Tải bản đầy đủ (.doc) (31 trang)

GIAO AN 5 T 29

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (264.57 KB, 31 trang )

Trường Tiểu học Trung Hải ***** Giáo án: Lớp 5
TUẦN 29
Thứ 2 / 25 / 3 / 2013
Tập đọc MỘT VỤ ĐẮM TÀU
( Theo A – MI – XI ).
I. MỤC TIÊU.
1. Đọc trôi chảy, diễn cảm bài văn, đọc đúng các từ phiên âm tiếng nước ngoài: Li-
vơ-pun, Ma-ri-ô, Giu-li-ét-ta; các từ dễ lẫn lộn : buông thõng, khoang,
2. Hiểu ý nghĩa của câu chuyện: Tình bạn đẹp của Ma-ri-ô và Giu-li-ét-ta ; đức hi
sinh cao thượng của Ma-ri-ô. Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3, 4 SGK – 109.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
Tranh minh hoạ chủ điểm và BT trong SGK.
Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần hướng dẫn đọcdiễn cảm.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
A.Bài cũ:
GV nhận xét bài kiểm tra giữa kì của HS trong tuần qua.
B.Giới thiệu chủ điểm.
- HS mở SGK và đọc tên chủ điểm : NAM VÀ NỮ.
- Tên chủ điểm nói lên điều gì ?
( tình cảm giữa nam và nữ , thực hiện quyền bình đẳng giữa nam và nữ)
- Hãy mô tả những gì em nhìn thấy trong tranh minh họa chủ điểm ?
B. Bài mới.
1. Giới thiệu bài.
- GV treo tranh minh họa bài tập đọc : Học sinh mô tả bức tranh.
GV giới thiệu : Bài học hôm nay sẽ giúp các em tìm hiểu về câu chuyện cậu bé Ma-
ri-ô và cô bé Giu-li-ét-ta. Hai nhân vật này có tính cách gì của bạn nam và bạn nữ ?
Chúng ta cùng tìm hiểu qua bài tập đọc Một vụ đắm tàu.
2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài.
a) Luyện đọc:
- Luyện đọc các từ : Li-vơ-pun, Ma-ri-ô, Giu-li-ét-ta, buông thõng, khoan
- Hai HS khá, giỏi tiếp nối nhau đọc bài văn.


- 5 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn (2 - 3 lượt).
+ Đoạn 1: Từ đầu đến về quê sống với họ hàng.
+ Đoạn 2: Từ Đêm xuống đến băng cho bạn.
+ Đoạn 3: Từ cơn bão dữ dội đến quang cảnh thật hỗn loạn.
+ Đoạn 4: Từ Ma-ri-ô đến đôi mất thẫn thờ, tuyệt vọng.
+ Đoạn 5: Phần còn lại.
. HS đọc phần chú giải.
. GV giúp các em hiểu đúng những từ mới trong bài (Li-vơ-pun, bao lơn).
- GV đọc diễn cảm bài văn.
b) Tìm hiểu bài
Câu 1: Nêu hoàn cảnh và mục đích chuyến đi của Ma-ri-ô và Giu-li-ét-ta.
( Ma-ri-ô : bố mới mất, về quê sống với họ hàng. Giu-li-ét-ta : đang trên đường về
nhà gặp lại bố mẹ.)
Năm học: 2012-2013 *** Giáo viên: Trần Minh Quế
1
Trường Tiểu học Trung Hải ***** Giáo án: Lớp 5
GV : Đây là hai bạn nhỏ người Y-ta-li-a, rời cảng Li-vơ-pun ở nước Anh về Y-ta-
li-a.
- Tai nạn bất ngờ xảy ra như thế nào ?
( Cơn bão dữ dội bất ngờ nổi lên, những cơn sóng lớn phá thủng thân tàu, phun
nước vào khoang , con tàu chìm dần giữa biển khơi.)
Câu 2 : Giu-li-ét-ta chăm sóc Ma-ri-ô như thế nào khi bạn bị thương ?
( Thấy Ma-ri-ô bị sóng lớn ập tới, xô cậu ngả dụi, Giu-li-ét-ta hoảng hốt chạy lại,
quỳ xuống bên bạn, lau máu trên trán bạn, dịu dàng gỡ chiếc khăn đỏ trên mái tóc băng
vết thương cho bạn.)
- Ma-ri-ô phản ứng thế nào khi những người trên xuồng muốn nhận đứa bé nhỏ
hơn là cậu ?
( Một ý nghĩ vụt đến - Ma-ri-ô quyết định nhường chỗ cho bạn - cậu hét to : Giu-li-
ét-ta, xuống đi ! Bạn còn bố mẹ ,nói rồi ôm ngang lưng bạn thả xuống nước.)
Câu 3: Quyết định nhường bạn xuống xuồng cứu nạn của Ma-ri-ô nói lên điều gì

về cậu
( Ma-ri-ô có tâm hồn cao thượng, nhường sự sống cho bạn, hi sinh bản thân vì bạn.)
GV giảng: Cậu bé Ma-ri-ô mới 12 tuổi nhưng có hành động thật cao thượng. Lẽ ra
cậu đã sống, nhưng thấy ánh mắt thẫn thờ, tuyệt vọng của Giu-li-ét-ta, Ma-ri-ô đã
nhường sự sống cho bạn.
- Hãy nêu cảm nghĩ của em về 2 nhân vật chính trong truyện.
+ Ma-ri-ô là một bạn trai rất kín đáo, cao thượng đã nhường sự sống của mình cho
bạn.
+ Giu-li-ét-ta là một bạn gái tôt bụng, giàu tình cảm.
- GV ghi nội dung chính lên bản: Tình bạn đẹp của Ma-ri-ô và Giu-li-ét-ta ; đức
hi sinh cao thượng của Ma-ri-ô.
c) Đọc diễn cảm
- Một tốp 5 HS tiếp nối nhau luyện đọc diễn cảm 5 đoạn của bài văn. GV giúp HS
thể hiện đúng nội dung từng đoạn.
- GV hướng dẫn cả lớp luyện đọc diễn cảm đoạn cuối bài theo cách phân vai.
+ Đoạn này có mấy nhân vật ?
(Có 4 nhân vật)
+ HS nêu cách đọc theo tâm trạng từng nhân vật trong đoạn, nhấn giọng ở những
từ ngữ nào. Chú ý đọc đúng lời kêu, hét của người trên xuồng cứu hộ và Ma-ri-ô ; lời
Giu-li-ét-ta vĩnh biệt bạn trong tiếng khóc nức nở, nghẹn ngào.
* Nhấn giọng các từ ngữ : còn chỗ, sực tỉnh, lao ra, đứa nhỏ, nặng lắm, sững sờ,
thẫn thờ, hét to, Giu-li-ét-ta, xuống đi, thả xuống, lôi lên, bàng hoàng, ngửng cao, bật
khóc nức nở, vĩnh biêt.
+ GV đọc mẫu.
+Từng tốp HS luyện đọc phân vai
- Từng tốp thi đọc diễn cảm trước lớp - Cả lớp bình chọn nhóm đọc diễn cảm hay
nhất.)
3. Củng cố, dặn dò
- Nếu được gặp Giu-li-ét-ta, em sẽ nói gì với bạn ?
- HS nhắc lại ý nghĩa của câu chuyện.

- GV nhận xét tiết học. Bài sau : Con gái.
Năm học: 2012-2013 *** Giáo viên: Trần Minh Quế
2
Trường Tiểu học Trung Hải ***** Giáo án: Lớp 5
Toán ÔN TẬP VỀ PHÂN SỐ (TIẾP)

I. MỤC TIÊU :
- Biết xác định phân số, biết so sánh, sắp xếp các phân số theo thứ tự. Hoàn thành
các bài tập 1, 2, 4, 5a SGK – 149, và luyện thêm bài 3, 5b.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A.Bài cũ:
3 HS lên bảng:
a) Rút gọn phân số :
=
35
15
…………………………
b) Quy đồng mẫu số :
10
7

20
17
c) So sánh :
14
9

14
5


3
2

12
8
14
9

10
9
B.Bài mới :
1. Giới thiệu bài
2. GV tổ chức cho H tự làm bài rồi chữa bài.
Bài 1 :
- HS thảo luận nhóm đôi, sâu đó khoanh vào D.
- HS giải thích cách làm của mình.
Bài 2:
- HS thảo luận nhóm 2.
- Câu trả lời đúng là khoanh vào B.
- HS giải thích (Vì
1
4
số viên bi là 20 x
1
4
= 5 (viên bi), đó chính là 5 viên bi đỏ.)
Bài 3 :
- Cho HS tự làm bài vào vở rồi chữa bài .
- 2 HS làm trên bảng phụ.
- HS chữa bài trên bảng : phân số

3
5
bằng phân số
15 9 21
; ; ;
25 15 35
phân số
5
8
bằng
phân số
20
32
. HS giải thích: phân số
3
5
bằng phân số
15
25
vì:
3
5
=
3 x 5 15
=
5 x 5 25
; hoặc vì:
15 15 : 5 3
= =
25 25 : 5 5

