Tải bản đầy đủ (.doc) (36 trang)

bai soan lop 5 tuan 30

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (309.92 KB, 36 trang )

TuÇn 30:
Thứ hai ngày 4 tháng 4 năm 2011
Tập đọc
Thuần phục sư tử
I) Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Hiểu các từ ngữ khó trong bài: thuần phục, giáo sĩ, bí quyết, Đức A-la
- Hiểu nội dung bài: Kiên nhẫn, dịu dàng, thông minh là những đức tính làm
nên sức mạnh của người phụ nữ, giúp họ bảo vệ hạnh phúc gia đình.
2. Kỹ năng:
- Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, cụm từ, nhấn
giọng ở những từ ngữ gợi tả, gợi cảm.
- Đọc đúng các tên riêng nước ngoài; Đọc diễn cảm toàn bài, thay đổi linh hoạt
giọng đọc cho phù hợp với nội dung từng đoạn.
3. Thái độ: Kiên nhẫn, dịu dàng
II) Chuẩn bị:
Tranh minh họa SGK; Bảng phụ.
III) Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
1. Kiểm tra bài cũ
- Gọi 3 HS nối tiếp nhau đọc bài Con
gái và trả lời câu hỏi về nội dung bài.
- Nhận xét, cho điểm từng HS.
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài
b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu
bài
* Luyện đọc
- Gọi HS đọc bài.
- Yêu cầu HS chia đoạn.
- Cho HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn


của bài (2 lượt). GV chú ý sửa lỗi phát
âm, ngắt giọng cho từng HS.
- Gọi HS đọc phần Chú giải.
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
Hoạt động của trò
- 3 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn và trả
lời câu hỏi.
- 1HS đọc.
- Bài chia 5 đoạn.
- HS đọc bài theo trình tự:
+ HS 1: Ha-li-ma giúp đỡ.
+ HS 2: Vị giáo sĩ vừa đi vừa khóc.
+ HS 3: Nhưng mong muốn bộ lông bờm
sau gáy.
+ HS 4: Một tối lẳng lặng bỏ đi.
+ HS 5: Ha-li-ma bí quyết rồi đấy.
- 1 HS đọc thành tiếng cho cả lớp nghe.
- 2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc nối tiếp
từng đoạn.
- 1 HS đọc toàn bài trước lớp.
1
- Gọi HS đọc toàn bài.
- GV đọc mẫu toàn bài, chú ý cách đọc
như sau:
- Theo dõi.
+ Toàn bài đọc với giọng kể chuyện nhẹ nhàng, to vừa đủ nghe, thay đổi giọng phù
hợp với nội dung đoạn: đoạn đầu giọng băn khoăn không hiểu tại sao chồng mình trở
nên cau có, gắt gỏng; đoạn Ha-li-ma làm quen với sư tử giọng hồi hộp; đoạn sư tử
gặp ánh mắt dịu hiền của Ha-li-ma, lẳng lặng bỏ đi giọng trở nên nhẹ nhàng; lời của
vị giáo sĩ giọng hiền hậu, ân cần.

* Tìm hiểu bài
+ Ha-li-ma đến gặp vị giáo sĩ để làm
gì?
+ Thái độ của Ha-li-ma như thế nào khi
nghe điều kiện của vị giáo sĩ?
+ Tại sao nàng lại có thái độ như vậy?
+ Ha-li-ma đã nghĩ ra cách gì để làm
thân với sư tử?
+ Ha-li-ma đã lấy 3 sợi lông bờm của
sư tử như thế nào?
+ Vì sao khi gặp ánh mắt của Ha-li-ma
con sư tử đang giận dữ bỗng “cụp mắt
xuống” rồi lẳng lặng bỏ đi?
+ Theo em vì sao Ha-li-ma lại quyết
tâm thực hiện bằng được yêu cầu của vị
giáo sĩ?
+ Theo vị giáo sĩ điều gì làm nên sức
mạnh của người phụ nữ?
+ Ha-li-ma muốn nhờ vị giáo sĩ cho lời
khuyên: làm cách nào để chồng nàng hết
cau có, gắt gỏng, gia đình trở lại hạnh phúc
như trước.
+ Nghe xong, Ha-li-ma sợ toát mồ hôi, vừa
đi vừa khóc.
+ Vì điều kiện của vị giáo sĩ đưa ra khó thực
hiện được: Sư tử vốn rất hung dữ và là loại
động vật ăn thịt. Đến gần con sư tử đã khó,
nhổ 3 sợi lông bờm của nó lại càng khó.
Thấy người sư tử có thể vồ lấy, ăn thịt ngay.
+ Tối đến, nàng ôm 1 con cừu non vào

rừng. Khi sư tử thấy nàng nó gầm lên và
nhảy bổ tới thì nàng ném con cừu xuống đất
cho sư tử ăn. Tối nào cũng được ăn món
thịt cừu ngon lành trong tay nàng, sư tử dần
đổi tính. Nó quen dần với nàng, có hôm còn
nằm cho nàng chải bộ lông bờm sau gáy.
+ Một tối, khi sư tử đã no nê, ngoan ngoãn
nằm bên chân nàng, Ha-li-ma bèn khấn Đức
A-la che chở rồi lén nhổ 3 sợi lông bờm của
sư tử. Con vật giật mình, chồm dậy nhưng
khi bắt gặp ánh mắt dịu hiền của nàng, nó
cụp mắt xuống, rồi lẳng lặng bỏ đi.
+ Vì ánh mắt dịu hiền của Ha-li-ma làm sư tử
không thể tức giận. Nó nghĩ đến những bữa
ăn ngon do nàng mang đến, nghĩ đến những
lúc nàng chải lông bờm sau gáy cho nó.
+ Vì Ha-li-ma mong muốn được hạnh phúc.
Nàng muốn chồng nàng vui vẻ trở lại, gia
đình nàng lại hạnh phúc như xưa.
+ Sức mạnh của người phụ nữ là trí thông
minh, lòng kiên nhẫn, sự dịu dàng.
2
+ Câu chuyện có ý nghĩa gì đối với
cuộc sống của chúng ta?
- Giảng: Người phụ nữ có một sức
mạnh kì diệu. Đó là trí thông minh,
lòng kiên nhẫn, sự dịu dàng. Đó cũng
chính là những bí quyết giúp họ giữ gìn
hạnh phúc gia đình.
c. Đọc diễn cảm

- Yêu cầu 5 HS nối tiếp nhau đọc từng
đoạn của bài, HS cả lớp theo dõi tìm ra
cách đọc hay.
- Tổ chức cho HS đọc diễn cảm đoạn 3:
+ Treo bảng phụ có viết đoạn.
+ Đọc mẫu.
+ Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm.
- Nhận xét, cho điểm từng HS.
+ Câu chuyện nêu lên sự kiên nhẫn, dịu
dàng, thông minh là những đức tính làm
nên sức mạnh của người phụ nữ, giúp họ
bảo vệ hạnh phúc gia đình.
- 5 HS nối tiếp nhau đọc toàn bài, cả lớp
trao đổi và thống nhất cách đọc.
+ Theo dõi, tìm chỗ ngắt giọng, nhấn giọng.
+ 2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc.
- 3 đến 5 HS thi đọc diễn cảm.
3. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét giờ học.
- Nhắc HS về học bài và chuẩn bị bài sau.
Toán:
Tiết 146: Ôn tập về đo diện tích
I) Mục tiêu:
1. Kiến thức: Củng cố về quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích.
2. Kỹ năng: Chuyển đổi các số đo diện tích thông dụng
Viết các số đo diện tích dưới dạng số thập phân
3. Thái độ: Tích cực học tập
II) Chuẩn bị:
- Giáo viên: Bảng phụ kẻ bảng BT1

III) Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
1. Kiểm tra bài cũ
- Gọi HS nối tiếp nhau lên bảng (mỗi
HS làm 1 ý).
Hoạt động của trò
* Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
a) 5 kg 547 g = 5,547 kg
673 g = 0,673 kg
76g = 0,076kg
3
- GV nhận xét, cho điểm.
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài
b. Hướng dẫn
- Gắn bảng phụ có nội dung phần a của
bài tập lên bảng.
- Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi hoàn
thành bảng trong SGK.
- Yêu cầu đại diện các cặp đôi lên bảng
làm bài.
- Gọi HS nhận xét.
b) 6 km 98 m = 6,098 km
203 m = 0,203 km
83 m = 0,083 km
Bài 1(154):
a, Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
- Thảo luận nhóm làm bài theo yêu cầu của
GV.
- Đại diện các nhóm lên bảng (mỗi nhóm

làm 1 cột)
km
2
hm
2
dam
2
m
2
dm
2
cm
2
mm
2
1km
2
= 100hm
2
1hm
2
=100dam
2
=
100
1
km
2
1dam
2

= 100m
2
=
100
1
hm
2
1m
2
= 100dm
2
=
100
1
dam
2
1dm
2
= 100cm
2
=
100
1
m
2
1cm
2
=100mm
2
=

100
1
dm
2
1mm
2
=
100
1
cm
2
+ Khi đo diện tích ruộng đất người ta
còn dùng đơn vị héc-ta. Em hãy cho
biết 1 ha bằng bao nhiêu mét vuông?
+ Trong bảng đơn vị đo diện tích, đơn
vị lớn gấp bao nhiêu lần đơn vị bé hơn
tiếp liền?
+ Trong bảng đơn vị đo diện tích, đơn
vị bé bằng một phần mấy đơn vị lớn
hơn tiếp liền?
- GV nhận xét và cho điểm HS.
- Gọi HS nêu yêu cầu của bài.
- Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở.
- Gọi HS nối tiếp nhau lên bảng chữa
bài.
- Gọi HS nhận xét.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
+ 1ha = 10000 m
2
+ Gấp 100 lần

+ Bằng
100
1
Bài 2(154):
- Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
a) 1m
2
= 100dm
2
= 10000cm
2
= 1000000mm
2
1 ha = 10000 m
2
1 km
2
= 100 ha = 1000000 m
2
b) 1 m
2
=
100
1
dam
2
1 m
2
=
10000

1
hm
2
=
10000
1
ha
1 m
2
=
1000000
1
km
2
1 ha =
100
1
km
2
4
- Gọi HS nêu yêu cầu của bài.
- Yêu cầu HS làm bài vào vở, 2 HS làm
vào bảng phụ (mỗi em làm 1 ý).
- Gọi HS làm vào bảng phụ gắn bài lên
bảng.
- Gọi HS nhận xét.
- GV nhận xét và cho điểm.
4 ha = 0,04 km
2
Bài 3(154):

- Viết các số đo sau dưới dạng số đo có
đơn vị là héc-ta:
a) 65000 m
2
= 6,5 ha
846000 m
2
= 84,6 ha
5000 m
2
= 0,5 ha
3. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa ôn tập.
Âm nhạc:
Học hát bài: Dàn đồng ca mùa hạ
I/ Mục tiêu:
- HS hát đúng nhạc và lời bài “Dàn đồng ca mùa hạ”.
- HS hát đúng những chỗ đảo phách và những chỗ có luyến hai nốt nhạc.
- Giáo dục biết yêu quý và bảo vệ thiên nhiên.
II/ Chuẩn bị :
-Nhạc cụ : Song loan, thanh phách.
- SGK Âm nhạc 5.
III/ Các hoạt động dạy học:
1/ Kiểm tra bài cũ:
- KT sự chuẩn bị của HS.
2/ Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Hướng dẫn HS học hát:
* Hoạt động 1: Học hát bài “Dàn
đồng ca mùa hạ".

- Giới thiệu bài.
- GV hát mẫu 1,2 lần.
- GV hướng dẫn đọc lời ca.
- Dạy hát từng câu:
+ Dạy theo phương pháp móc xích.
+ Hướng dẫn HS hát gọn tiếng, thể
hiện tình cảm thiết tha trìu mến.
- Hướng dẫn hát cả bài
* Hoạt động 2: Hát kết hợp gõ đệm.
- HS lắng nghe.
- Lần 1: Đọc thường
- Lần 2: Đọc theo tiết tấu
- HS học hát từng câu
Chẳng nhìn thấy ve đâu, chỉ râm ran tiếng hát
Bè trầm hoà bè cao trong màn xanh lá dày
- HS hát cả bài
5
- GV hướng dẫn HS hát kết hợp gõ
đệm theo nhịp.
3/ Phần kết thúc:
- GVhát lại cho HS nghe1 lần nữa.
- GV nhận xét chung tiết học.
- Về nhà ôn lại bài, chuẩn bị bài sau.
- HS hát và gõ đệm theo nhịp
- Lớp chia thành 2 nửa, một nửa hát một
nửa gõ đệm theo nhịp, theo phách
Chẳng nhìn thấy ve đâu, chỉ râm ran tiếng hát
x x x x x x x x
Bè trầm hoà bè cao trong màn xanh lá dày.
X x x x x x x x

- HS hát lại cả bài hát.
Đạo đức
Bảo vệ Tài nguyên thiên nhiên (tiết 1)
I) Mục tiêu:
1. Kiến thức: Học sinh biết: Tài nguyên thiên nhiên rất cần thiết cho cuộc sống con
người, sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên nhằm phát triển môi trường sống bền vững
2. Kỹ năng: Nhận biết các nguồn tài nguyên thiên nhiên.
3. Thái độ: Bảo vệ và sử dụng tiết kiệm,cã hiÖu qu¶ tài nguyên thiên nhiên.
II) Chuẩn bị:
- GV + Học sinh: Tranh, ảnh về tài nguyên thiên nhiên (mỏ than, dầu mỏ, rừng
cây ) hoặc cảnh tượng phá hoại tài nguyên thiên nhiên.
III) Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
1. Kiểm tra bài cũ
+ Hãy kể tên một vài cơ quan của Liên
Hợp Quốc ở Việt Nam mà em biết?
+ Hãy kể tên một vài hoạt động của các
cơ quan Liên Hợp Quốc ở Việt Nam và
ở địa phương em?
- GV nhận xét, đánh giá.
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài
b. Hướng dẫn
* Hoạt động 1:
- Gắn tranh, ảnh đã chuẩn bị lên bảng.
- Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc các
thông tin trong bài.
- Yêu cầu HS thảo luận theo bàn các
Hoạt động của trò
- 2 HS lên bảng.

* Tìm hiểu thông tin trang 44, SGK.
- Quan sát.
- Nối tiếp nhau đọc các thông tin trong
SGK.
- Thảo luận theo bàn.
6
câu hỏi trong SGK.
- Yêu cầu đại diện các nhóm lên trình
bày kết quả thảo luận.
- GV nhận xét, kết luận: Bảo vệ tài
nguyên thiên nhiên là bảo vệ cuộc sống
của con người hôm nay và mai sau.
- Yêu cầu 2 HS lần lượt đọc phần ghi
nhớ trong SGK.
* Hoạt động 2:
- Nêu yêu cầu của bài tập.
- Tổ chức cho HS hoạt động cá nhân.
- Gọi một số HS trình bày.
- Yêu cầu HS nhận xét, bổ sung.
- GV kết luận.
* Hoạt động 3:
- Chia nhóm và giao nhiệm vụ cho
nhóm thảo luận.
- Yêu cầu đại diện các nhóm trình bày
kết quả thảo luận.
- Kết luận: + ý kiến b, c là đúng.
+ ý kiến a là sai.
- Đại diện các nhóm trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- 2 HS đọc.

