Tải bản đầy đủ (.doc) (14 trang)

Giáo án bàn tay nặn bột môn sinh học lớp 7

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (198.82 KB, 14 trang )

Dưới đây là các tiết soạn theo Phương
pháp BÀN TAY NẶN BỘT trong môn
Sinh học lớp 7
BÀI 17: MỘT SỐ GIUN ĐỐT KHÁC VÀ ĐẶC ĐIỂM CHUNG
CỦA NGÀNH GIUN ĐỐT
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức
- Chứng minh được sự đa dạng của ngành Giun đốt
- Trình bày được vai trò của ngành Giun đốt
- Nêu được tầm quan trọng của việc bảo vệ môi trường và bảo tồn đa dạng sinh
học.
2. Kỹ năng
- Hình thành kỹ năng nhận biết vấn đề môi trường.
- Rèn kĩ năng quan sát, phân tích.
- Rèn kĩ năng hoạt động nhóm.
- Biết cách phân loại rác.
- Biết cách tạo một hộp ủ phân hữu cơ.
3. Thái độ
- Có ý thức bảo vệ môi trường và bảo tồn sự đa dạng của giun đốt.
- Tham gia tuyên truyền bảo vệ môi trường.
- Có ý thức phân loại rác và sử dụng giun để phân hủy rác hữu cơ.
- Khơi gợi niêm say mê, yêu thích môn học.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
1. GV:
- Tranh ảnh, phim tư liệu về ngành Giun đốt
- Bảng phụ
- Máy chiếu Projecter
- Máy chiếu vật thể
2. HS:
- Sưu tầm tài liệu, tranh ảnh về vai trò của ngành Giun đốt theo nhóm.
III. PHƯƠNG PHÁP:


- Phương pháp bàn tay nặn bột

1
IV. TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC:
Bước 1 - Đưa ra tình huống xuất phát
- GV yêu cầu HS đưa ra các mẫu vật và tranh ảnh đó chuẩn bị về ngành Giun
đốt.
HS: đưa mẫu vật, tranh, ảnh về giun đốt đó chuẩn bị trước. Nên có các đại
diện nêu trong sách giáo khoa và bổ sung thêm đại diện khác.
GV: Từng cá nhân hãy viết ra các câu hỏi để tìm hiểu về ngành Giun đốt.
Bước 2 - Hình thành biểu tượng ban đầu của HS
- GV yêu cầu HS trình bày ý kiến, HS có thể nêu ý kiến khác nhau.
- GV định hướng:
+ Ngành Giun đốt đa dạng như thế nào?
+ Ngành Giun đốt có vai trò gì đối với tự nhiên và đời sống con người?
Bước 3 - Đề xuất giả thuyết và phương án kiểm chứng giả thuyết
HS (hoạt động nhóm) đưa ra giả thuyết:
+ Ngành Giun đốt rất đa dạng?
+ Ngành Giun đốt có lợi, có hại cho con người?
HS (hoạt động nhóm) đề ra phương án kiểm chứng:
+ Tìm số liệu về số loài giun đốt thông qua nghiên cứu SGK.
+ Xác định thông tin về: môi trường sống, lối sống, màu sắc, kích thước, vòng đời,
di chuyển, cấu tạo của những giun đốt thường gặp thông qua các mẫu vật sống,
qua theo dõi băng hình về một số đại diện thường gặp (giun đất, giun đỏ, đỉa, vắt,
rươi, sá sùng).
+ Xác định vai trò của những giun đốt mà mình biết bằng kiến thức thực tế.
GV yêu cầu HS viết, vẽ những dự đoán về kết quả của nhóm vào vở thí nghiệm.
Bước 4 - Tìm tòi - nghiên cứu
- HS tiến hành kiểm chứng giả thuyết ghi lại kết quả vào vở thớ nghiệm (dưới
hỡnh thức sơ đồ tư duy):

+ Ngành Giun đốt đa dạng về Loài: trên 9000 loài
Môi trường sống: trong đất, dưới nước,…
Lối sống: tự do, ký sinh,…
Kích thước: to, nhỏ, dài ngắn,…
+ Vai trò của ngành Giun đốt:
- Có lợi:
 Làm thức ăn cho người và động vật: rươi, sá sùng…
 Làm thuốc: chống đông máu, hút máu độc, cao huyết áp,

