Tải bản đầy đủ (.doc) (40 trang)

Gián án lớp 2 tuần 22 CKT-KNS ( 3 cột )

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (347.2 KB, 40 trang )

LỊCH BÀI GIẢNG
TUẦN 22
Lớp 2 D Buổi chiều

Thứ
ngày
Tiết
trong
ngày
Tiết
chương
trình
Môn
Tên bài dạy
HAI
24/01/2011
1 22 Đạo đức
Biết nói lời yêu, cầu đề nghò(T2)
2 64 Tập đọc
Một trí khôn hơn trăm trí khôn
3 65 Tập đọc
Một trí khôn hơn trăm trí khôn
4 106 Toán
Kiểm tra đònh kỳ II
5 22 Chào cờ
BA
25/01/2011
1 43 Chính tả
N-V: Một trí khôn hơn trăm trí khôn
2 107 Toán
Phép chia


3 22 Kể chuyện
Một trí khôn hơn trăm trí khôn
4 22 Âm nhạc
Hoa lá mùa xuân

26/01/2011
1 66 Tập đọc
Cò và Cuốc
2 108 Toán
Bảng chia 2
3 43 Thể dục
Đi theo đường vạch thẳng hai tay chống hông
4 22 LTVC
Từ ngữ về loài chim – Dấu chấm , dấu phẩy
5 22 Tập viết
Chữõ hoa S
NĂM
27/01/2011
1 444 Chính tả
N-V: Cò và Cuốc
2 109 Toán
Một phần hai
3 22 Mỹ thuật
Tập nặn tạo dáng
4 22 TNXH
Cuộc sống xung quanh
SÁU
28/01/2011
1 22 Tập L văn
Đáp lời xin lỗi. Tả ngắn về loài chim

2 110 Toán
Luyện tập
3 44 Thể dục
Đi theo đường vạch thẳng hai tay chống hông
4 22 Thủ công
Gấp, cắt dán phong bì (T2)
5 22 SHCN
Sinh hoạt chủ nhiệm
1
Ngày soạn: 22/01/2011
Ngày dạy: 24/01/2011
Đạo đức
TIẾT 2 BIẾT NÓI LỜI YÊU CẦU ĐỀ NGHỊ
A. Mục tiêu :
-Biết một số câu yêu cầu đề nghò lòch sự.
-Bước đầu biết được ý nghóa của việc sử dụng những lời yêu cầu, đề nghò
lòch sự.
Biết sử dụng lời yêu cầu đề nghò phù hợp trong các tình huống đơn giản,
thường gặp hằng ngày.
*HS khá giỏi:Mạnh dạn khi nói lời yêu cầu, đề nghò phù hợp trong các
tình huống thường gặp hàng ngày. 123
-Kĩ năng sống: kĩ năng nói lời u cầu, đề nghị lịch sự trong giao tiếp với
người khác.
B./ĐỒ DÙNG: Vở bài tập
C. /C¸c ho¹t ®éng d¹y vµ häc
Tg
Ho¹t ®éng cđa gv
Hoạt động của hs
1.Khởi động:
2.KTBC:

-Gọi HS đọc bài và TLCH.
 Em cảm thấy ngại ngần khi nói lời
u cầu.
 Nói lời u cầu đề nghị với người
thân là khơng cần thiết.
 Chỉ cần nói lời u cầu đề nghị với
người lớn tuổi.
 Biết nói lời u cầu đề nghị là lịch
sự tơn trọng người khác.
3.Bài mới: a)GT: giáo viên ghi tựa
b)Các hoạt động:
 Hoạt động 1: Bày tỏ thái độ .
-Cho HS làm phiếu : Hãy đánh dấu +
vào ô trống trước cách ứng xử phù hợp
khi em muốn sử dụng đồ dùng học tập
của bạn.
 a/Cứ lấy dùng, không cần hỏi
mượn.
 b/Cứ lấy dùng rồi hỏi mượn sau.
 c/Vừa hỏi vừa lấy để dùng, không
- HS hát.
-Biết nói lời u cầu đề nghị/ tiết 1.
-Đánh dấu x vào ơ trống trước ý
kiến em cho là đúng.
Làm phiếu/ Bài 4 trang 33 vở BT.
a/Không tán thành.
b/Không tán thành.
2
cần biết bạn có cho mượn hay không.
 d/Hỏi mượn lòch sự và bạn cho phép

