Tải bản đầy đủ (.doc) (39 trang)

GA LOP 4 TUAN 31 MOI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (280.72 KB, 39 trang )

NGÀY MÔN Tiết TÊN BÀI DẠY
THỨ HAI
01/4
2013
Tập đọc
Lịch sử
Toán
Đạo đức
Chào cờ
61
61
151
31
31
Ăng-co Vát
Nhà Nguyễn thành lập.
Thực hành ( Tiếp theo )
Bảo vệ môi trường ( Tiết 2 )
Học sinh chào cờ đầu tuần
THỨ BA
02/4
2013
Khoa học
Mĩ thuật
Toán
Thể dục
Luyện từ &
câu
61
31
152


61
61
Trao đổi chất ở thực vật
Vẽ theo mẫu: Mẫu dạng hình trụ và hình cầu
Ôn tập về số tự nhiên
Môn thể thao tự chọn. Nhảy dây tập thể
Thêm trạng ngữ cho câu
THỨ TƯ
03/4
2013
Tập đọc
Tập làm văn
Toán
Địa lí
Kể chuyện
62
61
153
62
31
Con chuồn chuồn nước
Luyện tập miêu tả các bộ phận của con vật.
Ôn tập về số tự nhiên ( Tiếp theo )
Thành phố Đà Nẵng
Ôn kể chuyện đã nghe, đã đọc
THỨ NĂM
04/4
2013
Khoa học
Luyện từ &

câu
Toán
Âm nhạc
Thể dục
62
62
154
31
62
Động vật cần gì để sống?
Thêm trạng ngữ chỉ nơi chốn cho câu.
Ôn tập về số tự nhiên ( Tiếp theo )
Ôn tập 2 bài TĐN số 7 và số 8
Môn thể thao tự chọn. Trò chơi: “Con sâu đo”
THỨ SÁU
05/4
2013
Kĩ thuật
Toán
Chính tả
Tập làm văn
SHTT
31
155
31
62
31
Lắp ô tô tải ( tiết 1 )
Ôn tập về các phép tính với số tự nhiên.
Nghe-viết: Nghe lời chim nói

Luyện tập xây dựng đoạn văn miêu tả con vật
Học sinh sinh hoạt tập thể
TUẦN 31
Thứ hai, ngày 1 tháng 4 năm 2013
TIẾT 61 TẬP ĐỌC
ĂNG – CO VÁT
I MỤC TIÊU
- Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng chậm rãi, biểu lộ tình cảm kính phục.
- Hiểu nội dung, ý nghĩa: Ca ngợi Ang- co Vát, một công trình kiến trúc và điêu khắc tuyệt diệu
của nhân dân cam- pu- chia.
* Mục tiêu riêng:
- GDMT : HS có ý thức bảo vệ các công trình kiến trúc cổ.
II ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
- Ảnh minh hoạ bài đọc trong SGK , tranh ảnh về cảnh Sa Pa hoặc đường lên Sa Pa ( nếu có )
- Bảng phụ viết sẵn các câu trong bài cần hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm.
III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Ổn định:
2. Bài cũ : Dòng sông mặc áo
- Gọi HS lên bảng đọc bài trả lời câu hỏi.
- GV nhận xét, ghi điểm, nhận xét chung.
3 – Bài mới
a – Hoạt động 1 : Giới thiệu bài
- Bài đọc hôm nay sẽ đưa các em đến với
đất nước Cam- pu- chia, thăm một công
trình kiến trúc và điêu khắc tuyệt diệu của
nhân dân Khơ-me đó là Ang – co Vát .
b – Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS luyện
đọc
GV chia đoạn: 3 đoạn

( Mỗi lần xuống dòng là 1 đoạn )
- GV nghe và nhận xét và sửa lỗi luyện
đọc cho HS.
- Hướng dẫn HS giải nghĩa từ khó.
- GV đọc diễn cảm cả bài.
c – Hoạt động 3 : Tìm hiểu bài
* Đoạn 1 : 2 dòng đầu
- Ăng – co Vát được xây dựng ở đâu và từ
bao giờ ?
* Đoạn 2 : Tiếp theo … kín khít như xây
gạch vữa.
- Khu đền chính đồ sộ như thế nào ?
- Khu đền chính được xây dựng kì công
như thế nào ?
HS hát
- 2 , 3 HS đọc thuộc lòng và trả lời câu hỏi
của bài thơ.
HS nhắc lại tựa bài
- HS nối tiếp nhau đọc trơn từng đoạn.
- HS đọc thầm phần chú giải từ mới.
Hs luyện đọc theo nhóm đôi
-Hs thi đọc theo nhóm đôi
- 1,2 HS đọc cả bài .
- HS đọc thầm – thảo luận nhóm trả lời câu
hỏi .
-HS đọc đoạn 1
- Ăng – co Vát được xây dựng ở Cam -pu –
chia từ đầu thế kỉ thứ mười hai.
-HS đọc đoạn 2
+ Gồm ba tầng với những ngọn tháp lớn , ba

tầng hành lang dài gần 1500 mét.
+ Có 398 gian phòng.
- Những tháp lớn được dựng bằng đá ong và
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
* Đoạn 3 : phần còn lại.
- Phong cảnh khu đền lúc hoàng hôn có gì
đẹp ?
GDBVMT : Theo em con người cần làm
gì để gìn giữ các công trình có giá trị ?
-Nêu NDC của bài ?
d – Hoạt động 4 : Đọc diễn cảm
- GV đọc diễn cảm đoạn Lúc hoàng
hôn….từ các ngách
-GV nhận xét, ghi điểm
4 – Củng cố
-GV cho Hs nêu lại nội dung bài
-GV giáo dục HS yêu thiên nhiên , yêu
các cảnh đẹp và kính phục tài năng của
con người
5. Dặn dò
- Về nhà tiếp tục luyện đọc diễn cảm bài
văn .
- Chuẩn bị : Con chuồn chuồn nước.
- GV nhận xét tiết học, biểu dương HS
học tốt.
bọc ngoài bằng đá nhẵn.
- Những bức tường buồng nhẵn như mặt ghế
đá , đượv ghép bằng những tảng đá lớn đẽo
gọt vuông vức và lựa ghép vào nhau kín khít
như xây gạch vữa.

-HS đọc đoạn 3
- Vào lúc hoàng hôn Ang – co Vát thật huy
hoàng .
+ Anh sáng chiếu soi vào bóng tối cửa đền .
+ Những ngon tháp cao vút lấp loáng giữa
những chùm lá thốt nốt .
+ Ngôi đền cao với những thềm đá rêu phong
càng trở nên uy nghi , thâm nghiêm hơn dưới
ánh chiều vàng , khi đàn dơi bay toả ra từ các
ngách .
- con người cần có ý thức giữ gìn vệ sinh
chung,
* Nội dung: Ca ngợi Ăng-co Vát –một công
trình kiến trúc và điêu khắc tuyệt diệu của
nhân dân Cam-phu-chia.
-3HS nối tiếp đọc 3 đoạn của bài
-1HS đọc lại
HS đọc diễn cảm trong nhóm đôi
Đại diện nhóm thi đọc diễn cảm
-Hs nêu lại nội dung bài
- Lắng nghe
TIẾT 61 LỊCH SỬ
NHÀ NGUYỄN THÀNH LẬP
I MỤC TIÊU:
- Nắm được đôi nét về sự thành lập nhà Nguyễn:
+ Sau khi Quang Trung qua đời, triều đại Tây Sơn suy yếu dần Lợi dụng thời đó Nguyễn Anh
huy động lực lượng tấn công nhà Tây Sơn. Năm 1802, triều Tây Sơn bị lật đổ, nguyễn Anh lên
ngôi Hoàng đế, lấy niên hiệu là Gia Long Hoàng đế, định đô ở Phú Xuân( Huế).
- Nêu một vài chính sách cụ thể của các vua nhà Nguyễn để củng cố sự thống trị:
+ Các vua nhà Nguyễn không đặt ngôi hoàng hậu, bỏ chức tể tướng, tự mình điều hành mọi việc

