Tải bản đầy đủ (.doc) (20 trang)

GIÁO ÁN 5.TUẦN 29.CKTKN (ĐỦ CÁC MÔN)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (249.41 KB, 20 trang )

TuÇn 29
Thứ hai, ngày 29 tháng 03 năm 2010
Tập đọc
Mét vô ®¾m tµu
I. Mục tiêu:
- Đọc trôi trảy, lưu loát ; diễn cảm bài, đọc văn.
- Hiểu ý nghĩa :Tình bạn đẹp của Ma-ri-ô và Giu-li-ét-ta; đức hi sinh cao thượng của cậu bé Ma-
ri-ô.(Trả lời được các câu hỏi trong SGK)
II. Đồ dùng dạy học:
III. Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Bài cũ:
2.Bài mới
a.Giới thiệu bài: Nêu MĐYC tiết học
b.Các hoạt động:
HĐ 1:Luyện đọc : 10-12’
- HS lắng nghe
GV giới thiệu chủ điểm - HS quan sát + lắng nghe
- 1 HS đọc cả bài
GV chia 5 đoạn
Cho HS đọc đoạn nối tiếp
+Luyện đọc các từ ngữ khó: Li-vơ-pun, ma-ri-ô,
Giu-li-et-ta, bao lơn
- HS đánh dấu trong SGK
- HS nối tiếp nhau đọc ( 2 lần )
+HS đọc các từ ngữ khó
+ Đọc phần chú giải
- HS đọc theo nhóm
- 1HS đọc cả bài
GV đọc diễn cảm toàn bài - HS lắng nghe
HĐ 2:Tìm hiểu bài :9-10’


Đoạn 1 + 2:
+ Nêu hoàn cảnh và mục đích chuyến đi của
Ma-ri-ô và Giu-li-ét-ta?
HS đọc thầm và TLCH
*Ma-ri-ô bố mới mất, về quê sống với họ
hàng; Giu-li-et-ta đang trên đường về
nhà,gặp lại bố mẹ.
+ Gui-li-ét-ta chăm sóc Ma-ri-ô như thế nào khi
bạn bị thương?
*Thấy Ma-ri-ô bị sống lớn ập tới, xô ngã
dụi thì Giu-li-et-ta hoảng hốt chạy lại,quì
xuống bên bạn, lau máu trên trán, dịu dàng
gỡ chiếc khăn đỏ trên mái tóc băng bó vết
thương cho bạn
Đoạn 3 + 4:
+ Tai nạn bất ngờ xảy ra như thế nào?
* Cơn bão dữ dội ập đến, sóng lớn phá
thủng thân tàu, nước phun vào khoang, con
tàu chìm dần giữa biển khơi
+ Ma-ri-ô phản ứng thế nào khi những người
trên xuồng muốn nhận đứa bé nhỏ hơn?
*Ma-ri-ô quyết định nhường chỗ cho bạn,
cậu hét to : Giu-li-et-ta, xuống đi! Bạn còn
bố mẹ nói rồi ôm ngang lưng bạn thả
xuống nước.
+ Quyết định nhường bạn xuống xuồng cứu nạn
của Ma-ri-ô nói lên điều gì về cậu?
*Ma-ri-ô có tâm hồn cao thượng, nhường
sự sống cho bạn, hi sinh vì bạn
Đoạn 5: Cho HS đọc to + đoc thầm

+ Hãy nêu cảm nghĩ của em về hai nhân vật chính
trong chuyện?
HSKG trả lời
HĐ 3 :Đọc diễn cảm : 7-8’
- Cho HS đọc diễn cảm - 3 HS nối tiếp đọc
- Đưa bảng phụ và hướng dẫn HS luyện đọc - Đọc theo hướng dẫn GV
- Cho HS thi đọc - HS thi đọc
- Lớp nhận xét
Nhận xét + khen những HS đọc hay
3.Củng cố, dặn dò ; 2-3’
Nhận xét tiết học - HS lắng nghe
- 2 HS nhắc lại ý nghĩa câu chuyện.
Toán
«n tËp vÒ ph©n sè (Tiếp theo)
I. Mục tiêu :
- Biết xác định phân số ; biết so sánh, sắp xếp các phân số theo thứ tự .
- Cả lớp làm bài 1, 2, 4, 5a ; HSKG làm thêm bài 3, 5b .
II. Chuẩn bị:
III. Các hoạt động dạy-học :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.Bài cũ : 4-5'
2.Bài mới :
HĐ 1: Giới thiệu bài : 1'
HĐ 2 : Thực hành : 29-30’
- 2HS lên làm BT2.
Bài 1: Bài 1: HS tự làm rồi chữa bài. Câu trả lời
đúng là khoanh vào D.
Bài 2: Bài 2: Tương tự như thực hiện bài 1. Câu
trả lời đúng là khoanh vào B. (Vì
4

1
số
viên bi là 20 x
4
1
= 5 (viên bi), đó chính là
5 viên bi đỏ).
Bài 3a,b : Cho HS tự làm rồi chữa bài Bài 3a,b :
- Nên cho HS giải thích, chẳng hạn, phân số
5
3

bằng phân số
25
15
vì:
25
15
5x5
5x3
5
3
==
; hoặc vì
5
3
5:25
5:15
25
15

==

- Khi HS chữa bài ,HS nêu (miệng) hoặc
viết ở trên bảng. Chẳng hạn, có thể nêu:
Phân số
5
3
bằng phân số
35
21
;
15
9
;
25
15
;
Phân số
8
5
bằng phân số
32
20
.
Bài 4: GV cho HS tự làm rồi chữa bài. Phần c) có
hai cách làm:
Bài 4: HS tự làm rồi chữa bài.
Phần c) có hai cách làm:
Cách 1: Quy đồng mẫu số rồi so sánh hai
phân số.

Cách 2: So sánh từng phân số với đơn vị
rồi so sánh hai phân số đó theo kết quả đã
so sánh với đơn vị (coi đơn vị là "cái cầu"
để so sánh hai phân số đã cho).
7
8
> 1 (vì tử số lớn hơn mẫu số)
1 >
8
7
(vì tử số bé hơn mẫu số)
Vậy:
8
7
7
8
>
(vì
8
7
1
7
8
>>
).
Bài 5: HS tự làm rồi chữa bài. Bài 5: Kết quả là:
a)
33
23
;

3
2
;
11
6
Bài 5b dành cho HSKG
b)
11
8
;
9
8
;
8
9
(vì
11
8
9
8
;
9
8
8
9
>>
).
3. Củng cố dặn dò : 1-2’ - 2HS nhắc lại cách so sánh số thập phân.
Tiếng Anh : Gv chuyên dạy
Chính tả nhớ-viết(Dạy buổi 2)