* Làm bài tập 1, SGK
- 2Hs nêu: Theo em những từ ngữ nào dưới
đây chỉ tài nguyên thiên nhiên.
* Đáp án: Trừ nhà máy xi măng và vườn
cà phê, còn lại đều là tài nguyên thiên
nhiên. Tài nguyên thiên nhiên được sử
dụng hợp lí là điều kiện đảm bảo cho cuộc
sống của mọi người, không chỉ thế hệ hôm
nay mà cả thế hệ mai sau để trẻ em được
sống trong môi trường trong lành an toàn.
* Bày tỏ thái độ (BT3, SGK)
- HS thảo luận trong nhóm.
- Mỗi nhóm trình bày kết quả đánh giá và
thái độ của nhóm mình về 1 ý kiến.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
3. Củng cố, dặn dò:
- Yêu cầu HS nêu một vài tài nguyên thiên nhiên ở nước ta và ở địa phương.
- Yêu cầu HS liên hệ bản thân trong việc tham gia giữ gìn, bảo vệ tài nguyên thiên nhiên.
- GV kết luận về vai trò của tài nguyên thiên nhiên đối với cuộc sống con người.
- Dặn HS chuẩn bị bài giờ sau.
Thứ ba ngày 5 tháng 4 năm 2011
Toán
Tiết 147: Ôn tập về đo thể tích
I) Mục tiêu:
1. Kiến thức: Củng cố mối quan hệ giữa các đơn vị đo thể tích đã học.
2. Kỹ năng: Viết số đo thể tích dưới dạng số thập phân, chuyển đổi số đo thể tích.
3. Thái độ: Tích cực học tập.
II) Chuẩn bị:
- Giáo viên: Bảng phụ.
7

III) Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS tiếp nối nhau lên bảng (mỗi
em làm 1 ý).
- GV nhận xét, cho điểm.
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài
b. Hướng dẫn HS ôn tập:
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Gắn bảng phụ có ghi sẵn nội dung
phần a.
- Tổ chức cho HS thảo luận cặp đôi
làm vào SGK.
- Gọi đại diện các nhóm nối tiếp nhau
lên bảng chữa bài (mỗi nhóm chữa 1 ý)
- Yêu cầu các nhóm khác nhận xét.
- GV nhận xét.
+ Nêu các đơn vị đo thể tích đã học
theo thứ tự từ lớn đến bé?
+ Trong bảng đơn vị đo thể tích, đơn vị
lớn gấp bao nhiêu lần đơn vị bé hơn
tiếp liền nó?
+ Trong bảng đơn vị đo thể tích, đơn vị
bé bằng một phần mấy đơn vị lớn hơn
tiếp liền nó?
- GV nhận xét, sửa chữa câu trả lời của
HS cho chính xác, cho điểm HS.
- Gọi HS nêu yêu cầu của bài.
- Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở.

- Gọi HS nối tiếp nhau lên bảng chữa
bài.
- Gọi HS nhận xét.
- GV nhận xét, cho điểm.
- Yêu cầu HS đổi chéo vở kiểm tra lẫn
nhau.
Hoạt động của trò
* Điền số thích hợp vào chỗ chấm.
a) 605 m
2
= 0,0605 ha
7002 m
2
= 0,7002 ha
24946 m
2
= 2,4946 ha
b) 1,2 km
2
= 120 ha
7 km
2
= 700 ha
0,5 km
2
= 50 ha
Bài 1 (155):
- Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
Tên Kí
hiệu

Quan hệ giữa các đơn
vị đo liền kề
Mét khối m
3
1m
3
= 1000dm
3
= 1 000 000cm
3
Đề-xi-mét khối dm
3
1dm
3
= 1 000cm
3
1dm
3
= 0,001m
3
Xăng-ti-mét
khối
cm
3
1cm
3
= 0,001dm
3
+ Mét khối, Đề-xi-mét khối, Xăng-ti-mét
khối.

+ Trong bảng đơn vị đo thể tích, đơn vị
lớn gấp 1000 lần đơn vị bé hơn tiếp liền.
+ Trong bảng đơn vị đo thể tích, đơn vị bé
bằng
1000
1
đơn vị lớn hơn tiếp liền nó.
Bài 2 (155):
- Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
a) 1 m
3
= 1000 dm
3
7,268 m
3
= 7268 dm
3

0,5 m
3
= 500 dm
3
3 m
3
2 dm
3
= 3002 dm
3
Bài 3 (155):
- Viết các số đo sau dưới dạng số thập phân:

a) Có đơn vị đo là mét khối:
8
- Gọi HS nêu yêu cầu của bài.
- Yêu cầu HS làm bài vào vở, 2 HS làm
vào bảng phụ (mỗi em làm 1 ý).
- Gọi HS nhận xét.
- GV nhận xét và cho điểm.
6 m
3
272 dm
3
= 6,272 m
3
2105 dm
3
= 2,105 m
3
3 m
3
82 dm
3
= 3,082 m
3

3. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa ôn tập.
Luyện từ và câu
Mở rộng vốn từ: Nam và nữ
I) Mục tiêu:
1. Kiến thức: Nắm được một số từ ngữ chỉ phẩm chất quan trọng của nam và nữ, hiểu

nghĩa của các từ đó.
2. Kỹ năng: Thực hành làm được các bài tập: Biết từ ngữ chỉ những phẩm chất quan
trọng nhất của nam, của nữ. Giải thích được nghĩa của các từ đó. Trao đổi về những
phẩm chất quan trọng mà một người nam, một người nữ cần có. Hiểu các thành ngữ,
tục ngữ về quan niệm bình đẳng nam nữ.
3. Thái độ: Luôn có thái độ đúng đắn: không coi thường phụ nữ.
II) Chuẩn bị:
- Học sinh: Từ điển HS
- Giáo viên: Bảng phụ.
III) Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
1. Kiểm tra bài cũ
- Kiểm tra HS làm bài 3 - giờ trước.
- Nhận xét, cho điểm HS.
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài
b. Hướng dẫn làm bài tập
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.
- Yêu cầu HS làm bài tập trong nhóm
đôi.
- Gọi HS phát biểu.
- Yêu cầu HS giải thích tại sao em lại
đồng ý như vậy. Gợi ý HS có thể lấy ví
Hoạt động của trò
- 4 hoặc 5 HS nối tiếp nhau đặt câu có sử
dụng dấu chấm, chấm hỏi, chấm than.
Bài 1(120):
- 1 HS đọc thành tiếng trước lớp.
- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, trả lời từng
câu hỏi của bài.

- Nối tiếp nhau phát biểu ý kiến.
a) Giải thích theo ý hiểu của mình.
b) + Những phẩm chất ở bạn nam: dũng
9
dụ trực tiếp trong cuộc sống mình
chứng kiến để giải thích.
- Nếu HS giải thích chưa rõ, GV có thể
giải thích nghĩa của từ để các em hiểu rõ.
cảm, cao thượng, năng nổ, thích ứng với
mọi hoàn cảnh.
+ Những phẩm chất ở bạn nữ: dịu dàng,
khoan dung, cần mẫn, biết quan tâm đến
mọi người.
c) Nối tiếp nhau giải thích.
Dũng cảm: Gan dạ, không sợ nguy hiểm, gian khổ.
Cao thượng: cao cả, vượt lên trên những thứ tầm thường, nhỏ nhen.
Năng nổ: ham hoạt động, hăng hái và chủ động trong mọi công việc chung.
Dịu dàng: êm ái, nhẹ nhàng, gây cảm giác dễ chịu.
Khoan dung: rộng lượng tha thứ cho người có lỗi lầm.
Cần mẫn: siêng năng và lanh lợi.
- Cho HS đặt câu để hiểu rõ thêm về
nghĩa của các từ ngữ đó.
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- Yêu cầu HS làm việc theo cặp.
- Gọi nhóm làm trên bảng phụ dán bài lên
bảng. Yêu cầu cả lớp nhận xét, bổ sung.
- Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
- Nối tiếp nhau đặt câu.
Bài 2(120): Đọc lại truyện “Một vụ đắm
tàu” và trả lời câu hỏi ở SGK

