Tải bản đầy đủ (.doc) (31 trang)

Giáo án lớp 4 tuần 28 năm học 2014-2015

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (257.52 KB, 31 trang )

Lớp 4C

1

Năm học 2014- 2015

Tuần 28
Thứ hai ngày 17 tháng 3 năm 2015
Sáng
Tiết 1: Chào cờ
========================
Tiết 2: Toán
LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu: Giúp hs củng cố kĩ năng
- Nhận biết được một số tính chất của hình chữ nhật, hình thoi.
- Tính được diện tích hình vuông, hình chữ nhật, hình bình hành, hình thoi.
II. Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Kiểm tra: Tính diện tích hình thoi, biết:
độ dài đường chéo là 15cm và 12cm; 26cm - 2hs lên bảng thực hiện.
và 9cm.
B. Bài mới.
Bài 1 (144). Cho hs tự làm vào vở - 2 hs lên
bảng làm thi, sau đó giải thích.
- Kết quả: a) Đ; b) Đ; c) Đ; d) S
Bài 2 (144). Cho hs làm tương tự bài 1.
- Kết quả: a) S; b) Đ; c) Đ; d) Đ
Bài 3. Cho 4 hs l ần lượt tính diện tích cử
từng hình.
- Diện tích hình vuông: 5 x 5 = 25 (cm2)


- Nhận xét rồi so sánh diện tích của các
- Diện tích hình chữ nhật: 6 x 4 = 24 (cm2)
hình ( với đơn vị đo là cm2) rồi chọn số đo
- Diện tích hình bình hành:
lớn nhất.
5 x 4 = 20(cm2)
- Diện tích hình thoi:
6 x 4 : 2 = 12 (cm2)
*) Kết luận: Hình vuông có diện tích lớn
Bài 4 (145). Hs tự làm bài – 1 hs lên bảng
nhất.
làm.
Bài giải:
Nửa chu vi hình chữ nhật là:
56 : 2 = 28 (m)
Chiều rộng hình chữ nhật là:
28 – 18 = 10 (m)
Diện tích hình chữ nhật là:
18 x 10 = 180 (m2)
C. Củng cố, dặn dò:
Đáp số: 180 m2.
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài tiếp theo.
========================
Tiết 3: Tập đọc


Lớp 4C

2


Năm học 2014- 2015

ÔN TẬP ( Tiết 1)
I. Mục tiêu:
+Kiểm tra đọc lấy điểm:
- Nội dung: Các bài tập đọc từ tuần 19 -27
- Đọc rành mạch, tương đối lưu loát bài tập đọc đã học (tốc độ đọc khoảng 85 tiếng/ phút ).
Bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung đoạn đọc.
- Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài. Nhận biết được một số hình ảnh, chi
tiết có ý nghĩa trong bài. Bước đầu biết nhận xét về nhân vật trong văn bản tự sự.
- HS khá, giỏi đọc tương đối lưu loát, diễn cảm được đoạn văn, đoạn thơ( tốc độ đọc trên 85
tiềng/ phút).
II. Đồ dùng dạy học:
-Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc từ tuần 19 đến tuần 27.
-11 Phiếu viết tên từng bài tập đọc từ tuần 19-27 .
-6 phiếu ghi tên 1 bài tập đọc có yêu cầu HTL
-Phiếu kẻ sẵn bảng ở BT2 (đủ dùng theo nhóm 4 HS ) và bút dạ.
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Giới thiệu bài:
-Nêu mục đích tiết học và cách bắt thăm bài
học.
2. Kiểm tra tập đọcvà HTL (1/5 lớp )
- Cho HS lên bảng bốc thăm bài đọc. (xem lại -Lần lượt từng HS bốc thăm bài (5 HS ) về
khỏang 1-2 phút )
chỗ chuẩn bị cử 1 HS kiểm tra xong, 1 HS
tiếp tục lên gắp thăm bài đọc.
-Gọi 1 HS đọc ( hoặc đọc TL )và trả lời 1,2 -Đọc và trả lời câu hỏi.

câu hỏi về nội dung bài đọc.
-Gọi HS nhận xét bạn vừa đọc và trả lời câu -Đọc và trả lời câu hỏi.
hỏi.
-Theo dõi và nhận xét.
-Cho điểm trực tiếp từng HS .
2.Hướng dẫn làm bài tập:
-1 HS đọc thành tiếng yêu cầu trong SGK.
Tóm tắt vào bảng nội dung các bài tập đọc là -2 HS ngồi cùng bàn trao đổi làm vào vở
truyên kể đã học trong chủ điểm Người ta là +Những bài tập đọc là truyện kể là những bài
hoa đất .
có một chuỗi các sự việc liên quan đến một
-Gọi HS đọc yêu cầu.
hay một số nhân vật, mỗi truyện điều nói lên
-Yêu cầu HS chỉ tóm tăt ND các bài tập là một điều có ý nghĩa.
truyện kể trong chủ điểm Người ta là hoa đất
+Các truyện kể.
*Bốn anh tài, Anh hùng lao động Trần Đại
Nghĩa
-Hoạt động trong nhóm.
+Những bài tập đọc nào là truyện kể ?
- GV dán phiếu trả lời đúng lên bảng.
-Phát phiếu cho từng nhóm. Yêu cầu HS trao -HS nhận xét, bổ sung.
đổi, thảo luận và hoàn thành phiếu, nhóm nào
xong trước dán phiếu lên bảng. Các nhóm


Lớp 4C

3


khác nhận xét, bổ sung (nếu sai).
-Kết luận về lời giải đúng.
-Tên bài
-Tác giả
-Nội dung chính
-Nhân vật
-Tên bài
-Tác giả
-Nội dung chính

Năm học 2014- 2015

-Bốn anh tài
-Truyện cổ dân tộc Tày
- Ca ngợi sức khỏe, tài năng, nhiệt thành làm
việc nghĩa : trừ ác, cứu dân lành của bốn anh
em Cẩu khây
- Cẩu Khây, Nắm Tay đóng Cọc, Lấy Tai Tát
Nứơc, Móng Tay Đục Máng, Yêu tinh, Bà
lão chăn bò
- Anh hùng lao động Trần đại Nghĩa
- Từ điển nhân vật lịch sử Việt Nam
- Ca ngợi anh hùng Trần đại Nghĩa đã có
nhũng cống hiến xuất sắc cho sự nghiệp quốc
phòng và xây dựng nền khoa học trẻ của đất
nước
- Trần Đại Nghĩa

-Nhân vật
4. Củng cố – dặn dò:

-Nhận xét tiết học. Yêu cầu những HS chưa có
điểm kiểm tra đọc, đọc chưa đạt về nhà luyện
đọc.
- Xem lại 3 kiểu câu kể ( Ai làm gì?, Ai thế
nào?, Ai là gì ? ) chuẩn bị tiết sau .
========================
Tiết 4: Lịch Sử
NGHĨA QUÂN TÂY SƠN TIẾN RATHĂNG LONG (Năm 1786)
I.MỤC TIÊU :
- Nắm được đôi nét về việc nghĩa quân Tây Sơn tiến ra Thăng Long diệt chua Trịnh( 1786):
- Sau khi lật đổ chính quyền họ Nguyễn, Nguyễn Huệ tiến ra Thăng Long, lật đổ chính quyền
họ Trịnh ( 1786).
- Quân của Nguyễn Huệ đi đến đâu đánh thắng đến đó, năm 1786 nghĩa quân Tây Sơn làm chủ
Thăng Long mở đầu cho việc thống nhất lại đất nước.
- Nắm được công lao của Quang Trung trong việc đánh bại chúa Nguyễn, chúa Trịnh , mở đầu
cho việc thống nhất lại đất nước.thắng lợi của quân Tây Sơn khi tiến ra Thăng Long: Quân
Trịnh bạc nhược chủ quan, quân Tây Sơn tiến như vũ bão, quân Trịnh không kịp trở tay,...
-Lược đồ khởi nghĩa Tây Sơn .
-Gợi ý kịch bản :Tây Sơn tiến ra Thăng Long.
III.HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Ổn định:
GV cho HS chuẩn bị SGK.
-HS chuẩn bị .
2.KTBC :
-Trình bày tên các đô thị lớn hồi thế kỉ -HS hỏi đáp nhau và nhận xét .
XVI-XVII và những nét chính của các đô



