Tải bản đầy đủ (.doc) (22 trang)

Giáo án tuần 26.2013.Thúy Liễu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (172.99 KB, 22 trang )

TUẦN 26
Thứ 2 ngày 11 tháng 3 năm 2013
Buổi sáng
Tiết 1
Chào cờ
……………………………………………….
Tiết 2
Toán
LUYỆN TẬP
I.MỤC TIÊU: Giúp HS:
- Biết cách sử dụng tiền Việt Nam với các mệnh giá đã học.
- Biết cộng, trừ trên các số với đơn vị là đồng.
- Biết giải toán có liên quan đến tiền tệ.
- BT cần làm: bài 1, 2(a, b), 3, 4.
II.HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
1.Bài cũ: HS thực hiện bài tập:
5000 + 2000 – 1000 =
5000 + 5000- 2000 =
2.Bài mới:
a.Luyện tập: 1, 2, 3, 4 (trang 45, 46), HS làm bài, giáo viên theo dõi,
hớng dẫn thêm. Giải đáp thắc mắc (nếu có).
Bài 1: 1 HS đọc yêu cầu bài toán
- Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì?
- Muốn biết chiếc ví nào có ít tiền nhất ta làm gì?
Bài 2: Tô màu các tờ giấy bạc để được số tiền tương ứng ở bên phải
Bài 3: Tranh vẽ những đồ vật gì?
- Giá của từng đồ vật là bao nhiêu?
- Em hiểu thế nào là mua vừa đủ tiền?
Bài 4: HS suy nghĩ và tìm số tiền cô bán hàng phải trả cho mẹ.
b.Chấm một số bài. Chữa bài
Dự kiến chữa bài 4


Bài giải
Mẹ đã cho cô bán hàng số tiền là:
5000 + 2000 = 7000( đồng)
Cô bán hàng phải trả cho mẹ là:
7000 - 5600 = 1400( đồng)
Đáp số: 1400 đồng.
- Nhận xét tiết học

Tiết 3
Tự nhiên- xã hội
TÔM, CUA
I. MỤC TIÊU: Sau bài học, HS biết:
- Nêu được ích lợi của tôm, cua đối với đời sống con người.
- Nói tên và chỉ được các bộ phận bên ngoài của tôm, cua trên hình vẽ
hoặc vật thật.
- HSKG: Biết tôm, cua là những động vật không xương sống. Cơ thể
chúng được bao phủ lớp vỏ cứng, có nhiều chân và chân phân thành các đốt.
II. ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC: Các hình trong SGK trang 98, 99.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
1.Bài cũ: Hãy nêu các bộ phận của côn trùng?
2.Bài mới:
HĐ1:Quan sát và thảo luận
- GV yêu cầu HS quan sát hình SGK (trang 98, 99- SGK ). Nhóm
trưởng điều khiển các bạn thảo luận theo các gợi ý sau:
+ Bạn có nhận xét về hình dáng và kích thước của con vật?
+ Hãy chỉ đâu là mình, đâu là đầu của con vật?
+ Nêu những điểm giống nhau và khác nhau về hình dạng, kích thước,
cấu tạo ngoài của chúng?
- Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả làm việc, các nhóm khác bổ
sung ý kiến ( nếu có)

GV kết luận : Trong tự nhiên có rất nhiều loài động vật. Chúng có hình
dạng, độ lớn khác nhau. Cơ thể chúng gồm 3 phần: đầu , mình và cơ quan
di chuyển
HĐ2. Làm việc cá nhân
- HS tự vẽ một con vật mà mình yêu thích.
- 3 HS đai diện 3 tổ lên thi vẽ nhanh một con vật yêu thích sau đó nêu
tên các bộ phận của con vật đó.
- GV nhận xét bài vẽ của HS. Bình chọn bạn vẽ đẹp, nhanh.
HĐ3. Chơi trò chơi: Đố bạn con gì?
- GV nêu nội dung, cách chơi, luật chơi.
- HS chơi thử, chơi chính thức.
Ví dụ: HS được đeo con vật sau lưng đặt câu hỏi Đ/ S để đoán xem là con gì.
? Con này có 4 chân phải không?
? Con này được nuôi trong nhà phải không?
HĐ4.Củng cố – dặn dò:
- HS đọc mục bạn cần biết.
- GV nhận xét giờ học.

Tiết 4
Tập đọc – kể chuyện
SỰ TÍCH LỄ HỘI CHỬ ĐỒNG TỬ
I.MỤC TIÊU: Giúp HS:
- Đọc đúng các từ, tiếng khó: du ngoạn, khóm lau, quấn khố, Chử
Đồng Tử
- Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ.
- Hiểu nghĩa các từ ngữ được chú giải sau bài.
- Hiểu được nội dung truyện: Chử Đồng Tử là người con có hiếu,
chăm chỉ, có công lớn với dân với nước. Nhân dân kính yêu và ghi nhớ
công ơn của vợ chồng Chử Đồng Tử. Lễ hội được tổ chức hằng năm ở nhiều
nơi bên sông Hồng là sự thể hiện biết ơn đó. (trả lời được các CH trong