- 1 HS đọc thành tiếng trước lớp.
- 2 HS ngồi cùng bàn đọc thầm lại truyện
Một vụ đắm tàu, trao đổi và trả lời câu hỏi,
1 nhóm HS viết vào bảng phụ.
- 1 nhóm HS báo cáo kết quả làm việc. HS
cả lớp nhận xét, bổ sung.
- Chữa bài (nếu sai).
- Những phẩm chất chung của Ma-ri-ô và Giu-li-ét-ta: cả hai đều giàu tình cảm,
biết quan tâm đến người khác:
+ Ma-ri-ô nhường bạn xuống xuồng cứu nạn để bạn được sống.
+ Giu-li-ét-ta lo lắng cho Ma-ri-ô, ân cần băng bó vết thương cho bạn khi bạn ngã,
đau đớn, khóc thương bạn trong giờ phút vĩnh biệt.
- Mỗi nhân vật còn có những phẩm chất tiêu biểu cho nữ tính và nam tính:
+ Ma-ri-ô: rất giàu nam tính: kín đáo (giấu nỗi bất hạnh của mình, không kể cho Giu-
li-ét-ta biết), quyết đoán, mạnh mẽ, cao thượng (ý nghĩ vụt đến – hét to - ôm ngang
lưng bạn ném xuống nước, nhường cho bạn được sống dù người trên xuồng muốn
nhận Ma-ri-ô vì cậu nhỏ hơn).
+ Giu-li-ét-ta: dịu dàng, ân cần, đầy nữ tính khi Ma-ri-ô bị thương: hoảng hốt chạy
lại, quỳ xuống, lau máu trên trán bạn, dịu dàng gỡ chiếc khăn đỏ trên mái tóc, băng
cho bạn.
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- Yêu cầu HS tự làm bài:
Bài 3(120): Em hiểu mỗi thành ngữ, tục
ngữ dưới đây thế nào? (Em tán thành câu a
hay câu b? Vì sao?).
- 1 HS đọc thành tiếng trước lớp.
- Làm bài vào vở bài tập.
10
+ Nêu ý nghĩa của từng câu thành ngữ,
tục ngữ.

+ Em tán thành câu a hay b?
+ Giải thích vì sao?
- Gọi HS phát biểu.
+ Em tán thành câu a hay b? Giải thích
vì sao?
- Kết luận: Tán thành ý a, không tán
thành ý b vì:
- 4 HS nối tiếp nhau giải thích từng câu
thành ngữ, tục ngữ. Nghĩa của các câu:
+ Câu a: Con trai hay con gái đều quý, miễn
là có tình nghĩa, hiếu thảo với cha mẹ.
+ Câu b: Chỉ có 1 con trai cũng được xem
là có con, nhưng có đến mười con gái thì
vẫn xem như chưa có con.
+ Câu c: Trai tài giỏi, gái đảm đang.
+ Câu d: Trai gái thanh nhã, lịch sự.
- Nối tiếp nhau giải thích theo ý hiểu của mình.
- Nêu quan điểm của mình.
+ Câu a: thể hiện một quan niệm đúng đắn: không coi thường con gái, xem con nào
cũng quý, miễn là có tình nghĩa, hiếu thảo với cha mẹ.
+ Câu b: thể hiện quan niệm lạc hậu, sai lầm, trọng con trai, khinh miệt con gái.
- Yêu cầu HS đọc thuộc lòng các câu
thành ngữ, tục ngữ trong bài.
- Gọi HS đọc thuộc lòng.
- Nhẩm học thuộc lòng.
- Nối tiếp nhau đọc thuộc lòng các câu
thành ngữ, tục ngữ.
3. Củng cố, dặn dò:
- Liên hệ thực tế.
- GV nhận xét giờ học.

- Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
Chính tả (nghe – viết):
Cô gái của tương lai
I) Mục tiêu:
1. Kiến thức: Củng cố cách viết hoa tên các huân chương, danh hiệu, giải thưởng, tổ
chức, biết một số huân chương của nước ta.
2. Kỹ năng: Nghe – viết đúng chính tả bài: Cô gái của tương lai; viết đúng từ ngữ dễ
viết sai, tên riêng nước ngoài, tên tổ chức.
3. Thái độ: Có ý thức rèn chữ viết, viết đúng chính tả
II) Chuẩn bị:
- Học sinh: Vở bài tập
- Giáo viên: Bảng nhóm
III) Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
11
1. Kiểm tra bài cũ
- Gọi 1 HS lên bảng đọc cho 2 HS viết
bảng lớp. HS cả lớp viết vào vở tên các
huân chương, giải thưởng có trong tiết
chính tả trước.
- Gọi HS nhận xét bài bạn làm.
- Nhận xét chung.
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài
b. Hướng dẫn nghe – viết chính tả
* Tìm hiểu nội dung đoạn văn
- Gọi HS đọc đoạn văn.
+ Đoạn văn giới thiệu về ai?
+ Tại sao Lan Anh được gọi là mẫu
người của tương lai?

* Hướng dẫn viết từ khó
- Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi
viết.
- Yêu cầu HS đọc và viết các từ vừa
tìm được.
* Viết chính tả
- Đọc cho HS viết bài
* Soát lỗi, chấm bài
- Yêu cầu HS soát lỗi.
- Thu và chấm bài.
c. Hướng dẫn làm bài tập chính tả
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.
- Yêu cầu HS đọc các cụm từ in
nghiêng có trong đoạn văn.
- Yêu cầu HS viết lại các cụm từ in
nghiêng đó cho đúng chính tả.
- Gọi HS nhận xét bài trên bảng.
+ Vì sao em lại viết hoa những chữ đó?
- Đọc và viết tên huân chương, danh hiệu,
giải thưởng: Anh hùng Lao động, Huân
chương Kháng chiến, Huân chương Lao
động, Giải thưởng Hồ Chí Minh.
- Nhận xét.
- 2 HS nối tiếp nhau đọc trước lớp.
+ Đoạn văn giới thiệu về cô bé Lan Anh,
15 tuổi.
+ Lan Anh là một bạn gái giỏi giang, thông
minh. Bạn được mời làm đại biểu của Nghị
viện Thanh niên thế giới năm 2000.
- HS tìm và nêu: Ví dụ: in-tơ-nét, ốt-xtrây-

li-a, Nghị viện Thanh niên.
- Luyện viết ra nháp.
- Nghe và viết chính tả.
- Dùng bút chì soát lỗi.
Bài 2(119):
- 1 HS đọc thành tiếng trước lớp.
- 1 HS đọc: Anh hùng Lao động, Anh hùng
Lực lượng vũ trang, Huân chương Sao
vàng, Huân chương Độc lập hạng Ba,
Huân chương Lao động hạng Nhất, Huân
chương Độc lập hạng Nhất.
- 3 HS lên bảng viết, mỗi HS viết hai cụm
từ. HS cả lớp viết vào vở bài tập.
- Nhận xét.
- 3 HS nối tiếp nhau giải thích. Ví dụ:
+ Anh hùng Lao động do hai bộ phận Anh
hùng và Lao động tạo thành tên đó nên
phải viết hoa chữ cái đầu của mỗi bộ phận
tạo thành tên đó
12
+ Tờn cỏc huõn chng, danh hiu, gii
thng c vit nh th no?
- Gn bng ph v yờu cu HS c qui
tc chớnh t.
- Nhn xột, kt lun li gii ỳng.
- Gi HS c yờu cu ca bi tp.
- Cho HS quan sỏt nh minh ho cỏc
huõn chng.
- Yờu cu HS t lm bi.
- Gi HS lm bi trờn bng ph dỏn lờn

