Tải bản đầy đủ (.doc) (161 trang)

giáo án lịch sử 7 chuẩn đây

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.02 MB, 161 trang )

Gi¸o ¸n LÞch sö 7
Ngày soạn:17/08/09
Ngày dạy:20/08/09 PHẦN I
KHÁI QUÁT LỊCH SỬ THẾ GIỚI TRUNG ĐẠI
Tiêt 1: BÀI: 1 SỰ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA XÃ HỘI
PHONG KIẾN Ở CHÂU ÂU
( Thời sơ - trung kì trung đại )
A. Mục tiêu cần đạt
- Kiến thức:
+ Qúa trình hình thành xã hội phong kiến ở châu Âu.
+ Hiểu khái niệm “lãnh địa phong Kiến”,đặc trưng của kinh tế lãnh địaPhong Kiến
+ Nguyên nhân xuất hiện Thành Thị Trung Đại.Phân biệt sự khác nhau giữa nền
kinh tế Lãnh Địa và nền kinh tế trong Thành Thị Trung Đại.
- Kĩ năng:
+Biết xác định vị trícác quốc gia Phong Kiến Châu Âu trên bản đồ.
+Biết vận dụng phương pháp so sánh,đối chiếu để thấy rõ sự chuyển biến từ xã hội
Chiếm Hữu Nô Lệ sang xã hội Phong Kiến.
- Tư tưởng:
+Thấy được sự phát triển hợp quy luật của xã hội loài người:chuyển từ xã hội
Chiếm Hữu Nô Lệ sang xã hội Phong Kiến.
B. Chuẩn bị
-Bản đồ Châu Âu thời Phong Kiến
-Tranh ảnh mô tả hoạt động trong Lãnh Địa Phong Kiến và Thành Thị Trung Đại.
C.Phương pháp :
+ Thuyết trình , vấn đáp . hoạt động nhóm
D.Tiến trình dạy học.
I. ổn định (1’)
II . Kiễm tra bài cũ :(1’) kiểm tra sự chuẩn bị của HS
III . Bài mới (37’)
Lịch sử xã hội loài người đã phát triễn liên tục qua nhiều giai đoạn.Học lịch sử lớp
6,chúng ta đã biết được nguồn gốc và sự phát triển của loài người nói chung và dân


tộc Việt Nam nói riêng trong thời kì Cổ Đại,chúng ta sẽ học nối tiếp một thới kì
mới:Thời Trung Đại.
Hoạt động của thầy và trò
-HS đọc SGK
-HS Quan sát bản đồ phong kiến
Châu Âu
? khi tràn vào lãnh thổ của Đế
Quốc Rô-ma người Giec-mam đã
làm gì?
HS :trả lời – GV bổ sung - chốt
? Những việc làm ấy đã có tác
động gì đến sự hình thành xã hội
phong kiến Châu Âu?
Nội dung bài giảng
1
Gi¸o ¸n LÞch sö 7
HS : hình thành giai cấp …
? quan hệ giữa Lãnh chúa và
Nông nô ở châu Âu như thế nào?
HS: Nông nô không có ruộng đất
phải phụ thuộc vào lãnh chúa .
GV : Quan hệ sản xuất mới : quan
hệ sản xuất phong kiến đã hình
thành ở châu âu .
HS đọc SGK-quan sát H/1
Em hiểu thế nào là Lãnh địa?
? Hãy miêu tả và nhận xét về
Lãnh địa Phong Kiến ở H/1?
? Trình bày đời sống,sinh hoạt
trong Lãnh địa?

-Đặc điểm chính của nền kinh tế
Lãnh địa là gì?
HS thảo luận:phân biệt sự khác
nhau giữa xã hội Cổ Đại và xã hội
Phong Kiến?
-HS đọc SGK phần 3
-GV Đặc điểm của Thành thị là
gì?Thành thị xuất hiện khi nào?
-GV cư dân trong thành thị gồm
những ai?họ làm những nghề gì?
- HS:thảo luận
-Thành thị ra đời có ý nghỉa gì?
1.Sự hình thành XHPK ở Châu Âu:
-Cuối thế kỉ V,người Giec-man tiêu diệt các
quốc gia cổ đại,lập nên nhiều vương quốc
mới.
-Xã hội gồm 2 giai cấp:Lãnh chúa Phong
Kiến và Nông Nô.
2.Lãnh địa Phong Kiến
-Là vùng đất rộng lớn do Lãnh Chúa làm
chủ trong đó có lâu đài thành quách.
-Đời sống trong Lãnh địa:
+Lãnh chúa sống xa hoa đầy đủ.
+Nông nô: đói nghèo cực khổ.
-Đặc điểm kinh tế tự cung tự cấp,không
trao đổi với bên ngoài.
3.Sự xuất hiện các thành thị trung đại:
-Cuối thế kỉ XI sản xuất phát triển hàng hóa
thừa được đem đi bán-thị trấn ra đời –
Thành thị trung đại xuất hiện.

-Thợ thủ công và thương nhân sản xuất và
buôn bán trao đổi hàng hóa.
IV.Củng cố-luyện tập
-XHPK ở Châu Âu được hình thành như thế nào?
-Ý nghĩa sự ra đời của Thành thị?
V. Hướng dẫn về nhà :
Học bài – làm bài tập 1,2 và soạn bài 2- Sưu tầm những câu chuyện về các
cuộc phát kiến địa lí .
E. Rút kinh nghiệm.






2
Gi¸o ¸n LÞch sö 7
Ngày soạn :18/08/09 Tiết 2
Ngày giảng:21/08/09
BÀI 2: SỰ SUY VONG CỦA CHẾ ĐỘ PHONG KIẾN
VÀ HÌNH THÀNH CHỦ NGHĨATƯ BẢN Ở CHÂU ÂU
A.MỤC TIÊU:
- Kiến thức:
+ Nguyên nhân và hệ quả của các cuộc phát kiến địa lí,một trong những nguyên tố
quan trọng tạo tiền đề cho sự hình thành quan hệ sản xuất Tư Bản chủ nghĩa.
+ Quá trình hình thành quan hệ sản xuất chủ nghĩa tư bản trong lòng xãhội phong
kiến châu Âu.
- Tư tưởng:
+ Thấy được tính tất yếu,tính quy luật của quá trình phát triển từ xã hội phong kiến
lên xã hội tư bản chủ nghĩa ở châu Âu.

+ Mở rộng thị trường giao lưu buôn bán giữa các nước
- Kĩ năng:
+ Bồi dưỡng kỉ năng quan sát bản đồ,chỉ các hướng đi trên biển của các nhà thám
hiểm trong các cuộc phát kiến địa lí
+ Biết khai thác tranh ảnh lịch sử.
B.CHU Ẩ N B Ị :
+ Giáo viên : -Bản đồ thế giới.
-Tranh ảnh về các nhà phát kiến địa lí,tàu thuyền.
+ Học sinh : Học bài cũ & nghiên cứu bài mới .
C.THIẾT KẾ BÀI HỌC:
I1. Ổn định lớp:
II.Kiểm tra bài cũ:(5')
-XHPK châu Âu hình thành như thế nào?đặc điểm kinh tế Lãnh địa?
-Vì sao Thành thị trung đại xuất hiện?nền kinh tế Lãnh địa có gì khác nền kinh tế
Thành thị?
Yêu cầu : - XH PK Châu Âu do sự xâm nhập của người Giéc Man Đ ặc điểm
KT lãnh địa là tự túc tự cấp .
- Hàng hoá dư thừa -> giao lưu buôn bán -> thành thị trung đại ra
đời .
+ Nền LT giao lưu buôn bán .
III.Bài mới:(35')
Các Thành thị trung đại ra đời đã thúc đẩy sản xuất phát triễn,vì vậy yêu cầu về thị
trường tiêu thụ được đặt ra,nền kinh tế hàng hóa phát triển đã dẫn đến sự suy vong
của chế độ phong kiến và sự hình thành CNTB ở châu Âu
Hạot động của thầy và trò Nội dung bài giảng
HS đọc SGK phần 1
-GV Vì sao lại có các cuộc phát kiến
địa lí?
1/Những cuộc phát kiến lớn về địa lí.
-Nguyên nhân:

Sản xuất phát triển
+Cần nguyên liệu và thị trường
-Các cuộc phát kiến địa lí tiêu biểu:
3
Gi¸o ¸n LÞch sö 7
-GV các cuộc phát kiến địa lí được
thực hiện nhờ vào những điều kiện
nào?
-GV hệ quả của các cuộc phát kiến
địa lí là gì?và có ý nghĩa gì?
HS đọc SGK phần 2
-GV: Qúy tộc và tư sản châu Âu đã
làm gì dể có vốn và đội ngũ công
nhân làm thuê?
-GV:Những việc làm đó có tác động
gì đến xã hội?các giai cấp này được
hình thành từ những tầng lớp nào?
-Quan hệ sản xuất TBCN ở châu Âu
được hình thành như thến nào?HS
thảo luận
+1487: Đi-a-xơ vòng quanh cực nam châu
Phi.
+1498:Va-xcô đơ Ga-ma đến Ấn Độ.
+1492:Cô-lôm -bô tìm ra châu Mĩ
+1519-1522:Ma-gien-lan vòng quanh trái
đất.
-Hệ quả:Tìm ra các con đường nối liền các
châu lục,đem về nguồn lợi cho giai cấp tư
sản.
-Ý nghĩa:

+Là cuộc cách mạng về giao thông và tri
thức.
+Thúc đẩy công thương nghiệp phát triển.
2/Sự hình thành CNTB ở châu Âu.
-Quá trình tích lũy tư bản nguyên thủy
hình thành: Tạo vốn và người làm thuê.
-Về kinh tế:Hình thức kinh doanh tư bản
ra đời.
-Về xã hội:Các giai cấp mới hình thành:Tư
sản và vô sản.
-Về chính trị:Giai cấp tư sản mâu thuẫn
với quý tộc phong kiến.
IV.CỦNG CỐ-LUYỆN TẬP:
-Kể tên các nhà phát kiến và tác động của các cuộc phát kiến đó đối với xã hội?
-Quan hệ xản xuất TBCN ở châu Âu được hình thành như thế nào?
V.DẶN DÒ:
Học bài-bài tập 1,2-soạn bài 3
D/RÚT KINH NGHIỆM:







4
Gi¸o ¸n LÞch sö 7
Ngày soạn : 23/8/09
Ngày giảng : 27/8/09 Tiết 3 Bài 3
CUỘC ĐẤU TRANH CỦA GIAI CẤP TƯSẢNCHỐNG

PHONG KIẾN THỜI HẬU KÌ TRUNG ĐẠI CHÂU ÂU
A/mục tiêu:
- Kiến thức:
+Nguyên nhân xuất hiện vànội dung tư tưởng của phong trào văn hóa phục hưng.
-Nguyên nhân dẫn tới phong tráo cải cách tôn giáo và những tác động của phong
trào này đến xã hội phong kiến châu âu bấy giờ.
- Tư tưởng:
+Nhận thức được sự phát triểnhợp quy luật của xã hội loài người XHPK lạc hậu lỗi
thời sụp đổ và thay vào đó là XHTB.
+Phong trào văn hóa Phục hưng đã đem lại nhiều giá trị to lớn cho nền văn hóa
nhân loại.
- Kĩ năng:
Phân tích những mâu thuẫn xã hội để thấy được nguyên nhân sâu xa của cuộc đấu
tranh của giai cấp tư sản chống phong Kiến.
B/chuẩn bị:
GV : -Bản đồ châu Âu.
-Tranh ảnh về thời kì văn hóa Phục hưng.
HS : Học bài cũ nghiên cứu bài mới .
C/Phương pháp : Đàm thoại - Thuyết trình hoạt động nhóm .
D/ Tiến trình bài dạy
I. Ôn định lớp:
II.Kiểm tra bài cũ: (5')
-Kể tên các cuộc Phát kiến địa lí tiêu biểu và hệ quả của nó tới xã hội châu Âu?
-Sự hình thành CNTB ở châu Âu đã diễn ra như thế nào?
Yêu cầu : - HS nêu được 4 cuộc phát kiến địa lí tiêu biểu trong SGK
- Quá trình tích luỹ TB nguyên thuỷ hình thành tạo ra vốn & người làm
thuê
-> KT kinh doanh TB ra đời -> G/C TS >< với quí tộc PK -> đấu tranh
chống
PK . TS bóc lột kiệt quệu VS -> quan hệ SX TB hình thành

CNTB ra
đời
III.Bài mới (35'):
Ngay trong lòng XHPK,CNTB đã được hình thành.giai cấp tư sản ngày càng lớn
mạnh ,tuy nhiên họ lại không có địa vị xã hội thích hợp .Do đó giai cấp tư sản đã
5
Gi¸o ¸n LÞch sö 7
chống lại Phong kiến trên nhiều lĩnh vực .Phong trào văn hóa Phục hưng là minh
chứng cho cuộc đấu tranh của giai cấp tư sản chống Phong kiến.
Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức
HS đọc SGK phần 1
GV:Vì sao phong trào văn hóa Phục
hưng bùng nổ?
+Phục hưng là gì?
-Kể tên một số nhà văn hóa tiêu biểu?
-Thành tựu nổi bặt của phong trào
văn hóa Phục hưng là gì?
-Qua những tác phẩm của mình các
tác giả thời Phục hưng muốn nói điều
gì?
HS đọc SGK phần 2
-GV:Nguyên nhân nào dẫn tới phong
trào Cải cách tôn giáo?
-GV:Trình bày nội dung tư tưởng cải
cách của Lu-thơ vàCan-vanh?
-GV:Phong trào cải cách tôn giáo
đãphát triển như thế nào?
-Tác động của Phong trào cải cách
tôn giáo?
1.Phong trào văn hóa phục Hưng:

-Nguyên nhân:
+Chế độ Phong Kiến kìm hãm sự phát
triển của xã hội
+Giai cấp tư sản có thế lực về kinh tế
nhưng không có địa vị xã hội
-Nội dung tư tưởng:
+Phê phán XHPK và giáo hội.
+Đề cao giá trị con người
+Mở đường cho sự phát triển của văn
hóa nhân loại.
2.Phong trào cải cách tôn giáo:
-Nguyên nhân:
+Giáo hội bóc lột nhân dân.
+Cản trở sự phát triển của xã hội
-Nội dung:
+Phủ nhận vai trò thống trị củagiáo hội.
+Bãi bỏ lễ nghi phiền toái.
+Quay về giáo lí nguyên thủy.
-Tác động đến xã hội:
+Góp phần thúc đẩy cho các cuộc khởi
nghĩa nông dân.
+Tôn giáo phân hóa thành 2 giáo
phái:đạo tin lành và kitô giáo.
IV. CỦNG CỐ-LUYỆN TẬP(3')
-Giai cấp tư sản chống phong kiến trên những lĩnh vực nào?tại sao lại có cuộc đấu
tranh đó?
-Ý nghỉa của phong trào văn hóa Phục hưng?
-Phong trào cải cách tôn giáo tác động như thế nào đến xã hội châu Âu ?
V. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ:(2')
-Học bài-bài tập 3,4-soạn bài 4

D. RÚT KINH NGHIỆM:
6
Gi¸o ¸n LÞch sö 7





Ngày soạn 26/8/09
Ngày giảng : 29/8/09
Tuần:II - Tiết:4
BÀI 4 TRUNG QUỐC THỜI PHONG KIẾ
A/MỤC TIÊU BÀI HỌC:
- Kiến thức:
+Sự hình thành xã hội phong kiến ở Trung Quốc.
+Những triều đại phong kiến lớn ở Trung Quốc.
+Những thành tựu lớn về văn hóa,khoa học-kĩ thuật của Trung Quốc.
-Tư tưởng:
+Nhận thức được Trung Quốc là một quốc gia Phong kiến lớn ở Phương Đông.
+Là nước láng giềng vơí Việt Nam,ảnh hưởng không nhỏ tới quá trình lịch sử của
Việt Nam
- Kĩ năng:
+Lập niên biểu các triều đại phong kiến Trung Quốc.
+Phân tích các chính sách xã hội của mỗi triều đại,từ đó rút ra bài học lịch sử.
B/CHUẨ N B Ị
-Bản đồ Trung Quốc thời phong kiến.
-Tranh ảnh một số công trình,lâu đài,lăng tẩm của Trung Quốc.
C / PHƯƠNG PH ÁP : Đàm thoại - Thuyết trình - Hoạt động nhóm
D / TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
I. định lớp:

II.Kiểm tra bài cũ:
-Nguyên nhân nào dẫn đến cuộc đấu tranh của giai cấp tư sản chống phong kiến ở
châu Âu?nêu thành tựu và ý nghĩa của phong trào văn hóa Phục Hưng?
-Phong trào cải cách tôn giáo tác động đến xã hội châu Âu như thế nào?
Yêu cầu: - : + Chế độ PK kìm hãm sự phát triển của XH
+ Giai cấp TS có ưu thế về KT nhưng không có địa vị XH .
- Thành tựu : KH kĩ thật phát triển vượt bậc + Sự phong phú về văn học
- thành công trong các lĩnh vực nghệ thuật .
- Ý nghĩa : + Phát động quần ND đấu tranh chống XHPK .
7
Gi¸o ¸n LÞch sö 7
+Cuộc CM tiến bộ vĩ đại mở đường cho sự phát triển cao
hơn của văn hoá Châu Âu& văn hoá nhân loại .
III.Bài mới:Là một trong những quốc gia ra đời sớm và phát triển nhanh.Trung
Quốc đã đạt được nhiều thành tựu rực rỡ trên nhiều lĩnh vực .Khác với các nườc
châu Âu thời phong kiến bắt đầu sớm và kết thúc muộn hơn.
Hoạt động của thầy và trò Nội dung bài giảng
-HS đọc SGKphấn 1
-GV:XHPK Trung Quốc hình thành từ khi
nào?
-GV:Những biến đổi về mặt sản xuất đã có
tác động gì đến xã hội ?Như thế nào đựoc
gọi là “địa chủ”, “tá điền” ?
+Địa chủ:là giai cấp thống trị trong XHPK
vốn là những quí tộc cũ và nông dân giàu
có,có nhiều ruộng đất
+Tá điền:Nông dân bị mất ruộng ,phải nhận
ruộng của địa chủ và nộp địa tô .
HS đọc phần 2
-GV:Trình bày những nét chính trong chính

sách đối nội và đối ngoại của nhà Tần?
-Kể tên một số công trình mà Tần Thủy
Hoàng bắt nông dân xây dựng?
-Em nhận xét gì về những tượng gốm trong
bức tranh(hình 8) SGK?
-Nhà Hán đã ban hành những chính sách gì?
-Tác dụng của các chính sách đó?
HS đọc phần 3
-GV:Chính sách đối nội và đối ngoại của
nhà Đường có gì đáng chú ý?
-Sự thịnh vượng của Trung Quốc bộc lộ ở
những điểm nào?
1.Sự hình thành xã hội phong kiến
ở trung quốc:
-Hình thành từ thế kỉ III(TCN) thời
nhà Tần và được xác lập vào thời
nhà Hán.
-Xã hội gồm 2 giai cấp:Địa chủ và
nông dân tá điền.
2.Xã hội Trung Quốc thời Tần
Hán:
a. Nhà Tần:
-Chia đất nườc thành quận
huyện,cử quan lại đến cai trị.
-Ban hành chế độ đo lường và tiền
tệ thống nhất.
-Bắt nhân dân lao dịch.
b.Nhà Hán:
-Xóa bỏ chế độ hà khắc của pháp
luật .

-Giảm tô thuế,lao dịch
-khuyến khích sản xuất phát triển
kinh tế.
-Tiến hành chiến tranh xâm lược.
3. Sự thịnh vượng của Trung Quốc
dưới thời nhà Đường:
-Cử người cai quản các địa
phương.
-Mở nhiều khoa thi tuyển chọn
nhân tài
-Giảm thuế chia ruộng cho n6ng
dân.
-Tiến hành chiến tranh xâm lược
8
Gi¸o ¸n LÞch sö 7
mở rộng lãnh thổ
IV.CỦNG CỐ-LUYỆN TẬP (3')
-XHPK ờ Trung Quốc đựoc hình thành như thế nào?
-Sự thịnh vượng của Trung Quồc biểu hiện ở những mặt nào dưới thời nhà Đường?
V. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ:(2')
-Học bài –bài tập 2,3-soạn bài 4 tiếp theo.
E / RÚT KINH NGHIỆM:


Ngày soạn :6/9/09 Tuần : 3
Ngày giảng : 9/9/09 Tiết:5
BÀI 4: TRUNG QUỐC THỜI PHONG KIẾN
(Tiếp theo )
A/MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1.Kiến thức:

-Sự hình thành xã hội phong kiến ở Trung Quốc.
-Những triều đại phong kiến lớn ở Trung Quốc.
-Những thành tựu lớn về văn hóa,khoa học-kĩ thuật của Trung Quốc.
2.Kĩ năng;
-Lập niên biểu các triều đại phong kiến Trung Quốc.
-Phân tích các chính sách xã hội của mỗi triều đại,từ đó rút ra bài học lịch sử.
3.Tư tưởng:
-Nhận thức được Trung Quốc là một quốc gia Phong kiến lớn ở Phương Đông.
-Là nước láng giềng vơí Việt Nam,ảnh hưởng không nhỏ tới quá trình lịch sử của
Việt Nam.
B/ CHUẨN BỊ :
GV :-Bản đồ Trung Quốc thời phong kiến.
-Tranh ảnh một số công trình,lâu đài,lăng tẩm của Trung Quốc
HS : học bài cũ nghiên cứu trước bài mới
B/PHƯƠNG PHÁP: Thuyết trình - đàm thoại - hoạt động nhóm .
C/TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC
I.Ổn định tổ chức(1’)
II. Kiểm tra bài cũ(5’)
-Nguyên nhân nào dẫn đến sự hình thành XHPK ở Trung Quốc? Theo em, sự hình
thành XHPK ở Trung Quốc có gì khác với phương Tây?
-Trình bày những nét chính trong chính sách đối nội và đối ngoại của nhà Đường.
Tác dụng của các chính sách đó?
* Yêu cầu : - Do những biến đổi trong sản xuất > Biến đổi trong XH sự phân hoá
giai cấp ( HS phải phân tích cụ thể )
9
Gi¸o ¸n LÞch sö 7
Sự hình thành ở TQ khác phương Tây : Phương tây do các cuộc
phát kiến địa lí > Mở rộng xâm lấn , tích luỹ vốn & nhân lực > Mở rộng kinh tế
dưới hình thức kinh doanh > G/C mới hình thành .
Những chính sách đối nội : Cử người cai quản các địa phương, mở

khoa thi chọ nhân tài giảm thuế chia ruộng cho nhân dân . chính sách đối ngoại :
Tiến hàn cuộc chiến tranh xâm lược
T/D : Đất nước ổn định , kinh tế phát triển , bờ cõi mở rộng .
III. Bài mới:(35’)
Sau khi phát triển đến độ cực thịnh dưới thời nhà Đường, Trung Quốc lại lâm vào
tình trạng chia cắt suốt hơn nửa thế kỉ (từ năm 907 đến năm 960). Nhà Tống thành
lập năm 160, Trung Quốc thống nhất và tiếp tục phát triển, tuy không mạnh mẽ
như trước.
Hoạt động của thầy và trò nội dung kiến thức
HS Đọc phẫn Sgk.
- GV:Nhà Tống đã thi hành những
chính sách gì?
-GV: Những chính sách đó có tác dụng
gì?
HS:Ổn định đời sống nhân dân sau
nhiều năm chiến tranh lưu lạc
-GV: Nhà Nguyên ở Trung Quốc được
hình thành như thế nào?
HS:Vua Mông Cổ Là Hốt Tất Liệt diệt
nhà Tống, lập nên nhà Nguyên ở Trung
Quốc.
-GV:Nhà Nguyên có những chính sách
gì?
-GV: Sự phân biệt đối xử giữa người
Mông Cổ và người Hán được biểu hiện
như thế nào?
HS:-Người Mông Cổ có địa vị cao,
hưởng nhiều đặc quyền.
- Người Hán bị cấm đoán đủ thứ cấm
mang vũ khí, thậm chí cả việc họp chợ,

ra đường vào ban đêm…
-GV: Hậu quả của những chính sách
đó?
HS Đọc Sgk
GV: Trình bày diễn biến chính trị của
Trung Quốc từ sau thời nguyên đến
cuối Thanh?
HS:1368, Nhà Nguyên bị lật đổ, nhà
Minh thống trị. sau đo, lí tự thành lật đổ
4.Trung Quốc Thời Tống – Nguyên
a. Thời Tống
- Miễn giảm thuế, sưu đich
- Mở mang thuỷ lợi.
- Phát triển thủ công nghiệp: khai mỏ,
luyện kim, dệt tơ lụa, đúc vũ khí…
- Có nhiều phát minh.
b.Thời Nguyên:
- Phân biệt đối xử giữa người Mông cổ và
người Hán.
- Nhân dân nổi dậy khởi nghĩa.
5. Trung Quốc thời Minh – Thanh
- XHPK lâm vào tình trạng suy thoái.
+ Vua quan ăn chơi xa xỉ.
+ Nông dân, thợ thủ công phải nộp thuế
nặng nề.
10
Gi¸o ¸n LÞch sö 7
nhà minh. quân mãn thanh từ phương
bắc tràn xuống lập nên nhà Thanh.
GV: -Xã hội Trung Quốc cuối thời