hệ trọng trong nước.
+ Tăng cường lực lượng quân đội( với nhiều thứ quân, các nơi đều có thành trì vững chắc…)
+ Ban hành bộ luật Gia Long nhằm bảo vệ quyền hành tuyệt đối của nhà vua, trừng trị tàn bạo kẻ
chống đối.
II ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Một số điều luật của Bộ luật Gia Long (nói về sự tập trung quyền hành và những hình phạt đối
với mọi hành động phản kháng nhà Nguyễn)
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Ổn định:
2.Bài cũ: Vua Quang Trung trọng dụng
người tài
- Vua Quang Trung đã có những chính
sách gì về kinh tế ? Nội dung và tác dụng
của các chính sách đó ?
-Tại sao vua Quang Trung lại đề cao chữ
Nôm ?
- Em hiểu câu : “ Xây dựng đất nước lấy
việc học làm đầu “ như thế nào ?
GV nhận xét, ghi điểm
3. Bài mới:
- Giới thiệu bài: Nhà Nguyễn thành lập
Hoạt động1: Hoạt động cá nhân
Yêu cầu HS thảo luận: Nhà Nguyễn ra đời
vào hoàn cảnh nào?
- Trình bày thêm về sự tàn sát của của
Nguyễn ánh đối với những người tham gia
khởi nghĩa Tây Sơn .
- GV hỏi: Sau khi lên ngôi hoàng đế,
Nguyễn Anh lấy niên hiệu là gì? Đặt kinh

đô ở đâu? Từ năm 1802-1858 triều
Nguyễn trải qua các đời vua nào ?
Hoạt động 2: Hoạt động nhóm
GV cung cấp thêm một số điểm trong bộ
luật Gia Long: Gia Long đặt lệ “tứ bất”
(nhưng không ghi thành văn) tức là:
không đặt tể tướng, không lập hoàng hậu,
không lấy trạng nguyên trong thi cử,
không phong tước vương cho người ngoài
họ vua
-Các vua nhà Nguyễn bảo vệ quyền lợi
của mình bằng bộ luật hà khắc nào?
-Nêu một số ý chính của bộ luật.
HS hát
- HS trả lời
- Hs nhắc lại tựa bài
HS thảo lận, trình bày
=> Sau khi vua Quang Trung mất, lợi dụng
bối cảnh triều đình đang suy yếu, Nguyễn
Anh đã đam quân tấn công, lật đổ nhà Tây
Sơn .
-HS theo dõi
-Nguyễn Anh lên ngôi hoàng đế, lấy niên
hiệu là Gia Long, chọn Huế làm kinh đô.Từ
năm 1802 đến 1858, nhà Nguyễn trải qua các
đời vua: Gia Long Minh Mạng,Thiệu Trị,Tự
Đức .
Các tổ lên thi đua chọn đúng thứ tự các đời
vua đầu nhà Nguyễn (Gia Long, Minh Mạng,
Thiệu Trị, Tự Đức)

HS hoạt động theo nhóm sau đó cử đại diện
lên báo cáo


-Bộ luật Gia Long.
- Kẻ mưu phản và cùng mưu bị xử lăng trì
+16 tuổi trở lên bị chém đầu
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
-Vì sao các vua nhà Nguyễn không muốn
chia sẻ quyền lợi của mình cho ai?
-Từ việc đặt luật pháp, thay đổi các cơ
quan, đến việc tổ chức các kì thi Hội do ai
làm?
4.Củng cố:
- GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi trong
SGK
-GV giáo dục HS ham tìm hiểu về lịch sử
5.Dặn dò
-Tìm đọc: Các vua đời nhà Nguyễn
-Chuẩn bị bài: Kinh thành Huế.
-Nhận xét tiết học
+ 15 tuổi trở xuống làm nô tì
+Tài sản bị tịch thu
=> Các vua nhà Nguyễn đã thực hiện nhiều
chính sách để tập trung quyền hành trong tay
và bảo vệ ngai vàng của mình .
-Vua làm
-HS trả lời các câu hỏi trong SGK
- Lắng nghe
TIẾT 151 TOÁN

THỰC HÀNH ( TIẾP THEO )
I - MỤC TIÊU :
- Biết được một số ứng dụng của tỉ lệ bản đồ vào vẽ hình.
II CHUẨN BỊ:
Thước dây cuộn (hoặc đoạn dây có ghi mét)
Phi ếu thực hành (trong VBT
III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. ổn định
2. Bài cũ: Thực hành
GV yêu cầu HS làm bài tập 1/159.
GV nhận xét
3. Bài mới:
Giới thiệu bài: Thực hành ( TT )
A. GV giới thiệu vẽ đoạn thẳng AB trên
bản đồ ( VD SGK )
Yêu cầu: Từ độ dài thực tế (đoạn thẳng
AB ) trên mặt đất 20 mét, em hãy vẽ đoạn
thẳng trên giấy theo tỉ lệ 1 : 400
Gợi ý thực hiện:
Trước hết tính độ dài thu nhỏ đoạn thẳng
AB (cm)
Đổi 20 m = 2000 cm.
Độ dài thu nhỏ: 2000 : 400 = 5 (cm)
-GV cho HS vẽ vào vở đoạn thẳng AB có
độ dài 5cm
hs hát
- 2HS thực hành theo yêu cầu của GV.
HS nhắc lại tựa bài
-HS vẽ

A
B
B. Thực hành:
Bài 1: Chiều dài của bảng là 3m, hãy vẽ
trên bản đồ theo tỉ lệ 1 : 50 .
GV yêu cầu HS tính độ dài thu nhỏ rồi vẽ,
tỉ lệ 1: 50
- YCHS làm vở

- GV chấm bài nhận xét.
Bài 2: ( Dành cho HS kha, giỏi)
- GV theo dõi, giúp đỡ.
4. Củng cố:
-GV cho Hs nêu lại nội dung bài học
-GV giáo dục HS ham thích học toán
5 Dặn dò:
-Chuẩn bị bài: Ôn tập về số tự nhiên
-Nhận xét tiết học
5cm
HS thực hành
-HS làm vào vở
Đổi 3m = 300 cm
Tính độ dài thu nhỏ: 300 : 50 = 6 (cm)
Vẽ đoạn thẳng AB có độ dài 6 cm.
A B
6cm
Tỉ lệ 1 : 50
- HS tự làm bài rồi nêu kết quả
Bài làm
Đổi 8 m = 800 cm

6 m = 600 cm
Chiều dài của hình chữ nhật thu nhỏ là:
800 : 200 = 4 ( cm )
Chiều rộng của hình chữ nhật thu nhỏ là:
600 : 200 = 3 ( cm )
Vẽ hình chữ nhật có chiều dài 4cm, chiều
rộng 3 cm.
A 4 cm B
3 cm
C D
Tỉ lệ 1: 200
- HS nêu.
- Lắng nghe
TIẾT 31 ĐẠO ĐỨC
BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ( TIẾT 2 )
I - MỤC TIÊU:
- Biết được sự cần thiết phải bảo vệ môi trường ( BVMT) và trách nhiệm tham gia BVMT.
- Nêu được những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi để BVMT.
- Tham gia BVMT ở nhà, ở trường học và nơi công cộng bằng những việc làm phù hợp với khả
năng.
* HS khá giỏi: Không đồng tình với những hành vi làm ô nhiễm môi trường và biết nhắc nhở
bạn bè, người thân cùng thực hiện BVMT.
* BVGDMT: HS có trách nhiệm giữ gìn môi trường trong sạch.
Tỉ lệ: 1:400
* GDKNS: -Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm bảo vệ môi trường ở nhà và ở trường.
* GDSDNLTK&HQ: Đồng tình, ủng hộ những hành vi BVMT là góp phần SDTK&HQNL.
II. CÁC PHƯƠNG PHÁP / KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC .
1 . PP : Thảo luận nhóm , đóng vai
2 . KT : Trình bày 1 phút , kĩ thuật trình bày ý kiến cá nhân , KT: hoàn tất một giao nhiệm vụ.
III - ĐỒ DÙNG HỌC TẬP