bng. Cựng c lp nhn xột, b sung.
- Nhn xột, kt lun li gii ỳng.
+ Tờn cỏc huõn chng, danh hiu, gii
thng c vit hoa ch cỏi u ca mi
b phn to thnh tờn ú.
- 2 HS ni tip nhau c thnh ting.
* ỏp ỏn:
+ Anh hựng Lao ng.
+ Anh hựng Lc lng v trang.
+ Huõn chng Sao vng.
+ Huõn chng c lp hng Ba.
+ Huõn chng Lao ng hng Nht.
Bi 3(119):
- 1 HS c thnh ting trc lp.
- Quan sỏt.
- Lm bi vo v bi tp, 1HS lm trờn
bng ph.
- 1 HS bỏo cỏo kt qu lm vic. HS c lp
nhn xột.
- Cha bi (nu sai).
a) Huõn chng cao quý nht ca nc ta l: Huõn chng Sao vng.
b) Huõn chng Quõn cụng l huõn chng dnh cho nhng tp th v cỏ nhõn lp
nhiu thnh tớch xut sc trong chin u v xõy dng quõn i.
c) Huõn chng Lao ng l huõn chng dnh cho nhng tp th v cỏ nhõn lp
nhiu thnh tớch xut sc trong lao ng sn xut.
3. Cng c dn dũ:
- GV nhn xột gi hc.
- Nhc HS v nh luyn vit nhiu v xem li nhng li mỡnh hay vit sai.

Thể dục

môn thể thao tự chọn
Trò chơi lò cò tiếp sức
I/ Mục tiêu:
1.Kiến thức:- Ôn tâng cầu và phát cầu bằng mu bàn chân hoặc ôn ném bóng vào rổ
bằng một tay trên vai.
2.Kỹ năng:Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác và nâng cao thành tích.
- Học trò chơi Lò cò tiếp sức Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi đợc.
3.Thái độ:Học tập nghiêm túc.
II/ Địa điểm-Ph ơng tiện:
- Trên sân trờng vệ sinh nơi tập.
13
- Cán sự mỗi ngời một còi, Mỗi tổ tối thiểu 5 quả bóng rổ, mỗi học sinh 1quả cầu .
Kẻ sân để chơi trò chơi
III/ Nội dung và ph ơng pháp lên lớp :
Nội dung Định lợng
Phơng pháp tổ chức
1.Phần mở đầu.
-GV nhận lớp phổ biến nhiệm vụ
yêu cầu giờ học.
- Chạy nhẹ nhàng trên địa hình tự
nhiên theo một hàng dọc hoặc theo
vòng tròn trong sân
- Đi thờng và hít thở sâu
-Xoay các khớp cổ chân đầu gối ,
hông , vai.
- Ôn bài thể dục một lần.
- Kiểm tra bài cũ.
2.Phần cơ bản
*Môn thể thao tự chọn :
-Ném bóng

+ Ôn cầm bóng bằng một tay trên
vai.
+ Học cách ném ném bóng vào rổ
bằng một tay trên vai.
- Chơi trò chơi Lò cò tiếp sức
-GV tổ chức cho HS chơi .
3 Phần kết thúc.
-Đi đều theo 2-4 hàng dọc vỗ tay
và hát.
- GV cùng học sinh hệ thống bài
- GV nhận xét đánh giá giao bài tập
về nhà.
6-10 phút
1-2 phút
1 phút
1 phút
2 phút
3- phút
3- phút
18-22 phút
14-16 phút
2-3 phút
13-14 phút
5-6 phút
4- 6 phút
1 2 phút
1 phút
1 phút
-ĐHNL.


GV @ * * * * * * *
* * * * * * *
-ĐHTC.
-ĐHTL: GV

* * * * *
* * * * *
-ĐHTC : GV

* * * *
* * * *
- ĐHKT:
GV

* * * * * * * * *

* * * * * * * * *

14
Thứ tư ngày 6 tháng 4 năm 2011
Tập đọc
Tà áo dài Việt Nam
I) Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Hiểu các từ ngữ khó: áo cánh, phong cách, tế nhị, xanh hồ thuỷ, tân thời, y phục,
- Hiểu nội dung bài: Chiếc áo dài Việt Nam thể hiện vẻ đẹp dịu dàng của người phụ
nữ và truyền thống của dân tộc Việt Nam.
2. Kỹ năng:
- Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, cụm từ, nhấn giọng ở
những từ ngữ gợi tả, gợi cảm.

- Đọc diễn cảm toàn bài với giọng nhẹ nhàng, cảm hứng ngợi ca, tự hào.
3. Thái độ: Tự hào về tà áo dài Việt Nam.
II) Chuẩn bị:
Tranh trong SGK, bảng phụ.
III) Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
1. Kiểm tra bài cũ
- Gọi 3 HS nối tiếp nhau đọc bài Thuần
phục sư tử và trả lời câu hỏi về nội
dung bài.
- Nhận xét, cho điểm từng HS.
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài
b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu
bài
* Luyện đọc
- Gọi HS đọc bài.
- Yêu cầu HS chia đoạn.
- Gọi 4 HS nối tiếp nhau đọc toàn bài
(2 lượt). GV chú ý sửa lỗi phát âm,
ngắt giọng cho từng HS.
- Lưu ý các con số:
+ Thế kỉ XIX (thế kỉ mười chín).
+ Thế kỉ XX (thế kỉ hai mươi).
+ 1945 (một ngàn chín trăm bốn mươi lăm).
- Gọi HS đọc phần Chú giải.
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
Hoạt động của trò
- 3 HS nối tiếp nhau đọc thành tiếng và lần
lượt trả lời từng câu hỏi theo SGK.

- 1HS đọc.
- Bài chia 4 đoạn
- HS đọc bài theo trình tự:
+ HS 1: Phụ nữ Việt Nam xanh hồ thuỷ.
+ HS 2: Từ đầu thế kỉ gấp đôi vạt vải.
+ HS 3: Từ những năm 30 trẻ trung.
+ HS 4: áo dài trở thành thanh thoát
hơn.
- 1 HS đọc thành tiếng cho cả lớp nghe.
- 2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc nối tiếp
từng đoạn.
15
- Gọi HS đọc toàn bài.
- GV đọc mẫu toàn bài với giọng nhẹ
nhàng, cảm hứng ca ngợi, tự hào về
chiếc áo dài Việt Nam.
- 1 HS đọc toàn bài trước lớp.
- Theo dõi.
* Tìm hiểu bài
+ Chiếc áo dài có vai trò như thế nào
trong trang phục của phụ nữ Việt Nam
xưa?
+ Chiếc áo dài tân thời có gì khác so
với chiếc áo dài cổ truyền?
- Cho HS quan sát kiểu áo tứ thân, năm
thân và giảng: áo tứ thân được may từ 4
mảnh vải. Hiện nay ở các lễ hội truyền
thống, hát quan họ, hát chèo ta vẫn thấy
các bà, các chị mặc. áo năm thân khác
áo tứ thân ở chỗ vạt trước phía trái may

ghép từ 2 thân vải. áo dài ngày nay phụ
nữ hay mặc đã được cải tiến, đơn giản,
hiện đại hơn, chỉ gồm hai thân vải phía
trước và phía sau, vừa giữ được phong
cách dân tộc tế nhị, kín đáo, vừa mang
phong cách hiện đại phương Tây.
+ Vì sao áo dài được coi là biểu tượng
cho y phục truyền thống của Việt Nam?
+ Em có cảm nhận gì về vẻ đẹp của
người phụ nữ trong tà áo dài?
- Giảng: Chiếc áo dài có từ xa xưa,
được phụ nữ Việt Nam rất yêu thích vì
thích hợp với tầm vóc, dáng vẻ của họ.
Chiếc áo dài ngày nay luôn được cải
tiến cho phù hợp, vừa tế nhị, vừa kín
+ Phụ nữ Việt Nam xưa hay mặc áo dài
thẫm màu, phủ ra bên ngoài những lớp áo
cánh nhiều màu bên trong. Trang phục như
vậy làm cho người phụ nữ trở nên tế nhị,
kín đáo.
+ Áo dài cổ truyền có 2 loại áo: áo tứ thân
và áo năm thân. Áo tứ thân được may từ 4
mảnh vải, hai mảnh sau được ghép liền
giữa sống lưng, đằng trước là hai vạt áo,
không có khuy, khi mặc bỏ buông hoặc
buộc thắt vào nhau. Áo năm thân may như
áo tứ thân nhưng vạt trước phía trái may
ghép từ 2 thân vải, nên rộng gấp đôi vạt
phải. Áo dài tân thời chỉ gồm 2 thân vải
phía trước và phía sau.

