: giấy, quanh quanh,
mắt, sân,
- Cả lớp gấp SGK - chép bài vào vở.
- Lắng nghe nhận xét, rút kinh nghiệm.
- Nộp bài lên để giáo viên chấm điểm
- Hai em đọc yêu cầu bài tập. Cả lớp đọc thầm.
- Cả lớp tự làm bài vào vở.
- 2 em làm bài trên giấy rồi dán bài trên bảng.
- Lớp nhận xét bài bạn và bình chọn bạn làm
nhanh và làm đúng nhất.
- Một hoặc hai học sinh đọc lại.
Thủ côn g:
Làm đồng hồ để bàn
I . Mục tiêu
- Học sinh biết làm cái đồng hồ để bàn bằng giấy thủ công.
- Làm được đồng hồ để bàn đúng qui trình kĩ thuật.
II . Đồ dùng dạy học
- GV: + Mẫu đồng hồ để bàn.
+ Tranh quy trình làm đồng hồ để bàn. Bìa màu giấy A
4

- HS : Giấy nháp, giấy thủ công, bút màu, kéo thủ công
III . Các hoạt động dạy học
GV HS

1. Kiểm tra bài cũ
- Kiểm tra dụng cụ học tập của học sinh.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
2. Bài mới
a) Giới thiệu bài
b) Khai thác
* Hoạt động 1: Hướng dẫn HS quan sát và nhận
xét.
- Cho HS quan sát vật mẫu và giới thiệu.
+ Cái đồng hồ có mấy phần ? Đó là những bộ phận
nào ?
+ Màu sắc của cái đồng hồ để bàn ntn ?
- Cho liên hệ với cái đồng hồ trong thực tế nêu tác
dụng của đồng hồ ?
* Hoạt động 2: GV hướng dẫn mẫu
- Treo tranh quy trình vừa hướng dẫn, vừa làm mẫu.
Bước 1: Cắt giấy .
Bước 2: Làm các bộ phận của đồng hồ
+ Làm khung đồng hồ.
+ Làm mặt đồng hồ
+ Làm đế đồng hồ
+ Làm chân đỡ
Bước 3: Làm thành đồng hồ hoàn chỉnh.
- Cho HS tập làm đồng hồ để bàn trên giấy nháp.
3. Củng cố - dặn dò
- Yêu cầu HS nhắc lại các bước làm lọ hoa gắn
tường.
- Về nhà tiếp tục tập làm, chuẩn bị giờ sau thực
- Các tổ trưởng báo cáo về sự chuẩn bị của các
tổ viên trong tổ mình.

- Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu bài .
- Lớp quan sát hình mẫu.
+ Đồng hồ để bàn có kim chỉ giờ, chỉ phút và
kim chỉ giây, các số ghi trên mặt đồng hồ
- Có màu sắc đẹp.
- Đồng hồ dùng để biết thời gian.
- Theo dõi GV làm và hướng dẫn mẫu.
- 2 em nhắc lại quy trình làm đồng hồ để bàn.
- Tập làm đồng hồ để bàn trên giấy nháp.
- 2hs nhắc lại các bước làm đồng hồ để bàn.
- HS dọn dẹp, vệ sinh lớp học.
hành.
Tập làm văn
Kể lại trận thi đấu thể thao
I . Mục tiêu
- Kể được một số nét chính về một trận thi đấu thể thao đã được xem, nghe hay tường thuật dựa
vào gợi ý (BT1)
II . Đồ dùng dạy học
- GV :
BP, SGK,
- HS : SGK, đồ dùng tập cá nhân
III . Các hoạt động dạy học
GV HS
1. Kiểm tra bài cũ
- Nhận xét bài KTĐT
2. Bài mới
* Hướng dẫn làm bài tập
Bài tập 1
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập.
- Nhắc nhở HS: có thể kể về buổi thi đấu thể thao

mà em được trực tiếp thấy trên sân vận động, sân
trường hoặc qua ti vi …
+ Không nhất thiết phải kê đúng như gợi ý mà có
thể thay đổi trình tự để câu chuyện hấp dẫn hơn.
- Mời 1 em kể mẫu và giáo viên nhận xét.
- Yêu cầu HS tập kẻ theo cặp.
- Mời một số em lên thi kể trước lớp.
- Nhận xét khen những em kể hay
3. Củng cố - dặn dò
- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học.
.
- Một em đọc yêu cầu của bài.
- Nêu một trận thi đấu thể thao mà mình lựa
chọn.
- Hình dung và nhớ lại các chi tiết và hoạt động
của trận thi đấu để kể lại.
- Một em giỏi kể mẫu.
- Từng cặp tập kể.
- Một số em thi kể trước lớp.
- Lớp theo dõi nhận xét và bình chọn bạn kể hấp
dẫn nhất.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×