2
 Cải tạo đất: làm đất tơi xốp, màu mỡ
 Góp phần đa dạng sinh học và cân bằng sinh thái.
- Gây hại:
 Hút máu người: đỉa, vắt
 Hút máu động vật: Đỉa, vắt
- GV: Để xem ngành Giun đốt còn vai trò gì nữa, các con hãy theo dõi thí nghiệm
sau (thí nghiệm này cô đã chuẩn bị trước 4 tuần):
+ Hộp 1: Đất + rác hữu cơ + giun
+ Hộp 2: Đất + rác hữu cơ.
GV đổ đất của 2 hộp ra 2 khay có đánh số.
(?)Hãy quan sát và cho nhận xét: hộp nào đất tơi xốp hơn, rác hữu cơ bị phân hủy
nhanh hơn? Giải thích tại sao?
- HS: Hộp 1 đất tơi xốp hơn, rác hữu cơ được phân hủy nhanh hơn vì có giun
(?) Như vậy, ngành Giun đốt còn có vai trò gì?
- HS: Xử lý rác thải hữu cơ
- HS so sánh kết quả với nhóm khác và với dự đoán ban đầu; rút ra kết luận.
Bước 5 - Kết luận, hệ thống hóa kiến thức
HS khẳng định kiến thức vừa thu được:
+ Ngành Giun đốt đa dạng về loài, lối sống và môi trường sống.
+ Ngành Giun đốt có vai trò quan trọng trong thiên nhiên (đảm bảo cân bằng

sinh thái và tạo nên đa dạng sinh học) và đời sống con người.
+ Cần bảo tồn sự đa dạng của ngành Giun đốt: không tận diệt bất kì loài nào
và bảo vệ môi trường sống của chúng.


BÀI 27. ĐA DẠNG VÀ ĐĂC ĐIỂM CHUNG CỦA LỚP SÂU BỌ
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức
- Nêu được sự đa dạng của lớp Sâu bọ.
- Trình bày được đặc điểm chung của lớp Sâu bọ.
- Nêu được vai trò thực tiến của lớp Sâu bọ.
2. Kỹ năng
- Hình thành kỹ năng nhận biết vấn đề môi trường
- Rèn kĩ năng quan sát, phân tích.
- Rèn kĩ năng hoạt động nhóm.
3. Thái độ

3
- Tham gia tuyên truyền bảo vệ môi trường.
- Có ý thức bảo vệ đa dạng sinh học.
- Khơi gợi niêm say mê, yêu thích môn học.
II. PHƯƠNG PHÁP:
Phương pháp bàn tay nặn bột
III. TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC:
Bước 1 - Đưa ra tình huống xuất phát
GV: Ngoài con châu chấu học ở bài trước, các em còn biết loài sâu bọ nào?
HS: trình bày (có thể trình bày tranh, ảnh về sâu bọ đã chuẩn bị trước). Nên có
các đại diện nêu trong sách giáo khoa và bổ sung thêm đại diện khác.
GV: Từng cá nhân hãy viết ra các câu hỏi để tìm hiểu về lớp sâu bọ.
Bước 2 - Hình thành biểu tượng ban đầu của HS