GV : - SGK
- Các tấm bìa màu : xanh , đỏ , trắng
HS : - SGK
IV – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1- Ổn định:
2 – Kiểm tra bài cũ : Bảo vệ môi trường
(T1)
- Vì sao cần phải bảo vệ môi trường ?
- Em cần làm gì để bảo vệ môi trường ?
GV nhận xét, tuyên dương
3 – 3. Bài mới :
a - Hoạt động 1 :
- GV giới thiệu bài:
- Những việc làm, hàng động nào được coi
là BVMT xanh, sạch, đẹp?
- Em hoặc những người xung quanh em đã
làm những việc gì để góp phần giữ gìn
môi trường xanh, sạch, đẹp?
b - Hoạt động 2 : Tập làm nhà“ Tiên tri”
( Bài tập 2, SGK )
* Mục tiêu: HS biết dự đoán cách xử lý
phù hợp trong một số tình huống nhằm
bảo vệ môi trường
* PP thảo luận nhóm / . KT hoàn tất
một giao nhiệm vụ
- GV chia HS thành 6 nhóm và giao
nhiệm vụ cho mỗi nhóm một tình huống
để thảo luận và bàn cách giải quyết: Điều

gì sẽ xảy ra với môi trường, với con
người, nếu:
ịNhóm 1 :a/. Dùng điện, dùng chất nổ để
đánh cá, tôm.
ịNhóm 2 :b/. Sử dụng thuốc bảo vệ TV
không đúng quy định.
ịNhóm 3 :c/. Đốt phá rừng.
ịNhóm 4 :d/. Chất thải nhà máy chưa được
xử lí đã cho chảy xuống sông, hồ.
ịNhóm 5 :đ/. Quá nhiều ôtô, xe máy chạy
trong thành phố.
ịNhóm 6 :e/. Các nhà máy hóa chất nằm
gần khu dân cư hay đầu nguồn nước.
HS hát
HS trả lời
- HS trả lời
- HS trả lời
- Mỗi nhóm nhận một tình huống thảo luận
và tìm cách xử lí.
- HS thảo luận nhóm đôi.
- Đại diện từng nhóm lên trình bày kết quả
thảo luận.
- Các nhóm khác nghe và bổ sung ý kiến .
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
- Đánh giá kết quả làm việc các nhóm và
đưa ra đáp án đúng :
a) Các loại cá , tôm bị tuyệt diệt , ảnh
hưởng đến sự tồn tại của chúng và thu
nhập của con người sau này .

b) Thực phẩm không an toàn , ảnh hưởng
đến sức khoẻ con người và làm ô nhiễm
đất và nguồn nước .
c) Gây ra hạn hán , lũ lụt , hoả hoạn , xói
mòn đất , sạt núi , giảm lượng nước ngầm
dự trữ …
d) Làm ô nhiễm nguồn nước , động vật
dưới nước bị chết .
đ) Làm ô nhiễm không khí ( bụi , tiếng
ồn ).
e) Làm ô nhiễm nguồn nước , không khí .
SDNLTK&HQ và GDBVMT: Vì sao
chúng ta phải biết bảo vệ môi trường?
c - Hoạt động 3 : Bày tỏ ý kiến của em
2( Bài tập 3 , SGK )
*Mục tiêu: HS biết những việc nên làm và
không nên làm để BVMT.
* PP thảo luận nhóm / . KT trình bày ý
kiến cá nhân
-GV nêu yêu cầu bài tập 3.
- Em hãy thảo luận với các bạn trong
nhóm và bày tỏ thái độ về các ý kiến sau:
(tán thành, phân vân hoặc không tán
thành)
a/. Chỉ bảo vệ các loài vật có ích.
b/. Việc phá rừng ở các nước khác không
liên quan gì đến c/s của em.
c/. Tiết kiệm điện, nước và các đồ dùng là
một biện pháp để bảo vệ môi trường.
d/. Sử dụng, chế biến lại các vật đã cũ là

một cách bảo vệ MT
đ/. Bảo vệ môi trường là trách nhiệm của
mỗi người.
-GDMT: Để bảo vệ môi trường chúng ta
cần phải làm gì?
-GV mời một số HS lên trình bày ý kiến
của mình.
- Kết luận về đáp án đúng :
a) Không tán thành
-HS theo dõi
- BVMT là giữ cho môi trường trong lành,
sống thân thiện với MT; duy trì bảo vệ và sử
dụng tiết kiệm, hiệu quả các nguồn tài
nguyên thiên nhiên, tất cả vì cuộc sống của
con người hôm nay và mai sau.
- Từng nhóm nhận một nhiệm vụ , thảo luận
và tìm cách xử lí .
- Chúng ta phải biết tiết kiệm nước, điện và
các đồ dùng,…
- Đại diện nhóm lên trình bày kết quả thảo
luận .
-HS lắng nghe
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
b) Không tán thành
c) tán thành
d) Tán thành
g) Tán thành
d - Hoạt động 4 : Xử lí tình huống ( Bài
tập 4 , SGK )

*Mục tiêu: HS biết xử ký tình huống phù
hợp
* PP đóng vai / . KT trình bày 1 phút
-GV chia HS thành 3 nhóm và giao nhiệm
vụ cho từng nhóm.
Em sẽ làm gì trong các tình huống sau?
Vì sao?
ịNhóm 1 :
a/. Hàng xóm nhà em đặt bếp than tổ ong
ở lối đi chung để đun nấu.
ịNhóm 2 :
b/. Anh trai em nghe nhạc, mở tiếng quá
lớn.
ịNhóm 3 :
c/. Lớp em thu nhặt phế liệu và dọn sạch
đường làng.
- Nhận xét cách xử lí của từng nhóm và
đưa ra những cách xử lí có thể như sau :
a) Thuyết phục hàng xóm chuyển bếp than
sang chỗ khác .
b) Đề nghị giảm âm thanh .
c) Tham gia thu nhặt phế liệu và dọn sạch
đường làng .
e - Hoạt động 5 : Dự án “ Tình nguyện
xanh”
*Mục tiêu: HS biết tìm hiểu về môi trường
xung quanh
* PP thảo luận nhóm / . KT trình bày 1
phút
- Chia HS thành 3 nhóm và giao nhiệm vụ

cho các nhóm :
+ Nhóm 1 : Tìm hiểu về tình hình môi
trường ở xóm / phố , những hoạt động bảo
vệ môi trường , những vấn đề còn tồn tại
và cách giải quyết .
+ Nhóm 2 : Tương tự với môi trường
trường học
+ Nhóm 3 : Tương tự đối với môi trường
lớp học
- Nhận xét kết quả làm việc của từng
nhóm.
-Từng nhóm nhận một nhiệm vụ, thảo luận
và tìm cách xử lí.
-Đại diện từng nhóm lên trình bày kết quả
thảo luận (có thể bằng đóng vai)
-HS theo dõi
-Từng nhóm HS thảo luận.
-Từng nhóm HS trình bày kết quả làm việc.
Các nhóm khác bổ sung ý kiến.
- ( HS khá, giỏi: Không đồng tình với những
hành vi làm ô nhiễm môi trường, biết nhắc
nhở mọi người cùng tham gia thực hiện
BVMT.)
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
=> Kết luận : Nhắc lại tác hại của việc làm
ô nhiễm môi trường .
4 - Củng cố
- GV cho HS đọc ghi nhớ trong SGK .
-GV giáo dục HS Đồng tình, ủng hộ

những hành vi bảo vệ môi trường.
5. Dặn dò
- Thực hiện nội dung 2 trong mục“thực
hành” của SGK
- Tích cực tham gia các hoạt động bảo vệ
môi trường.
-Nhận xét tiết học
HS đọc ghi nhớ trong SGK
………………………………………………………………………………………………
Thứ ba, ngày 2 tháng 4 năm 2013
TIẾT 61 KHOA HỌC
TRAO ĐỔI CHẤT Ở THỰC VẬT
I- MỤC TIÊU:
- Trình bày được sự trao đổi chất của thực vật với môi trường: thực vật phải thường xuyên lấy từ
môi trường các chất khoáng, khí các- bô- nít, khí ô- xi và thải ra hơi nước, khí ô-xi, chất khoáng
khác,…
- Thể hiện sự trao đổi chất giữa thực vật với môi trường bằng sơ đồ.
II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Hình trang 122,123 SGK.
-Giấy A 0 bút vẽ dùng trong nhóm.
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Ổn định:
2. Bài cũ: Nhu cầu về không khí của thực
vật
-Nhu cầu về không khí của thực vật như
thế nào?
- Người ta ứng dụng kiến thức này ra sao?
3. Bài mới:
Giới thiệu bài: “Trao đổi chất ở thực vật”