SGK)
- Kể lại từng đoạn câu chuyện theo tranh, giọng kể phù hợp với nội
dung.
- HSKG đặt được tên và kể lại từng đoạn của câu chuyện.
II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC
- Thể hiện sự cảm thông.
- Đảm nhận trách nhiệm.
- Xác định giá trị.
III. CÁC PHƯƠNG PHÁP/ KT DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG
- Trình bày ý kiến cá nhân.
- Thảo luận nhóm.
- Hỏi đáp trước lớp.
IV.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: Tranh minh hoạ bài tập đọc.
V.HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
1.Bài cũ: HS đọc bài: Hội đua voi ở Tây Nguyên.
HS nêu nội dung chính của bài tập đọc .
2.Bài mới:
a.Giới thiệu bài.
b.Luyện đọc:
- Giáo viên đọc mẫu, HS lắng nghe.
- Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:
+ HS đọc từng câu và luyện phát âm từ khó (dễ lẫn) (nếu có).
+ Đọc từng đoạn và giải nghĩa từ khó
- HS tiếp nối nhau đọc 4 đoạn
+ HS đọc phần chú giải để hiểu nghĩa các từ khó.
- HS luyện đọc theo nhóm (nhóm 4).
- Giáo viên tổ chức thi đọc giữa các nhóm.
c.Hướng dẫn tìm hiểu bài:
? Tìm những chi tiết cho thấy cảnh nhà Chử Đồng Tử rất nghèo.
? Cuộc gặp gỡ kì lạ giữa Tiên Dung và Chử Đồng Tử diễn ra như thế

nào.
? Vì sao Tiên Dung kết duyên cùng Chử Đồng Tử.
? Chử Đồng Tử và Tiên Dung giúp dân làm những việc gì.
? Nhân dân làm gì để tỏ lòng biết ơn Chử Đồng Tử.
d.Luyện đọc lại.
- GV đọc diễn cảm 1, 2 đoạn văn. Hướng dẫn HS đọc một số câu.
- Một vài HS thi đọc câu, đoạn văn.
- Một HS đọc cả truyện.
Kể chuyện.
1.GV nêu nhiệm vụ:
-Dựa vào 4 tranh minh hoạ và các tình tiết đặt tên cho từng đoạn của câu
chuyện, sau đó kể lại từng đoạn.
2. Hướng dẫn HS kể chuyện:
- HS quan sát các bức tranh, đặt tên cho từng đoạn. HS phát biểu ý
kiến, cả lớp nhận xét và chốt lại lời giải đúng:
Tranh1: Tình cha con.
Tranh 2: Duyên trời.
Tranh 3: Dạy dân trồng lúa.
Tranh 4: Uống nước nhớ nguồn.
- Kể lại từng đoạn của câu chuyện.
- Kể chuyện theo nhóm.
- Các nhóm thi kể. Bình chọn nhóm kể hay, hấp dẫn.
3.Củng cố – dặn dò:
? Qua câu chuyện em thấy Chử Đồng Tử là người như thế nào.
- GV nhận xét chung giờ học.

Buổi chiều
Tiết 1
Mĩ thuật
GV CHUYÊN TRÁCH

……………………………………….
Tiết 2
Âm nhạc
GV CHUYÊN TRÁCH
………………………………………
Tiết 3
Tiếng anh
GV CHUYÊN TRÁCH
………………………………………
Tiết 4
Tin học
GV CHUYÊN TRÁCH
……………………………………….
Thứ 3 ngày 12 tháng 3 năm 2013
Buổi sáng
Tiết 1
Thể dục
GV chuyên trách
……………………………………
Tiết 2
Toán
LÀM QUEN VỚI THỐNG KÊ SỐ LIỆU
I.MỤC TIÊU: Giúp HS:
- Bước đầu làm quen với dãy số liệu thống kê.
- Biết xử lí số liệu và lập được dãy số liệu (ở mức độ đơn giản).
- BT cần làm: bài 1, 3.
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: Tranh minh hoạ SGK.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
HĐ1. GV giới thiệu bài.
HĐ2. Làm quen với dãy số liệu.

- HS quan sát hình minh hoạ SGK:
+ Hình vẽ gì?
+ Chiều cao của các bạn Anh, Phong, Ngân, Minh là bao nhiêu?
- Làm quen với thứ tự và số hạng của dãy số liệu:
+ Số 122 cm đứng thứ mấy trong dãy số liệu về chiều cao của 4 bạn?
+ Số 130 cm đứng thứ mấy trong dãy số liệu về chiều cao của 4 bạn?
+ Số nào là số đứng thứ 3 trong dãy số liệu về chiều cao của 4 bạn?
+Số nào là số đứng thứ 4 trong dãy số liệu về chiều cao của 4 bạn?
+ Dãy số liệu này có mấy số?
+ Sắp xếp tên các bạn học sinh theo thứ tự chiều cao từ cao đến thấp?
+ Chiều cao của bạn nào cao nhất?
+ Chiều cao của bạn nào thấp nhất?
+ Phong cao hơn Minh bao nhiêu cm?
+ Bạn Ngân cao hơn những bạn nào?
HĐ3. Luyện tập
- GV yêu cầu HS làm bài 1, 2, 3( trang 47).
- HS làm bài, GV theo dõi hướng dẫn thêm.
HĐ4. Chấm, chữa bài
- GV nhận xét giờ học.
……………………………….
Tiết 3
Tập đọc
RƯỚC ĐÈN ÔNG SAO
I. MỤC TIÊU: Giúp HS:
- Đọc đúng một số từ khó, ví dụ: mâm cỗ, trong suốt, tùng tùng tùng,
dinh dinh
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ .
- Hiểu được nội dung bài: Trẻ em Việt Nam rất thích cỗ Trung thu và
đêm hội rước đèn. Trong cuộc vui ngày Tết Trung thu, các em thêm yêu quý
gắn bó với nhau. (trả lời được các CH trong SGK)

