Tải bản đầy đủ (.doc) (28 trang)

Giáo án bàn tay nặn bột môn khoa học lớp 5

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (225.86 KB, 28 trang )

Dưới đây là các tiết soạn theo Phương
pháp BÀN TAY NẶN BỘT trong môn
Khoa học lớp 5
TUẦN 4:

Tiết 8
: VỆ SINH Ở TUỔI DẬY THÌ
( Áp dụng phương pháp bàn tay nặn bột 1 phần)
I. MỤC TIÊU :
- Nêu những việc nên và không nên làm để giữ vệ sinh, bảo vệ sức khỏe ở tuổi
dậy thì.
- Thực hiện vệ sinh cá nhân ở tuổi dậy thì
- Giáo dục học sinh ý thức giữ gìn vệ sinh cơ thể nhất là giai đoạn cơ thể bước
vào tuổi dậy thì.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Hình trong SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ : Từ tuổi vị thành niên
đến tuổi già.
- Giáo viên để các hình nam, nữ ở các lứa
tuổi từ tuổi vị thành niên đến tuổi già, làm
các nghề khác nhau trong xã hội lên bàn,
yêu cầu học sinh chọn và nêu đặc điểm
nổi bật của giai đoạn lứa tuổi đó.
- Học sinh nêu đặc điểm nổi bật của
lứa tuổi ứng với hình đã chọn.
- Học sinh gọi nối tiếp các bạn khác
chọn hình và nêu đặc điểm nổi bật ở
giai đoạn đó.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá - Học sinh nhận xét


2. Dạy bài mới :
a. Giới thiệu bài : “Vệ sinh tuổi dậy thì”
b. Hoạt động 1: ( ADPPBTNB) - Hoạt động nhóm đôi, lớp
Mục tiêu: HS biết cần làm gì để vệ sinh cơ
thể ở tuổi dậy thì.
( HS không được mở SGK)
Bước 1: Đưa ra tình huống xuất phát và
nêu vấn đề.
- Chúng ta cần làm gì để vệ sinh thân thể
ở tuổi dậy thì?
Bước 2: Bộc lộ biểu tượng ban đầu của
học sinh
-HS tự nêu lên một số ý kiến của mình
và viết vào vở.
VD:
- Ghi nhanh ý kiến của HS lên bảng. - Thường xuyên tắm giặt.
-Rửa bộ phận sinh dục ngoài bằng
nước sạch và xà phòng.
- Cần ăn uống đủ chất v.v….
Bước 3: Đề xuất câu hỏi và phương án

1
tìm tòi.
- GV ghi câu hỏi lên bảng( chú ý chỉ ghi
những câu liên quan đến bài học)
-Hs đặt câu hỏi
VD:
-Tại sao chúng ta phải thường xuyên
tắm giặt?
- Thế nào là ăn uống đủ chất?

- Chất gây nghiện là gì? v.v…
- HS nêu phương án tìm tòi:( nghiên
cứu tài liệu, xem SGK….)
( GV đưa ra câu hỏi chốt và đưa ra
phương án tìm tòi)
- Chúng ta cần làm những gì để vệ sinh
thân thể ở tuổi dậy thì?
- Chúng ta cùng xem SGK. -HS mở sách ra.
-Lần lượt trả lời từng câu hỏi ở trên.
( HS so lại kết luận có đúng với ý
tưởng ban đầu của mình hay không?)
Bước 5:Kết luận kiến thức -HS rút ra kết luận cho câu hỏi chốt
của GV và ghi kết luận vào vở.
=> Ở tuổi dậy thì, chúng ta cần vệ sinh thân thể sạch sẽ, thường xuyên tắm giặt.
Phải thay quần áo lót, rửa bộ phận sinh dục ngoài bằng nước sạch và xà phòng
tắm hằng ngày. Đối với nữ, khi hành kinh cần thay băng vệ sinh ít nhất 4 lần trong
ngày. Ăn uống đủ chất, tăng cường luyện tập TDTT, vui chơi giải trí lành mạnh;
tuyệt đối không sử dụng các chất gây nghiện như thuốc lá, rượu…; không xem
phim ảnh hoặc sách báo không lành mạnh.
c Hoạt động 2 :
Mục tiêu: HS nắm vững cách vệ sinh cơ
quan sinh dục.
(làm việc với phiếu học tập)
* Bước 1:
- GV chia lớp thành 2 nhóm nam và nữ và
phát phiếu học tập
- Nam nhận phiếu “Vệ sinh cơ quan
sinh dục nam “
- Nữ nhận phiếu “Vệ sinh cơ quan sinh
dục nữ

* Bước 2: Chữa bài tập theo từng nhóm
nam, nhóm nữ riêng
- Phiếu 1 :1- b ; 2 – a, b. d ; 3 – b,d
- Phiếu 2 : 1 – b, c ; 2 – a, b, d ;
3 – a ; 4 - a
- HS đọc lại đoạn đầu trong mục Bạn
cần biết SGK
e. Hoạt động 4 : Trò chơi “Tập làm diễn
giả”
- Hoạt động nhóm đôi, lớp
* Bước 1:
- Giáo viên giao nhiệm vụ và hướng dẫn.
* Bước 2: HS trình bày - HS 1(người dẫn chương trình)
- HS 2 (bạn khử mùi)

2
- HS 3 (cô trứng cá)
- HS 4 (bạn nụ cười)
- HS 5 (vận động viên)
* Bước 3:
- GV khen ngợi và nêu câu hỏi :
+ Các em đã rút ra được điều gì qua phần
trình bày của các bạn ?
*GDHSKN tự nhận thức những việc nên
và không nên làm để giữ vệ sinh cơ thể,
bảo vệ sức khỏe, thể chất và tinh thần ở
tuổi dậy thì.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị tiết sau : Thực hành “Nói

không ! Đối với các chất gây nghiện”


TUẦN 13

BÀI 26: ĐÁ VÔI
I.MỤC TIÊU:
- Kiến thức: HS hiểu được các tính chất của đả vôi.
- Kĩ năng: Nêu được các tính chất của đá vôi.
II.PHƯƠNG ÁN TÌM TÒI:
- Phương pháp thí nghiệm.
III.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Mỗi nhóm: Vài mẫu đá vôi, đá cuội, giấm chua, nước lọc.
IV.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
HĐ1: Tìm hiểu về đá vôi:
1. Đưa ra tình huống xuất phát và nêu vấn đề.
Sau khi cho HS về nhà tìm hiểu một số vùng núi đá vôi như: Phong Nha – Kẻ
Bàng, Núi đá vôi và các hang động ở vịnh Hạ Long, Ngũ Hành Sơn (Đà
Nẵng)
- GV hỏi: Theo em, đá vôi có những tính chất gì?
2. Làm bộc lộ biểu tượng ban đầu của HS.
- GV yêu cầu HS ghi lại những hiểu biết ban đầu của mình vào vở. Sau đó thảo
luận theo nhóm 4, thống nhất ý kiến và ghi vào bảng nhóm.
- Ví dụ: + Đá vôi rất cứng.
+ Đá vôi không cứng lắm.
+ Đá vôi bỏ vào nước thì tan ra.
+ Đá vôi dùng để ăn trầu.
+ Đá vôi dùng để quét tường.
+ Đá vôi có màu trắng.
3. Đề xuất câu hỏi (dự đoán/giả thiết) và phương án tìm tòi.