®Êt níc
I. Mục tiêu:
- Nhớ – viết đúng chính tả 3 khổ thơ cuối của bài thơ Đất nước.
- Tìm được những cụm từ chỉ huân chương, danh hiệu và giải thưởng trong BT2, BT3 và nắm
được cách viết hoa các cụm từ đó.
II.Chuẩn bị:
- Bảng phụ viết ghi nhớ về cách viết hoa tên các huân chương, danh hiệu, giải thưởng.
- 3 tờ phiếu kẻ bảng phân loại để HS làm BT2
- 3 tờ giấy khổ A4 để HS làm BT3.
III. Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.Bài cũ:
2.Bài mới
a.Giới thiệu bài: Nêu MĐYC tiết học;1’
b.Các hoạt động:
HĐ 1:Viết chính tả : 18-20’
Hướng dẫn chính tả
- HS lắng nghe
- 1 HS đọc to, lớp lắng nghe
2-3 HS đọc thuộc lòng 3 khổ thơ.
- Cho HS nhìn sách đọc thầm 3 khổ thơ -HS đọc thầm
- Lưu ý HS những từ ngữ dễ viết sai - Luyện viết chữ khó: rừng tre,bát ngát, tiếng
dất
Cho HS viết chính tả - HS gấp SGK + nhớ lại 3 khổ thơ, tự viết bài
Chấm, chữa bài
Chấm 5 → 7 bài
Nhận xét chung + cho điểm
- Đổi vở cho nhau sửa lỗi
HĐ 2: Hướng dẫn HS làm BT2 : 4-5’’
Cho HS làm bài. Phát phiếu + bút dạ cho HS

- HS đọc yêu cầu BT1 + đọc bài Gắn bó với
miền Nam
- HS đọc thầm,gạch dưới các cụm từ chỉ huân
chương, danh hiệu, giải thưởng.3 HS làm vào
phiếu.
- Cho HS trình bày kết quả
Nhận xét + chốt lại kết quả đúng
- HS trình bày
- Lớp nhận xét
- GV đưa bảng phụ đã viết sẵn ghi nhớ về cách
viết hoa tên các huân chương, danh hiệu, giải
thưởng lên
- HS đọc nội dung ghi trên bảng phụ
- HĐ 2: Hướng dẫn HS làm BT3 : 5-6’ - HS đọc yêu cầu + đọc đoạn văn của BT3
GV gợi ý tên các danh hiệu trong đoạn văn
được in nghiêng

- 1HS nói tên các danh hiệu được in nghiêng:
anh hùng Lực lượng vũ trang,bà mẹ Việt Nam
Anh hùng
- Cho HS làm bài. Phát giấy khổ A4 cho 3 HS
Nhận xét + chốt lại kết quả đúng
- HS viết lại các danh hiệu cho đúng, 3 HS
làm vào phiếu.
- HS trình bày
3.Củng cố, dặn dò : 2’
Nhận xét tiết học.
Dặn HS nhớ cách viết hoa tên các huân
chương, danh hiệu, giải thưởng.
- HS lắng nghe

- HS thực hiện
Đạo đức (Dạy buổi 2)
Em t×m hiÓu vÒ liªn hiÖp quèc (t 2 )
I. Mục tiêu:
- Có hiểu biết ban đầu, đơn giản về tổ chức LHQ và quan hệ của nước ta với tổ chức quốc tế này.
- Có thái độ tôn trọng các cơ qua LHQ đang làm việc tại nước ta.
* HS khá giỏi: Kể được một số việc làm của các cơ quan LHQ ở VN hoặc ở địa phg.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh ảnh nếu có.
III. Hoạt động dạy học :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Ổn định :
2. Kiểm tra: HS nêu ghi nhớ
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Chơi trò chơi phóng viên
( bài 2 SGK).
- GV phân công HS thay nhau đóng vai phóng viên,
phỏng vấn các bạn trong lớp :
+ LHQ được hình thành khi nào?
+Trụ sở LHQ đóng ở đâu?
+ Việt Nam trở thành viên LHQ khi nào?
+Kể tên một cơ quan LHQ ở Việt Nam mà em biết ?
+Việc làm của LHQ mang lại lợi ích gì ?
- GV nhận xét, khen các em trả lời hay.
Hoạt động 2: Triển lãm nhỏ
- GV hướng dẫn học sinh trưng bày tranh, bài báo…
về LHQ
- HD cả lớp xem tranh , nghe giới thiệu và trao đổi.
- GV khen các nhóm sưu tầm được nhiều tranh và giới
thiệu hay.

4. Củng cố , dặn dò
- Nhắc nhở HS thực hiện nội dung bài học.
- 24/10/1945
- Niu-Yooc
- 20/9/1977
- Việc làm của LHQ nhằm bảo vệ hoà
bình công bằng và tiến bộ xã hội.
- HS làm nhóm.
- Các nhóm giới thiệu tranh trước lớp
Thứ ba, ngày 30 tháng 03 năm 2010
Toán
«n tËp vÒ sè thËp ph©n
I. Mục tiêu:
- Biết cách đọc , viết số thập phân và so sánh các số thập phân.
- Cả lớp làm bài 1, 2, 4a, 5; HSKG làm thêm bài 3, 4b.
II. Chuẩn bị:
III. Các hoạt động dạy-học :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.Bài cũ : 4-5'
2.Bài mới :
HĐ 1: Giới thiệu bài : 1'
HĐ 2 : Thực hành : 29-30’
- HS lên làm BT3
Bài 1 : Bài 1: HS tự làm rồi chữa bài.
VD: 63,42 đọc là: Sáu mươi ba phẩu bốn
mươi hai. Số 63,42 có phần nguyên là 63,
phần thập phân là 42 phần trăm. Trong đó
63,42 kể từ trái sang phải 6 chỉ 6 chục, 3 chỉ
3 đơn vị, 4 chỉ 4 phần mười, 2 chỉ 2 phần
trăm.

Bài 2: Bài 2: Tương tự bài 1. Khi chữa bài HS đọc
số
c) Không đơn vị, bốn phần trăm viết là: 0,04;
đọc là: Không phẩy không bốn.
Bài 3: Cho HS tự làm rồi chữa bài. Kết quả là: Bài 3: HS tự làm rồi chữa bài. Kết quả là:
74,60 ; 284,30 ; 401,25 ; 104,00 74,60 ; 284,30 ; 401,25 ; 104,00
Bài 4: Bài 4: Kết quả là:
a) 0,3 ; 0,03 ; 4,25 ; 2,002
Cho HSKG làm bài 4b b) 0,25 ; 0,6 ; 0,875 ; 1,5
Bài 5: Bài 5: HS tự làm bài rồi chữa bài.
3. Củng cố dặn dò : 1-2’ - Nêu cấu tạo số thập phân.
Luyện từ và câu
«n tËp vÒ dÊu c©u
(dấu chấm, chấm hỏi, chấm than.)
I. Mục tiêu:
Tìm được các dấu chấm, chấm hỏi, chấm than trong mẩu chuyện (BT1) ; đặt đúng các dấu chấm và
viết hoa những từ đầu câu, sau dấu chấm (BT2) ; sửa được dấu câu cho đúng.(BT3).
II. Chuẩn bị:
Bút dạ + một vài giấy khổ to.
III. Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.Kiểm tra bài cũ : 4-5’
GV nhận xét về kết quả của bài kiểm tra giữa học
kì II
- HS lắng nghe
2.Bài mới
a.Giới thiệu bài: Nêu MĐYC tiết học
b.Các hoạt động:
HĐ 1: Hướng dẫn HS làm BT1: 12-14’
- HS lắng nghe