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Tranh SGK.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
1.Bài cũ: HS tiếp nối kể lại câu chuyện: Sự tích lễ hội Chữ Đồng Tử.
2.Bài mới:
a. GV giới thiệu bài.
b.Luyện đọc:
- GV đọc mẫu toàn bài.
- HS đọc tiếp nối các câu.
- HS tiếp nối đọc các đoạn( 3đoạn).
- HS đọc phần chú giải trong SGK.
- HS luyện đọc nhóm( nhóm 3 HS). Thi đọc giữa các nhóm.
c.Hướng dẫn tìm hiểu bài:
? Mâm cỗ Trung thu của Tâm được bày như thế nào?
? Chiếc đèn ông sao của Hà có gì đẹp?
? Những chi tiết nào cho thấy Tâm và Hà rước đèn rất vui?
d.Luyện đọc lại:
3. Củng cố- dặn dò:
- HS nêu nội dung chính của bài.
- GV nhận xét chung giờ học.

Tiết 4
Chính tả( nghe- viết)
SỰ TÍCH LỄ HỘI CHỬ ĐỒNG TỬ
I.MỤC TIÊU:Giúp HS:
- Nghe-viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Làm đúng BT(2) a/b hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn.
II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: Bảng phụ:
III.HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
1.Bài cũ: 2 HS lên bảng viết : lực sĩ, trực nhật.
2.Bài mới:

a.GV giới thiệu bài.
b.Hướng dẫn HS nghe- viết.
- GV đọc đoạn văn. 1 HS đọc lại.
? Nhân dân làm gì để tỏ lòng biết ơn Chử Đồng Tử.
- HS nêu các từ phải viết hoa.
- HS đọc bài và viết ra giấy nháp những từ khó và luyện viết vào giấy
nháp.
- GV đọc, HS viết vào vở.
- GV đọc, HS khảo lỗi.
- Chấm một số bài: Nhận xét chữ viết HS. .
c.Hướng dẫn HS làm bài tập:
- HS đọc thầm nội dung BT. Làm bài cá nhân để hoàn thành bài tập.
- 3 HS đại diện 3 tổ lên thi làm nhanh. HS đọc kết quả.
Lời giải đúng: hoa giấy, giản dị, giống hệt, rực rỡ
Hoa giấy, rải kín, làn gió.
d.Củng cố dặn dò:
- GV nhận xét giờ học.

Buổi chiều:
Tiết 1
Luyện Toán
GIẢI BÀI TOÁN LIÊN QUAN RÚT VỀ ĐƠN VỊ
I. MỤC TIÊU: Giúp HS
- Biết giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị.
II. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
HĐ1. Giới thiệu bài
HĐ2. Luyện tập thực hành
- HS nêu lại các bước giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị
- GV hướng dẫn HS làm bài tập 1, 2, 3 vở Thực hành Tiếng Việt và
Toán trang 53 (tuần 25).

- HS làm bài, GV theo dõi, hướng dẫn thêm cho HS yếu.
- Chấm, chữa bài.
* BT1. HS đổi cheo vở kiểm tra chéo.
GV cho 1hs nêu kết quả và GV nhân xét, hs đối chiếu kết chốt kết quả
đung. * BT2.HS treo bảng phụ kết quả, HS nhận xét, GV
Bài giải
Mỗi hộp bút chì có số chiếc bút là :
12 : 2 = 6 (chiếc)
5 hộp bút chì cùng loại có số chiếc bút là :
6 x 5 = 30 (chiếc)
Đáp số : 30 chiếc
* BT2.HS nêu miệng kết quả.
- Nếu còn thời gian GV cho HS giỏi làm thêm bài 4, chữa bài.
HĐ3. Củng cố, dặn dò
Nhận xét tiết học.