- GV yêu cầu HS trình bày ý kiến, HS có thể nêu ý kiến khác nhau.
- GV định hướng quy về các câu hỏi chính:
+ Sâu bọ đa dạng như thế nào?
+ Nhận biết sâu bọ dựa vào đặc điểm nào?
+ Có phải tất cả các sâu bọ đều gây hại cho con người?
Bước 3 - Đề xuất giả thuyết và phương án kiểm chứng giả thuyết
HS (hoạt động nhóm) đưa ra giả thuyết:
+ Sâu bọ rất đa dạng?
+ Sâu bọ có lợi, có hại cho con người?
+ Nhận biết sâu bọ dựa vào đặc điểm chung: cấu tạo, di chuyển, vòng đời, các
giai đoạn phát triển ?
HS (hoạt động nhóm) đề ra phương án kiểm chứng:
+ Tìm số liệu về số loài sâu bọ thông qua nghiên cứu SGK.
+ Xác định thông tin về: môi trường sống, lối sống, tập tính, màu sắc, kích
thước, vòng đời, di chuyển, cấu tạo của những sâu bọ thường gặp thông qua
các mẫu vật sống, qua theo dõi băng hình về một số đại diện thường gặp (bọ
ngựa, chuồn chuồn, sâu bướm, ong mật, ve sầu, muỗi) theo cấu trúc của bài
tìm hiểu về đại diện châu chấu.
+ Xác định vai trò của những loài sâu bọ mà mình biết bằng kiến thức thực tế.
GV yêu cầu HS viết, vẽ những dự đoán về kết quả của nhóm vào vở thí
nghiệm.
Bước 4 - Tìm tòi - nghiên cứu
- HS tiến hành kiểm chứng giả thuyết ghi lại kết quả vào vở thí nghiệm:
+ Lớp sâu bọ đa dạng về Loài: 1 triệu loài chiếm 2/3 số loài ĐV
Môi trường sống

4
Lối sống
Tập tính
+ Nhận biết sâu bọ bằng đặc điểm chung:

+ Vai trò của lớp sâu bọ:
• Góp phần tạo nên đa dạng sinh học và cân bằng sinh thái
• Khống chế loài sâu hại cho con người. Ví dụ: Bọ ngựa, bọ rùa, ong mắt đỏ
• Nuôi tằm lấy tơ dệt vải
• Thụ phấn cho thực vật: ong, bướm
• Làm thuốc chữa bệnh: ong
• Làm thức ăn cho người và động vật: châu chấu, ong
• Phá hoại mùa màng: các loài sâu
• Gây bênh, truyền bệnh cho người, động vật: muỗi, ruồi
- HS so sánh kết quả với nhóm khác và với dự đoán ban đầu; rút ra kết luận.
Bước 5 - Kết luận, hệ thống hóa kiến thức
HS khẳng định kiến thức vừa thu được:
+ Lớp Sâu bọ đa dạng nhất trong giới động vật, tuy nhiên chúng có đặc điểm
chung: Cơ thể gồm 3 phần: đầu có 1 đôi râu, ngực có 3 đôi chân và 2 đôi cánh, hô
hấp bằng ống khí.
+ Sâu bọ có vai trò quan trọng trong thiên nhiên, đảm bảo cân bằng sinh thái
và tạo nên đa dạng sinh học. Một số loài sâu bọ có thể gây hại cho nền sản xuất hay
cho sức khỏe con người.
+ Cần bảo tồn sự đa dạng của lớp sâu bọ: không tận diệt bất kì loài nào và bảo
vệ môi trường sống của chúng.

BÀI 31: THỰC HÀNH: QUAN SÁT CẤU TẠO NGOÀI
VÀ HOẠT ĐỘNG SỐNG CỦA CÁ CHÉP
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức

5
- Giải thích được các đặc điểm cấu tạo ngoài của cá thích nghi với đời sống bơi
lội.
- Trình bày được các hoạt động sống của cá chép: Bơi, lặn, hô hấp, sinh sản…

2. Kỹ năng
- Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, ghi chép, phát biểu vấn đề.
- Rèn kĩ năng hoạt động nhóm.
3. Thái độ
- Khơi gợi niêm say mê, yêu thích môn học.
- Có ý thức bảo vệ môi trường nước.
III. PHƯƠNG PHÁP:
Phương pháp bàn tay nặn bột
IV. TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC:
Bước 1 - Đưa ra tình huống xuất phát
- GV yêu cầu HS trong 2 phút vẽ một con cá chép.
HS: Từng cá nhân vẽ hình cá chép vào vở thực hành của mình.
Bước 2 - Hình thành biểu tượng ban đầu của HS
- GV yêu cầu HS trình bày bản vẽ của mình, HS có nhiều hình vẽ khác nhau.
- HS: Tò mò đặt câu hỏi
+ Hình vẽ nào là đúng?
+ Các bộ phận trên con cá giữ vai trò gì?
Bước 3 - Đề xuất giả thuyết và phương án kiểm chứng giả thuyết
HS (hoạt động nhóm) đưa ra giả thuyết:
+ Cá chép có thân hình thoi gắn với đầu thành một khối vững chắc, bề mặt cơ thể
được phủ một lớp vảy?
+ Có các vây để bơi, hô hấp bằng mang?
+ Đẻ trứng với số lượng lớn? HS (hoạt động nhóm) đề ra phương án kiểm chứng: +
Kiểm chứng giả thuyết bằng quan sát mẫu vật thật (cá chép bơi trong chậu đủ lớn
HS đã chuẩn bị theo nhóm)
GV yêu cầu HS viết, vẽ những dự đoán về kết quả của nhóm vào vở thí nghiệm.
Bước 4 - Tìm tòi - nghiên cứu nhằm kiểm chứng các giả thuyết
- HS tiến hành kiểm chứng giả thuyết ghi lại kết quả vào vở thí nghiệm.
+ Cấu tạo ngoài của cá chép phù hợp với đời sống dưới nước: thân hình thoi, các
vây hình dáng như bơi chèo giữ chức năng bơi, lặn; ngoài lớp vảy có 1 lớp da