Cho HS đọc yêu cầu BT1 + đọc truyện vui Kỉ lục
thế giới
- 1 HS đọc to, lớp đọc thầm
- GV hỏi về công dụng của từng dấu câu - HS nhắc lại tác dụng của dấu chấm, dấu
hỏi, dấu chấm than
-Cho HS làm bài - Làm bài vào vở bài tập TV, khoanh tròn
vào từng dấu câu.
- GV dán lên bảng tờ phiếu phô tô truyện vui Kỉ
lục thế giới
- HS lên bảng làm bài
+ Dấu chấm dặt cuối câu 1,2,9 dùng để kết
thúc các câu kể.
+ Dấu hỏi dặt cuối câu 7. 11 dùng để kết
thúc các câu hỏi.
+ Dấu chấm than dặt cuối câu 4. 5 dùng để
kết thúc các câu cảm, câu cầu khiến.
- Lớp nhận xét
Nhận xét + chốt lại kết quả đúng
HĐ 2: Hướng dẫn HS làm BT2:7-8’
- 1 HS đọc to, lớp đọc thầm yêu cầu BT2 +
đọc bài văn Thiên đường của phụ nữ
Bài văn nói điều gì ? *Kể chuyện thành phố Giu-chi-tan ở Mê-hi-
cô là nơi phụ nữ được đề cao, được hưởng
những đặc quyền, đặc lợi.
Cho HS làm bài. GV dán lên bảng lớp tờ phiếu đã
ghi sẵn bài văn
- HS đọc thầm lại bài văn, điền lại dấu chấm
thích hợp, sau đó viết lại chữ cái đầu
câu.1HS lên bảng sửa bài.
- Nhận xét + chốt lại kết quả đúng

HĐ 3: Hướng dẫn HS làm BT3:6-7’
(Cách tiến hành tương tự các BT trên)
Nam : 1) – Hùng này, hai bài kiểm tra Tiếng Việt
và Toán hôm qua cậu được mấy điểm .
Hùng: 2) - Vẫn chưa mở được tỉ số.
Lời giải:
*Nam : 1) – Hùng này, hai bài kiểm tra
Tiếng Việt và Toán hôm qua cậu được mấy
điểm ?
2)*Dấu chấm dùng đúng vì đó là câu kể
Nam: 3) – Nghĩa là sao.
Hùng: 4) - Vẫn đang hoà không- không?
*Nam: 3) – Nghĩa là sao?
*Hùng: 4) - Vẫn đang hoà không- không.
Nam: ? ! *Nam: ?-diễn tả thắc mắc, !- diễn tả cảm xúc
của Nam.
-Câu trả lời của Hùng trong mẩu chuyện vui Tỉ số
chưa được mở ntn ?
( Câu trả lời của Hùng cho biết: Hùng được
0 điểm cả hai môn )
3.Củng cố, dặn dò : 2’
Nhận xét tiết học.
Dặn HS về kể mẩu chuyện vui cho người thân
nghe
HS lắng nghe
HS thực hiện
Tin học : Gv chuyên dạy
Kể chuyện
Líp trëng líp t«i
I. Mục tiêu:

- Kể được từng đoạn câu chuyện và bước đầu kể được toàn câu chuyện theo lới một nhân vật
(Quốc, Lâm hoặc Vân).
- Hiểu và biết trao đổi với về ý nghĩa câu chuyện.
- HSKG kể được toàn bộ câu chuyện theo lời của một nhân vật (BT2).
II. Chuẩn bị:
Tranh minh họa trong SGK.
Bảng phụ ghi tên các nhân vật trong câu chuyện.
III. Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.Kiểm tra bài cũ : 4-5’
Kiểm tra 2 HS
Nhận xét, cho điểm
- Kể chuyện về truyền thống tôn sư trọng
đạo của người Việt Nam hoặc một kỉ niệm
về thầy (cô) giáo
2.Bài mới
a.Giới thiệu bài: Nêu MĐYC tiết học:1’
b.Các hoạt động:
HS lắng nghe
HĐ 1:GV kể chuyện : 8-10’
GV kể chuyện lần 1: - Lắng nghe
GV treo bảng phụ ghi tên các nhân vật lên + giới
thiệu cho HS rõ
- Quan sát + lắng nghe
GV kể chuyện lần 2:
(Kết hợp chỉ tranh minh họa) - Quan sát + lắng nghe
HĐ 2: HS kể chuyện : 12-14’
Hướng dẫn HS kể chuyện + trao đổi ý nghĩa câu
chuyện trong nhóm:
Cho HS đọc yệu cầu 1 trong SGK - 1 HS đọc to, lớp lắng nghe

- Từng cặp kể chuyện theo nội dung tranh
minh hoạ và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện
- HS thi kể chuyện
- Nhận xét, ghi điểm những HS kể tốt.
HĐ 2: cho HS thi kể theo lời kể của một nhân vật
trong truyện: 6-7’
- 1HS đọc yêu cầu 2,3
- Gv gợi ý HS nên nhập vai nhân vật Lâm, Quốc
hoặc Vân và xưng là tôi
- 2 HS giỏi kể mẫu, nói tên nhân vật em
chọn nhập vai.
- HS khá giỏi kể được toàn bộ câu chuyện
theo lời của 1 nhân vật (BT2)
- HS thi kể chuyện trước lớp.
- Nhận xét + khen những HS kể hay - Lớp nhận xét
Ý nghĩa của câu chuyện ? * Khen ngợi lớp trưởng nữ vừa học giỏi,
vừa chu đáo, xốc vác công việc của lớp
khiến các bạn nam trong lớp ai cũng nể
phục.
- 2,3 hS đọc lại
3.Củng cố, dặn dò : 1-2’
Nhận xét tiết học
Dặn HS về chuẩn bị cho tiết Kể chuyện TUẦN 30
HS lắng nghe
HS nhắc lại ý nghĩa câu chuyện
Khoa học ( Dạy buổi 2)
Sù sinh s¶n cña Õch
I. Mục tiêu :
Viết sơ đồ chu trình sinh sản của ếch.
II.Chuẩn bị :

- Hình trang 116, 117 SGK.
III.Các hoạt động dạy-học :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ: 4-5’
2. Bài mới:
HĐ 1.Giới thiệu bài: 1’
HĐ 2 : Tìm hiểu sự sinh sản của ếch. : 12-14’
- HS đọc mục Bạn cần biết
- GV cho HS làm việc theo cặp. - 2 HS ngồi cạnh nhau cùng hỏi và trả lời các
câu hỏi trang 116, 117 SGK
- Ếch thường đẻ trứng vào mùa nào?
- Ếch đẻ trứng ở đâu?
- Trứng ếch nở thành gì?
- Nòng nọc sống ở đâu? Ếch sống ở đâu?
- Ếch đẻ trứng vào mùa hạ.
- Đẻ ở dưới nước.
- Nở thành nòng nọc.
- Nòng nọc sống ở dưới nước – Còn ếch vừa
sống dưới nước vừa sống trên cạn.
GV có thể gợi ý để các em tự đặt thêm câu hỏi . Ví dụ:
- Bạn thường nghe tiếng ếch kêu khi nào?-
- Tại sao chỉ những bạn sống gần ao, hồ mới nghe thấy
tiếng kêu của ếch?
- Tiếng kêu đó là của ếch đực hay ếch cái ?
- Nòng nọc con có hình dạng như thế nào?
- Khi đã lớn nòng nọc mọc chân nào trước, chân nào sau?
- Ếch khác nòng nọc ở điểm nào?
- HS trả lời
- 1 số HS giả làm tiếng ếng kêu
* GV cho HS nói rõ từng hình trang 116, 117 SGK - HS quan sát hình và trả lời