Bài 4:
- GV cho HS tự làm rồi chữa bài.
Phần c) có hai cách làm:
* Cách 1: Quy đồng mẫu số rồi so sánh hai phân số.
* Cách 2: So sánh từng phân số với đơn vị rồi so sánh hai phân số đó theo kết quả
đã so sánh với đơn vị (coi đơn vị là "cái cầu" để so sánh hai phân số đã cho).
Chẳng hạn:

8
1
7
>
(vì tử số lớn hơn mẫu số)

7
1
8
>
(vì tử số bé hơn mẫu số. Vậy:
8 7
7 8
>
(v×
8 7
1
7 8
> >
)
Năm học: 2012-2013 *** Giáo viên: Trần Minh Quế
3

Trường Tiểu học Trung Hải ***** Giáo án: Lớp 5
Bài 5: HS làm bài và nêu kết quả là :
a)
6 2 23
; ;
11 3 33
( Vì
33
6
113
32
=
x
x
;
33
18
311
36
=
x
x
)
b)
9 8 8
; ;
8 9 11
(vì
9 8 8 8
> ; >

8 9 9 11
)
3.Củ cố dặn dò :
Nhận xét giờ học-dặn HS làm bài tập vào VBT.
Chính tả (Nhớ viết) : ĐẤT NƯỚC

I .MỤC TIÊU
- Nhớ - viết đúng chính tả 3 khổ thơ cuối của bài đất nước.
- Nắm được tên viết hoa các huân chương, danh hiệu, giải thưởng qua BT thực
hành. Tìm được những cụm từ chỉ huân chương, danh hiệu và giải thưởng trong BT2,
BT3 – 109.
II .ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- Ba tờ phiếu kẻ bảng phân lọai để HS làm BT2 (xem mẫu ở dưới).
- Ba, tờ giấy khổ A4 để HS làm BT3.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
1. Giới thiệu:
GV nêu MĐ, YC của tiết học.
2. Hướng dẫn HS nhớ - viết
a) Trao đổi về nội dung của đoạn thơ.
- 2 HS đọc thuộc lòng 3 khổ thơ cuối bài Đất nước.
- Nội dung chính của 3 khổ thơ đó là gì ?
( Đoạn thơ nói lên lòng tự hào khi đất nước được tự do, nói lên truyền thống bất
khuất của dân ta)
b) Hướng dẫn viết từ khó.
- HS nêu những từ khó; GV đọc, 1 HS viết lên bảng, cả lớp viết vở nháp.
Ví dụ: phấp phới, bát ngát, rì rầm
- Một HS đọc yêu cầu của bài.
- Cả lớp nhìn SGK đọc thầm 3 khổ thơ cuối.
- HS gấp SGK, nhớ lại, tự viết bài.
c) Soát lỗi, chữa bài.

3. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả
Bài tập 2 :
- 2 HS đọc yêu cầu và đọan văn của BT- Cả lớp đọc thầm lại bài,làm bài vào phiếu
theo nhóm .
- Những HS làm bài trên phiếu lớn dán bài lên bảng lớp, trình bày. Cả lớp và GV
nhận xét, chốt lại.
+ Cụm từ chỉ huân chương: Huân chương Lao động, Huân chương Kháng chiến.
+ Cụm từ chỉ danh hiệu: Anh hùng Lao động.
+ Cụm từ chỉ giải thưởng: Giải thưởng Hồ Chí Minh.
Năm học: 2012-2013 *** Giáo viên: Trần Minh Quế
4
Trường Tiểu học Trung Hải ***** Giáo án: Lớp 5
+ Mỗi cụm từ đều có 2 bộ phận nên khi viết phải viết hoa chữ cái đầu của mỗi bộ
phận tạo thành tên đó. Nếu trong cụm từ đó có tên riêng chỉ người (Hồ Chí Minh)
thì viết hoa theo quy tắc viết hoa tên người.
Bài tập 3:
- Một HS đọc nội dung của bài tập
- Cả lớp đọc thầm lại đoạn văn.
- Một HS nói lại tên các danh hiệu được in nghiêng trong đoạn văn: anh hùng lực
lượng vú trang nhân dân (lặp lại hai lần); bà mẹ Việt nam anh hùng.
- HS viết lại tên các danh hiệu cho đúng. GV phát giấy khổ A4 cho 3 HS.
- Những HS làm bài trên giấy dán lên bảng lớp, đọc kết quả. ( Anh hùng Lực
lượng vũ trang nhân dân ; Bà mẹ Việt Nam Anh hùng ).
- Lớp nhận xét GV kết luận.
4.Củng cố, dăn dò:
- GV nhận xét tiết học
- Dặn HS ghi nhớ cách viết hoa tên các huân chương, danh hiệu , giải thưởng.
Đạo đức KỂ CHUYỆN NHỮNG TẤM GƯƠNG YÊU NƯỚC
YÊU HOÀ BÌNH CỦA THIẾU NHI VIỆT NAM
I. MỤC TIÊU.

HS biết:
- Có hiểu biết , kể được một ssó câu chuyện về những tấm gương yêu nước củ
thiếu nhi Việt Nam.
* H khá, giỏi : Kể chuện hấp dẫn, có lời bình cho câu chuyện của mình
II .ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Tranh, ảnh về các nhân vật , tấm gương yêu nước của thiếu nhi. Sách truyện thiếu
nhi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
1. Bài cũ:
- HS nhắc lại ghi nhớ của bài.
2. Bài mới :
Hoạt động 1: Chuẩn bị và giới thiệu câu chuyện định kể
- Học sinh nối tiếp nêu tên câu chuyện của mình, nêu xuất xứ hoặc tác giả
- Học sinh kể chuện theo nhóm đôi.
- GV theo dõi hướng dẫn thêm , khen các em chuẩn bị tốt , kể đúng, hay.
Hoạt động 2: Thực hành kể chuyện trước lớp
- Học sinh kể chuyện trước lớp, bình chuyện.
-Lớp nhận xét. nêu ý nghĩa của câu chuyện mà bạn vừa kể.
Học sinh giỏi bình chuyện.
- Giáo viên nhận xét, bổ sung những điểm còn thiếu hoặc chưa chính xác.
Năm học: 2012-2013 *** Giáo viên: Trần Minh Quế
5
Trường Tiểu học Trung Hải ***** Giáo án: Lớp 5
• Kết luận: Cần phải học tập những tấm gương yêu nước của thiếu nhi Việt
Nam đã làm. Làm theo tinh thần yêu nước đó bằng những việc làm thực tế.
phù hợp với hoàn cảnh của mình.
3.Củng cố - dặn dò :
- Nhận xét tiết học.
- Nhắc HS thực hiện nội dung bài học, chuẩn bị bài :
Bảo vệ tài nguyên thiên nhiên.

Thứ 3 / 26 / 3 / 2013
Toán : ÔN TẬP VỀ SỐ THẬP PHÂN
I .MỤC TIÊU :
- Biết xác định phân số ; biết so sánh, sắp xếp các phân số theo thứ tự. Hoàn thàn
các bài tập 1, 2, 4, 5a ; và luyện thêm bài 3, 5b.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
1. Bài cũ :
2 HS : - So sánh các phân số sau :
7
3

5
2
;
9
5

8
5
;
7
8

8
7
- Viết các phân số
3
2
;
33

23
;
11
6
theo thứ tự từ bé đến lớn
HS làm vào vở nháp
2. Bài mới :
GV tổ chức, hướng dẫn H tự làm bài và chữa các bài tập.
Bài 1:
- Cho H làm miệng, rồi chữa bài Số 63,42 :
- + Đọc là sáu mươi ba phẩy bốn mươi hai.
+ Số 63,42 có phần nguyên là 63, phần thập phân là 42 phần trăm.
+ Trong số 63,42 kể từ trái sang phải 6 chỉ 6 chục, 3 chỉ 3 đơn vị, 4
chỉ 4 phần mười, 2 chỉ 2 phần trăm.
Bài 2:
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS làm bài trên phiếu, thi đua xem ai là người làm nhanh, 1 H làm bài trên bảng.
- HS nêu đáp án.
- Khi chữa bài nên cho H đọc số, chẳng hạn
c) Không đơn vị, bốn phần trăm viết là : 0,04
đọc là : không phẩy không bốn.
Bài 3 :
- HS nêu yêu cầu của bài
- H làm bài vào vở, 1 H làm bài trên bảng. Lớp tự làm bài đối chiếu kết quả và
nhận xét.
* Kết quả là :
74,60; 284,30; 401,25; 104,00.
+ Khi viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần thập phân của 1 số thập phân thì số đó
có thay đổi gí trị không ? ( không thay đổi giá trị )
Bài 4 :

Năm học: 2012-2013 *** Giáo viên: Trần Minh Quế
6
Trường Tiểu học Trung Hải ***** Giáo án: Lớp 5
H nêu yêu cầu của bài toán
- GV gợi ý : + Số
10
3
gọi là gì ? ( phân số ).
+ Muốn viết số
10
3
dưới dạng STP ta làm thế nào ? ( ta lấy tử số chia
cho mẫu số và viết kết quả.
+ Số 4
25
100
gọi là gì ? (hỗn số ).
+ Muốn viết hỗn số trên dưới dạng STP ta làm thế nào ? (ta giữ phần
nguyên, PTP ta lấy tử số chia cho mẫu số được bao nhiêu cộng với phần nguyên )
- H làm bài vào vở, 1 H làm trên phiếu để trình bày.
- Kết quả là : a, 0,3 ; 0,03 ; 2, 002 ; b, 0,25 ; 0,6 ; 0,875 ; 1,5.
Bài 5 :
- H đọc đề toán và cho biết :
+ Bài toán yêu cầu gì ? ( so sánh các phân số)
+ Em hãy nêu cách so sánh phân số, so sánh STP ?
- H tự làm rồi chữa bài, lớp nhận xét bổ sung.
2. Củng cố dặn dò :
GV nhận xét giờ học, về luyện tập ở VBT.