mới lấy dùng.
-Kết luận : Ý kiến d là đúng, Ý kiến
a.b.c. là sai.
Hoạt động 2 : Đóng vai.
-Giới thiệu tình huống:
-Em muốn được bố hoặc mẹ cho đi
chơi vào ngày chủ nhật.
-Em muốn hỏi thăm chú cơng an
đường đi đến nhà một người quen.
-Em muốn nhờ em bé lấy hộ chiếc
bút.
-Giáo viên u cầu học sinh thảo luận
đóng vai theo từng cặp.
-Giáo viên u cầu vài cặp học sinh
trình bày.
-Kết luận : Khi cần đến sự giúp đỡ
dù nhỏ của người khác, em cần có lời
nói và hành động, cử chỉ phù hợp.
Hoạt động 3 : Trò chơi “Văn minh
lịch sự”
-Giáo viên nêu luật chơi.
-Nếu là lời đề nghị lịch sự “tham
gia”, khơng lịch sự thì “khơng thực
hiện”.
-Ai khơng thực hiện đúng luật sẽ bị
phạt.
-Nhận xét, đánh giá.
-Luyện tập.
Lời nói chẳng mất tiền mua,
Lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau.

3/ Củng cố :
Qua bài học giúp các em hiểu diều gì?
Nhận xét
dặn dò
-Chuẩn bò tiết sau
c/Không tán thành.
đ/Tán thành.
-Thảo luận.
-Thảo luận từng đơi một nội dung 3
tình huống.
-Một vài cặp học sinh trình bày
trước lớp.
-Thảo luận , nhận xét về lời nói, cử
chỉ, hành động khi đề nghị được giúp
đỡ.
-Nhận xét.
-Vài em đọc lại.
Kĩ năng sống
-Quản trò nói :
+ Mời các bạn đứng lên.
+ Mời các bạn ngồi xuống.
+ Tơi muốn đề nghị các bạn giơ tay
phải.
-Nếu là lời đề nghị lịch sự thì các
bạn làm theo, còn nếu lời đề nghị chưa
lịch sự thì các bạn sẽ khơng thực hiện
động tác.
-Học sinh thực hiện trò chơi.
Học sinh lắng nghe
Học sinh lắng nghe

3
Ngày soạn:…../1/2011
Ngày dạy:……/1/2011
Tập đọc
MỘT TRÍ KHÔN HƠN TRĂM TRÍ KHÔN
I/ Mục tiêu :
- BiÕt ng¾t nghØ h¬i ®óng chç; ®äc râ lêi nh©n vËt trong c©u chun.
- HiĨu bµi häc rót ra tõ c©u chun: Khã kh¨n, ho¹n n¹n thư th¸ch trÝ th«ng
minh cđa mçi ngêi; chí kiªu c¨ng, xem thêng ngêi kh¸c. (TLCH 1,2 3,5.)
*HSKG tr¶ lêi CH 4.
- Kĩ năng sống: Ứng phó với căng thẳng.
II/ Chuẩn bò :
- SGK
- Bảng phụ viết các câu văn cần hướng dẫn luyện đọc
III/ Các hoạt động dạy học :
Tg Hoạt động của gv Hoạt động của hs
TiÕt 1
1.Kiểm tra bài cũ
- Yêu cầu.
- Nhận xét và cho điểm HS.
2.Bài mới
a) Phần giới thiệu :
GV ghi tựa:Một trí khôn hơn trăm trí khôn.
b) Híng dÉn lun ®äc
H§1/Đọc mẫu
-GV đọc mẫu :
- phân biệt lời người kể và lời nhân
vật.Nhấn giọng các từ ngữ : trí khơn, coi
thường, chỉ có một, hàng trăm, cuống qt,
đằng trời, thọc …..