- Quan sát và lắng nghe.
+ Vì áo dài thể hiện phong cách vừa tế nhị,
vừa kín đáo và lại làm cho người mặc
thêm mềm mại, thanh thoát hơn.
+ Phụ nữ mặc áo dài trông thướt tha,
duyên dáng hơn.
- Lắng nghe.
16
đáo. Mặc chiếc áo dài, phụ nữ Việt
Nam như đẹp hơn, duyên dáng hơn.
+ Em hãy nêu nội dung chính của bài?
c. Đọc diễn cảm
- Yêu cầu 4 HS nối tiếp nhau đọc từng
đoạn của bài. Nhắc HS cả lớp theo dõi,
tìm ra cách đọc hay.
- Tổ chức cho HS đọc diễn cảm đoạn 1
và đoạn 4:
+ Treo bảng phụ có đoạn văn đã chọn.
+ Đọc mẫu.
+ Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm.
- Nhận xét, cho điểm từng HS.
* Nội dung: Chiếc áo dài Việt Nam thể
hiện vẻ đẹp dịu dàng của người phụ nữ và
truyền thống của dân tộc Việt Nam.
- 4 HS nối tiếp nhau đọc toàn bài, trao đổi
và thống nhất giọng đọc.
+ Theo dõi, đánh dấu chỗ nhấn giọng, ngắt
giọng.
+ 2 HS ngồi cạnh nhau đọc cho nhau nghe.

- 3 đến 5 HS thi đọc diễn cảm.
3. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét giờ học.
- Nhắc học sinh về đọc bài và chuẩn bị bài sau.
Toán
Tiết 148: Ôn tập về đo diện tích và đo thể tích
(tiếp theo)
I) Mục tiêu:
1. Kiến thức: Củng cố về cách so sánh các đơn vị đo diện tích, thể tích. Giải toán có
lời văn liên quan đến đo diện tích và đo thể tích.
2. Kỹ năng: Thực hành làm các bài tập.
3. Thái độ: Tích cực học tập.
II) Chuẩn bị:
- Giáo viên: Bảng phụ, máy chiếu.
III) Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
1. Kiểm tra bài cũ
- Gọi HS tiếp nối nhau nêu miệng kết
quả đổi các số đo - màn hình (mỗi em
làm 1 ý).
Hoạt động của trò
* Điền số thích hợp vào chỗ chấm.
a) 5 m
3
450 dm
3
= 5,45 m
3
6002 dm
3

= 6,002 m
3
3 m
3
6 dm
3
= 3,006 m
3
17
- GV nhận xét, cho điểm.
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài
b. Hướng dẫn HS làm bài tập:
- Gọi HS nêu yêu cầu của bài.
- Yêu cầu cả lớp làm bài vào SGK, 2
HS làm bảng phụ.
- Gọi HS làm bảng phụ trình bày bài,
sau đó nêu cách làm.
- Gọi HS nhận xét.
- GV nhận xét, kết luận ý đúng (MH).
- Gọi HS đọc đề bài.
- Yêu cầu 1 HS tóm tắt bài toán.
- GV hướng dẫn HS làm bài (MH).
+ Tính chiều rộng của thửa ruộng.
+ Tính diện tích của thửa ruộng.
+ 15 000 m
2
gấp 100 m
2
bao nhiêu lần.

+ Cứ 100 m
2
thì thu được 60 kg thóc
15 000m
2
thu được bao nhiêu tấn thóc?
- Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở, 1 HS
làm bài vào phiếu.
- Yêu cầu HS làm bài vào phiếu trình
bày, lớp nhận xét.
- GV nhận xét, cho điểm.
- Gọi HS đọc đề bài.
- Cùng HS tóm tắt bài toán.
- Hướng dẫn HS làm bài (MH).
+ Tính thể tích của bể nước
+ Tính thể tích phần bể chứa nước
+ Tính số lít nước trong bể.
+ Tính diện tích của đáy bể.
+ Tính chiều cao của mức nước trong
bể khi biết phần chứa nước và diện tích
đáy bể.
- Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở, 1 HS
làm bài vào phiếu.
- GV thu vở của 1 bàn để chấm.
b) 2 dm
3
670 cm
3
= 2,67 dm
3

2034 cm
3
= 2,034 dm
3
4 dm
3
7 cm
3
= 4,007 dm
3
Bài 1(155): >; <; =
- 1HS nêu.
- Làm bài và chữa bài theo yêu cầu của GV.
a) 8 m
2
5 dm
2
= 8,05 m
2
8 m
2
5 dm
2
< 8,5 m
2
8 m
2
5 dm
2
> 8,005 m

2
b) 7 m
3
5 dm
3
= 7,005 m
3
7 m
3
5 dm
3
< 7,5 m
3
2,94 dm
3
> 2 dm
3
94cm
3
Bài 2 (156):
- 1HS đọc.
Bài giải:
Chiều rộng của thửa ruộng là:
150
×

3
2
= 100 (m)
Diện tích của thửa ruộng là:

150
×
100 = 15000 (m
2
)
15000m
2
gấp 100m
2
số lần là:
15000 : 100 = 150 (lần)
Số tấn thóc thu được trên thửa ruộng đó là:
60
×
150 = 9000 (kg)
9000kg = 9 tấn
Đáp số: 9 tấn.
Bài 3 (156):
- 2 HS đọc.
Bài giải:
Thể tích của bể nước là:
4
×
3
×
2,5 = 30 (m
3
)
Thể tích của phần bể có chứa nước là:
30

×
80 : 100 = 24 (m
3
)
a) Số lít nước chứa trong bể là:
24m
3
= 24000dm
3
= 24000 lít
b) Diện tích đáy của bể là:
4
×
3 = 12 (m
2
)
Chiều cao của mức nước chứa trong bể là:
24 : 12 = 2 (m)
Đáp số: a) 24 000 lít
18
- Gọi HS nhận xét bài trên bảng.
- GV nhận xét, cho điểm.
b) 2 m
3. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét giờ học.
- Nhắc HS về ôn các kiến thức vừa ôn tập.
Tập làm văn
Ôn tập về tả con vật
I) Mục tiêu:
1. Kiến thức: Củng cố các kiến thức về bài văn tả con vật: cấu tạo, nghệ thuật quan