Nói rõ hình 1 ? + Ếch đực đang gọi ếch cái với 2 túi kêu
phía dưới miệng dưới miệng phồng to, ếch
cái ở bên cạnh không có túi kêu.
- Nói rõ hình 2.
- Nói rõ hình 3.
- Trứng ếch.
- Trứng ếch mới nở.
- Nói rõ hình 4. - Nòng nọc con ( có đầu tròn, đuôi dài và
dẹp).
- Nói rõ hình 5. - Nòng nọc lớn dần lên, mọc ra hai chân phía
sau.
- Nói rõ hình 6.
- Nói rõ hình 7.
- Nòng nọc mọc tiếp 2 chân phía trước.
- Ếch con đã hình thành đủ 4 chân, đuôi ngắn
dần và bắt đầu nhảy lên bờ.
- Nói rõ hình 8. - Ếch trưởng thành.
* GV kết luận:
- Ếch là động vật đẻ trứng. Trong quá trình phát triển,
con ếch vừa trải qua đời sống dưới nước, vừa trải qua
đời sống trên cạn( gian đoạn nòng nọc chỉ sống ở dưới
nước ).
- HS nhắc lại
HĐ 4 : Vẽ sơ đồ chu kì sinh sản của ếch : 10-12’
- HS hoạt động cá nhân.
- Từng HS vẽ sơ đồ chu kì sinh sản của ếch
vào vở.
- HS vừa chỉ vào sơ đồ mới vẽ vừa trình bày
chu kì sinh sản của ếch với bạn bên cạnh.
* Cho HS trình bày sơ đồ. - HS trình bày, các HS khác theo dõi và nhận

xét.
- Đọc nội dung bài học
3. Củng cố, dặn dò: 1-2’
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn chuẩn bị tiết sau
Thứ tư, ngày 31 tháng 03 năm 2010
Toán
«n tËp vÒ sè thËp ph©n (Tiếp theo)
I. Mục tiêu:
- Biết viết số thập phânvà một số phân số dưới dạng phân số thập phân, tỉ số phần trăm, viết các số
đo dưới dạng số thập phân ; so sánh các số thập phân.
- Cả lớp làm bài 1, 2(cột 2,3), 3(cột 2,3), 4. HSKG làm thêm bài 2(cột 1), 3(cột 1), 5.
II. Chuẩn bị:
III. Các hoạt động dạy-học:
Tập đọc
Con g¸i
I. Mục tiêu:
- Đọc diễn cảm được toàn bộ bài văn.
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.Bài cũ : 4-5'
2.Bài mới :
HĐ 1: Giới thiệu bài : 1'
HĐ 2 : Thực hành : 29-30’
- 2HS lên làm BT4a
Bài 1: Cho HS tự làm rồi chữa bài. Bài 1:
a) 0,3 =
10
3
; 0,72 =
100

72
; 1,5 =
10
15
;
9,347 =
1000
9347
b)
100
24
25
6
;
100
75
4
3
;
10
4
5
2
;
10
5
2
1
====
.

Bài 2( Cột 2,3): Bài 2( Cột 2,3): HS tự làm bài rồi chữa bài.
0,5 = 0,50 = 50%; 8,75 = 875%
5% = 0,05; 625% = 6,25.
Bài 3 ( Cột 2, 3): Cho HS tự làm bài rồi chữa bài. Bài 3 ( Cột 2, 3):

4
3
giờ = 0,75 giờ;

4
1
phút = 0,25 phút.

10
3
km = 0,3km;

5
2
kg = 0,4kg.
Bài 4 : Cho HS tự làm bài rồi chữa bài. Bài 4 :
HS tự làm bài rồi chữa bài. Kết quả là:
a) 4,203; 4,23; 4,5; 4,505.
b) 69,78; 69,8; 71,2; 72,1.
Bài 5: Dành cho HSKG Bài 5:
Viết 0,1 < < 0,2 thành 0,10 < < 0,20. Số
vừa lớn hơn 0,10 vừa bé hơn 0,20 có thể là
0,11; 0,12; ; 0,19;
Ví dụ: 0,1 < 0,15 < 0,2.
3. Củng cố dặn dò : 1-2’ Xem lại các đơn vị đo độ dài và đo khối

lượng.
- Hiểu được ý nghĩa : Phê phán quan niệm trọng nam khinh nữ. Khen ngợi cô bé Mơ học giỏi,
chăm làm, dũng cảm cứu bạn,. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK)
II. Chuẩn bị:
Tranh minh họa bài đọc trong SGK.
III. Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.Kiểm tra bài cũ : 4-5’
- Kiểm tra 2 HS
- Nhận xét + cho điểm
- Đọc bài cũ + trả lời câu hỏi
2.Bài mới
a.Giới thiệu bài: Nêu MĐYC tiết học:1’
b.Các hoạt động:
HĐ 1:Luyện đọc :10-12’
-HS lắng nghe
- GV chia 5 đoạn
-1 HS đọc hết bài
- HS đánh dấu trong SGK
- HS nối tiếp nhau đọc
- Luyện đọc :vịt trời, cơ man, cố, gắng + HS đọc các từ ngữ khó
+ Đọc chú giải
- HS đọc theo nhóm 2
- 1 HS đọc cả bài
- GV đọc diễn cảm toàn bài
HĐ 2:Tìm hiểu bài : 9-10’
- HS lắng nghe
HS đọc thầm và TLCH
Đoạn 1 + 2 + 3: + Những chi tiết nào cho thấy ở
làng quê Mơ vẫn còn tư tưởng xem thường con

gái?
+ Những chi tiết nào chứng tỏ Mơ không thua
gì các bạn trai?
*Câu nói của dì Hạnh: Lại vịt giời nữa;bố mẹ
của Mơ có vẻ buồn vì họ cũng thích con gái,
xem nhẹ con trai.
*Mơ luôn là HS giỏi, Mơ làm hết mọi việc
giúp mẹ, Mơ lao xuống dòng nước cứu Hoan.
Đoạn 4 + 5:
+ Sau chuyện Mơ cứu em Hoan, những người
thân của Mơ có thay đổi quan niệm “con
gái” không? Những chi tiết nào cho thấy điều
đó?
*Bố Mơ ôm Mơ đến ngợp thở; dì Hạnh nói:
Biết cháu tôi chưa ? Con gái như nó thì một
trăm đứa con trai cũng không bằng.
+ Đọc câu chuyện này, em có suy nghĩ gì? *Qua câu chuyện về một bạn gái đáng quý
như Mơ, có thể thấy tư tưởng trọng nam
khinh nữ là bất công, vô lí và lạc hậu.
HĐ 3:Đọc diễn cảm :7-8’
- Cho HS đọc diễn cảm - 5HS nối tiếp đọc
- Đưa bảng phụ và hướng dẫn HS luyện đọc - Đọc theo hướng dẫn GV
- Cho HS thi đọc - HS thi đọc
- Lớp nhận xét
- Nhận xét + khen những HS đọc hay
3.Củng cố, dặn dò :1-2’
Nhận xét tiết học
Dặn HS chuẩn bị cho tiết học sau
- HS nhắc lại ý nghĩa bài đọc
Tập làm văn