**********

Luyện từ và câu ÔN TẬP VỀ DẤU
(Dấu chấm, chấm hỏi, chấm than)

I .MỤC TIÊU.
1. Tìm được các dấu chấm, chấm hỏi, chấm than trong mẫu chuyện (BT1) ; đặt
đúng các dấu chấm và viết hoa những từ đầu câu, sau dấu chấm (BT2) ; sửa được dấu
câu cho đúng (BT3).
2. Nâng cao kỹ năng sử dụng 3 loại dấu câu trên.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- Bút dạ và một số tờ phiếu khổ to.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
A. Kiểm tra bài cũ
GV nhận xét về kết quả bài kiểm tra định kỳ giữa học kỳ II (phần LTVC).
B.Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài:
Tiết học hôm nay, các em cùng ôn tập lại các kiến thức đã học về dấu câu : dấu
chấm, chấm hỏi, chấm than và thực hành kĩ năng sử dụng dấu chấm câu.
2. Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài tập1 :
- Một HS đọc yêu cầu của bài (đọc cả mẩu chuyện vui Kỷ lục thế giới).
- Cả lớp đọc thầm lại mÈu chuyện vui.
- Bài này yêu cầu gì ?
( BT1 nêu 2 yêu cầu )
- HS làm việc cá nhân:
Năm học: 2012-2013 *** Giáo viên: Trần Minh Quế
7
Trường Tiểu học Trung Hải ***** Giáo án: Lớp 5
+ Khoanh tròn các dấu câu, đánh số thứ tự các câu.
+ Nêu công dụng của từng dấu câu.
- GV dán lên bảng tờ giấy phô tô nội dung truyện Kỉ lục thế giới, mời 1 HS lên

bảng làm . Cả lớp và GV nhận xét.
- 3 HS tiếp nối nhau phát biểu về 3 loại dấu câu :
+ Dấu chấm được đặt cuối các câu 1, 2, 9. Dấu câu này dùng để kết thúc các câu
kể. Các câu 3, 6, 8, 10 cũng là dấu chấm, nhưng cuối câu được đặt dấu hai chấm để
dẫn lời nhân vật.
+ Dấu chấm hỏi được đặt cuối các câu 7, 11
+ Dấu chấm than được đặt cuối các câu 4,5
* Ôn lại kiến thức về các loại dấu câu.
- Dấu chấm dùng để làm gì ?
( Dùng để kết thúc các câu kể )
+ Dấu chấm thường được viết dưới dạng như thế nào?
(Dấu chấm hoặc dấu hai chấm, có khi là dấu 3 chấm )
- Dấu chấm hỏi dùng để làm gì ?
( Dùng để kết thúc các câu hỏi )
- Dấu chấm than dùng để làn gì ?
( Dùng để kết thúc câu cảm, câu cầu khiến)
- GV hỏi HS về tính khôi hài của mẩu chuyện vui Kỉ lục thế giới.
(Vận động viên lúc nào cũng chỉ nghĩ đến kỉ lục nên khi bác sĩ nói anh sốt 41 độ,
anh hỏi ngay: kỉ lục thế giới (về sốt cao) là bao nhiêu? Trong thực tế không có kỉ lục
thế giới về sốt.)
Bài tập 2
- 2 HS đọc nội dung BT2 (đọc cả bài Thiên đường của phụ nữ).
- Cả lớp đọc thầm lại bài Thiên đường của phụ nữ.
+ Trả lời câu hỏi: Bài văn nói điều gì?
( Kể chuyện thành phố Giu-chi-tan ở Mê-hi-cô là nơi phụ nữ được đề cao, được
hưởng những đặc quyền, đặc lợi.)
- GV yêu cầu HS làm bài theo nhóm 2 trên phiếu, GV phát phiếu cho 2 nhóm HS :
+ Cả lớp đọc thầm lại bài Thiên đường của phụ nữ.
+ Điền dấu chấm vào những chổ thích hợp, sau đó viết hoa những chữ đầu câu vào
phiếu. .

- Những HS làm bài trên phiếu dán bài lên bảng lớp, trình bày kết quả. Cả lớp và
GV nhận xét, chốt lại.
1. Thành phố…Ở đây….Trong mỗi….Nhưng điều…Trong bậc thang…Điều này…
Chẳng hạn…Nhiều chàng trai…
Bài tập 3
- HS đọc nội dung bài tập .
- Cả lớp đọc thầm lại mẩu chuyện vui Tỉ số chưa được mở; làm bài theo nhóm 5.
GV gợi ý : + Đọc kĩ từng câu trong mẫu chuyện .
+ Xác định câu đó thuộc kiểu câu gì ?
+ Dấu câu dùng như thế đã đúng chưa, nếu sai thì sửa lại cho đúng .
+ Nhóm nào làm xong trước, đúng thì thắng cuộc.
- Lớp nhận xét bài làm của bạn.
Năm học: 2012-2013 *** Giáo viên: Trần Minh Quế
8
Trường Tiểu học Trung Hải ***** Giáo án: Lớp 5
- GV hỏi HS vì sao nên nên sửa dấu câu trong những câu cần sửa.
GV: Em hiểu câu trả lời của Hùng trong mẫu chuyện vui : Tỉ số chưa được mở như
thế nào?
(Câu trả lời của Hùng cho biết: Hùng được 0 điểm cả hai bài kiểm tra Tiếng việt và
Toán.)
* Câu 1 là câu hỏi – phải sửa dâu chấm thành dấu chấm hỏi
- Câu 2 là câu kể - dấu chấm dùng đúng.
- Câu 3 là câu hỏi – sửa dấu chấm than thành dấu chấm hỏi.
- Câu 4 là câu kể - sửa dấu chấm hỏi thành dấu chấm.
3. Củng cố, dăn dò
GV nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà kể mẩu chuyện vui cho người thân. Ôn tập về
dấu câu.
Khoa học SỰ SINH SẢN CỦA ẾCH

I. MỤC TIÊU.

Sau bài học HS biết:
- Biết nơi sống, thời gian đẻ trứng của ếch.
-Vẽ sơ đồ và nói về chu trình sinh sản của ếch.
II .ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
Hình trang 116, 117 SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
1 .Bài cũ: - Đặc điểm chung về sự sinh sản của côn trùng.
- Nêu các cách tiêu diệt một số côn trùng có hại ?
2. Bài mới:
Hoạt động 1 : TÌM HIỂU SỰ SINH SẢN CỦA ẾCH
- HS c¶ líp b¾t chíc tiÕng Õch kªu, líp b×nh chän b¹n b¾t chíc gièng nhÊt.
- HS làm việc theo cặp : trả lời câu hỏi:
+ Ếch thường sống ở đâu ?
+ Ếch đẻ trứng hay đẻ con ?
+ Ếch thường đẻ trứng vào mùa nào ?
+ Ếch đẻ trứng ở đâu ? Trứng Ếch nở thành gì ?
+ Tại sao những gia đình sống gần ao, hồ mới có thể nghe tiếng ếch kêu ?
- HS tóm tắt những điều mình biết về sự sinh sản của ếch.
GV kết luận: Ếch thường đẻ trứng vào đầu mùa hạ sau những cơn mưa rào.
Hoạt động 2: CHU KÌ SINH SẢN CỦA ẾCH
- HS hoạt động nhóm 4, quan sát từng hình minh hoạ trang 116,117 :
+ Nói nội dung từng bức tranh.
+ Liên kết nội dung từng hình thành câu chuyện về sự sinh sản của ếch.
- HS trình bày chu kì sinh sản của ếch ( Mỗi em trình bày một hình)
- GV treo chu kì sinh sản của ếch, HS chỉ vào từng hình mô tả sự phát triển của
ếch
- Gv hỏi thêm:
+ Nòng nọc sống ở đâu ? Khi lớn nòng nọc mọc chân nào trước, chân nào sau ?
+ Ếch sống ở đâu ?
Năm học: 2012-2013 *** Giáo viên: Trần Minh Quế