Lớp 4C

4

thị đó .
-Theo em, cảnh buôn bán sôi động ở các
thành thị nói lên tình hình kinh tế nước ta
thời đó như thế nào ?
GV nhận xét, ghi điểm .
3.Bài mới :
a.Giới thiệu bài:
b.Phát triển bài :
*Hoạt động cả lớp :
GV dựa vào lược đồ, trình bày sự phát
triển của khởi nghĩa Tây Sơn trước khi tiến
ra Thăng Long: Mùa xuân năm 1771, ba
anh em Nguyễn Nhạc, Nguyễn Huệ,
Nguyễn Lữ xây dựng căn cứ khởi nghĩa tại
Tây Sơn đã đánh đổ được chế độ thống trị
của họ Nguyễn ở Đàng Trong (1771), đánh
đuổi được quân xâm lược Xiêm (1785).
Nghĩa quân Tây Sơn làm chủ được Đàng
Trong và quyết định tiến ra Thăng Long
diệt chính quyền họ Trịnh .
-GV cho HS lên bảng tìm và chỉ trên bản
đồ vùng đất Tây Sơn.
-GV giới thiệu về vùng đất Tây Sơn trên
bản đồ.
*Hoạt động cả lớp: -GV cho HS đọc
hoặc kể lại cuộc tiến quân ra Thăng Long

của nghĩa quân ra Tây Sơn .
-GV dựa vào nội dung trong SGK để đặt
câu hỏi:
+Sau khi lật đổ chúa Nguyễn ở Đàng
Trong, Nguyễn Huệ có quyết định gì ?
+Nghe tin Nguyễn Huệ tiến quân ra
Bắc,thái độ của Trịnh Khải và quân tướng
như thế nào?
+Cuộc tiến quân ra Bắc của quân Tây
Sơn diễn ra thế nào ?
- HS trả lời
- GV nhận xét .
*Hoạt động cá nhân:
-GV cho HS thảo luận về kết quả và ý
nghĩa của sự kiện nghĩa quân Tây Sơn tiến
ra Thăng Long.
-GV nhận xét, kết luận .
4.Củng cố :

Năm học 2014- 2015

-HS lắng nghe.
-HS theo dõi .

-HS lên bảng chỉ.
-HS theo dõi.
-HS kể hoặc đọc .

-HS trả lời .


-HS thảo luận và trả lời : Nguyễn Huệ làm
chủ được Thăng Long, lật đổ họ Trịnh,
giao quyền cai trị Đàng Ngoài cho vua Lê,
mở đầu việc thống nhất đất nước sau hơn
200 năm bị chia cắt.


Lớp 4C

5

Năm học 2014- 2015

-GV cho HS đọc bài học trong khung .
-Nghĩa quân Tây Sơn tiến ra Thăng Long -3 HS đọc và trả lời.
nhằm mục đích gì ?
-Cả lớp nhận xét, bổ sung.
-Việc Tây Sơn lật đổ tập đoàn PK họ
Trịnh có ý nghĩa gì ?
5.Tổng kết - Dặn dò:
*Việc tiêu diệt họ Trịnh, tạo tiền đề quan
trọng cho việc thống nhất đất nước sau hơn
200 năm chia cắt là công lao vô cùng to lớn
của nhà Tây Sơn .
-Về xem lại bài và chuẩn bị trước bài :
“Quang Trung đại phá quân thanh năm -HS cả lớp.
1789”.
-Nhận xét tiết học .
========================
Tiết 5: Tăng Toán

========================
Chiều
Tiết 1: Kĩ thuật
LẮP CÁI ĐU (tiết2)
I. MỤC TIÊU :
• HS biết chọn đúng và đủ được các chi tiết để lắp cái đu.
• Lắp được từng bộ phận và lắp ráp cái đu đúng kĩ thuật , đúng quy trình .
• Rèn tính cẩn thận ,làm việc theo quy trình .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
• Mẫu cái đu đã lắp sẵn .
• Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY -HỌC CHỦ YẾU :
1/ Ổn định tổ chức : (1’)
2/ Kiểm tra bài cũ và sự chuẩn bị của HS (4’)
3/ Bài mớI : (30’)
Hoạt động dạy của GV
Hoạt động học của HS
GiớI thiệu bài : (2’)
-GV giớI thiệu bài và nêu mục đích bài -HS lắng nghe
học :
Hoạt động 1: Hướng dẫn thao tác kĩ
thuật (’)
a)Hướng dẫn chọn các chi tiết :
-gv yêu cầu HS chọn các chi tiết theo
-HS chọn và để vào nắp hộp .
SGK để vào nắp hộp theo từng loạI .


Lớp 4C


6

-GV hỏI :Một vài chi tiết cần lăp cái đu
là gì .
b)Lắp từng bộ phận :
*Lắp giá đỡ đu (H2-SGK)
+Để lắp được giá đỡ cái đu cần phảI có
những chi tiết nào ?
+Khi lắp giá đỡ em cần chú ý điều gì ?
*Lắp ghế đu (H3-SGK)
-Để lắp ghế đu cần các chi tiết nào ?Số
lượng bao nhiêu?
-GV lắp theo thứ tự các bước trong
SGK .
*Lắp trục đu vào ghế đu (H4-SGK)
-Để cố định trục đu cần bao nhiêu vòng
hãm ?
-Yêu cầu HS quan sát H4 –SGK để
lắp .
-GV nhận xét ,uốn nắn ,bổ sung cho
hoàn chỉnh .
c)Lắp ráp cái đu
-GV tiến hành lắp ráp các bộ phận (Lắp
H4 vào H2 ) để hoàn thành cái đu như
H1.
-CuốI cùng kiểm tra sự dao động của
cái đu .

Năm học 2014- 2015


-HS trả lờI .

-Cần 4 cái cọc đu,thanh thẳng 11 lỗ ,giá
đỡ trục đu )
-Cần chú ý vị trí trong ngoài của các
thanh thẳng 11 lỗ và thanh chữ U dài .
-Cần tấm nhỏ,4 thanh thẳng 7 lỗ ,tấm 3
lỗ ,1 thanh chữ U dài .
-_HS theo dõi
-Cần 4 vòng hãm
-HS quan sát và 1 HS lên bảng để lắp

-HS theo dõi .
-Chắc chắn ,không xộc xệch.

d)Hướng dẫn tháo các chi tiết
-Khi tháo phảI tháo rờI từng bộ phận
,tiếp đó mớI tháo rờI từng chi tiết theo
trình tự ngược lạI vớI trình tự lắp.
-GV nhắc HS tháo các chi tiết xếp gọn
-HS tháo các chi tiết xếp gọn vào hộp
vào hộp.
4 /Củng cố ,dặn dò : (2’)
-GV nhận xét về sự chuẩn bị đồ dùng học tập ;thái độ học tập ;Kết quả học tập .
-Dặn dò giờ học sau nhớ mang đầy đủ đồ dùng học tập .
========================
Tiết 2: Tin học
========================
Tiết 3: Tiếng anh
==============================================