Minh và nhà Thanh có gì thay đổi?
- Mầm mống kinh tế TBCN biểu hiện ở
điểm nào?
GV: - Trình bầy những thành tựu nổi
bật về văn hoà Trung Quốc thời phong
kiến?
- Kể tên một số tác phẩm văn học lớn
mà em biết
- Em có nhận xét gì về trình độ sản xuất
đồ gốm qua hình 10 trong SGK
- Kể tên một số công trình kiến trúc
lớn? Quan sát cố cung (hình 9 SGK)
em có nhận xét gì?
- Trình bày hiểu biết của Em về Khoa
Học – Kĩ Thuật của Trung Quốc
+ Phải đi lao dịch, đi phu.
+ Xuất hiện nhiều xưởng dệt lớn, xưởng
làm đồ sứ… với sự chuyên môn hóa cao,
thuê nhiều nhân công
+ Buôn bán với nước ngoài được mở
rộng.
6. Văn hoá, khoa học – kỹ thuật Trung
Quốc thời Phong Kiến
a.Văn hoá:
- Tư tưởng: Nho giáo.
- Văn học, sử học: rất phát triển.
- Nghệ thuật: hội hoạ, điêu khắc, kiến
trúc… đều ở trình độ cao.
b. Khoa học – kĩ thuật
- “Tứ đại phát minh”

- Kỹ thuật đóng tàu, luyện kim, khai thác
dầu mỏ… có đóng góp lớn với nhân loại
IV. Củng cố – Luyện tập (3’)
-Trình bày những thay đổi của XHPK Trung Quốc cuối thời Minh - Thanh?
-Văn hoá, khoa học – kĩ thuật Trung Quốc thời phong kiến có những thành tựu gì?
V. Hướng dẫn về nhà( 2’)
- học bài-bài tập 5,6 – soạn bài 5
E/ Rút kinh nghiệm:
Ngày soạn:8/09/09
Ngày dạy:11/09/09
Tiết: 6
Bài 5 ẤN ĐỘ THỜI PHONG KIẾN
A/ MỤC TIÊU
1.Kiến thức
-Các giai đoạn lớn của lịch sử Ấn Độ từ thời cổ đại đến giữa thế kỉ XIX.
-Những chính sách cai trị của các vương triều va nhứng biểu hiện của sự phát triển
thịnh đạt của Ấn Độ thời Phong Kiến.
-Một số thành tự của văn hoá Ấn Độ thời cổ, trung đại.
2.kĩ năng:
-Bồi dưỡng kĩ năng quan sát bản đồ
-Tổng hợp những kiến thức trong bài để đạt được mục tiêu bài học.
3.Tư tưởng:
11
Gi¸o ¸n LÞch sö 7
-Lịch sử Ấn Độ thởi phong kiến gắn sự hưng thịnh, ly hợp dân tộc với đấu tranh
tôn giáo.
-Nhận thức được Ấn Độ là một trong những trung tâm của văn minh nhân loại, có
ảnh hưởng sâu rộng đến sự phát triển lịch sử và văn hoá của nhiều dân tộc Đông
Nam Á.
B CHUẨN BỊ : GV : 1. Bản đồ Ấn Độ thời cổ đại và Phong Kiến.

2. Tư liệu về các triều đại ở Ấn Độ.
3. Một số tranh ảnh về các công trình văn hoá của Ấn Độ.
HS : học bài cũ nghiên cứu bài mới .
C/ PHƯƠNG PHÁP : Đàm thoại - thuyết trình - hoạt động nhóm
D/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
I. Ổn định tổ chức
II. Kiểm tra bài cũ(5’)
- Những mầm mống kinh tế tư bản CN dưới thời Minh – Thanh được nẩy sinh như
thế nào?
-Trình bày những thành tựu về văn hoá, khoa học – ki thuật của Trung Quốc thời
phong kiến.
Đáp án : Yêu cầu HS trả lời - Xuất hiện nhiều các cơ sở sx: xưởng dệt lns chuyên
môn hoá caothuê nhiều nhân công như Tô Châu, Tùng Giang, xưởng làm đồ xứ ở
Dức Cảnh Quan hệ giữa chủ xưởng và người làm thêu thể hiện ở việc ‘ ‘chủ
xuất vốn - thợ xuất sức’’ , thương nghiệp phát triển buôn bán với nhiều nước Đông
Nam Á , Ấn Độ .
- Khoa học ; những phát minh : Giấy viết , kĩ thuật in ấn , la bàn , thốc súng ,
đóng tàu , Văn hoá : Tư tưởng nho giáo đã trở thành hệ tư tưởng và đạo đức
của giai cấp phong kiến . Văn học nhièu nhà thơ nổi tiếng : Lí Bạch , Đõ Phủ
Nhiều tác phẩm Tây Du kí Tam quốc diễn nghĩa . Lịch sử phát triển : Bộ sr kí
của Tư Mã thiên , hán thư , đường thư - Khoa học nghệ thuật điêu khắc kiến trúc
, cung điện cổ kính như cô cung , những lăng mộ với những bức tượng sinh động
, những sản phẩm thủ công tinh xảo . .
khai mỏ , luyện kim
III. Bài mới (35’)
Ấn Độ – Một trong những trung tâm văn hoá lớn nhất của nhân loại cũng được
hình thành từ rất sớm. Với một bề dầy lịch sử và những thành tựu văn hóa vĩ đại.
Ấn Độ đã có những đóng góp lớn lao trong lịch sử nhân loại
Hoạt đ ộng của thầy v à trò
quốc đầu tiên được hình thành ở

đâu trên đất Ấn Độ? vào thời gian
nào? Dùng bản đồ giới thiệu những
con sông lớn góp phần hình thành
nền văn minh từ rất HS Đọc phần 1
SGK
GV: Các tiểu vương sớm của Aán
Ghi bảng
1.Những trang sử đầu tiên
-2500 năm TCN: thành thị xuất hiện (sông
Ấn).
-1500 năm TCN: (sông Hằng).
12
Gi¸o ¸n LÞch sö 7
Độ.
GV:-Nhà nước Magađa thống nhất
ra đời trong hoàn cảnh nào?
- Đất nước Magađa tồn tại trong
bao lâu?
- Vương triều Gupta ra đời vào thời
gian nào?
HS đọc phần 2 SGK.
GV: -Sự phát triển của vương triều
gupta thể hiện ở những mặt nào?
- Sự sụp đổ của vương triều Gupta
diễn ra thế nào?
- Người hồi giáo đã thi hành những
chính sách gì?
- Vương triều Đê-li tồn tại trong
bao lâu?
- Vua A-cơ-ba đã áp dụng những

chính sách gì để cai trị Aán Độ?
(gv giới thiệu thêm về A-cơ-ba cho
hs)
HS đọcphầ 3 SGK.
GV: Chữ viết đầu tiên được người
Ấn Độ sáng tạo là loại chữ nào?
dùng để làm gì?
GV: Kinh Vê-đa là bộ kinh cầu
nguyện cổ nhất. “Ve-âđa” có nghĩa
là “Hiểu biết” gồm 4 tập.
GV:- Kể tên các tác phẩm văn học
nổi tiếng của Ấn Độ
- Kiến trúc Ấn Độ có gì đặc sắc?
HS:- Kiến trúc Hinđu: tháp nhọn,
nhiều tầng, trang trí bằng phù điêu
- Kiến trúc Phật giáo: Chùa xây
hoặc khoét sâu vào vách núi, tháp
có mái tròn như bút úp…
-TK VI TCN: Nhà nước Magađa thống
nhất  hùng mạnh (cuối TK III TCN).
-Sau TK III: Vương triều Gupta.
2. Ấn Độ thời Phong Kiến
* Vương triều Gupta: (TK IV – VI)
- Luyện kim rất phát triển.
- Nghề thủ công: dệt, chế tạo kim hoàn.
Khắc trên ngà voi…
* Vương quốc Hồi giáo Đêli (XII – XVI)
- Chiếm ruộng đất.
- Cấm đoán đạo Hinđu.
* Vương triều Môgôn (TK XVI – giữa TK