phủ chất nhày giúp giảm ma sát khi bơi.

6
+ Khi thở mang cá nâng lên hạ xuống để dòng nước vào qua miệng, ra qua nắp
mang.
- Hình cá chép:
Bước 5 - Kết luận, hệ thống hóa kiến thức
HS khẳng định kiến thức vừa thu được:
Cá chép có cấu tạo ngoài thích nghi với đời sống ở nước: Thân hình thoi gắn
với đầu thành một khối vững chắc, vảy là những tấm xương mỏng, xếp như ngói
lợp, được phủ một lớp da tiết chất nhay, mắt không có mi. Vây cá có hình dáng như
bơi chèo giữu chức năng di chuyển trong bơi lặn và điều chỉnh sư thăng bằng. Cá
chép đẻ trứng ở trong nước với số lượng lớn, thụ tinh ngoài.
+ Cá hô hấp bằng mang: Khi nắp mang đóng và phồng lên, dòng nước vào
qua miệng; khi miệng đóng, nắp mang xẹp xuống dòng nước được đẩy ra ngoài qua
nắp mang. → cần bảo vệ nguồn nước.


BÀI 34: ĐA DẠNG VÀ ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA CÁC LỚP CÁ
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức:
- HS nêu được sự đa dạng thành phần loài, môi trường sống của các lớp Cá.
- Trình bày được đặc điểm cơ bản phân biệt lớp cá sụn và lớp cá xương, từ đó
nêu ra đặc điểm chung của các lớp Cá.
- Nêu được vai trò của cá đối với đời sống con người và biện pháp khai thác,
sử dụng hợp lý nguồn lợi Cá.
2. Kĩ năng:
- Quan sát tìm tòi, phân tích, so sánh, khái quát hoá.
- Thảo luận nhóm.
- Thuyết trình.

3. Thái độ:
- HS có ý thức bảo vệ môi trường nước.
- Có ý thức khai thác và sử dụng hợp lý nguồn lợi Cá.

7
- Tham gia tích cực các hoạt động bảo vệ môi trường nước.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
1. GV:
- Máy tính, máy projector, máy chiếu vật thể, video clip sự đa dạng về điều
kiện sống của 1 số loài cá.
- Bảng nhóm, phiếu học tập thảo luận nhóm, bút dạ, miếng ghép.
- Trang phục đóng tiểu phẩm.
2. HS:
- Sưu tầm tranh ảnh 1 số loài cá.
- Sưu tầm tư liệu về vai trò của 1 số loài cá.
- Sưu tầm 1 số tư liệu, hình ảnh về ô nhiễm môi trường.
- Tìm hiểu các biện pháp bảo vệ và phát triển nguồn lợi cá ở địa phương.
III. PH ƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:
- Thảo luận nhóm.
- Trực quan kết hợp vấn đáp tìm tòi.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG 1 (18 phút)
Tìm hiểu sự đa dạng về thành phần loài và môi trường sống
Mục tiêu:
+ HS nêu được sự đa dạng của cá về số loài và môi trường sống.
+ Nêu được tác động của điều kiện sống tới cấu tạo ngoài của cá.
Hoạt động dạy Hoạt động học Nội dung
- Giờ trước, cô đã giao nhiệm vụ
cho các nhóm sưu tầm tư liệu,
hình ảnh về 1 số loài cá, vai trò,