- Yêu cầu đọc từng câu .
Rút từ khó
H§2/ Đọc từng đoạn :
-Yêu cầu tiếp nối đọc từng đoạn trước lớp.
- Lắng nghe và chỉnh sửa cho học sinh .
- Hướng dẫn ngắt giọng :
- Yêu cầu đọc tìm cách ngắt giọng một số
câu dài , câu khó ngắt thống nhất cách đọc
- 3 em lên bảng đọc thuộc lòng và
trả lời câu hỏi bài Vè chim.
-Vài em nhắc lại tên bài
Lớp lắng nghe đọc mẫu .
-Lần lượt nối tiếp đọc từng câu cho
hết bài.
-Rèn đọc các từ như: nấp,quẳng,
cuống quýt, buồn bã , ...
-Từng em nối tiếp đọc từng đoạn
trước lớp .
- Bốn em đọc từng đoạn trong bài .
4
các câu này trong cả lớp
+ Gi¶i nghÜa tõ:
-Yêu cầu đọc từng đoạn trong nhóm .
- Hướng dẫn các em nhận xét bạn đọc .
H§3/ Thi đọc
-Mời các nhóm thi đua đọc .
-Yêu cầu các nhóm thi đọc
-Lắng nghe nhận xét và ghi điểm .
*Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 1.
Tiết 2

H§4/Tìm hiểu nội dung:
-Yêu cầu lớp đọc thầm đoạn 1, TLCH:
Câu 1 : Tìm những câu nói lên thái độ của
Chồn đối với Gà rừng ?
- Yêu cầu học sinh đọc tiếp đoạn 2 của
bài.
Câu 2: - Khi gặp nạn Chồn như thế nào ?
Câu 3: Gà rừng nghó ra kế gì để cả hai
cùng thoát nạn
Câu 4: Thái độ của Chồn đối với Gà rừng
thay đổi như thế nào?
Câu 5: Chọn một tên khác cho chuyện ?
+Gặp nạn mới biết trí khơn.
+Chồn và Gà Rừng.
+Gà Rừng thơng minh.
*GV rút nội dung bài.
H§5/ Luyện đọc lại :
- Theo dõi luyện đọc trong nhóm .
- Yêu cầu lần lượt các nhóm thi đọc .
- Nhận xét chỉnh sửa cho học sinh .

- Gà rừng và Chồn là đôi bạn thân /
nhưng Chồn vẫn ngầm coi thường
bạn .//
- Cậu có trăm trí khôn ,/ nghó kế gì
đi .// ( giọng hơi hoảng hốt )
- Lúc này , / trong đầu mình chẳng
còn một trí khôn nào cả.// ( buồn
bã , thất vọng )
- ngầm, cuống quýt, mẹo, mưu kế.

(SGK).
-Đọc từng đoạn trong nhóm (4em )
-Các em khác lắng nghe và nhận
xét bạn đọc .
- Các nhóm thi đua đọc bài
- Lớp đọc thầm đoạn 1
-Chồn vẫn ngầm coi thường bạn .Ít
thế sao ? mình thì có hàng trăm .
-Chồn sợ hãi , lúng túng nên… .
- Gà nghó ra mẹo là giả vờ chết để
đánh lừa người thợ săn … .Kĩ năng
sống
- Chồn trở nên khiêm tốn hơn
5
3) Củngc ố :
Qua bài học giúp các em hiểu diều gì?
Nhận xét
4.Dặn dò:
- Giáo viên nhận xét đánh giá
- Câu : Chồn bảo Gà rừng : “ Một trí
khôn của cậu còn hơn…
-Con Chồn khoác lác
- Hai em nhắc lại nội dung bài .
Học sinh lắng nghe
Ngày soạn:…../1/2011
Ngày dạy:……/1/2011
6
Toán:
KiĨm tra
I. Mục tiêu:

-Bảng nhân 2,3,4,5
-Nhận dạng và gọi đúng tên đường gấp khúc, tính độ dài đường gấp khúc.
-Giải bài toán có lời văn bằng một phép tính.
II. Đề r a .
1. Tính.
2 x 8 = 4 x 7 = 3 x 9 = 4 x 8 =
5 x 9 = 5 x 8 = 5 x 6 = 5 x 5 =
2. Tính.
4 x 9 + 15 = 5 x 7 – 16 =
3. Mỗi tuần lễ em đi học 5 ngày. Hỏi 4 tuần lễ em đi học bao nhiêu
ngày ?
4. Tính độ dài đường gấp khúc sau.
3cm 3cm
3cm
III.Đáp án, biểu điểm.
Bài 1: 4 điểm ( Mỗi phép tính đúng 0,5 điểm )
Bài 2: 2 điểm ( Mỗi phép tính đúng 1 điểm )
Bài 3: 2 điểm ( Mỗi phép tính đúng 1 điểm )
Bài 4: 2 điểm
Luyện Toán:
KiĨm tra.
I. Mục tiêu:
-Bảng nhân 2,3,4,5
-Nhận dạng và gọi đúng tên đường gấp khúc, tính độ dài đường gấp khúc.
-Giải bài toán có lời văn bằng một phép tính.
II. Đề r a .
1. Tính.
2 x 6 = 4 x 9 = 3 x 6 = 3 x 8 =
5 x 10 = 5 x 7 = 4 x 6 = 5 x 4 =
2. Tính.