9
Trường Tiểu học Trung Hải ***** Giáo án: Lớp 5
+ Ếch khác nòng nọc ở điểm nào ?
( Ếch vừa sống trên cạn, vừa có thể sống dưới nước, ếch không có đuôi. Nòng nọc
sống dưới nước và có đuôi)
Kết luận: Ếch là động vật đẻ trứng. Trong qúa trình phát triển, con ếch vừa
trải qua đời sống dưới nước vừa trải qua đời sống trên cạn.
Hoạt động 3: VẼ SƠ ĐỒ CHU TRÌNH SINH SẢN CỦA ẾCH
- HS vẽ sơ đồ vào vở, 2 HS vẽ vào giấy A4
- GV kiểm tra hướng dẫn, gợi ý.
- 2 HS trao đổi chỉ vào sơ đồ - nêu chu trình sinh sản của Ếch.
- HS xung phong trình bày trước lớp - nhận xét.
3.Củng cố, dặn dò:
- HS tự nêu câu hỏi đố nhau (2 -3 câu)
+ Ếch đẻ trứng ở đâu ?
+ Ếch khác nòng nọc ở điểm nào ?
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà học bài và chuẩn bị bài 58 : Sự sinh sản và nuôi con của chim.
a&b
Kể chuyện LỚP TRƯỞNG LỚP TÔI
I. MỤC TIÊU.
1. Rèn kĩ năng nói
- Dựa vào tranh minh hoạ và lời kể của GV , kể lại được từng đoạn câu chuyện và
bước đầu kể lại được cả câu chuyện Lớp trưởng lớp tôi.
2. Rèn kĩ năng nghe:
- Nghe thầy (cô) kể chuyện, nhớ câu chuyện.
- Theo dõi bạn KC, nhận xét đúng lời kể của bạn, kể tiếp được lời bạn.
3. Hiểu câu chuyện; biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện ( Khen ngợi
một lớp trưởng nữ vừa học giỏi vừa chu đáo, xốc vác các công việc của lớp, khiến các
bạn nam trong lớp ai cũng nể phục).

II .ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
Tranh minh hoạ truyện .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
A. Bài cũ
1 HS kể lại câu chuyện nói về truyền thống tôn sư trọng đạo của người Việt nam
hoặc kể một kỉ niệm về thầy giáo hoặc cô giáo.
B.Bài mới
1. Giới thiệu câu chuyện
Chúng ta đang học chủ điểm Nam và Nữ. Câu chuyện lớp trưởng lớp tôi muốn nói
với chúng ta điều gì ? Chúng ta cùng nghe-kể lại câu chuyện này nhé.
2. GV kể chuyện : Lớp trưởng lớp tôi (2 lần).
* GV kể 1 lần - HS nghe. .
- Trong câu chuyện này có mấy nhân vật ? Đó là những nhân vật nào ?
- GV mở bảng phụ giới thiệu tên các nhân vật trong câu truyện (nhân vật "tôi",
Lâm "voi", Quốc "lém", lớp trưởng Vân).
- Giải nghĩa một số từ ngữ khó:
Năm học: 2012-2013 *** Giáo viên: Trần Minh Quế
10
Trường Tiểu học Trung Hải ***** Giáo án: Lớp 5
+ Hớt hải : gợi dáng vẻ hoảng sợ lộ rõ ở nét mặt, cử chỉ.
+ Xốc vác : Có khả năng làm được nhiều việc, kể cả việc nặng nhọc.
+ Củ mỉ cù mì : lành, ít nói và hơi chậm chạp.
- GV kể lần 2, HS vừa lắng nghe GV kể vừa quan sát từng tranh minh hoạ trên
bảng.
3. Hướng dẫn HS kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện
Một HS đọc 3 yêu cầu cầu tiết kể chuyện. GV hướng dẫn HS thực hiện lần lượt
từng yêu cầu:
a) Yêu cầu 1: Một HS đọc lại yêu cầu 1.
- GV yêu cầu HS quan sát lần lượt từng tranh minh hoạ truyện, kể lại với bạn bên
cạnh nội dung từng đoạn câu chuyện theo tranh.

- HS trong lớp xung phong kể lần lượt từng đoạn câu chuyện theo tranh (kể vắn tắt,
kể tỉ mỉ). GV bổ sung góp ý nhanh ; cho điểm HS kể tốt.
b) Yêu cầu 2, 3 : Một HS đọc lại yêu cầu 2, 3.
GV: Các em chỉ chọn nhập vai nhân vật Quốc, Lâm, hoặc Vân- xưng tôi, kể lại câu
chuyện theo cách nhìn, cách nghĩ của 1 trong 3 nhân vật.
Một HS làm mẫu : nói tên nhân vật em chọn nhập vai ; kể 2, 3 câu mở đầu.
- Từng HS "nhập vai" nhân vật, KC cùng bạn bên cạnh ; trao đổi về ý nghĩa câu
chuyện, về bài học mình rút ra.
- HS khi kể chuyện. Mỗi HS khi nhập vai kể xong câu chuyện đều cùng các bạn
trao đổi, đối thoại. Cả lớp và GV nhận xét, tính điểm cuối cùng bình chọn người thực
hiện bài tập KC nhập vai đúng và hay nhất, người trả lời câu chuyện đúng nhất.
4. Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học, khen ngợi những HS kể chuyện hay, hiểu ý nghiã câu
chuyện, biết rút ra cho mình bài học đúng đắn từ câu chuyện.
- Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân.
***********
Thứ 4 / 27 / 3/ 2013
Tập đọc CON GÁI
I. MỤC TIÊU. ( Theo Đỗ Thị Thu Hiên )
1.Đọc thành tiếng : Đọc diễn cảm được toàn bộ bài văn.
- Đọc đúng : trằn trọc, giỏi, ngợp thở,
- Đọc lưu loát, diễn cảm bài văn với giọng kể thủ thỉ, tâm tình phù hợp với cách kể
sự việc theo cách nhìn, cách nghĩ của cô bé Mơ.
2. Đọc-hiểu:
- Hiểu nghĩa các từ khó: vịt trời, cơ man.
- Hiểu ý nghĩa của bài: Phê phán quan niệm "trọng nam, khinh nữ" ; khen
ngợi cô bé Mơ học giỏi, chăm làm, dũng cảm cứu bạn (Trả lời được các câu hỏi 1, 2,
3, 4 SGK – 113 )
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
A .Kiểm tra bài cũ
Năm học: 2012-2013 *** Giáo viên: Trần Minh Quế
11
Trường Tiểu học Trung Hải ***** Giáo án: Lớp 5
2 HS đọc bài Một vụ đắm tàu, trả lời câu hỏi SGK , nêu nội dung bài.
B. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài
- HS quan sát tranh minh hoạ : Bức tranh vẽ gì ?
( Tranh vẽ cảnh hai bố con đang trò chuyện. Người bố ôm cô con gái vào lòng rất
âu yếm.)
GV giới thiệu bài: Con gái có những nét gì đáng yêu và quan niệm về con gái ngày
nay như thế nào các em sẽ cùng thầy tìm hiểu qua bài tập đọc hôm nay.
2. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài
a) Luyện đọc
- GV nêu cách đọc toàn bài .
- Hai HS khá, giỏi tiếp nối nhau đọc bài văn.
- Bài này có mấy đoạn ?
- Từng tốp 5 HS tiếp nối nhau đọc 5 đoạn của bài (3 lượt, xem mỗi lần xuống
dòng là một đoạn).
+ Luỵên đọc từ khó.
+ Luyện đọc đoạn khó: Tối, mẹ ôm Mơ vào lòng, thủ thỉ: “ Đừng vất vả thế, để sức
mà lo học con ạ!” Mơ nép vào lòng mẹ, thì thào: “Mẹ ơi , con sẽ cố gắng thay một
đứa con trai trong nhà mẹ nhé!”
+ GV kết hợp giúp HS hiểu các từ ngữ được chú giải sau bài.
- GV đọc diễn cảm bài văn - giọng kể thủ thỉ, tâm tình.
b) Tìm hiểu bài
Câu 1 : Những chi tiết nào trong bài văn cho thấy ở làng quê Mơ vẫn còn tư tưởng
xem thường con gái?
(Câu nói của dì Hạnh khi mẹ sinh con gái : Lại một vịt trời nữa - thể hiện ý thất

vọng; Cả bố và mẹ Mơ đều có vẻ buồn buồn - vì bố mẹ Mơ cũng thích con trai, xem
nhẹ con gái.)
GV giảng: Ở làng quê Mơ vẫn còn tư tưởng trọng nam, khinh nữ
Câu 2 : Những chi tiết nào chứng tỏ Mơ không thua gì các bạn trai ?
(Ở lớp, Mơ luôn là học sinh giỏi./ Đi học về, Mơ tưới rau, chẻ củi, nấu cơm giúp
mẹ. Mơ làm hết mọi việc nhà giúp mẹ. Mơ dũng cảm lao xuống ngòi cứu em nhỏ)
Câu 3: Sau chuyện Mơ cứu em Hoan, những người thân của Mơ có thay đổi quan
niệm về "con gái" không ? Những chi tiết nào cho thấy điều đó?
( những người thân của Mở đã thay đổi quan niệm về con gái. Bố ôm Mơ vào
lòng, cả bố và mẹ đều rơm rớm nước mắt. Dì Hạnh thì rất tự hào về Mơ.
- Đọc câu chuyện này, em có suy nghĩ gì?
( Bạn Mơ là con gái nhưng rất giỏi, đã chăm học lại chăm làm và rất dũng cảm.
Qua câu chuyện này em thấy tư tưởng trọng nam khinh nữ là không đúng, cần phải
loại bỏ.)
c) Đọc diễn cảm
- 5 HS tiếp nối nhau luyện đọc diễn cảm bài văn .
- Lớp theo dõi nêu cách đọc cho toàn bài , từng đoạn.
- GV hướng dẫn cả lớp luyện đọc đoạn 5.
+ 1 HS đọc mẫu.
Năm học: 2012-2013 *** Giáo viên: Trần Minh Quế
12
Trường Tiểu học Trung Hải ***** Giáo án: Lớp 5
+ Lớp theo dõi và nêu cách đọc cho đoạn: Đọc giọng trầm, cảm xúc, giọng dì
Hạnh vui, tự hào. Nhấn giọng ở những từ ngữ: ngợp thở, rơm rớm nước mắt, cười rất
tươi, một trăm đứa con trai.
+ HS luyện đọc theo cặp.
+ Thi đọc diến cảm: 3 em.
3. Củng cố, dặn dò
- Nêu nội dung của bài ?
- Qua câu chuyện này em có suy nghĩ gì ?