sát, các giác quan sử dụng khi quan sát, những chi tiết miêu tả, biện pháp nghệ thuật
sử dụng.
2. Kỹ năng: Viết được một đoạn văn ngắn tả hình dáng hoặc hoạt động của con vật
mình yêu thích
3. Thái độ: Yêu quý con vật có ích
II) Chuẩn bị:
- Bảng phụ viết sẵn: Cấu tạo bài văn miêu tả con vật:
1. Mở bài: Giới thiệu con vật sẽ tả
2. Thân bài:
- Tả hình dáng.
- Tả thói quen sinh hoạt và một vài hoạt động chính của con vật.
3. Kết bài: Nêu cảm nghĩ đối với con vật.
III) Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
1. Kiểm tra bài cũ
- Gọi HS đọc bài văn tả cây cối đã viết lại.
- Nhận xét ý thức học bài của HS.
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài
b. Hướng dẫn làm bài tập
+ Em hãy nhắc lại cấu tạo của bài văn
tả con vật?
- Nhận xét câu trả lời của HS.
- Treo bảng phụ có viết sẵn cấu tạo của
bài văn tả con vật và gọi HS đọc.
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Mời 1 HS khá lên điều khiển các bạn
Hoạt động của trò
- 3 HS nối tiếp đọc đoạn văn mình đã viết

lại.
- 2 HS nối tiếp nhau nhắc lại cấu tạo của
bài văn tả con vật.
- 1 HS đọc thành tiếng trước lớp.
Bài 1(123):
- 1 HS đọc thành tiếng trước lớp.
- HS đọc bài văn và trả lời câu hỏi.
- 1 HS khá lên điều khiển các bạn lên trả
19
lên trả lời câu hỏi.
- Các câu hỏi:
a) Bài văn trên gồm mấy đoạn? Nội
dung chính của mỗi đoạn là gì?
lời câu hỏi. cách làm như sau:
+ Nêu câu hỏi.
+ Gọi 1 HS trả lời.
+ Gọi HS khác bổ sung.
+ Kết luận.
+ Chuyển sang câu hỏi khác.
- Câu trả lời.
a) Bài văn trên gồm 4 đoạn:
* Nội dung chính của mỗi đoạn là :
+ Đoạn 1 (Chiều nào cũng vậy nhà tôi mà hót) giới thiệu sự xuất hiện chim hoạ mi
vào các buổi chiều.
+ Đoạn 2 (Hình như nó mờ mờ rủ xuống cỏ cây) tả tiếng hót đặc biệt của hoạ mi
vào buổi chiều.
+ Đoạn 3 (Hót một lúc lâu trong bóng đêm dày) tả cách ngủ rất đặc biệt của hoạ mi
trong đêm.
+ Đoạn 4 (Rồi hôm sau đoạn vỗ cánh bay vút đi) tả cách hót chào nắng sớm rất đặc
biệt của hoạ mi.

b) Tác giả bài văn quan sát chim hoạ
mi hót bằng những giác quan nào?
c) Em thích chi tiết và hình ảnh so sánh
nào? Vì sao?
- Nhận xét về hoạt động của HSvà chốt
b) Tác giả quan sát chim hoạ mi hót bằng
thị giác và thính giác.
+ Bằng thị giác: nhìn thấy hoạ mi bay đến
đậu trên bụi tầm xuân, thấy hoạ mi nhắm
mắt, thu đầu vào lông cổ ngủ khi đêm đến,
thấy hoạ mi kéo dài cổ ra mà hót, xù lông
giũ hết những giọt sương, nhanh nhẹn
chuyền bụi nọ sang bụi kia, tìm sâu ăn lót
dạ rồi vỗ cánh bay đi.
+ Bằng thính giác: nghe thấy tiếng hót của
chim hoạ mi vào các buổi chiều, nghe
tiếng hót vang lừng chào nắng sớm của nó
vào các buổi sáng.
c) Ví dụ: HS nêu theo suy nghĩ.
+ Hình như nó vui mừng vì suốt ngày đã
được tha hồ rong ruổi bay chơi trong khắp
trời mây gió, uống bao nhiêu nước suối
mát lành trong khe núi. Hình ảnh nhân hoá
này làm cho hoạ mi trở thành một em bé
hồn nhiên, vui tươi.
+ Tiếng hót có khi êm đềm, có khi rộn rã
như một điệu đàn trong bóng xế hình ảnh
này gợi tả rất đúng, rất đặc biệt tiếng hót hoạ
mi âm vang trong buổi chiều tĩnh mịch.
20

kt qu ỳng.
- Gi HS c yờu cu ca bi tp.
+ Hóy gii thiu v on vn em nh
vit cho cỏc bn cựng nghe.
- Yờu cu HS vit on vn.
- Yờu cu HS lm bng ph dỏn lờn bng.
- GV nhn xột, cha bi ca HS.
- Cho im HS vit t yờu cu.
- Gi HS di lp c on vn mỡnh vit.
- Sa cha v cho im HS vit t yờu cu
Bi 2(123):
- 1 HS c thnh ting trc lp.
- Ni tip nhau gii thiu. Vớ d:
+ Em t con mốo ang rỡnh chut.
+ Em t hỡnh dỏng ca con chú
- 2 HS vit vo bng ph, HS c lp lm
vo v.
- 2 HS bỏo cỏo kt qu kt qu lm vic.
- 3 n 5 HS c on vn.
3. Cng c, dn dũ:
- GV nhn xột gi hc.
- Dn HS ghi nh nhng kin thc v vn t cõy ci va ụn luyn.
Khoa học
sự sinh sản của thú
I/ Mục tiêu:
1.Kiến thức:Sau bài học, HS biết:
-Bào thai của thú phát triển trong bụng mẹ.
-So sánh, tìm ra sự khác nhau và giống nhau trong chu trình sinh sản của thú và chim.
2.Kỹ năng:-Kể tên một số loài thú thờng đẻ mỗi lứa 1 con, một số loài thú đẻ mỗi lứa
nhiều con.

3.Thái độ :Hs yêu thích các con vật.
II/ Đồ dùng dạy học:
Hình trang 120, 121 SGK. Phiếu học tập.
III/ Các hoạt động dạy học:
1-Giới thiệu bài:
-GV giới thiệu bài, ghi đầu bài lên bảng.
2-Hoạt động 1: Quan sát
*Mục tiêu: Giúp HS:
-Biết bào thai của thú phát triển trong bụng mẹ.
-Phân tích đợc sự tiến hoá trong chu trình sinh sản của thú so với chu trình sinh
sản của chim, ếch,
*Cách tiến hành:
-Bớc 1: Làm việc theo nhóm 7.
Nhóm trởng điều khiển nhóm mình quan sát
các hình và trả lời các câu hỏi:
+Chỉ vào bào thai trong hình và cho biết bào
HS thảo luận hóm 7.
21
thai của thú đợc nuôi dỡng ở đâu?
+Chỉ và nói tên một số bộ phận của thai mà
bạn nhìn thấy?
+Bạn có nhận xét gì về hình dạng của thú
con và thú mẹ?
+Thú con ra đời đợc thú mẹ nuôi bằng gì?
+So sánh sự sinh sản của thú và của chim,
bạn có nhận xét gì?
-Bớc 2: Làm việc cả lớp
+Mời đại diện một số nhóm trình bày.
+Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
+GV nhận xét, kết luận: SGV trang 189.

-Bằng sữa mẹ
-Sự sinh sản của thú khác với sự
sinh sản của chim là:
+Chim đẻ trứng nở thành con.
+Ơ thú, hợp tử đợc phát triển
trong bụng mẹ, thú con mới sinh ra
đã có hình dạng giống nh thú mẹ.
3-Hoạt động 2: Làm việc với phiếu học tập
*Mục tiêu: HS biết kể tên một số loài thú thờng đẻ mỗi lứa một con ; mỗi lứa nhiều
con.
*Cách tiến hành:
-Bớc 1: Làm việc theo nhóm 4
GV phát phiếu học tập cho các nhóm. Nhóm trởng điều khiển nhóm mình quan
sát các hình trang 119 SGK và dựa vào hiểu biết của mình để hoà thành nhiệm vụ đề
ra trong phiếu:
-Bớc 2: Làm việc cả lớp
+Mời đại diện một số nhóm trình bày.
+Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
+GV nhận xét, tuyên dơng những nhóm điền đợc nhiều tên con vật và điền
đúng.
3-Củng cố, dặn dò:
-GV nhận xét giờ học.
-Nhắc HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
Th nm ngy 7 thỏng 4 nm 2011
Luyn t v cõu
ễn tp v du cõu
(Du phy)
I) Mc tiờu:
1. Kin thc: Cng c kin thc v du phy, nm c tỏc dng ca du phy, nờu
c vớ d v tỏc dng v du phy.