TËp viÕt ®o¹n ®èi tho¹i
I. Mục tiêu:
Viết tiếp được lời đối thoại để hoàn chỉnh một đoạn kịch theo gợi ý của SGK và hướng dẫn
của GV ; trinhg bày lời đối thoại của từng nhân vật phù hợp với diễn biến câu chuyện.
II. Chuẩn bị:
Một số tờ giấy khổ A4 để HS làm bài.
Một số vật dụng để HS diễn màn kịch.
III. Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Bài cũ: 2-3’ : Nhận xét bài kiểm tra - HS lắng nghe
2.Bài mới
a.Giới thiệu bài: Nêu MĐYC tiết học: 1’
b.Các hoạt động:
HĐ 1: Hướng dẫn HS làm BT1: 4-5’
- HS lắng nghe
- 2 HS đọc yêu cầu BT1 + đọc phần 1 & 2 của
chuyện Một vụ đắm tàu
HĐ 2: Hướng dẫn HS làm BT2: 13-15’ - HS đọc yêu cấu BT2 + đọc màn 1 & 2
-1HS đọc to 4 gợi ý của lời đối thoại của màn
1
-1HS đọc to 5 gợi ý của lời đối thoại của màn
2.
GV giao việc: HS chọn viết tiếp các lời đối t-
hoại, chú ý thể hiện tính cách của các nhân vật
- Cho HS làm bài. GV cho 1/2 lớp viết tiếp đoạn
đối thoại của màn 1, 1/2 lớp viết màn 2
- HS làm bài theo nhóm 4: trao đổi, viết tiếp
các lời thoại, hoàn chỉnh màn kịch.
- Cho HS trình bày, bắt đầu là các nhóm viết
màn 1

Nhận xét + khen các nhóm viết đúng, hay
- Đại diện các nhóm nối tiếp nhau đọc lời đối
thoại của nhóm mình
- Lớp nhận xét.
HĐ 3: Hướng dẫn HS làm BT3: 10-12’
- GV nhắc lại yêu cầu
- HS đọc yêu cấu BT3
- HS mỗi nhóm tự phân vai, vào vai nhân vật,
cố gắng đối đáp tự nhiên, không quá phụ
thuộc vào lời đối thoại của nhóm.
Nhận xét + khen các nhóm viết đúng, hay
- Từng nhóm HS lên diễn thử màn kịch trước
lớp.
- Lớp nhận xét.
3.Củng cố, dặn dò : 2’
Nhận xét tiết học
Dặn HS về viết lại vào vở đoạn đối thoại của
nhóm mình; tiếp tục tập dựng hoạt cảnh kịch
nếu có điều kiện.
- HS lắng nghe
- HS thực hiện
Th ể dục : Gv chuyên dạy
Thứ năm, ngày 1 tháng 4 năm 2010
Khoa học
S sinh s¶n vµ nu«i con cña chim
I.Mục tiêu :
Biết chim là động vật đẻ trứng
II.Chuẩn bị:
- Hình trang 118, 119 SGK.
III.Các hoạt động dạy-học :

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ: 4-5’
2. Bài mới:
HĐ 1.Giới thiệu bài: 1’
HĐ 2 : Quan sát : 16-18’
GV cho HS hoạt động theo cặp.
- 2 HS ngồi cạnh nhau dựa vào các câu hỏi
trang 118 SGK để hỏi và trả lời nhau:
+ So sánh, tìm ra sự khác nhau giữa các quả
trứng ở hình 2.
+ Bạn nhìn thấy bộ phận nào của con gà
trong các hình 2b, 2c và 2d?
Lưu ý: GV có thể gợi ý cho HS tự đặt những câu hỏi nhỏ
để khai thác từng hình. Ví dụ :
+ Chỉ vào hình 2a: Đâu là lòng đỏ, đâu là lòng trắng của
quả trứng ?
Hình 2a: Quả trứng chưa ấp, có lòng trắng,
lòng đỏ riêng biệt ( không yêu cầu HS phải chỉ
vào phôi).
+ So sánh quả trứng hình 2a và 2b, quả nào có thời gian ấp
lâu hơn? Tại sao?
Hình 2b: Quả trứng đã ấp được khoảng 10 ngày,
có thể nhìn thấy mắt gà ( phần lòng đỏ còn lớn,
phần phôi mới bắt đầu phát triển).
Hình 2c: Quả trứng đã ấp được khoảng 15 ngày,
có thể nhìn thấy phần đầu, mỏ, chân, lông gà,
( phần phôi đã lớn hẳn, phần lòng đỏ nhỏ đi).
Hình 2d: Quả trứng đã ấp được khoảng 20 ngày,
có thể nhìn thấy đầy đủ các bộ phận của con gà,
mắt đang mở ( phần lòng đỏ không còn nữa).

- Đại diện một số cặp đặt câu hỏi theo các hình kết
hợp với các câu hỏi trong SGK và chỉ định các bạn
cặp khác trả lời. Bạn nào trả lời được sẽ có quyền
đặt câu hỏi cho bạn khác trả lời. Các HS khác có
thể bổ sung hoặc xung phong đặt những câu hỏi
khác.
* Kết luận:
- Trứng gà ( hoặc trứng chim, ) đã được thụ tinh tạo thành
hợp tử. Nếu được ấp, hợp tử sẽ phát triển thành phôi ( phần
lòng đỏ cung cấp chất dinh dưỡng cho phôi thai phát triển
thành gà con ( hoặc chim con, )
- Trứng gà cần ấp trong khoảng 21 ngày sẽ nở thành gà
con.
HĐ 3 : Thảo luận : 8-9’
- GV cho HS thảo luận nhóm
- Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình quan
sát hình trang 119 SGK và thảo luận câu
hỏi:
Bạn có nhận xét gì về những con chim
non, gà con mới nở. Chúng đã tự kiếm mồi
được chưa? Tại sao?
- Đại diện một số nhóm trình bày kết quả
thảo luận của nhóm mình. Các nhóm khác
bổ sung.
Kết luận:
Hầu hết chim non mới nở đều yếu ớt, chưa thể tự kiếm
mồi được ngay. Chim bố và chim mẹ thay phiên nhau đi
kiếm mồi về nuôi chúng cho đến khi chúng có thể tự đi
kếm ăn.
- HS chú ý lắng nghe và nhắc lại.