- GV nhận xét tiết học. Dặn HS chuẩn bị cho tiết học TLV (Tập viết đoạn đối thoại
giữa Ma-ri-ô và Giu- li-ét-ta) kể tiếp.
**********
Toán ÔN TẬP VỀ SỐ THẬP PHÂN ( Tiếp )
I. MỤC TIÊU :
Giúp HS :
+ Biết viết STP và một STP dưới dạng PSTP, tỉ số phần trăm ; viết các số
đo dưới dạng số thập phân ; so sánh các số thập phân. Hoàn thành các bài tập 1, 2(cột 2,
3), 4 và luyện thêm bài 5, phần còn lại của bài 2 SGK – 151.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1. Bài cũ :
- 2 H : + Viết dưới dạng STP :
10
2
;
4
1
1;
1000
35
4;
100
644
+ So sánh các số sau : 95,8 95,79 0,101 0,11
6,030 6,0300 0,02 0,019
* Lớp làm vở nháp.
2. Bài mới :
* GV tổ chức, hướng dẫn H tự làm và chữa bài.
Bài 1 :
GV yêu cầu H đọc đề bài và cho biết.

- Bài tập yêu cầu gì ?
- Những phân số như thế nào thì gọi là phân số thập phân ? ( PS có mẫu số là 10,
100, 1000…).
- Nhiệm vụ của chúng ta là chuyển các STP trong bài 1a và các PS trong bài 1b
về dưới dạng STP.
- 2 H làm trên bảng, lớp làm vào vở sau đó đối chiếu và nhận xét.
a)
3 72 15 9347
0,3 = ; 0,72 = ; 1,5 = ; 9,347 = .
10 100 10 1000
b)
1 5 2 4 3 75 6 24
= ; = ; = ; =
2 10 5 10 4 100 25 100
- GV yêu cầu H giải thích cách viết số : 0,72 ; 1,5 ;
1
2
;
6
25
- Học sinh nhắc lại thế nào gọi là PSTP.
Bài 2 :
Năm học: 2012-2013 *** Giáo viên: Trần Minh Quế
13
Trường Tiểu học Trung Hải ***** Giáo án: Lớp 5
- H đọc thầm bài tập và nêu yêu cầu của bài tập.
- Muốn viết STP dưới dạng tỉ số phần trăm ta làm như thế nào ?
- Muốn chuyển một tỉ số phần trăm về dưới dạng STP ta làm như thế nào ? ( Ta
lấy tỉ số phần trăm chia nhẩm cho 100 )
- Cho H tự làm bài sau đó chữa bài, kết hợp chấm KT số yếu.

a) 0,35 =35% ; 0,5 = 50%; 8,75 = 875%.
b) 45% = 0,45; 5% = 0,05; 625% = 6,25.
Bài 3 :
- Bài tập yêu cầu gì ? Cho H tự làm rồi chữa bài.
a)
1
2
giờ = 0,5 giờ ;
3
4
giờ = 0,75 giờ ;
1
4
phút = 0,25 phút.
b)
7
2
m = 3,5 m;
3
10
km = 0,3 km;
2
5
kg = 0,4 kg.
Bài 4 :
* Tổ chức trò chơi chạy toán theo nhóm 2, nhóm nào gắn kết quả trước và đúng thì
thắng
a) 4,203; 4,23; 4,5; 4,505. b) 69,48; 69,8; 71,2; 72,1.
- Nêu cách so sánh các số thập phân.
Bài 5 :

- Cho H ghi nhanh vào vở nháp con số thích hợp.
Viết 0,1 < < 0,2 thành 0,10 < < 0,20. Số vừa lớn hơn 0,10 vừa bé hơn 0,20 có
thể là 0,11 ; 0,12 ; ; 0,19; theo yêu cầu của bài chỉ cần chon một trong các số trên để
viết vào chỗ chấm, ví dụ : 0,1 < 0,15 < 0,2.
2.Củng cố dặn dò :
- Nhận xét giờ học, luyện thêm ở VBT. Ôn tập về đo độ dài và đo khối lượng.
a&b

Tập làm văn TẬP VIẾT ĐOẠN ĐỐI THOẠI
I. MỤC TIÊU.
1. Biết viết tiếp các lời đối thoại để hoàn chỉnh một đoạn kịch theo gợi ý của SGK
– 114 và hướng dẫn của GV ; trình bày lời đối thoại của từng nhân vật phù hợp với diễn
biến câu chuyện.
2. Biết phân vai đọc lại hoặc diễn thử màn kịch.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- Một số tờ giấy khổ A4 để các nhóm viết tiếp lời đối thoại cho màn kịch.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
A.Bài cũ.
- Nhận xét về bài kiểm tra giữa kì của HS.
B. Bài mới.
1.Giới thiệu bài.
2. Hướng dẫn HS luyện tập
Năm học: 2012-2013 *** Giáo viên: Trần Minh Quế
14
Trường Tiểu học Trung Hải ***** Giáo án: Lớp 5
Các em đã luyện viết lời đối thoại để chuyển hai trích đoạn của truyện Thái sư
Trần Thủ Độ thành hai màn kịch ngắn. Hôm nay, chúng ta cùng luỵên viết đoạn
đối thoại để chuyển trích đoạn truyện Một vụ đắm tàu thành hai màn kịch.
Bài tập 1:
- Một HS đọc nội dung BT1

- HS đọc phần 1 của truyện:
+ Hãy nêu tên những nhân vật có trong phần 1.
+ Hãy tóm tắt lại nội dung chính của phần 1.
+ Dáng điệu, vẻ mặt của họ lúc đó ra sao ?
- 1 HS phần 2 của truyện.
+ Nêu tên những nhân vật có trong đoạn trích ?
+ Kể lại vắn tắt nội dung chính của phần 2 truyện .
Bài tập 2 :
- HS đọc thầm và cho biết yêu cầu của bài tập là gì ?
( Dựa vào 2 phần trong đoạn trích và viết tiếp một số lời thoại một trong 2 phần đó
thành một màn kịch )
- 2 HS đọc gợi ý của bài.
+ HS1 đọc nội dung màn 1 (Giu-li-ét-ta).
+ HS2 đọc nội dung màn 2 (Ma-ri-ô).
GV lưu ý: Khi viết, chú ý thể hiện tính cách của các nhân vật: Giu-li-ét-ta, Ma-ri-
ô.
- HS tự hình thành các nhóm: mỗi nhóm khoảng 3 em (với màn 1) 2 nhóm, 4 em
(với màn 2) 2 nhóm ; trao đổi, viết tiếp các lời đối thoại, hoàn chỉnh màn kịch. GV theo
dõi, giúp đỡ các nhóm làm bài.
- Đại diện các nhóm (đứng tại chỗ) tiếp nối nhau đọc lời đối thoại của nhóm mình.
Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn nhóm soạn kịch giỏi, viết được những lời đối thoại
hợp lý, thú vị.
* Ví dụ : Màn 1 : Giu-li-ét ta
Giu-li-ét-ta : Không, mình đi một mình, Mình về nhà. Xa nhà đã lâu, sắp được gặp
lại bố. mẹ, mình vui quá ! Thế còn cậu ? Cậu đi với ai ?
Ma-ri-ô : Mình đi một mình. Mình về quê….
Bài tập 3:
Một HS đọc yêu cầu BT3
- GV nhắc các nhóm : Có thể chọn hình thức đọc phân vai hoặc diễn thử màn kịch;
cố gắng đối đáp tự nhiên, không quá phụ thuộc vào lời đối thoại của nhóm.