nguyên nhân làm suy giảm số
lượng loài cá.
- Sau đây, cô mời đại diện các
nhóm báo cáo kết quả phần chuẩn
bị.
- GV nhận xét phần chuẩn bị.
Vậy chúng ta sẽ cùng tiếp tục
khám phá về các loài cá này trong
nội dung bài học hôm nay.
- Từng nhóm báo cáo kết quả
chuẩn bị.
- Đại diện nhóm 1 trình bày báo
ảnh:
+ 1 số đại diện cá sống ở nước
ngọt.
+ 1 số đại diện cá sống ở nước
mặn.
TIẾT 36 – BÀI 34:
I. Đa dạng về thành
phần loài và môi
trường sống:
- Số lượng loài lớn:
25415 loài.

8
Sự đa dạng về thành phần loài và
môi trường sống.
Ngoài những đại diện cá mà
nhóm 1 sưu tầm được, các nhóm
khác còn sưu tầm được những đại

diện nào khác?
- GV: Trên thế giới hiện nay đã
biết tới khoảng trên 2 vạn loài cá.
Việt Nam đã phát hiện hơn 2000
loài.( 2753 loài)
Các em có nhận xét gì về số
lượng loài cá?
- GV ghi bảng.
GV: Quan sát 2 hình ảnh Cá
chép và Cá nhám hãy chỉ ra những
đặc điểm để phân biệt giữa Cá
nhám và Cá chép? ( GV gợi ý:
Chú ý tới da, mang, nơi sống và
bộ xương)
- GV: Với những đặc điểm như
vậy, người ta xếp Cá nhám vào
lớp cá sụn, cá chép vào lớp cá
xương.
Lớp Cá chia mấy lớp?
Em nào cho cô biết đặc điểm cơ
bản nhất để phân biệt lớp cá sụn
và lớp cá xương là gì?
- GV ghi bảng.
- Vận dụng sắp xếp các đại diện cá
sưu tầm được vào 2 nhóm.
- GV: Cá heo sống ở biển gọi là cá
nhưng không thuộc lớp cá mà lại
thuộc lớp thú. Cũng như cá sấu
không thuộc lớp cá mà thuộc lớp
bò sát. Vì sao vậy, sang các lớp

sau chúng ta sẽ tìm hiểu.
- GV: Ta thấy cá không những đa
dạng về thành phần loài mà còn đa
dạng về điều kiện sống, vậy chúng
có tác động gì tới cấu tạo ngoài
của cá. Chúng ta cùng theo dõi
đoạn video clip hoàn thành phiếu
học tập (bảng trang 111- SGK).
- Gọi 1 HS đọc nội dung bài tập.
- 2 HS liên hệ và kể tên.
- HS dựa vào số liệu, nhận xét.
- HS nêu ra đặc điểm:
+ Da ( không có vảy- có vảy).
+ Mang ( khe mang trần – có
nắp mang).
+ Nơi sống ( nước mặn – nước
ngọt).
+ Bộ xương (bằng sụn – bằng
xương).
- HS dựa vào hình ảnh vừa phân
biệt để trả lời.
- HS phân biệt qua Bộ xương.
- HS dựa vào các đặc điểm vừa
phân biệt để sắp xếp.
? cá heo thuộc lớp cá k a?
- Gồm 2 lớp chính:
+ Lớp cá sụn: Bộ
xương bằng chất sụn.
+ Lớp cá xương: Bộ
xương bằng chất

xương.

9
- GV chiếu đoạn video clip.
- GV nhắc lại câu hỏi. Phát bảng
nhóm và yêu cầu thảo luận nhóm.
- GV quay lại slide bài tập.
Các em có nhận xét gì về cấu
tạo ngoài của các loài cá (hình
dạng thân, đặc điểm vây chẵn,
khúc đuôi và khả năng di chuyển)
ở các tầng nước khác nhau?
- Qua phần thảo luận, ta thấy Cá
sống ở các tầng nước khác nhau
thì đặc điểm cấu tạo ngoài cũng
khác nhau, tạo nên sự đa dạng của
cá.
Vậy để hạn chế sự cạnh tranh
về thức ăn và nơi ở giữa các loài
cá, trong nuôi cá ta có biện pháp
nào?
Vậy hiện nay, môi trường sống
của cá bị ảnh hưởng như thế nào?
- Vậy có những nguyên nhân và
biện pháp nào để bảo vệ môi
trường sống của cá. Sang phần 3
chúng ta tìm hiểu kĩ hơn.
- GV: Mặc dù đa dạng về thành
phần loài và môi trường sống
nhưng chúng vẫn có những đặc