Tiết 2
Luyện Toán
NHẬN BIẾT VỀ THỜI GIAN QUA ĐỒNG HỒ
I. MỤC TIÊU:
- Nhận biết được về thời gian (thời điểm, khoảng thời gian).
- Biết xem đồng hồ chính xác đến từng phút(cả trường hợp mặt đồng hồ có
ghi số La Mã).
- Biết thời điểm làm các công việc hằng ngày của HS.
II. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
HĐ1. Giới thiệu bài
HĐ2. Luyện tập thực hành
- GV đưa mô hình đồng hồ, vặn giờ cho những HS yếu đọc giờ chỉ
trên đồng hồ.
- HS làm bài tập 1, 2, 3, 4 vở Thực hành Tiếng Việt và Toán trang 50,

51, 52 (tuần 25). HSKG làm thêm BT 5
- HS làm bài, GV theo dõi hướng dẫn thêm cho HS yếu.
- Chấm, chữa bài.
BT1.HS nối tiếp nêu miệng.
BT2.HS lên bảng sử dụng đồng hồ biểu diễn
BT3. 1HS nêu miệng, cả lớp nhận xét, GV chốt kết quả đúng.
HĐ3: Củng cố, dặn dò
- Nhận xét tiết học

Tiết 3
Luyện thủ công
THỰC HÀNH: LÀM LỌ HOA GẮN TƯỜNG
I.MỤC TIÊU:
- HS thực hành gấp, cắt, dán để làm lọ hoa gắn tường .
- Làm được lọ hoa đúng quy trình kĩ thuật.
- Hứng thú với giờ học làm đồ chơi.
II.CHUẨN BỊ:
- Mẫu lọ hoa gắn tường, tranh quy trình.
- Giấy thủ công.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
HĐ1. Giới thiệu bài.
HĐ2. HS nhắc lại các bước gấp lọ hoa gắn tường.
HĐ3. GV tổ chức cho HS gấp lọ hoa gắn tường.
- GV theo dõi hướng dẫn thêm.
- GV hướng dẫn kĩ phần tách đế lọ hoa.
- GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm
- GV nhận xét chung giờ học.

Tiết 4
Luyện viết

BÀI: ĐI HỘI CHÙA HƯƠNG
I. MỤC TIÊU:
- HS viết đúng và trình bày đẹp bài: Đi hội chùa Hương
II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Hướng dẫn HS viết
- Gọi 2 em đọc bài : Đi hội chùa Hương
- Bài thơ có mấy khổ thơ? Viết theo thể thơ nào?
- Hướng dẫn HS viết hoa đúng các tên riêng: Tiên, Hương, Hinh
Bồng, Phật
- Gợi ý cho HS tự chọn cách trình bày sao cho đẹp : có thể viết cân
giữa trang vở hoặc trình bày các khổ thơ theo kiểu so le.
2. HS viết bài
- GV theo dõi HS viết
- Nhận xét giờ học
…………………………………………
Thứ 4 ngày 13 tháng 3 năm 2013
Buổi sáng
Tiết 1
Tiếng anh
GV CHUYÊN TRÁCH

Tiết 2
Đạo đức
TÔN TRỌNG THƯ TỪ TÀI SẢN CỦA NGƯỜI KHÁC (T)
I. MỤC TIÊU:
- Nêu được một vài biểu hiện về tôn trọng thư từ, tài sản của người
khác.
- Biết: Không được xâm phạm thư từ, tài sản của người khác.
- Thực hiện tôn trọng thư từ, nhật kí, sách vở, đồ dùng của bạn bè và
mọi người.

- HS KG biết: Trẻ em có quyền được tôn trọng bí mật riêng tư.
- Nhắc mọi người cùng thực hiện.
*GDKNS:
- Kĩ năng tự trọng.
- Kĩ năng làm chủ bản thân, kiên định, ra quyết định.
II. CÁC PHƯƠNG PHÁP/ KT DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG
- Tự nhủ.
- Giải quyết vấn đề.
- Thảo luận mhóm.
III. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN: 1 phong bì thư.
V. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
HĐ1: Xử lý tình huống qua đóng vai
- HS thảo luận nhóm 5 để xử lý tình huống, rồi thể hiện qua trò chơi
đóng vai (nội dung bài tập1-39)
- Các nhóm HS độc lập làm việc tìm cách giải quyết, rồi phân vai cho
nhau.
- Một số nhóm đóng vai; cả lớp theo dõi
- HS thảo luận cả lớp
? Trong những cách giải quyết mà các nhóm đưa ra, cách nào là phù
hợp và quan trọng nhất.
? Em thử đoán xem, ông Tư sẽ nghĩ gì về Nam và Minh nếu thư bị
bóc?
GV kết luận: Minh cần khuyên bạn không được bóc thư người khác.
Đó là tôn trọng thư từ, tài sản của người khác.
HĐ2: Thảo luận nhóm
- GV yêu cầu các nhóm (nhóm 4 HS) thảo luận nội dung bài tập 2-39
- Các nhóm HS làm việc, GV theo dõi hướng dẫn thêm
- Theo từng nội dung, đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận
của nhóm mình trước lớp, các nhóm khác bổ sung ý kiến (nếu có)
- GV kết luận: Thư từ, tài sản là của riêng của người khác nên cần

được tôn trọng, mọi người cần tôn trọng bí mật riêng của trẻ em vì đó là
quyền trẻ em được hưởng
HĐ3: Liên hệ thực tế
? Em đã biết tôn trọng thư từ, tài sản gì? của ai?
? Việc đó xảy ra như thế nào?
- Những HS khác có thể hỏi để làm rõ thêm những chi tiết mà mình quan
tâm.
- Giáo viên tổng kết, khen ngợi những em đã biết tôn trọng thư từ, tài sản
của người khác và đề nghị lớp noi theo