- 2 HS đọc nội dung bài học
3.Củng cố, dặn dò: 2-3’
- Gọi HS nhắc lại nội dung bài học.
- GV nhận xét tiết học.
Toán
«n tËp vÒ ®o ®é dµi vµ khèi lîng
I. Mục tiêu:
- Quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài, các đơn vị đo khối lượng.
- Viết các số đo độ dài, đo khối lượng dưới dạng số thập phân.
- Cả lớp làm bài 1, 2a, 3a,b,c mỗi câu một dòng. HSKG làm các phần còn lại.
II. Chuẩn bị:
III. Các hoạt động dạy-học :
Luyện từ và câu
«n tËp vÒ dÊu c©u
( Dấu chấm, dấu chấm hỏi, dấu chấm than )
I. Mục tiêu:
Tìm được dấu câu thích hợp để điền vào đoạn văn (BT1), chữa được các dấu câu dùng sai và lí giải
tại sao lại chũa như vậy (BT2), đặt câu và dùng câu thích hợp (BT3).
II. Chuẩn bị:
Bút dạ + một vài tờ phiếu khổ to phô tô nội dung mẩu chuyện vui ở BT1 và BT2.
Một vài tờ giấy khổ to để HS làm BT3.
III. Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.Kiểm tra bài cũ : 4-5’
Kiểm tra 2 HS
Nhận xét + cho điểm
- 2HS điền dấu câu vào 2 câu văn.
2.Bài mới
a.Giới thiệu bài: Nêu MĐYC tiết học:1’
b.Các hoạt động:

HĐ 1: Hướng dẫn HS làm BT1: 8-9’
-HS lắng nghe
Cho HS đọc yêu cầu BT1
GV hướng dẫn cách làm.
- 1HS đọc nội dung bài tập 1
- Cho HS làm bài. Phát giấy + bút dạ cho 3 HS - HS làm bài theo nhóm đôi vào vở BTTV,
điền dấu câu thích hợp vào ô trống, 3HS
làm bài vào phiếu
- HS dán bài lên bảng.
- Lớp nhận xét
Nhận xét + chốt lại kết quả đúng
HĐ 2: Hướng dẫn HS làm BT2: 9-10’
( cách tiến hành như BT 1 ) HS đọc yêu cầu BT2 + đọc mẩu chuyện vui
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.Bài cũ : 4-5'
2.Bài mới :
HĐ 1: Giới thiệu bài : 1’
HĐ 2 : Thực hành : 29-30’
- 2HS lên làm BT4.
Bài 1: Bài 1:HS tự làm bài rồi chữa bài.
- Cho HS tự làm bài rồi chữa bài. GV vẽ bảng
các đơn vị đo độ dài, bảng các đơn vị đo khối
lượng ở trên bảng của lớp học để HS điền cho đủ
các bảng đó (theo mẫu nêu trong SGK).
- HS ghi nhớ tên các đơn vị đo độ dài, các
đơn vị đo khối lượng và mối quan hệ của hai
đơn vị đo độ dài, hai đơn vị đo khối lượng
liên tiếp nhau.
Bài 2:
Bài 3:

Bài 2: HS tự làm rồi chữa bài
Bài 3:
HS trung bình, yếu chọn mối em 1dòng ở mục
a,b,c. HSKG làm toàn bộ bài 3
a)1827m = 1km 827m = 1,827km.
2063m = 2km 63m = 2,063km.
702m = 0km 702m = 0,702km.
b) 34dm = 3m 4 dm = 3,4m
786cm = 7m 86cm = 7,86m
408cm = 4m 8cm = 4,08m
c) 2065g = 2kg 65g = 2,065kg
8047kg = 8 tấn 47kg = 8,047tấn.
3. Củng cố dặn dò : 1-2’
- Về xem lại bài
- Chuẩn bị :Ôn tập về đo độ dài và khối lượng
- Đọc lại bảng đơn vị đo độ dài và đo khối
lượng.
- Cho HS làm bài. GV phát phiếu cho 3 HS
Lười.
Lời giải:
- Câu 1, 2, 3,dùng đúng dấu câu
- 4) Chà ! ( Đây là câu cảm )
- 5) Cậu tự giặt lấy cơ à ?( Đây là câu hỏi )
-6) Giỏi thật đấy!( Đây là câu cảm )
- 7) Không!( Đây là câu cảm )
- 8)Tớ không có chị giặt giúp.( Đây là câu
kể. )
Nam : !!! Thể hiện sự ngạc nhiên, bất ngờ của
Nam.
Nhận xét + chốt lại kết quả đúng

HĐ 3: Hướng dẫn HS làm BT3: 9-10’
- GV đặt câu hỏi gợi ý
- HS đọc yêu cầu của BT
- HS trả lời
Cho HS làm bài. Phát giấy + bút dạ cho 3 HS - Hs làm bài vào vở BT. 3HS làm vào
phiếu.
Cho HS trình bày - HS trình bày:
a.Câu cầu khiến: Chị mở của sổ giúp em với!
b.Câu hỏi: Bố ơi, mấy giờ thì hai bố con mình
đi thăm ông bà ?
c.Câu cảm: Cậu đã đạt được thành tích thật
tuyệt vời!
d.Câu cảm: Ôi, búp bê đẹp quá !
Nhận xét + chốt lại kết quả đúng
3.Củng cố, dặn dò : 2’
Nhận xét tiết học.
Dặn HS chú ý sử dụng các dấu câu khi làm bài - Nhắc lại các dấu câu đã học.
Địa lí
Châu Đại Dương và châu Nam Cực
I.Mục tiêu :
- Xác định được vị trí địa lí, giới hạn và một số đặc điểm nổi bật của châu Đại Dương, châu Nam
Cực:
+ Châu Đại Dương nằm ở bán cầu Nam gồm lục địa Ô-xtrây-li-a và các đảo, quần đảo ở trung tâm
và tây nam Thái Bình Dương.
+ Châu Nam Cực nằm ở vùng địa cực.
+ Đặc điểm của Ô-xtrây-li-a: khí hậu khô hạn, thực vật, động vật độc đáo.
+ Châu Nam Cực là châu lục lạnh nhất thế giới.
- Sử dụng quả địa để nhận biết vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ châu Đại Dương, châu Nam Cực.
- Nêu được một số đặc điểm về dân cư, hoạt động sản xuất của châu Đại Dương:
+ Châu lục có số dân ít nhất trong các châu lục.

+ Nổi tiếng thế giới về xuất khẩu lông cừu, len, thịt bò và sữa; phát triển công nghiệp năng lượng,
khai khoáng, luyện kim,…
II.Chuẩn bị :
- Bản đồ Tự nhiên châu Đại Dương và châu Nam Cực.
- Quả Địa cầu.
III.Các hoạt động dạy-học :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.Kiểm tra bài cũ: 3-4’
2. Bài mới:
HĐ 1 : Giới thiệu bài : 1’
1. Châu Đại Dương
a) Vị trí địa lí, giới hạn
- 2HS trả lời
HĐ 2 : ( làm việc cá nhân) : 5-6’
- HS dựa vào lược đồ, kênh chữ trong SGK
để trả lời câu hỏi:
Châu Đại Dương gồm những phần đất nào? - Châu Đại Dương gồm lục địa Ô-xtrây-li-a
và các đảo, quần đảo ở vùng trung tâm và
tây nam Thái Bình Dương
- Gọi HS chỉ trên bản đồ về vị trí địa lí, giới hạn
của châu Đại Dương. - Một số HS lên chỉ trên bản đồ.
- GV giới thiệu vị trí địa lí, giới hạn châu Đại
Dương trên quả Địa cầu.
b) Đặc điểm tự nhiên
HĐ 3 : ( làm việc theo nhóm 4): 10-11’
Theo dõi các nhóm làm việc
- HS dựa vào tranh ảnh, SGK để hoàn
thành bảng sau:
Khí hậu Thực,
động vật