4 x 7 + 13 = 5 x 8 – 26 =
7
3. Mỗi tuần lễ em đi học 5 ngày. Hỏi 6 tuần lễ em đi học bao nhiêu
ngày ?
4. Tính độ dài đường gấp khúc sau.
4cm 4cm

4cm
III.Đáp án, biểu điểm.
Bài 1: 4 điểm ( Mỗi phép tính đúng 0,5 điểm )
Bài 2: 2 điểm ( Mỗi phép tính đúng 1 điểm )
Bài 3: 2 điểm ( Mỗi phép tính đúng 1 điểm )
Bài 4: 2 điểm
Ngày soạn:…../1/2011
Ngày dạy:……/1/2011
8
Kể chuyện
MỘT TRÍ KHÔN HƠN TRĂM TRÍ KHÔN
A/ Mục tiêu :
- Biết đặt tên cho từng đoạn chuyện(BT1) .
- Kể lại được từng đoạn cđa câu chuyện(BT2) . HSKG biết kể l¹i toµn bé
câu chuyện(BT3).
-Yêu thích môn học.
B / Chuẩn bò:
-Tranh ảnh minh họa. Bảng phụ viết lời gợi ý tóm tắt câu chuyện .
C/ Các hoạt động dạy học :
Tg Hoạt động của gv Hoạt động của hs
1. KiĨm tra
- Nhận xét ghi điểm học sinh .
2.Bài mới

a) Phần giới thiệu :
Trong tiết kể chuyện này,
các con sẽ cùng nhau kể lại
câu chuyện Một trí khôn
hơn trăm trí khôn.
- Ghi tên bài lên bảng.
b)Híng dÉn kĨ chun
 Hoạt động 1:
-Đặt tên cho từng đoạn chuyện .
- Vì sao tác giả SGK lại đặt tên
cho đoạn 1 câu chuyện là “ Chú
Chồn kiêu ngạo “
-Vậy theo em tên của từng đoạn
truyện phải thể hiện được điều gì
?
- GV nhận xét đánh giá.
-4 em lên kể lại câu chuyện “
Chim sơn ca và bông cúc trắng “ .
- HS dưới lớp theo dõi và nhận
xét.
-1 em nhắc tựa bài.
- Đ ọc yêu cầu bài tập 1 .
- Đặt tên cho từng đoạn truyện.
- Vì đoạn này kể về sự huênh
hoang kiêu ngạo của Chồn . Nó
nói với Gà rừng là nó có một trăm
trí khôn .
- Tên của từng đoạn truyện phải
thể hiện được nội dung của đoạn
truyện đó .

- Chú Chồn hợm hónh / Gà rừng
khiêm tốn gặp Chồn kiêu căng /
Một trí khôn gặp một trăm trí khôn
9
 Hoạt động 2: Kể lại từng đoạn
truyện :
- Bước 1 : Kể trong nhóm .
-Bước 2 : Kể trước lớp .
- Nhận xét bổ sung nhóm bạn.
a/ Đ1 : - Gà rừng và Chồn là đôi
bạn thân nhưng Chồn có tính
xấu gì ?
-Chồn tỏ ý coi thường bạn như
thế nào ?
b/ Đ2 :Chuyện gì xảy ra với đôi
bạn ?...
c/ Đ3 : -Gà rừng đã nói gì với
Chồn?...
d/ Đ4: Sau khi thoát nạn thái độ
của Chồn ra sao ?
- Chồn nói gì với Gà rừng ?
 Hoạt động 3: Kể lại toàn bộ
câu chuyện .
- Yêu cầu
- GV nhận xét tuyên dương .
3) Củng cố.
Qua bài học giúp các em hiểu diều
gì?
Nhận xét
4.Dặn dò:

-Giáo viên nhận xét đánh giá .
-Dặn về nhà kể lại cho nhiều
người cùng nghe
,...
- Một số em nêu trước lớp .
- Các nhóm tập kể trong nhóm .
- Kể theo gợi ý .
- Chồn luôn ngầm coi thường bạn .
- Hỏi Gà rừng : “ Cậu có bao
nhiêu trí khôn ? … .
-Đôi bạn gặp một người thợ săn
và….
- Mình làm như thế còn cậu thì the
ánhé !..
- Khiêm tốn .
- Một trí khôn của cậu còn hơn cả
trăm trí khôn của mình .
- 4 HS kể nối tiếp cả câu chuyện.
- Phân vai : Người dẫn chuyện ,
Gà rừng , Chồn Người đi săn kể
lại câu chuyện .
- Một em kể câu chuyện, lớp nhận
xét
- Học sinh trình bày
-Về nhà tập kể lại cho người khác
nghe
Toán
PHÉP CHIA
10
A/ Mục tiêu:

- Nhận d¹ng ®ỵc vµ gäi ®óng tªn đường gấp khúc .
- NhËn biết độ dài đường gấp khúc.
- BiÕt tÝnh ®é dµi ®êng gÊp khóc khi biÕt độ dài mçi đoạn thẳng của nã
-Phát triển khả năng tư duy cho học sinh.
B/ Chuẩn bò :
- SGK
C/C¸c ho¹t ®éng d¹y häc
Tg
Ho¹t ®éng cđa gv Ho¹t ®éng cđa hs
1.KiĨm tra
-Nhận xét bài kiểm tra.
2.Bài mới:
a) GT phép nhân, chia,
A/ Phép nhân :
-Giáo viên viết : 3 x 2 = 6
-Mỗi phần có 3 ô , vậy 2 phần có mấy ô ?
-Vậy 3 x 2 = ?
B/ Phép chia cho 2 :
-Hỏi : 6 ô chia thành 2 phần bằng nhau
mỗi phần có mấy ô ?
-Ta có phép chia: “Sáu chia hai bằng ba” .
-Viết là 6 : 2 = 3, dấu : gọi là dấu chia.
-Nhận xét.
C/ Phép chia cho 3
- 6 ô chia thành mấy phần để mỗi phần 3
-Vài em nhắc lại tựa bài.

-2 phần có 6 ô.
3 x 2 = 6.
-Học sinh viết : 3 x 2 = 6.

-Mỗi phần có 3 ô.
-HS đọc : 6 : 2 = 3, dấu : gọi là
dấu chia.
11
ô?
-Viết : 6 : 3 = 2.
-Nhận xét.
D/ Mối quan hệ giữa phép nhân và chia.
-Mỗi phần có 3 ô, 2 phần có ? ô. 3 x 2 =
6.
-Có 6 ô chia thành 2 phần bằng nhau mỗi
phần có mấy ô ? 6 : 2 = 3
-Có 6 ô chia thành 3 phần bằng nhau mỗi
phần có mấy ô ? 6 : 3 = 2
-Từ một phép nhân ta có thể lập mấy
phép chia tương ứng ?
c)HĐ 3: Luyện tập
Bài 1 :
-Yêu cầu gì ?
-GV nhắc nhở học sinh quan sát hình vẽ
và tính theo mẫu.
Bài 2
Yêu cầu HS làm bài.
- 6 ô thành 2 phần. Ta có phép
chia “sáu chia ba bằng hai” .
-HS viết bảng con 6 : 3 = 2.
-Có 6 ô. Viết 3 x 2 = 6
-Có 3 ô. Viết 6 : 2 = 3.
-Có 2 ô. Viết 6 : 3 = 2
-2 phép chia tương ứng .HS viết :

6 : 2 = 3
3 x 2 = 6
6 : 3 = 2.
-1 em nêu yêu cầu : Cho phép
nhân viết 2 phép chia tương ứng.
a/ 3 x 5 = 15 b/ 4 x 3 =
12
15 : 5 = 3 12 : 3 = 4
15 : 3 = 5 12 : 4 = 3
c) 2x5=10
10:2=5
10:5=2
-Vài học sinh nhắc lại.
-HS làm vở. (làm tương tự bài 1).
-2 em lên bảng làm. Lớp làm vở.
a) 3x4=12 b) 4 x 5 = 20
12:4=3 20 : 4 = 5
12:3=4 20 : 5 = 4.
12
3) Củng cố
Tham gia trò chơi
- Nhận xét đánh giá tiết học
4.Dặn dò:
Về nhà xem lại bài
-Học bảng nhân và tự học bảng
chia.
Học sinh tham gia
Học sinh lắng nghe