Tiết 3
Toán
LÀM QUEN VỚI THỐNG KÊ SỐ LIỆU (TIẾP)
I. MỤC TIÊU: Giúp HS:
- Biết những khái niệm cơ bản của bảng số liệu thống kê: hàng, cột
- Biết cách đọc các số liệu của một bảng thống kê.
- Biết cách phân tích được số liệu thống kê của một bảng số liệu
- BT cần làm: bài 1, 2.
II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: Các bảng thống kê số liệu trong bài.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
1. Bài cũ:
-HS nêu miệng bài 3 (47). GV nhận xét, sửa sai (nếu có) .
2. Bài mới:
HĐ 1: Giới thiệu bài
HĐ 2: Làm quen với bảng thống kê số liệu
- HS quan sát bảng số liệu trong phần bài học:
+ Bảng số liệu có những nội dung gì?
+ Bảng này có mấy cột, mấy hàng?
+ Hàng thứ nhất của bảng cho biết điều gì?
+ Hàng thứ hai của bảng cho biết điều gì?

- GVgiới thiệu: Đây là bảng thống kê số con của 3 gia đình. Bảng này
gồm 4 cột và 2 hàng. Hàng thứ nhất nêu tên các gia đình được thống kê,
hàng thứ hai nêu số con của gia đình có tên trong hàng thứ nhất.
HĐ 3: Đọc bảng số liệu:
+ Bảng thống kê số con của mấy gia đình?
+ Gia đình cô Mai có mấy người con?
+ Gia đình cô Lan có mấy người con?
+ Gia đình cô Hồng có mấy người con?
+ Gia đình nào có ít con nhất?
+ Những gia đình nào có số con bằng nhau?
HĐ 4: Luyện tập
- HS làm bài 1, 2, 3 (trang 48) .
- GV theo dõi, hướng dẫn thêm, giải đáp thắc mắc (nếu có). GV chấm
một số bài, chữa bài
Bài 1: Giáo viên treo bảng có kẻ sẵn bảng thống kê số liệu, HS theo
dõi và trả lời câu hỏi. (K1: 140 HS, K2: 200HS, K3: 190 HS, K4: 240 HS,
K5: 160 HS, K2 ít hơn K4 là 40 HS).
Bài 2: HS nêu miệng
Bài 3: 3 HS đại diện 3 tổ lên thi làm bài nhanh
Tháng 9 10 11 12
Số điểm 10 185 203 190 170
3. Củng cố – dặn dò:

Tiết 4
Tập viết
ÔN CHỮ HOA: T
I.MỤC TIÊU:
- Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa T (1 dòng), D, Nh (1 dòng);
viết đúng tên riêng Tân Trào (1 dòng) và câu ứng dụng Dù ai mồng mười
tháng ba (1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Mẫu chữ viết hoa T ; tên riêng: Tân Trào.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
1.Bài cũ:
- HS lên bảng viết: Sầm Sơn
2. Bài mới:
HĐ1. GV giới thiệu bài.
HĐ2.Hướng dẫn HS viết bài:
- HS tìm chữ hoa có trong bài.
- GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết.
- HS tập viết chữ T, D, N vào giấy nháp.
- GV giới thiệu về Tân Trào.
- HS luyện viết vào giấy nháp.
- HS đọc câu ứng dụng.
- GV giúp HS hiểu nội dung trong câu ca dao.
- HS luyện viết : Tân Trào, Giỗ Tổ.
HĐ3. Hướng dẫn HS viết vào vở Tập viết:
HĐ4. Chấm một số bài.
3.Củng cố- dặn dò:
- GV nhận xét chữ viết của HS.

Buổi chiều
Tiết 1
Tự nhiên – xã hội

I. MỤC TIÊU: Sau bài học, HS biết:
- Nêu được ích lợi của cá đối với đời sống con người.
- Nói tên và chỉ được các bộ phận bên ngoài của cá trên hình vẽ hoặc
vật thật.
- HS KG biết cá là động vật có xương sống, sống dưới nước, thở bằng
mang. Cơ thể chúng thường có vảy, có vây.

II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
- Các hình trong SGK trang 100, 101.
- Tranh ảnh về việc nuôi, đánh bắt và chế biến cá.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
1.Bài cũ:
- Nêu ích lợi của cua và tôm.
2.Bài mới:
HĐ1: Giới thiệu bài.
HĐ2: Quan sát và thảo luận
B1: Làm việc theo nhóm (6 nhóm)
- GV yêu cầu HS quan sát hình con cá trong SGK (100, 101), các
nhóm thảo luận theo gợi ý sau:
+ Chỉ và nói tên các con cá trong hình. Các bạn có nhận xét gì về độ
lớn của chúng?
+ Bên ngoài cơ thể của những con cá này thường có gì bảo vệ? Bên
trong cơ thể của chúng có xương sống không?
+ Cá sống ở đâu? chúng thở bằng gì và di chuyển bằng gì?
B2: Làm việc cả lớp
- Đại diện các nhóm lên trình bày, mỗi nhóm giới thiệu về một con.
Các nhóm khác nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có)
- Cả lớp cùng giáo viên rút ra đặc điểm chung của cá.
GV kết luận: Cá là động vật có xương sống, sống dưới nước, thở bằng mang,
cơ thể chúng thường có vẩy bao phủ, có vây
HĐ3: Thảo luận cả lớp
? HS kể tên một số các sống ở nước ngọt và nước mặn mà HS biết
? Nêu ích lợi của cá.
- GV giới thiệu về hoạt động nuôi, đánh bắt, chế biến cá ở nước ta
GVkết luận: Phần lớn cá được sử dụng làm thức ăn, cá là thức ăn ngon và
bổ, chứa nhiều chất đạm. ở nước ta có nhiều sông, hồ và biển đó là môi
trường thuận lợi để nuôi trồng và đánh bắt cá.