Lục địa Ô-xtrây-
li-a
Các đảo và QĐ
- HS trình bày.
c) Dân cư và hoạt động kinh tế
HĐ 4 : ( làm việc cá nhân) : 7-8’
- HS dựa vào SGK, trả lời các câu hỏi
- Về dân số, châu Đại Dương có gì khác các châu
lục đã học?
- Về dân số châu Đại Dương có ít nhất trong
các châu lục trên thế giới.
- Dân cư ở lục địa Ô-xtrây-li-a và các đảo có gì
khác nhau?
- Trên lục địa Ô-xtrây-li-a và quần đảo Niu
Di-len, dân cư chủ yếu là người da trắng,
còn trên các đảo khác thì dân cư chủ yếu là
người bản địa có màu da sẫm, mắt đen, tóc
xoăn.
- Trình bày đặc điểm kinh tế của Ô-xtrây-li-a.
2. Châu Nam Cực
HĐ 6 : ( làm việc cá nhân) : 4-5’’
- Ô-xtrây-li-a có nền kinh tế đang phát
triển, nổi tiếng thế giới về xuất khẩu lông
cừu, len, thịt bò và sữa.
- HS đọc SGK và chỉ ở quả địa cầu vị trí
của Châu Nam Cực
- Đặc điểm tiêu biểu về tự nhiên của châu Nam
Cực.
+ Châu Nam Cực nằm ở vùng địa cực.
+ Châu Nam Cực là châu lục lạnh nhất thế

giới.
- Vì sao châu Nam Cực không có dân cư sinh sống
thường xuyên?
Kết luận:
Châu Nam Cực là châu lục lạnh nhất thế giới. Là
châu lục duy nhất không có dân cư sinh sống
thường xuyên.
GVGDMT: nạn tàn phá cây dẫn đến mặt trời nóng
làm băng tan ảnh hưởng đến môi trường.
- Vì khí hậu lạnh quanh năm đóng băng …
- HS nhắc lại nội dung bài học.
3. Củng cố, dặn dò: 1-2’
- GV nhận xét tiết học.
Thứ sáu, ngày 2 tháng 4 năm 2010
Toán
Ôn tập về đo độ dài và đo khối lượng (Tiếp theo)
I. Mục tiêu : Biết
- Viết số đo độ dài, đo khối lượng dưới dạng số thập phân.
- Biết mối quan hệ giữa một số đơn vị đo độ dài và đo khối lượng thông dụng.
- Cả lớp làm bài 1a, 2, 3. HSKG làm thêm bài 1b, 4.
II. Chuẩn bị :
III. Các hoạt động dạy-học :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.Bài cũ : 4-5'
2.Bài mới :
HĐ 1: Giới thiệu bài :
HĐ 2 : Thực hành : 28-30’
- 2HS lên làm BT3a,3c
Bài 1a : Cho HS tự làm rồi chữa bài. Bài 1a: HS tự làm rồi chữa bài
a) 4km 382m = 4,382km;

2km 79m = 2,079km;
700m = 0,700km = 0,7km.
Chú ý: Khi HS chữa bài GV nên hỏi HS để HS
trình bày cách làm bài. HS trình bày cách làm bài
2km 79m = 2,079km
vì 2km 79m = 2km
1000
79
km = 2,079km.
Bài 2: Thực hiện tương tự như bài 1. Bài 2:
a) 2kg 350g = 2,350kg;
1kg 65g = 1,065kg.
b) 8 tấn 760kg = 8,760 tấn;
2 tấn 77kg = 2,077 tấn
Bài 3 :
Bài 4:
Bài 3 : HS làm bài rồi chứa bài
Bài 4: Dành cho HSKG
a) 3596m = 3,576km b) 53cm = 0,53m
c) 5360kg = 5,360 tấn
d) 657g = 0,657kg
Khi HS chữa bài, GV có thể yêu cầu HS nêu cách
làm bài. Chẳng hạn:
3576m = 3,576km vì 3576m = 3km 576m = 3
1000
576
km = 3,576km.
3. Củng cố dặn dò : 1-2’
- Về xem lại bài
- Chuẩn bị : Ôn tập về diện tích

- Xem lại bảng đơn vị đo diện tích.
Kỹ thuật
Lắp máy bay trực thăng ( tiết 3 )
I. Mục tiêu:
- Chọn đúng, đủ số lượng các chi tiết lắp máy bay trực thăng.
- Biết cách lắp và lắp máy bay theo mẫu. Máy bay lắp tương đối chắc chắn.
- HSKG: Lắp được máy bay theo mẫu. Máy bay lắp chắc chắn.
II. Chuẩn bị:
Mẫu máy bay trực thăng; Bộ lắp ghép.
III. Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.Ổn định :
2. Bài cũ :
3.Bài mới :
*Giới thiệu bài :
4. Phát triển các hoạt động:
Hoạt động 1: HS thực hành lắp ráp máy bay trực thăng (học nhóm)
Cho HS lắp ráp máy bay trực thăng theo các bước
như trong SGK.
- HS lắp ráp hoàn thành sản phẩm (theo
nhóm).
- GV theo dõi và hướng dẫn các nhóm lắp sai - HS thực hành lắp máy bay trực thăng theo
hoặc còn lúng túng. nhóm.
Hoạt động 2: Đánh giá sản phẩm.
(HS học cá nhân).
- Cho các nhóm trưng bày sản phẩm
- GV nêu lại những tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm
theo mục III SGK trang.
- Cho HS đánh giá sản phẩm. - HS tham gia đánh giá.
GV nhắc nhở HS tháo các chi tiết, xếp đúng vào

vị trí các ngăn trong hộp.
5. Nhận xét - dặn dò:
- GV nhận xét sự chuẩn bị của HS, tinh thần thái
độ học tập và kỹ năng lắp ráp máy bay trực thăng.
- Dặn HS : đọc trước và chuẩn bị đầy đủ bộ lắp
ghép để học bài: “Lắp rô- bốt”
HS tháo các chi tiết.
Lịch sử
Hoàn thành thống nhất đất nước
I.Mục tiêu :
Biết tháng 4-1976, Quốc hội chung cả nước được bầu và họp vào cuối tháng sáu đầu tháng 7-
1975 :
+ Tháng 4-1976 cuộc Tổng tuyển cử bầu Quốc hội chung được tổ chức trong cả nước.
+ Cuối tháng 6, đầu tháng 7-1976 Quốc hội đã họp và quyết định : tên nước, Quốc huy, Quốc kì,
Quốc ca, Thủ đô, và đổi tên thành phố Sài Gòn-Gia Định là Thành phố HCM.
II.Chuẩn bị :
- Bản đồ Việt Nam
III.Các hoạt động dạy-học :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Bài cũ : 4-5’
2. Bài mới :
H Đ1 : Giới thiệu bài : 1’
H Đ2 : ( làm việc cả lớp) : 4-5’
- 2 HS đọc bài
- 1, 2 HS đọc bài và chú thích.
- GV trình bày: Từ trưa 30 - 4 – 1975, miền Nam
đã được giải phóng, đất nước ta được thống nhất
về mặt lãnh thổ. Nhưng chúng ta chưa có một nhà
nước chung do nhân dân cả nước bầu ra. Nhiệm vụ
đặt ra là phải thống nhất về mặt nhà nước, tức là