3
- Sau khi các nhóm treo bảng nhóm lên bảng, yêu cầu HS so sánh sự giống
nhau và khác nhau về biểu tượng ban đầu của HS
- Yêu cầu HS để xuất các câu hỏi liên quan đến nội dung kiến thức tìm hiểu về
tính chất của đá vôi.
Ví dụ: + Đá vôi có cứng không?
+ Đá vôi và đá thường, đá nào cưnggs hơn?
+ Đá vôi khi gặp chất lỏng sẻ phản ứng như thế nào?
+ Đá vôi có phản ứng gì với các chất khác?
+ Đá vôi dùng để làm gì?
- GV tổng hợp các câu hỏi của các nhóm, chỉnh sửa cho phù hợp với nội dung
- Ghi các câu hỏi lên bảng.
Câu hỏi cần có: Đá vôi cúng hơn hay mềm hơn đá cuội?
Dưới tác dụng của a-xít, chất lỏng, đá vôi có tính chất gì?
- GV tổ chức cho HS thảo luận, đề xuất phương án tìn tòi để trả lời các câu hỏi
trên.
HS nêu:
GV dẫn dắt để HS thống nhất dùng phương án thí nghiệm.
4. Thực hiện phương án tìm tòi.
- GV yêu cầu HS viết câu hỏi và dự đoán vào vở trước khi làm thí nghiệm.
- Để trả lời cho câu hỏi 1: Đá vôi cứng hơn hay mềm hơn đá cuội?
HS lấy đá vôi cọ sát lên hòn đá cuội rồi lấy đá cuội cọ sát lên đá vôi. HS thấy
chỗ cọ sát ở hòn đá vôi bị bào mòn, còn chổ cọ sát của đá cuội có màu vôi.
Kết luận: Đá vôi mềm hơn đá cuội.
- Để trả lời cho câu hỏi 2: Dưới tác dụng của a xít và chất lỏng, đá vôi có phản
ứng gì?
+ Thí nghiệm 1: Sử dụng 2 cốc nhựa đựng nước lọc, bỏ vào cốc thứ nhất 1
cục đá vôi, bỏ vào cốc thứ 2 cục đá cuội. HS quan sát hiện tượng xảy ra.
+ Thí nghiệm 2: Nhỏ giấm vào hòn đá vôi và hòn đá cuội. Quan sát hiện

tượng xảy ra.
Qua 2 thí nghiệm, HS có thể thấy: Đá cuội không có phản ứng gì (Không thay
đổi gì) khi găp nước hoặc a xít (Giấm) còn đá vôi bỏ vào trong nước sẽ sôi
lên, nhão ra và bốc khói; khi gặp a xít sẽ sủi bọt và có khói bốc lên.
5. Kết luận kiến thức.
- HS ghi vào bảng nhóm và vở khoa học sau khi làm thí nghiệm.
- Đại diện các nhóm báo cáo kết quả thí nghiệm
HS kết luận: Đá vôi không cứng lắm, dễ bị vở vụn,dễ bị mòn,sủi bọt khi gặp
giấm, nhão ra và sôi lên khi gặp nước.
- Cho HS đối chiếu với suy nghĩ ban đầu và đối chiếu với SGK.
HĐ 2: Tìm hiểu về ích lợi của đá vôi:
- HS nêu ích lợi của đá vôi: ( Ăn trầu, Xây nhà, Quyets tường, )
- Cách bảo quản các núi đá vôi.

TUẦN 15

4
Tiết 29: THỦY TINH
I.MỤC TIÊU:
- Sau bài học , học sinh biết: Làm thí nghiệm để tìm ra tính chất đặc trưng của
thủy tinh.
- Nêu được một số tính chất, công dụng và cách bảo quản các đồ dùng bằng
thủy tinh.
* GDBVMT: Giữ vệ sinh môi trường khi sản xuất và khi đã sử dụng đồ dùng
bằng thủy tinh.
II.CHUẨN BỊ:
- GV: Cốc bằng thủy tinh, a- xít, máy lửa, miếng thủy tinh.
- HS: Giấy thí nghiệm, bút dạ, bảng nhóm.
III .PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC:
- Đàm thoại, hỏi đáp, thực hành, trò chơi.

- Cá nhân, lớp, nhóm.
IV.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV HĐ của HS
I.Ổn định: (1 phút)

II. Bài mới: (55 phút)

1. Tình huống xuất phát:
- H: Em hãy kể tên đồ dùng làm bằng thủy
tinh .
- Tổ chức trò chơi “ truyền điện” để HS kể
được các đồ dùng làm bằng thủy tinh.
- GV kết luận trò chơi.

2. Nêu ý kiến ban đầu của HS:
- Yêu cầu HS mô tả những hiểu biết ban đầu
của mình về tính chất của thủy tinh.




-Yêu cầu HS trình bày quan điểm của các
em về vấn đề trên.
-Từ những ý kiến ban đầu của HS do nhóm
đề xuất, GV tập hợp thành các nhóm biểu
tượng ban đầu rồi hướng dẫn HS so sánh
sự giống và khác nhau của các ý kiến
trên( chọn ý kiến trùng nhau xếp vào 1
nhóm)


3.Đề xuất câu hỏi:
- GV yêu cầu: Em hãy nêu thắc mắc của
- Hát
- Chuẩn bị dụng cụ học tập




-HS tham gia chơi.




-HS làm việc cá nhân: ghi vào phiếu
học tập ( Điều em nghĩ) những hiểu biết
ban đầu của mình về tính chất của thủy
tinh.
- HS làm việc nhóm 4, tập hợp các ý
kiến vào bảng nhóm

-Các nhóm đính bảng phụ lên bảng lớp
rồi cử đại diện nhóm trình bày.


- HS so sánh sự giống và khác nhau của
các ý kiến.



- HS tự đặt câu hỏi vào phiếu học


5
mình về tính chất của thủy tinh (có thể cho
HS nêu miệng)




- GV nêu: với những câu hỏi các em đặt ra,
cô chốt lại một số câu hỏi sau (đính bảng):
- Thủy tinh có cháy không ?
- Thủy tinh có bị gỉ không?
- Thủy tinh có bị a- xít ăn mòn không ?
- Thủy tinh có phải là vật trong suốt không ?
- Thủy tinh có dễ vỡ không ?

-GV: Dựa vào câu hỏi em hãy dự đoán kết
quả và ghi vào phiếu học tập( em dự đoán).



4.Đề xuất các thí nghiệm nghiên cứu:
+ GV: Để kiểm tra kết quả dự đoán của
mình các em phải làm thế nào?
+ GV: Các em đã đưa ra nhiều cách làm để
kiểm tra kết quả, nhưng cách làm thí nghiệm
là phù hợp nhất

- GV tổ chức cho HS thảo luận, đề xuất thí
nghiệm nghiên cứu

- GV phát đồ dùng thí nghiệm cho các
nhóm.
- GV quan sát các nhóm.



-GV tổ chức cho các nhóm báo cáo kết quả
sau khi thí nghiệm:
- H: Em hãy trình bày cách làm thí nghiệm
để kiểm tra xem: Thủy tinh có bị cháy
không?
- GV thực hành lại thí nghiệm, chốt sau mỗi
câu trả lời của HS “Thủy tinh không cháy”
- Tương tự:
H: Em hãy giải thích cách làm thí nghiệm để
biết: Thủy tinh có bị a- xít ăn mòn không ?
* Thủy tinh không bị axit ăn mòn
tập(câu hỏi em đặt ra) Ví dụ HS có
thể nêu: Thủy tinh có bị cháy không ?
Thủy tinh có bị gỉ không?Thủy tinh có
dễ vỡ không ? Thủy tinh có bị a- xít ăn
mòn không ?
- Lần lượt HS nêu câu hỏi


- 1 HS đọc lại các câu hỏi






- HS làm cá nhân vào phiếu (ghi dự
đoán kết quả vào phiếu học tập).
- Nhóm thảo luận ghi vào giấy A0.
- Đại diện nhóm trình bày, các nhóm
nhận xét.