3.Củng cố – dặn dò
- HS đọc mục: Bạn cần biết
- Giáo viên nhận xét giờ học.

Tiết 2
Tin học
GV CHUYÊN TRÁCH
……………………………………
Tiết 3
Luyện Tiếng Việt
ĐỌC, HIỂU BÀI : AO LÀNG HỘI XUÂN. ĐẶT CÂU HỎI CHO BỘ
PHẬN CÂU IN ĐẬM : VÌ SAO
I. MỤC TIÊU:
- HS đọc trôi chảy bài Ao làng hội xuân.
- Trả lời đúng các hỏi về nội dung bài.
II. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
HĐ1. Giới thiệu bài
HĐ2. Luyện tập thực hành
GV hướng dẫn HS luyện đọc bài Ao làng hội xuân vở Thực hành
Tiếng Việt và Toán trang 45, 46 (tuần 25).
- HS luyện đọc nối tiếp hai dòng thơ. (2 lượt)
- Luyện đọc nối tiếp 6 khổ thơ của bài.
- Đọc từng khổ thơ trong nhóm
- Đại diện các nhóm thi đọc.
- HS đọc đồng thanh toàn bài.
- HS đọc thầm và làm bài, GV theo dõi hướng dẫn thêm cho HS yếu.
- Chấm, chữa bài.
BT2. HS nêu miệng kết quả, GV nhận xét, HS đối chiếu kết quả.
BT3. GV treo bảng phụ, HS lên chữa baì
- Lóp nhận xét, GV bổ sung thêm.

HĐ3: Củng cố, dặn dò
- Nhận xét tiết học

Luyện Tiếng Việt
NHÂN HÓA
I. MỤC TIÊU: Giúp HS
- Nhận ra hiện tượng nhân hoá (BT1).
- Bước đầu nêu được cảm nhận về cái hay của những hình ảnh nhân
hoá (BT2).
II. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
HĐ1. Giới thiệu bài
HĐ2. Luyện tập thực hành
GV hướng dẫn HS làm bài tập 1, 2 vở Thực hành Tiếng Việt và Toán
trang 47, 48 (tuần 25).
- HS làm bài, GV theo dõi hướng dẫn thêm cho HS yếu.
Bài 1: GV cho HS đọc kĩ bài thơ Ao làng hội xuân để nhận ra hiện
tượng nhân hoá. Điền đầy đủ thông tin vào bài tập 1
Tên sự vật,
con vật
Cách nhân hoá
Gọi sự vật bằng từ
dùng để goi người
Tả hoạt động, đặc điểm của sự vật,
bằng từ ngữ dùng để tả người
Cá trê anh gõ trống tùng tùng
Cá chuối anh gõ trống tùng tùng
Cá trôi cô thoa phấn, buông câu quan họ, lúng

Cá chép ông khoan thai, vuốt đôi râu cằm, hỏi …
Bọ gậy o loăng quăng đầu làng cuối xóm

Cá trắm o cuồn cuộn bắp cơ
Cá diếc o le te, gặp ai cũng chúc
Cá chày o lướt khướt, mắt ngầu màu men
Bài 2: HS đọc kĩ đoạn thơ và trả lời các câu hỏi để nhận ra cái hay của
hình ảnh nhân hoá.
- Chấm, chữa bài.
- Nhận xét tiết học.

Thứ 5 ngày 14 tháng 3 năm 2013
Buổi sáng
Tiết 1
Thể dục
GV CHUYÊN TRÁCH
……………………………………
Tiết 2
Luyện từ và câu
TỪ NGỮ VỀ LỄ HỘI. DẤU PHẨY
I.MỤC TIÊU:
- Hiểu nghĩa các từ lễ, hội, lễ hội (BT1)
- Tìm được một số từ ngữ thuộc chủ điểm lễ hội (BT2).
- Đặt được dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu (BT3a/b/c).
- HS KG làm được toàn bộ BT3.
II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: Bảng phụ
III.CÁC HỌAT ĐỘNG DẠY – HỌC:
1. Bài cũ:
-HS nêu miệng bài tập 1(tiết luyện từ và câu tuần 25).
2. Bài mới:
HĐ1:Giới thiệu bài
HĐ2: Hướng dẫn HS làm bài tập:
Bài tập 1: HS đọc yêu cầu bài tập.