Hoạt động1:Phát hiện những biểu hiện bên
ngoài của trao đổi chất ở thực vật.
*Mục tiêu:
HS tìm trong hình vẽ những gì phải lấy
vào từ môi trường và những gì thải ra môi
trường trong quá trình sống.
+Thế nào là quá trình trao đổi chất ở
người?
+Nếu không thực hiện trao đổi chất với
môi trường thì con người, động vật hay
thực vật có thể sống được hay không ?
-Yêu cầu hs qua sát hình 1 trang 122
SGK.
-Kể tên những yếu tố cây thường xuyên
lấy từ môi trường và thải ra môi trường
trong quá trình sống.
-Quá trình trên gọi là gì?
+Thế nào là quá trình trao đổi chất ở thực
vật ?
Kết luận:
Thực vật pải thường xuyên lấy từ môi
trường các chất khoáng, khí các-bô-níc,
nước khí ô-xi và thải ra hơi nước, khí các-
bô-níc, chất khoáng khác….Quá trình đoá
được gọi là quá trình trao đổi chất giữa
thực vật với môi trường.
Hoạt động 2:Thực vật vẽ sơ đồ trao đổi
chất ở thực vật
* Mục tiêu: HS vẽ và trình bày sơ đồ trao
-HS trả lời

-HS nhắc lại tựa bài.
+Là quá trình cơ thể lấy thức ăn, nước uống,
không khí từ môi trường và thải ra môi
trường những chất thừa, cặn bã.
+Nếu không thực hiện trao đổi chất với môi
trường thì cả con người, động vật, thực vật
đều không thể sống được.
-Quan sát và thực hiện các yêu cầu:
+Kể tên những gì được vẽ trong hình.
+Phát hiện những yếu tố đóng vai trò quan
trọng đối với đời sống của cây(ánh sáng,
nước, chất khoáng trong đất) có trong hình.
+Phát hiện những yếu tố còn thiếu để bổ
sung.
+Trong quá trình sống, cây thường xuyên
phải lấy từ môi trường : các chất khoáng có
trong đất, nước, khí các-bô-níc, khí ô-xi.
+Trong quá trình hô hấp, cây thải ra môi
trường khí các-bô-níc, hơi nước, khí ô-xi và
các chất khoáng khác.
+Quá trình trên được gọi là quá trình trao đổi
chất của thực vật.
+Quá trình trao đổi chất ở thực vật là quá
trình cây xanh lấy từ môi trường các chất
khoáng, khí các-bô-níc, khí ô-xi, nước và thải
ra môi trường khí các-bô-níc, khí ô-xi, hơi
nước và các chất khoáng khác.
-HS lắng nghe
TIẾT 152 TOÁN
ÔN TẬP VỀ SỐ TỰ NHIÊN

I - MỤC TIÊU :
- Đọc, viết được số tự nhiên trong hệ thập phân.
- Nắm được hàng và lớp giá trị của chữ số phụ thuôc vào vị trí của chữ số đó trong một số cụ thể.
- Dãy số tự nhiên và một số đặc điểm của nó.
II CHUẨN BỊ:
III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1.Ổn định:
2.KTBC: Thực hành (tt)
GV yêu cầu HS làm bài tập 1/ 159.
GV nhận xét, ghi điểm
3.Bài mới:
a).Giới thiệu bài:
b).Hướng dẫn ôn tập
Bài tập 1: -Treo bảng phụ kẻ sẵn nội
dung bài tập 1 và gọi HS nêu yêu cầu của
bài tập.
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?

-GV chữa bài, có thể đọc cho HS viết một
số các số khác và viết lên bảng một số các
số khác yêu cầu HS đọc, nêu cấu tạo của
HS hát
- 2HS lên bảng làm bài theo YC của GV.
Đổi 3m = 300 cm
Tính độ dài thu nhỏ: 300 : 50 = 6 (cm)
Vẽ đoạn thẳng AB có độ dài 6 cm.
A B
6cm
Tỉ lệ 1 : 50

-Bài tập yêu cầu chúng ta đọc, viết và nêu
cấu tạo thập phân của một số các số tự nhiên.
-1 HS làm bài phiếu lớn, HS cả lớp làm bài
vào PHT. Hoàn thành bảng như sau:
Đọc số Viết số Số gồm
Hai mươi tư nghìn ba trăm
linh tám
24 308
2 chục nghìn, 4 nghìn, 3 trăm, 8 đơn vị.
Một trăm sáu mươi nghìn hai
trăm bảy mươi tư.
160 274
1 trăm nghìn, 6 chục nghìn, 2 trăm, 7
chục, 4 đơn vị.
Một triệu hai trăm ba mươi
bảy nghìn không trăm linh
năm
1 237 005
1 triệu, 2 trăm nghìn, 3 chục nghìn, 7
nghìn, 5 đơn vị.
Tám triệu không trăm linh 8 triệu, 4 nghìn, 9 chục.
số.
Bài tập 2: ( Dành cho HS khá, giỏi)

- GV theo dõi, giúp đỡ HS.
Bài tập 3.
-Hỏi: Chúng ta đã học các lớp nào?
Trong mỗi lớp có những hàng nào?
a).Yêu cầu HS đọc các số trong bài và nêu
rõ chữ số 5 thuộc hàng nào,lớp nào ?

(Làm việc cá nhân 2 phút)
b). ( Dành cho HS khá, giỏi)
- Gv YCHS nêu KQ
Bài tập 4:
-Yêu cầu hai HS ngồi cạnh nhau cùng
hỏi và trả lời.
-GV lần lượt hỏi trước lớp:
a).Trong dãy số tự nhiên, hai số liên tiếp
hơn (hoặc kém) nhau mấy đơn vị ? Cho ví
dụ minh hoạ.
b).Số tự nhiên bé nhất là số nào? Vì sao ?
c).Có số tự nhiên lớn nhất không? Vì sao ?
- Yêu cầu HS làm bài vào vở.
- GV chấm bài, nhận xét.
Bài tập 5: ( Dành cho HS khá, giỏi)
- GV nhận xét cá nhân.
4.Củng cố-:
-Gv cho HS nêu lại nội dung ôn tập
-GV giáo dục HS có ý thức chăm học và
ham thích học toán
5. Dặn dò
-Dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng
dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.
- HS tự làm và nêu KQ
5794 = 5000 + 700 + 90 + 4
20 292 = 20000 + 200 + 90 + 2
190 909 = 100000 + 90000 + 900 + 9
-Nêu:
+Lớp đơn vị gồm: hàng đơn vị, hàng chục,
hàng trăm.