XIX). Thực hiện các biện pháp để xoá bỏ
sự kì thị tôn giáo, thủ tiêu đặc quyền Hồi
giáo, khôi phục kinh tế và phát triển văn
hoá.
3. Văn hoá Ấn Độ:
- Chữ viết: chữ viết phạn.
- Văn hoá: Sử thi đồ sộ, kịch, thơ ca…
- Kinh Vê-đa.
- Kiến trúc: kiến trúc Hin-đu và kiến trúc
Phật giáo
IV. Củng cố – Luyện tập(2’)
-Lập niên biểu các giai đoạn phát triển lịch sử lớn của Ấn Độ.
-Trình bày những thành tựu lớn về văn hoá mà người Ấn Độ đã đạt được.
13
Gi¸o ¸n LÞch sö 7
V. H ướng dẫn về nhà (3’)
-Học bài – BT 1, 2. Soạn bài 6
É/ RÚT KINH NGHIỆM:
Ngày soạn:13/09/09 Tiết:7 Bài 6:
Ngày dạy:16/09/09
CÁC QUỐC GIA PHONG KIẾN Đ ÔNG NAM Á
A/ MỤC TIÊU
1.Kiến thức:
-Nắm được tên gọi của các quốc gia trong khu vực Đông Nam Á, những đặc điểm
tương đồng về vị trí địa lý của các quốc gia đó.
-Các giai đoạn lịch sử quan trọng của khu vực Động Nam Á.
2.Kĩ năng:
-Biết xác định được vị trí các vương quốc cổ và phong kiến Đông Nam Á trên bản
đồ
-Lập niên biểu các giai đoạn phát triển chủ yếu của lịch sử khu vực Đông Nam Á.

3.Tư tưởng:
-Nhận thức được quá trình lịch sử, sự gắn bó lâu đời giữa các dân tộc ở Đông Nam
Á.
-Trong lịch sử, các quốc gia Đông Nam Á cũng có nhiều thành tựu đóng góp cho
văn minh nhân loại.
C CHUÂN B Ị :
GV : -Bản đồ Đông Nam A.Ù
-Tranh ảnh tư liệu về các công trình kiến trúc, văn hoá, đất nước… của khu vực
Đông Nam Aù
HS : học bài cũ , nghiên cứu trước bài mới .
B/ PHƯƠNG PHÁP :
đàm thoại - thuyết trình - hoạt động nhóm - trình bày trên lược đồ .
C/ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
I.Ổn định tổ chức:
II. Kiểm tra bài cũ: (5’)
-Sự phát triển của Ấn Độ dưới vương triều Gup-ta được biểu hiện như thế nào?
-Trình bày những thành tựu về mặt văn hoá mà Ấn Độ đã đạt được ở thời Trung
đại?
YÊU CẦU : - Chế tạo được sắt không gỉ , đúc tượng đồng , dệt vải với kĩ thuật
cao , làm đồ kim hoàn , khắc ngà voi
- Chữ viết , chữ phạn , văn học
III. Bài mởi (35’)
Đông Nam Á từ lâu đã được coi là một khu vực có bề dày văn hóa, lịch sử. Ngay
từ những thế kỉ đầu Công nguyên, các quốc gia đầu tiên ở Đông Nam Á đã bắt đầu
xuất hiện. Trải qua hàng ngàn năm lịch sử, các quốc gia đó đã có nhiều biến
14
Gi¸o ¸n LÞch sö 7
chuyển. Trong bài 6 chúng ta sẽ nghiên cứu sự hình thành và phát triển của khu
vực Đông Nam Á thời phong kiến.
Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức

- HS đọc phần 1 SGK
GV: -Kể tên các quốc gia trong
khu vực Đông Nam Á hiện nay và
xác định vị trí các nước đó trên
bản đồ.
Học sinh xác định trên bản đồ.
- Em hãy chỉ ra đặc điểm chung về
tự nhiên của các nước đó?
- Điều kiện tự nhiên ấy tác động
như thế nào đến phát triển nông
nghiệp?
- Các quốc gia cổ ở Đông Nam Á
xuất hiện từ bao giờ?
- Hãy kể tên một số quốc gia cổ và
xác định vị trí trên lược đồ?
Học sinh đọc phần 2 SGK.
GV: Các quốc gia phong kiến
Đông Nam Á cũng trải qua các
giai đoạn hình thành, hưng thịnh,
và suy vong.
Ở mỗi nước các quá trình đó diễn
ra trong thời gian khác nhau.
Nhưng nhìn chung, giai đoạn từ
nửa sau thế kỉ X đến đầu thế kỉ
XVIII là thời kì thịnh vượng nhất
của các quốc gia phong kiến Đông
Nam Á.
GV: -Trình bày sự hình thành của
quốc gia phong kiên Iđônêxia?
-Kể tên một số quốc gia Đông

Nam Á khác vào thời điểm hình
thành các quốc gia đó?
- Kể tên một số thành tự thời
phong kiến của các quốc gia Đông
Nam Á?
- Em có nhận xét gì về kiến trúc
của Đông Nam A Ù qua hình 12
và 13
1. Sự hình thành của vương quốc cổ Đông
Nam Á
* Điều kiện tự nhiên:
Chịu ảnh hưởng của gió mùa tạo nên 2
mùa:mùa mưa và mùa khô.
+ Thuận lợi: Cung cấp đủ nước tưới, khí hậu
nóng ẩm  thích hợp cho cây cối sinh trưởng
và phát triển.
+ Khó khăn: Gió mùa cũng là nguyên nhân
gây ra lũ lụt, hạn hán… ảnh hưởng đến sự
phát triển nông nghiệp
* Sự hình thành các vương quốc cổ: Từ
những thế kỉ đầu sau Công nguyên (trừ Việt
Nam đã có nhà nước từ trước Công nguyên)
2. Sự hình thành và phát triển của các quốc
gia phong kiến Đông Nam Á
- Từ thế kỉ X – XVIII,  thời kì thịnh vượng.
- Các giai đoạn phát triển của các nước Đông
Nam Á
+ Inđônêxia: Vương triều Mô-giô-pa-hit
(1213 – 1527)
+ Campuchia: Thời kì Aêngco ( IX – XV)

+ Mianma: Vương triều Pa-gan (XI)
+ Thái Lan: Vương quốc Su-khô-thay (XIII)
+ Lào: Vương quốc Lạn Xạng (XV – VIII)
+ Đại Việt.
+ Champa…
*Thành tựu nổi bất cư dân Đông Nam Á thời
phong kiến là kiến trúc và điêu khắc với nhiều
công trình nổi tiếng: đền Aêng-co, đền Bô-rô-
bu-đua, chùa tháp Pa-gan, Tháp Chàm…
- Hình vòm, kiểu bát úp, có tháp nhịn, đồ sộ,
khắc hoạ nhiều hình ảnh sinh đông ( chịu ảnh
hưởng của kiến trúc Ấn Độ).
IV. Củng cố – Luyện tập (2’)
- Trình bày điều kiện tự nhiên và những yếy tố hình thành nên các vương quốc cổ
ở Đông Nam Á.
15
Gi¸o ¸n LÞch sö 7
- Kể tên một số vương quốc phong kiến Đông Nam Á tiêu biểu và một số công
trình kiến trúc đặc sắc.
V.Hướng dẫn về nhà :(3’)
-Học bài -bài tập 1,2 và soạn bài 6(TT).
E/RÚT KINH NGHIỆM
Ngày soạn:15/09/07
Ngày giảng:18/09/09 Tiết:8 Bài 6:
CÁC QUỐC GIA PHONG KIẾN ĐÔNG NAM Á
(tiếp theo)
A/ MỤC TIÊU
1.Kiến thức:
-Trong số các quốc gia Đông Nam Á, Lào, Cam-pu-chia là 2 nước láng giềng gần
gũi với Việt Nam