- Giáo viên giúp HS hiểu nghĩa các từ: lễ, hội, lễ hội.
- HS suy nghĩ và làm bài cá nhân vào vở bài tập Tiếng Việt.
- GV treo bảng phụ, 3 HS đại diện 3 tổ lên thi làm nhanh. Cả lớp và
GV chốt lại lời giải đúng. Nhiều HS đọc lại kết quả đúng.
Bài tập 2: 1 HS đọc yêu cầu bài tập
- HS trao đổi theo nhóm, viết nhanh tên một số lễ hội, hội và hoạt
động trong lễ hội và hội vào giấy (nhóm 4 HS ).
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả làm việc.
- Cả lớp và GV nhận xét, kết luận nhóm hiểu biết nhất về lễ hội. GV
bổ sung thêm một số lễ hội, hội.
Ví dụ: Lễ hội: Đền Hùng, đền Gióng, chùa Hương, chùa Keo
Hội: Hội vật, bơi trải, chọi trâu, chọi gà, đua voi
GV lưu ý HS: Một số lễ hội nhiều khi cũng gọi là hội.
Bài tập 3: 1 HS đọc yêu cầu bài tập
- GV giúp HS nhận ra điểm giống nhau giữa các câu: mỗi câu đều bắt
đầu bằng bộ phận chỉ nguyên nhân với các từ chỉ vì, tại, nhờ.
- HS làm bài cá nhân để hoàn thành bài tập
- 3 HS lên bảng chữa bài. Cả lớp cùng giáo viên nhận xét, chốt lại lời
giải đúng
a.Vì thương dân, Chử Đồng Tử và công chúa đi khắp nơi dạy dân
cách trồng lúa, nuôi tằm, dệt vải.
b.Vì nhớ lại lời mẹ dặn không được làm phiền ngời khác, chị em Xô
phi đã về ngay.
c. Nhờ ham học, ham hiểu biết và muốn đem hiểu biết của mình ra
giúp đời, Lê Quý Đôn đã trở thành nhà bác học lớn nhất của nước ta thời
xưa.
- 2 HS đọc lại đáp án đúng
3. Củng cố – dặn dò:
- GV nhận xét giờ học.


Tiết 3
Toán
T129: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU: Giúp HS:
- Biết đọc, phân tích và xử lí số liệu của một dãy bảng số liệu đơn
giản.
- BT cần làm: bài 1, 2, 3.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ, bảng số liệu trong bài học
III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
1. Bài cũ:
-2 HS lên bảng làm bài số 3( trang 48), từng HS làm 2 cột.
2. Bài mới:
a. GV giới thiệu bài :
b. Hướng dẫn HS luyện tập: 1, 2, 3 ( trang 49).
- HS làm bài GV hướng dẫn thêm một số HS còn lúng túng .
- GV chấm một số bài, chữa bài:
Bài 1: HS nêu miệng (rèn luyện kỹ năng phân tích số liệu của một dãy số)
Bài 2: 2 HS lên bảng làm vào bảng phụ ( Rèn kỹ năng phân tích, xử lý số
liệu của một bảng) .
Bài 3: 2 HS xử lí số liệu ở bảng, nêu cách điền số.
3. Củng cố- dặn dò:
- GV nhận xét giờ học.

Tiết 4
Chính tả( nghe- viết)
RƯỚC ĐÈN ÔNG SAO
I.MỤC TIÊU:Giúp HS:
- Nghe-viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Làm đúng BT(2) a/b hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn.
II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: Bảng phụ:

III.HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
1.Bài cũ:
- 2 HS lên bảng viết : giặt giũ, dí dỏm.
2.Dạy bài mới:
HĐ1.Giới thiệu bài.
HĐ2.Hướng dẫn HS nghe- viết.
- GV đọc đoạn văn. 1 HS đọc lại.
? Mâm cỗ Trung thu có những gì.
- HS nêu các từ phải viết hoa.
- HS đọc bài và viết ra giấy nháp những từ khó và luyện viết vào giấy
nháp.
ví dụ: xung quanh, quả bưởi
- GV đọc, HS viết vào vở.
- GV đọc, HS khảo lỗi.
- Chấm một số bài: Nhận xét chữ viết HS. Chữa một số lỗi sai.
HĐ3.Hướng dẫn HS làm bài tập:
- HS đọc thầm nội dung BT1. Làm bài cá nhân để hoàn thành bài tập.
- 3 HS đại diện 3 tổ lên thi làm nhanh. HS đọc kết quả.
- HS đọc các từ vừa tìm được
3.Củng cố dặn dò:
- GV nhận xét giờ học.
……………………………………………
Buổi chiều
Tiết 1
Thủ công
LÀM LỌ HOA GẮN TƯỜNG (Tiếp)
I. MỤC TIÊU
- Biết cách làm lọ hoa gắn tường .
- Làm được lọ hoa gắn tường. Các nếp gấp tương đối đều, thẳng,
phẳng. Lọ hoa tương đối cân đối.

- Với HS khéo tay: - Làm được lọ hoa gắn tường. Các nếp gấp đều,
thẳng, phẳng. Lọ hoa cân đối.
- Có thể trang trí lọ hoa đẹp.
II. CHUẨN BỊ
- Mẫu lọ hoa gắn tường, tranh quy trình.
- Giấy thủ công.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HĐ1. GV giới thiệu bài.
HĐ2. HS nhắc lại các bước gấp lọ hoa gắn tường.
HĐ3. GV tổ chức cho HS gấp lọ hoa gắn tường.
- GV theo dõi hướng dẫn thêm. GV hướng dẫn kĩ phần tách đế lọ hoa.
- HS thực hành.
- GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm
- GV nhận xét chung giờ học.