-HS đề xuất các cách làm để kiểm tra
kết quả dự đoán(VD: Thí nghiệm, mô
hình, tranh vẽ, quan sát, trải nghiệm ,)



- HS thảo luận nhóm 4, đề xuất các thí
nghiệm
- Các nhóm HS nhận đồ dùng thí
nghiệm, tự thực hiện thí nghiệm, quan
sát và rút ra kết luận từ thí nghiệm (HS
điền vào phiếu học tập/mục 4)

- Các nhóm báo cáo kết quả( Đính lên
bảng) đại diện nhóm trình bày:
-Lần lượt các nhóm lên làm lại thí
nghiệm trước lớp và nêu kết luận
- Các nhóm khác nêu TN của nhóm
mình ( nếu khác nhóm bạn)








6
H: Em hãy giải thích cách làm thí nghiệm để
biết: Thủy tinh có trong suốt không?
* Thủy tinh trong suốt
H: Thủy tinh có dễ vỡ không?
* Thủy tinh rất dễ vỡ
-
+ Sau mỗi lần đại diện nhóm trình bày thí
nghiệm, GV có thể hỏi thêm: Có nhóm nào
làm thí nghiệm khác như thế mà kết quả
cũng giống như nhóm bạn không?

5. Kết luận kiến thức mới:
- H: Qua thí nghiệm em rút ra kết luận gì ?
- Yêu cầu HS làm phiếu cá nhân, thảo luận
nhóm 4, ghi vào giấy A0 hoặc bảng nhóm


- GV hướng dẫn HS so sánh kết quả thí
nghiệm với các suy nghĩ ban đầu của mình ở
bước 2 có gì khác nhau.
* Lưu ý: GV chỉ nhận xét nhóm nào trùng,
nhóm nào không trùng ý kiến ban đầu;
không nhận xét đúng, sai.
* GV kết luận chung, rút ra bài học, đính
bảng:
- Thuỷ tinh thường trong suốt, không gỉ,

cứng nhưng dễ vỡ. Thuỷ tinh không cháy,
không hút ẩm và không bị a – xít ăn mòn

III. Củng cố:
- Thuỷ tinh được ứng dụng như thế nào
trong cuộc sống ?

- Chúng ta có những cách bảo quản nào để
đồ dùng thủy tinh không bị vỡ ?


*GDBVMT: Thủy tinh được làm chủ yếu từ
nguồn nguyên liệu nào?
- Để giữ cho nguồn tài nguyên này không bị
cạn kiệt, ta có cách khai thác như thế nào?
- Trong khi SX, các nhà máy cần bảo đảm
yêu cấu gì để chống ô nhiễm MT?
- Nhận xét tiết học.




- HS có thể trình bày thí nghiệm.





- HS làm cá nhân vào phiếu học tập
(Kết luận của em), nhóm tổng hợp ghi

giấy A4.


- HS nêu cá nhân






-Vài HS đọc KL của GV, lớp ghi vào
vở.



Làm nhiều đồ dùng như. Li, bình hoa,
chén, bát,….

- Để bảo quản những sản phẩm được
làm bằng thuỷ tinh thì chúng ta cần
tránh va chạm với những vật rắn, để nơi
chắc chắn để tránh làm vỡ…
- Cát

- Khai thác hợp lí

- Phải xử lí chất thải hợp lí không thải
ra sông, suối,…

7



TUẦN 15

Bài 30 : CAO SU

I. MỤC TIÊU HOẠT ĐỘNG:
- Sau khi học, HS biết được cao su có tính đàn hồi tốt; ít bị biến đổi khi gặp
nóng, lạnh; cách điện, cách nhiệt tốt; không tan trong nước, tan trong một số chất
lỏng khác; cháy khi gặp lửa.
II. PHƯƠNG PHÁP THÍ NGHIỆM SỬ DỤNG:
- Phương pháp thí nghiệm
III. THIẾT BỊ CẦN DÙNG CHO HOẠT ĐỘNG:
- GV chuẩn bị đồ dùng đủ cho các nhóm: bóng cao su, sợi dây cao su, miếng
cao su dán ống nước hoặc bã kẹo cao su; nước sôi, nước lạnh, một ít xăng, 2 li thủy
tinh, một miếng ruột lốp xe đạp, một cây nến, một bật lửa, đá lạnh, vài sợi dây cao
su, một đoạn dây cao su dài 5-10cm, mạch điện được lắp sẵn với pin và bóng đèn.
- HS: Chuẩn bị vở thí nghiệm, bút xạ, bảng nhóm
VI. TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
* Giới thiệu bài:
* Bài mới:
1. Tình huống xuất phát
H: Em hãy kể tên các đồ dùng được làm
bằng cao su?
GV tổ chức trò chơi “Truyền điện” để
HS kể được các đồ dùng làm bằng cao
su
-Kết luận trò chơi
H: Theo em, cao su có tính chất gì?

2. Nêu ý kiến ban đầu của HS
-GV yêu cầu HS mô tả bằng lời những
hiểu biết ban đầu của mình vào vở thí
nghiệm về những tính chất của cao su
- GV yêu cầu HS trình bày quan điểm
của các em về vấn đề trên
3. Đề xuất câu hỏi
Từ những ý kiến ban đầu của của HS do
nhóm đề xuất, GV tập hợp thành các
nhóm biểu tượng ban đầu rồi hướng dẫn
HS so sánh sự giống và khác nhau của
các ý kiến trên
- Định hướng cho HS nêu ra các câu hỏi
liên quan
-Theo dõi
-HS tham gia chơi
-Theo dõi
- HS làm việc cá nhân: ghi vào vở TN
những hiểu biết ban đầu của mình vào vở
thí nghiệm về những tính chất của cao su
- HS làm việc theo nhóm 4: tập hợp các
ý kiến vào bảng nhóm
- Các nhóm đính bảng phụ lên bảng lớp
và cử đại diện nhóm trình bày
- HS so sánh sự giống và khác nhau của
các ý kiến.
-Ví dụ HS có thể nêu: Cao su có tan
trong nước không? Cao su có cách nhiệt
được không? Khi gặp lửa, cao su có