- HS mỗi nhóm tự phân vai; vào vai đọc lại hoặc diễn thử màn kịch (4-5 phút)
- Từng nhóm HS tiếp nối nhau thi đọc lại hoặc diễn màn kịch trước lớp. Cả lớp và
HS bình chọn nhóm đọc hoặc diễn màn kịch sinh động, hấp dẫn nhất.
3. Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học.
Lịch sử HOÀN THÀNH THỐNG NHẤT ĐẤT NƯỚC
I. MỤC TIÊU.
Sau bài học HS :
Năm học: 2012-2013 *** Giáo viên: Trần Minh Quế
15
Trường Tiểu học Trung Hải ***** Giáo án: Lớp 5
- Biết tháng 4 – 1976, Quốc hội chung cả nước được bầu và họp vào cuối tháng 6
đầu tháng 7 – 1976 :
+ Tháng 4 – 1976 cuộc Tổng tuyển cử bầu Quốc hội chung được tổ chức trong cả
nước
+ Cuối tháng 6, đầu tháng 7 – 1976 Quốc hội đã họp và quyết định : tên nước,
Quốc huy, Quốc kì, Quốc ca, Thủ đô và đổi tên thành phố Sài Gòn – Gia Định là thành
phố Hồ Chí Minh.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
Ảnh hình minh hoạ trong SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
A. Bài cũ:
- Chiến dịch Hồ Chí Minh bắt đầu và kết thúc vào ngày tháng năm nào ?
- Hãy kể lại sự kiện xe tăng ta tiến vào Dinh Độc Lập.
- Tại sao nói ngày 30-4-1975 là mốc quan trọng trong lịch sử dân tộc ta ?
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
Từ ngày 30-4-1975 đất nước ta hoàn toàn thống nhất, non sông thu về một mối .
Nhiệm vụ đặt ra lúc này là phải có một nhà nước chung, để lãnh đạo nhân dân xây dựng
và bảo vệ Tổ quốc. Muốn vậy phải có Quốc hội chung do nhân dân hai miền Nam-Bắc

bầu ra . Bài học hôm nay giúp các em cùng tìm hiểu về ngày toàn dân bầu cử Quốc hội
thống nhất (Quốc hội khoá VI)
2. Các hoạt động.
Hoạt động 1: CUỘC TỔNG TUYỂN CỬ - BẦU QUỐC HỘI KHOÁ VI.
- Làm việc theo nhóm 2, đọc thông tin SGK thảo luận.
+ Cuộc tổng tuyển cử diến ra vào thời gian nào ?
+ Quang cảnh Hà Nội, Sài Gòn và khắp nơi trên đất nước trong ngày này như thế
nào ?
+ Kết quả của cuộc tổng tuyển cử bầu Quốc hội chung trên cả nước ngày 25 – 4 –
1976.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận - Các nhóm khác bổ sung.
- GV ghi bảng: + Diễn ra vào ngày 25 – 4 – 1976.
+ Nhân dân cả nước phấn khởi vui mừng .
+ Cả nước có 98,8% tổng cử tri đi bầu.
- Hãy thuật lại sự kiện ngày 25 - 4 – 1976.
* HS quan sát 2 tấm ảnh trong SGK và nêu suy nghĩ của mình về 2 tấm ảmh này .
- GV hỏi: Tại sao nói ngày 25 / 4 / 1976 là ngày vui nhất của nhân dân ta ?
( Vì ngày này là ngày nhân dân ta hoàn thành sứ mệnh thống nhất đất nước sau bao
nhiêu năm dài chiến tranh gian khổ, nhân dân ta thực sự được tự do)
Hoạt động 2: QUYẾT ĐỊNH TRỌNG ĐẠI CỦA QUỐC HỘI KHOÁ VI.
- Thảo luận nhóm đôi ghi ý kiến vào phiếu, 1 nhóm ghi kết quả vào phiếu lớn:
Những quyết định quan trọng nhất của Quốc hội khóa VI, 1976:
- Các nhóm trao đổi , đi đến thống nhất các ý: tên nước,quy định Quốc kì, Quốc ca,
Quốc huy, chọn Thủ đô, đổi tên thành phố Saì Gòn - Gia Định thành thành phố Hồ Chí
Minh.Bầu Chủ tịch nước, Chủ tịch Quốc hội,Chính phủ.
- HS làm phiếu lớn gắn kết quả lên bảng:
Năm học: 2012-2013 *** Giáo viên: Trần Minh Quế
16
Trường Tiểu học Trung Hải ***** Giáo án: Lớp 5
+ Tên nước: CHXHCN Việt Nam.

+ Quyết định quốc huy.
+ Quốc kì: cờ đỏ sao vàng.
+ Quốc ca: bài Tiến quân ca.
+ Thủ đô: Hà Nội.
+ Thành phố Sài Gòn- Gia định: đổi là Thành phố Hồ Chí Minh.
Hoạt động 3: Ý NGHĨA CUỘC TỔNG TUYỂN CỬ QUỐC HỘI 1976.
Hoạt động cả lớp.
- Những quyết định của kì họp đầu tiên Quốc hội khóa VI thể hiện điều gì?
( thể hiện sự thống nhất đất nước cả về mặt lãnh thổ và Nhà nước)
- Sự kiện bầu cử Quốc hội khoá VI gợi cho ta nhớ đến sự kiện lịch sử nào trước
đó ?
( Ngày Bác Hồ đọc bản tuyên ngôn độc lập, khai sinh ra nước VN DCCH)
- Ý nghĩa lịch sử của Quốc hội khóa VI.
- HS phát biểu ý kiến .
GV kết luận:Việc bầu Quốc hội thống nhất và kì họp đầu tiên của Quốc hội thống
nhất có ý nghĩa lịch sử trọng đại .Từ đây nước ta có bộ máy Nhà nước chung thống
nhất, tạo điều kiện để cả nước cùng đi lên chủ nghĩa xã hội.
3.Củng cố, dặn dò:
HS đọc nội dung SGK
Dặn HS chuẩn bị bài sau: "Xây dựng nhà máy thủy điện Hòa Bình".
a&b
Thứ 6 / 29 / 3 / 2013
Toán ÔN TẬP VỀ ĐO ĐỘ DÀI VÀ ĐO KHỐI LƯỢNG (Tiếp theo)
I. MỤC TIÊU:
Giúp HS biết :
- Viết các số đo độ dài và đo khối lượng dưới dạng số thập phân.
- Biết mối quan hệ giữa một số đơn vị đo độ dài và đo khối lượng thông dụng.
Hoàn thành các bài tập 1a, 2, 3 và luyện thêm bài 1b, 4 SGK – 153.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
1. Bài cũ :

2 HS lên bảng:
Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
HS1: 1m = kg = kg
1g = kg = kg
1 kg = tấn = tấn
HS2 : 4247m = km m = km
507 cm = m cm = m
7603kg = tấn kg = tấn
- Lớp làm vở nháp, chữa bài.
2. Bài mới :
1. Giới thiệu bài.
Năm học: 2012-2013 *** Giáo viên: Trần Minh Quế
17
Trường Tiểu học Trung Hải ***** Giáo án: Lớp 5
2.Ôn tập.
Bài 1 :
- HS nêu yêu cầu của bài.
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
( Viết các số đo độ dài dưới dạng số thập phân có đơn vị là km)
- GV làm mẫu 1 trường hợp, HS làm các bài còn lại. ( 4km382m = 4,382 km)
- GV yêu cầu 2 HS làm 2 phần của bài ( Mỗi HS giải thích cách làm của một
trường hợp trong bài)
- HS khác nhận xét, GV kết luận.
Bài 2 :
- GV yêu cầu HS tự làm bài.
- GV đánh giá bài làm của HS.
- GV yêu cầu 2 HS vừa lên bảng giải thích cách làm của một trường hợp.
* 2kg350g = 2,350 kg 1kg65g = 1,065 kg
Bài 3:
HS tự làm bài vào vở - 2HS làm bài trên bảng lớp

- Lớp nhận xét sửa chữa
Ví dụ : 0,5m = 50cm ; 0,075km = 75m ; 0,064kg = 64g ; 0,08 tấn = 80kg
Bài 4 :
GV tổ chức trò chơi chạy toán : HS lập thành nhóm 2 làm bài trên phiếu, nhóm
nào làm xong trước, chạy lên nộp trước thì thắng cuộc.
3.Hướng dẫn về nhà :
Về nhà làm bài tập vào VBT. Ôn về số đo diện tích.
Địa lí CHÂU ĐẠI DƯƠNG VÀ CHÂU NAM CỰC

I.MỤC TIÊU.
Học xong bài này, HS biết :
+ Xác định được vị trí địa lí, giới hạn và một số đặc điểm nổi bật của châu Đại
Dương, châu Nam Cực :
- Châu Đại Dương nằm ở bán cầu Nam gồm lục địa Ô-xtrây-li-a và các đảo, quần
đảo ở trung tâm và tây nam Thái Bình Dương.
- Châu Nam Cưc nằm ở vùng địa cưc. Là châu lục lạnh nhất thế giới.
- Đặc điểm của Ô-xtrây-li-a : khí hậu khô hạn, thực vật, động vật độc đáo.
+ Sử dụng quả Địa cầu để nhận biết vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ châu Đại Dương,
châu Nam Cực.
+ Nêu được một số đặc điểm về dân cư, hoạt động sản xuất của châu Đại Dương : -
Châu lục có số dân ít nhất trong các châu lục. Nổi tiếng thế giới về xuất khẩu lông cừu,
len, thịt bò và sữa ; phát triển công nghiệp khai khoáng, luyện kim.
* H khá, giỏi : Nêu được sự khác biệt của tự nhiên giữa phần lục địa Ô-xtrây-li-a
với các đảo : lục địa có khí hậu khô hạn, phần lớn diện tích là hoang mạc và xa van ;
phần lớn các đảo có khí hậu nóng ẩm, có rừng rậm hoặc rừng dừa bao phủ.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- Lược đồ các nước trên thế giới.
Năm học: 2012-2013 *** Giáo viên: Trần Minh Quế
18
Trường Tiểu học Trung Hải ***** Giáo án: Lớp 5