phải lập ra Quốc hội chung trong cả nước.
- GV nêu nhiệm vụ học tập cho HS:
+ Cuộc bầu cử Quốc hội thống nhất ( Quốc hội khoá
VI) diễn ra như thế nào?
+ Những quyết định quan trọng nhất của kì họp đầu
tiên Quốc hội khoá VI.
+ Ý nghĩa cuộc bầu cử và kì họp đầu tiên của Quốc hội
khoá VI.
- Lắng nghe
H Đ 3 : ( làm việc theo nhóm) : 7-8’
- GV nêu thông tin về cuộc bầu cử Quốc hội đầu tiên
của nước ta ( 6-1-1946), từ đó nhấn mạnh ý nghĩa của
lần bầu cử Quốc hội khoá VI.
- Thời gian … ? Nêu rõ không khí tưng bừng của cuộc
bầu cử Quốc hội khoá VI.
+ Tháng 4-1976 cuộc Tổng tuyển cử bầu
Quốc hội chung được tổ chức trong cả
nước.Không khí tràn ngập cờ hoa, …
- Đại diện nhóm trình bày.
H Đ 4: ( làm việc theo nhóm) ; 10-12’ - HS thảo luận nhóm 4
+ Những quyết định quan trọng nhất của kì họp đầu
tiên Quốc hội khoá VI.
+ Các nhóm trao đổi, tranh luận đi đến
thống nhất các ý : tên nước
( CHXHCNVN), quy định Quốc kì ( Cờ đỏ
sao vàng), Quốc ca ( bài Tiến quân ca),
Quốc huy, Thủ đô ( Hà Nội), đổi tên thành
phố Sài Gòn – Gia Định, bầu Chủ tịch
nước, Chủ tịch Quốc hội, Chính phủ.
- Đại diện nhóm trình bày

- GV nhấn mạnh: Việc bầu Quốc hội thống nhất và kì
họp đầu tiên của Quốc hội thống nhất có ý nghĩa lịch sử
trọng đại. Từ đây nước ta có bộ máy Nhà nước chung
thống nhất , tạo điều kiện để cả nước cùng đi lên CNXH.
- HS lắng nghe và xem tranh
Kết luận:
Ngày 25 - 4 -1976, nhân dân ta vui mừng, phấn khởi
đi bầu cử Quốc hội chung cho cả nước. Kể từ đây,
nước ta có Nhà nước thống nhất.
- 2.3 HS đọc bài học
3. Củng cố, dặn dò: 1-2’
- GV nhấn mạnh ý nghĩa lịch sử của Quốc hội khoá VI
- HS nhắc lại nội dung bài học.
Gọi - Về nhà học bài và chuẩn bị bài học sau.
- GV nhận xét tiết học.
Tập làm văn
Trả bài văn tả cây cối
I. Mục tiêu:
Biết rút kinh nghiệm về cách viết bài văn tả cây cối; nhận biết và sửa được lỗi trong bài; viết lại
được một đoạn văn cho đúng hoặc hay hơn.
II.Chuẩn bị:
Bảng phụ ghi sẵn 1 số lỗi điển hình cần chữa chung trước lớp.
III.Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.ÔĐ tổ chức
2. Bài cũ
- Chấm vở viết màn kịch Giu-li-ét-ta hoặc Ma-ri-
ô.
- GV nhận xét và cho điểm.
2.Bài mới: a) Nhận xét chung

- Gọi HS đọc lại đề bài trong SGK.
- Nhận xét chung về bài
* Ưu điểm: HS hiểu bài và viết đúng yêu cầu.
Bài văn có đủ 3 phần.
- Diễn đạt câu, ý
- Đã biết dùng những từ ngữ, hình ảnh sinh động
làm nổi bật lên vẻ đẹp và lợi ích của cây mình tả.
- GV tuyên dương một số HS viết hay.
* Khuyết điểm: GV nêu những lỗi điển hình về ý,
dùng từ đặt câu, cách trình bày, lỗi chính tả.
b) Thông báo kết quả.
3.Hướng dẫn HS chữa bài: GV trả bài cho HS.
* Hướng dẫn chữa lỗi chung.
- GV chỉ các lỗi cần chữa trên bảng phụ
- 3 HS mang vở lên chấm.
- HS đọc đề bài .
- HS đọc lại bài .
- HS thảo luận và tìm cách sửa.
- HS lần lượt sửa từng lỗi.
*Lỗi chính tả:

- Gi HS ln lt cha.
- GV cha li cho ỳng.
* Hng dn HS sa li trong bi.
- Yờu cu HS c li NX,i bi cho bn soỏt
li.
* Hng dn HS hc tp nhng on vn hay.
- GV c nhng on vn hay, nhng cõu hay.
*HS chn v vit li mt on vn cho hay hn.
- Yờu cu HS chn mt on vit li cho hay.

- GV chm im nhng on vn hay.
4.Cng c, dn dũ
- GV nhn xột tit hc.
- Nhng HS vit cha t v nh vit li c bi
cho hay hn. Chun b tit tp lm vn tun 30:
ễn tp v t con vt.


*Li din t:




- HS i v soỏt li v cha.
- HS tho lun tỡm ra cỏi hay, cỏi ỏng hc
tp ca on vn.
Sinh hot i ( dạybuổi 2 )
I/ Mục tiêu.
1/ Đánh giá các hoạt động của i trong tuần qua.
2/ Đề ra nội dung phơng hớng nhim v ca i trong thi gian ti
3/ Giáo dục ý thức chấp hành nội quy trờng lớp.
II/ Chuẩn bị.
- Giáo viên: nội dung buổi sinh hoạt.i
- Học sinh: ý kiến phát biểu.
III/ Tiến trình sinh hoạt.
1/ Đánh giá các hoạt động của chi i trong tuần qua.
a/ Các tổ thảo luận, kiểm điểm ý thức chấp hành nội quy của các thành viên trong tổ.
- Tổ trởng tập hợp, báo cáo kết quả kiểm điểm.
- Liên i trởng nhận xét, đánh giá chung các hoạt động ca chi i
- Báo cáo giáo viên về kết quả đạt đợc trong thi gian qua qua.

- Đánh giá xếp loại các tổ.
- Giáo viên nhận xét đánh giá chung các mặt hoạt động của chi i.
- Về học tập: Nhìn chung các bạn đã có nhiều cố gắng . Một số HS yếu đã vơn lên :
Huy Duy , Th
- Về đạo đức: Vẫn còn vi phạm l m vi c riêng trong gi hc : Qunh , Lan
- Về duy trì nề nếp, vệ sinh, múa hát, tập thể dục giữa giờ:
- Về các hoạt động khác.
Tuyên dơng, khen thởng. Những HS có cố gắng nhiều trong các hoạt động học
tập , chăm sóc cây xanh cây , Thể thao , th viện: Lam , Mai , Lam , Trang ,
Toản , Văn. Đặc biệt là những bạn vừa thi định kì đạt điểm cao
Phê bình. : HS lời học và cha làm bài đầy đủ : , Sơn , Hiệu , Ước
2/ Đề ra nội dung phơng hớng, nhiệm vụ trong thi gian ti
Phát huy những u điểm, thành tích đã đạt đợc.của tháng Tiến bớc lên Đoàn
- Tham gia tốt mọi phong trào của Đội theo chủ điểm Hoà bình và Hữu nghị
- Khắc phục khó khăn, duy trì tốt nề nếp lớp.
- Duy trì đôi bạn cùng tiến
- Chăm sóc tốt cây xanh
3/ Củng cố - dặn dò.
- Nhận xét chung.
- Chuẩn bị cho tuần sau.
Ký duyệt

×