-Những giai đoạn lịch sử lớn của hai nước.
2.Kĩ năng:
Lập được biểu đồ các giai đoạn lịch sử của Lào và Cam-pu-chia.
3.Tư tưởng:
Bồi dưỡng cho họcsinh tình cảm yêu quý, trân trọng truyền thống lịch sử của Lào
và Cam-pu-chia, thấy được mối quan hệ mật thiết của 3 nước Đông Dương
B / CHUÂN B Ị :
GV : - Lược đồ các nước Đông Nam Á (hình 16 phóng to).
- Bản đồ Đông Nam Á.
- Tư liệu lịch sử về Lào ,Cam-pu-chia
HS : Chuẩn bị theo yêu cầu mà GV giao cho .
B/ PHƯƠNG TIỆN DẠY – HỌC
. đàm thoại - thảo luận nhóm .
C/ TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC
I.Ổn định lớp:
II.Kiểm tra bài cũ (5’)
-Kể tên các nước trong khu vực Đông Nam Á hiện nay và xác định vị trí của các
nước trên bản đồ.
-Các nước trong khu vực Đông Nam Á có điểm gì chung về điều kiện tự nhiên?
Điều kiện đó có ảnh hưởng gì đến sự phát triển nông nghiệp?
Yêu cầu : - HS kể và xác đ ịnh đúng 11 nước khu vực Đông Nam Á : Việt
Nam , Lào , Cam Pu Chia , Mi - An - Ma
- Những điểm chung về điều kiện tự nhiên : đều chịu ảnh hưởng của
gió mùa nên phân hai mùa rõ rệt : mùa khô và mùa mưa > ảnh hưởng : phát triển
nông nhiệp , khó khăn : Có nhiều thiên tai .
III.Bài mới (35’)
Cam-pu-chia và Lào là hai nước anh em cùng ở trên bán đảo Đông Dương với Việt
Nam. Hiểu được lịch sử của hai nước bạn cũng góp phần hiểu thêm lịch sử nước
mình.
Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức

16
Gi¸o ¸n LÞch sö 7
Học sinh đọc phần 3 SGK
GV:- Từ khi thành lập đến năm 1863.
lịch sử Campuchia có thể chia thành
mấy giai đoạn?
- Cư dân ở Cam-pu-chia do tộc người
nào hình thành?
-Tại sao thời kì phát triển của
Campuchia lại được gọi là thời kì
Aêngco?
- Sự phát triển của Campuchia thời kì
Aêngco bộc lộ ở những điểm nào?
- Em có nhận xét gì về khu Aêngco Vat
qua hình 14?
HS:- Quy mô: đồ sộ
- kiến trúc: độc đáo thể hiện óc thẩm mĩ
và trình độ kiến trúc rất cao của người
Cam-pu-chia.
GV:Thời kì suy yếu của Cam-pu-chia là
thời kì nào?
HS đọc phần 4 SGK
GV:-Lịch sử Lào có những mốc quan
trọng nào?
GV:-Kể thêm cho học sinh về Pha
Ngừm theo SGV
- Trình bày những nét chính trong đối
nội và đối ngoại của Vương quốc Lạn
Xạng?
- Nguyên nhân nào dẫn đến sự suy yếu

của Vương quốc Lạn Xạng?
GV:- Do có sự tranh chấp quyền lực
trong hoàng tộc, đất ước suy yếu, vương
quốc Xiêm xâm chiếm.
- Kiến trúc Thạt Luổng của Lào có gì
giống và khác với các công trình của các
nước trong khu vực?
HS:Uy nghi, đồ sộ, có kiến trúc nhiều
tầng lớp, có 1 tháp chính và nhiều tháp
phụ nhỏ hơn ở xung quanh, nhưng có
phần không cầu kì, phức tạp bằng các
công trình của Cam-pu-chia.
3.Vương quốc Campuchia
a. Từ TK I – VI: Nước Phù Nam
b. Từ TK VI – IX: Nước Chân Lạp
(tiếp xúc với văn hóa Ấn Độ , biết khắc
chữ Phạn)
c. Từ TK IX – XV: Thời kì Ăngco
- Aêngco là kinh đô, có nhiều đền tháp:
AêngcoVát, Aêng-co Thom… được
xây dựng trong thời kì này.
- Nông nghiệp rất phát triển.
- Có nhiều công trình kiến trúc độc
đáo.
- Quân đội hùng mạnh.
-Mở rộng lãnh thổ bằng vũ lực.
d.Từ TK XV – 1863: Thời kì suy yếu
4. Vương quốc Lào
+ Trước TK XIII: Chỉ có người Đông
Nam Á cổ và người lào Thom

+ Sau TK XIII: người Thái di cư Lào
Lùm, bộ tộc chính của Lào.
+ XV – XVII: thời kì thịnh vượng.
- Đối nội: Chia đất nước thành các
mường, đặt quan cai trị, xây dựng quân
đội vững mạnh.
- Đối ngoại: Luôn giữ mối quan hệ hòa
hiếu với các nước nhưng cương quyết
chống xâm lược.
IV. Củng cố – luyện tập:(3’)
-Lập niên biểu các giai đoạn phát triển chính của lịch sử Lào và Cam-pu-chia đến
giữa TK XIX.
-Trình bày sự thịnh vượng của Cam-pu-chia thời kì Aêng-co
17
Gi¸o ¸n LÞch sö 7
V.Hướng dẫn về nhà (2’)
-Học bài,bài tập 4,5 soạn bài 7
E/RÚT KINH NGHIỆM

Ngày soạn:20/09/09
Ngày dạy:23/09/09
Tuần:V Tiết:9 Bài: 7

NHỮNG NÉT CHUNG VỀ XÃ HỘI PHONG KI ẾN
A/ MỤC TIÊU
- .Kiến thức:
+Thời gian hình thành và tồn tại của xã hội Phong kiến.
+Nền tảng kinh tế và các giai cấp cơ bản trong xã hội.
+Thể chế chính trị của nhà nước Phong kiến.
- .kĩ năng:

Làm quen với phương pháp tổng hợp, khái quát hóa các sự kiện, biến cố lịch sử từ
đó rút ra nhận xét, kết luận cần thiết.
Tư tưởng:
Giáo dục niềm tin và lòng tự hào và truyền thống lịch sử, thành tựu văn hóa, khoa
học kĩ thuật mà các dân tộc đã đạt được trong thời phong kiến.
B/ CHUẨN B Ị
GV :-Bản đồ Châu Á, Châu Aâu
-Tư liệu về XHPK ở phương Đông và phương Tây
HS : Học bài cũ nghiên cứu bài mới theo sự HD của Gv tiết học trước .
C/ PHƯƠNG PHÁP
Đàm thoại – phân tích – tích hợp - hoạt động nhóm .
D/ TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC
I.Ổn định tổ chức
II.Kiểm tra bài( cũ 5’)
-Sự phát triển của Vương quốc Cam-Pu-Chia thời Ăng-co được biểu hiện như thế
nào?
-Em hãy trình bày chính sách đối nội và đối ngoại của các vua Lạn Xạng?
Yêu cầu : Sản xuất nông nghiệp phát triển .Xây dựng các công trình kiến trúc
độc đắo như : Ă ng Co vát , Ăng, Co Thom ; Quân đội hung mạnh mở rộng
bành trướng bằng vũ lực
- Chính sách đối nội : Chia đất nước để cai trị, xây dựng quân đội
- Chính sách đối ngoại : Giữ quan hệ hoà hiếu với các nước láng giềng ,
kiên quyết chống xâm lược.
III.Bài mới (35’)
Qua các tiết học trước, chúng ta đã biết được sự hình thành, phát triển của chế độ
phong kiến ở cả phương Đông và phương Tây. Chế độ phong kiến là một giai đoạn
quan trọng trong quá trình phát triển của lịch sử loài người.
Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức
18
Gi¸o ¸n LÞch sö 7

