Tải bản đầy đủ (.ppt) (16 trang)

Tiết 26. TAM GIÁC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (280.79 KB, 16 trang )



Tiết 26.
Tiết 26.


§9.TAM GIÁC
§9.TAM GIÁC
Kiểm tra bài cũ:
- Đường tròn tâm O bán
kính R là hình gồm các
điểm cách O một khoảng
bằng R, kí hiệu (O; R).


O
A
R
1) Thế nào là đường tròn tâm
O, bán kính R?
2) Tr
2) Tr
ên
ên
hình 49
hình 49
, ta có hai đường

, ta có hai đường
tròn (A ; 3cm) và (B ; 2cm) cắt
tròn (A ; 3cm) và (B ; 2cm) cắt
nhau tại C, D.
nhau tại C, D.
- Tính CA, CB
- Tính CA, CB
C
A
B
D
3cm

3cm
2cm
2cm
Hình 49
1. Tam giác là gì ?
A
C
B
* Tam giác ABC là hình gồm ba
đoạn thẳng AB, BC, CA khi ba
điểm A, B, C không thẳng hàng.
a) Định nghĩa:

-
Tam giác ABC được kí hiệu là: ∆ABC.

(∆BCA, ∆CAB, ∆ACB, ∆CBA, ∆BAC )
b) Các yếu tố:
- Ba điểm A, B, C là ba đỉnh của tam giác
- Ba đoạn thẳng AB, BC, CA là ba cạnh của tam giác
- Ba góc BAC, CBA, ACB là ba góc của tam giác
TAM GIÁC
Hình 53
Tiết 26
1. Tam giác là gì ?

A
C
B
a) Định nghĩa: ( SGK)
- Tam giác ABC được kí hiệu là:
∆ABC.
b) Các yếu tố:
c) Điểm nằm bên trong tam giác,
điểm nằm bên ngoài tam giác.
M
N
- Điểm M là điểm nằm bên trong

tam giác ( điểm trong của tam
giác).
- Điểm N là điểm nằm bên ngoài
tam giác ( điểm ngoài tam giác )
Hình 53
TAM GIÁC
Tiết 26
Bài 43 : Điền vào chỗ trống trong các phát biểu sau:
a) Hình tạo thành bởi . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
……………………………………được gọi là tam giác MNP.
ba đoạn thẳng MN, NP, PM khi ba
điểm M, N, P không thẳng hàng

b) Tam giác TUV là hình ……. gồm ba đoạn thẳng TU, UV, VA
khi ba điểm T, U, V không thẳng hàng.
Bài tập 44: Xem hình 55 rồi điền
Vào bảng sau:
Tên
Tam giác
Tên
3 đỉnh
Tên
3 góc
Tên
3 cạnh

∆ABI A, B, I
∆AIC
∆ABC AB, BC, CA
I
A
C
B
Hình 55
AB, BI, IC
AI, IC, CAA, I, C
A, B, C
(Làm theo nhóm)

·
·
·
BAI , AIB , IBA
·
· ·
IAC , ACI , CIA
· ·
·
BAC , ACB , CBA
2) Vẽ tam giác


Vẽ đoạn thẳng BC = 4 cm
Ví dụ: Vẽ tam giác ABC biết ba cạnh
BC = 4 cm, AB = 3 cm, AC = 2cm.
1) Tam giác là gì ?
Bài 9
TAM GIÁC
Tiết 26
* Cách vẽ:
* Vẽ đoạn thẳn BC = 4 cm
Ví dụ: Vẽ tam giác ABC biết ba cạnh BC = 4 cm,
AB = 3 cm, AC = 2cm.
1) Tam giác là gì ?

TAM GIÁC
Tiết 26
2) Vẽ tam giác:
* Cách vẽ:
B C
Ví dụ: Vẽ tam giác ABC biết ba cạnh BC = 4 cm,
AB = 3 cm, AC = 2cm.
1) Tam giác là gì ?
TAM GIÁC
Tiết 26
2) Vẽ tam giác:
* Vẽ cung tròn tâm B, bán kính 3 cm

* Cách vẽ:
B C
* Vẽ cung tròn tâm B, bán kính 3 cm
Ví dụ: Vẽ tam giác ABC biết ba cạnh BC = 4 cm,
AB = 3 cm, AC = 2cm.
1) Tam giác là gì ?
TAM GIÁC
Tiết 26
2) Vẽ tam giác:
* Cách vẽ:
B C
* Vẽ cung tròn tâm C, bán kính 2cm

Ví dụ: Vẽ tam giác ABC biết ba cạnh BC = 4 cm,
AB = 3 cm, AC = 2cm.
1) Tam giác là gì ?
TAM GIÁC
Tiết 26
2) Vẽ tam giác:
* Cách vẽ:
B C
* Vẽ cung tròn tâm C, bán kính 2cm
Ví dụ: Vẽ tam giác ABC biết ba cạnh BC = 4 cm,
AB = 3 cm, AC = 2cm.
1) Tam giác là gì ?

TAM GIÁC
Tiết 26
2) Vẽ tam giác:
* Cách vẽ:
B C
A

Lấy một giao điểm của hai cung tròn trên, gọi điểm đó là A.

Vẽ đoạn thẳng AB, AC, ta có ∆ABC.
Ví dụ: Vẽ tam giác ABC biết ba cạnh BC = 4 cm,
AB = 3 cm, AC = 2cm.

1) Tam giác là gì ?
TAM GIÁC
Tiết 26
2) Vẽ tam giác:
* Cách vẽ:
B C
A
Ví dụ: Vẽ tam giác ABC biết ba cạnh BC = 4 cm,
AB = 3 cm, AC = 2cm.
1) Tam giác là gì ?
TAM GIÁC
Tiết 26

2) Vẽ tam giác:

Lấy một giao điểm của hai cung tròn trên, gọi điểm đó là A.

Vẽ đoạn thẳng AB, AC, ta có ∆ABC.
* Cách vẽ:
B C
A
4cm
3cm
2cm


Lấy một giao điểm của hai cung tròn trên, gọi điểm đó là A.

Vẽ đoạn thẳng AB, AC, ta có ∆ABC.
Ví dụ: Vẽ tam giác ABC biết ba cạnh BC = 4 cm,
AB = 3 cm, AC = 2cm.
1) Tam giác là gì ?
TAM GIÁC
Tiết 26
2) Vẽ tam giác:
* Cách vẽ:
-
Về nhà học bài theo sách giáo khoa.

-
Làm bài tập 45, 46, 47 trang 95 SGK
-
Ôn tập phần hình học từ đầu chương.
+ Học ôn lại định nghĩa các hình (trang 95) và 3
tính chất (trang 96)
+ Tiết sau ôn tập chương để chuẩn bị kiểm tra.
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×