8
- GV tập hợp các câu hỏi của các nhóm:
H: Tính đàn hồi của cao su như thế
nào?
H: Khi gặp nóng, lạnh, hình dạng của
cao su thay đổi như thế nào?
H: Cao su có thể cách nhiệt, cách điện
được không?
H: Cao su tan và không tan trong
những chất nào?
4. Đề xuất các thí nghiệm nghiên cứu
-GV tổ chức cho HS thảo luận, đề xuất
thí nghiệm nghiên cứu
- Tổ chức cho các nhóm trình bày thí
nghiệm
5.Kết luận, kiến thức mới
- GV tổ chức cho các nhóm báo cáo kết
quả sau khi trình bày thí nghiệm
- GV tổ chức cho các nhóm thực hiện lại
thí nghiệm về một tính chất của cao su
(nếu thí nghiệm đó không trùng với thí
nghiệm của nhóm bạn)
-GV hướng dẫn HS so sánh kết quả thí
nghiệm với các suy nghĩ ban đầu của
mình ở bước 2 để khắc sau kiến thức
- GV kết luận về tính chất của cao su:
cao su có tính đàn hồi tốt; ít bị biến đổi
khi gặp nóng, lạnh; cách điện, cách
nhiệt tốt; không tan trong nước, tan
trong một số chất lỏng khác; cháy khi

gặp lửa.
* Củng cố , dặn dò : ( 3 phút )
- Gọi 4 HS lần lượt nêu lại : nguồn gốc ,
tính chất , công dụng , cách bảo quản
các đồ dùng bằng cao su .
- Về học bài và chuẩn bị bài mới : Chất
dẻo
* Nhận xét tiết học
cháy không?
-Theo dõi
- HS thảo luận theo nhóm 4, đề xuất các
thí nghiệm nghiên cứu
- Các nhóm HS tự bố trí thí nghiệm, thực
hiện thí nghiệm, quan sát và rút ra kết
luận từ thí nghiệm (HS điền vào vở TN
theo bảng sau)
Cách tiến hành thí nghiệm Kết luận rút ra
- Các nhóm báo cáo kết quả (đính kết
quả của nhóm lên bảng lớp), cử đại diện
nhóm trình bày
- Các nhóm trình bày lại thí nghiệm
-Theo dõi
- HS nêu
-Theo dõi

9


TUẦN 19:
Bài 37:

DUNG DỊCH
(Bài này áp dụng PP BTNB vào tất cả các hoạt động của bài)
I. MỤC TIÊU:
- Sau bài học HS biết cách tạo ra một dung dịch, kể tên một số dung dịch, nêu
một số cách tách các chất trong dung dịch.
II. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC ĐỀ XUẤT:
Bước 1: Giáo viên nêu tình huống xuất phát và đặt câu hỏi nêu vấn đề của toàn
bài học:
- Giáo viên cho HS quan sát 3 li nước: 1 li đựng nước, 1 li bỏ đường vào và 1 li
khuấy nước và đường.
- GV hỏi: Theo em, trong 3 li nước trên, li nào được gọi là dung dịch? (HS trả lời)
Bước 2: Trình bày ý kiến ban đầu của học sinh
- Học sinh làm việc cá nhân: ghi lại những hiểu biết ban đầu của mình vào vở thí
nghiệm về dung dịch thông qua quan sát các li nước và qua vốn sống thực tế của các
em.
Bước 3: Đề xuất các câu hỏi:
- Giáo viên định hướng cho học sinh nêu thắc mắc, đặt câu hỏi.
- Tổng hợp các ý kiến cá nhân để đặt câu hỏi theo nhóm.
- Giáo viên chốt các câu hỏi của các nhóm (nhóm các câu hỏi phù hợp với nội dung
bài học), ví dụ:
- Cho đường vào nước rồi khuấy đều có tạo thành dung dịch không?
- Cho đường vào nước nhưng không khuấy đều có tạo thành dung dịch không?
- Cho cát vào nước rồi khuấy đều có tạo thành dung dịch không?
- Cho nước siro vào nước lọc có tạo thành dung dịch không?
Bước 4: Đề xuất các thí nghiệm nghiên cứu:

10
- Giáo viên tổ chức cho học sinh thảo luận, đề xuất và tiến hành thí nghiệm
nghiên cứu theo nhóm 4 hoặc nhóm 6 để tìm câu trả lời cho các câu hỏi ở
bước 3 và ghi vào phiếu:

Tên và đặc điểm
của từng chất tạo
ra dung dịch
Tên thí
nghiệm
Tên dung
dịch và đặc
điểm của
dung dịch
Câu hỏi Dự đoán Kết luận
-Đường: chất rắn,
vị ngọt
-Nước: chất lỏng,
không có vị
Tạo dung dịch
từ các chất
đường và
nước
-Nước đường
- Vị ngọt
Có phải
dung
dịch
không?
Hòa tan Là dung
dịch
-Cát: chất rắn
-Nước: chất lỏng,
không có vị
Tạo dung dịch

từ cát và nước




Bước 5: Kết luận, kiến thức mới:
- Giáo viên tổ chức cho các nhóm báo cáo kết quả.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh so sánh lại với các ý kiến ban đầu của học sinh ở
bước 2 để khắc sâu kiến thức.
- HS rút ra kết luận:
+Hỗn hợp chất lỏng với chất rắn bị hòa tan và phân bố đều hoặc hỗn hợp chất lỏng
với chất lỏng hòa tan vào nhau gọi là dung dịch.
+Cách tạo ra dung dịch.
Liên hệ thực tế: Kể tên một số dung dịch mà em biết
Hoạt động 2: Thực hành tách các chất trong dung dịch
(GV có thể sử dụng PP BTNB cho hoạt động 2 theo các bước của PP)


TUẦN 26
Tiết 51:
CƠ QUAN SINH SẢN CỦA THỰC VẬT CÓ HOA
I. MỤC TIÊU : Sau bài học, HS biết:

11
+Chỉ đâu là nhị, nhuỵ. Nói tên các bộ phận chính của nhị và nhuỵ
+Phân biệt được hoa có cả nhị và nhuỵ với hoa chỉ có nhị hoặc nhuỵ.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
+Sưu tầm hoa thật hoặc tranh ảnh về hoa.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
T/g

Hoạt động dạy Hoạt động học
1’
4’
25’
1.Ổn định:
2.KTBC: Không kiểm tra( tiết trước
ơn tập )
3.Bài mới:
a.Giới thiệu : Cơ quan sinh sản của
thực vật có hoa.
b.Các hoạt động:
+HĐ1: Quan sát .
*MT: HS phân biệt được nhị và
nhuỵ ; hoa đực và hoa cái.
*Cth: Cho HS làm việc theo cặp
thực hiện theo y/c trang 104 SGK.
-Cho HS trình bày kết quả làm việc
theo cặp trước lớp.
+HĐ2: Các bộ phận chính của nhị và
nhụy. Phân biệt hoa có cả nhị và
nhụy với hoa chỉ có nhị hoặc nhụy.
a. Tình huống xuất phát.
-GV đưa ra câu hỏi gợi mở: Em biết
gì về nhị và nhụy của hoa và hoa có
cả nhị và nhụy ?
b. Nêu ý kiến ban đầu của học
sinh:
-GV Y/c HS mô tả bằng lời những
hiểu biết ban đầu của mình về nhị và
nhụy vào vở thí nghiệm.

-GV Y/c HS trình bày quan điểm
của các em về vấn đề trên.
c. Đề xuất các câu hỏi:
-GV tập hợp thành các nhóm biểu
tượng ban đầu rồi hướng dẫn HS so
sánh sự giống nhau và khác nhau
của các ý kiến ban đầu, sau đó giúp
các em đề xuất các câu hỏi liên quan
đến nội dung kiến thức tìm hiểu về
hoa có nhị, hoa có nhụy và hoa có cả
nhụy và nhị.
-HS hát
-HS nghe để xác định nhiệm vụ bài
học.
-HS quan sát và trao đổi : để nắm được
nhị và nhuỵ ; hoa đực và hoa cái.
+HS chỉ vào nhị và nhuỵ và cho biết
hoa được và hoa cái.
-Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình
thực hiện theo y/c của GV.
-HS mô tả bằng lời những hiểu biết
ban đầu của mình về các bộ phận chính
của nhị và nhụy vào vở thí nghiệm.
-HS trình bày quan điểm của các em về
vấn đề trên.
-HS so sánh sự giống nhau và khác
nhau của các ý kiến ban đầu.