Thứ ba ngày 18 tháng 3 năm 2015


Lớp 4C

7

Năm học 2014- 2015

Sáng
Tiết 1: Tốn
GIỚI THIỆU TỈ SỐ
I/ Mục tiêu : Giúp HS :
-Biết lập tỉ số của hai đại lượng cùng loại.
-Biết đocï, viết tỉ số của hai số ; biết vẽ sơ đồ đoạn thẳng biểu thị tỉ số của hai so
- Hs ham học tốn, có ý thức học tập.
II/ Chuẩn bị : - SGK .
III/ Hoạt động dạy và học :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Kiểm tra bài cũ :
-u cầu HS làm lại bài tiết tốn
-2 HS làm bài .
trước
--HS nhận xét.
-Kiểm tra BT của HS - nêu một số
quy tắc về các hình
-Nhận xét ghi điểm -Nhận xét chung.
2 .Bài mới :


2.Bài mới :
a/ Giới thiệu bài :
-Giới thiệu tỉ số 5: 7 ; và 7: 5 :
GV gọi HS nêu ví dụ SGK
-u cầu HS Q/S sơ đồ hình vẽ và
nhận xét:

-Học sinh nhắc lại.
-HS quan sát sơ đồ
-HS trả lời – lớp nhận xét.
-HS chỉ vào hình vẽ và nêu kết quả
số xe tải

+ Tỉ số của số xe tải và số xe khách
là : 5 : 7 hay

5
7

số xe khách

+Đọc là Năm chia bảy hay năm phần
bảy .
+ Tỉ số xe khách và số xe tải là 7 : 5
hay

7
5

-Vài HS nhắc lại Kết luận SGK


+ Đọc là Bảy chia năm hay bảy
phần năm .
Giới thiệu tỉ số a:b ( b khác 0 )
- GV HD HS tìm hiểu VD 2 SGK
- Yêu cầu hs nêu – Rút ra kết luận :
Tỉ số của a và b là a : b hay
khác 0 )

-HS nêu VD

a
(b
b

- HS


Lớp 4C

8

b/ Thực hành:
* Bài 1: Viêtù tỉ số của a và b biết :
( SGK )
-Yêu cầu HS nhắc lại yêu cầu .
- GV hướng dẫn mẫu
- Yêu cầu HS làm bài.
- GV chữa bài, nhận xét.
* Bài 2:

-Gọi HS đọc đề toán.giúp hs nhận
biết thêm một số đặc điểm của hình
thoi .
- Bài toán cho biết gì? và hỏi gì?
-Hướng dẫn HS nêu .
-Y/C HS giải bài toán.
-GV nhận xét, sửa chữa.
* Bài 3: -Yêu cầu đọc bài toán.
-Bài toán cho biết gì ?
- Bài toán hỏi gì ?
-GV hướng dẫn mẫu, giúp hs viết
câu trả lời
-Yêu cầu HS làm bài.
-GV chữa bài, nhận xét.
Bài 4 : HS vẽ sơ đồ minh họa vào
giấy nháp .
Gọi HS đọc bài và tự làm bài
Số trâu :
Số bò :
GV chữa bài, nhận xét.
3.Củng cố – Dặn dò :
-Yêu cầu HS nêu nội dung bài.
-Về nhà xem lại bài.
-Chuẩn bò bài : Luyện tập
-NX tiết học.

Năm học 2014- 2015

-HS đọc đề toán.
-2 HS lên bảng – Lớp làm vào vở – HS nhận

xét.
a/

a 2
a 7
a 6
a
4
= ;b / = ; c / = ; d / =
b 3
b 4
b 2
b 10

-HS đọc đề toán. 1 HS lên bảng giải
-Trả lời câu hỏi tìm hiểu ND đề toán.
-HS viết tỉ số tìm được vào vở , nêu kết quả .
-HS khác nhận xét.
-HS đọc bài tập.
-2 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở.
-Sau đó HS khác nhận xét.

Bài giải :
Số trâu ở trên bãi cỏ là :
20 : 4 = 5 (con trâu )
Đáp số : 5 (con trâu )
-Hai HS nêu nội dung.

========================
Tiết 2: Luyện từ và câu

ƠN TẬP GIỮA HỌC KÌ II (Tiết 2)
I. Mục tiêu:


Lớp 4C

9

Năm học 2014- 2015

-Nghe- Viết đúng chính tả bài, trình bày đẹp đoạn văn miêu tả “Hoa giấy “(tốc độ viết khoảng
85 chữ/ 15 phút), không mắc quá 5 lỗi trong bài, trình bày đúng bài văn miêu tả.
- Biết đặt câu theo các kiểu câu đã học( Ai làm gì? Ai thế nào? Ai là gì?) để tả, kể hay giới
thiệu.
- HS khá, giỏi viết đúng và tương đối đẹp bài chính tả “( tốc độ trên 85 chữ/ 15 phút),hiểu nội
dung bài.
II. Đồ dùng dạy học:
-3 Giấy khổ to để 3 HS làm BT2 các ý ( a, b.c ) trên giấy .
-Tranh, ảnh minh họa cho đoạn văn ở BT1
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy
1. Giới thiệu bài:
-Nêu mục tiêu tiết học, ghi bài lên bảng
2. Nghe - Viết chính tả (Hoa giấy )
-GV đọc bài “Hoa giấy”. Sau đó 1 HS đọc lại.
HS theo dõi SGK – HS đọc thầm lại đoạn văn
-GV nhắc các em chú ý cách trình bày đoạn văn
3.Hướng dẫn HS viết từ khó
-Yêu cầu HS tìm ra các từ dễ lẫn khi viết chính tả và
luyện viết – GV treo tranh :

-Hỏi : Bài văn cho ta biết điều gì ?
-HS gấp sách - Đọc chính tả cho HS viết.
-Soát lỗi, thu bài, chấm chính tả.
4. Đặt câu :
-HS đọc yêu cầu BT2 – GV hỏi :
+ BT 2A yêu cầu đặt câu văn tương ứng với câu kể
nào các em đã học ?
.+ BT 2b yêu cầu đặt câu văn tương ứng với câu kể
nào các em đã học?
+BT 2c yêu cầu đặt câu văn tương ứng với câu kể
nào các em đã học?
- HS làm vào vở – phát phiếu cho 3 hs làm – gọi HS
nêu kết quả .
- HS dán phiếu đã làm lên bảng
- GV và HS nhận xét .
4. Củng cố – dặn dò:
-Nhận xét tiết học, bài viết của hs – về nhà làm lại
BT2.
-Dặn HS về nhà đọc các bài tập đọc và chuẩn bị bài
sau.

Hoạt động của trò

-1 HS đọc, cả lớp lắng nghe.
-1 HS đọc thành tiếng
- HS đọc thầm
- HS tìm và GV chốt lại.
-Các tư øngữ : (Rực rỡ, trắng
muốt, trinh khiết, bốc bay lên,
lang thang, tản mát ,..)