điểm chung. Đó là những đặc
điểm nào?
- HS đọc bài tập trên máy.
- HS theo dõi đoạn video clip.
* Hoạt động nhóm ( 2 phút).
- 2 nhóm lên dán kết quả thảo
luận.
- Đại diện 1 nhóm trình bày kết
quả thảo luận kết hợp chỉ trên
tranh. Nhóm khác nhận xét, bổ
sung.
- HS nhận xét: ở những tầng
nước khác nhau thì hình dạng
thân, đặc điểm vây chẵn, khúc
đuôi và khả năng di chuyển của
chúng khác nhau .
- HS trả lời: Nuôi ghép nhiều
loài cá ở nhiều tầng khác nhau
trong 1 ao.
- HS tự liên hệ trả lời: Môi
trường nước bị ô nhiễm.
HOẠT ĐỘNG 2 (7 phút)
Tìm hiểu đặc điểm chung của cá.
Mục tiêu:
+ HS trình bày được các đặc điểm chung của cá.
Hoạt động dạy Hoạt động học Nội dung
- GV hiện 1 số hình ảnh đặc điểm
của cá. Hãy quan sát lên màn hình: 1
số đặc điểm của lớp cá và liên hệ
II. Đặc điểm chung:


10
kiến thức đã học, hoàn thành bài tập.
- GV gọi 1 HS đọc nội dung bài tập.
- GV phát phiếu và yêu cầu làm bài
cá nhân (1 phút).
- Chiếu kết quả bài tập của 1 HS.
Qua bài tập, hãy cho biết lớp cá
có những đặc điểm chung nào?
- GV hiện trên máy. Yêu cầu 1 HS
đọc lại.
- GV ghi bảng.
- GV: Đây là những đặc điểm đặc
trưng của lớp cá, để phân biệt với
các lớp động vật sau này chúng ta sẽ
học.
- GV: Với số lượng loài lớn, chúng
có vai trò thực tiễn như thế nào, có
những biện pháp gì để bảo vệ và
phát triển nguồn lợi cá. Chúng ta
chuyển sang phần 3.
- HS đọc bài tập trên máy.
- HS làm BT.
- HS đứng tại chỗ trả lời. HS
khác nhận xét, bổ sung.
- HS: dựa vào bài tập để trả
lời.
- SGK trang 112

HOẠT ĐỘNG 3 (15phút)

Tìm hiểu vai trò của cá.
Biện pháp bảo vệ và phát triển nguồn lợi cá.
Mục tiêu:
HS trình bày được vai trò của cá trong tự nhiên và đời sống.
Hoạt động dạy Hoạt động học Nội dung
- Sau đây, cô xin mời nhóm 2 lên
trình bày phần tìm hiểu của nhóm.
Qua tiểu phẩm, hãy cho biết lớp
cá có những vai trò gì?
- GV chiếu vai trò trên máy và ghi
bảng. ( vai trò làm mắm)
- Liên hệ: Người dân VN giống
với dân Nhật Bản có thói quen
ăn gỏi cá. Đó là thói quen không
tốt vì nó chứa nhiều mầm bệnh.
- Qua đó, chúng ta đã thấy được
những vai trò to lớn của cá. Chúng
ta phải làm gì để bảo vệ và phát
triển nguồn lợi cá. Sang phần 2.
- GV: Hiện nay, số lượng 1 số loài
- Nhóm trình bày tiểu phẩm.
Đưa ra thông điệp.
- HS theo dõi tiểu phẩm trả lời.
- HS đọc lại.
III. Vai trò của cá:
1. Vai trò:
- Là nguồn thực phẩm;
nguyên liệu cho 1 số
ngành công nghiệp, chế
biến thuốc.