12
-GV định hướng HS có thể nêu câu

hỏi: Nhị là của hoa nào? Nhụy là của
hoa nào? Hoa có cả nhị và nhụy gọi
là hoa gì?
-GV tập hợp các câu hỏi của các
nhóm ghi bảng:
+Nêu tác dụng của hoa có nhị và hoa
có nhụy?
d.Đề xuất các thí nghiệm nghiên
cứu:
-GV tổ chức cho HS thảo luận
nhóm, đề xuất các thí nghiệm nghiên
cứu để tìm hiểu về hoa có cả nhị và
nhụy, hoa chỉ có nhị ( hoa đực ) hoặc
nhụy ( hoa cái ).
-HS viết dự đoán vào vở thí nghiệm
với các mục:
Hoa có cả nhị
và nhụy
Hoa chỉ có nhị (
hoa đực ) hoặc
nhị hoa cái
-GV hướng dẫn HS quan sát SGK để
các em nghiên cứu.
-HS nghiên cứu theo nhóm 4 tìm
câu trả lời cho câu hỏi và điền thông
tin các mục còn lại trong vở thí
nghiệm sau khi nghiên cứu.
Hoa có cả nhị
và nhụy
Hoa chỉ có nhị (

hoa đực ) hoặc
nhị hoa cái
Phượng Mướp
Dong riềng
Râm bụt
Sen
e. Kết luận kiến thức mới:
-GV tổ chức cho các nhóm báo cáo
kết quả sau khi tiến hành nghiên cứu
tài liệu kết hợp việc chỉ vào hình
SGK để biết được hoa chỉ có nhị
( hoa đực ) hoặc nhị hoa cái. Hoa có
cả nhị và nhụy
-GV hướng dẫn HS so sánh lại với
các ý kiến ban đầu của HS ở bước 2
để khắc sâu kiến thức (Ví dụ: Ban
đầu em suy nghĩ Hoa chỉ có nhị
-HS thảo luận nhóm, đề xuất các thí
nghiệm nghiên cứu để tìm hiểu về về
hoa có cả nhị và nhụy, hoa chỉ có nhị
( hoa đực ) hoặc nhụy ( hoa cái ).
-HS thực hiện.
-Các nhóm báo cáo kết quả sau khi tiến
hành nghiên cứu tái liệu kết hợp việc
chỉ vào hình SGK để biết được sự sinh
sản của thực vật có hoa.
-HS so sánh lại với các ý kiến ban đầu
của HS ở bước 2 để khắc sâu kiến
thức


13
2’
( hoa đực ) hoặc nhị hoa cái? Sau khi
nghiên cứu em rút ra kết luận như
thế nào?)
+HĐ3: Thực hành với sơ đồ nhị và
nhuỵ ở hoa lưỡng tính .
*MT: HS nói được tên các bộ phận
chính của nhị và nhuỵ.
*Cth: - Cho HS làm việc cá nhân.
-Cho HS làm việc cả lớp : gọi HS
lên chỉ vào sơ đồ và nói tên một số
bộ phận
4.Củng cố – dặn dò :
-GV nhận xét xét tiết học.
-Dặn HS học thuộc mục “Bạn cần
biết”
-Chuẩn bị bài sau: “Sự sinh sản của
…”.
-HS quan sát sơ đồ nhị và nhuỵ và đọc
ghi chú để tìm ra những ghi chú đó
ứng với bộ phận nào ?
-Vài ba HS thực hiện y/c của GV.
-HS nghe dặn.
* Rút kinh nghiệm


TUẦN 26:
Tiết 52:
SỰ SINH SẢN CỦA THỰC VẬT CÓ HOA

I. MỤC TIÊU :
* Sau bài học, HS biết:
+Nói về sự thụ phấn, sự thụ tinh, sự hình thành hạt và quả.
+Phân biệt hoa thụ phấn nhờ côn trùng và hoa thụ phấn nhờ gió.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
+Sưu tầm hoa thật hoặc tranh ảnh về hoa thụ phấn nhờ côn trùng và nhờ gió.
+Sơ đồ thụ phấn của hoa lưỡng tính và các thẻ từ có ghi sẵn chú thích.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
TL Hoạt động dạy Hoạt động học
3
/
6
/
1. Kiểm tra bài cũ.
- GV gắn lên bảng sơ đồ một bông
hoa cắt dọc.
* Chỉ và nêu tên các bộ phận của
nhị?
* Chỉ và nêu tên các bộ phận của
nhụy ?
2. Bài mới : GV ghi đề bài
* Hoạt động 1 : Đưa ra giả thuyết
- 2 học sinh lên bảng chỉ , cả lớp nhận
xét và giáo viên ghi điểm
- HS ghi đề vào vở
* Làm việc cá nhân

14
6
/

cá nhân:
a) Tỡnh huống xuất phỏt :
- Gv đưa ra cõu hỏi gợi mở:
- Em biết gì về sự thụ phấn ?
- Em biết gì về sự thụ tinh ?
- Sự hình thành hạt và quả của thực
vật cú hoa diễn ra như thế nào ?
( Quá trình tạo thành hạt diễn ra
như thế nào ? Sự hình thành quả ra
sao ?)
* Yêu cầu HS trình bày quan điểm
của mì nh về các vấn đề trên.
b) Đề xuất cõu hỏi:
- Từ những thỡnh huống ban đầu
GV hướng HS đến so sánh sự giống
nhau và khác nhau của cac ý kiến
ban đầu sau đú đề xuất câu hỏi liên
quan đến bài học ?
* HS nêu ý kiến ban đầu của mình.
- Phỏt biểu bằng lời những hiểu biết
ban đầu về sự thụ phấn, sự thụ tinh, sự
hỡnh thành quả và hạt.
- Vẽ vào vở thực hành những hiểu biết
của mình và những câu hỏi tự phát.
( HS trình bày gần như nội dung thụng
tin trong SGK )
Vớ dụ :
- Sự thụ phấn diễn ra như thế nào ?
- Sự thụ tinh diễn ra như thế nào ?
- Quá trình tạo thành hạt diễn ra như

thế nào ?
- Sự hình thành quả ra sao ?
- Liệu bờn trong quả cú chứa hạt hay
khụng ?
Hoạt động 2 :Đưa ra giả thuyết
của nhóm:
* Từ những giả thuyết cỏ nhõn GV
yờu cầu HS hoạt động theo nhúm.
- Tổ chức học sinh thảo luận nhóm,
phát tấm bìa và bút lông cho học
sinh
- Cho HS báo cáo kết quả.
* HS Làm việc theo nhóm
- Từng cá nhân đưa ra giả thuyết, cả
nhóm tiến hành trao đổi để thống nhất
giả thuyết chung. (Giả thuyết của
nhóm vẽ trên một tấm bìa)
- Các nhóm dán kết quả thảo luận lên
bảng.
- Đại diện nhóm báo cáo kết quả thảo
luận, các nhóm còn lại nhận xét:
6
/
Hoạt động 3: Kiểm tra giả thuyết:
- Tiếp tục cho học sinh thảo luận
nhúm:
- Để biết được ý kiến của các nhóm
chính xác hay không chúng ta phải
làm thế nào ? ( làm thớ nghiệm và
đề xuất hướng thớ nghiệm ).