2. K nng: Thc hnh lm c cỏc bi tp in du phy thớch hp vo ch trng.
3. Thỏi : Tớch cc hc tp
II) Chun b:
22
- Học sinh: Vở bài tập.
- Giáo viên: Thẻ từ, máy chiếu.
III) Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS nối tiếp nhau nêu tác dụng
của dấu chấm, chấm hỏi, chấm than.
- Gọi HS nối tiếp nhau đặt câu có sử
dụng dấu chấm, chấm hỏi, chấm than.
- Nhận xét, cho điểm HS.
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài
b. Hướng dẫn làm bài tập
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.
- Yêu cầu HS nêu các tác dụng của dấu
phẩy (GV gắn các thẻ từ).
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm 2 làm bài.
- Nhắc HS: Chú ý đọc kĩ từng câu văn,
xác định dấu phẩy trong từng câu. Sau đó
xếp câu văn vào ô thích hợp trong bảng.
- Tổ chức cho HS trình bày kết quả.
GV cùng HS cả lớp nhận xét, bổ sung.
- Nhận xét, kết luận lời giải đúng (MH).
Hoạt động của trò
- 3 HS nêu.
- Nối tiếp nhau đặt câu.

Bài 1(124):
- 1 HS đọc thành tiếng trước lớp.
- 2->3 HS nêu.
- Thảo luận nhóm làm bài vào phiếu học tập.
- Đại diện nhóm lên chọn thẻ từ ghi VD xếp
vào ô thích hợp. Cả lớp nhận xét, bổ sung.
- Chữa bài (nếu sai).
Tác dụng của dấu phẩy Ví dụ
Ngăn cách các bộ phận cùng chức vụ
trong câu.
b. Phong trào Ba đảm đang thời kì chống
Mỹ cứu nước, phong trào Giỏi việc nước,
đảm việc nhà thời kì xây dựng và bảo vệ Tổ
quốc đã góp phần động viên hàng triệu phụ
nữ cống hiến sức lực và tài năng của mình
cho sự nghiệp chung
Ngăn cách trạng ngữ với chủ ngữ và vị
ngữ.
a. Khi phương Đông vừa vẩn bụi hồng, con
hoạ mi ấy lại hót vang lừng.
Ngăn cách các vế câu trong câu ghép.
c. Thế kỉ XX là thế kỉ giải phóng phụ nữ,
còn thế kỉ XXI phaỉ là thế kỉ hoàn thành sự
nghiệp đó.
- Giới thiệu phong trào Ba đảm đang,
phong trào Giỏi việc nước, đảm việc nhà
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.
+ Đề bài yêu cầu em làm gì?
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Lắng nghe.

Bài 2(124):
- 1 HS đọc thành tiếng trước lớp.
+ Điền dấu chấm hoặc dấu phẩy vào ô
trống và viết lại cho đúng chính tả.
- Làm bài vào vở bài tập.
23
- Gọi HS lần lượt nêu kết quả, giải
thích tác dụng của dấu câu đó. Cùng cả
lớp nhận xét, sửa chữa cho hoàn chỉnh.
- Nhận xét, kết luận lời giải đúng (MH).
- Báo cáo kết quả làm việc. Cùng GV nhận
xét, bổ sung.
- Chữa bài (nếu sai).
Sáng hôm ấy (,) có một cậu bé mù dậy rất sớm (.) Cậu bé thích nghe điệu nhạc
của buổi sáng mùa xuân.
Có một thầy giáo cũng dậy sớm (,) đi ra vườn theo cậu bé mù. Thầy đến gần
cậu bé (,) khẽ chạm vào vai cậu (,) hỏi:
( ) Môi cậu bé run run (,) đau đớn. Cậu nói:
- Thưa thầy, em chưa được thấy cánh hoa mào gà (,) cũng chưa được thấy cây
đào ra hoa.
( ) Bằng một giọng nói nhẹ nhàng (,) thầy bảo:
- Bình minh giống như là một nụ hôn của người mẹ (,) giống như làn da của
mẹ chạm vào ta.
+ Em hãy nêu nội dung chính của câu
chuyện?
+ Câu chuyện kể về một thầy giáo đã biết
cách giải thích khéo léo, giúp một bạn nhỏ
khiếm thị chưa bao giờ nhìn thấy bình minh
hiểu được bình minh là như thế nào.
3. Củng cố, dặn dò:

- HS nhắc lại 3 tác dụng của dấu phẩy.
- Điền dấu phẩy và nêu tác dụng của dấu phẩy đó ở 1 số câu văn GV cho sẵn.
- GV nhận xét giờ học. Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
Toán
Tiết 149: Ôn tập về đo thời gian
I) Mục tiêu:
1. Kiến thức: Củng cố về quan hệ giữa một số đơn vị đo thời gian.
2. Kỹ năng: Viết số đo thời gian dưới dạng số thập phân; Chuyển đổi số đo thời gian;
xem đồng hồ
3. Thái độ: Tích cực học tập.
II) Chuẩn bị:
Bảng phụ.
III) Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
1. Kiểm tra bài cũ
- Gọi HS tiếp nối nhau lên bảng (mỗi
em làm 1 ý).
Hoạt động của trò
* Viết các số đo sau dưới dạng số thập phân
có đơn vị đo là hec-ta.
a) 1 m
2
= 0,0001 ha
18 m
2
= 0,0018 ha
300 m
2
= 0,03 ha
b) 1 ha 5678 m

2
= 1,5678 ha
24
- GV nhận xét, cho điểm.
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài
b. Hướng dẫn HS ôn tập:
- Gọi HS nêu yêu cầu của bài.
- Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở.
- Gọi HS tiếp nối nhau lên bảng chữa
bài.
- Gọi HS nhận xét.
- GV nhận xét, cho điểm.
- Yêu cầu HS đổi chéo vở kiểm tra lẫn
nhau.
- Gọi HS nêu yêu cầu của bài.
- Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở.
- Gọi HS tiếp nối nhau lên bảng chữa
bài.
- Gọi HS nhận xét.
- GV nhận xét, kết luận.
- Yêu cầu HS đổi chéo vở kiểm tra lẫn
nhau.
12 ha 800 m
2
= 12,08 ha
45 ha 5000 m
2
= 45,5 ha
Bài 1(156):

- Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
a)1 thế kỉ = 100 năm
1 năm = 12 tháng
1 năm không nhuận có 365 ngày
1 năm nhuận có 366 ngày
1 tháng có 30 (hoặc 31) ngày
Tháng hai có 28 hoặc 29 ngày
b) 1 tuần lễ có 7 ngày
1 ngày có 24 giờ
1 giờ có 60 phút
1 phút có 60 giây
Bài 2(156):
- Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
a) 2 năm 6 tháng = 30 tháng
3 phút 40 giây = 220 giây
1 giờ 5 phút = 65 phút
2 ngày 2 giờ = 50 giờ
Bài 3(157):
- 1 HS nêu.
- HS quan sát.
- HS thảo luận cặp đôi.
- Đại diện một số nhóm trình bày.
* Đáp án:
+ Đồng hồ 1: 10 giờ
+ Đồng hồ 2: 6 giờ 5 phút
+ Đồng hồ 3: 9 giờ 43 phút (hay 10 giờ
kém 17 phút)
+ Đồng hồ 4: 1 giờ 12 phút
- HS làm theo hướng dẫn của GV.
3. Củng cố, dặn dò:

- GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa ôn tập.
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×