+Lớp nghìn gồm: hàng nghìn, hàng chục
nghìn, hàng trăm nghìn.
+Lớp triệu gồm: hàng triệu, hàng chục triệu,
hàng trăm triệu.
-4 HS nối tiếp nhau thực hiện yêu cầu, mỗi
HS đọc và nêu về một số. Ví dụ:
+67358: Sáu mươi bảy nghìn ba trăm năm
mươi tám. - Chữ số 5 thuộc hàng chục, lớp
đơn vị.
- HS tự làm bài.
- Ví dụ:
+1 379 – Một nghìn ba trăm bẩy mươi chín –
Giá trị của chữ số 3 là 300 vì nó ở hàng trăm
lớp đơn vị.
- HS đọc yêu cầu bài tập.
-HS làm vở.
a). 1 đơn vị. Ví dụ: số 231 kém 232 là 1 đơn
vị và 232 hơn 231 là 1 đơn vị.
b). Là số 0 vì không có số tự nhiên nào bé
hơn số 0.
c). Không có số tự nhiên nào lớn nhất vì
thêm 1 vào bất kì số tự nhiên nào cũng được
số đứng liền sau nó. Dãy số tự nhiên có thể
kéo dài mãi.
- HS tự làm bài nêu kết quả.
a). 67, 68, 69 ; 798, 799, 800 ;
999, 1000, 1001
b). 8, 10, 12 ; 98, 100, 102 ; 998, 1000, 1002
c). 51, 53, 55 ; 199, 201, 203 ;
997, 999, 1001

-HS nêu lại nội dung ôn tập
- Lắng nghe
-Nhận xét tiết học
……………………………………………………….
TIẾT 61 LUYỆN TỪ VÀ CÂU
THÊM TRẠNG NGỮ CHO CÂU
I - MỤC TIÊU:
- Hiểu được thế nào là trạng ngữ ( ND Ghi nhớ)
- Nhận diện được trạng ngữ cho câu( BT 1, mục III), bước đầu viết được đoạn văn ngắn trong đó
có ít nhất 1 câu có sử dụng trang ngữ( BT2).
* Mục tiêu riêng: HS khá, giỏi viết được đoạn văn có ít nhất 2 câu dùng trạng ngữ ( BT2).
II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Bảng phụ viết các câu văn ở BT1 (phần luyện tập).
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1. Ổn định:
2. KTBC: Câu cảm
-Kiểm tra 2 HS.
-GV nhận xét và cho điểm.
3. Bài mới:
a). Giới thiệu bài:
Các em đã được học về thành phần CN
và VN trong câu. Tiết học hôm nay sẽ
giúp các em biết thêm một thành phần nữa
của câu. Đó là thành phần trạng ngữ.
Trạng ngữ là
gì ? Làm thế nào để biết được trang ngữ
trong câu, các em sẽ cùng đi vào tìm hiểu
bài học.
b). Phần nhận xét:

* Bài tập 1:
-Cho HS đọc yêu cầu của BT1.
-GV giao việc.
-Cho HS làm bài.
-Cho HS trình bày kết quả so sánh.
-GV nhận xét và chốt lại ý đúng: câu a và
câu b có sự khác nhau: câu b có thêm 2 bộ
phận được in nghiêng. Đó là: Nhờ tinh
thần ham học hỏi, sau này.
* Bài tập 2:
-Cách tiến hành như ở BT1.
-Lời giải đúng:
+Đặt câu cho phần in nghiêng nhờ tinh
thần ham học hỏi.
Nhờ đâu I-ren trở thành một nhà khoa
học nổi tiếng ? hoặc:
Vì sao I-ren trở thành nhà khoa học nổi
tiếng ?
HS hát
-HS nêu nội dung cần ghi nhớ ở tiết Luyện từ
và câu trước.
-HS lắng nghe.
-1 HS đọc, lớp đọc thầm.
-HS làm bài cá nhân.
-HS lần lượt phát biểu ý kiến,
-Lớp nhận xét.
- HS theo dõi
-HS đọc yêu cầu BT
HS làm việc theo hướng dẫn
-HS theo dõi

-Câu hỏi cho phần in nghiêng sau này là
Khi nào I-ren trở thành một nhà khoa học
nổi tiếng ?
* Bài tập 3:
-Cách làm tương tự như BT1.
-Lời giải đúng: Tác dụng của phần in
nghiêng trong câu: Nêu nguyên nhân và
thời gian xảy ra sự việc ở CN và VN.
c). Ghi nhớ:
-Cho HS đọc nội dung cần ghi nhớ.
-GV nhắc lại một lần nội dung ghi nhớ
và nhắc HS HTL phần ghi nhớ.
d). Phần luyện tập:
* Bài tập 1:
-Cho HS đọc yêu cầu của BT1.
-GV: Để tìm thành phần trạng ngữ trong
câu thì các em phải tìm bộ phận nào trả lời
cho các câu hỏi: Khi nào ? Ở đâu ? Vì
sao ? Để làm gì ?
-Cho HS làm bài.
-Cho HS trình bày.
-GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng
(GV gạch dưới trạng ngữ trong các câu
văn trên bảng phụ):
a). Ngày xưa, rùa có một cái mai láng
bóng.
b). Trong vườn, muôn loài hoa đua nở.
c). Từ tờ mờ sáng, cô Thảo … vì vậy,
mỗi năm, cô chỉ về làng chừng hai ba lượt.
* Bài tập 2:

-Cho HS đọc yêu cầu BT.
-Cho HS làm bài vào vở.
-Cho HS trình bày đoạn văn.
-GV nhận xét + khen HS nào viết đúng,
hay.
4. Củng cố,:
-GV cho HS nêu lại ghi nhớ
-GV giáo dục HS biết sử dụng trạng ngữ
phù hợp khi đặt câu, viết văn
Dặn dò
-Yêu cầu những HS viết đoạn văn chưa
đạt về nhà viết lại vào vở.
-Chuẩn bị bài: Thêm trạng ngữ chỉ nơi
chôn cho câu
-Nhận xét tiết học.
-HS đọc yêu cầu
-HS làm việc và trình bày kết quả
-HS lắng nghe
-3 HS đọc ghi nhớ.
-1 HS đọc, lớp theo dõi trong SGK.
-HS suy nghĩ, tìm trạng từ trong các câu đã
cho.
-HS lần lượt phát biểu ý kiến.
-Lớp nhận xét.
-1 HS đọc, lớp lắng nghe.
-HS viết đoạn văn có trạng ngữ. (HS khá,
giỏi viết được đoạn văn có ít nhất 2 câu dùng
trạng ngữ).
-Một số HS đọc đoạn văn viết.
-Lớp nhận xét.

HS nêu lại ghi nhớ
TIẾT 62 TẬP ĐỌC
CON CHUỒN CHUỒN NƯỚC
I. MỤC TIÊU:
- Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng nhẹ nhàng, tình cảm, bước biết nhấn giọng các
từ ngữ gợi tả.
- Hiểu nội dung, ý nghĩa: Ca ngợi vẻ đẹp sinh động của chú chuồn chuồn nước và cảnh đẹp của
quê hương.
II ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK .
- Tranh , ảnh chuồn chuồn.
- Bảng phụ viết sẵn các câu trong bài cần hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm.
III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Ổn định: GV cho HS hát
2 – Bài cũ : Ăng – co Vát
-Kiểm tra 2 HS.
* Ăng-co Vát được xây dựng ở đâu và từ
bao giờ ?
* Phong cảnh khu đền vào lúc hoàng hôn
có gì đẹp ?
-GV nhận xét và cho điểm, NX chung
3 – Bài mới
Hoạt động 1 : Giới thiệu bài
- Bài đọc hôm nay “ Con chuồn chuồn
nuớc” là một bằng chứng : một con chuồn
chuồn nước thật bé nhỏ và quen thuộc ,
nhưng dưới ngòi bút miêu tả tài tình , đầy
phát hiện của nhà văn Nguyễn Thế Hội ,
nó hiện lên trước mắt chúng ta – vẫn đúng

là nó như chúng ta thường thấy – nhưng
thật đẹp và mới mẻ . Các em hãy đọc bài
văn để thấy được nghệ thuật miêu tả của
tác giả.
b – Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS luyện
đọc
-GV chia đoạn: 2 đoạn
( Mỗi lần xuống dòng là 1 đoạn )
- GV nghe và nhận xét và sửa lỗi luyện
đọc cho HS.
- Hướng dẫn HS giải nghĩa từ khó.
- Gọi đại diện nhóm thi đọc.
- Nhận xét tuyên dương.
- HS đọc bài trả lời câu hỏi:
* Ăng-co Vát là công trình kiến trúc và điêu
khắc tuyệt diệu của nhân dân Cam-pu-chia
được xây dựng từ đầu th61 kỉ XII.
* “Lúc hoàng hôn, Ăng-co Vát thật huy
hoàng, … từ các ngách”.
-HS nhắc lại tựa bài
- HS nối tiếp nhau đọc trơn từng đoạn.
- HS đọc thầm phần chú giải từ mới.
-HS luyện đọc nối tiếp từng đoạn tron g
nhóm đôi
-HS thi đọc theo nhóm
- 1,2 HS đọc cả bài .