- Phát vật liệu cho học sinh
- Tổ chức cho học sinh kiểm tra giả
thuyết, hướng dẫn các em ghi chép
những gì quan sát được, đối chiếu
với giả thuyết.
- Yờu cầu HS vẽ lại.
* Làm việc theo nhóm
- Phải tiến hành tỏch vỏ ra ,cắn,bổ
ngang, dọc,… những hoa đã tàn đang
nở, quả ra để quan sỏt.
Vật liệu là : quả, hoa tàn, 1 con dao
mỏng.
- Tiến hành kiểm tra giả thuyết, ghi
chép và rút ra kết luận tạm thời và viết
vào vở cỏc cỏc quan sỏt được vào vở
thớ nghiệm.
Cõu hỏi Dự đoỏn Cỏch tiến hành Kết luận
… … …… ………
Hoạt động 4: Báo cáo kết quả và - Đại diện nhóm báo cáo trước lớp :

15
7
/
3
/
2
/
rút ra kiến thức bài học
- Giúp học sinh diễn đạt biểu tượng
mới, khẳng định tính đúng đắn của

chân lý khoa học.
- Ban đầu em suy nghĩ sự thụ phấn
diễn ra như thế nào ?
- Sau khi nghiên cứu em rút ra được
kết luận như thế nào ?
- Nhắc học sinh về nhà quan sát
quá trình tạo thành hạt và sự tạo quả
của một loại cây nào đó.
* Tiến hành làm bài tập cũn lại :
Trình bày bằng sơ đồ.
- Cả lớp tiến hành trao đổi, tìm ra kết
quả chung :
HS trả lời :
* Sau khi thụ phấn, ống phấn sẽ mọc
ra từ hạt phấn đâm qua vòi nhụy đến
noãn. Ở đó, tế bào sinh dục đực kết
hợp với tế bào sinh dục cái tạo thành
hợp tử. Hợp tử phát triển thành phôi.
Noãn phát triển thành hạt chứa phôi.
Bầu nhụy phát triển thành quả chứa
hạt.
- Các cá nhân diễn đạt biểu tượng mới
vào vở thực nghiệm.
Hoạt động 5: Đánh giá
Biểu dương và động viên những cá
nhân và tập thể.
- Tự đánh giá lẫn nhau
3. Nhận xột, dặn dũ :
- Về nhà các em học bài và chuẩn bị
bài học hụm sau.

- Em nào chưa hoàn thành bài tập ở
lớp về nhà tiếp tục hoàn thành hụm
sau thầy sẽ kiểm tra.
* Cả lớp lắng nghe và về nhà thực
hiện.
* Rút kinh nghiệm:


TUẦN 27:
Tiết 53: CÂY CON MỌC LÊN TỪ HẠT
I. MỤC TIÊU :
*Sau bài học, HS biết:
+Quan sát, mô tả cấu tạo của hạt.
+Nêu được điều kiện nẩy mầm và quá trình phát triển thành cây của hạt.
+Giới thiệu kết quả thực hành gieo hạt đã làm ở nhà.

16
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
+Chuẩn bị theo cá nhân : ươm một số hạt vào bông ẩm khoảng 3-4 ngày trước
khi học bài này và đêm đến lớp.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
T/g
Hoạt động dạy Hoạt động học
1’
4’
25’
1.Ổn định:
2.KTBC:
-Kiểm tra 2 HS.
-GV nhận xét và đánh giá.

3.Bài mới:
a.Giới thiệu : Cây con mọc lên từ
hạt.
b.Các họat động
+HĐ1: Thực hành tìm hiểu cấu tạo
của hạt.
Bước 1 : Tình huống xuất phát và
đặt câu hỏi nêu vấn đề của toàn
bài học :
- GV cho HS quan sát vật thực (cây
đậu)
Và hỏi : Đây là cây gì ?
- Cây đậu phộng mọc lên từ đâu ?
- Trong hạt đậu có gì ?
Bước 2 : Trình bày ý kiến ban đầu
của học sinh .
Bước 3 : Đề xuất các câu hỏi
+ GV cho HS làm việc theo nhóm 4
+ GVchốt lại các câu hỏi của các
nhóm
( Nhóm các câu hỏi phù hợp với nội
dung bài học ) :
- Trong hạt có nước hay không ?
- Trong hạt có nhiều rễ không ?
- Có phải trong hạt có nhiều lá
không ?
- Có phải trong hạt có cây con
không ?
Bước 4 : Đề xuất các phương án
thí nghiệm nghiên cứu .

+ GV hướng dẫn , gợi ý HS đề xuất
các phương án thí nghiệm , nghiên
cứu để tìm câu trả lời cho các câu
hỏi ở bước 3
Bước 5: Kết luận, rút ra kiến
-HS hát
-2HS lên chỉ vào hình trình bày hiện
tượng thụ phấn, thụ tinh.
-HS nghe để xác định nhiệm vụ bài
học.
- HS quan sát cây đậu phộng .
- HS nêu : Cây đậu phộng .
- HS nêu : . . . từ hạt
- HS làm việc cá nhân ghi lại những
hiểu biết của mình về cấu tạo của hạt
vào vở ghi chép thí nghiệm bằng cách
viết hoặc vẽ .
+ HS làm việc theo nhóm 4 : tổng hợp
các ý kiến cá nhân để đặt câu hỏi theo
nhóm về cấu tạo của hạt đậu .
+ Đại diện các nhóm nêu đề xuất câu
hỏi về cấu tạo của hạt .
+ Các nhóm lần lượt làm các thí
nghiệm tách đôi hạt đậu để quan sát và
trả lời các câu hỏi ở bước 3 .
+ Đại diện các nhóm trình bày kết luận
về cấu tạo của hạt đậu .
+ HS vẽ và mô tả lại cấu tạo gủa hạt
sau khi tách vào vở ghi chép thí


17

2’
thức :
+ GV cho đại diện các nhóm trình
bày kết luận sau khi làm thí nghiệm .
+ GV cho HS vẽ cấu tạo của hạt đậu
.
+ GV cho HS so sánh , đối chiếu
+ Cho HS nhắc lại cấu tạo của hạt
+HĐ2: Thảo luận.
*MT: HS nêu được điều kiện nẩy
mầm của hạt + Giới thiệu kết quả
gieo hạt của mình ở nhà.
*Cth: -Cho HS làm việc theo nhóm :
-GV gợi ý cho HS làm việc.
-GV nhận xét và kết luận.
+HĐ3: Quan sát .
*MT: HS nêu được quá trình phát
triển thành cây của hạt.
*Cth: - Cho HS làm việc theo cặp.
-Cho HS trình bày kết quả thảo luận
trước lớp.
-Cho HS trình bày trước lớp.
4.Củng cố – dặn dò :
-GV nhận xét xét tiết học.
-Dặn HS học thuộc mục “Bạn cần
biết”
-Chuẩn bị bài sau: “Cây con có thể
mọc lên từ một số bộ phận của cây

mẹ”.
nghiệm .
+ HS so sánh lại với hình tượng ban
dầu xem thử suy nghĩ của mình có
đúng không ?
+ Vài HS nhắc lại cấu tạo của hạt
-Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình
làm việc theo gợi ý của SGV:
+Giới thiệu kết quả gieo hạt của mình.
+Nêu điều kiện để hạt nẩy mầm.
+Chọn ra những hạt nẩy mầm tốt để
giới thiệu với cả lớp.
-Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo
luận và gieo hạt của nhóm mình.
-Các nhóm khác nhận xét và bổ sung.
-Hai HS ngồi cùng bàn quan sát hình 7
SGK chỉ vào từng hình và mô tả quá
trình phát triển của cây mướp.
-Một số HS phát biểu trước lớp, các HS
khác bổ sung.
-HS nghe dặn.
* Rút kinh nghiệm