Ngày sọan: ……/01/2011
Ngày dạy:……/1/2011
13
Chính tả
MỘT TRÍ KHÔN HƠN TRĂM TRÍ KHÔN
A / Mục tiêu :
- Nghe viết chÝnh x¸c bµi chÝnh t¶, tr×nh bµy ®óng ®o¹n v¨n xu«i cã lêi cđa
nh©n vËt.
- Làm được bài tập(2)a/b, hoặc bài tập chính tả phương ngữ do giáo viên
soạn.
-Yêu thích môn học.
B/ Chuẩn bò :
- Bảng phụ viết nội dung các bài tập chính tả.
C/Các hoạt động dạy và học:
Tg Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra:
- GV đọc HS viết . lớp viết vào giấy
nháp .
- Nhận xét ghi điểm học sinh .
2.Bài mới:
HĐ1/ Giới thiệu
-Nêu yêu cầu của bài chính tả về
viết đúng , viết đẹp đoạn tóm tắt
trong bài “ Một trí khôn hơn trăm trí
khôn”
HĐ2/Hướng dẫn tập chép :
* Ghi nhớ nội dung đoạn chép
-Đọc mẫu đoạn văn cần chép .
-Yêu cầu ba em đọc lại bài cả lớp
đọc thầm theo .

-Đoạn văn có mấy nhân vật ?Là
những nhân vật nào ?
-Đoạn trích kể lại chuyện gì ?
HĐ3/ Hướng dẫn trình bày :
- Đoạn văn có mấy câu ?
- Trong đoạn văn những chữ nào
phải viết hoa ? Vì sao ?
-HS lên bảng viết: con cuốc, lem luốc,
chuộc lỗi , con chuột,...
- Lắng nghe giới thiệu bài
- Nhắc lại tên bài .
-Lớp lắng nghe giáo viên đọc .
-Ba em đọc lại bài ,lớp đọc thầm tìm
hiểu bài
- Đoạn văn trích có 3 nhân vật là Gà
Rừng , Chồn và bác thợ săn .
- Gà Rừng và Chồn đang dạo chơi thì
chúng gặp bác thợ săn .. .
- Đoạn văn có 4 câu .
- Viết hoa các chữ : Chợt , Một , Nhung
, Ông , Có , Nói ,vì đây là chữ đầu câu .
14
- Câu nói của bác thợ săn được đặt
trong dấu gì?
*/ Hướng dẫn viết từ khó :
- Đọc HS viết các từ khó vào bảng
con
-Giáo viên nhận xét chỉnh sửa cho
HS .
*Viết bài : - GV đọc

- Theo dõi chỉnh sửa cho học sinh .
*Soát lỗi : -Đọc lại để học sinh dò
bài , tự bắt lỗi
HĐ4/ Chấm bài :
-Thu tập học sinh chấm điểm và
nhận xét từ
6 – 8 bài .
H§5/Hướng dẫn làm bài tập
Bài 2 :
-GV hướng dẫn
-Nhận xét
Bài 3 :
-GV hướng dẫn
-nhận xét
- Trong dấu ngoặc kép .
- Lớp thực hành viết từ khó vào bảng
con .
- 2 em thực hành viết trên bảng.
cánh đồng, thỵ săn, cuống quýt, nấp,
reo lên, đằng trời , thọc.
-HS viết vào vở
-Sửa lỗi.
-HS đọc yêu cầu
-HS thực hiện
a)Reo
+ giằng
gieo
b)giải
nhỏ
ngỏ

-Tìm và viết các tiếng vào chỗ chấm.
-Làm nháp.
- 1 em đọc kết quả. Nhận xét.
a/ Mát trong từng giọt nước hồ tiếng
chim.
Tiếng nào riêng giữa trăm nghìn
tiếng chung.
b/ Vẳng từ vườn xa.
Chim cành thỏ thẻ.
… Em đứng ngẩn ngơ.
15
3) Củng cố - Dặn dò:
-Giáo viên nhận xét đánh giá tiết
học
-Nhắc nhớ trình bày sách vở sạch
đẹp.
4.Dặn dò:
-Dặn về nhà học bài và làm bài
xem trước bài mới
Học sinh lắng nghe
Học sinh lắng nghe
16

×