GV: -XHPK phương Đông và châu Âu
hình thành từ khi nào?
-Em có nhận xét gì về thời gian hình
thành XHPK của 2 khu vực trên?
- Thời kì phát triển của XHPK ở phương
Đông và châu Aâu kéo dài trong bao
lâu?
HS: +XHPK phương Đông phát triển rất
chậm chạp: Trung Quốc (VII – XVI),
các nước Đông Nam Á (X – XVI).
+ XHPK châu Aâu: TK XI – XVI.
GV: Thời kì khủng hoảng và suy vong ở
phương Đông và châu Aâu diễn ra như
thế nào?
HS: + Phương Đông: kéo dài suốt 3 thế
kỉ (XVI – giữa TK XIX)
+ Châu Aâu: rất nhanh (XV – XVI)
GV: -Theo em, cơ sở kinh tế của XHPK
ở phương Đông và châu Aâu có điểm gì
giống và khác nhau?
- Trình bày các giai cấp cơ bản trong
XHPK ở cả phương Đôngvà châu Aâu?
HS:- Phương Đông: Địa chủ – Nông dân
- Châu Aâu: Lãnh chúa – Nông nô.
GV:- Hình thức bóc lột chủ yếu trong
XHPK là gì?
Bóc lột bằng địa tô.
- Giai cấp địa chủ, lãnh chúa bóc lột
bằng địa tô như thế nào?
HS:Giao ruộng đất cho nông dân, nông

nô thu tô, thuế rất nặng.
GV: Trong nền kinh tế phong kiến ở
phương Đông và châu Aâu còn khác
nhau ở điểm nao?
HS:Ơû châu Aâu xuất hiện thành thị
trung đại thương nghiệp, công nghiệp
phát triển.
GV: -TrongXHPK, ai là người nắm
quyền lực? Chế độ quân chủ là gì?
Thể chế nhà nước do Vua đứng đầu
- Chế độ quân chủ ở châu Aâu và
phương Đông có gì khác biệt?
1. Sự hình thành và phát triển của XHPK
- XHPK phương Đông: Hình thành sớm, phát
triển chậm, suy vong kéo dài.
- XHPK châu Âu: Hình thành muộn hơn, kết
thúc sớm hơn sovới XHPK phương Đông
Chủ nghĩa tư bản hình thành.
2. Cơ sở kinh tế – xã hội của XHPK
- Cơ sở kinh tế: Nông nghiệp
- Địa chủ – Nông dân (phương Đông)
- Lãnh chúa – Nông nô (Châu Aâu)
- Phương thức bóc lột: địa tô.
3. Nhà nước phong kiến:
- Thể chế nhà nước: Vua đứng đầu Chế độ
quân chủ.
- Chế độ quân chủ ở phương Đông và châu
Aâu có sự khác biệt:
+ Phương Đông: vua có ùrất nhiều quyền lực
Hoàng đế.

+ Châu Aâu: Lúc đầu hạn chế trong các lãnh
địa TK XV quyền lực tập trung trong tay
19
Gi¸o ¸n LÞch sö 7
vua
IV.Củng cố – luyện tập: (3’)
-lập bảng so sánh chế độ phong kiến phương Đông và châu  u theo mẫu sau:
Phong kiến phương Đông Phong kiến châu Âu
- thời gian hình thành:
…Trước cô ng nguyên ( Trung Quốc )
đầu công nguyên ( Các nước Đông
Nam Á - > Hình thành sớm, phát triểi
chậm , suy vong kéo dài
- Cơ sở kinh tế-xã hội:
…Nông nghiệp
Đ ịa chủ - nông dân
- Nhà nước:Qu ân ch ủ : Vua đ ứng
đ ầu-> Ch ế
đ ộ qu ân ch ủ Ở ph ư ơng đ ông vua c
ó rât nhiều
quyền l ưc  Ho àng đế
- thời gian hình thành:
Thế kỉ V  hình thành muộn kết thúc sớmhơ
hơ n hơ hơn so với XHPK Phương đông 
CNTB hình thành hình thành
- Cơ sở kinh tế-xã hội:
… N ông nghiệp Lãnh chúa - nông n ô
- Nhà nước:
Qu ân ch ủ : Vua đ ứng đ ầu-> Ch ế đ ộ
qu ân ch ủ

L úc đ ầu h ạn ch ế trong c ác l ãnh
đ ịa -> TK XV quy ền l ực t ập trung trong tay
vua
-Trong XHPK có những giai cấp nào? Trình bày mối quan hệ giữa các giai cấp ấy?
V.Hướng dẫn về nhà(2’): Học bài – soạn bài:8
E .RÚT KINH NGHIỆM:
Ngày soạn : 23/9/09
Ngày giảng : 25/9/09 Tiết:10:
BÀI TẬP LỊCH SỬ
(Phần lịch sử thế giới
A/ Mục tiêu bái học:
- .Kiến thức:
+Hệ thống kiến thức về lịch sử thế giới trung đại.
+Nền tảng kinh tế và các giai cấp cơ bản trong xã hội.
- .Kĩ năng:
Biết tổng hợp,khái quát các sự kiện thông qua hệ thống bài tập .
Tư tưởng:
Giáo dục niềm tin và lòng tự hào về truyền thống ,thành tựu văn hóa khoa học mà
các dân tộc đã đạt được
B/ Chu ẩn bị.
GV và HS chuẩn bị bài tập.
B/ Phương ph áp
Ôn t ập - th ảo lu ận nh óm t ích h ợp
20
Gi¸o ¸n LÞch sö 7
C/Thiết kế bài học:
I.Ôn định lớp:
II.Kiểm tra bài cũ:
-Trình bài những đặc điểm cơ bản của phong kiến châu Âu?
-Chế độ quân chủ là gì?xã hội phong kiến châu Âu có gì khác với xã hội phong

kiến phương Đông?
Y êu c ầu :- H ình th ành mu ộn k ết thúc sớm nh ư ờng ch ỗ cho CNTB
- Chế độ quân chủ là thể chế nà nước do vua đứng đầu
- Chế độ PK Châu Âu khac v ới chế độ PK Phương đông lúc đầu hạn ch
trong các lãnh dia; mãi đén TK XV quy n lực mới t ập trung trong tay vua .
III.Bài mới(35’)
Những tiết trước chúng ta đã tìm hiểu về lịch sử thế giới trung đại:sự hình thành và
phát triển của xã hội phong Kiến ở cả châu Âu và phương đông. để nắm kĩ hơn
kiến thức đã học chúng ta hôm nay cùng làm một số bài tập.
Hoạt động của thầy v à trò N ội dung ki ến th ức
Bài tập 1 trang 3 sách bài tập
HS đọc bài tập GV gọi hs lên bảng
làm cả lớp theo dõi nhận xét.
HS đọc bài tập 2 (SBT trang 4)
quan sát th ảo lu ận nh óm trình
bày.
GV đánh giá chấm điểm.
HS đ ọc y êu c ầu b ài t ập -> Thảo
lu ận nhóm ghi tr ên b ảng ph ụ
GV hướng dẫn HS nhận xét  GV
nhận xét & chữa
-Xã hội phong kiến Trung Quốc
Bài tập 1:
a.Đánh dấu vào ô trống đầu câu mà em
cho là đúng.khi tràn vào lãnh thổ của
đế quốc Rô-ma người Giéc-man đã tiến
hành nhiều việc làm thay đổi bộ mặt
của khu vực này.
Tiêu diệt các vương quốc cũ trên đất
Rô-ma.

Thành lập nhiều vương quốc mới
của họ như :Phơ-răng,tây Gốt….
Chiếm ruộng đát ,rồi chia cho các
tướng lĩnh,quí tộc.
và quý tộc.
b.Nêu các giai cấp mới được hình
thành trong xã hội phong kiến châu âu:
Bái tập 2
a. Nhìn bức tranh:hội chợ ở đức (trang
5 sgk),em hãy miêu tả cảnh hội chợ
b. Thành thị trung đại được hình
thành từ:
A Trong các lãnh địa.
B Các thị trấn.
c.mô tả các hoạt động chủ yếu trong
thành thị
Bài tập 3: Nêu những thành tựu văn
hóa của trung quốc thời phong kiến:
-Tư tưởng:
-Văn học:
- Sử học:
21
Giáo án Lịch sử 7
hỡnh thnh vo thi gian no?t
nhng thnh tu gỡ?
HS c bi tp 9(SBT trang 11)
HS c bi tp 4(SBT trang 17)
- Khoa hc K thut:
-
Bỏi tp 4:

a.Trong xó hi phong kin ,giai cp no
l giai cp thng tr v giai cp no l
giai cp b tr
b.Th no l ch Quõn Ch?ly vớ
d phng ụng v chõu u minh
ha:
- Phng ụng:
- Chõu u:
IV/Cng c luyn tp(3)
-Xó hi phong kin phng ụng v chõu u hỡnh thnh t thi gian no?
-Xó hi Phong Kin gm my giai cp?c s kinh t ca xó hi Phong Kin l gỡ?
V/ Hng dn v nh (2):
-ễn bi-tit sau kim tra 15 phỳt-son bi 8
E/RT KINH NHGIM
Phn II
Ngy son:28/09/09 LCH S VIT NAM T TH K X N GIA
Ngy dy30/9/09 TH K XIX
Chng I
BUI U C LP THI NGễ- INH- TIN Lấ
(Th ki X)
Tit: 11 Bi 8: NC TA BUI U C LP
A/ Mục tiêu cần đạt
Kin thc
+Ngụ Quyn xõy dng nn c lp khụng ph thuc vo cỏc triu i phong kin
Trung Quc
+Nm c quỏ trỡnh thng nht t nuc ca inh B Lnh .
K nng
Bi dng cho HS k nng lp biu , s dng bn khi c bi .
T tng
+Giỏo dc ý thc c lp t do vự thng nht t nc ca dõn tc