TUẦN 28:
Tiết 56:
SỰ SINH SẢN CỦA CÔN TRÙNG

18
I. MỤC TIÊU :
* Sau bài học, HS biết:

+Xác định quá trình phát triển của một số côn trùng (bướm cải, ruồi, gián).
+Nêu đặc điểm chung về sự sinh sản của côn trùng.
+Vân dụng những hiểu biết về quá trình phát triển của côn trùng để có những
biện pháp tiêu diệt những côn trùng có hại đối với cây cối, hoa màu và đối với sức
khoẻ con người.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
+Phóng lớn các hình SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
T/g
Hoạt động dạy Hoạt động học
1’
4’
25’
1.Ổn định:
2.KTBC:
-Kiểm tra 2 HS.
-GV nhận xét và đánh giá.
3.Bài mới:
a.Giới thiệu : Sự sinh sản của côn
trùng.
b.Các hoạt động.
+HĐ1: Làm việc với SGK.
*MT: Nhận biết được quá trình phát
triển của bướm cải. Xác định được
giai đoạn gây hại của bướm cải.
-Nêu được một số biện pháp phòng
chống côn trùng phá hoại mùa
màng.
*Cth: -GV y/c các nhóm quan sát
các hình 1,2,3,4,5 SGK, mô tả quá

trình sinh sản của bướm cải và chỉ
ra đâu là trứng, sâu, nhộng và
bướm.
-Cho HS trình bày kết quả làm việc.
-GV nhận xét và kết luận như SGV.
+HĐ2:Sự sinh sản của ruồi và gián.
a.Tình huống xuất phát.
-GV nêu câu hỏi gợi mở: Em biết gì
về sự sinh sản của ruồi và gián, đặc
điểm chung về sự sinh sản của hai
con vật này là gì, biện pháp tiêu diệt
chúng ra sao ?
b. Nêu ý kiến ban đầu của học
sinh.
-HS mô tả bằng lời về những hiểu
-HS hát
-2HS lần lượt nêu những động vật đẻ
trứng và những động vật đẻ con.
-HS nghe để xác định nhiệm vụ bài
học.
-Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình
làm việc theo chỉ dẫn trang 10 SGK.
-Các nhóm thảo luận các câu hỏi như
SGV :
-Đại diện các nhóm trình bày kết quả
làm việc của nhóm mình, các nhóm
khác bổ sung.

19
biết ban đầu của mình về sự sinh

sản của ruồi và gián, đặc điểm
chung về sự sinh sản của hai con vật
này là gì, biện pháp tiêu diệt chúng
ra sao ? vào vở thí nghiệm.
-Gv yêu cầu học sinh trình bày quan
điểm của các em về vấn đề trên.
c. Đề xuất các câu hỏi.
+Ruồi và gián sinh sản như thế nào?
+Đặc điểm chung về sự sinh sản của
hai con vật này là gì ?
+Biện pháp tiêu diệt chúng ra sao ?
-GV tổng hợp các câu hỏi và đưa ra
câu hỏi:
+Ruồi và gián sinh sản như thế nào,
đặc điểm chung về sự sinh sản của
hai con vật này là gì, biện pháp tiêu
diệt chúng ra sao ?
d. Đề xuất các thí nghiệm nghiên
cứu.
-GV tổ chức cho học sinh thảo luận.
-Học sinh viết dự đoán vào vở thí
nghiệm với các mục:
-HS nghiên cứu tài liệu theo nhóm 4
và trả lời câu hỏi theo bước 3 và
điền thông tin vào vở thí nghiệm.

20
Câu hỏi Dự đoán Cách tiến hành Kết luận
+Ruồi và gián sinh
sản như thế nào?

+Đặc điểm chung
về sự sinh sản của
hai con vật này là
gì ?
+Biện pháp tiêu
diệt chúng ra sao ?
-Để trứng và nở
con.
-Ruồi và gián đều
đẻ trứng.
-Dùng thuốc để tiêu
diệt.
Câu hỏi Dự đoán Cách tiến hành Kết luận
+Ruồi và gián sinh
sản như thế nào?
+Đặc điểm chung
về sự sinh sản của
hai con vật này là
gì ?
+Biện pháp tiêu
diệt chúng ra sao ?
-Để trứng và nở
con.
-Ruồi và gián đều
đẻ trứng.
-Dùng thuốc để tiêu
diệt.
-Nghiên cứu tài
liệu.
+Ruồi và gián đẻ

trứng.
*Trứng ruồi nở ra
dòi, dòi hóa nhộng,
nhộng nở ra ruồi.
*Trứng gián nở
thành gián con mà
không qua giai
đoạn trung gian.
-Ruồi và gián đều
đẻ trứng.
-Giữ vệ sinh môi
trường nhà ở, nhà
vệ sinh, nơi để rác,
tủ bếp, tủ quần áo,
chuồng trại chăn
nuôi.
-Phun thuốc diệt
ruồi gián.
3’
2’
e. Kết luận kiến thức mới.
-GV tổ chức các nhóm báo cáo kết
quả sau khi tiến hành thí nghiệm.
-GV hướng dẫn HS so sánh lại với ý
kiến ban đầu của học sinh ở bước 2.
4.Củng cố :
-GV hệ thống bài.
5.Nhận xét – dặn dò :
-GV nhận xét xét tiết học.
-Dặn HS học thuộc mục “Bạn cần

biết”
-Chuẩn bị bài sau: “Sự sinh sản và
nuôi con của chim”.
-HS nhắc lại nội dung bài
-HS nghe dặn.
* Rút kinh nghiệm


TUẦN 29:
Tiết 57:
SỰ SINH SẢN CỦA ẾCH
I.MỤC TIÊU :
Sau bài học HS biết :
-Vẽ sơ đồ nói về chu trình sinh sản của ếch.
II.ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC:
Hình trang 116 SGK
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:
T/g Hoạt động dạy Hoạt động học
1’
4’
1.Ổn định:
2.KTBC:
-Kiểm tra 2 HS.
-Cả lớp cùng GV nhận xét
-HS hát
- Mô tả quá trình phát triển của bướm cải
và những biện pháp có thể giảm thiệt hại
do côn trùng gây ra cho hoa màu.
-Nói về sự sinh sản của gián và nêu cách


21
25’

3.Bài mới:
a.Giới thiệu: Hôm nay các em sẽ
tìm hiểu về sự sinh sản của ếch.
b.Các hoạt động:
+HĐ1: Tìm hiểu sư sinh sản của
ếch.
*MT:HS nêu được đặc điểm sinh
sản của ếch.
*CTH: -Cho HS làm việc theo
cặp.
-Gọi HS lần lượt trả lời từng câu
hỏi trên trước lớp.
+Ếch thường sống ở đâu ?
+Ếch thường đẻ trứng hay đẻ
con ?
+Ếch thườnh đẻ trứng vào mùa
nào ?
+Ếch đẻ trứng ở đâu ?
+Em thường thấy tiếng ếch kêu
khi nào ?
+Tại sao chỉ những gia đình sống
gần hồ ao mới có thể nghe tiếng
ếch kêu ?
-GV nhận xét và kết luận như
SGV.
+HĐ2:Chu trình sinh sản của
ếch.