- Ca ngợi vẻ đẹp đặc sắc của
loài Hoa giấy
- HS viết bài.
- HS đổi bài. soát lỗi.
-1 HS đọc – lớp suy nghĩ trả lời
a./Ai làm gì ?
b/ Ai thế nào ?
c/ Ai là gì ?
-HS thực hiện theo Hd của GV
.
- Lớp nhận xét – chốt lời giải
đúng
- HS

========================


Lớp 4C

10

Năm học 2014- 2015

Tiết 3: Tập làm văn
ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II (Tiết 3)
I. Mục tiêu:
Kiểm tra đọc
- Đọc rành mạch, tương đối lưu loát bài tập đọc đã học (tốc độ đọc khoảng 85 tiếng/ phút ).
Bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung đoạn đọc.
- Hệ thống những điều cần ghi nhớ về nội dung chính của các bài tập đọc là văn xuôi thuộc chủ

điểm Vẻ đẹp muôn màu .
-Nghe- Viết đúng chính tả , trình bày đúng bài thơ Cô Tấm của mẹ.“( tốc độ viết khoảng 85
chữ/ 15 phút), không mắc quá 5 lỗi trong bài, trình bày đúng bài văn miêu tả.
II. Đồ dùng dạy học:
-Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc, HTL như tiết 1
-Phiếu ghi sẵn nội dung chính của 6 bài tập đọc – HTL thuộc chủ điểm Vẻ đẹp muôn màu .
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Giới thiệu bài:
-Nêu mục tiêu- yêu cầu của tiết học.
-HS đọc theo yêucầu của GV
2. Kiểm tra đọc (1/3 số hs lớùp )
-Tiến hành tương tự như tiết 1.
3. Nêu tên các bài tập đọc –HTL thuộc
chủ điểm Vẻ đẹp muôn màu .
-Gọi HS đọc yêu cầu của BT2, tìm 6 bài -1 HS đọc thành tiếng.
TĐ thuộc chủ điểm trên ( tuần-22-23
-24 ) ;
HS tiếp nối nhau phát biểu
-Gọi HS suy nghĩ bày nội dung từng bài -HS lớp lắng nghe – nhận xét
Chốt ý đúng
- GV dán phiếu ghi sẵn lên bảng
-Nhận xét chốt ý đúng
Tên bài
Nội dung chính
Sầu riêng
Giá trị và vẻ đẹp của sầu riêng –loại cây ăn
quả đặc sản ở miền nam nước ta
Chợ tết

Bức tranh chợ tết vùng trung du giàu màu
sắc và vô cùng sinh động, nói lên cuộc
sống nhôn nhịp ở thôn quê vào dịp tết
Ca ngợi vẻ đẹp độc đáo của hoa phượng vĩ
Hoa học trò
– một loài hoa gắn với học trò.
Ca ngợi tình yêu nước, yêu con sâu sắc của
người phụ nữ Tây nguyên cần cù lao động,
Khúc hát ru những em bé trên lưng mẹ
góp phần mình vào công cuộc chống Mĩ
cứu nước
Kết quả cuộc thi vẽ tranh của thiếu nhi với
chủ điểm Em muốn sống an toàn cho thấy :
Vẽ về cuộc sống an toàn
Thiếu nhi Việt nam có ý thức và nhận thức
đúng đắn về an toàn biết dùng nhận thức


Lớp 4C

11

Năm học 2014- 2015

của mình bằng ngôn ngữ hội họa sáng tạo
đến bất ngờ
Ca ngợi vẻ đẹp huy hoàng của biển cả, vẻ
đẹp trong lao động của người dân biển
Đoàn thuyên đánh cá
-HS lắng nghe theo dõi SGK

4 . Nghe viết bài : Cô tấm của mẹ
-GV đọc bài thơ.
-Y/C HS quan sát tranh minh họa

- HS quan sát và trả lời : Khen ngợi cô bé
ngoan giống như cô tấm xuống trần giúp đỡ
mẹ cha. HS gấp sách và viết bài

– HS đọc thầm bài thơ.
- Nêu ND bài thơ?
-Lưu ý cách trình bày bài thơ lục bát ;
cách dẫn lời nói trực tiếp ( Mẹ về khen
bé : “Cô tiên xuống trần “”; tên riêng cần
viết hoa : Tấm nhũng từ dễ sai : ngờ,
xuống trần, lặng thầm, nết na,…
- HS viết bài.
Hỏi : bài thơ nói điều gì ?
-GV đọc cho HS viết bài như HD
4. Củng cố – dặn dò:
-Nhận xét tiết học.
-Gv tuyên dương những em học tốt.
-Dặn những HS chuẩn bị tốt tiết sau để
ôn tập
========================
Tiết 4: Khoa học
ÔN TẬP: VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG
I. Mục tiêu: Ôn tập về:
- Các kiến thức về nước, không khí, âm thanh, ánh sáng, nhiệt.
- Các kĩ năng quan sát, thí nghiệm, bảo vệ môi trường, giữ gìn sức khỏe.
II. Đồ dùng dạy-học: SGK

III. Các hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Bài cũ: Hãy nêu vai trò của các
nguồn nhiệt đối với con người và - HS trả lời.
động vật, thực vật? Cho ví dụ?
+ Điều gì sẽ xảy ra nếu như Trái Đất
không nhận được ánh sáng từ Mặt
Trời sưởi ấm?
- GV nhận xét và cho điểm HS
2. Bài mới:
- HS lắng nghe.
a. Giới thiệu bài:


Lớp 4C

12

Năm học 2014- 2015

b.Các hoạt động:.
* Hoạt động 1:
- GV lần lượt nêu câu hỏi 1 và 2 để - Lắng nghe câu hỏi và trả lời vào nháp.
HS trả lời
- Tiếp nối nhau trả lời :
- Yêu cầu HS làm việc cá nhân suy
nghĩ và trả lời vào giấy.
- Gọi HS nhận xét và chữa bài.
- GV chốt lại ý chính.

Nước
Nước ở thể
Nước ở
+ Gọi HS đọc câu hỏi 2.
ở thể
lỏng
thể rắn
- GV treo bảng phụ đã chép sẵn nội
khí
dung câu hỏi 2.
Có mùi
không
không không
- Yêu cầu HS nêu yêu cầu câu hỏi.
không?
- Mời 2 HS lên bảng điền từ, HS cả
Có vị
không
không không
lớp lắng nghe bổ sung (nếu có)
không?
Có nhìn thấy
+ Gọi HS đọc câu hỏi 3, 4, 5, 6.
bằng mắt



- Yêu cầu HS nêu yêu cầu câu hỏi.
thường
- Yêu cầu HS tự suy nghĩ và trả lời

không?
các câu hỏi.
Có hình
- Mời HS tiếp nối nhau trả lời, HS
dạng nhất
không
không

cả lớp lắng nghe bổ sung ( nếu có )
định không?
* Hoạt động 2:
- Nhận xét bổ sung câu trả lời của bạn ( nếu có
- Bạn hãy thí nghiệm để chứng tỏ :
)
+ Nước ở thể lỏng, khí không có hình
dạng nhất định.
+ Nước ở thể rắn có hình dạng xác
định được
- 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm.
+ Nguồn nước đã bị ô nhiễm.
- Quan sát và điền từ.
+ Không
khí

xung
quanh
mọi
vật
đông đặc
Nước thể lỏng

Nước thể rắn
và mọi chỗ rỗng bên trong vật.
+ Nước và chất lỏng khác nở ra khi
nóng lên và co lại khi lạnh đi. Nước thể lỏng
bay hơi
Hơi nước
+ Không khí là chất cách nhiệt.
- Mỗi nhóm cử 1 HS tham gia vào - 1 HS đọc câu hỏi thành tiếng, lớp đọc thầm
ban giám khảo có nhiệm vụ đánh dấu + Tiếp nối trình bày :
câu trả lời đúng của từng nhóm và + Lắng nghe.
ghi điểm.
+ Thực hiện chia nhóm 6 HS.
+ GV treo bảng phụ có ghi sẵn sơ đồ + Tiến hành thảo luận và ghi vào phiếu.
sự trao đổi chất ở động vật và gọi 1 + Đại diện các nhóm báo cáo kết quả đối chiếu
HS lên bảng vừa chỉ vào sơ đồ vừa nhóm bạn.
nói về sự trao đổi chất ở động vật.
+ Nhận xét ý kiến các nhóm.
+ Thực hiện theo yêu cầu.
3. Củng cố - dặn dò:
- Mô tả những dấu hiệu bên ngoài của sự trao
- NHận xét tiết học.
đổi chất giữa động vật và môi trường thông qua
- Về nhà học bài.
sơ đồ.