- Lược đồ tự nhiên châu Đại Dương.
- Lược đồ châu Nam Cực.
- Các hình minh hoạ trong SGK.
- Phiếu học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
A. Bài cũ:
- Nêu đặc điểm của dân cư châu Mĩ.
- Em biết gì về đất nước Hoa Kì ?
B. Bài mới.
1. Giới thiệu bài.
2. Các hoạt động.
a).Châu Đại Dương.
Hoạt động 1: Vị trí địa lí, giới hạn của châu Đại Dương.
- GV yêu cầu HS quan sát lược đồ tự nhiên châu Đại Dương, làm việc theo cặp.
+ Chỉ và nêu vị trí của lục địa Ô-xtrây-li-a.
+ Chỉ và nêu tên các quần đảo , các đảo của châu Đại Dương.
- HS lên bảng chỉ trên Lược đồ các nước trên thế giới lục địa Ô-xtrây-li-a và một số
đảo và quần đảo của châu Đại Dương.
- Lớp nhận xét.
GV kết luận: Châu Đại Dương nằm ở Nam bán cầu, gồm lục địa Ô-xtrây-li-a,
các đảo và quần đảo.
Hoạt động 2: Đặc điểm tự nhiên của châu Đại Dương.
- HS làm việc theo cặp lập vào bảng : dựa vào SGK, lược đồ, so sánh khí hậu, thực
vật và động vật của lục địa Ô-xtrây-li-a với các đảo của châu đại dương.
Lục địa Ô-xtrây-li-a Các đảo và quần đảo
Địa hình Phía tây là các cao nguyên có độ cao
dưới 1000m, phần trung tâm và phía
nam là đồng bằng . Phía đông có dãy
Trường Sơn Ô-xtrây-li-a độ cao trên
dưới 100m.

Hầu hết các đảo có địa hình
thấp, bằng phẳng. Đảo ta-
xma-ni-a, quần đảo Niu Di
len, đoả Niu Ghi Nê có một
số dãy núi, có nguyên độ cao
trên 1000m.
Khí hậu Khô hạn, phần lớn diện tích là hoang
mạc.
Khí hậu nóng ẩm.
Thực vật
và động
vật
Chủ yếu là Xa-van, phía đông ở sườn
dãy Trường Sơn Ô-xtrây-li-a có một số
cánh rừng rậm nhiệt đới.
- Bạch đàn và keo mọc ở nhiều nơi.
- Có nhiều loài thú có túi như căng-gu-
ru, gấu cô-a-la.
Rừng rậm hoặc rừng dừa
bao phủ.
- HS dựa vào bảng so sánh trình bày về đặc điểm tự nhiên của châu Đại Dương.
GV Kết luận: + Địa hình tương đối cao so với mặt nước biển
+ Khí hậu khô và nóng.
Năm học: 2012-2013 *** Giáo viên: Trần Minh Quế
19
Trường Tiểu học Trung Hải ***** Giáo án: Lớp 5
+ Phần lớn lãnh thổ chủ yếu là hoang mạc, xa-van, rừng rậm nhiệt
đới.
+ Căng-gu-ru và gấu Cô-a-la là động vật đặc trưng ở châu Đại
Dương.

- Vì sao châu Đại Dương lại có khí hậu nóng và khô ?
Hoạt động 3 : Người dân và hoạt động kinh tế của châu Đại Dương.
Hoạt động cả lớp.
HS dựa vào SGK trả lời câu hỏi :
+ Số dân của châu Đại Dương là bao nhiêu ?
+ So sánh số dân Châu Đại Dương với các châu lục khác.
+ Nêu thành phần dân cư của châu Đại Dương. Họ sống ở đâu ?
+ Nêu những nét chung về kinh tế của châu Đại Dương.
- HS trình bày, GV nhận xét chỉnh sửa.
GV Kết luận: Ô-xtrây-li-a là lục địa có kinh tế phát triển nhất ở lục địc này.
c) Châu Nam Cực.
HS hoạt động nhóm đôi, hoàn thành bảng sau;
-
- HS dựa vào sơ đồ để giải thích :
+ Vì sao châu Nam Cực có khí hậu lạnh nhất thế giới.
+ Vì sao con người không sinh sống thường xuyên ở Nam Cực.
Gv kết luận: Châu Nam cực là châu lục lạnh nhất thế giới và không có người
sinh sống thường xuyên ở đây.
3.Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét tiết học. Chuẩn bị bài sau : Các đại dương trên thế giới.
Tập làm văn TRẢ BÀI VĂN TẢ CÂY CỐI
I. MỤC TIÊU.
1.Biết rút kinh nghiệm về cách viết, bố cục, trình tự miêu tả, quan sát và chọn lọc
chi tiết, cách diễn đạt, trình bày trong bài văn tả cây cối.
2. Nhận biết và sửa lỗi trong bài ; biết viết lại một đoạn trong bài làm của mình cho
hay hơn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
Bảng phụ ghi 5 đề bài của tiết kiểm tra viết (Tả cây cối, tuần 27); một số lỗi điển
hình cần sữa chung trước lớp.
Năm học: 2012-2013 *** Giáo viên: Trần Minh Quế

20
Châu Nam Cực
Vị trí:
Nằm ở
vùng địa
cực Nam
Khíhậu: Lạnh nhất
thế giới, quanh năm
dưói 0 độ C
Động vật:
Tiêu biểu là
chim cánh
cụt.
Dân cư: Không
có dân sinh
sống.
Trường Tiểu học Trung Hải ***** Giáo án: Lớp 5
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
A. Kiểm tra bài cũ
Một, hai tốp HS phân vai đọc lại hoặc diễn một trong hai màn kịch (Giu-li-ét-ta
hoặc Ma-ri-ô) cả nhóm đã hoàn chỉnh.
B. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài:
GV nêu MĐ, YC của tiết học.
2. Nhận xét kết quả bài viết của HS
a) Nhận xét chung về bài viết của cả lớp
- Những ưu điểm chính : Các em đã trình bày bố cục một cách rõ ràng, chữ viết
sạch đẹp. Tình trạng viết sai câu
- Những thiếu sót, hạn chế :
+ Bài viết có chiều sâu, có sáng tạo.

+ Vẫn còn một số em viết sai lỗi chính tả có hệ thống : + Viết chưa rõ ý định tả,
mang tính chất liệt kê.
b) Thông báo điểm số cụ thể
3. Hướng dẫn HS chữa bài
GV trả bài cho từng HS.
a) Hướng dẫn chữa lỗi chung
- GV chỉ các lỗi cần chữa đã viết trên bảng phụ.
- Một số HS lên bảng chữa lần lượt từng lỗi. Cả lớp tự chữa trên vở nháp.
- HS cả lớp trao đổi về bài chữa. GV chữa lại cho đúng (nếu sai).
b) Hướng dẫn từng HS chữa lỗi trong bài
- HS đọc lại lời nhận xét của thầy giáo và sữa lỗi. Đổi bài cho bạn bên cạnh để rà
soát lại.
- GV theo dõi, kiểm tra HS làm việc.
c) Hướng dẫn học tập những đoạn văn, bài văn hay
- GV đọc những đoạn văn, bài văn hay có ý riêng, sáng tạo của HS.
- HS trao đổi, thảo luận để tìm ra cái hay, cái đáng học của đoạn văn, bài văn.
d) HS chọn viết lại một đoạn văn cho hay hơn
- Mỗi đoạn văn chọn một đoạn văn viết chưa đạt, viết lại cho hay hơn.
- HS tiếp nối nhau đọc đoạn văn vừa viết (có so sánh với đoạn cũ). GV chấm điểm
những đoạn viết hay.
4. Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học.
-Yêu cầu những học sinh viết bài chưa đạt về nhà viết lại cả bài văn. Chọn quan sát
trước hình dáng, hoạt động của con vật.
SINH HOẠT LỚP
I. MỤC TIÊU.
- Đánh giá hoạt động tuần qua, tổng kết phong trào thi đua 26 - 3
- Kế hoạch tuần tới. Phát đông đợt thi đua : Mừng quê hương giải phóng.
II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Năm học: 2012-2013 *** Giáo viên: Trần Minh Quế