- Diệt bọ gậy, sâu hại
lúa.

11
cá đang suy giảm, 1 số loài có
nguy cơ tuyệt chủng. Cô mời diện
nhóm 3 lên báo cáo kết quả sưu
tầm.
Các em hãy cho biết nguyên
nhân nào dẫn tới sự suy giảm của
1 số loài cá?
- Tất cả nguyên nhân này không
chỉ gây ô nhiễm môi trường nước
mà còn là 1 trong những nguyên
nhân gây biến đổi khí hậu – vấn
đề mà toàn cầu đang rất quan
tâm.
- GV: Để bảo vệ và phát triển
nguồn lợi cá, chúng ta phải có
những hành động thiết thực gì? Để
trả lời câu hỏi đó, chúng ta sẽ cùng
tham gia vào 1 trò chơi. Cô mời
em Hiền lên điều khiển trò chơi.
- HS tham gia trò chơi “ Ai nhanh
hơn – Ai đúng hơn”
- GV nhận xét phần chơi của 2 đội.
Đánh giá kết quả.
- GV chiếu slide. Bổ sung thêm 1
số biện pháp: Không đánh bắt cá
bằng lưới mắt nhỏ. Nuôi tảo để

làm thức ăn cho cá. Giữ gìn các
đảo san hô để duy trì nơi sống cho
cá. Nuôi phải có quy hoạch.
- GV ghi bảng: Để bảo vệ và phát
triển nguồn lợi cá, chúng ta phải
làm tốt các biện pháp:
- GV hiện đáp án. Gọi 1 HS đọc.
Ở nơi cư trú, các em đã làm gì
để bảo vệ môi trường sống của cá?
4. Củng cố:
* Qua bài học hôm nay, các em đã
hiểu được sự đa dạng, đặc điểm
chung, vai trò và biện pháp bảo vệ
và phát triển nguồn lợi cá.
- GV: Bảo vệ môi trường và
nguồn lợi cá không phải là nhiệm
vụ của riêng ai, mà cần có sự tham
gia của tất cả mọi người.
- GV: Vì thế chúng ta phải cùng
chung tay bảo vệ môi trường và
phát triển nguồn lợi cá.
- HS báo cáo kết quả qua 1 đoạn
video clip:
- Tràn dầu.
- Xả nước thải chưa qua xử lý ra
sông, hồ, biển.
- Xả rác ra sông, hồ, biển.
- Đánh bắt cá bằng thuốc nổ,
xung điện, lưới mắt nhỏ, câu.
- HS theo dõi đoạn video clip để

xác định nguyên nhân.
2. Biện pháp bảo vệ:

12
- GV : Giờ học của chúng ta đến
đây là kết thúc. Cô khen các em đã
có sự chuẩn bị bài tốt. Về nhà các
em chuẩn bị mẫu vật để học bài
“ếch đồng.”
- HS theo dõi màn hình đọc lại.
- HS liên hệ ở địa phương để trả
lời.
- SGK trang 112
5. Hướng dẫn về nhà:
- Mỗi nhóm chuẩn bị 2 con ếch đồng để học bài “ Ếch đồng”
V. Phụ lục:
Bài tập (Nhóm ): Theo dõi đoạn video clip, tranh ảnh kết hợp thông tin SGK, hãy
hoàn thành bảng sau:
Bảng: Tác động của điều kiện sống tới cấu tạo ngoài của cá.
T
T
Đặc điểm
môi trường
Đại diện Hình dạng
thân
Đặc điểm
khúc đuôi
Đặc điểm
vây chẵn
Khả năng

di chuyển
1 Tầng mặt,
thiếu nơi ẩn
náu.















2 Tầng giữa và
tầng đáy, nơi
ẩn náu
thường
nhiều.
















3 Trong những
hốc bùn đất
ở đáy.















4 Trên mặt đáy
biển









Bài tập (cá nhân)
Quan sát hình ảnh liên hệ kiến thức đã học, tìm từ thích hợp điền vào chỗ
trống: Cá là những Động vật có xương sống thích nghi với đời
sống Bơi bằng Hô hấp
bằng Cá có tuần hoàn. Tim chứa máu ;
máu đi nuôi cơ thể là máu Thụ tinh Là động vật

13



14

×