a.Tình huống xuất phát.
-Gv đưa câu hỏi gợi mở:
+Ếch đẻ trứng hay đẻ con?
+Nòng nọc sống ở đâu ?
+Khi lớn nòng nọc mọc chân nào
trước, chân nào sau ?
+Ếch sống ở đâu ?
+Ếch khác nòng nọc ở điểm nào ?
b.Nêu ý kiến ban đầu của học
sinh.
-HS mô tả bằng lời về những hiểu
biết ban đầu của mình về chu
trình sinh sản của ếch vào vở thí
nghiệm.
-Gv yêu cầu học sinh trình bày
diệt gián.
-Nói về sự sinh sản của ruồi và nêu cách
diệt ruồi.
-Sống ở bờ ao, hồ, đầm lầy.
-Ếch đẻ trứng
-Thường đẻ trứng vào mùa hè.
-đẻ trứng xuống nước tạo thành chùm nổi
lềnh bềnh trên mặt nước.
-kêu vào ban đêm nhất là sau những trận
mưa mùa hè.
-Vì ếch thường sống ở bờ ao, hồ. Khi
nghe tiếng kêu của ếch đực gọi ếch cái
đến để cùng sinh sản. Ếch cái đẻ trứng
ngay xuống ao, hồ.


22
quan điểm của các em về vấn đề
trên.
c. Đề xuất các câu hỏi.
+Ếch đẻ trứng hay đẻ con?
+Nòng nọc sống ở đâu ?
+Khi lớn nòng nọc mọc chân nào
trước, chân nào sau ?
+Ếch sống ở đâu ?
+Ếch khác nòng nọc ở điểm nào ?
-GV tổng hợp các câu hỏi và đưa
ra câu hỏi:
+Ếch đẻ trứng hay đẻ con? Nòng
nọc sống ở đâu ? Khi lớn nòng
nọc mọc chân nào trước, chân
nào sau ? Ếch sống ở đâu ? Ếch
khác nòng nọc ở điểm nào ?
d. Đề xuất các thí nghiệm
nghiên cứu.
-GV tổ chức cho học sinh thảo
luận.
-Học sinh viết dự đoán vào vở thí
nghiệm với các mục:
-HS nghiên cứu tài liệu theo
nhóm 4 và trả lời câu hỏi theo
bước 3 và điền thông tin vào vở
thí nghiệm.

23
Câu hỏi Dự đoán Cách tiến hành Kết luận

+Ếch đẻ trứng hay
đẻ con?
+Nòng nọc sống ở
đâu ?
+Khi lớn nòng nọc
mọc chân nào
trước, chân nào
sau ?
+Ếch sống ở đâu ?
+Ếch khác nòng
nọc ở điểm nào ?
+Ếch đẻ trứng .
Câu hỏi Dự đoán Cách tiến hành Kết luận
+Ếch đẻ trứng hay
đẻ con?
+Nòng nọc sống ở
đâu ?
+Khi lớn nòng nọc
mọc chân nào
trước, chân nào sau
?
+Ếch sống ở đâu ?
+Ếch khác nòng
nọc ở điểm nào ?
+Ếch đẻ trứng.
+Nòng nọc sống
dưới nước.
+Khi lớn nòng nọc
mọc hai chân sau
trước, chân trước

sau.
+Ếch sống trên
cạn.
-Ếch có thể sống
trên cạn, ếch không
có đuôi. Nòng nọc
sống dưới nước và
Nghiên cứu tài
liệu.
+Ếch đẻ trứng.
- Nòng nọc sống ở
dưới nước.
-Mọc chân sau
trước, chân trước
sau.
-Ếch vừa sống trên
cạn, vừa sống dưới
nước.
-Ếch có thể sống
trên cạn, ếch không
có đuôi. Nòng nọc
sống dưới nước và
có đuôi dài.
5’
e. Kết luận kiến thức mới.
-GV tổ chức các nhóm báo cáo
kết quả sau khi tiến hành thí
nghiệm.
-GV hướng dẫn HS so sánh lại
với ý kiến ban đầu của học sinh ở

bước 2.
HĐ3: Vẽ chu trình sinh sản của
ếch.
-GV yêu cầu HS vẽ sơ đồ chu
trình sinh sản của ếch vào vở.
-GV đi hướng dẫn HS gặp khó
khăn.
-Gọi HS trình bày sản phẩm: Giới
thiệu và trình bày bằng lời chu
trình sinh sản của ếch.
-Nhận xét khen ngợi những HS
vẽ đẹp, trình bày rõ ràng lưu loát.
4.Củng cố-dặn dò :
-GV nhận xét tiết học.
-Dặn HS tìm hiểu thêm và chuẩn
bị bài sau “Sự sinh sản và nuôi
con của chim…”
-HS vẽ sơ đồ chu trình sinh sản của ếch
vào vở.
- HS trình bày sản phẩm: Giới thiệu và
trình bày bằng lời chu trình sinh sản của
ếch.
* Rút kinh nghiệm


TUẦN 29:
Tiết 58:
SỰ SINH SẢN VÀ NUÔI CON CỦA CHIM
I. MỤC TIÊU :
* Sau bài học, HS có khả năng:

+Hình thành biểu tượng về sự phát triên phôi thai của chim trong quả trứng.
+Nói về sự nuôi con của chim.

24
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
+Các hình trang 118, 119 SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
T/g
Hoạt động dạy Hoạt động học
1’
4’
1’
23’
1.Ổn định:
2.KTBC:
-Kiểm tra 2 HS.
-GV nhận xét và đánh giá.
3.Bài mới:
a.Giới thiệu : Sự sinh sản và nuôi
con của chim.
b.Các hoạt động.
+HĐ1: Quá trình trứng nở thành
chim con.
a.Tình huống xuất phát.
-GV nêu câu hỏi gợi mở:
+So sánh, tìm ra sự khác nhau giữa
các quả trứng ở hình 2.
+Bạn thấy bộ phận nào của con gà
trong các hình 2b, 2c, 2d.
+Theo bạn, quả trứng hình 2b và 2c,

quả nào có thời gian ấp lâu hơn.
b. Nêu ý kiến ban đầu của học
sinh.
-HS mô tả bằng lời về những hiểu
biết ban đầu của mình về sự khác
nhau giữa các quả trứng ở hình 2,
phận nào của con gà trong các hình
2b, 2c, 2d, quả trứng hình 2b và 2c,
quả nào có thời gian ấp lâu hơn?
vào vở thí nghiệm.
-Gv yêu cầu học sinh trình bày quan
điểm của các em về vấn đề trên.
c. Đề xuất các câu hỏi.
+So sánh, tìm ra sự khác nhau giữa
các quả trứng ở hình 2.
+Bạn thấy bộ phận nào của con gà
trong các hình 2b, 2c, 2d.
+Theo bạn, quả trứng hình 2b và 2c,
quả nào có thời gian ấp lâu hơn.
-GV tổng hợp các câu hỏi và đưa ra
câu hỏi:
+Tìm ra sự khác nhau giữa các quả
trứng ở hình 2. Bạn thấy bộ phận
-HS hát
-2HS lần lượt lên trình bày:
-Ếch để trứng ở đâu ? Vào mùa nào ?
-Nòng nọc sống ở đâu ? Ếch sống ở đâu
?
-HS nghe để xác định nhiệm vụ bài
học.


25

×