Lớp 4C

13


Năm học 2014- 2015

- Nghe thực hiện
========================
Tiết 5: TTL TV
========================
Chiều
Tiết 1: Tiếng anh
========================
Tiết 2: Tiếng anh
========================
Tiết 3: Thể dục
==============================================
Thứ tư ngày 19 tháng 3 năm 2015
Sáng
Tiết 1: Tốn
TÌM HAI SỐ KHI BIẾT TỔNG VÀ TỈ SỐ CỦA HAI SỐ ĐĨ
I/ Mục tiêu : - Giúp HS :
- Biết cách giải bài tốn “ Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó “
II/ Chuẩn bị :
- Bảng phụ vẽ sẵn ví dụ SGK .
- HS : SGK ,,….
III/ Hoạt động dạy và học :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Kiểm tra bài cũ :
-u cầu HS làm lại bài tiết tốn trước
-2 HS làm bài .
-Kiểm tra BT của HS - nêu một số cách viết tỉ số
--HS nhận xét.

-Nhận xét ghi điểm -Nhận xét chung.
2 .Bài mới :

2.Bài mới :
a/ Giới thiệu bài :
- BÀI 1 : Tìm hiểu yêu cầu đề bài
- GV cho HS đọc VD

- HS đọc VD SGK :
Tổng của hai số là 96 . Tỉ số của
hai số đó là

3
. Tìm hai số đó .
5

- HS : Tổng của hai số là 96 và tỉ
- Bài toán cho biết gì ?

số của hai số là

3
.
5

- Tìm hai số đó ?


Lớp 4C


14

+Bài tóan yêu cầu tìm gì ?

- HS quan sát sơ đồ

Để tìm được hai số đó ta có sơ đồ sau :
Số bé:
Sốlớn:
96
?
Theo sơ đồ đoạn thẳng ta có :
Số bé được biểu thò 3 phần bằng nhau .
Số lớn được biểu thò 5 phần bằng nhau
Để giải được bài tóan ta làm theo các bước như
sau:
Tìm tổng số phần bằng nhau : 3 +5 = (phần )
Tìm giá trò của 1 phần :
96 : 8 = 12
Tìm số bé
:
12 x 3 = 36
Tìm số lớn
:
12 x 5 = 60
(Hoặc : 96 -36 = 60 )
Đáp số : Số bé : 36
Số lớn : 60
*Bài toán 2 :
Gọi HS đọc bài toán, Phân tích đề tóan .

- GV vẽ sơ đồ đoạn thẳng như SGK
Ta có sơ đồ :
+ Minh : ? Quyển:
+ Khôi : ? Quyển
+Tổng làù 25q ; Minh bằng

Năm học 2014- 2015

2
số vở khôi
3

*Bài giải :
HS nêu cách giải theo các bướcsau :
+Tìm tổng số phần bằng nhau : 2+3=5(phần )
+Tìm giá trò 1 phần : 25 : 5= 5 (quyển )
+ Tìm số vở của MInh : 5 x2= 10 ( quyển )
Tìm số vở của Khôi : 25-10 = 15 ( quyển )
Đáp số : Minh : 10 (quyển )
Khôi 15 ( quyển
*Vậy muốn tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của
hai số đó ta thực hiện như thế nào ?
- Gọi HS nêu nhận xét .
*Ta thực hiện theo các bước sau :

– Lắng nghe theo dõi

-HS đọc đề toán.
-2 HS lên bảng
- Lớp làm vào giấy nháp

– HS nhận xét.

- Nêu các bước giải
– HS nhắc lại cách giải .

- Hs nêu, HS bổ sung.


Lớp 4C

15

- GV chốt ý – rút ra kết luận .
+Vẽ sơ đồ
+ Tìm tổng số phần bằng nhau
+ Tìm giá trò một phần
+ Lần lượt tìm hai số dựa vào số phần đã cho.
b/ Thực hành:
* Bài 1
-Yêu cầu HS nhắc lại yêu cầu .
- GV hướng dẫn theo bài toán mẫu
- Yêu cầu HS làm bài.
- GV chữa bài, nhận xét.

* Bài 2:
-Gọi HS đọc đề toán.giúp HS nhận biết thêm
một số đặc điểm của hình thoi .
- Bài toán cho biết gì? và hỏi gì?
-Y/C HS giải bài toán.
-GV nhận xét, sửa chữa.


* Bài 3: -Yêu cầu đọc bài toán.
- Bài toán cho biết gì ? - Bài toán hỏi gì ?
-GV hướng dẫn mẫu, giúp HS viết câu trả lời
Hỏi : Số lớn nhất có hai chữ số là số nào ?

Năm học 2014- 2015

-HS đọc đề toán.
- 1 HS lên bảng giải
-Trả lời câu hỏi tìm hiểu ND đề
toán.
-HS làm vào vở , nêu kết quả .
-HS khác nhận xét.
Bài giải
Tổng số phần bằng nhau
là :
2 + 7 = 9 ( phần )
Số bé là :
333 : 9 x 2 = 74
Số lớn là :
333 : 9 x 7 = 259
( hoặc 333 - 74 = 259)
Đáp số : Số bé : 74
Số lớn : 259
-HS đọc bài tập.
- HS
-Lớp làm vào vở.
-Sau đó HS khác nhận xét.
Bài giải

Tổng số phần bằng nhau là :
3+2 =5 (phần )
Kho thứ nhất chứa số thóc là:
125 :5 x3 = 75 (tấn )
Số thóc của kho thứ hai là :
125 -75 = 50( tấn)
Đáp số : Kho1 : 75(tấn )
Kho 2 : 50(tấn )
+ HS vẽ sơ đồ .
- HS làm vào vở, 1 HS làm bảng
phụ.


Lớp 4C

16

Năm học 2014- 2015

- Tỉ số của hai số là bao nhiêu ?
- YC HS vẽ sơ đồ.
-Yêu cầu HS làm bài.
-GV chữa bài, nhận xét.
- GV thu bài chấm.
3.Củng cố – Dặn dò :
-Yêu cầu HS nêu nội dung bài.
-Về nhà xem lại bài.
-Chuẩn bò bài : Luyện tập -NX tiết học.
========================
Tiết 2: Âm nhạc

========================
Tiết 3: Tập đọc
ƠN TẬP GIỮA HỌC KÌ II ( Tiết 4)
I. Mục tiêu:
- Nắêm được một số từ ngữ, thành ngữ, tục ngữ đã học trong 3 chủ điểm : Người ta là hoa đất,
Vẻ đẹp mn màu, Những người quả cảm (BT 1, BT 2).
-Biết lựa chọn từ thích hợp theo chủ điểm đã học để tạo các cụm từ rõ y (BT 3)ù.
II. Đồ dùng dạy học:
-Phiếu kẻ sẵn bảng để HS làm BT1,2 – viết rõ nội dung các ý để hs dễ dàng điền nội dung
-Bảng lớp ghi sẵn nội dung BT3 a,b,c theo hàng ngang .
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Giới thiệu bài:
-Nêu mục tiêu tiết học và ghi tên bài
Tiết ơn tập hơm nay giúp các em hệ thống hóa
các từ ngữ đã học, luyện tập sử dụng các từ
ngữ đó .
2.. Bài tập 1-2 : ghi lại các từ ngữ, thành ngữ -1 HS đọc u cầu.
tục ngữ đã học trong tiết MRVT thuộc 3 chủ - 1 HS đọc thành tiếng – lớp đọc thầm
điểm : Người ta là hoa đất, Vẻ đẹp mn màu, - HS mỗi nhóm mở SGK, tìm lời giải các BT
Những người quả cảm
trong 2 tiết MRVT ở mỗi chủ điểm, ghi từ
-Gọi HS đọc u cầu.
ngữ, thành ngữ, tục ngữ vào các cột tương
-u cầu HS lập bảng tổng kết vốn từ, vốn ứng.
thành ngữ, vốn tục ngữ thuộc 1 chủ điểm, phát Đại diện nhóm dán kết quả làm lên bảng –
phiếu và kẻ bảng cho các nhóm làm bài
trình bày kết quả – lớp nhận xét chấm điểm
Lời giải :