21
Trường Tiểu học Trung Hải ***** Giáo án: Lớp 5
1, Lớp trưởng đánh giá hoạt động tuần qua. Tổng kết đợt thi đua 26 – 3.
- Về nề nếp, chuyên cần, học tập, lao động định hình
-Ý kiến phát biểu của các thành viên.
- GVCN nhận xét
2, Kế hoạch tuần tới và phát động thi đua : Mừng quê hương giải phóng.
- Tiếp tục phụ đạo HS yếu kém về các môn (nhất là môn toán)
- Rèn ý thức học tập tốt. Tập trung ôn tập và học bài tốt chuẩn bị cho thi cuối năm.
- Tu sửa đồ dùng học tập, sách vở chuẩn bị kiểm tra.
- Duy trì việc đọc và làm theo báo đội.
- Trang trí lại lớp học, VS lớp học sạch sẽ, chăm sóc cây và hoa của lớp, vệ sinh cá
nhân mùa hè.
III. VĂN NGHỆ
- Thi hát về quê hương, đất nước về Đảng và Bác Hồ kính yêu.
Kí duyệt của chuyên môn

Năm học: 2012-2013 *** Giáo viên: Trần Minh Quế
22
Trường Tiểu học Trung Hải ***** Giáo án: Lớp 5
Thứ 5 / 1 / 4 / 2010
TOÁN
ÔN TẬP VỀ ĐO ĐỘ DÀI VÀ ĐO KHỐI LƯỢNG
I.MỤC TIÊU.
Giúp HS biết :
+ Quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài, các đơn vị đo khối lượng ; cách viết các số đo
độ dài và các số đo khối lượng dưới dạng số thập phân. Hoàn thành các bài tập 1, 2a,
3(a,b,c ; mỗi câu một dòng) và luyện thêm phần còn lại của bài 2 và 3 SGK – 152.
II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
A.Bài cũ :

HS nhắc lại bảng đơn vị đo độ dài và đo khối lượng, nêu mối quan hệ giữa các đơn
vị đo.
B.Bài mới :
1.Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn luyện tập.
Bài 1:
- Cho HS tự làm bài rồi chữa bài. GV có thể vẽ bảng các đơn vị đo độ dài'bảng các
đơn vị đo khối lượng lên bảng của lớp học để HS điền cho đủ các bảng đó (theo mẫu
nêu trong SGK).
- Cho HS ghi nhớ tên các đơn vị đo độ dài, các đơn vị đo khối lượng và mối quan hệ
của hai đơn vị đo độ dài, hai đơn vị đo khối lượng liên tiếp nhau.
Bài 2: Cho HS tự làm bài rồi chữa bài. Yêu cầu HS phải ghi nhớ mối quan hệ giữa
các đơn vị đo độ dài ; các đơn vị đo khối lượng thông dụng.
* Ví dụ : 1km = 1000m ; 1m =
1
1000
km ( Hai đơn vị đo độ dài, đo khối lượng liền
nhau hơn kém nhau 10 lần. Khi viết mỗi hàng đơn vị ứng với 1 chữ số ).
Bài 3: Cho HS làm bài (theo mẫu) rồi chữa bài : Kết quả là :
a) 1827m = 1km 827m =1,827km ; 2063m =2km 63m = 2,063km ;
702m = 0km 702m = 0,702km.
b) 34dm =3m 4dm =3,4m ; 786cm =7m 86cm =7,86m ;
408cm = 4m 8cm = 4,08m.
c) 2065g =2kg 65g =2,065kg ; 8047kg= 8tấn 47kg = 8,047tấn.
3. Củng cố, dặn dò :
GV nhận xét tiết học, dặn HS về nhà làm bài tập vào VBT.

LUYỆN TỪ VÀ CÂU :
Năm học: 2012-2013 *** Giáo viên: Trần Minh Quế
23

Trường Tiểu học Trung Hải ***** Giáo án: Lớp 5
ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU
(Dấu chấm, chấm hỏi, chấm than)

I.MỤC TIÊU.
1. Tìm được dấu câu thích hợp để điền vào đoạn văn (BT1), chữa được các dấu câu
dùng sai và lí giải được tại sao lại chữa như vậy (BT2), đặt câu và dùng đấu câu thích
hợp (BT3). SGK – 115.
2. Củng cố kĩ năng sử dụng 3 loại dấu câu trên.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- Một vài tờ giấy khổ to để HS làm BT3.
III.CẤC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
A.Bài cũ:
GV đưa ngữ liệu mới để kiểm tra kĩ năng sử dụng các dấu chấm, chấm hỏi, chấm
than của 1-2 HS.
B.Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài:
GV nêu MĐ, YC của tiết học.
2. Hướng dẫn HS làm BT
Bài tập 1
- Một HS đọc nội dung BT1. Cả lớp theo dõi trong SGK.
- GV hướng dẫn cách làm bài : Các em cần đọc chậm rãi từng câu văn, chú ý các
câu có ô trống ở cuối : nếu đó là câu kể thì điền dấu chấm ; câu hỏi thì điền dấu chấm
hỏi ; câu cảm hoặc câu khiến - điền dấu chấm than.
- HS làm bài cá nhân hoặc trao đổi cùng bạn - điền dấu câu thích hợp vào các ô
trống trong VBT. GV phát bút dạ hoặc phiếu cho một vài HS.
- Những HS làm bài trên phiếu dán bài lên bảng lớp, tiếp nối nhau trình bày kết
quả. Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
- Một HS đọc lại văn bản truyện đã điền đúng các dấu câu.
Tùng bảo Vinh :

- Chơi cờ ca-rô đi !
- Để tớ thua à ? Cậu coa thủ lắm !
- A ! Tớ cho cậu xem cái này. Hay lắm !
Vừa nói, Tùng vừa mở tủ lấy ra quyển ảnh lưu niệm gia đình đưa cho Vinh xem.
- Ảnh chụp cậu lúc lên mấy mà nom ngộ thế ?
- Cậu nhầm to rồi ! Tớ đâu mà tớ ! Ông tớ đấy !
- Ông cậu ?
- Ừ ! Ông tớ ngày còn bé mà. Ai cũng bảo tớ giống ông nhất nhà.
Bài tập 2
- HS đọc nội dung BT2.
- GV hướng dẫn HS làm bài : Giống như BT1.
- Thực hiện tương tự BT1. GV phát bút dạ và phiếu cho một vài HS làm bài - các
em gạch dưới những dấu câu dùng sai, sửa lại ; trình bày kết quả.
Bài tập 3
- HS đọc yêu cầu của bài tập.
Năm học: 2012-2013 *** Giáo viên: Trần Minh Quế
24
Trường Tiểu học Trung Hải ***** Giáo án: Lớp 5
- GV: Theo nội dung được nêu trong các ý a,b,c,d, em cần đặt kiểu câu với những
dấu câu nào?
- HS làm bài vào vở hoặc VBT. GV phát giấy khổ to và bút dạ cho 3-4 HS. Cách
thực hiện tiếp theo tương tự BT2.
* Ví dụ : a, Chị mở cửa giúp em với !
b, Bố ơi, mấy giờ thì hai bố con mình đi thăm cô giáo ?
c, Cậu đã đạt được thành tíc thật tuyệt vời !
d, Ôi, búp bê đẹp quá !
3.Củng cố, dặn dò
GV nhận xét tiết học. Nhắc HS sau các tiết ôn tập có ý thức hơn khi viết câu, đặt dấu câu
Xem bài : MRVT : nam và nữ.
a&b

THỂ DỤC
BÀI 57 : MÔN THỂ THAO TỰ CHỌN
TRÒ CHƠI “NHẢY ĐÚNG NHẢY NHANH”
I. MỤC TIÊU
- Thực hiện được động tác tâng cầu bằng đùi, tâng cầu và phát cầu bằng mu bàn
chân hoặc bằng bất cứ bộ phận nào của cơ thể.
- Thực hiện đứng ném bóng vào rổ bằng hai tay (có động tác nhún chân và bóng có
thể không vào rổ cũng được).
- Chơi trò chơi “Nhảy đúng, nhảy nhanh”. Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi
được các trò chơi.
II ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN
Địa điểm : Trên sân trường hoặc trong nhà tập. Vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn
tập luyện.
Phương tiện : GV và cán sự mỗi người 1 còi, mỗi HS 1 quả cầu, và kẻ sân để tổ
chức trò chơi.
III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP
1.Phần mở đầu : 6 –7 phút
- GV nhận lớp, phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu bài học : 1 phút
- Chạy nhẹ nhàng trên địa hình tự nhiên theo một hàng dọc hoặc chạy theo vòmg
tròn trong sân : 150 – 200m
- Đi đường theo vòng tròn, hít thở sâu: 1 phút
* Xoay các khớp cổ chân, khớp gối, hông, vai, cổ tay: 1 – 2 phút
- Ôn các động tác tay, chân, vặn mình, toàn thân, thăng bằng và nhảy của bài thể
phát triển chung : Mỗi động tác 2 x 8 nhịp (do cán sự điều khiển).
* Trò chơi khởi động “ Con thỏ ăn cỏ vào hang”: 1 – 2phút
* Kiểm tra bài cũ : 2 HS lên khắc cầu.
2.Phần cơ bản: 18 – 22 phút
a) Môn thể thao tự chọn: 14 –16 phút
Đá cầu: 14 – 16 phút
Tập theo tổ, đội hình do tổ tự chọn.

* Ôn tâng cầu bằng đùi: 3 –4 phút .Khoảng cách giữa các em là 1,5 m.
Năm học: 2012-2013 *** Giáo viên: Trần Minh Quế
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×