- HS đọc thầm – thảo luận nhóm trả lời câu
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
- GV đọc diễn cảm cả bài.

c – Hoạt động 3 : Tìm hiểu bài
* Đoạn 1 : … như còn đang phân vân
- Chuồn chuồn nước được miêu tả bằng
những hình ảnh so sánh nào ?
- Em thích hình ảnh so sánh nào ? Vì sao ?
=> Ý đoạn 1 : Tả chú chuồn chuồn nước
lúc đậu một chỗ.
* Đoạn 2 : Còn lại
- Cách miêu tả chuồn chuồn nước bay có
gì hay ?
- Tình yêu quê hương, đất nước của tác
giả thể hiện qua bài văn như thế nào ?
+ Bài văn miêu tả vẻ đẹp của con chuồn
chuồn nước. Miêu tả theo cách bay của
chuồn chuồn, tác giả đã vẽ lên rất rõ
hỏi .
-HS đọc đoạn 1
+ Bốn cái cánh mỏng như giấy bóng.
+ Hai con mắt long lanh như thuỷ tinh.
+ Thân chú nhỏ và thon vàng như màu vàng
của nắng mùa thu.
+ Bốn cánh khẽ rung rung như còn đang
phân vân.
- Hình ảnh “ Bốn cái cánh mỏng như giấy
bóng hoặc hai con mắt long lanh như thuỷ
tinh “ vì những hình ảnh so sánh đó giúp em
hình dung rõ hơn về đôi cánh và cặp mắt
chuồn chuồn là những hình ảnh rất đẹp.
- Thân chú nhỏ và thon vàng như màu vàng
của nắng mùa thu hoặc Bốn cánh khẽ rung

rung như còn đang phân vân vì những hình
ảnh so sánh đó giúp em hình dung rõ hơn về
màu vàng của thân , độ rung nhẹ của bốn
cánh chuồn chuồn . Cũng vì đó là cách so
sánh rất mới lạ , rất hay : so sánh màu vàng
của thân chuồn chuồn vời màu của nắng , so
sánh độ rung của cánh với tâm trạng phân
vân của con người .
-HS nhắc lại
-HS đọc đoạn 2
- Cách miêu tả đó rất hay vì tả rất đúng cách
bay vọt lên rất bất ngờ của chuồn chuồ nước.
Miêu tả theo cách bay của chuồn chuồn , tác
giả kết hợp tả được một cách rất tự nhiên
phong cảnh làng quê thật đẹp và sinh động.
- HS nêu: Mặt trời trải rộng mênh mông và
gợn sóng ….cao vút.
- Lắng nghe
-HS nhắc lại
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
khung cảnh làng quê Việt Nam với hồ
nước mênh mông, luỹ tre rì rào trong gió,
bờ ao với những khóm khoai nước rung
rinh, cánh đồng với những đàn trâu thung
thăng gặm cỏ, dòng sông với những đoàn
thuyền ngược xuôi, đàn cò đang bay, bầu
trời xanh trong và cao vút. Tất cả những
từ ngữ, hình ảnh miêu tả đó đã bộc lộ rất
rõ tình yêu của tác giả với đất nước, quê
hương .

=> Ý đoạn 2: Tả chú chuồn chuồn nước
lúc tung cánh bay.
=> Nêu đại ý của bài ?
d – Hoạt động 4: Đọc diễn cảm

- GV đọc diễn cảm đoạn Ôi chao….phân
vân . Giọng đọc ngạc nhiên, nhấn giọng
các từ ngữ miêu tả vẻ đẹp của chú chuồn
chuồn
-GV nhận xét, ghi điểm
4 – Củng cố
-GV cho HS nêu lại nội dung bài
- GV giáo dục HS HS yêu thiên nhiên ,
yêu các cảnh đẹp, yêu đất nước Việt Nam.
5.Dặn dò
- Về nhà tiếp tục luyện đọc diễn cảm bài
văn .
Chuẩn bị:Vương quốc vắng nụ
cười(Phần1 ).
- GV nhận xét tiết học.
Nội dung chính: Ca ngợi vẻ đẹp sinh động
của chú chuồn chuồn nước và cảnh đẹp của
quê hương.
-HS nối tiếp đọc từng đoạn của bài
-1HS đọc lại
- HS luyện đọc diễn cảm theo nhóm
- Đại diện nhóm thi đọc diễn cảm bài văn.
HS nêu lại nội dung bài
Lắng nghe
TIẾT 61 TẬP LÀM VĂN

LUYỆN TẬP MIÊU TẢ CÁC BỘ PHẬN CỦA CON VẬT
I – MỤC TIÊU:
- Nhận biết được những nét tả bộ phận chính của con vật trong đoạn văn ( BT1, BT2); quan sát
các bộ phận của con vật em yêu thích và bước đầu tìm được những từ ngữ miêu tả thích hợp
( BT3).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1. Ổn định:
2. Bài cũ: Điền vào giấy tờ in sẵn
GV cho HS đọc laị bài tiết trước GV yêu
HS hát
-HS đọc
cầu về làm lại
GV nhận xét, ghi điểm
3. Bài mới:
 Giới thiệu bài:
Trong tiết học hôm trước, các em đã tập
quan sát ngoại hình và hoạt động của con
vật. Trong tiết học hôm nay, các em sẽ
luyện tập quan sát các bộ phận của con
vật, tìm các từ ngữ miêu tả làm nổi bật
những đặc điểm của con vật.
* Bài tập 1, 2:
-Cho HS đọc yêu cầu của BT.
-GV giao việc.
-Cho HS làm bài.
-Cho HS trình bày bài.
-GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng:
Các bộ phận

- Hai tai

- Hai lỗ mũi
- Hai hàm răng
- Bờm
- Ngực
- Bốn chân

- Cái đuôi
* Bài tập 3:
-Cho HS đọc yêu cầu của BT.
-GV giao việc.
-Cho HS làm việc. GV treo ảnh một số
con vật.
-Cho HS trình bày kết quả.
-GV nhận xét , ghi điểm
4. Củng cố,:
-GV cho HS nêu lại nội dung tiết học
-GV giáo dục HS yêu thích con vật
5.Dặn dò :
-Yêu cầu HS về nhà hoàn chỉnh kết quả
quan sát các bộ phận của con vật.
-Dặn HS về nhà quan sát con gà trống
để học TLV ở tiết sau (tuần 32).
-GV nhận xét tiết học.
-HS lắng nghe.
-1 HS đọc, lớp theo dõi trong SGK.
-HS đọc kĩ đoạn Con ngựa
+ HS làm bài cá nhân.
-HS lần lượt phát biểu ý kiến.