Thành ngữ – tục ngữ
+Người ta là hoa đất
* Người ta là hoa đất .
Từ ngữ : tài hoa, tài giỏi, tài nghệ, tài đức, tài
* Nước lã mà vã nên hồ
năng, tài ba .
Tay khơng mà nổi cơ đồ mới ngoan .
* Chng có đánh mới kêu .


Lớp 4C

17

Năm học 2014- 2015

+Những đặc điểm của một cơ thể khỏe mạnh
Đèn có khèu mới tỏ .
Vạm vỡ, lực lưỡng, cân đối, rắn rỏi, rắn chắc,
* Khỏe như voi ( như voi, như trâu,
cường tráng, dẻo dai ,…
như hùm, như beo)
* Nhanh như cắt ( như gió, chớp, điện,
- Những hoạt động có lợi cho sức khỏe : Tập sóc )
luyện, tập thể dục, đi bộ, chơi thể thao, ăn
uống điều đọ, nghỉ ngơi, nghỉ mát, du lịch,
* Aên được ngủ được là tiên ,
giả trí ,…
Không ăn không ngủ mất tiền thêm lo .
Vẻ đẹp muôn màu

-đẹp, đẹp đẽ, đậm đà, xinh, xinh đẹp, rực rỡ,
lộng lẫy,…
* Mặt tươi như hoa .
- thùy mị, dịu dàng, nết na, đằm thắm, đôn
* Đẹp người đẹp nết
hậu, chân thực, chân tình, lịch sự, tế nhị,
* Chữ như gà bới
khảng khái, khí khái ,…
*Tốt gỗ hơn tốt nước sơn .
-Tươi đẹp, sặc sỡ, huy hoàng, tráng lệ, diễm
*Người thanh tiếng nói cũng thanh.
lệ, mĩ lệ, kì vĩ hùng vĩ, hoành tráng.
Chuông kêu khẽ đánh bên thành cũng kêu
* Cái nết đánh chết cái đẹp .
-Xinh xắn, xinh đẹp xinh tươi, đẹp đẽ, lộng
* Trông mặt mà bắt bình dong .
lẫy, rực rỡ, duyên dáng, thướt tha ,…
Con lợn có béo cỗ lòng mới ngon .
Tuyệt vòi, tuyệt diệu , tuyệt trần, mê hồn, mê
li, không tả xiết, không tưởng tượng đựơc, như
tiên,…
Những người quả cảm
-Gan dạ, anh hùng, anh dũng, can đảm, can
trường, gan góc, táo bạo, quả cảm ; nhát, nhút
nhát, nhát gan, hèn nhát, hèn mạt, hèn hạ, bạc
* Vào sinh ra tử .
nhược, nhu nhược, khiếp nhược ,..
-Tinh thần dũng cảm, hành động dũng cảm, * Gan vàng dạ sắt .
dũng cảm xông lên, dũng cảm nhận khuyết
điểm, dũng cảm cứu bạn, dũng cảm trước kẻ

thù, dũng cảm nói lên sự thật,…
Bài tập 3 : ( chọn từ thích hợp điền vào chỗ
trống )
-Gọi HS tiếp nối đọc yêu cầu BT3
-HD HS thử lần lượt điền vào chỗ trống các từ
-1 HS đọc yêu cầu.
cho sẵn sao cho phù hợp. HS làm vào vở
-GV treo bảng phụ viết sẵn ND BT – mời HS - 1 HS đọc thành tiếng – lớp đọc thầm
- HS làm vào vở – Báo cáo kết quả
lên làm, mỗi em làm 1 ý .
Lời giải :
GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng .
a/ Một người tài đức vẹn toàn .
nét chạm trổ tài hoa .
phát hiện và bồi dưỡng tài năng trẻ .
b/ Ghi nhiều bàn thắng đẹp mắt .
Những kỉ niệm đẹp đẽ .
3. Củng cố – dặn dò:
c/ Một dũng sĩ diệt xe tăng .
-Nhận xét tiết học.
Có dũng khí đấu tranh .


Lớp 4C

18

-HS về nhà làm BT3 chuẩn bị bài sau .

Năm học 2014- 2015


Dũng cảm nhận khuyết điểm .

========================
Tiết 4: Kể chuyện
ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II (Tiết 5)
I. Mục tiêu:
- Đọc rành mạch, tương đối lưu loát bài tập đọc đã học (tốc độ đọc khoảng 85 tiếng/ phút ).
Bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung đoạn đọc.
- Nắm được nội dung chính, nhân vật của các bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm Nhữõng
người quả cảm .
II. Đồ dùng dạy học:
-Phiếu kẻ sẵn tên các bài tập đọc, HTL như tiết 1
-Phiếu kẻ sẵn bảng để hs làm BT2 và bút dạ.
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Giới thiệu bài:
-Nêu mục tiêu yêu cầu của tiết học.
2. Kiểm tra đọcvà HTL :
-Tiến hành tương tự như tiết 1.
3. Tóm tắt vào bảng nội dung các bài tập đọc
là truyên kể đã học trong chủ điểm : Những
người quả cảm .
-Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung các bài tập -1 hs đọc thành tiếng
đọc là truyện kể trong chủ điểm Nhũng người
quả cảm .
-Gv phát phiếu cho HS tự làm bài theo nhóm
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm và làm bài
Gọi HS chữa bài bổ sung, báo cáo kết quả .

vào phiếu
- Lớp và GV nhận xét, kết luận nhóm làm bài - Đại diện báo cáo kết quả
tốt
– Lớp nhận xét

Bảng kết quả :
Tên bài
Nội dung chính
Khuất phục tên Ca ngợi hành động dũng cảm của bác
cướp biển
sĩ Ly trong cuộc đối đầu với tên cướp
hung hãn, khiến hắn phải khuất phục.
Ga-vrốt ngoài chiến Ca ngợi lòng dũng cảm của chú bé
lũy
Ga-vrốt bất chấp nguy hiểm, ra ngoài
chiến lũy nhặt đạn tiếp tế cho nghĩa

Nhân vật
Bác sĩ Ly – Tên cướp biển
Ga-vrốt .
Aêng –giôn –ra .
Cuốc –phây –rắc


Lớp 4C

19

Năm học 2014- 2015


quân.
Dù sao trái dất vẫn Ca ngợi hai nhà khoa học Cô-péc – Cô-péc –ních và Ga-li- lê
quay
ních và Ga-li- lê dũng cảm, kiên trì
bảo vệ chân lí khoa học
Con sẻ
Ca ngợi hành động dũng cảm, xả Con sẻ mẹ, sẻ con và con
than cứu con của sẻ mẹ
chó săn
Nhân vật tôi
3. Củng cố – dặn dò:
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà ôn tập và chuẩn bị tiết
sau .
========================
Tiết 5: Tăng Toán
========================
Chiều
Tiết 1: Chính tả
ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II (Tiết 6)
I. Mục tiêu:
- Nắm được định nghĩa và nêu được ví dụ để phân biệt 3 kiểu câu kể : Ai Làm gì ? Ai thế
nào ? và Ai là gì ?(BT 1)
- Nhận biết được 3 kiểu câu kể trong đoạn văn và nêu được tác dụng của chúng (BT 2). Bước
đầu viết được đoạn văn ngắn về một nhân vật trong bài tập đọc đã học, trong đó có sử dụng ít
nhất 2 trong số 3 kiểu câu kể đã học(BT 3).
- HS khá, giỏi viết được đoạn văn ít nhất 5 câu, có sử dụng 3 kiểu câu kể đã học(BT 3).
II. Đồ dùng dạy học:
-Phiếu kẻ bảng để HS phân biệt 3 kiểu câu kể (BT1) ; 1 tờ giấy viết sẵn lời giải BT1 . Một tờ
phiếu viết đoạn văn BT2 .