+Ghi nh cụng n ca Ngụ Quyn v inh B Lnh ó cú cụng ginh quyn t
ch, thng nht t nc, m ra thi kỡ c lp lõu di cho nc ta
B/ Chuẩn bị
GV : 1.S t chc b mỏy nh nc (thi Ngụ Quyn)
2.Lc 12 s quõn
3. Mt s tranh nh, t liu v di tớch liờn quan n thi Ngụ, inh
HS : Nghiờn cứu bài trớc theo cau hỏi SGK
C/ Ph ơng pháp : Thuyết trình - đàm thoại hoạt động nhóm .
22
Giáo án Lịch sử 7
D/ Tiến trình bài dạy
I.n nh t chc
II.Kim tra bi c (5)
-Trỡnh by nhng c im c bn ca XHPK chõu Au ?
-XHPK phng ụng cú gỡ khỏc vi XHPK phng Tõy? Ch quõn Ch l gỡ?
Yêu cầu : - XHPK Châu Âu hình thành muộn phát triển nhanh Chuyển sang
giai đoạn CNTB
XHPK Phơng đông hình thành sớm phát triển chậm thời gian suy vong
kéo dài . Chế độ quân chủ là mọi quyền hành đều tập trung vào tay nhà vua
III.Bi mi: (35)
Sau hn 1000 nm kiờn cng bn b chng li ỏch ụ h ca PK phng Bc ,
cui cựng nhõn dõn Ta ó ginh li c nn c lp. Vi trn Bch ng lch s
(nm 938), nc Ta bc vo thi kỡ c lp, t ch.
Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức
HS c phn 1 SGK.
GV:Chin thng Bch ng nm
938 cú ý ngha: ỏnh bi õm mu
xõm lc ca quõn Nam Han,
chm dt hn 10 th k thng tr ca
cỏc triu i phong kin phng

Bc
GV:Sau chin thng Bch ng 938
Ngụ Quyn ó lm gỡ?
GV-Hng dn HS v s b mỏy
nh ncv gii thớch.
-Vua cú vai trũ gỡ trong b mỏy nh
nc?
HS:ng u triu ỡnh, gii quyt
mi cụng vic chớnh tr, ngoi giao,
quõn s.
GV:Em cú nhn xột gỡ v b mỏy
nh nc thi Ngụ?tho lun nhúm
-Kt lun:Cũn n gin, s si
nhng bc u ó th hin ý thc
c lp, t ch.
GV:Sau khi tr vỡ t nc c 5
nm, Ngụ Quyn qua i. Lỳc ú,
1.Ngụ Quyn dng nn c lp t ch(10
- 939: Ngụ Quyn lờn ngụi vua
- úng ụ C Loa
-B mỏy nh nc

2.Tỡnh hỡnh chớnh tr cui thi Ngụ (10)
-944: Ngụ Quyn mt Dng Tam Kha
cp ngụi triu ỡnh lc c,
23
Vua
Quan
vừ
Quan

vn
Th s cỏc chõu
Gi¸o ¸n LÞch sö 7
tình hình đất nước Ta thay đổi như
thế nào?
GV: Năm 950, Ngô Xương Văn
giành lại được ngôi Vua song uy tín
của nhà Ngô đã giảm sút đất nước
không ổn định.
-Sứ Quân là gì?
Là các thế lực phong kiến nổi dậy
chiếm lĩnh một vùng đất.
GV:- Sử dụng lược đồ (chưa ghi tên
các Sứ Quân), yêu cầu HS đánh dấu
các Sứ Quân vào các khu vực trên
lược đồ.
- Việc chiếm đóng của các Sứ Quân.
Điều đó ảnh hưởng như thế nào tới
đất nước?
GV:Các Sứ quân chiếm đóng ở
nhiều vị trí quan trọng trên khắp đất
nước, liên tiếp đánh lẫn nhau đất
nước loạn lạc là điều kiện thuận lợi
cho giặc ngoại xâm tấn công đất
nước.12 sứ quân gây biết bao tang
tóc cho nhân dân, trong khi đó ø
nhà Tống đang có âm mưu xâm
lược nướcTa. Do vậy, việc thống
nhất đất nước trở nên cấp bách hơn
bao giờ hết.

- Đinh Bộ Lĩnh là ai?
- Con của thứ sử Đinh Công Trứ,
người Ninh Bình, có tài thống lĩnh
quân đội.
- Ông đã làm gì để chuẩn bị dẹp yên
12 Sứ Quân?
HS: Tổ chức lực lượng, rèn vũ khí,
xây dựng căn cứ ở Hoa Lư.
- GV trình bày quá trình thống nhất
đất nước của Đinh Bộ Lĩnh trên
lược đồ.
- Vì sao Đinh Bộ Lĩnh lại dẹp yên
được các Sứ Quân?
HS: Được nhân dân ủng hộ, có tài
đánh đâu thắng đó các Sứ Quân
xin hàng hoặc lần lượt bị đánh bại.
GV: Việc Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12
Sứ Quân có ý nghĩa gì?
-950: Ngô Xương Văn lật đổ Dương Tam
Kha nhưng không quản lí được đất nước.
-965: Ngô Xương Văn chết loạn 12 Sứ
Quân.
3.Đinh Bộ Lĩnh thống nhất đất nước (15’)
* Tình hình đất nước:
-Loạn 12 Sứ Quân đất nước chia cắt, loạn
lạc.
-Nhà Tống có âm mưu xâm lược,
* Quá trình thống nhất:
-Đinh Bộ Lĩnh lập căn cứ ở Hoa Lư.
Liên kết với Sứ Quân Trần Lãm.

-Được nhân dân ủng hộ. năm 967: đất
nước thống nhất.
24
Giáo án Lịch sử 7
HS:Thng nht t nc, lp li hũa
bỡnh trong c nc to iu kin
xõy dng t nc vng mnh
chng li õm mu xõm lc ca k
thự.
IV.Cng c luyn tp(3)
-V s b mỏy chớnh quyn nh Ngụ. Trỡnh by nhng biu hin v ý thc t
ch ca Ngụ quyn trong vic xõy dng t nc?
-Tỡnh hỡnh t nc cui thi Ngụ cú gỡ c bit? Ai ó cú cụng dp yờn cỏc S
Quõn?
V. H ớng dẫn về nhà (2)
-Hc bi,bi tp 3,4 son bi 9
E. Rút kinh nghiệm
Ngy son: 30/9/09
Ngy dy2/10/09 Tit:12 : BI 9
NC I C VIT THI INH TIN Lấ
I/ TèNH HèNH CHNH TR QUN S
A/ MC TIấU:
1.Kin thc:
-Thi inh Tin Lờ, b mỏy nh nc ó xõy dng tng i hon chnh khụng
cũn n ginhh thi Ngụ.
-Nh Tng tin hnh chin tranh xõm lc v ó b quõn dõn ta ỏnh bi
2.K nng:
Bi dng k nng v s , lp biu , trong quỏ trỡnh hc bi.
3.T tng:
-Lũng t ho, t tụn dõn tc.

-Bit n cỏc v anh hựng cú cụng xõy dng v bo v t nc
B/ Chuẩn bị
GV :-Lc ca khỏng chin chng Tng ln th nht.
-Tranh nh di tớch lch s v n th Vua inh, Vua Lờ.
-T liu v nc i C Vit thi inh Tin Lờ.
HS : Học bài cũ nghiên cứu bài mới .
C/ TIN TRèNH DY HC
I.n nh t chc:
II.Kim tra bi c: (5)
-Trỡnh by tỡnh hỡnh nc Ta cui thi Ngụ v quỏ trỡnh thng nht ca inh B
Lnh. ?
-Trỡnh by cụng lao ca Ngụ Quyn v inh B Lnh i vi nc ta trong bui
u c lp ?
Yêu cầu : - Năm 944 Ngô Quyền mất Dơng Tam Kha cớp ngôi Đất nớc loạn
lạc . Năm 965 Ngô Xơng Văn chết Loạn 12 xứ quân
III.Bi mi: (35)
Sau khi dp yờn 12 S Quõn, t nc li c thanh bỡnh, thng nht. inh B
lờn ngụi vua, tip tc xõy dng mt quc gia vng mnh m Ngụ quyn ó t nn
múng.
25

×