-Lớp nhận xét.
Từ ngữ miêu tả
- to, dựng đứng trên cái đầu rất đẹp
- ươn ướt, động đậy hoài
- trắng muốt
- được cái rất phẳng
- nở
- khi đứng cũng cứ dậm lộp cộp trên đất
- dài, ve vẩy hết sang phải lại sang trái
-1 HS đọc.
-HS quan sát tranh, ảnh về các con vật và làm
bài (viết thành 2 cột như ở BT2).
-Một số HS đọc kết quả bài làm.
-Lớp nhận xét.
- HS nêu
- Lắng nghe
TIẾT 153 TOÁN
ÔN TẬP VỀ SỐ TỰ NHIÊN ( TIẾP THEO )
I - MỤC TIÊU :
- So sánh được các số có đến 6 chữ số.
- Biết sắp xếp được các số tự nhiên theo thứ tự từ lớn đến bé, từ bé đến lớn.
II CHUẨN BỊ:
III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1.Ổn định:
2.KTBC: Ôn tập về số tự nhiên
-GV 2 HS lên bảng làm bài tập 4b,c/160

-GV nhận xét và cho điểm HS.
3.Bài mới:

a).Giới thiệu bài:
-Trong giờ học này chúng ta cùng ôn tập
về so sánh và xếp thứ tự các số tự nhiên.
b).Hướng dẫn ôn tập
Bài tập 1: a) Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
-Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
-Yêu cầu HS tự làm bài.
-GV chữa bài và yêu cầu HS giải thích
cách điền dấu.
-GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài tập 1: b) ( Dành cho HS khá, giỏi)
- GV nhận xét cá nhân.
Bài tập 2: Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
-Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
-Yêu cầu HS làm nhóm, trình bày.
-GV chữa bài, yêu cầu HS giải thích
cách sắp xếp của mình.
-GV nhận xét câu trả lời của HS.
Bài tập 3: Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
-Tiến hành tương tự như bài tập 2.
- Cho HS làm bài vào vở
HS hát
-2 HS thực hiện YC , HS dưới lớp theo dõi để
nhận xét.
b). Là số 0 vì không có số tự nhiên nào bé hơn
số 0.
c). Không có số tự nhiên nào lớn nhất vì thêm
1 vào bất kì số tự nhiên nào cũng được số
đứng liền sau nó. Dãy số tự nhiên có thể kéo
dài mãi.

-HS lắng nghe.
-Yêu cầu chúng ta so sánh các số tự nhiên rồi
viết dấu so sánh vào chỗ trống.
-2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm một cột
trong bài, HS cả lớp làm bài vào PHT
989 < 1321
27 105 > 7985
34 579 < 34 601
150 482 > 150 459
- HS tự làm bài tập, nêu cách làm
8300 : 10 = 830
72 600 = 726 X 100
- 1 HS đọc.
-Viết các số theo thứ tự từ bé đến lớn.
-HS làm bài theo nhóm bàn và trình bày KQ
a). 999, 7426, 7624, 7642
b). 2476; 2490; 2518; 4270
- HS đọc yêu cầu
- HS làm làm bài vở
* Từ lớn đến bé:
a) 10261 ; 1590; 1567; 897
b) 4270; 2518; 2490; 2476
-HS tự làm bài.
- GV chấm bài, nhận xét
Bài tập 4: ( Dành cho HS khá, giỏi)
- GV nhận xét cá nhân.
Bài tập 5: ( Dành cho HS khá. giỏi)

- Gv theo dõi, giúp đỡ.
- Nhận xét cá nhân.

4.Củng cố
-GV cho HS nêu lại nội dung ôn tập
-GV giáo dục HS ham thích học toán và
có ý thức cẩn thận khi làm bài
5.Dặn dò:
-Chuẩn bị bài: Ôn tập về số tự nhiên ( TT
)
-Nhận xét tiết học
a) là chữ số 0 ; 10; 100

- HS tự làm bài và nêu KQ
-57 nhỏ hơn x, x nhỏ hơn 62.
-x là số chẵn.
-x phải thỏa mãn hai điều kiện:
+x lớn hơn 57 và nhỏ hơn 62.
+x là số chẵn.
-HS làm bài:
+Các số chẵn lớn hơn 57 và nhỏ hơn 62 là 58,
59, 60, 61.
+Trong các số trên có 58, 60 là số chẵn.
Vậy x = 58 hoặc x = 60.
-Làm bài vào vở
b) x là số lẻ: 59; 61
c) x là số tròn chục: 60
- HS nêu lại nội dung ôn tập
- Lắng nghe
TIẾT 62 ĐỊA LÍ
THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
I-MỤC TIÊU:
- Nêu được một số đặc điểm chủ yếu của thành phố Đà Nẵng:

+ Vị trí ven biển, đồng bằng duyên hải miền Trung.
+ Đà Nẵng là thành phố cảng lớn, đầu mối của nhiều tuyến đướng giao thông.
+ Đà Nẵng là trung tâm công nghiệp, địa điểm du lịch.
- Chỉ được thành phố Đà Nẵng trên bản đồ (lược đồ).
* Mục tiêu riêng: HS khá, giỏi: Biết các loại đường giao thông từ thành phố Đà Nẵng đi tới các tỉnh
khác.
II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Bản đồ hành chính Việt Nam.
-Một số hình ảnh về thành phố Đà Nẵng.
- Lược đồ hình 1 bài 24.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Ổn định: HS hát
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
2. Bài cũ: Thành phố Huế
GV nhận xét, ghi điểm, nhận xét chung.
3. Bài mới:
Giới thiệu bài: Thành phố Đà Nẵng
Hoạt động1: Hoạt động nhóm đôi
GV yêu cầu HS làm bài tập trong SGK,
nêu được:
+ Tên, vị trí của tỉnh địa phương em trên
bản đồ?
+ Vị trí của Đà Nẵng, xác định hướng đi,
tên địa phương đến Đà Nẵng theo bản đồ
hành chính Việt Nam
+ Đà Nẵng có những cảng gì?
+ Nhận xét tàu đỗ ở cảng Tiên Sa?
GV yêu cầu HS liên hệ để giải thích vì sao
Đà Nẵng lại là thành phố cảng biển?

Hoạt động 2: Hoạt động theo nhóm
- GV yêu cầu HS kể tên các mặt hàng
chuyên chở bằng đường biển ở Đà Nẵng?
- Em hãy kể tên một số loại hàng hoá
được đưa đến Đà Nẵng và hàng từ Đà
Nẵng đi đến nơi khác bằng tàu biển .
- Hàng hoá đưa đến TP Đà Nẵng chủ yếu
là sản phẩm của ngành nào?
- Sản phẩm từ Đà Nẵng đi nơi khác là sản
phẩm công nghiệp hay nguyên vật liệu?
- Em hãy cho biết từ thành phố Đà Nẵng
đi đến các tỉnh khác bằng phương tiện
giao thông nào? ( Dành cho HS khá, giỏi)
Hoạt động 3: Hoạt động cá nhân
HS quan sát hình 1 và cho biết những
điểm nào của Đà Nẵng thu hút khách du
lịch ? nằm ở đâu?
Nêu một số điểm du lịch khác?
Lí do Đà Nẵng thu hút khách du lịch?
HS nêu nội dung ghi nhớ và trả lời các câu
hỏi trong SGK
HS nhắc lại tựa bài
- HS thảo luận, trả lời
- HS nêu
-Đà Nẵng nằm ở phía Nam đèo Hải Vân, trên
cửa sông Hàn & bên vịnh Đà Nẵng, bán đảo
Sơn Trà.
-Đà Nẵng có cảng biển Tiên Sa, cảng sông
Hàn gần nhau.
- Cảng biển – tàu lớn chở nhiều hàng.