III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Giới thiệu bài:
Nêu mục tiêu của tiết học.
2.Hướng dẫn ôn tập
Bài 1 :
-Gọi HS đọc yêu cầu BT1
-2 HS đọc thành tiếng yêu cầu SGK
- GV phát phiếu cho các nhóm HS làm bài
( xem lại các tiết LTVC tuần 17 -19 ; 21-22; 2425 ) SGK
Yêu cầu nhóm hs tự làm bài điền nhanh vào
bảng so sánh .
-Đại diện nhóm trình bày kết quả làm bài


Lớp 4C

20

Năm học 2014- 2015

- GV nhận xét, kết luận bài làm của HS .

- Đại diện HS trình bày .
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung .
Ai thế nào ?
Ai là gì ?
- CN trả lời câu hỏi : - CN trả lời câu hỏi : Ai (con gì,
Ai (con gì, cái gì )?

cái gì )?
-VN trả lời câu hỏi : -VN trả lời câu hỏi : Là gì?
Thế nào ?
- VN thường là: DT, cụm DT .
- VN là: ĐT, cụm ĐT,
TT, cụm TT
Bên đường, cây cối Hồng vân là học sinh lớp 4 A
xanh um

Ai làm gì ?
- CN trả lời câu hỏi
: Ai (con gì )?
-VN trả lời câu
Định nghĩa
hỏi : Làm gì ?
- VN là ĐT, cụm
ĐT
Các cụ già nhặt cỏ,
Ví dụ
đốt rác
Bài tập 2 :
- HS đọc yêu cầu BT2
-GV HD HS lần lượt đọc từng câu trong đoạn
văn
- HS trao đổi và phát biểu ý kiến
– GV chốt lại lời giải đúng .
Câu - Kiểu câu – Tác dụng
Câu 1 : ( Ai là gì ?) - Giới thiệu nhân vật tôi
Câu 2 : ( Ai làm gì ? ) – Kể các hoạt động nhân
vật tôi

Câu 3 : ( Ai thế nào ?) – Kể về đặc điểm , trạng
thái của buổi chiều ở làng ven sông
Bài tập 3 :
-GV nêu yêu cầu bài tập
-HD HS cần sử dụng :
+Câu kể Ai là gì ? để giới thiệu Bác sĩ Ly
+Câu kể Ai làm gì ? để kể về hành động của
Bác sĩ Ly.
+Câu kể Ai thế nào ? đẻ nói về đặc điểm, tính
cách của Bác sĩ Ly .
Yêu cầu hs viết đoạn văn
- HS nối tiếp đọc bài làm
3. Củng cố – dặn dò:
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà ôn tập và chuẩn bị bài kiểm tra.

1 HS đọc thành tiếng yêu cầu SGK
- Đại diện HS trình bày .
– HS suy nghĩ làm bài theo yêu cầu của
GV.
-HS nhận xét, bổ sung.

Yêu cầu HS thảo luận nhóm và làm bài vào
phiếu
- Đại diện báo cáo kết quả
– Lớp nhận xét, bổ sung.

========================
Tiết 2: Địa lý
NGƯỜI DÂN VÀ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT

Ở ĐỒNG BẰNG DUYÊN HẢI MIỀN TRUNG (tiếp theo)
I.Mục tiêu:
- Biết người Kinh, người Chăm và một số dân tộc ít người khác là cư dân chủ yếu của đồng
bằng duyên hải miền Trung.


Lớp 4C

21

Năm học 2014- 2015

- Trình bày một số nét tiêu biểu về hoạt động sản xuất: trồng trọt, chăn nuôi, đánh bắt, nuôi
trồng, chế biến thủy sản,….
II.Đồ dùng dạy học: SGK,tranh ảnh trong SGK.
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A/ KTBC:
- Dải đồng bằng duyên hải miền trung có đặc - 2 hs lên bảng thực hiện theo y/c
điểm gì? Nêu đặc điểm khí hậu vùng đồng - Duyên hải miền Trung có nhiều đồng
bằng duyên hải miền Trung?
bằng nhỏ với những cồn cát và đầm
phá. Mùa hạ, tại đây thường khô, nóng
- Nhận xét, cho điểm
và bị hạn hán. Cuối năm thường có
B/ Dạy-học bài mới:
mưa lớn và bão dễ gây ngập lụt. Khu
1) Giới thiệu bài:
vực phía bắc dãy Bạch Mã có mùa

2) Bài mới:
đông lạnh.
Hoạt động 1: Dân cư tập trung khá đông
đúc
- Quan sát, lắng nghe.
- Các em quan sát lược đồ và so sánh:
+ Số người ở vùng ven biển miền
+ Lượng người sinh sống ở vùng ven biển Trung nhiều hơn so với ở vùng núi
miền Trung so với ở vùng núi Trường Sơn.
Trường Sơn.
+ Lượng người sinh sống ở vùng ven biển + Số người ở vùng ven biển miền
miền Trung so với ở vùng ĐBBB và ĐBNB.
Trung ít hơn ở vùng ĐBBB và ĐBNB.
- Gọi hs đọc mục 1 SGK/138
- 1 hd đọc to trước lớp
- Người dân ở ĐBDH miền Trung là những - Kinh, Chăm và một số dân tộc ít
dân tộc nào?
người khác.
- Các em quan sát hình 1,2 SGK/138, thảo
luận nhóm đôi nhận xét trang phục của phụ
nữ Chăm, phụ nữ Kinh.
Kết luận

+ Người Chăm: mặc váy dài, có đai
thắt ngang và khăn choàng đầu.
+ Người Kinh: mặc áo dài cổ cao.
- Lắng nghe

- 6 hs nối tiếp nhau đọc to trước lớp
Hoạt động 2: Hoạt động sản xuất của người

dân
- Các em hãy quan sát các hình trong
SGK/139 và đọc ghi chú dưới mỗi hình
- Dựa vào các hình ảnh nói về hoạt động sản
xuất của người dân ĐB DH miền Trung, các
em hãy cho biết, người dân ở đây sinh sống
bằng những ngành nghề gì?
- GV ghi lên bảng vào 4 cột
- Cũng dựa vào các hoạt động sản xuất trong
hình, các em hãy lên bảng điền vào cột thích
hợp.

- Trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng
đánh bắt thuỷ sản, làm muối
- 1 hs đọc lại
- 4 hs lên bảng thực hiện:
+ Trồng trọt: trồng lúa, mía, ngô
+ Chăn nuôi: gia súc (bò)
+ Nuôi, đánh bắt thủy sản: đánh bắt cá,
nuôi tôm
+ Ngành khác: làm muối


Lớp 4C

22

Năm học 2014- 2015

- 2 hs đọc to trước lớp

- Lắng nghe
- Gọi 2 hs đọc lại kết quả trên bảng
- HS đoc, lớp theo dõi.
- Cùng hs nhận xét, kết luận lời giải đúng
- Từng cặp hs trình bày lần lượt từng
- Gọi hs đọc bảng SGK/140
ngành sản xuất và điều kiện để sản
- Các em hãy thảo luận nhóm đôi và cho biết xuất từng ngành.
vì sao dân cư tập trung khá đông đúc tại - Vì nơi đây có nhiều điều kiện thuận
ĐBDH miền Trung?
lợi để giúp họ hoạt động sản xuất được
- Gọi hs lên ghi tên 4 hoạt động sản xuất phổ dễ dàng, đem lại cho họ cuộc sống ổn
biến của người dân
định.
- Trồng lúa; trồng mía, lạc; làm muối;
nuôi, đánh bắt thuỷ sản.
- Lắng nghe
Kết luận
- Vài hs đọc to trước lớp
- Vì nơi đây có đất pha cát, khí hậu
nóng, nước biển mặn thích hợp cho
việc trồng mía, lạc và làm muối.
C/ Củng cố, dặn dò:
- Gọi hs đọc ghi nhớ SGK/140
- Giải thích vì sao người dân ở ĐBDH miền
Trung lại trồng lúa, lạc, mía và làm muối?
- Bài sau: Hoạt động SX của người dân
ĐBDHMT (tt)
========================
Tiết 3: HĐNG

==============================================
Thứ năm ngày 20 tháng 3 năm 2015
Sáng
Tiết 1: Toán
LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu:
- Giúp HS rèn kĩ năng : Giải bài toán : Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó
- Hs biết vận dụng làm được bài tập.
II.Đồ dùng dạy học:
- SGK,vở.
III.Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Ổn định:
2.KTBC:
-GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS nêu -2 HS lên bảng, HS dưới lớp theo dõi để
các bước giải bài toán : Tìm hai số khi biết nhận xét
tổng và tỉ số của hai số đó
– Lớp nhận xét bổ sung
đồng thời kiểm tra VBT về nhà của một số


Lớp 4C

23

HS khác.
-GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
3.Bài mới:
a.Giới thiệu bài:

b.Hướng dẫn luyện tập:
Bài 1: Yêu cầu hs đọc bài .
-GV hỏi:
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
-GV yêu cầu HS đọc đề bài .
-GV chữa bài – nhận xét

Năm học 2014- 2015

-HS nghe GV giới thiệu bài.

-HS đọc bài, 1 hs lên bảng
–lớp làm vào vở
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài
vào vở.
Giải
Tổng số phần bằng nhau là:
3 + 8 = 11(phần)
Số bé là: 198: 11x 3 = 54
Số lớn là: 198 – 54 = 144
Đáp số: Số bé :54
Số lớn:144

Bài 2
-GV yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó nhắc - HS lên bảng làm bài
- HS cả lớp làm bài vào vở .
HS làm vào vở
-HS nêu kết quả
Giải
-GV nhận xét và cho điểm HS.

Tổng số phần bằng nhau là:
2 + 5 = 7(phần)
Số quả cam đã bán là:
280 : 7 x 2 = 80(quả)
Số quả quýt đã bán là:
280 – 80 = 200 (quả)
Đáp số: Số cam :80 quả
S
ố quýt : 200 quả
Bài 3
-1 HS lên bảng giải.
-GV yêu cầu HS đọc
- HS giải kết quả ; Lớp nhận xét
--GV nhận xét và cho điểm.
Bài giải :
Tổng số hs hai lớp là :
34 + 32=66 ( hs)
Số cây mỗi HS trồmg là :
330 : 66=5 (cây)
Số cây lớp 4A trồng là :
5 x 34 =170 ( cây)
Số cây lớp 4B trồng là :
330 – 170 =160 ( cây )
Đáp số :4A: 170 Cây
4B : 160 Cây
-1 HS đọc bài .


Lớp 4C


24

Năm học 2014- 2015

-- HS cả lớp thực làm bài vào vở
Nhận xét .
Bài giải :
Nửa chu vi của HCN là:
350 : 2 = 175 (m)
Ta có sơ đồ:
Chiều rộng:
Chiều dài:

Bài 4
-GV yêu cầu HS đọc đề bài,
-GV nhận xét và cho điểm.

4.Củng cố- Dặn dò:
-GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà
làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm
và chuẩn bị bài sau.

Tổng số phần bằng nhau là:
3 + 4 = 7 (phần)
Chiều rộng HCN là:
175 : 7x 3 = 75(m)
Chiều dài HCN là:
175 – 75 = 100(m)
Đáp số:Chiều rộng:75m
Chiều dài :100m


========================
Tiết 2: LTVC
BÀI LUYỆN TẬP (Tiết 7)
I. Mục tiêu:
- Cho hs làm bài kiểm tra đọc - hiểu, luyện từ và câu.
- Hs thêm yêu tiếng việt.
II. Các hoạt động dạy học
A. Đọc thầm:
- Hs đọc thầm bài Chiếc lá.
- Cho 1 số hs đọc bài.
B. Dựa theo nội dung bài đọc, chọn ý đúng trong các câu trả lời
- Hs tự làm vào VBT.
- Cho hs trình bày kết quả.
*Kết quả:
Câu 1: ý c ( Chim sâu, bông hoa và chiếc lá)
Câu 2: ý b ( Vì lá đem lại sự sống cho cây)
Câu 3: ý a ( Hãy biết quý trọng những người bình thường)
Câu 4: ý c ( Cả chim sâu và chiếc lá)
Câu 5: ý c ( nhỏ bé)
Câu 6: ý c ( Có cả câu hỏi, câu kể, câu khiến)
Câu 7: ý c ( Có cả ba kiểu câu kể Ai làm gì? Ai thế nào? Ai là gì?)


Lớp 4C

25

Năm học 2014- 2015


Câu 8: ý b ( Cuộc đời tôi)
* Cho hs củng cố lại các kiểu câu kể đã học.
C. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Ôn tập lại các kiến thức đã học để chuẩn bị cho
• Kiểm tra đọc hiểu, luyện từ và câu.
• GV thực hiện theo hướng dẫn kiểm tra của nhà trường.
========================
Tiết 3: Mĩ thuật
========================
Tiết 4: Thể dục
========================
Tiết 5: Tăng TL T.V
========================
========================
Chiều
Tiết 1: Đạo đức
TÔN TRỌNG LUẬT GIAO THÔNG
I.MỤC TIÊU:
Học xong bài này, HS có khả năng:
- Nêu được một số quy định khi tham gia giao thông( những quy định có liên quan tới học
sinh).
- Phân biệt được hành vi tôn trọng Luật giao thông và vi phạm Luật giao thông .
- Nghiêm chỉnh chấp hành Luật giao thông trong cuộc sống hằng ngày.
- Biết nhắc nhở bạn bè cùng tôn trọng Luật giao thông. Biết đồng tình với những hành vi thực
hiện đúng luật giao thông.
-HS biết tham gia giao thông an toàn.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-SGK Đạo đức 4.
III.HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:

Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.ỔN ĐỊNH:
2.KTBC:
-GV nêu cầu kiểm tra:
-Một số HS thực hiện yêu cầu.
+Nêu phần ghi nhớ của bài: “Tích cực tham -HS khác nhận xét, bổ sung.
gia các hoạt động nhân đạo”
+Nêu các thông tin, truyện, tấm gương, ca
dao, tục ngữ … về các hoạt động nhân đạo.
-GV nhận xét.
3.BÀI MỚI:
a.Giới thiệu bài: “Tôn trọng Luật giao thông”
-HS lắng nghe.


×