Tiết 2
Tin học
GV CHUYÊN TRÁCH
………………………………………….
Tiết 2
Hướng dẫn thực hành
THỰC HÀNH LUYỆN VIẾT TUẦN 26
I. MỤC TIÊU
- HS nghe-viết đúng bài: Sự tích lễ hội Chữ Đồng Tử
- Viết đẹp, trình bày bài đúng quy định
- Rèn tính cẩn thận khi viết bài.
II. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
HĐ1. Giới thiệu bài
HĐ2. Hướng dân HS viết bài
- 1 HS đọc bài Sự tích lễ hội Chữ Đồng Tử

? Nêu nội dung chính của bài?
? Bài viết sử dụng những dấu câu nào?
? Trong bài những chữ nào cần phải viết hoa? Vì sao?
- HS tìm và luyện viết từ khó viết.
- GV đọc cho HS viết bài.
- GV đọc cho HS khảo bài.
- Hai HS ngồi cạnh nhau đổi vở cho nhau để kiểm tra lỗi chính tả, GV
theo dõi kiểm tra chữ viết của HS.
HĐ3. Nhận xét và đánh giá
- GV xem 1 số bài và nhận xét chữ viết của HS.
- Nhận xét tiết học

Thứ 6 ngày 15 tháng 3 năm 2013
Tiết 1
Tiếng Anh
GV CHUYÊN TRÁCH
………………………………………….
Tiết 2
Tập làm văn
KỂ VỀ MỘT NGÀY HỘI
I.MỤC TIÊU: Giúp HS:
- Bước đầu biết kể về một ngày hội theo các gợi ý cho trước (BT1).
- Viết được những điều mình vừa kể thành một đoạn văn ngắn
(khoảng 5 câu) (BT2).
II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC
- Tư duy sáng tạo.
- Tìm kiếm và sử lí thông tin, phân tích và đối chiếu.
- Giao tiếp: lắng nghe và phản hồi tích cực.
III. CÁC PHƯƠNG PHÁP/ KT DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG
- Làm việc nhóm – chia sẻ thông tin.

- Trình bày 1 phút.
- Đóng vai.
IV.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: Bảng phụ ghi các câu gợi ý
V. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
1.Bài cũ:
- Gọi 2 HS kể về quang cảnh và hoạt động của những người tham gia
lễ hội trong bức ảnh 1 và 2 (tuần 25).
2.Bài mới:
HĐ1. Giới thiệu bài
HĐ2. Hướng dẫn HS kể về một ngày hội:
- 1 HS đọc yêu cầu của bài tập và các gợi ý. Giáo viên nêu câu hỏi:
- Em chọn kể về ngày hội nào?
GV lưu ý HS: Bài tập yêu cầu kể về một ngày hội nhưng các em kể về một
lễ hội vì trong lễ hội có cả phần hội. Có thể đã tham gia, cũng có thể được
xem ti vi, xem phim.
- 1 HS khá kể mẫu theo 6 gợi ý. GV nhận xét.
- HS thảo luận cặp đôi kể về một ngày hội.
- GV gọi HS kể trước lớp. Cả lớp cùng GV nhận xét lời kể của các
bạn.
- Cả lớp và GV bình chọn bạn kể hay, hấp dẫn.
HĐ3. Viết thành đoạn văn ngắn:
- 1 HS đọc yêu cầu bài tập;
GV lưu ý HS: chỉ viết những điều các em vừa kể về những trò vui trong
ngày hội, viết một đoạn văn khoảng 5 câu.
- HS viết bài, GV theo dõi, giúp đỡ một số HS còn non
- Gọi HS đọc bài viết. Cả lớp và GV nhận xét, chấm điểm.
3.Củng cố – dặn dò:
- GV nhận xét giờ học. Khen ngợi những HS có bài viết hay.Dặn HS:
những HS viết bài chưa tốt về nhà viết lại.


Tiết 3
Toán
ÔN TẬP
I. MỤC TIÊU
- Luyện tập các kiến thức của môn Toán giữa HKII.
II. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
HĐ1. Giới thiệu bài
HĐ1. Thực hành
1) Đặt tính rồi tính:
a) 1234 x 3 4012 x 2 1032 x 5 2104 x4
b) 4320 : 5 3567 : 6 6075 : 7 8642 : 8
2) Tìm X:
x + 3214 = 4302 x - 2304 = 1836 5678 - x = 4587.
3) Muốn may 9 bộ quần áo như nhau thì cần có 36 m vải. Hỏi muốn may
125 bộ quần áo như vậy thì cần bao nhiêu mét vải?
Bài làm thêm cho HS KG:
Tính
a, 43 x 5 + 26 : 2 b, 17 x 9 – ( 48 + 25 )
c, 1000 : 8 – 25 x 5 d, 8 x 9 : ( 10 – 6 )
HĐ3: Chữa bài
II. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
……………………………………….

×