- Vị trí ở ven biển, ngay cửa sông Hàn; có
cảng biển Tiên Sa với tàu cập bến rất lớn;
hàng chuyển chở bằng tàu biển có nhiều loại.
- Ô tô, máy móc, hàng may mặc, hải sản ….
+ Hàng đưa đến:
- Ô tô, máy móc, thiết bị.
- Hàng may mặc
- Đồ dùng sinh hoạt.
+ Hàng đưa đi nơi khác
- Vật liệu xây dựng
- Vải, quần áo
-Hải sản đông lạnh, khô
+ngành công nghiệp
- nguyên vật liệu
+ như đường ô tô, đường sắt,…
-HS quan sát và trả lời.
-Bãi tắm Mĩ Khê, Non Nước, ….ở ven biển.
-Ngũ Hành Sơn, Bảo tàng Chăm.
-Nằm trên bờ biển có nhiều cảnh đẹp, có
nhiều bãi tắm thuận lợi cho du khách nghỉ
ngơi.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
4. Củng cố,
-GV cho Hs nêu nội dung bài học
- GD HS tìm hiểu về địa lý Việt Nam.
5.Dặn dò:
- Dặn Hs về học bài, chuẩn bị: Biển đảo,
quần đảo
- Nhận xét tiết học.
- Hs nêu nội dung bài học

- Lắng nghe
KỂ CHUYỆN
TIẾT 31 ÔN KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
I-MỤC TIÊU
- Dựa vào gợi ý trong SGK, chọn và kể lại được câu chuyện (đoạn truyện)đã nghe, đã đọc nói về du
lịch hay thám hiểm.
- Hiểu nội dung chính của câu chuyện (đoạn truyện) đã kể và biết trao đổi về nội dung, ý nghĩa của
câu chuyện (đoạn truyện).
II – ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
- Tranh minh họa truyện trong SGK (có thể phóng to, nếu có điều kiện)
- Truyện về du lịch hay thám hiểm….
- Giấy khổ tó viết dàn ý KC.
- Giấy khổ to viết tiêu chuẩn đánh giá bài KC.
III – HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1- Ổn định:
2- Bài cũ: Kể chuyện đã nghe, đã đọc
GV nhận xét, ghi điểm, nhận xét chung.
3-Bài mới
Giới thiệu bài: Kể chuyện đã nghe, đã đọc
Hướng dẫn hs kể chuyện
*Hoạt động 1:Hướng dẫn hs hiểu yêu cầu
đề bài
-Yêu cầu hs đọc đề bài và gạch dưới các
từ quan trọng.
-Yêu cầu 3hs nối tiếp đọc các gợi ý.
-Yêu cầu hs giới thiệu câu chuyện mình
sắp kể.
*Hoạt động 2: Hs thực hành kể chuyện,
trao đổi về ý nghĩa câu chuyện

- Dán bảng dàn ý kể chuyện và tiêu chuẩn
đánh giá bài kể chuyện nhắc hs :
+ Cần giới thiệu câu chuyện trước khi kể.
+ Kể tự nhiên bằng giọng kể (không đọc).
+ Với chuyện dài hs chỉ cần kể 1-2 đoạn.
- Cho hs kể chuyện theo cặp và trao đổi về
ý nghĩa câu chuyện.
HS hát
2 HS kể lại câu chuyện và nêu ý nghĩa truyện
HS nhắc lại tựa bài
-Đọc và gạch: Kể lại câu chuyện em đã được
nghe, được đọc về du lịch hay thám hiểm.
-Đọc gợi ý.
HS giới thiệu câu chuyện mình sẽ kể
- HS theo dõi
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
- Cho hs thi kể trước lớp.
- Cho hs bình chọn bạn kể tốt và nêu được
ý nghĩa câu chuyện.
4 Củng cố
-GV giáo dục HS yêu thích học môn kể
chuyện.
5- Dặn dò : Yêu cầu về nhà kể lại truyện cho
người thân , xem trước nội dung tiết sau
- Gv nhận xét tiết học
-Kể theo cặp và trao đổi ý nghĩa câu chuyện.
-Hs thi kể và cả lớp nghe, đặt câu hỏi cho
bạn trả lời.
HS theo dõi
Thứ tư, ngày3 tháng 4 năm 2013

TIẾT 62 KHOA HỌC
ĐỘNG VẬT CẦN GÌ ĐỂ SỐNG?
I- MỤC TIÊU:
- Nêu được những yếu tố cần để duy trì sự sống của động vật như: nước, thức ăn, không khí, ánh
sáng.
*GDMT: HS có ý thức chăm sóc vật nuôi ở gia đình và trong tự nhiên.
*GDKNS:
- KN làm việc nhóm
- KN quan sát, so sánh và phán đoán các khả năng xảy ra với động vật khi được nuôi trong
những điều kiện khác nhau.
II – CÁC PHƯƠNG PHÁP / KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC .
1 PP : Phương pháp dạy học nhóm .
1 .KT : Động não, trình bày ý kiến cá nhân .
III- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Hình trang 124,125 SGK.
-Phiếu học tập.
IV- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Ổn định:
2. .KTBC: Trao đổi chất ở thực vật
-GV gọi HS lên bảng vẽ và trình bày sơ đồ
sự trao đổi khí và sự trao đổi thức ăn ở
thực vật.
-Nhận xét sơ đồ, cách trình bày và cho
điểm HS.
3.Bài mới:
GV giới thiệu bài: Động vật cần gì để
sống?
HS hát
-HS lên bảng vẽ sơ đồ đơn giản và trình bày

trên sơ đồ.
+Thực vật cần nước, ánh sáng, không khí, các
chất khoáng để sống.
+Thực vật cần gì để sống ?
+Chúng ta đã làm thí nghiệm như thế nào
để chứng minh được thực vật cần nước,
không khí, ánh sáng, các chất khoáng để
sống và phát triển bình thường ?
Trong TN mà các em vừa nêu, các cây
chia làm 2 nhóm
+4 cây được dùng để làm thực nghiệm,
mỗi cây ta cho thiếu từng yếu tố.
+1 cây để làm đối chứng, đảm bảo được
cung cấp tất cả các yếu tố cần cho cây
sống.
* Ở bài Động vật cần gì để sống ? Chúng
ta cũng tiến hành theo cách đó để tự
nghiên cứu, tìm ra những điều kiên cần
cho sự sống của động vật.
*Hoạt động 1:Mô tả thí nghiệm
*Mục tiêu: HS biết cách làm thí nghiệm
chứng minh vai trò của nước, thức ăn,
không khí và ánh sáng đối với đời sống
động vật.
* PP dạy học nhóm/ Động não
-Tổ chức cho HS tiến hành miêu tả, phân
tích thí nghiệm theo nhóm 4.
-Yêu cầu : quan sát 5 con chuột trong thí
nghiệm và trả lời câu hỏi:
+Mỗi con chuột được sống trong những

điều kiện nào ?
+Mỗi con chuột này chưa đuợc cung cấp
điều kiện nào?
GV đi giúp đỡ từng nhóm.
-Gọi HS trình bày yêu cầu mỗi nhóm chỉ
nói về 1 hình, các nhóm khác bổ sung. GV
kẻ bảng thành cột và ghi nhanh lên bảng.
+Chúng ta đã tiến hành làm thí nghiệm trên
5 cây đậu; 1 cây được trồng và cung cấp đầy
đủ các điều kiện cần: nước, ánh sáng, không
khí, các chất khoáng thấy cây sống và phát
triển bình thường; 4 cây còn lại, mỗi cây
cung cấp thiếu 1 điều kiện nên chỉ trong một
thời gian cây đã chết hoặc phát triển không
bình thường.
-Lắng nghe.
-HS thảo luận nhóm 4 theo sự hướng dẫn của
GV.
-HS quan sát 5 con chuột sau đó điền vào
phiếu thảo luận.
-Đại diện nhóm trình bày, bổ sung sửa chữa.
-Lắng nghe.
+Cùng nuôi thời gian như nhau, trong một
chiếc hộp giống nhau.
PHIẾU THẢO LUẬN NHÓM
Nhóm: . . . . . . . . . . . .
Bài: Động vật cần gì để sống ?
Chuột sống
ở hộp số
Điều kiện được cung cấp Điều kiện còn thiếu

1 Ánh sáng, nước, không khí Thức ăn
2 Ánh sáng, không khí, thức ăn Nước
3 Ánh sáng, nước, không khí, thức ăn

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×